Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Tiểu luận - đề tài - lý thuyết hành vi - lý thuyết kiến tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM</small></b>

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊNKHOA: TOÁN – TIN HỌC</small></b>

<b><small>BỘ MƠN: LÍ LUẬN DẠY HỌC</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. Lời mở đầu</b>

J. Waston

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>II. Lý Thuyết Hành Vi</b>

Nghiên cứu phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiện của <b>Pavlov</b> được trao giải thưởng Nobel về

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Kết luận

<b>Một kích thích có điều kiện nếu ln xảy ra ngay sau (hoặc cùng lúc) với kích thích khơng điều kiện có thể dẫn tới phản ứng vốn chỉ chịu tác động bởi kích thích khơng điều kiện</b>

<b>Hành vi là kết quả của quá trình thành lập phản xạ có điều kiện </b>

<b>II. Lý Thuyết Hành Vi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Về việc học trên đây được xem là việc thiết lập mối liên kết giữa kích thích – phản xạ đáp lại.</b>

<b>Về việc học trên đây được xem là việc thiết lập mối liên kết giữa kích thích – phản xạ đáp lại.</b>

<b>II. Lý Thuyết Hành Vi</b>

Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. Lý Thuyết Hành Vi</b>

<b>Các quan niệm</b>

<small>“ mô hình ngân hàng” (banking model) : việc học chỉ là sự ghi nhớ mối liên hệ kích thích – phản xạ</small>

<small>Kiến thức chỉ là sự tích lũy nối tiếp nhau, theo một </small>

<small>Các vấn đề về năng lực tư duy và sự phát triển năng lục tư duy không được xét tới.</small>

<small>Các vấn đề về năng lực tư duy và sự phát triển năng lục tư duy không được xét tới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>II. Lý Thuyết Hành ViƯu điểm</b>

<b>Tìm ra cơ chế, cấu trúc của sự lĩnh hội trong đó xác định rõ vai trị chức </b>

<b>năng của kích thích và phản ứngLàm nền tảng xây dựng hệ thống các </b>

<b>kích thích thúc đẩy tính tích cực của người học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nhược điểm</b>

<b>II. Lý Thuyết Hành Vi</b>

<b>Không đề cập đúng mức hoạt động tự giác của con người</b>

<b>Phủ nhận cơng sức sáng tạo của trí tuệ của chủ thể nhận thức</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

<b>Mơi trường là một bộ phận của hồn cảnh xung quanh chủ thể xung quanh con người</b>

<b>Các nhu cầu của cá thể  môi trường. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

<b>Một phác đồ (scheme) là một tập hợp hành </b>

<b>động có cấu trúc mà một cá thể dùng để xử lý thông tin của môi trường nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình trong hiện tại và tương lai. Một phác đồ (scheme) là một tập hợp hành </b>

<b>động có cấu trúc mà một cá thể dùng để xử lý thông tin của môi trường nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình trong hiện tại và tương lai. VD: Phác đồ: trí nhớ, bộ kích thích – phản </b>

<b>ứng…</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

<b>Nếu quá trình áp dụng này do bản thân tự </b>

<i><b>nghĩ ra thì ta gọi đó là sự tự đồng hóa.</b></i>

<b><small>II.2. Đồng hóa (assimilation) và điều ứng (accommodation)</small></b>

<b>Đồng hóa là q trình áp dụng phác đồ cho </b>

<b>những tình huống mới của mơi trường nếu còn hữu hiệu</b>

<b>Liên hệ việc dạy học: ???</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

<b>Ví dụ : sự đồng hóa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>II. Lý Thuyết Kiến Tạo</b>

<i><b><small>trạng thái cân bằng kiến </small></b></i>

<i><b><small>thức/môi trường của một </small></b></i>

<b><small>cá thể trong môi trường đó. VD:</small></b>

</div>

×