Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI kỳ PHÂN TÍCH và ĐÁNH GIÁ CHIẾN lược MARKETING MIX của HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HCM
KHOA KINH TẾ
----------

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR
Giảng viên hướng dẫn: Đinh Hoàng Anh Tuấn
Mã LHP: SERM332009_02
Nhóm sinh viên thực hiện:
Trần Thị Kim Anh
Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thị Oanh Kiều
Lê Thị Phương Linh
Nguyễn Trúc Sim Mi

Bùi Thị Yến Nhi
Nguyễn Thị Tiên
Đỗ Thị Hồng Vân
Trần Bùi Tiểu Yến
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021
1

19132015
19132016
19132051
19132053
19132059
19132074
19132107


19132127
19132126


BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
TIÊU CHÍ

NỘI DUNG

BỐ CỤC

TRÌNH BÀY

TỔNG

ĐIỂM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Đinh Hoàng Anh Tuấn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:

GIẢNG VIÊN KÝ TÊN:

i


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
STT

NHIỆM VỤ


THỰC HIỆN

1

Soạn chương 1

Trần Thị Kim Anh

2

Soạn phần 2.4, 2.5, Kết luận

Nguyễn Thị Kim Ánh

3

Soạn phần 3.1, Lời mở đầu

4

Soạn phần 2.1

Lê Thị Phương Linh

5

Soạn phần 2.3

Nguyễn Trúc Sim Mi


6

Soạn phần 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3

Bùi Thị Yến Nhi

7

Soạn phần 1.2.4, 1.2.5

Nguyễn Thị Tiên

Soạn phần 3.2
8

Làm mục lục, tài liệu tham khảo
Chỉnh sửa, bổ sung trình bày Word

9

Soạn phần 1.2.6, 1.2.7

Hoàn thành tốt
100%
Hoàn thành tốt
100%

Nguyễn Thị Oanh

Hoàn thành tốt


Kiều

100%
Hoàn thành tốt
100%
Hoàn thành tốt
100%
Hoàn thành tốt
100%
Hoàn thành tốt
100%

Đỗ Thị Hồng Vân

Hồn thành tốt

(Nhóm trưởng)

100%

Trần Bùi Tiểu Yến

ii

KẾT QUẢ

Hồn thành tốt
100%



DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Logo Vietjet (Nguồn: Vietjetair.com) ........................................................... 5
Hình 2. 2: Sơ đồ hoạt động của Vietjet Air (Nguồn: Vietjetair.com) ............................ 7
Hình 2. 3: Phụ thu hành lý mua trước qua website/call center/ Đại lý/ Phòng vé của
Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com) ........................................................................... 10
Hình 2. 4: Phụ thu hành lý mua tại sân bay của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com)11
Hình 2. 5: Dịch vụ chọn chỗ ngồi (Tính theo khách/chặng bay) của Vietjet Air (Nguồn:
Vietjet Air.com) ............................................................................................................ 11
Hình 2. 6: Phụ thu dịch vụ phòng vé/tổng đài, quản trị hệ thống (Tính theo khách/ chặng
bay) của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com) ............................................................ 11
Hình 2. 7: Giá vé em bé (Tính theo khách/ chặng bay) của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet
Air.com) ........................................................................................................................ 12

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Bảng tăng độ nhận thức về các fanpage, thu hút lượng tương tác của mọi
người (Nguồn: Sinh viên thực hiện) ............................................................................. 30
Bảng 3. 2: Bảng kế hoạch quảng cáo trên phương tiên giao thông: Taxi (Nguồn: Sinh
viên thực hiện) .............................................................................................................. 33
Bảng 3. 3: Bảng sự kiện mời khách hàng tải ứng dụng Vietjet Air trên thiết bị di động
(Nguồn: Sinh viên thực hiện) ....................................................................................... 36

iv


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................iii

DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ 7PS .......................... 2
1.1. Tổng quát về Marketing .................................................................................... 2
1.1.1. Khái niệm về Marketing Mix........................................................................ 2
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của Marketing Mix .......................................................... 2
1.2. Chiến lược Marketing Mix ................................................................................ 2
1.2.1. Product (Chiến lược sản phẩm) ................................................................... 2
1.2.2. Price (Chiến lược giá) .................................................................................. 2
1.2.3. Place (Chiến lược phân phối) ...................................................................... 3
1.2.4. Promotion (Chiến lược xúc tiến) ................................................................. 3
1.2.5. People (Con người) ....................................................................................... 3
1.2.6. Process (Quy trình) ....................................................................................... 3
1.2.7. Physical Enviroment (Cơ sở vật chất).......................................................... 3
1.3. Các nhân tố môi trường tác động đến hoạt động cho thuê gian hàng trên
mạng ........................................................................................................................... 4
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ... 5
2.1 Tổng quan về công ty .......................................................................................... 5
2.1.1 Thương hiệu và Logo .................................................................................... 5
2.1.2 Giá trị nền tảng .............................................................................................. 5
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 5
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của cơng ty ........................................................................... 7
2.2. Phân tích hoạt động Marketing Mix ................................................................ 8
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ.......................................................................................... 8
2.2.2 Giá dịch vụ ................................................................................................... 10
2.2.3. Hệ thống phân phối dịch vụ. ...................................................................... 12
2.2.4. Hoạt động quảng bá dịch vụ ..................................................................... 13
2.2.5. Yếu tố con người ......................................................................................... 15
2.2.6. Quy trình cung ứng dịch vụ ....................................................................... 16

2.2.7. Yếu tố vật chất trong dịch vụ ...................................................................... 18
2.3. Các nhân tố môi trường tác động đến hoạt động .......................................... 20
2.3.1. Kinh tế ......................................................................................................... 20
2.3.2. Chính trị- pháp luật .................................................................................... 20
2.3.3. Văn hóa, xã hội ........................................................................................... 21
2.3.4. Cơng nghệ ................................................................................................... 21
2.3.5 Khách hàng .................................................................................................. 22
2.3.6 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................... 22
v


2.4 Phân tích SWOT ............................................................................................... 23
2.4.1. Điểm mạnh – Strengths .............................................................................. 23
2.4.2. Điểm yếu – Weaknesses .............................................................................. 24
2.4.3. Cơ hội – Opportunities................................................................................ 24
2.4.4. Thách thức – Threats.................................................................................. 25
2.5. Đánh giá tình hình đạt được của hoạt động Marketing dịch vụ của Vietjet
................................................................................................................................... 25
2.5.1. Những mặt đạt được ................................................................................... 25
2.5.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 26
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX .... 27
3.1 Định hướng mục tiêu phát triển Marketing của công ty ............................... 27
3.1.1 Mục tiêu phát triển thương hiệu ................................................................. 27
3.1.2 Mục tiêu tăng giá trị cảm nhận của khách hàng ....................................... 27
3.1.3 Mục tiêu mở rộng phân phối ....................................................................... 28
3.1.4 Mục tiêu đơn giản hóa quy trình check in ................................................. 28
3.2. Một số đề xuất cải thiện hoạt động Marketing Mix cho Vietjet Air ........... 28
3.2.1. Tăng mức độ nhận thức và yêu thích của khách hàng về fanpage và
website VietjetAir.com bằng hình thức online .................................................... 29
3.2.2. Kế hoạch quảng cáo bên ngồi .................................................................. 31

3.2.3 Nâng cao tính chun nghiệp cho nhân viên bán hàng trực tiếp ............. 37
3.2.4 Khuyến mãi hợp lý ....................................................................................... 38
3.2.5 Quan hệ công chúng .................................................................................... 38
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 40

vi


LỜI MỞ ĐẦU
Với xu hướng tồn cầu hóa việc giao thương đã được mở rộng ra khắp thế giới.
Các hợp đồng mua bán quốc tế ngày càng nhiều hơn. Hệ thống giao thông bằng đường
hàng không đã giúp đáp ứng tốt xu thế tất yếu của quá trình hội nhập và phát triển du
lịch. Giao thông vận tải hàng không làm cho các ngành kinh tế trên thế giới có sự gắn
kết và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhờ có ngành hàng khơng mà việc cung ứng
vật tư kỹ thuật, nguyên liệu, năng lượng... cho các cơ sở sản xuất trong và ngoài nước
diễn ra liên tục, nhanh chóng. Hiện nay tại Việt Nam, ngành hàng khơng đang phát triển
mạnh mẽ và đạt những con số ấn tượng. Theo thống kê từ Cục Hàng không Việt Nam
tốc độ tăng trưởng của thị trường năm 2019 được duy trì ở mức hai con số với mức độ
tăng trưởng 11,8% về hành khách và 3% về hàng hóa so với năm 2018. Năm 2020, tổng
thị trường đạt 86,8 triệu khách, tăng 10,8% so với năm 2019; đạt xấp xỉ 1,4 triệu tấn
hàng hóa, tăng 11% so với năm 2019. Do đó, phải khẳng định tầm ảnh hưởng và tiềm
năng của ngành hàng không là vô cùng to lớn, sẽ đem đến những chỉ số phát triển đáng
kì vọng cho nền kinh tế nước nhà. Hiện nay tại Việt Nam, thị phần ngành hàng không
tạo nên bởi 4 thương hiệu Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vietjet Air và Bamboo
Airways. Nhận thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ của hãng hàng không “Trẻ”- Vietjet
Air- tốc độ phát triển nhanh và mức độ phủ sóng thị trường cao kể từ khi xuất hiện cho
đến nay. Góp phần to lớn cho sự thành cơng đó phải kể đến những chiến dịch Marketing
khơn ngoan của hãng nhưng bên cạnh đó cũng vướng phải nhiều ý kiến trái chiều về
các chiến lược này. Để góp phần hoàn thiện hơn các chiến lược Marketing của Vietjet

Air với mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững- đó chính là mục tiêu của nhóm tơi khi
chọn đề tài “Phân Tích Và Đánh Giá Chiến Lược Marketing Mix Của Hãng Hàng
Không Vietjet Air”

1


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING DỊCH VỤ 7PS
1.1. Tổng quát về Marketing
1.1.1. Khái niệm về Marketing Mix
Marketing dịch vụ là sự phát triển lý thuyết chung của Marketing và lĩnh vực
dịch vụ. Có thể hiểu về Marketing dịch vụ một cách tổng thể như sau: “Marketing dịch
vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch vụ bao gồm quá trình thu
nhận, tìm hiểu, đánh giá và thoả mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu bằng hệ thống
các chính sách, các biện pháp tác động vào tồn bộ q trình tổ chức sản xuất, cung ứng
và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối các nguồn lực của tổ chức”.
Mơ hình Marketing Mix 7Ps chính là mơ hình mở rộng của Marketing Mix 4Ps,
dành riêng cho việc cung cấp các dịch vụ vô hình. Mơ hình marketing mix gồm 7 yếu
tố: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (địa điểm), Promotion (xúc tiến thương
mại), People (con người), Process (quy trình), Physical Eviroment (cơ sở hạ tầng, vật
chất hỗ trợ marketing).
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của Marketing Mix
Theo Hỗn hợp Marketing (Marketing Mix) là tập hợp những công cụ Marketing
mà công ty sử dụng để đạt được các mục tiêu trọng tâm trong một thị trường đã chọn.
Marketing Mix đóng một vai trị đặc biệt chủ động đối với các hoạt động Marketing của
một doanh nghiệp, được xem là một mũi nhọn sắc bén nhất mà doanh nghiệp sử dụng
để tấn công vào thị trường mục tiêu với ưu điểm hơn hẳn so với đối thủ cạnh tranh.
1.2. Chiến lược Marketing Mix
1.2.1. Product (Chiến lược sản phẩm)
Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để mua sắm sử dụng, sự chấp

thuận hoặc tiêu thụ có khả năng thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn; tồn tại dưới dạng
là vật chất hay phi vât chất.
1.2.2. Price (Chiến lược giá)
Giá là số lượng tiền cần thiết mà khách hàng phải bỏ ra để có được một sản phẩm
hay một dịch vụ với một chất lượng nhất định vào một thời điểm nhất định và ở một
nơi nhất định. Biến số giá có thể gây ra những phản ứng nhanh hơn những biến số khác
của Marketing Mix, giá có ảnh hưởng đến doanh số và lợi nhuận và ảnh hưởng đến chi
tiêu của người tiêu dùng
2


1.2.3. Place (Chiến lược phân phối)
Phân phối trong Marketing là một quá trình chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản
xuất đến với người tiêu dùng cuối cùng thông qua các hình thức trung gian bằng nhiều
phương thức và hoạt động khác nhau, có vai trị đưa sản phẩm đến khách hàng mục tiêu
nhằm đạt hiệu quả cao nhất
Tầm quan trọng của phân phối: sự lựa chọn hệ thống phân phối là một quyết định
quan trọng nhất về tiêu thụ hàng hóa ra thị trường một cách dễ dàng, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.2.4. Promotion (Chiến lược xúc tiến)
Xúc tiến là những hoạt động của doanh nghiệp để thông báo, thuyết phục, nhắc
nhở, so sánh và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm và hiểu rõ về doanh nghiệp.
Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp truyền thông trực tiếp với khách hàng để bán ra nhiều
hơn và nhanh hơn.
1.2.5. People (Con người)
Nguồn nhân lực là yếu tố con người cốt lõi trong mọi hoạt động của tất cả loại
hình doanh nghiệp, con người tạo ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ cũng chính con người ảnh
hưởng tốt, xấu đến kết quả sự việc. Bởi đây là yếu tố mang tầm quyết định chủ chốt do
đó việc tuyển chọn, đào tạo nhân sự là mối quan tâm của tất ca doanh nghiệp.
1.2.6. Process (Quy trình)

Trước tiên cần phải đảm bảo chất lượng sản phẩm cung cấp phải đồng nhất và
đảm bảo, đồng thời tiêu chuẩn dịch vụ cũng cần thực hiện theo quy trình đồng bộ ở tất
cả các địa điểm, kênh phân phối thuộc thương hiệu doanh nghiệp. Thực hiện tốt uy trình
này sẽ giảm thiểu được sai sót, phối hợp hiệu quả cung ứng sẽ thu về phản ứng tốt từ
phía khách hàng.
1.2.7. Physical Enviroment (Cơ sở vật chất)
Physical Environment là không gian sản xuất sản phẩm, là môi trường diễn ra
cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian xung quanh là ấn
tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương
hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường, đóng vai
trị to lớn ngay cả trong khâu đóng gói, cung cấp thiết bị hay tạo dựng điểm khác biệt
sản phẩm.
3


1.3. Các nhân tố môi trường tác động đến hoạt động cho thuê gian hàng trên mạng
− Nhân tố kinh tế
− Nhân tố chính trị
− Nhân tố xã hội


Nhân tố công nghệ

− Sức ép của khách hàng
− Cường độ cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh hiện tại

4


Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX

2.1 Tổng quan về công ty
2.1.1 Thương hiệu và Logo
Công ty Cổ phần Hàng khơng Vietjet đã trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc
gia, có mạng bay rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển không chỉ dịch vụ hàng
khơng mà cịn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu
được khách hàng u thích và tin dùng.

Hình 2. 1: Logo Vietjet (Nguồn: Vietjetair.com)
2.1.2 Giá trị nền tảng
Với cam kết An toàn - Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ, công ty Cổ phần Hàng không
Vietjet luôn giữ vững Ý thức an tồn – Liêm chính – Khác biệt, đầy cảm hứng – Chăm
chỉ, tháo vát – Vui tươi, mạnh mẽ, sôi nổi.
Cất cánh với sứ mệnh hiện thực hóa giấc mơ bay cho hàng triệu người dân các
nước, Vietjet đã nhanh chóng phát triển thành hãng hàng khơng tư nhân lớn nhất Việt
Nam và vươn xa ra khu vực châu Á - Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương.
2.1.3 Quá trình hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Hàng khơng Vietjet là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của
Việt Nam. Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
(IATA) với Chứng nhận An toàn Khai thác (IOSA).

5


Kể từ thời điểm thực hiện chuyến bay thương mại đầu tiên, Vietjet đã đạt được
các dấu mốc quan trọng cho ngành hàng khơng Việt Nam:
• Năm 2007, Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hàng khơng
• Năm 2011, Khai trương chuyến bay thương mại đầu tiên từ Tp. Hồ Chí Minh
đến Thủ đơ Hà Nội vào ngày 24/12.
• Năm 2012, ra mắt Slogan mới của Vietjet “Bay là thích ngay”. Mở rộng mạng
bay nội địa đến 7 điểm đến mới gồm có: Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt,

Phú Quốc…
• Năm 2013, VietJet thực hiện chuyến bay quốc tế đầu tiên từ Tp.Hồ Chí Minh
đến Bangkok, Thái Lan ngày 10/2. Ký thỏa thuận hợp tác với Lufthansa Technik,
cung cấp cho VietJet các giải pháp hàng đầu về cơng nghệ, dịch vụ bảo trì, tư
vấn. Khai trương mới 4 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới gồm Quy Nhơn,
Bn Mê Thuột.
• Năm 2014, ký kết mua 200 tàu bay từ Tập đoàn sản xuất tàu bay Airbus. Ra mắt
Công ty cổ phần Vietjet Cargo và Công ty cổ phần Vietjet Thái Lan. Khai trương
mới 5 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới gồm Thanh Hoá, Cần Thơ. Khai
trương 3 đường bay quốc tế mới tới Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan.
• Năm 2015, Trung tâm Đào tạo (VJAA) được Cục HKVN phê chuẩn là Cơ sở đủ
điều kiện đào tạo huấn luyện nhân viên hàng khơng. Nhận chứng nhận An tồn
Khai thác IOSA bởi Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA). Khai trương
mới 9 đường bay nội địa và 3 điểm đến mới gồm Đồng Hới, Chu Lai, Pleiku.
Khai trương mới 2 đường bay quốc tế và 1 điểm đến mới tại Yagoon (Myanmar).
• Năm 2016, ký thoả thuận hợp tác xây dựng Trung tâm huấn luyện hàng khơng
với Airbus. Chính thức trở thành thành viên Hiệp hội Hàng không Quốc tế
(IATA). Khai trương mới 9 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới tại Cần Thơ
và Huế. Khai trương mới các đường bay quốc tế đến điểm đến mới tại Trung
Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc và Malaysia.
• Năm 2017, niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khốn Tp.Hồ Chí Minh. Khai
trương động thổ dự án Học viện Hàng không Vietjet. Tham gia Hội nghị cấp cao
APEC tại Đà Nẵng. Khai trương đường bay mới nâng tổng đường bay nội địa
lên 38 đường bay. Khai trương mới mạng bay quốc tế tới nhiều điểm đến tại Thái
6


Lan, Trung Quốc, Cambodia, Đài Loan, Hàn Quốc, Myanmar nâng tổng đường
bay quốc tế lên 44 đường bay.
• Năm 2018, mở đường bay đi Tokyo và Osaka – Nhật Bản. Ký biên bản ghi nhớ

cho dịch vụ hỗ trợ bảo dưỡng động cơ dài hạn với CFM International. Ký thỏa
thuận trị giá 7,3 tỷ đô-la với Safran – CFM, GECAS tại Pháp. Ký thỏa thuận mở
đường bay trực tiếp kết nối Việt Nam và Úc tại Sydney, Úc.
• Năm 2019, mở thêm đường bay từ Việt Nam – Nhật Bản. Đạt mốc 100 triệu lượt
khách trong nước và quốc tế. Đạt tổng cộng 139 đường bay bao gồm 48 đường
bay nội địa và 91 đường bay quốc tế. Đội tàu bay được nâng lên 71 tàu và tuổi
trung bình 2,82 tuổi. Ký thỏa thuận mua 20 tàu bay thế hệ mới A321XLR với
Airbus. Trở thành thành viên chính thức của Liên đồn Kinh tế Nhật Bản –
Keidanren.
• Năm 2020, tự thực hiện các dịch vụ mặt đất tại sân bay Nội Bài (Hà Nội) từ ngày
04/09/2020 thay vì phải đi thuê như trước đây. Được tạp chí về vận tải hàng
không Payload Asia vinh danh là “Hãng hàng không vận chuyển hàng hoá trong
khoang hành lý tốt nhất của năm” và “Hãng hàng khơng chi phí thấp có hoạt
động vận chuyển hàng hoá tốt nhất năm”.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.4.1 Sơ đồ hoạt động
Công ty đươc tổ chức và hoạt động theo mơ hình:

Hình 2. 2: Sơ đồ hoạt động của Vietjet Air (Nguồn: Vietjetair.com)
7


2.1.4.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty
Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
● Vận tải hàng không, vận tải hàng hóa hàng khơng;
● Dịch vụ mặt đất bao gồm dịch vụ hành khách, du lịch, ăn uống và đồ lưu niệm;
● Hỗ trợ kỹ thuật, bảo dưỡng máy bay định kỳ và bảo dưỡng không thường xuyên,
dịch vụ cung cấp phụ tùng máy bay, dịch vụ tiếp nhiên liệu máy bay, dịch vụ bán
hàng và maketing;
● Huấn luyện thực hành cho người lái, nhân viên kỹ thuật và các nhân viên chuyên

ngành khác;
2.2. Phân tích hoạt động Marketing Mix
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ
➢ Những hạng vé máy bay của hãng Vietjet Air
Hạng Thương gia (Skyboss) – Phong cách người dẫn đầu: Dịch vụ hàng không
cao cấp của VietJet, hội tụ nhiều tiện ích dành riêng cho những người dẫn đầu:
• Ưu tiên làm thủ tục check-in
• Phịng chờ sang trọng
• Chỗ ngồi ưu tiên trên máy bay
• Vé có thể thay đổi lịch trình: Miễn phí thay đổi chuyến bay, chặng bay, ngày
bay (thu chênh lệch giá vé nếu có)
• Xe đưa đón riêng khách Skyboss ra máy bay
• Bảo hiểm SkyBoss Flight Care (áp dụng cho chuyến bay do VJ khai thác)
• Quà tặng trẻ em đi cùng… và các chương trình CSKH sau chuyến bay
• Đồ ăn, uống miễn phí trên chuyến bay
• Miễn phí 30 cân hành lý ký gửi và 1 bộ gậy gơn Phịng chờ
• Giải trí khơng giới hạn với thiết bị cơng nghệ
• Hoạt động giải trí trên máy bay
• Cung cấp chuyên cơ riêng
Hạng vé Deluxe: Hạng vé được giành riêng cho khách hàng thường xuyên cho
các chuyến bay xanh, thân thiện với môi trường. Nhiều lựa chọn hành trình, chi phí,

8


thời gian bay hợp lý cùng đội ngũ tiếp viên trẻ trung, thân thiện, đội tàu bay mới và hiện
đại. Hạng Deluxe tập trung đánh vào chất lượng dịch vụ ưu tiên làm thủ tục check-in:
• Ưu tiên chọn chỗ ngồi u thích (khơng áp dụng các hàng ghế dành cho
SkyBoss)
• Miễn phí thay đổi chuyến bay, chặng bay, ngày bay (thu chênh lệch tiền vé

nếu có)
• Bảo hiểm Deluxe Flight Care (chưa áp dụng cho các chuyến bay do Thai
Vietjet khai thác)
Hạng Eco: Đây là hạng vé thuộc dạng tiết kiệm thơng thường, cũng chính vì vậy
nó là hạng vé được xếp loại bán chạy nhất, hành khách cũng có quyền được thay đổi
giờ bay, ngày bay và đổi tên nhưng với điều kiện là phải mất phí.
➢ Các Dịch Vụ Đặc Biệt Tại Hãng Hàng Không Vietjet Air
Dịch vụ cho khách cần hỗ trợ xe lăn: Là dịch vụ trợ giúp cho hành khách khuyết
tật hoặc hành khách có thể trạng yếu, khơng thể tự đi lại bình thường, cần trợ giúp xe
lăn khi sử dụng dịch vụ hàng không.
Dịch vụ cho khách khiếm thị: Là dịch vụ trợ giúp cho hành khách mất khả năng
cảm nhận thị giác một phần hoặc hoàn toàn, cần hỗ trợ đặc biệt.
Dịch vụ cho khách khiếm thính: Là dịch vụ trợ giúp cho hành khách mất khả
năng cảm nhận thính giác một phần hoặc hoàn toàn, cần hỗ trợ đặc biệt.
Hỗ trợ khách hàng mang thai: Trường hợp khách hàng là phụ nữ có thai được
u cầu phải thơng báo cho Hãng chuyên chở tại sân bay. Hành khách cần ký Giấy thỏa
thuận trách nhiệm cho Vietjet Air
Hỗ trợ Khách hàng là người cao tuổi: Các hành khách là người có công với cách
mạng, người cao tuổi cần dịch vụ hỗ trợ đặc biệt, người khuyết tật, phụ nữ có thai và
hành khách đi cùng trẻ sơ sinh sẽ được ưu tiên phục vụ tại phòng vé máy bay, sân bay
và trên tàu bay.
Xác nhận sức khỏe cho khách hàng: Hãng hàng không Vietjet Air quy định khách
phải xác nhận sức khỏe trước chuyến bay đối với các khách hàng có ít nhất một trong
các dấu hiệu về tình trạng sức khỏe. Nếu khơng có người đi cùng thì hành khách phải
có khả năng tự đi lại, tự phục vụ bản thân trong suốt chuyến bay. Trường hợp hành

9


khách khơng đáp ứng điều này thì phải có người đi cùng từ 18 tuổi trở lên; đủ sức khỏe

hỗ trợ khách.
2.2.2 Giá dịch vụ
Xây dựng chiến lược giá đánh vào giá vé thấp hơn mặt bằng chung thị trường là
cách thức cạnh tranh đặc biệt để Vietjet Air thu hút khách hàng, cạnh tranh với những
hãng hàng không giá rẻ khác như Jetstar Pacific (có những mức giá xấp xỉ và ngang
bằng). Ngồi ra hãng cịn giảm giá vé bằng cách cắt giảm chi phí khơng cần thiết để tạo
mặt bằng giá vé rẻ, cạnh tranh, tốt hơn cho người tiêu dùng trên thị trường hiện nay:
• Cắt giảm chi phí in vé máy bay
• Chỉ dùng một loại máy bay
• Tối thiểu thiết bị chọn thêm trên máy bay
• Các dịch vụ ăn uống, báo chí miễn phí được loại bỏ
• Giảm bớt các chi phí tại sân bay
• Đa dạng các dịch vụ tăng thêm như dịch vụ vận chuyển hành lý.
Theo thơng cáo báo chí, cam kết giá rẻ nhất được hãng này thể hiện bằng việc
sẵn sàng bán cho khách hàng giá vé thấp hơn 10% so với giá vé của hãng hàng không
khác nếu tìm thấy giá vé trên Internet của hãng hàng khơng này và booking online ngay
trực tiếp tại trang webVietJet Air.com. Mỗi lần mua khách hàng có thể đăng ký lên đến
10 vé máy bay. Đây là một trong những yếu tố hàng đầu khi hành khách đặt vé, giúp
khách hàng chọn các hàng có vé rẻ nhất.

Hình 2. 3: Phụ thu hành lý mua trước qua website/call center/ Đại lý/ Phòng vé của
Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com)
10


Hình 2. 4: Phụ thu hành lý mua tại sân bay của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com)

Hình 2. 5: Dịch vụ chọn chỗ ngồi (Tính theo khách/chặng bay) của Vietjet Air
(Nguồn: Vietjet Air.com)


Hình 2. 6: Phụ thu dịch vụ phịng vé/tổng đài, quản trị hệ thống (Tính theo khách/
chặng bay) của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet Air.com)

11


Hình 2. 7: Giá vé em bé (Tính theo khách/ chặng bay) của Vietjet Air (Nguồn: Vietjet
Air.com)
2.2.3. Hệ thống phân phối dịch vụ.
Ngày 3/7/2014, Vietjet ký kết hợp tác toàn diện với Amadeus – đối tác công
nghệ hàng đầu trong lĩnh vực hàng khơng và du lịch tồn cầu. Theo đó, Vietjet sẽ mở
rộng mạng lưới bay và kênh phân phối ra toàn cầu đồng thời kết nối với hơn 446 hãng
hàng không khác trong cùng hệ thống của Amadeus.
Chiến lược phân phối của Vietjet Air – Đường bay 2018 và xa hơn
Trong kế hoạch mở rộng đường bay của mình, Vietjet ưu tiên mở tuyến quốc tế.
Tính đến tháng 9/2017, Vietjet đã mở 12 tuyến quốc tế trong khi chỉ mở thêm 2 tuyến
bay trong nước. Hiện nay, trong tổng số 76 đường bay của Vietjet, đã có tới 38 đường
bay quốc tế chiếm 50% tổng số đường bay với tổng số giờ bay nhiều hơn nội địa. Đây
chính là lợi thế cạnh tranh của Vietjet Air.
Vietjet Air đang làm việc với đơn vị bán lẻ (như Walmart) để đa dạng hóa hàng
hóa kinh doanh phụ trợ. Đối với những chặng bay quốc tế dài (trên 12 giờ bay), Vietjet
Air đã ký kết với Japan Airlines và đang thảo luận cùng các hãng hàng không của Hàn
Quốc và Mỹ.
Năm 2019, Hãng đã tiến hành mở đường bay sang Mỹ. Vietjet muốn tham gia
phân khúc này, sẽ phải tìm cách khác biệt về dịch vụ, để bù đắp cho những khoản đắt
đỏ, như cung cấp dịch vụ tới sân bay địa phương tại San Jose hay Orange County,
California – nơi có lượng lớn người Việt sinh sống.
Năm 2020 cũng là năm đầu tiên Vietjet đưa vào vận hành Trung tâm Khai thác
mặt đất Vietjet (VJGS) tại sân bay quốc tế Nội Bài góp phần nâng cao chất lượng, dịch
vụ, giảm chi phí th ngồi.


12


2.2.4. Hoạt động quảng bá dịch vụ
2.2.4.1. Chiến lược truyền thông “giá rẻ”
Ngay từ khi gia nhập thị trường, định vị thương hiệu VietJet là hãng hàng không
thế hệ mới: giá vé cạnh tranh nhưng các sản phẩm dịch vụ có chất lượng vượt trội và
hướng đến là những khách hàng tầm trung. Khác với Vietnam Airlines là hãng máy bay
lớn phục vụ chủ yếu đối tượng khách hàng có thu nhập cao, VietJet Air ra đời giúp cho
việc di chuyển bằng máy bay khơng cịn q khó khăn với nhiều người.
Năm 2018, Vietjet đã tiếp tục triển khai nhiều chương trình khuyến mại và chiến
dịch nhằm mang đến giá vé ưu đãi nhất cho hành khách. Nổi bật nhất là:
Chương trình giờ vàng “12h rồi VietJet thơi” cung cấp vé khuyến mãi từ 12h đến
14h mỗi ngày, giá vé chỉ từ 0 đồng với cam kết đem đến cho khách hàng trải nghiệm
bay An toàn – Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ.
Với khẩu hiệu “Bay là thích ngay”, Vietjet đem đến cho hành khách trải nghiệm
các chuyến bay “vừa túi tiền”, các chuyến bay 0đ với dịch vụ khá tốt, đội ngũ tiếp viên
trẻ trung, năng động, mang đến cho hành khách nhiều điều thú vị, vui vẻ trên các chuyến
bay.
Chiến lược marketing của Vietjet Air đã rất thành công trong việc định vị thương
hiệu hàng không giá rẻ của mình với nhóm khách hàng mục tiêu. Vietjet Air đã trở
thành hãng hàng không mà người tiêu dùng Việt Nam ưu tiên xem xét đầu tiên khi lựa
chọn máy bay làm phương tiện di chuyển.
2.2.4.2. Nhận diện thương hiệu trẻ trung, năng động
Không chỉ là hãng hàng khơng “giá rẻ” được nhiều người biết đến, VietJet Air
cịn được nhớ đến với thương hiệu trẻ trung và năng động. Khơng chỉ vì hãng có đội
ngũ nhân viên trẻ trung, nhiệt tình mà khách hàng hãng hàng khơng này nhắm đến chính
là các bạn trẻ sử dụng thành thạo công nghệ và Internet như smartphone, email, mạng
xã hội, các hình thức thanh tốn trực tuyến: visa, master card,… và có sở thích khám

phá, đi du lịch thường xun với chi phí phù hợp. Nhóm đối tượng khách hàng của
vietjet air hầu hết là những người thích đổi mới, sáng tạo, thích kết nối,…
Trong năm 2018, VietJet tổ chức 2 chiến dịch lớn với quy mơ tồn quốc và tại
tất cả các thị trường quốc tế đang khai thác:

13


- Chiến dịch “Đá phải say - Hè phải bay” được triển khai từ tháng 5 đến tháng 7
trong thời gian diễn ra World Cup 2018 đã thu hút sự chú ý trên các trang mạng xã hội
và đặc biệt giúp đẩy mạnh doanh thu trên các tuyến đường bay quốc tế: hơn 4 triệu
khách đặt vé và 12 triệu khách vào thăm trang web của VietJet trong thời gian diễn ra
chiến dịch. Doanh thu nội địa tăng 7% trong khi doanh thu các đường bay quốc tế tăng
mạnh, biên độ 40% -199%.
- Hành trình “Kết nối yêu thương” diễn ra từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 2
năm 2019, mang đến cho khách hàng 17 chuyến bay khứ hồi đặc biệt và hàng triệu cơ
hội bay miễn phí khắp Châu Á. Microsite thu hút 7.393 lượt đăng ký tham gia chuyến
bay, hơn 7 triệu lượt yêu thích, hàng triệu vé 0 đồng vào giờ vàng khuyến mãi. Video
âm nhạc “Fly for love” đạt 31 triệu người xem và nằm trong Top 5 video được xem
nhiều nhất. Chương trình đã chắp cánh cho những giấc mơ bay, mang những chuyến
bay ý nghĩa đến cho hàng triệu người dân khắp Châu Á.
Năm 2020, tổ chức chương trình tặng 183 thầy, cơ giáo có thành tích xuất sắc vé
máy bay khứ hồi bay khắp Việt Nam, đồng hành cùng các chương trình “Tôi yêu Tổ
quốc tôi”, “Tuần lễ doanh nhân và sách 2020”, "Đi Việt Nam Đi - Vietnam Why Not".
Đặc biệt, trào lưu “xách vali lên và đi” ngày càng tăng trưởng trong thời gian
hiện nay trong giới trẻ – những người khơng có thu nhập cao khiến cho VietJet Air ngày
một trở nên gần gũi và dần chiếm lĩnh thị trường nội địa.
2.2.4.3. Hình ảnh hãng hàng khơng “sexy”
Bên cạnh các chiến lược marketing đã được hãng quảng bá từ khi gia nhập thị
trường đến nay, VietJet Air đã tăng độ phủ sóng của mình trên tồn quốc với chiến lược

marketing gây nhiều tranh cãi – hãng hàng không “sexy”.
Năm 2013, khi VietJet Air mời Ngọc Trinh cùng dàn người mẫu chân dài nóng
bỏng, mặc bikini tạo dáng bên máy bay, thương hiệu VietJet bỗng chốc đình đám. Với
bộ lịch mới 2018, VietJet Air vẫn theo đuổi hình ảnh các người mẫu bikini. Đặc biệt,
trong đó có siêu mẫu Celine Farach, 20 tuổi, đang “làm mưa làm gió” với danh xưng
“Cơ nàng nóng bỏng nhất mạng xã hội” và siêu mẫu Minh Tú – Á Quân Asia Next Top
Model. Câu chuyện Bikini chưa kết thúc ở đấy, dịp đầu năm 2018 VietJet đã gây sốc
cho cộng đồng trong việc đưa người mẫu lên chuyến bay đón U23 Việt Nam. Nhiều ý
kiến cho rằng đây là hình thức PR rẻ tiền, không phù hợp với sự kiện long trọng.
14


Nhưng dù có ầm ĩ hơn nữa thì cũng phải khẳng định rằng VietJet đã thắng lớn,
bằng chứng là mức độ nhận diện thương hiệu của hãng hàng không này lên đến 98%
(Theo tính tốn của CAPA). Việc xây dựng thương hiệu nhờ tai tiếng mà chỉ VietJet
Air làm được trong những năm qua cũng cho thấy tầm nhìn và chiến lược khơn khéo
của doanh nghiệp này.
2.2.4.4. Chiến dịch “Vì cộng đồng”
Năm 2020, với nỗ lực không ngừng và những chiến lược kinh doanh hợp lý,
Vietjet đã ghi lại những dấu ấn tích cực trong suốt một năm qua.
Triển khai hàng loạt chương trình Chắp cánh yêu thương hướng về miền Trung
hỗ trợ đồng bào vượt qua bão lũ như vận chuyển hàng hóa cứu trợ và cán bộ cơng tác
miền Trung miễn phí, ủng hộ 10.000 VNĐ/vé bán được.
Triển khai nhanh chóng chiến dịch giải cứu hành khách, đưa hơn 15 ngàn công
dân Việt Nam trở về từ khắp thế giới.
Vận chuyển hàng ngàn tấn hàng hoá thiết yếu, trang thiết bị y tế phòng chống
dịch và tặng hơn 2,5 triệu khẩu trang y tế cho các nước Anh, Pháp, Đức và Mỹ hỗ trợ
phòng chống dịch Covid-19.
Triển khai chương trình thường niên "Tết ấm cho em" giúp đỡ trẻ em vùng sâu
vùng xa, tiếp tục các học bổng vì sự nghiệp giáo dục.

2.2.5. Yếu tố con người
Yếu tố con người luôn được chú trọng phát triển và được xem là yếu tố then chốt
đồng hành cùng sự thành cơng của VietJet. Bằng chính sách đãi ngộ phù hợp và không
ngừng được cải thiện, VietJet không chỉ giúp người lao động n tâm cơng tác, cống
hiến mà cịn thu hút được nguồn nhân sự chất lượng cao từ thị trường trong nước và
quốc tế.
Trong năm 2020 trong khi nhiều Hãng hàng không trên thế giới đồng loạt cắt
giảm nhân viên hàng loạt để duy trì hoạt động kinh doanh khi đại dịch Covid-19 đang
diễn ra thì Vietjet tận dụng cơ hội để tuyển chọn nhân sự có chất lượng từ thị trường lao
động trong nước và quốc tế. Trong năm, Vietjet đã tuyển mới 792 nhân sự bao gồm 13
phi công, 125 tiếp viên và 654 nhân sự khác. Tổng số đội ngũ nhân viên trên 5.468
người có trình độ chuyên môn tốt, kinh nghiệm vượt trội trẻ trung, năng động, tràn đầy
nhiệt huyết. Tỷ lệ lao động nước ngoài ở thời điểm 31/12/2020 là 939 người chiếm gần
15


17% tổng số nhân sự tại Vietjet. Trong đó đa phần là phi công, tiếp viên và các chuyên
gia nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực, cùng tham gia làm việc, hợp tác và học hỏi
trong môi trường Vietjet, tạo nên tính đa dạng về quốc tịch, văn hóa, đồng thời là nguồn
nhân lực được chú trọng phát triển nhằm chia sẻ và phát triển kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm, góp phần tích cực đến sự phát triển nhanh và bền vững của hãng.
Nhân viên của VietJet ngoài việc được đảm bảo chế độ phúc lợi cơ bản như bảo
hiểm, ngày nghỉ Lễ Tết và phép năm phù hợp, tăng lương theo định kỳ, xét thưởng theo
năng lực… còn được hưởng các chính sách thể hiện sự quan tâm đến người lao động
như bảo hiểm sức khỏe, chính sách vé máy bay miễn phí cho nhân viên và người thân,
các hoạt động kết nối và xây dựng đội nhóm.
Ngồi ra, Vietjet tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm về phát triển nguồn nhân lực:
• Tăng cường cơng tác phát triển nguồn nhân lực
• Nâng cao năng lực và đầu tư phát triển tổ chức đào tạo
• Tăng cường cơng tác quản lý nguồn nhân lực

• Duy trì văn hóa doanh nghiệp, tạo ra sức mạnh từ sự gắn kết
2.2.6. Quy trình cung ứng dịch vụ
Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp chính là chìa khóa thành cơng đối với Vietjet
trong bối cảnh đầy cạnh tranh của thị trường hàng không nội địa.
2.2.6.1. Mua vé
Thông thường hành khách sẽ đặt mua vé máy bay trước bằng hình thức đặt vé
online. Nhưng cũng có những trường hợp “bất khả kháng” hành khách cần bay gấp
trong ngày hoặc các hành khách bị mất vé cần mua lại để kịp chuyến bay tiếp theo.
Hành khách có thể mua vé trực tiếp tại các quầy bán vé máy bay của hãng hàng không
Vietjet Air tại sân bay.
Các bước đặt vé máy bay Vietjet Air online
Bước 1: Truy cập vào website và chọn phần tìm vé máy bay
được hiện ngay giữa màn hình để điền các thơng tin cần tìm kiếm cho chuyến bay.
Bước 2: Sau khi đã điền các thơng tin vào mục tìm kiếm như điểm đi, điểm đến,
thời gian bay, chọn vé khứ hồi hay 1 chiều, bạn có đi cùng với trẻ em hay khơng thì bạn
sẽ click vào ơ “Tìm chuyến bay”. Khi này trên màn hình sẽ hiện ra các chuyến bay cho
bạn lựa chọn với giá vé, ngày giờ bay.
16


Bước 3: Bạn click chọn vào chuyến bay mà bạn mong muốn thì trên màn hình
sẽ hiện ra thơng tin về chuyến bay, giá vé máy bay bao gồm cả thuế phí để bạn được
biết.
Bước 4: Nếu đồng ý với chuyến bay đã chọn bạn sẽ điền thông tin người bay
theo hướng dẫn và tiến hành thanh toán vé máy bay theo 3 hình thức thanh tốn như
thanh tốn trực tuyến (có nghĩa là bạn sẽ thanh tốn trực tiếp bằng thẻ ngân hàng của
mình – đây là hình thức thanh tốn nhanh chóng và tiết kiệm nhất), thanh tốn tại nhà
khi nhân viên giao vé máy bay tới địa chỉ của bạn và thanh tốn tại phịng vé máy bay.
Bước 5: Kiểm tra lại thơng tin bay của mình và kết thúc q trình đặt vé nếu mọi
thơng tin đã chính xác và khơng có phát sinh gì thêm. Nếu muốn thay đổi hay gặp trục

trắc gì bạn có thể liên hệ tới tổng đài của Vietjet để được hỗ trợ sớm nhất.
2.2.6.2. Làm thủ tục
Để tiến hành làm thủ tục máy bay của Vietjet Air, trước hết khách kiểm tra tình
trạng vé, thơng tin có chính xác khơng để tránh gặp rắc rối trong quá trình làm thủ tục.
Đầu tiên khách hàng cần làm thủ tục check-in tại sân bay hoặc online tại nhà đều
được. Đối với những hành khách khơng có nhiều thời gian và khơng muốn chờ đợi lâu
thì có thể làm thủ tục check-in online (chỉ áp dụng khi có hành lý ký gửi). Khi làm thủ
tục tại sân bay nhân viên của Vietjet Air sẽ kiểm tra cũng như cân hành lý của hành
khách đã đúng quy định chưa. Trong trường hợp hành lý vượt quá quy định sẽ làm thủ
tục hành lý ký gửi (giới hạn là 7kg/người). Sau khi check-in xong hành khách sẽ tiến
hành làm thủ tục xuất cảnh (chỉ áp dụng với đường bay quốc tế). Nhân viên của Vietjet
sẽ kiểm tra thông tin về visa và hộ chiếu xem cịn thời hạn hay khơng.
2.2.6.3. Kiểm tra tại cổng an ninh
Sau khi hoàn thành hết các thủ tục, hành khách sẽ di chuyển ra phía cạnh quầy
làm thủ tục check-in sẽ có biển chỉ dẫn mũi tên sang khu vực kiểm tra an ninh. Lưu ý,
tại cổng kiểm tra an ninh nhân viên của Vietjet sẽ kiểm tra toàn bộ hành lý, đồ dùng cá
nhân của hành khách qua máy quét. Hành khách tuyệt đối không được mang theo những
hành lý bị cấm (đồ dễ cháy nổ, vũ khí, nước…). Nếu không tuân thủ theo đúng quy định
về hành lý tại sân bay hành khách sẽ bị thu hồi hoặc cấm chuyến bay.

17


2.2.6.4. Di chuyển ra cổng chờ Vietjet
Bước cuối cùng, sau khi làm thủ tục kiểm tra an ninh nhân viên của Vietjet sẽ
hướng dẫn hành khách đi tới khu vực phịng chờ gần đó. Tại khu vực chờ sẽ có ghế
ngồi, nhà vệ sinh hành khách chỉ cần ngồi đợi gọi lên máy bay.
2.2.6.5. Di chuyển lên máy bay Vietjet
Khi có thơng báo lên máy bay, nhân viên của Vietjet sẽ chờ hành khách ở lối ra
của phòng chờ và hướng dẫn cách vào vị trí ghế ngồi. Với hành khách đi vé hạng thương

gia sẽ được sắp xếp chỗ ngồi trước. Khi được nhân viên của Vietjet gọi tên chỉ cần xuất
trình giấy tờ để được sắp xếp vị trí ngồi trên máy bay. Lưu ý, nhân viên của Vietjet sẽ
giữ phần Boarding Pass và hành khách cần giữ lại phần ghi chỗ ngồi. Hành khách sẽ di
chuyển về đúng vị trí ngồi của mình thắt dây an tồn và lắng nghe nhân viên tư vấn,
hướng dẫn về chuyến bay.
2.2.7. Yếu tố vật chất trong dịch vụ
2.2.7.1. Tàu bay
Đội tàu bay mới và hiện đại, có độ tuổi trung bình trẻ nhất thế giới là một trong
những yếu tố then chốt tạo nên sự khác biệt trong mơ hình kinh doanh và lợi thế cạnh
tranh của Vietjet.
Năm 2017, Vietjet trở thành hãng hàng không đầu tiên trong khu vực Đông Nam
Á vận hành thế hệ tàu bay mới nhất của Airbus là A321 NEO. Được trang bị động cơ
thế hệ mới nhất GTF của Pratt & Whitney với các cải tiến khí động lực và thiết kế
khoang hành khách tối ưu, tàu bay A321 NEO sẽ giảm tiêu thụ nhiên liệu ít nhất là 16%
trong thời gian đầu, tiết giảm tiếng ồn tới 75% và lượng khí thải ra mơi trường tới 50%
theo cơng bố của nhà sản xuất.
Tính đến ngày 31/12/2018, hãng vận hành và khai thác 64 tàu bay thế hệ mới
thuộc gia đình Airbus, gồm 23 tàu bay A320, 34 tàu bay A321 và 7 tàu bay A321 NEO,
tuổi trung bình của đội tàu là 2,82 năm.
2.2.7.2. Mạng bay
Tổng số đường bay khai thác trong năm 2018 là 105 đường bay, bao gồm 39
tuyến nội địa rộng khắp Việt Nam và 66 tuyến quốc tế phủ khắp các địa điểm nổi tiếng
của Châu Á như Nhật Bản, Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc),
Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Campuchia… Vietjet cũng đã đưa tàu bay
18


×