Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776 KB, 33 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
<b>KHOA KINH TẾ &KINH DOANH QUỐC TẾ </b>
<i><b>Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>HÀ NÔI 2023 </b>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC LỤC </b>
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ... ii
<b>LỜI MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b> CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FALCOM VIỆT NAM ... CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FALCOM VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019-2023 ... 14
2.1. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ... 14
2.2. Tình hình xuất khẩu của cơng ty giai đoạn 2019-2023 ... 17
<i>2.2.1. Tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty ... 17 </i>
<i>2.2.2. Xuất khẩu theo mặt hàng... 19 </i>
<i>2.2.3. Xuất khẩu theo quốc gia ... 21 </i>
2.3. Quy trình nghiệp vụ hoạt động kinh tế quốc tế của công ty ... 22
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU ... 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.4. Đề xuất vấn đề nghiên cứu ... 27
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...
Bảng 1.3: Tổng số lượng lao động của công ty giai đoạn 2019-2023 ... 7 Bảng 1.4: Bảng thống kê số lượng nhân viên theo phịng ban của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019-2023 ... 7
Biểu đồ 1.1: Quy mô lao động theo giới tính của cơng ty giai đoạn 2019-2023
... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
Biểu đồ 1.2: Quy mơ lao động theo trình độ học vấn của công ty giai đoạn 2019-
<b>2023 ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>Bảng 1.5: Quy mô lao động theo tuổi tác giai đoạn 2019-2023Error! Bookmark not defined. </b>
Bảng 1.6: Tình hình tài sản của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019- 2023 ... 10
Bảng 1.7: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019-2023 ... 11
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Bảng 1.8: Bảng hệ số khả năng thanh tốn của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019-2023 ... 12
<b>Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-2023 .... Error! Bookmark not defined. </b>
Biểu đồ 2.1: Tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2019-2023 ... 17 Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Công ty Cổ phần Falcom
Hình 3.1: Quy trình xuất khẩu đơn hàng của Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam ... <b>Error! Bookmark not defined. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN FALCOM VIỆT NAM 1.1. Thơng tin chung về công ty </b>
<i><b>1.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Falcom Việt Nam </b></i>
Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam được thành lập năm 2015 và là một trong những công ty xuất khẩu hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp máy móc và thiết bị dùng trong sản xuất. Với gần một thập kỷ kinh nghiệm và cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, công ty đã và đang trở thành đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp sản xuất trên toàn thế giới. Cơng ty có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh trong TP. Hồ Chí Minh với đội ngũ hơn 100 chuyên viên làm việc. Bên cạnh đó, chất lượng và đáng tin cậy là tiêu chí hàng đầu trong mọi sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Công ty luôn tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế, từ quy trình sản xuất đến kiểm tra chất lượng cuối cùng để xuất khẩu ra các quốc gia trên thể giới. Đến nay, FALCOM VIỆT NAM đã xây dựng được cho mình một hệ thống các nhà cung cấp có uy tín lớn trong và ngồi nước. Cơng ty nhận thức đây là yếu tố hết sức quyết định đảm bảo khả năng đáp ứng tối ưu yêu cầu của khách hàng về cả chất lượng và thời gian.
<i><b>Bảng 1.1: Giới thiệu Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam </b></i>
Tên quốc tế FALCOM VIETNAM JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt FALCOM VN.,JSC
Mã số thuế 0106811375
Địa chỉ Số 60B Ngõ Văn Hương, Phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Người đại diện Đỗ Thị Lan Hương Điện thoại 02435111093 Ngày hoạt động 03/04/2015
Vốn điều lệ 10,000,000,000 VNĐ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Quản lý bởi Chi cục Thuế Quận Đống Đa Loại hình cơng ty Cơng ty cổ phần ngồi NN
Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam có trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh trong Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, bài báo cáo này chỉ tập trung nghiên cứu tại trụ sở Đống Đa, Hà Nội. Công ty chia làm 5 phòng ban, đứng đầu là ban giám đốc. Với mỗi ban bên dưới, mỗi ban sẽ chịu quản lý của một trưởng phòng khác nhau.
<i><b>Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam </b></i>
<i>Nguồn: Phòng Hành chính-Nhân sự 1.1.2.2. Chức năng các phịng ban </i>
<i><b>Ban giám đốc: gồm tổng giám đốc và phó giám đốc sở hoạch định chiến lược và </b></i>
các dự án của cơng ty, đơn đốc các trưởng phịng của các ban, đại diện ký kết các giao dịch của cơng ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><b>Phịng kế tốn – tài chính: tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc về việc xây dựng </b></i>
chính sách, chiến lược tài chính và kiểm sốt các hoạt động tài chính của công ty. Thực hiện công tác theo chuyên môn tài chính, kế tốn như: theo dõi và cân đối nguồn vốn cơng ty, quản lý tài chính, thu chi, lưu trữ hồ sơ cho công ty, lập các báo cáo định kỳ về tình hình tài chính của cơng ty
<i><b>Phịng hành chính nhân sự: phụ trách các công việc liên quan đến người lao động </b></i>
trực thuộc công ty như tuyển dụng, đào tạo nhân viên, giám sát các công việc của nhân viên như chấm cơng, lương...
<i><b>Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm của công </b></i>
ty ở thị trường trong nước như chào giá, thỏa thuận điều khoản, kí kết hợp đồng, chăm sóc khách hàng và xây dựng các mối quan hệ tốt với những khách hàng
<i><b>Phòng chứng từ: lập các chứng từ nhập và xuất cho lô hàng, thực hiện các công </b></i>
việc liên quan đến thủ tục hải quan, bảo hiểm cho hàng hóa, quản lý lưu trữ các chứng từ công văn, thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc với khách hàng để thông báo những thông tin cần thiết, theo dõi booking hàng hóa, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao hàng, ...
<i><b>Phòng kĩ thuật và dịch vụ kho bãi: Chịu trách nhiệm giao – nhận bộ chứng từ xuất </b></i>
– nhập từ sales/ docs, hoàn thành các thủ tục cần thiết cho việc xuất hoặc nhập hàng cho công ty như nộp thuế, thơng quan hải quan.
<b>1.2. Tình trạng hoạt động của công ty </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">4651 Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
4652 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
4653 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp 4659 Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Chi tiết: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng; Bán bn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện); Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày; Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phịng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi); Bán bn máy móc, thiết bị y tế; Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp; Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động; Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu; Bán buôn máy cơng cụ điều khiển bằng máy vi tính; Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
- Chi tiết: Gửi hàng; Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển; Giao nhận hàng hóa (Khơng bao gồm dịch vụ bưu chính); Thu, phát các chứng từ vận tải và vận đơn; Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan; Hoạt động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không; Môi giới thuê tàu biển và máy bay.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
- Chi tiết: Xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (trừ mặt hàng Nhà nước cấm)
<i>Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam </i>
Có thể nói, Falcom là một công ty kinh doanh đa ngành nghề. Ngồi việc kinh doanh các ngành nghề bn bán và sản xuất trong nước, Falcom cũng tập trung mở trung mở rộng thị trường kinh doanh ra nước ngoài với một số mặt hàng chủ yếu như: máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất cụ thể như các loại máy dùng trong sản xuất gỗ, hay bán buôn ô tô và một số mặt hàng khác.
<i><b>1.2.2. Nguồn nhân lực của công ty </b></i>
<i><b>Bảng 1.3: Tổng số lượng lao động của công ty giai đoạn 2019-2023 </b></i>
Hiện nay, tổng số lao động của Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam là 57 người. Nhìn vào bảng 1.3 ta có thể nhận thấy rằng tổng số lao động vào năm 2020 và 2021 có sự biến động nhẹ so với năm 2019. Đặc biệt vào năm 2022, tổng số lao động đã tăng 16% so với năm 2019 và 2020, tăng 9% so với năm 2021. Sự gia tăng số lượng lao động như trên là do quy mô kinh doanh mở rộng và khi thị trường xuất nhập khẩu bắt đầu tăng trưởng trở lại địi hỏi cơng ty phải bổ sung nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu vận hành. Tuy nhiên, sang năm 2023, tổng số lao động có xu hướng giảm, giảm 5% so với năm 2022 do tình hình kinh tế nói chung trên thế giới phải chịu tác động của lạm phát toàn cầu tăng cao dẫn đến xu
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hướng tiêu dùng giảm vì vậy nó cũng ảnh hưởng đến một phần của hoạt động xuất nhập khẩu của cơng ty nói riêng và của Việt Nam nói chung.
<i><b>Bảng 1.4: Bảng thống kê số lượng nhân viên theo phịng ban của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019-2023 </b></i>
<i>Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự </i>
Xét về quy mơ lao động theo giới tính của cơng ty, cho đến hiện tại, theo số liệu thu thập được từ Phịng Hành chính – Nhân sự, số nhân viên nữ trong công ty là 38 người, số nhân viên nam là 19 người. Đối với các phòng ban, lực lượng lao động nữ chiếm tỷ lệ cao hơn do u cầu và tính chất cơng việc, ví dụ như với phịng chứng từ, kế tốn liên quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">nhiều đến tài liệu và cần cẩn thận nên số lượng nữ chiếm phần lớn. Còn đối với phòng kỹ thuật và dịch vụ kho bãi, công việc cần sự nhanh nhẹn, sức khoẻ tốt để làm việc trực tiếp tại cảng, sân bay nên cơ cấu giới tính hầu hết đều là nhân viên nam để phù hợp với yêu cầu
<i>của công ty. </i>
Xét về quy mơ lao động theo trình độ học vấn dựa trên số liệu thu thập được từ Phịng Hành chính – Nhân sự, cho đến hiện tại, đội ngũ nhân viên chủ yếu có trình độ đại học cụ thể chiếm trên 70% số lao động qua các năm. Số lượng nhân viên có trình độ sau Đại học đạt 10% ( thường tập trung chủ yếu ở vị trí trong Ban Giám đốc, các Trưởng phòng). Như vậy ban lãnh đạo và phần lớn nhân viên của công ty đều được đào tạo bài bản, có trình độ chun mơn nghiệp vụ cao phù hợp với công việc.
Xét về quy mô lao động theo tuổi tác dựa trên số liệu thu thập được từ Phịng Hành chính – Nhân sự, cho đến hiện tại, số lao động dưới 35 tuổi là 46 người, số lao động trên 35 tuổi là 11 người. Nhìn chung, có thể thấy rằng độ tuổi của nhân viên công ty hầu hết là lao động trẻ dưới 35 tuổi, chiếm hơn 60% qua các năm, những lao động trẻ có nhiều điểm cộng như khả năng tư duy hiện đại, nắm/bắt thích nghi xu hướng nhanh giúp ích nhiều cho các hoạt động kinh doanh của công ty. Đội ngũ trên 35 tuổi chủ yếu sẽ là ban giám đốc và các trưởng phòng dày dặn kinh nghiệm. Như vậy cơ cấu theo tuổi tác của nhân viên công ty phù hợp với tính chất cơng việc và u cầu về nhân sự.<i><small> </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>1.2.3. Tài chính của cơng ty </b></i>
Nhìn chung, tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam diễn ra tương đối ổn định và gần như cũng không chịu ảnh hưởng quá nhiều bởi đại dịch Covid diễn ra vào năm 2020,2021. Công ty vẫn giữ được mức tăng trưởng khá ấn tượng. Bên cạnh đó cơng ty cũng diễn ra q trình mở rộng sản lượng điều này cũng khá ảnh hưởng đến tiềm năng phát triển của công ty.
<i><b>Bảng 1.6: Tình hình tài sản của Cơng ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i>Nguồn: Báo cáo tài chính giai đoạn 2019-2023 </i>
Qua bảng 1.6, nhìn chung ta có thể thấy rằng trong giai đoạn 2019-2023, tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng. Trong cơ cấu tài sản của công ty, nguồn tài sản ngắn hạn ngày càng chiếm ưu thế cao hơn so với tài sản dài hạn. Điều này đã chứng tỏ sự hiệu quả trong việc mở rộng giao dịch và các lĩnh vực kinh doanh của công ty.
<i><b>Bảng 1.7: Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai đoạn 2019-2023 </b></i>
<b>Nguồn vốn </b> <i><b>Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu </b></i> <b>Tổng nguồn vốn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Nguồn: Báo cáo tài chính giai đoạn 2019-2023 </i>
Qua bảng 1.7 ta có thể thấy rằng, giai đoạn 2019-2023 tỷ lệ nợ phải trả thường áp đảo rất nhiều so với vốn chủ sở hữu, chủ yếu là do mở rộng liên tục khiến cho doanh thu trừ đi vốn góp ban đầu tạo thành vốn chủ sở hữu khơng có q nhiều nổi bật. Nợ phải trả tăng đều qua các năm 2019-2023. Mặc dù, trong năm 2020 và 2021 có dịch Covid bùng phát nhưng tổng nguồn vốn cũng tăng đáng kể nguyên nhân là do sự tăng mạnh của doanh thu bán ra kéo theo vốn chủ sở hữu cũng tăng.
Như vậy, trong giai đoạn 2019-2023, các khoản vốn chủ sở hữu và nợ đều có xu hướng tăng dẫn đến sự tăng trưởng của tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Điều này cũng là một điểm tốt khi doanh nghiệp vẫn đang phát triển tốt, tuy nhiên nó cũng là con dao hai lưỡi trong bối cảnh hiện nay khi cung và cầu sụt giảm, nhân công bị cắt giảm khiến cho doanh nghiệp có thể rơi vào khủng hoảng bất cứ lúc nào nếu không
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Nguồn: Báo cáo tài chính giai đoạn 2019-2023 </i>
Bên cạnh đó, ta có thể thấy trong bảng 1.8 hệ số khả năng thanh toán tổng quát cũng như khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2019-2023 lần lượt là 1.29, 1.24, 1.2, 1.21, 1.19. Các hệ số này đều lớn hơn 1, nó thể hiện cho khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp ở mức cao và đa số doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN FALCOM VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020-T6/2023 </b>
<b>2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty </b>
<i><b>Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Falcom Việt Nam giai </b></i>
<i>Nguồn: Báo cáo tài chính giai đoạn 2019 - 2023 </i>
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của cơng ty có nhiều biến động trong giai đoạn 2019 - 2023. Cụ thể:
<i><b>• Về tổng doanh thu và lợi nhuận </b></i>
Từ Bảng 2.1, tổng doanh thu và lợi nhuận của cơng ty có nhiều chuyển biến tích cực trong giai đoạn 2019 - 2022. Thuy nhiên, đến năm 2023, tổng doanh thu của cơng ty giảm trongh khi đó lợi nhuận của công ty tiếp tục tăng và đạt mức tăng trưởng dương.
Năm 2019, tổng doanh thu của công ty đạt 161.26 tỷ VND và công ty thu được lợi nhuận khoảng 9.24 tỷ VND.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Năm 2020, tổng doanh thu mà công ty đạt được đã tăng lên khoảng 163.35 tỷ VND, tương đương mức tăng trưởng khoàng 1.29%so với năm 2019. Đồng thời, lợi nhuận của công ty trong năm 2020 cũng tăng lên, đạt 9.98 tỷ VND, tăng khoảng 3.48% so với năm 2019. Nguyên nhân là do cơng ty đã tìm được giải pháp phù hợp để thích nghi kịp thời và phát triển trong thòi kỳ đại dịch Covid-19.
Tiếp tục đà tăng trưởng, tổng doanh thu của công ty tiếp tục tăng trong năm 2021. Tổng doanh thu tăng nhẹ từ 163.35 tỷ VND lên 165.55 tỷ VND, tăng khoảng 1.35% so với năm 2020. Đồng thòi, lợi nhuận của công ty cũng tăng mạnh trong năm 2021, đạt 10.4 tỷ VND, tương đương với mức tăng 4.22% so với năm trước. Mặc dù dịch bệnh Covid-19 ở Việt Nam vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp nhưng dooanh nghiệp đã dần thích nghi và đưa ra được những giải pháp và chính sách hợp lý để hoạt động hiệu quả hơn so với năm 2020. Việc giữ được mức tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận ở mức dương trong thời điểm dịch bệnh diễn ra phức tạp là thành công rất lớn của công ty.
Năm 2022, tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty tiếp tục tăng mạnh. Tổng doanh thu của công ty đạt 171.85 tỷ VND, tăng 3.81% so với năm 2021. Và lợi nhuận của công ty cũng tăng mạnh mẽ, đạt 12.15 tỷ VND, tăng 16.86% so với năm trước. Năm 2022 đánh dấu q trình bình thường hóa xã hội và nền kinh tế sau đại dịch, thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam dần phục hồi và tăng sau dịch. Những con số tích cực mà công ty đã đạt được trong năm 2022 chứng tỏ cho thấy tính hiệu quả trong các chính sách mà công ty đã và đang áp dụng.
Đến năm 2023, tổng doanh thu của công ty giảm xuống còn 161.52 tỷ VND, tương đương giảm 6.01% so với năm 2022. Tuy nhiên, lợi nhuận của công ty tiếp tục tăng mạnh, đạt 14.89 tỷ VND, tăng khoảng 22.54% so với năm năm trước. Nguyên nhân là do năm 2023 là một năm khó khăn cho hoạt động xuất nhập khẩu khi nền kinh tế thế giới được dự báo lạm phát cao, kinh tế thế giới bị suy thoái đã kéo theo số lượng đơn hàng xuất khẩu giảm. Việc thiếu hụt đơn hàng, sản xuất khó khăn, chi phí sản xuất ngày một tăng cao cũng một phần nào đó gây khó khăn cho cơng ty. Và cơng ty cũng đã có những biên pháp nhanh
</div>