Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giữa kỳ hệ thống sản xuất khối lớn và sự áp dụng hệ thống sản xuất khối lớn tại công ty tnhh nhà máy bia heineken việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.98 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠ</b>I H<b>ỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM </b>

TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VI T NAM <b>Ệ</b>

MÃ MÔN H C & Ọ MÃ LỚP: PRMA330806_22_2_06 NHĨMTHỰC HIỆN: Nhóm 5. Thứ ti t: 7 ế 1-3 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.s Nguyễn Thị Thúy Vi

Tp. HCM, ngày 09 tháng <b>04 năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA VIẾ TIỂU LUẬN T HỌC KÌ 2, NĂM ỌC: 2022 – 2023 H

Nhóm 5. Thứ tiết 1-3 7

Tên đề tài: H ệthống sản xu t khố ớấ i l n và sự áp d ng h ụ ệthống sản xuất khối lớn t i công ạ ty nhà máy bia Heineken Vi t Nam ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHỤ L C HÌNH ỤẢNH</b>

Hình 2.1.1: Hệ thống s n xuả ất kh i lố ớn...7

Hình 2.2.3: Quy trình sản xuất bia Heineken...15

Hình 2.2.4: Biểu đồ phân tích nhân cơng ở cơng ty Heineken...22

Hình 2.2.4a: Máy nghiền 4 trục 1 sàng...24

Hình 2.2.4b: Máy nghiền búa va đậ ựp t do...25

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>1 </small>

<b>PHẦN 1: L I M ỜỞ ĐẦU </b>

1.1. Lý <b>do chọn đề </b>tài

Nền kinh tế đang phát triển nhanh và có dân số trẻ Việt Nam đang tạo ra một thị trường quan tr ng cho các nhà cung cọ ấp đồ uống có c n phát triồ ển, đặc biệt là bia. Hiện t i Vi t Nam là thạ ệ ị trường màu mỡ cho các cơng ty bia trong và ngồi nước ph i quan tâm. M c tiêu th bia c a Viả ứ ụ ủ ệt Nam tính đến năm 2022 là 2,2% thị trường tồn c u, m c 3,8 triầ ở ứ ệu lít bia hàng năm. Điều này đã khiến Vi t Nam tr thành ệ ở người đứng đầu trong khu vực ASEAN về tiêu thụ bia. Các hãng bia lớn trên thế giới cũng đã và đang có những k ho ch lớế ạ n cho cu c xâm nh p vào một th ịtrường bia đầy ộ ậ tiềm năng như Việt Nam.

Heineken được xem là thương hiệu bia thành công nhất và là một biểu tượng trong ngành. Heineken là doanh nghi p n i ti ng trên th gi i v s n phệ ổ ế ế ớ ề ả ẩm bia, và đã có mặt ở thị trường Việt Nam hơn 30 năm qua. Hiệ ại đang giữ ị thế n t v hàng đầu trong phân khúc cao c p và ấ đưa Việt Nam tr thành thở ị trường l n th hai c a Heineken ớ ứ ủ toàn cầu.

Trong n n công nghi p, d a vào công nghi p s n xu t chia thành 3 hề ệ ự ệ ả ấ ệ thống s n xu t: hả ấ ệ thống s n xu t kh i l n, hả ấ ố ớ ệ thống s n xu t theo lô và hả ấ ệ thống s n xuả ất đơn chiếc. Để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng cao, đại trà và góp phần nâng cao năng suất và gi m thi u các lãng phí m t cách tả ể ộ ối đa, công ty Heineken đã sử ụ d ng hệ thống s n xuả ất khối lớn để ả s n xuất bia.

Chính vì thế, nhóm đã chọn đề tài “Hệ thống s n xu t kh i l n c a công ty ả ấ ố ớ ủ TNHH Heineken Việt Nam” để tìm hi u và làm sáng t vể ỏ ề các đặc điểm c a hủ ệ thống s n xu t, quy trình cơng nghả ấ ệ được áp dụng để thấy được những ưu, nhược điểm của h ệ thống s n xuả ất, qua đó đưa ra những giải pháp để kh c ph c nh ng h n ch và nâng ắ ụ ữ ạ ế cao chất lượng s n xuả ất sản phẩm.

<b>1.2. Mục đích</b> nghiên c<b>ứu </b>

- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến vi c l a ch n hệ ự ọ ệ thống s n xu t ả ấ khối lớn vào s n xu t bia cả ấ ủa công ty Heine ken.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>2 </small>

- Đề xu t m t s giấ ộ ố ải pháp để hoàn thi n hệ ệ thống s n xu t kh i l n trong s n ả ấ ố ớ ả xuất bia của công ty Heineken.

1.3. <b>Phương pháp nghiên cứu</b>:

Phân tích, t ng h p các ngu n tài li u, giáo trình k t h p v i các sổ ợ ồ ệ ế ợ ớ ố liệu th ng ố tại công ty TNHH Heineken Việt Nam.

<b>Chương 3: Tình hình ho</b>ạt động của hệ thống s n xu t bia c a công ty Heinekenả ấ ủ <b>Phầ</b>n 3: Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>3 </small>

<b>PHẦN 2: PHẦ</b>N N I DUNG <b>Ộ</b>

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HEINEKEN </b>

1.1. L<b> ịch s hình thành cơng ty ử</b>

1.1.1. Giới thiệu v công ty ề

Heineken là công ty sản xuất bia Hà Lan được thành l p b i Gerard Adriaan vào ậ ở năm 1864 ở thành phố Amsterdam. Năm 2012, Heineken sở hữu gần 190 nhà máy bia tại hơn 70 quốc gia khác nhau. Heineken được là nhà sản xuất bia lớn thứ ba trên thế giới sau Anheuser-Busch InBev và SABMiller tính theo khối lượng. Nhà máy bia Heineken Hà Lan đặt tại Zoeterwoude, -Hertogenbosch và Wijlre's . Nhà máy bia ban đầu tại Amsterdam bị đóng cửa vào năm 1988 và được bảo tồn như một bảo tàng với tên gọi là Heineken Experience.

1.1.2. Chặng đường phát tri n ể

Năm 1873, Gerard Heineken khởi nghiệp với xưởng bia gia đình. Chất lượng sản phẩm giúp xưởng nhanh chóng phát tri n và thành công. ể

Năm 1886, Men A độc đáo của Heineken được tạo ra từ thế kỷ 19, đến nay men A độc đáo vẫn là chìa khóa tạo nên hương vị đặc trưng của các s n phẩm Heineken. ả

Năm 1920, thương hiệu Heineken công bố chiến dịch truyền thơng có sức ảnh hưởng đầu tiên trong Thế Vận Hội Olympic 1928 ở Amsterdam. Đây là tờ áp phích với dòng chữ “Bia Heineken” gắn trên m t chi c máy bay nhộ ế ỏ, bay bên trên đám đông người hâm m . ộ

Năm 1947, Heineken mở nhà máy bia đầu tiên tại Đông Nam Á. Nhà máy bia Surabaya ở Đông ấn (Hà Lan) là cánh cửa để đến Châu Á.

Năm 1954, Heineken giới thiệu một nhãn hiệu duy nhất trên tất cả các thị trường toàn c u, vầ ới thông điệp rõ ràng: một thương hiệu, m t lo i bia, m t b o ch ng chộ ạ ộ ả ứ ất lượng.

Năm 1991, cùng với hợp đồng liên doanh với Công ty Thực phẩm Công nghệ (nguyên là công ty thành viên của Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn SATRA),

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>4 </small>

Heineken đã bắt đầu hoạt động tại Việt Nam với Nhà máy đầu tiên ở Hóc Mơn. (1991-1993).

Năm 1993, Năm 1993, Tiger – thương hiệu bia nổi tiếng nhất tại Việt Nam – lần đầu tiên được sản xuất trong nước.

Năm 1994, Đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế, nhà máy Hóc Mơn lần đầu tiên sản xuất bia Heineken.

Năm 2007, Heineken Việt Nam mở rộng bằng cách mua lại 3 nhà máy bia tại Đà Nẵng, Qu ng Nam & Ti n Giang. ả ề

Năm 2016, Heineken Việt Nam được Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công nh n là m t trong ba công ty phát tri n b n v ng nhậ ộ ể ề ữ ất trong 5 năm liên tiếp. (2016-2020).

Năm 2019, Sau nhiều năm hoạt động với 2 doanh nghiệp riêng biệt, công ty miền Bắc và miền Nam đã sáp nhập thành m t HeinekenVi t Nam. ộ ệ

Năm 2020, Bia Việt ra đời, tôn vinh sự đa dạng và những giá trị tốt đẹp của người Việt.

Năm 2021 - nay, phát triển cùng Việt Nam, Heineken Việt Nam kỷ niệm 30 năm thành lập, đóng góp vào sự phát tri n thể ịnh vượng của đất nước trong ba th p k qua. ậ ỷ

1.2. T m nhìn, s m<b> ầứệnh,</b> giá tr c t lõi <b>ị ố</b>

1.2.1. Tầm nhìn

“Trở thành thương hiệu bia cao cấp hàng đầu”

Trên b t cấ ứ thị trường nào thì thương hiệu ln là y u t c t lõi quyế ố ố ết định đến s ự thành công c a m i doanh nghi p. Khi ch n loủ ọ ệ ọ ại bia thưởng thức, người ta không ch ỉ quan tâm đến chất lượng bia mà còn quan tâm đến thương hiệu, Heineken vẫn luôn là thương hiệu duy nhất đem lạ ấn tượng cho người i dùng. Nếu thương hiệu mạnh thì cơng tác qu ng cáo khơng cịn quan tr ng n a, khách hàng v n ln có th t biả ọ ữ ẫ ể ự ết đến thương hi u. ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>5 </small> 1.2.2. S m nh ứ ệ

“Heineken là biểu tượng của hương vị cao cấp và truyền thống trên thế giới. Không giống như các hãng bia khác, Heineken cam kết hương vị truy n th ng và ni m t ề ố ề ự hào trong s n xu t m t lo i bia nhả ấ ộ ạ ẹ chất lượng cao, hương vị tuy t hệ ảo đem đến cho những ngườ ại b n m t tinh th n chi n th ng. Khơng có hãng nào khác trên th gi i có th ộ ầ ế ắ ế ớ ể khẳng định vượt trội về hương vị, sự tín nhiệm nhiều như Heineken.”

1.2.3. Giá trị ố c t lõi Tôn trọng:

Tôn tr ng các cá nhân trong xã họ ội và môi trường là r t c n thi t cho s phát triấ ầ ế ự ển kinh doanh b n v ng. Heineken chề ữ ủ trương chính sách tiêu thụ rượu có trách nhi m, cho ệ cả nhân viên và khách hàng. Cơng ty tơn tr ng nọ ền văn hóa đa dạng bao trùm c a công ty ủ và phương pháp tiếp cận văn minh của doanh nghiệp đố ới quy địi v nh pháp luật của địa phương.

Hưởng thụ

Bia là ni m c m h ng, bia không th tách r i nh ng kinh nghi m xã h i. Heineken ề ả ứ ể ờ ữ ệ ộ tài tr cho âm nh c, th thao, ngh thu t và các s kiợ ạ ể ệ ậ ự ện thương mại khác vì doanh nghiệp nghĩ rằng chúng là cách tuyệt vời đ mọi người đến với nhau và tể ận hưởng bản thân mình.

Niềm đam mê cho chất lượng

Kinh doanh chỉ hoạt động n u doanh nghi p s n xuế ệ ả ất bia hảo hạng, nhưng chất lượng ởHeineken vượt xa các sản phẩm. Heineken làm được điều này bằng đầu tư đáng k ể chính sách xã hội cho nhân viên.

1.3. Công ty TNHH nhà máy bia Heineken Vi<b>ệt Nam</b>

Công ty TNHH Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam được thành lập vào năm 1991 là công ty liên doanh giữa Công ty TNHH Heineken Châu Á Thái Bình Dương (HAP) có trụ s chính t i Singapore và Tở ạ ổng Cơng ty Thương mại Sài Gòn (SATRA). V i các nhà máy ớ đang hoạt động tại Thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Quảng Nam và Tỉnh Ti n Giang, công ty s n xu t và kinh doanh các s n phề ả ấ ả ẩm bia mang thương hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>6 </small>

Heineken, Tiger, Tiger Crystal, Desperados, Strongbow Cider, Biere Larue, Biere Larue Export, BGI và Bivina tại thị trường Vi t Nam. ệ

Là m t trong nhộ ững công ty bia hàng đầu t i Viạ ệt Nam, công ty đã và đang có những đóng góp đáng kể cho n n kinh tề ế địa phương trong việ ạc t o ra vi c làm, nâng cao ệ năng suất, xây dựng đội ngũ nhân lực tay nghề cao, sản xuất các sản phẩm ch t lượng cao, ấ t o thu nh p, và th c hiạ ậ ự ện nghĩa vụ thuế. Năm 2015, công ty đã thực hi n nghiên cệ ứu đánh giá tác động kinh tế - xã hội của các hoạt động của công ty trên cả nước. Nghiên cứu d a trên th c tự ự ế này được th c hi n bự ệ ởi các đơn vị tư vấn độ ậc l p nhằm lượng hóa các tác động kinh tế trực tiếp và gián tiếp từ hoạt động sản xuất kinh doanh c a công ty. Kết quả ủ nghiên c u cho th y nhứ ấ ững đóng góp đáng kể ủ c a công ty, không chỉ đơn thuần là t o ra ạ thu nh p t vi c làm tr c ti p t i côậ ừ ệ ự ế ạ ng ty, và đóng góp này là kết qu cả ủa quá trình đầu tư lâu dài của công ty t i Viạ ệt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Khái niệm v s n xu t khề ả ấ ối lớn được sử ụ d ng r ng rãi nhộ ở ững năm đầu của thế ỷ k 20 và được ứng dụng nhiều ở Mỹ. Người ta cũng hiểu sản xuất khối lớn chính là sản xuất với sản lượng l n, tớ ất cả các nguồ ựn l c đều được xây dựng cho s n xuả ất với sản lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>8 </small>

• Quy trình cơng nghệ u c u t mầ ỉ ỉ, thường là phân tán nguyên công nên mỗi máy chỉ thực hiện 1 bước công việc nên máy ch yủ ếu là máy chuyên dùng và s n xuả ất bố trí theo dây chuyền.

• Tay nghề thợ khơng c n cao. ầ • Thiết bị chuyên dùng. • Năng suất, chất lượng cao.

• Đầu tư máy móc, thiết bị chun dụng rất cao. Loại hình này có nhược điểm là tính linh ho t r t thạ ấ ấp, kh ả năng thích ứng với thay đổ ủa môi trường kém i c 2.1.3. Ưu điểm và nhược điểm

• Vì s n xu t nhi u v i ít lo i s n ph m nên nên trang thi t b máy móc rả ấ ề ớ ạ ả ẩ ế ị ất chun mơn hóa và thời gian gia cơng nhanh.

• u cầu v tay nghề ề công nhân được gi m thi u và hi u suả ể ệ ất sản xuất tăng. Nhược điểm

• Quy trình cơng nghệ phải được thiế ết k và tính tốn có độ chính xác rất cao. • Trình độ của thợ điều chỉnh máy giỏi để qui trình sản xuất có thể diễn ra

sn sẻ, khơng bị gián đoạn.

2.2. H <b>ệ thố</b>ng s n xu t theo kh<b>ảấối lớ</b>n c a công ty <b>ủ</b>

2.2.1. Thông số của hệ thống

M t s n phộ ả ẩm được s n xu t v i sả ấ ớ ố lượng l n trên dây chuy n s n xu t lớ ề ả ấ ần lượt qua 9 máy, bán thành ph m di chuy n tẩ ể ự động gi a các máy và th i gian di chuy n là 15 ữ ờ ể giây m i tr m. T ng th i gian c n thiỗ ạ ổ ờ ầ ết để chuẩn b dây chuy n là 200 gi và th i gian gia ị ề ờ ờ công c a tủ ừng máy được được cho như bảng dưới. Trung bình lượng đặt hàng của ộm t

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>9 </small>

phân xưởng hàng tháng là 1000 đơn đặt hàng, trung bình một đơn đặt hàng bao gồm 500 s n ph m s n xu t. Hiả ẩ ả ấ ện nay có 50 máy trong phân xưởng. Phân xưởng s n xu t 300 gi ả ấ ờ

a. Xác định th i gian sản xuất trung bình mỗi đơn hàng ờ b. Xác định công suất phân xưởng theo tháng c. Xác định hiệu suất phân xưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>13 </small>

ích l n nh t c a tớ ấ ủ ự động hóa là nó ti t kiế ệm lao động, nó cũng được s dử ụng để tiết kiệm năng lượng và nguyên vậ ệt li u và nâng cao chất lượng với độ chính xác cao.

Q trình sản xu t bia Heineken là s n xu t liên tấ ả ấ ục

S n xu t liên t c là m t quá trình s n xu t mà ả ấ ụ ộ ả ấ ở đó người ta s n xu t và x lý mả ấ ử ột khối lượng l n m t lo i s n ph m ho c m t nhóm s n phớ ộ ạ ả ẩ ặ ộ ả ẩm nào đó. Thiết bị đượ ắp đặt c l theo dây chuyền s n xuả ất làm cho dòng di chuyển của sản ph m có tính chẩ ất thẳng dòng.

Trong dạng s n xu t này, máy móc thi t b và các t h p s n xuả ấ ế ị ổ ợ ả ất được trang b ị chỉ để sản xuất m t loại sản phẩm vì vậy hệ thống sản xuất khơng có tính linh hoộ ạt. Để ạn h chế s t n ự ồ ứ chế phẩm và khơi thơng dịng chuyển sản phẩm trong nội bộ quá trình sản xu t, cân bấ ằng năng suất trên các thi t bế ị và các công đoạn s n xu t phả ấ ải được ti n hành ế một cách thận trọng và chu đáo.

Quá trình sản xu t bia Heineken g n li n vấ ắ ề ới tự độ ng hóa q trình v n ậ chuyển

Heineken cũng tuân thủ r t nghiêm ng t các tiêu chu n v qu n lý chấ ặ ẩ ề ả ất lượng bia t i khâu b o qu n và khâu v n chuy n. Nh ng tiêu chu n b o qu n và v n chuy n không ạ ả ả ậ ể ữ ẩ ả ả ậ ể nh ng ch áp d ng t i kho thành ph m cữ ỉ ụ ạ ẩ ủa nhà máy mà còn được tuân th và ki m soát ủ ể rất ch t ch qua hặ ẽ ệ thống quản lý kho vận tại các nhà phân phối, các đại lý nhằm bảo đảm chất lượng bia t t nhất khi đến tay người tiêu dùng. ố

Quá trình sản xu t bia Heineken mang tính ấ ổn định và chất lượng cao Toàn b hộ ệ thống đóng bao bì hồn tồn tự động v i các máy móc, thi t b hiớ ế ị ện đại và công ngh tiên ti n nh t, t khâu tách chai r ng ra khệ ế ấ ừ ỗ ỏi két đưa vào máy rửa chai, rửa bên trong và bên ngoài, kiểm tra quy cách chai cũng như dây chuyền lon, máy tách lon rỗng lên dây chuyền để tráng lon. Các chai/lon đạt yêu cầu được đưa đến máy chi t chai, ế chiết lon, đóng nắp, hệ thống thanh trùng, máy dán nhãn. Từng cơng đoạn ln có máy kiểm tra dung lượng, trọng lượng; m c bia và bao bì, chự ỉ lon và chai/lon đạt chu n thành ẩ phẩm mới đưa vào đóng két hay thùng carton. Các giai đoạn hoàn toàn t ự động và được kiểm soát nghiêm ng t, bặ ảo đảm các yêu c u v qu n lý chầ ề ả ất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>14 </small>

Quá trình sản xu t bia Heineken s n xuấ ả ất với khối lượng s n ph m l n, ch ng ả ẩ ớ ủ loại ít và mang tính chun mơn cao.

Q trình s n xu t bia Heineken là m t quá trình s n xu t v i khả ấ ộ ả ấ ớ ối lượng s n phả ẩm l n, ớ chủng lo i ít và mang tính chuyên môn cao, bao g m nhiạ ồ ều bướ ừ chuẩc t n b nguyên ị liệu đến lên men và đóng chai. Q trình này đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao của Heineken và đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.

Q trình đóng gói được th c hiự ện b ng dây chuyằ ền t ng vự độ ới độ chính xác cao.

Các vỏ chai sau khi được r a s ch sử ạ ẽ được máy rót bia vào r i d p n p chai. Sau ồ ậ ắ đó, những chai bán thành phẩm sẽ được đem đi dán nhãn thương hiệu c a nhà sản xuất. ủ Trên dây chuy n s n xu t này có l p các c m bi n có th ki m tra xem nề ả ấ ắ ả ế ể ể ắp đã được đóng và nhãn đã được dán hay chưa …. Nếu công việc này chưa được thực hiện thì chai đó sẽ được loại b trước khi đóng thùng. Từng chai sẽ ỏ được vận chuyển xuống băng tải và thả xu ng t ng chi c thùng. ố ừ ế

Quy trình sản xu t bia ấ

Hình 2.2.3: Quy trình sản xuất bia Heineken (Nguồn: Sưu tầm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>15 </small>

Bước 1: Malt (Đại Mạch) được nh p kh u tậ ẩ ừ nước ngoài v sề ẽ đưa vào hồ chứa. Malt theo băng tải đưa qua sàng trống loại bỏ bớt tạp chất, và được đưa vào nam châm điện để loại bỏ kim loại lẫn bên trong. Cuối cùng Malt được đưa vào cân để xác định kh ối.

Bước 2: Malt được đem đi nghiền, nghiền nhỏ malt để tăng diện tích tiếp xúc với nước, phá vỡ cấu trúc c a tinh bột, tăng khả năng thủủ y phân tinh b t. Không nên xay malt ộ trước th i gian dài vì malt rất dễờ hút m. ẩ

Bước 3: N u bia ấ

1. Công đoạn đầu tiên của quá trình nấu bia được thực hiện trong bồn nấu, mục đích chính c a tất cả các thao tác trong b n nấu là nhằm tủ ồ ạo ra được dịch đường. Trong quá trình chu n b này v i sẩ ị ớ ự trợ giúp m t cách t nhiên c a các enzyme, dộ ự ủ ịch đường s ẽ được hình thành từ sự phân h y hịa vào dung d ch nủ ị ấu. Q trình này người ta gọi là q trình đường hóa trong mơi trường nhiệt độ thay đổi. Dịng mật (dịch đường) tách ra khỏi nh ng ph n còn l i c a lúa mữ ầ ạ ủ ạch và được n u chung v i hublon làm cho bia có vấ ớ ị đắng êm dịu và tạo hương thơm.

2. Dịch đường cịn nóng được bơm vào bồn ti p theo, g i là b n khu y l ng. Tế ọ ồ ấ ắ ại b n này các ch t c n bã còn l i tồ ấ ặ ạ ừ công đoạn trước trong dịch đường s lẽ ắng đọng xu ng ố dưới.

3. Ti p theo dế ịch đường sẽ được bơm qua máy làm lạnh nhanh, nhiệt độ ủ c a dịch đường sau khi làm lạnh sẽ từ 8 đến 100C.

4. Dịch đường sẽ được bơm sang bồn lên men và tại đây người ta thường b sung ổ thêm men bia với t l t ỷ ệ ừ 0,5 đến 1 lít men trên 100 lít dịch đường và bắ ầt đu quá trình lên men quan tr ng nh t c a bia, trong quá trình này men sọ ấ ủ ẽ chu ển hóa đườy ng thành ethanol và CO2 đồng thời một loạt chất khác xuất hiện như ester, aldehyd, cồn có nồng độ cao… Chúng có những tác động c ụ thể để ạ t o lên v ngon c a bia. ị ủ

Bước 4: bia Ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>16 </small>

Q trình lên men chính thường xảy ra qua 4 giai đoạn:

+ Giai đoạn đầu: Tạo bọt tráng và mịn chung quanh bề mặt dịch lên men, men đâm

+ Giai đoạn cuối: Ở giai đoạn này b t x p xu ng d n, b m t dọ ẹ ố ầ ề ặ ịch đường ph mủ ột l p b t màu nâu. K t thúc quá trình lên men chính, s n phớ ọ ế ả ầm thu được lúc này g i là bia ọ non. Quá trình lên men ph là quá trình ti p t c lên men ph n ch t khô còn lụ ế ụ ầ ấ ại sau khi đã lên men chính, làm tăng mùi và hương vị chi bia, bão hòa CO2, làm ổn định chất lượng bia để thu được một loại nước uống bão hòa CO2, tạo cho người uống sự dễ chịu và có hương thỏm. Trong quá trình lên men phụ ở nhiệt độ thấp diacetyl sẽ dần dần giảm đi, diacetyl là sản ph m phẩ ụ trong quá trình lên men, gây cho bia có hương vị khó ch u. ị Trong su t quá trình n i b t, CO2 góp phố ổ ọ ần đẩy O2 ra làm gi m hiả ện tượng oxi hóa khử: Hạn ch các sinh v t hi u khí phát tri n làm gi m chế ậ ế ể ả ất lượng bia. Q trình “chín bia” khi mùi v c a bã hèm bi n m t, v ng t s bi n mị ủ ế ấ ị ọ ẽ ế ất khi đã lên men hết các ch t khơ cịn l i. ấ ạ Vị đắng g t s m t d n do s tác dắ ẽ ấ ầ ự ụng tương hỗ ữ gi a các protein và tannin hình thành các ph c ch t, k t t a. N m men s l ng xuứ ấ ế ủ ấ ẽ ắ ống đáy khi quá trình lên men kết thúc. Yêu cầu sau khi kết thúc quá trình lên men:

+ Màu s c vàng, trong su t ắ ố n nh ng v + Bia không được lẫ ữ ật lạ + Bọt trắng, m n, xị ốp, dày và có độ ề b n b t ọ

+ Có mùi thơm đặc trưng của bia.

Quá trình lên men bia được thực hiện trong mơi trường có nhiệt độ từ 9 đến 120C và kéo dài từ 8 đến 10 ngày, quá trình lên men bia s s n sinh ra nhiẽ ả ệt độ cho nên nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>17 </small>

thiết người ta gi i nhi t cho các b n lên men này tiả ệ ồ ếp theo người ta bơm bia non này sang b n ồ ủ được đặt cố định trong kho l nh bạ ắt đầu c a giai ủ đoạn ủ. Giai đoạn này s di n ra ẽ ễ trong các bồn ủ, trong các bồn ủ này các ch t cấ ặn và men còn dư thừa s lẽ ắng đọng xuống đáy ồ b n và lúc này bia chứa đầy khí CO2 tự nhiên. Giai đoạn này được thực hiện trong môi trường nhiệt độ ừ t 0 đến 20C và thường thường sẽ kéo dài từ 6 đến 8 tuần. Lúc này bia đã chín hồn tồn và vị ngon của bia đã đạt đến mức cao nhất. Phương pháp ủ bia bồn ngang thay cho b n thồ ẳng đứng giúp các thành ph n nguyên li u sầ ệ ẽ được gia tăng bề mặt tiếp xúc với bia, đồng th i t o ra áp su t hoàn hờ ạ ấ ảo để men Heineken A-Yeast phát huy tối đa công dụng.

Như vậy quy trình sản xuất bia từ lúc bắt đầu nấu cho đến khi ra thành phẩm kéo dài t i ố thiểu là 45 ngày. Trong cơng đoạn cuối cùng này người ta có thể tiến hành ti p giai ế đoạ ọn l c và hấp bia thành phẩm rồi đóng chai.

Bước 5: Đóng gói

Q trình đóng gói được th c hiự ện bằng dây chuyền t ng vự độ ới độ chính xác cao. - Đối với Bia chai:

1. Chuyển két lên băng tải: Pallet ch a chai sứ ẽ được v n chuyậ ển đên băng tải và được băng tải đưa tới máy và két. M i pallet chứa 40 két và m i két chứa 20 chai. ỗ ỗ

2. G p chai: S dắ ử ụng máy innopack để tách chai ra kh i két, máy d a vào áp lỏ ự ực gió để hút chai ra khỏi két mỗi lần hút được 80 chai tương đương 4 két, tốc độ máy kho ng 1000-1500 chai/h. ả

3. R a chai: D a trên 3 y u t là nhiử ự ế ố ệt độ, ch t t y r a và áp l c phun v i nguyên ấ ẩ ử ự ớ t c là chai lắ ần lượt đi qua các vùng với nhiệt độ, nồng độ NAOH và áp l c phun khác ự nhau (vùng 1 có chức năng chủ yêu là phun và rửa chai, vùng 2 có ch c nứ ằ là tẩ ửn y r a bên trong và tráng r a xút, vùng 3 có chử ức năng là rửa s ch xút, vùng 4 có chạ ức năng tráng lại chai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>18 </small>

4. Ki m tra chai: Chai sau khi r a sể ử ẽ được băng tả ậi v n chuy n t i máy ki m tra ể ớ ể chai, v i nhớ ững chai không đạt yêu cầu sẽ bị loại ra kh i hỏ ệ thống, sau đó chuyển sang giai đoạn kiểm tra chai bằng huỳnh quang và mắt thường để lại bọ chai có cặn, tủa, khơng đạt tiêu chuẩn.

5. Chiết và đóng nắp: Bia được chi t theo nguyên tế ắc đẳng áp (d a trên s chênh ự ự lệch áp suất chai và b n phân phồ ối bia), sau đó được vận chuyển đến thiết bị đóng ắn p.

- Đối với bia lon:

Sau đó, những chai bán thành phẩm sẽ được đem đi dán nhãn thương hiệu c a nhà ủ s n xu t. Trên dây chuy n s n xuả ấ ề ả ất này có lắp các cảm biến có th kiể ểm tra xem nắp đã được đóng và nhãn đã đư c dán hay chưa …. Nếợ u công việc này chưa được thực hi n thì ệ chai đó sẽ được lo i bỏ trướạ c khi đóng thùng. Từng chai s ẽđược vận chuy n xuể ống băng t và th ải ả xuống t ng chiừ ếc thùng.

<b>* Nhận xét ưu điểm, nhược điểm của quá trình sản xuất tự động và liên tục của bia </b>

Heineken Ưu điểm:

+ Quá trình sản xuất liên tục và tự động hóa bia Heineken sản xuất ra được sản lượng bia lớn đồng thời sản phẩm sản xuất ra lại được đồng nhất và đạt được tiêu chuẩn hóa cao.

</div>

×