Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tính giá trị của công ty minh hồng vào thời điểm 31 12 n bằng phương pháp tài sản thuần với các số liệu sa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>C. BÀI TẬP MINH HỌA</b>

<b>Bài 1: Tính giá trị của Cơng ty Minh Hồng vào thời điểm 31/12/N bằng phương pháp</b>

tài sản thuần với các số liệu sau:

 Tài sản của công ty tài thời điểm 31/12/N (Đvt: 1.000.000đ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

 Kết quả thẩm định một số tài sản theo giá thị trường như sau:

<b>- Hàng tồn kho: 13.501 triệu đồng- Nhà xưởng, văn phịng: 28.920 triệu đồng- Máy móc, thiết bị: 17.075 triệu đồng- Phương tiện vận tải: 6.720 triệu đồng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Giá trị tài sản thuần của Công ty Minh Hồng là:

V<small>E</small> = V – V<small>AD</small> = 79.905 – 23.360 – 1.105 = 54.440 triệu đồng

<b>Bài 2: Doanh nghiệp Trần Tùng có tài liệu sau: </b>

 Bảng cân đối kế toán dạng rút gọn ngày 31/12/N (Đvt: 1.000.000đ)

3.Đầu tư chứng khốn (đầu tư Cơng ty B: 2.220 cổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

 Việc đánh giá lại toàn bộ tài sản của doanh nghiệp cho thấy những thay đổi như sau:

<b>- Một số khoản phải thu khơng có khả năng thu được là 40 triệu đồng.- Nguyên vật liệu tồn kho kém phẩm chất, không đáp ứng yêu cầu của</b>

sản xuất có giá trị giảm theo sổ sách kế toán là 30 triệu đồng.

<b>- Tài sản cố định hữu hình đánh giá lại theo giá trị thị trường tăng 150</b>

triệu đồng.

<b>- Doanh nghiệp Trần Tùng còn phải trả tiền thuê Tài sản cố định trong</b>

10 năm, mỗi năm 20 triệu đồng. Muốn thuê một Tài sản cố định với những điều kiện tương tự như vậy tại thời điểm hiện hành phải trả 25 triệu đồng mỗi năm.

<b>- Giá chứng khốn của Cơng ty B tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời</b>

điểm đánh giá là 105.000 đồng/cổ phiếu.

<b>- Số vốn góp liên doanh được đánh giá lại tăng 20 triệu đồng.</b>

<b>- Theo hợp đồng thuê tài sản, người đi thuê còn phải trả dần trong 20</b>

năm, mỗi năm trả 01 lượng tiền đều nhau là 10 triệu đồng. Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?

Dựa theo những thay đổi trên đây người ta có thể đánh giá lại giá trị của một số tài sản như sau:

 Đối với giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản: giả sử tỷ suất hiện tại hóa là 20% thì giá trị lợi thế của quyền được th tài sản có thể được tính là:

Đvt: 1.000.000đ

Giá thuê hiện hành trên thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Như vậy, giá trị lợi thế của quyền thuê tài sản có thể được tính bằng giá trị hiện tại của khoản tiền tiết kiệm được trong 10 năm. Sử dụng công thức tính giá trị của các khoản tiền đều nhau trong tương lai:

Trong đó:

PV<small>0</small>: giá trị hiện tại của các khoản tiền đều nhau trong tương lai T: khoản tiền tiết kiệm mỗi năm

i: tỷ suất hiện tại hóa

n: số năm nhận được khoản tiền Với i=20%, n=10 năm, ta có

==>giá trị lợi thuế của quyền thuê tài sản là: 5 * 4,192472 = 20,9624 triệu đồng  Đối với chứng khoán đầu tư vào Công ty B:

Giá trị thị trường của 2.200 cổ phiếu đầu tư vào Cơng ty B được tính tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là:

2.200 x 105.000 = 231 triệu đồng  Giá trị số tài sản cho thuê theo hợp đồng:

Được tính bằng giá trị hiện tại của các khoản tiền nhận được cố định hằng năm.

Với i=20%, n=20 năm, ta có

==>giá trị tài sản cho thuê dài hạn là: 10 x 4,869580 = 48,6958 triệu đồng Từ đó, tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi đánh giá lại là: = 2.000 – 40 – 30 + 150 + 20,9624 + (231 – 220) + 20 + (48,6958 – 180) = 2.000,6582 triệu đồng

Giả sử doanh nghiệp khơng phải nộp thuế tính trên giá trị tăng thêm sau khi đánh giá lại tài sản theo giá trị thị trường thì giá trị tài sản thuần được xác định như

<b>Bài 3: Cơng ty Tài Thành dùng tồn bộ thu nhập để trả cổ tức hằng năm và khơng</b>

có tăng trưởng, thu nhập bình qn 01 cổ phần trong năm tới là EPS = 5.400 đồng,<small>1</small>

tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư r = 13,5%. Định giá doanh nghiệp bằng<small>e</small>

phương pháp chiết khấu dịng tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Cơng ty Tài Thành có 1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Do Cơng ty Tài Thành duy trì chính sách từ nay đến mãi mãi về sau là toàn bộ khoản thu nhập của Cty được dùng để trả cổ tức cho cổ đông nên:

 d<small>1</small> = EPS = 5.400 đồng<small>1</small>

 Vì Cơng ty khơng giữ lại thu nhập để tái đầu tư, vốn và khả năng tạo thu nhập của Công ty sẽ không đổi qua các năm. Như vậy, EPS và cổ tức hằng năm sẽ không đổi.

==> Giá trị 01 cổ phiếu Công ty Tài Thành là:

==>Giá trị Công ty Tài Thành theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là: V<small>E</small> = 1.000.000 x 40.000 = 40.000 triệu đồng

<b>Bài 4: Cơng ty Vĩnh Lộc có thu nhập bình qn 01 cổ phần trong năm tới là EPS =</b><small>1</small>

5.400 đồng, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư r = 13,5%. Cơng ty có cơ hội đầu<small>e</small>

tư vào các dự án với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15%. Tỷ lệ tái đầu tư giả sử là 60%. Định giá Doanh nghiệp bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Cơng ty Vĩnh Lộc có 1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành.

Do Công ty Vĩnh Lộc có thể đầu tư với tỷ suất sinh lợi lớn hơn chi phí vốn của mình nên cổ đơng của Cơng ty có thể có lợi nếu 01 phần thu nhập được giữ lại để tái đầu tư. Tỷ lệ tái đầu tư (b) giả sử là 60%. Ta có:

 Cổ tức: d = EPS * (1 – b) = 5.400 x (1 – 60%) = 2.160 đồng<small>11</small>

 Tốc độ tăng trưởng cổ tức

g = ROE * b = 15% x 60% = 9% ==> Giá trị 01 cổ phiếu công ty Vĩnh Lộc là:

==>Giá trị Công ty Vĩnh Lộc theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là: V<small>E</small> = 1.000.000 x 48.000 = 48.000 triệu đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bài 5: Công ty Trấn Hồn có thu nhập bình qn 1 cổ phần năm 0 là là 5.400đ</b>

(EPS<small>0</small>), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là trong giai đoạn 1 kéo dài 5 năm là ROE<small>gđ1</small> =25%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là b = 68%, tỷ suất sinh lời đòi<small>gđ1</small>

hỏi của nhà đầu tư r<small>e_gđ1</small> = 18%. Bắt đầu từ năm thứ 6 trở đi công ty bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định với tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu thấp hơn trước ROE<small>gđ2</small>=15%, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là b = 40%, tỷ suất sinh lời đòi<small>gđ2</small>

hỏi của nhà đầu tư r<small>e_gđ2</small> = 15%. Định giá doanh nghiệp bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần? Biết rằng: Cơng ty Trấn Hồn có 1.000.000 cổ phiếu đang lưu hành.

Giai đoạn 1: tăng trưởng nhanh trong 5 năm đầu  Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 1 – g

Giai đoạn 2: tăng trưởng đều và mãi mãi

 Thu nhập cổ phần năm thứ 5 (năm cuối giai đoạn 1) EPS<small>5</small> = EPS * (1+g) = 6.318 x (1+17%) = 11.839 đồng<small>1 </small> <sup>4</sup> <sup>4</sup>

 Tốc độ tăng trưởng cổ tức giai đoạn 2 - g

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Tiến hành chiết khấu dòng cổ tức nhận được từ năm thứ 6 trở đi (tăng trưởng đều và mãi mãi) về năm thứ 5

===> Giá trị 01 cổ phiếu công ty Trấn Hồn là:

==>Giá trị Cơng ty Trấn Hồn theo PP chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần là: V<small>E</small> = 1.000.000 x 45.586 = 45.586 triệu đồng

<b>Bài 6: Công ty Tiến Đạt Dự có thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước thuế là</b>

EBIT<small>0</small>=3,65 tỷ đồng, sau khi trừ thuế TNDN thì tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư là ROC = 14,6%, tỷ lệ tái đầu tư b=40%, công ty tăng trưởng ổn định từ năm sau. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

1. Xác định FCFF của công ty trong năm tới?

2. Định giá DN theo PP FCFF biết rằng lãi suất trái phiếu chính phủ có kỳ hạn 10 năm là r =10%, lợi nhuận trên danh mục chứng khoán là r =15%, mức<small>fm</small>

bù rủi ro =1,2. Lãi suất khoản nợ trung bình là r =10%, giá trị vốn cổ phần là 15 <small>d</small>

tỷ đồng, giá trị khoản nợ là 5 tỷ đồng.

1. Xác định FCFF dự kiến năm tới: Tốc độ tăng trưởng g

g = Tỷ lệ tái đầu tư * Tỷ suất sinh lời trên vốn= 40% x 14,6% = 5,84% Ước tính dịng tiền tự do của cơng ty vào năm tới:

EBIT kỳ vọng năm sau * (1-t) = 3,65 x (1+ 5,84%) x (1-20%) = 3,091 tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

===>Giá trị của công ty Tiến Đạt theo PP FCFF là:

<b>Bài 7: Cơng ty Thủy Lệ có thời kỳ tăng trưởng cao là 4 năm và sau đó đi vào ổn</b>

định với tốc độ tăng trưởng đều là 6% .

Các chỉ tiêu tài chính năm 0 gồm có: (Đvt: tỷ đồng)

Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi vốn chủ sở hữu là r = 15%, cơ cấu nợ tối<small>e</small>

ưu là 25%, chi phí sử dụng vốn vay là r =9%, thuế suất thuế TNDN là 20%<small>d</small>

Yêu cầu:

1. Xác định FCFF , tốc độ tăng trưởng giai đoạn đầu 4 năm?<small>0</small>

2. Định giá doanh nghiệp theo PP FCFF?

1. - Xác định FCFF<small>0</small>

FCFF = EBIT * (1 – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp) – Chi đầu tư mới TSCĐ + Khấu hao – Thay đổi VLĐ

FCFF<small>0</small> = 600 – 120 + 55 – 170 = 365 tỷ đồng - Xác định tốc độ tăng trưởng giai đoạn 4 năm

Tỷ suất sinh lời trên vốn (ROC) Tỷ lệ tái đầu tư (b)

Tốc độ tăng trưởng g = b * ROC = 39,17% x 30% = 11,75%

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Thuế suất thuế TNDN = 20% Đầu tư mới TSCĐ = 500 Thay đổi trong VLĐ = 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>- Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định không đổi là 50%.</b>

<b>- Giá trị ghi trên sổ sách kế toán một cổ phiếu là 60.000 đồng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

I. TSCĐ và đầu tư ngắn hạn - Tiền mặt

- Tồn kho - Khoản phải thu II. TSCĐ và đầu tư dài hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

==>Giá trị thị trường của tài sản thuần của công ty Hồn Hảo thời điểm 31/12/200X được tính như sau:

V. Tài sản ngắn hạn khác

III. Bất động sản đầu tư IV. Tài sản dở dang dài hạn V. Đầu tư tài chính dài hạn VI. Tài sản dài hạn khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tài liệu tại doanh nghiệp còn cho biết, trong kho có 320 triệu hàng hố kém phẩm

<b>Bài 3: Doanh nghiệp Thái An có tài liệu sau:</b>

A.Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 36.000 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo giá thị trường có sự thay đổi như sau:

1. Trong tổng nợ phải thu có

 100 triệu đồng xác định khơng thu được vì con nợ đã phá sản

2. Giá trị hàng hố tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm như sau:  Vật tư mất giá 480 triệu

 Hàng hoá K tồn kho 540 triệu, bị mất phẩm chất phải huỷ bỏ toàn bộ. 3.Tài sản cố định hữu hình được đánh giá lại tăng thêm 500 triệu

4.Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 1.200 triệu. B. Toàn bộ tài sản trên được tài trợ từ hai nguồn

1.Nợ phải trả 20.250 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả được (nợ vô chủ) 300 triệu.

2. Còn lại là nguồn vốn chủ sở hữu:

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?

<b>Đáp án: </b>

 Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường V = 36.372<small>A</small>

 Tổng giá trị các khoản nợ V = 19.950<small>D</small>

==>Giá trị doanh nghiệp xác định theo phương pháp tài sản thuần là: = Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp - Tổng giá trị các khoản nợ

V<small>E </small>= 16.422

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bài 4: Doanh nghiệp Thỏ Ngọc có tài liệu sau:</b>

Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 24.750 triệu đồng, nhưng khi đánh giá lại theo giá thị trường có sự thay đổi như sau:

 1.320 triệu đồng là nợ phải thu khó địi, nhưng chỉ thu được 770 triệu  Hàng hoá A tồn kho tăng giá 180 triệu

 Tài sản cố định hữu hình đánh giá lại giảm đi 30 triệu

 Các khoản đầu tư dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 60 triệu. Nợ phải trả 8.100 triệu

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp tài sản?

<b>Đáp án:</b>

 Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp theo giá thị trường V = 24.410<small>A</small>

 Tổng giá trị các khoản nợ V = 8.100<small>D</small>

==>Giá trị doanh nghiệp xác định theo phương pháp tài sản thuần là: = Tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp - Tổng giá trị các khoản nợ

V<small>E</small>= 16.310

<b>Bài 5: Công ty Thái Ngân chia cổ tức cho các chủ sở hữu là 3,45 tỷ đồng, biết suất</b>

sinh lợi mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 12%/năm.

Yêu cầu: Xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dòng tiền lợi tức cổ phần:

<b>1. Dự kiến những năm kế tiếp công ty vẫn thực hiện chi trả cổ tức như trên?2. Dự kiến những năm tiếp theo cổ tức tăng trưởng hàng năm là 6%?Đáp án:</b>

<b>1. Giá trị công ty Thái Ngân khi cổ tức hằng năm ổn định:2. Giá trị công ty Thái Ngân khi cổ tức đều đặn hằng năm:</b>

<b>Bài 6: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bách Nghi có hoạt động kinh doanh ổn </b>

định, với các chỉ tiêu tài chính như sau:

 Cổ tức hiện tại của Doanh nghiệp là 20 tỷ đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 Lãi suất chiết khấu công ty dự kiến 10%/năm.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị Doanh nghiệp đối với VCSH nếu:

1. Dự kiến trong những năm tới công ty vẫn thực hiện chi trả cho các cổ đông theo số cổ tức hiện tại.

2. Công ty dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều đặn qua các năm là 4%/năm.

<b>Đáp án:</b>

<b>1. Giá trị công ty Bách Nghi khi cổ tức hằng năm ổn định:2. Giá trị công ty Bách Nghi khi cổ tức đều đặn hằng năm:</b>

<b>Bài 7: Công ty Hoa Nắng với cổ tức năm 1 là 1,5 tỷ đồng, giả sử tỷ lệ tăng trưởng</b>

cổ tức của năm 2 và 3 của công ty là g = 8%, và của năm 4 và 5 là g = 7% và từ<small>12</small>

năm thứ 6 trở đi thì tăng trưởng ổn định là g = 5%/năm.Biết rằng tỷ suất sinh lợi<small>3</small>

mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 12%.

Yêu cầu: Định giá doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu dịng tiền lợi tức cổ

<b>Bài 8: Cơng ty Kim Cương có các thơng tin sau:</b>

 Cơng ty hiện có 1 triệu cổ phiếu thường (chuẩn) đang lưu hành.  Giá trị sổ sách của mỗi cổ phần hiện tại là 120.000đ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) dự kiến trong 4 năm tới như sau :  Năm 1 : 25.000 đ Năm 3 : 32.000 đ  Năm 2 : 28.000 đ Năm 4 : 23.000 đ

 Từ năm thứ 5 trở đi tỷ lệ thu nhập trên mỗi cổ phần không đổi và như năm thứ 4. Chính sách phân phối thu nhập của cơng ty trong năm 1 và năm 2 là dành ra lần lượt 35%, 40% thu nhập để chia lợi tức cổ phần, năm thứ 3 là 30%, còn từ năm thứ 4 trở đi tỷ lệ này là 50%.

 Tỷ suất vốn hóa (tỷ suất sinh lời đòi hỏi) là 10%.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị công ty Kim Cương theo phương pháp DCF?

<b>Đáp án:</b>

 Từ các dữ liệu của bài, ta tính được bảng sau: (Đvt: đồng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

 Giá trị của 1 cổ phiếu: 236.295 đồng  Giá trị doanh nghiệp

V<small>E</small>= 236.295 triệu đồng

<b>Bài 9: Có tài liệu sau đây tại Công ty cổ phần Hồng Ngọc :</b>

 Lợi tức mỗi cổ phần vừa được trả ở năm trước là: 225.100 đồng.

 Lợi tức/ cổ phần được trả cách đây 4 năm là 200.000, và tốc độ tăng lợi tức cổ phần các năm được đánh giá là tương đối đều đặn,

 Tỷ lệ hịên tại hoá được xác định là 10%.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp DCF?

<b>Đáp án:</b>

 Tính tốc độ tăng trưởng g: 225.100 = 200.000 x (1+g)<small>4</small>

==> g = 3%  Giá trị của 1 cổ phiếu:

Giá trị doanh nghiệp V = 16.560.928.571 đồng<small>E </small>

<b>Bài 10: Công ty cổ phần Hồng Kim hiện có 2.000 cổ phiếu thường đang lưu hành,</b>

mỗi cổ phiếu đại diện cho một cổ phần (cổ phiếu chuẩn). Trong tương lai cho dù lợi nhuận đạt được các năm có thể thay đổi, nhưng cơng ty đã xây dựng chính sách cổ tức ổn định, do vậy cổ tức mỗi cổ phần không đổi và bằng 120.000 đồng. Cơng ty hiện duy trì hệ số nợ là 30%, trong đó chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%, cịn chi phí sử dụng vốn vay là 10,5%. Công ty là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20%.

Yêu cầu: Tính giá trị doanh nghiệp bằng phương pháp hiện tại hóa lợi tức cổ phần?

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

 Tính giá trị doanh nghiệp:

V<small>E</small> = 1.843.317.972 đồng

<b>Bài 11: Công ty Cổ phần Đức Hạnh năm hiện tại có các số liệu sau: </b>

1. Kết quả kinh doanh:

<b>- Doanh thu thuần: 10.000 triệu</b>

<b>- Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần</b>

<b>- Chi phí cố định chưa kể khấu hao và lãi vay : 500 triệu- Khấu hao trong năm: 1.500 triệu</b>

<b>- Chi phí lãi vay trả trong kỳ: 500 triệu</b>

2. Tình hình đầu tư trong kỳ - Mua mới Tài sản cố định: 1.000 triệu - Đầu tư bổ sung vốn lưu động: 100 triệu đồng 3. Tình hình tài trợ:

<b>- Công ty thực hiện vay Ngân hàng thương mại 600 triệu đồng.- Công ty trả nợ gốc các khoản nợ cũ là 500 triệu đồng.</b>

Yêu cầu: Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ sở hữu- FCFE? Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

<b>Đáp án:</b>

FCFF = 2.000 FCFE = 1.700

<b>Bài 12: Công ty Cổ phần Hạnh Phúc năm hiện tại có các số liệu sau: • Lợi nhuận sau thuế : 12.000 triệu</b>

<b>• Các khoản chi tiêu tăng TSCĐ: 10.000 triệu• Khấu hao : 8.000 triệu</b>

<b>• Các khoản chi tiêu TSNH không phải là tiền: tăng 500 triệu</b>

<b>• Nợ mới phát sinh 5.000 triệu , trả nợ gốc trong năm là 4.000 triệu USD.• Lãi vay trong kỳ: 2.000 triệu .</b>

Yêu cầu: Xác định dòng tiền thuần của doanh nghiệp FCFF, dòng tiền thuần của chủ sở hữu- FCFE? Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

<b>Đáp án:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

FCFF = 11.100 FCFE = 10.500

<b>Bài 13: Cơng ty cổ phần ABC có các thông tin như sau:</b>

 Vốn cổ phần thường (theo giá trị sổ sách) hiện có là 30 tỷ đồng.  Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 4,5 tỷ đồng,

 Công ty hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của vốn cổ phần trong tương lai , còn tỷ suất sinh lợi mong đợi của các nhà đầu tư là 20%. (giả sử mức độ rủi ro là như nhau)

 Cơng ty có chính sách phân phối lợi nhuận là ln cố định 25% lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư .

u cầu: Hãy tính giá trị cơng ty ABC theo phương pháp DCF? Giá trị công ty ABC

<b>Bài 14: Dự kiến FCFF Công ty Thành Lợi trong năm tới là 1,8 tỷ đồng, lãi suất trái</b>

khoán 15%, hê S số rủi ro liên quan đến chứng khoán vốn 1,2 , lãi suất các khoản nợ của Công ty 10%, giá trị thị trường vốn cổ phần của Công ty 15 tỷ đồng, giá trị các khoản nợ 5 tỷ đồng, tỷ lê S tăng trưởng FCFF ổn định 5%/năm.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo FCFF biết rằng thuế suất thuế thu

</div>

×