Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Đề tài thực trạng ứng dụng công nghệ số trong ngành logistic hiện nay và phân tích việc ứng dụng công nghệ số của tập đoàn trung nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.4 KB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NGÂN HÀNG</b>

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>Bài tập lớn</b>

<b>Môn: Quản Trị Chuỗi Cung ỨngGiảng viên hướng dẫn : Nguyễn Vân Hà</b>

<b>ĐỀ TÀI:</b>

<b>Thực trạng ứng dụng công nghệ số trong ngànhLogistic hiện nay và Phân tích việc ứng dụng cơng</b>

<b>nghệ số của Tập đồn Trung Nguyên</b>

<b>Hà Nội-2023</b>

<b>YÊU CẦU BÀI TẬP LỚN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1. Thơng tin chung: </b>

<b>Áp dụng cho đào tạo trình</b> Áp dụng cho bài kiểm tra số 2

đối với đào tạo trình độ đại

<b>Họ và tên sinh viên/ Nhóm sinh viên/ Mã sinh</b>

<i><b>viên (có thể ghi danh sách sinh viên nếu áp dụng</b></i>

<i>(Nếu quá hạn, sinh</i>

<i>viên chỉ đạt điểm tối đalà Đạt)</i>

<b>Thời điểm nộp bài của sinhviên</b>

<b>Buổi học thứ hai</b>

Bản thảo: lần lượt các tuần tùy theo chủ đề

được phân cơng Bài hồn chỉnh: ngày 31/5: trước 23h59

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Tiêu đề bài tập lớn </b> Giải

<b>I.Các chủ đề bài kiểm tra:</b>

- Thách thức đối với các doanh nghiệp ngành logistics trước yêu cầu của thị trường;

- Thực trạng ứng dụng công nghệ sớ trong ngành logistics hiện nay;

- Sớ hóa trong ngành logistics và Thách thức đối với các doanh nghiệp logistics;

- Nội dung của xu hướng phát triển công nghệ sớ trong ngành logistics;

- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và dự báo những tác động của hội nhập quốc tế đến xu hướng phát triển công nghệ số trong ngành logistics

- Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ số SCM

- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cập nhật xu hướng phát triển công nghệ số trong ngành logistics tại các doanh nghiệp;

- Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến các hoạt động của doanh nghiệp logistics;

<b>-II. Quy định hình thức bài viết: 3.000 đến 7.000 từ</b>

(bao gồm tài liệu tham khảo và phụ lục), trình bày trên khổ giấy A4, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, dãn dòng multiple 1.3, sử dụng bảng mã Unicode, lề trái 3cm, lề trên, lề dưới, lề phải: 2cm, nội dung bài viết: chia theo mục 1,2,3…; trích dẫn tài liệu tham khảo theo chuẩn APA 6<small>th</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

● Bố cục bài viết:

+ Tiêu đề bài viết (tiếng Việt và tiếng Anh)

+ Họ tên học viên; đơn vị công tác, email, sớ điện thoại

+ Tóm tắt (tiếng Việt và tiếng Anh): từ 150-200 từ;

<i>từ khóa (tiếng Việt và tiếng Anh): 3-5 từ. (Tham khảo</i>

<i>hướng dẫn trình bày kèm theo)</i>

+ Nội dung bài viết: bài viết cần có các nội dung sau:

(1) Đặt vấn đề/Giới thiệu;

(2) Cơ sở lý thuyết/Tổng quan tài liệu; (3) Phương pháp nghiên cứu;

<i>Nêu nội dung tóm tắt bài báo. Sự cần thiết, mục đíchnghiên cứu, phương pháp, kết quả nghiên cứu. Tóm tắt trình bày trong khoảng 150-250 từ.</i>

<b>Từ khóa:...Abstract</b>

<i>Instructions providing basic guidelines for preparing an</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>abstract paper are presented. This document is itself anexample of the desired layout for the abstracts.Therefore, please use it as a template while editing themanuscript. It is recommended that the abstract contains200-250 words.</i>

<b>Keywords: …</b>

<b>1. GIỚI THIỆU/ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

Chữ thường, font 13

<b>2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>2.1 Tiêu đề font chữ Times New Roman, 13, in đậm2.2 Tiêu đề font chữ Times New Roman, 13, in đậm</b>

<i>Nguồn: in nghiêng, không in đậm</i>

<b>3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN</b>

Nêu kết quả nghiên cứu và thảo luận….

<b>4. KẾT LUẬN</b>

Nêu những đóng góp, hạn chế nghiên cứu, hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

nghiên cứu tiếp theo…

<b>5. TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>2. Yêu cầu đánh giá: Trong bảng sau, sinh viên chỉ dẫn thông tin cụ thể trong bài tập lớn</b></i>

<i>của sinh viên theo hướng đánh giá đạt chuẩn đầu ra.</i>

Nội dung yêu cầu đối với Chuẩn đầu ra học phần

Thứ tự tiêu chí đánh giá

Nội dung yêu cầu đới với các tiêu chí đánh giá theo

Giải pháp có tính khả thi cao, có thể đưa vào áp dụng

thực tiễn

<b>Xác nhận/ cam đoan của sinh viên viên:</b>

Tôi xác nhận rằng tơi đã tự làm và hồn thành bài tập này. Bất cứ nguồn tài liệu tham khảo được sử dụng trong bài tập này đã được tôi tham chiếu một cách rõ ràng.

<b>Chữ ký xác nhận của sinh viên (*): Ngày... tháng... </b>

năm ……...

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHẢN HỒI BÀI TẬP LỚN CHO SINH VIÊN</b>

<b>Phản hồi của người đánh giá đến sinh viên (áp dụng cho từng phần trong BÀI TẬP LỚN):</b>

<b>Kế hoạch hành động đề xuất cho sinh viên:</b>

<b>Phản hồi của sinh viên đến người đánh giá(*):</b>

<b>Chữ ký của người đánh </b>

<b>PHẦN DÀNH CHO BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH (KHOA/ BỘ MÔN):</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tổng điểm BTL:……….</b>

<b>SttHọ và tênMã sinh viên<sup>Mức độ</sup>đóng góp</b>

<b>Ký và ghi rõ họ tên</b>

<i>(Ký sẵn khi nộp bài)</i>

4 Nguyễn Thị Hòa 23A4030134 16,5%

5 Trần Kiều Trang 24A4030195 16,5%

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chương 1: Phân tích việc ứng dụng công nghệ số trong ngành Logistic...2</b>

1.1 Công nghệ sớ là gì?...2

1.2 Cơng nghệ sớ trong ngành Logistic...2

1.3 Thực trạng công nghệ số trong ngành Logistic hiện nay...2

1.3.1 Cơ hội...3

1.3.2 Thách thức...3

<b>Chương 2: Phân tích việc ứng dụng cơng nghệ số của tập đoàn Trung Nguyên....5</b>

2.1 Giới thiệu chung về tập tập đồn Trung Ngun...5

2.1.1 Q trình hình thành Tập đoàn Trung Nguyên...5

2.1.2. Những thành tựu Tập đoàn TN đã đạt được...6

2.2 Ứng dụng công nghệ số của Tập đoàn TN hiện nay(Nguồn cung ứng, nhà sản xuất, phân phới, khách hàng)...7

2.2.1 Chuỗi cung ứng của Tập đồn Trung Nguyên...7

2.2.3 Ứng dụng công nghệ số trong việc sản xuất...10

2.2.4 Ứng dụng công nghệ số trong hoạt động phân phối...11

2.2.5. Ứng dụng công nghệ số trong hoạt động đối với khách hàng...13

2.3 Đánh giá ưu nhược điểm của việc ứng dụng công nghệ số...14

2.3.1. Ưu điểm...14

2.3.2 Nhược điểm...15

<b>Chương 3 Các giải pháp trong việc ứng dụng công nghệ số cho các doanh nghiệp</b> ... 16

3.1 Giải pháp ứng dụng cơng nghệ sớ cho tập đồn trung ngun...16

3.2 Giải pháp ứng dụng công nghệ số cho doanh nghiệp...17

<b>Kết Luận...18</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Phần mở đầu</b>

<b>I. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Ngày nay, Logistic là một ngành dịch vụ tạo ra giá trị gia tăng cao, đồng thời liên kết thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp xâm nhập mạnh mẽ vào hệ thống dịch vụ Logistic bằng việc ứng dụng công nghệ sớ. Có thể thấy, đây là một xu thế tất yếu giúp các doanh nghiệp tới ưu hóa quy trình, tiết kiệm thời gian và gia tăng năng lực cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn tình hình kinh tế suy thối, dù ở quy mơ nào, nếu khơng thay đổi và nắm bắt kịp thời các xu hướng cơng nghệ, doanh nghiệp sẽ khó tồn tại và phát triển. Trong bối cảnh chuyển đổi số đang diễn ra mạnh mẽ, công nghệ số sẽ mang lại rất nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Chính vì thế, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài ‘‘Thực trạng công nghệ số trong ngành Logistic hiện nay và việc ứng dụng cơng nghệ sớ của Tập đồn Trung Ngun’’

<b>II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</b>

Mục đích nghiên cứu: Cơng nghệ số giúp cho các doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh và tới ưu hóa quản trị doanh nghiệp, do vậy chúng ta cần tìm ra những biện pháp giúp doanh nghiệp phát triển, ứng dụng chuyển đổi số vào chuỗi cung ứng.

Nhiệm vụ nghiên cứu: Bài báo cáo tập trung làm rõ về thực trạng ứng dụng cơng nghệ sớ hiện nay. Qua đó tìm ra những cơ hội và nhìn nhận những thách thức của doanh nghiệp trong việc ứng dụng công nghệ số.

<b>III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

- Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số - Phạm vi nghiên cứu:Tập đoàn Trung Nguyên

<b>IV. Cơ sở luận và phương pháp nghiên cứu</b>

Cơ sở lý luận: Công nghệ số trong ngành logistic

Phương pháp nghiên cứu: Bài báo cáo sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp thơng tin, tham khảo sớ liệu,.. về tập đồn Trung Ngun về việc ứng dụng công nghệ số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>V. Ý nghĩa của bài báo cáo</b>

Từ những nghiên cứu, phân tích cũng như tổng hợp thơng tin về ứng dụng công nghệ số trong ngành logistic, bài báo cáo đã chỉ ra thực trạng mà công nghệ số đem lại cho các doanh nghiệp nói chung và cho tập đồn Trung Nguyên nói riêng, từ đó đánh giá những cơ hội và thách thức mà công nghệ số mang lại cho các doanh nghiệp, đồng thời đưa ra những giải pháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chương 1: Phân tích việc ứng dụng công nghệ sốtrong ngành Logistic</b>

<b> 1.1 Công nghệ số là gì?</b>

Cơng nghệ sớ là q trình chuyển đổi từ mơ hình truyền thớng sang mơ hình cơng nghệ khi có cơng nghệ được sớ hóa, ta sẽ sử dụng cơng nghệ như Big data, AI, cloud,...để phân tích dữ liệu biến đổi nó và tạo ra một giá trị mới.

<b>1.2 Công nghệ số trong ngành Logistic</b>

Logistic là ngành dịch vụ đang có xu hướng dẫn đầu, ngày càng nâng cao giá trị, lè cơ sở để phát triển thương mại, giúp cho năng lực cạnh tranh của nền kinh tế được nâng cao.Theo hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistic Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp, việc ứng dụng chuyển đổi số trong logistic là cần thiết, là xu thế tất yếu nhằm thay đổi sự trì trệ, tạo sự đột phá để nâng cao năng lực cạnh tranh, giảm chi phí logistic, tăng trưởng, có thêm khách hàng và đạt lợi nhuận tối đa vượt trội so với trước khi chuyển đổi số.

<b> 1.3 Thực trạng công nghệ số trong ngành Logistic hiện nay</b>

Theo báo cáo Nghiên cứu thị trường minh bạch đã dự đoán thị trường logistic thế giới năm 2026 sẽ có thể đạt mức 94.972,3 triệu USD về chi phí cho chuyển đổi sớ. Trong giai đoạn từ 2018-2026, chi phí có thể tăng lên 15,2%. Thời gian qua, mức tăng trưởng của ngành logistic đạt xấp xỉ từ 14-16% với quy mơ ước tính từ 40-42 tỷ USD/năm.Hiện nay, đã có khoảng hơn 3000 doanh nghiệp tham gia vào thị trường logistic. Trong đó, có đến 89% doanh nghiệp Việt Nam số vốn dưới 10 tỷ đồng, 5% có vớn 10 - 20 tỷ đồng; 10% là doanh nghiệp liên doanh và 1% doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi cung cấp dịch vụ logistics xun q́c gia, với các tên tuổi lớn như: DHL, FedEx, Maersk Logistics, … Hiện nay, có rất ít các cơng ty có thể đáp ứng các điều kiện phát triển công nghệ số như Viettel Post và Vietnam Post.

Sự ra đời của dự án “Trung tâm Logistics ICD Vĩnh Phúc - SupersPort” đã đánh dấu bước ngoặt đầu tiên trong chuyển đổi kỹ thuật số tại Việt Nam.Đây là kết quả của sự hợp tác giữa hai tập đoàn là T&T Group (Việt Nam) và YCH Holdings (Singapore) nhằm cho ra mắt một trung tâm logistics hiện đại và thông minh tại Việt Nam. Tuy

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhiên, rất ít doanh nghiệp đạt được bước phát triển vượt trội như Tân Cảng Sài Gòn hay Bưu điện Việt Nam. Về mức độ sẵn sàng chuyển đổi sớ thì kết quả nghiên cứu của Tập đồn Dữ liệu q́c tế cho biết chỉ có 16% doanh nghiệp Việt Nam đang trong giai đoạn sẵn sàng chuyển đổi số cấp cao. Hơn 50% DN đang trong giai đoạn 2 có nỗ lực chuyển đổi sớ nhưng cịn nhiều hạn chế. Cơng nghệ số đã và đang tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, tuy nhiên hiện nay có đến 31% doanh nghiệp vẫn chưa thích ứng được với những xu thế mới của thị trường. Theo thống kê của FPT, cũng chỉ ra có đến 70% doanh nghiệp Việt Nam chuyển đổi số thất bại .

<b> 1.3.1 Cơ hội</b>

Việc chuyển đổi công nghệ số mang lại nhiều cơ hội trong ngành logistic Việt Nam. Khoa học công nghệ ngày càng quyết định năng lực cạnh tranh, điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần thay đổi cách thức quản lý, chiến lược trong kinh doanh và sản xuất để không bị mất lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Việc ứng dụng công nghệ số đã giúp các doanh nghiệp giảm chi phí trong hoạt động logistic cũng như thúc đẩy nền kinh tế- xã hội.Lợi thế về nguồn nhân lực: Lao động được đào tạo chuyên sâu, có trình độ, kỹ năng về cơng nghệ sớ. Sinh viên học các ngành về công nghệ đều được đào tạo bài bản, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Gần đây nền kinh tế có tớc độ tăng trưởng mạnh với thị trường nội địa lớn và tỷ lệ người sử dụng công nghệ số ngày càng tăng cao và công nghệ số dần trở thành nhu cầu tất yếu trong cuộc sống hiện đại.

<b> 1.3.2 Thách thức</b>

Về công nghệ: tỷ lệ ứng dụng công nghệ vào logistics tại Việt Nam cịn thấp. Chuyển đổi sớ ngành Logistics đòi hỏi các trang thiết bị các phần mềm quản lý đơn hàng, quản lý kho, quản lý vận tải hoạch định nguồn lực có tính cơng nghệ để cung cấp dữ liệu chính xác, tra cứu thơng tin đơn hàng mọi lúc, mọi nơi, giao hàng thông minh. Theo thống kê của Sao Bắc Đẩu đã chỉ ra có đến 75% cảng, ICD, depot chưa thể ứng dụng phần mềm hiện đại, và sử dụng lao động chân tay kết hợp với một số phần mềm đơn giản là chủ yếu dẫn đến tình trạng khơng thể tới ưu hóa đơn hàng, gây tình trạng trì trệ và tắc nghẽn.

Về thách thức chi phí: Tổng cục Thớng kê chỉ ra Việt Nam có đến 98,1% doanh nghiệp SME và 99% doanh nghiệp gặp khó khăn về vớn. Chính vì gặp khó khăn về vớn, nên các doanh nghiệp này cho rằng doanh nghiệp của mình không thể chạy đua với công nghệ số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nguồn chi phí đầu tư vào chuyển đổi sớ để phát triển cơ sở hạ tầng CNTT là thách thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp logistics. Q trình chuyển đổi sớ cần đầu tư chi phí từ hàng trăm triệu đến hàng chục tỷ đồng. Trong khi đó các phần mềm ứng dụng cơng nghệ sớ cũng có chi phí rất lớn. Khoản chi phí này gây ra khó khăn rất lớn cho các doanh nghiệp logistic Việt Nam hiện nay, do đó hiện nay họ chỉ có thể sử dụng phần mềm có mức chi phí thấp như khai hải quan điện tử, cơng nghệ định vị địa lý, ô tô, email và internet cơ bản.

Về nhận thức và nhân lực: Chuyển đổi sớ địi hỏi nhân lực có trình độ cao. Theo khảo sát đã chỉ ra chỉ có 6,7% doanh nghiệp hài lịng với trình độ chun mơn của nhân viên ngành logistics. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp logistics vẫn chưa nhìn nhận rõ ràng vai trị của chuyển đổi sớ trong cuộc cách mạng 4.0, và những khó khăn mà họ đang đối mặt như: thiếu nền tảng CNTT hiện đại, thiếu vốn và thiếu nguồn nhân lực trong q trình chuyển đổi sớ đang là những thách thức lớn. Nhiều lãnh đạo doanh nghiệp vẫn còn băn khoăn về tính an tồn, khả năng bảo mật dữ liệu thông tin của khách hàng trên các nền tảng trực tuyến, vì vậy doanh nghiệp cịn do dự ứng dụng công nghệ mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Chương 2: Phân tích việc ứng dụng cơng nghệ sốcủa tập đồn Trung Nguyên</b>

<b>2.1 Giới thiệu chung về tập tập đoàn Trung Nguyên2.1.1 Q trình hình thành Tập đồn Trung Ngun</b>

1996: Tập đồn Trung Nguyên được thành lập vào năm 1996 tại thành phớ Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam. Ơng Đặng Lê Nguyên Vũ, một doanh nhân người Việt Nam, là người sáng lập và là Chủ tịch tập đoàn. .

<b>1998: Trung Nguyên mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách thành lập chi nhánh</b>

đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điều này giúp tăng cường hiện diện thương mại của tập đoàn trong thị trường lớn này

<b>2001:Trung Nguyên công bố khẩu hiệu: “Khơi nguồn Sáng tạo” với sản phẩm cà phê</b>

được chắt lọc từ những hạt cà phê ngon nhất, từ cơng nghệ hiện đại, bí quyết độc đáo đã đưa Trung Nguyên chinh phục người tiêu dùng trên khắp cả nước.

<b>2003:Cà phê Trung Nguyên đã ra mắt sản phẩm G7. G7 là một loại cà phê hòa tan cao</b>

cấp, được sản xuất từ cà phê Arabica và Robusta chất lượng cao. G7 nhanh chóng trở thành một sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng tại Việt Nam và trên thị trường quốc tế

<b>2010: Trung Nguyên mở rộng hoạt động quốc tế và mở chi nhánh đầu tiên tại</b>

Singapore. Điều này đánh dấu bước đầu tiên trong việc xây dựng thương hiệu và mở rộng mạng lưới kinh doanh của tập đoàn ra các thị trường quốc tế.

<b>2012:Trung Nguyên trở thành một trong những thương hiệu cà phê được người tiêu</b>

dùng Việt Nam yêu thích nhất và vinh dự là thương hiệu số 1 tại Việt Nam với số lượng người tiêu dùng cà phê rất lớn.

<b>2013:G7 kỷ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mớc 3 năm dẫn đầu thị phần và được u</b>

thích nhất.Tập đoàn Trung Nguyên thành lập Trung Nguyên International Holdings Limited, một công ty con tại Singapore. Công ty này trở thành cầu nới giữa tập đồn và các hoạt động kinh doanh quốc tế.

<b>2016:. Ra mắt Trung Nguyên Legend Café – The Energy Coffee That Changes Life,</b>

chuỗi quán cà phê lớn nhất Đơng Nam Á. Tập đồn mở các cửa hàng Trung Nguyên Coffee và mở rộng mạng lưới phân phới sản phẩm cà phê của mình.

<b>2017:Trung Ngun mở chi nhánh tại Thượng Hải (Trung Quốc),một thị trường lớn</b>

về cà phê và thực phẩm. Đây là bước đi quan trọng để tăng cường hiện diện và cạnh

</div>

×