Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.11 MB, 89 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Sinh vién : Dinh Xuân Thanh</small>
<small>MSV : 12180172</small>
<small>Lớp : Tài chính doanh nghiệp K30A</small>
Dé có thể hồn thành bài viết này, em đã nỗ lực hết kha năng của mình, tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu và viết bài, khó có thể tránh khỏi những thiếu xót,
<small>Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ tại Agribank chi nhánh</small>
<small>trong thời gian vừa qua</small>
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Lê Hoàng Anh đã giúp đỡ em hoàn thành tốt
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.1 Rui ro tín dụng của ngân hàng thương Im4Ì...- 5< se «se «=sseses 3LLL. Dinh ghia... ... 3</small>
<small>V1.2. 00V Hgidd... 4</small>
1.1.3. Ảnh hưởng của RRTD lên hoạt động ngân hàng thương mại ... 6
<small>1.1.4. Do lường và đánh g1á...--- 5 6 1xx vn ng HT HT Hàn8</small>
<small>1.2 Quan ly RRTD của ngân hàng thương mại ...-5- 5-55 << 5< s=s<se 9</small>
<small>1.2.2 Mơ hình quan lý rủi ro tin dụng ...- --- + + £+k+vE+keskeeeseeereerree 101.2.3 (02001177. ốồ.-... 111.2.4. Chi nh Ð äaỪỘỎỘỪỌìỪDỮ.. 21</small>
1.3. Nhân tố tác động đến quản lý RRTD của ngân hàng thương mại... 22
<small>Việt Nam - Chi nhánh Trung Y ÊN... 2 5 << << «se sEs£s£eEeEeesesesee 27</small>
2.1.1. Lịch sử hình thành và phat trié ¬.. — 27
<small>Việt Nam - Chi nhánh Trung YÊn...- -¿- --- + xxx ng như 28</small>
2.1.3. Một số kết quả hoạt động chính...---2¿-2©+22+z+tzxretrxrerrrrsrrs 30
<small>2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh Trung Yên ...32</small>
<small>bênh... ... 32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Trung Yên... 332.2.3. Thực trang quan lý rủi ro tín dung tại Agribank chi nhánh Trung Yên ... 402.3. Đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát</small>
2.3.1 Kết qua đạt được. ..cceccccccesssesssesssesssessseesseessuessesssesssecssesssecssesssesesesssesssecssecese 53
<small>2.3.3 Nguyên nhân ... --- - + ¿%1 191 E12 1E vn TT HT HT Tnhh rà55</small>
<small>3.1 Dinh hướng quản ly rủi ro tín dụng tai Agribank Chi nhánh Trung Yén59</small>
<small>3.1.1 Định hướng của Agribank....</small>
3.1.2 Định hướng về quản lý RRTD của Agribank Chi nhánh Trung Yên... 61
<small>3.2 Giải pháp tăng cường quản lý RRTD tại Agribank Chi nhánh Trung Yên.62</small>
3.2.1 Tập trung thu hồi dứt điểm nợ quá han, nợ xấu, nợ xử lý RRTD đi đối với
<small>tăng trưởng tin dụng hop lý... --- -- 6 + xxx vn ngư 62</small>
<small>3.2.3 Hồn thiện nhận diện, đo lường và phịng ngừa RRTD ... 66</small>
<small>3.2.6 Chú trọng thơng tin trong quản lý RRTÌD...-- ¿6< ++*c+vexeeses 76</small>
3.3 Một số kiến nghị... .---ss--ss°sse©zsseSrseEErseESreESrkseErAseErAseerssesrssesrssee 77 3.3.1 Kiến nghị đối với Agribank ...---:2:©2++2c+ztsrxrrsrxrrsrkxrsrrrrrrrrcee 71 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...---:---¿2cv+ccecvveccee 79 3.3.3 Kiến nghị đối với Chính phủ...-:--¿ ++++++2cxxzrxxrsrxrrsrrrree 80
Bang 1.1: Moody's đánh giá tần suất vỡ nợ trung bình trong năm đầu tiên ... 9
<small>Bang 2.2: Danh mục tín dụng Agribank chi nhánh Trung n ...-s-«--«<s << 36</small>
<small>Bang 2.4: Tình hình dự phịng RRTD tại Agribank chi nhánh Trung Yên... 40</small>
Bảng 2.6: Bảng xếp hạng khách hàng của Agribank ...-...cc«c‹‹‹‹‹««csseeesevvvvvvzsvvsse 47
Từ viết tắt Ý nghĩa
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
<small>BCTC Báo cáo tài chínhCBTD Cán bộ tín dụng</small>
<small>CIC Trung tâm Thơng tin tin dụng Ngân hang Nha nướcDNL Doanh nghiệp lớn</small>
<small>DNNN Doanh nghiệp nhà nướcDNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏDPRR Dự phòng rủi ro</small>
HĐỌT Hội đồng quản trị
<small>KHCN Khách hàng cá nhân</small>
<small>NHNN Ngân hàng nhà nước Việt NamNHTM Ngân hàng thương mại</small>
NHTMCP Ngân hàng thương mại cô phần
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1. Tính cấp thiết của dé tai
với biéu hiện đa dạng cả về nguyên nhân phát sinh, quy mơ tác động và tính chat
<small>ảnh hưởng. Trong đó, mặc dù được coi là rủi ro riêng lẻ, nhưng rủi ro tín dụng</small>
trong những hoạt động kinh doanh chủ yếu, và thu nhập từ tín dụng là nguồn thu nhập chính của các NHTM. Quản lý RRTD đã trở thành một u cầu nghiêm túc và đóng vai trị quyết định trong sự 6n định và phát triển của không chỉ một NHTM ma
tế. Điều này đã được minh chứng rõ ràng trong thực tiễn hoạt động của ngành ngân
RRTD chặt chẽ đã dẫn đến suy thối chất lượng tín dụng, giảm uy tín và tiềm lực
<small>đạo và người lao động, đã đạt được những thành tích đáng tự hào trong hoạt động</small>
kinh đoanh. Tuy nhiên, từ năm 2016 cho đến nay, hoạt động tín dụng của chỉ nhánh
hàng nhà nước (NHNN) nhưng các khoản này đang có xu hướng tăng lên cả về quy
ngưỡng 8%, đây dự phòng RRTD tăng lên, làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
dẫn đến tình trạng khó khăn trên là do quan ly RRTD tại Agribank chi nhánh Trung Yên
<small>chưa được nghiêm túc thực hiện. Việc tăng trưởng tín dụng khơng đi đơi với nâng cao</small>
chất lượng tin dụng, khi gặp phải điều kiện bat lợi của thị trường và khách hàng, sự cạnh
<small>và uy tín, thương hiệu của Agribank chi nhánhTrung Yên.</small>
Dé dam bao an toàn hoạt động, hiệu quả kinh doanh, hoạt động quản lý RRTD
định vị trí trong định hướng hoạt động của Agribank chi nhánh Trng Yên. Do đó đề
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên” đã được lựa chọn dé nghiên cứu.
Hoạt động quản trị rủi ro tại ngân hàng Agribank chi nhánh Trung Yên
<small>được thê hiện thành ba chương:</small>
Chương 1: Những van dé cơ bản về quản lý RRTD của ngân hàng thương mai.
<small>Chương 2: Thực trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát</small>
<small>Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệpvà Phát triên Nông thôn Việt Nam - Chi nhánhTrung Yên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>1.1 Rui ro tin dụng của ngân hang thương mại</small>
<small>1.1.1. Dinh nghia</small>
Rui ro trong NHTM mang tinh chất ngẫu nhiên va có thé đo lường được. Rui
lợi nhuận thực tế và lợi nhuận dự kiến phản ánh mức độ rủi ro của NHTM. Trong
<small>hoạt động NHTM, RRTD là loại rủi ro đặc thù vì khác với các doanh nghiệp nói</small>
chung, cấp tín dụng là hoạt động chính của NHTM, đồng thời, RRTD xảy ra thường
rủi ro phát sinh trong quá trình NHTM cấp tín dụng cho khách hàng, biểu hiện bằng
<small>ngân hàng như: bảo lãnh, tài trợ thương mại, tham gia thị trường liên ngân hàng,</small>
đồng tài trợ. Tuy nhiên, phạm vi của luận văn này chủ yếu đề cập đến RRTD trong
<small>việc cho vay khách hàng.</small>
ngân hàng định nghĩa (Basel, 2008): “RRTD được hiểu là rủi ro thất thốt tài sản có
theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc khơng thực hiện thanh tốn
<small>Trên khía cạnh pháp lý, tại Việt Nam, theo quy định của Ngân hàng Nhà</small>
nước (2013) thì: “RRTD (trong hoạt động ngân hàng) là khả năng xảy ra tồn thất
<small>trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng</small>
có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
<small>đánh giá các khía cạnh khác nhau của RRTD.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>1.1.2. Phân loại</small>
<small>thì có các cách phân loại như sau</small>
<small>1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân rủi ro</small>
<small>a. RRTD do nguyên nhân khách quan</small>
- Nguyên nhân bat kha kháng: thiên tai, bão lụt, han hán,...
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế: do ảnh hưởng chu kỳ kinh tế, lạm phát,
<small>khả năng trả nợ của khách hàng. Trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, tỷ lệ nợ xâucủa các ngân hàng thường tăng cao.</small>
<small>thường xuyên hoặc đột ngột, doanh nghiệp sẽ gặp nguy cơ rủi ro cao.b. RRTD do nguyên nhân chủ quan</small>
Xuất phát từ nguyên nhân chủ quan trong hoạt động của NHTM và khách hàng:
<small>- RRTD từ phía người vay:</small>
<small>Đây là một trong những nguyên nhân quan trọng gây ra RRTD cho NHTM</small>
<small>và có thê được xác định được thơng qua q trình tìm hiéu, phân tích trước, trong và</small>
<small>phương án, dự án kinh doanh. Có thê có các loại:</small>
+ Ngun nhân từ tình hình hoạt động của khách hàng: RRTD xuất hiện khi
<small>tình hình tài chính u kém.</small>
<small>+ Ngun nhân từ kết quả kinh doanh của khách hàng: RRTD xảy ra nếu</small>
<small>tốn chi phí và xác định mức sản lượng khơng phù hợp. Các thiệt hại phải gánh chịu</small>
+ Nguyên nhân có tính lừa đảo, chiếm đoạt của khách hàng: Người vay cố ý
<small>- RRTD từ phía NHTM:</small>
<small>khả năng quản lý, mục tiêu tăng trưởng quá cao hoặc sự cạnh tranh giữa các NHTM.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">+ Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành
<small>đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức kinh doanh.</small>
<small>tín dụng hoặc không đây đủ pháp lý cân thiệt, định giá tài sản dam bảo (TSBD)</small>
<small>khơng đúng,...</small>
<small>a. Rủi ro giao dịch</small>
Rui ro phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dich và xét duyệt cho
<small>vay, đánh giá người vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận là:</small>
- Rủi ro lựa chọn xảy ra trong quá trình đánh giá và phân tích tín dụng để
<small>trong hợp đông cho vay, các loại TSBĐ, chủ thê đảm bảo, hình thức đảm bảo và</small>
<small>mức cho vay trên giá trị của TSBĐ.</small>
<small>- Rủi ro nghiệp vụ xảy ra trong công tác quản lý khoản vay và hoạt động chovay, bao gôm cả việc sử dụng hệ thông xêp hạng và kỹ thuật xử lý các khoản vay có</small>
<small>b. Rủi ro danh mục</small>
<small>NHTM, có hai bộ phận là:</small>
- Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
<small>một sô người vay hoạt động cùng ngành, lĩnh vực kinh tê, cùng một vùng địa lý</small>
<small>a. Rủi ro trước khi cho vay</small>
<small>dụng cho người vay không đủ điêu kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.b. Rủi ro khi cho vay</small>
khách hàng thường xuyên và (iii) không dự báo được rủi ro tiềm năng.
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>c. Rủi ro sau khi cho vay</small>
Rủi ro này xảy ra khi mà CBTD khơng nắm được tình hình sử dụng vốn vay,
<small>khả năng tài chính tương lai của người vay.</small>
khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ khoản nợ gốc/lãi mà người
kết. Theo quy định của thơng tư 02/2013/TT-NHNN thì: “Nợ q hạn là khoản nợ
khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cau hay gia han ng, hoac
<small>các khoản thanh tốn dưới 90 ngày nhưng có cácnguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ</small>
chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mắt vốn)” và quy định cụ thể về
<small>cách phân loại nợ theo phương pháp định lượng như sau:</small>
c. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn):
<small>loại vào nhóm 2,</small>
<small>d. Nhóm 4 (Nợ nghĩ ngò):</small>
<small>- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;</small>
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
<small>trả nợ được cơ câu lại lần thứ hai,</small>
- Các khoản nợ cơ cau lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, ké cả chưa bị quá
<small>hạn hoặc đã quá hạn;</small>
<small>- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.</small>
<small>1.1.3.2. Hoạt động kinh doanh và lợi nhuận</small>
quá han làm biến động vòng quay tin dụng của NHTM, ảnh hưởng đến hiệu qua
<small>hoạt động, khả năng sinh lời của các NHTM. Khi gặp phải khoản nợ quá hạn, các</small>
NHTM sẽ có nguy cơ khơng nhận được thu nhập từ khoản vay trong khi vẫn trả lãi
lực khác dé phục vụ việc thu hồi nợ như: Chi phí thu hồi nợ để giải quyết thủ tục
<small>phát sinh trong quá trình thương lượng với người vay và các bên liên quan, chi phí</small>
<small>viên thu nợ, ...</small>
Nếu khoản nợ liên quan đến nhiều bên và thời gian thu nợ kéo dài, chỉ phí thu nợ sẽ phat sinh lớn hơn gây ra gánh nặng tài chính va sức ép tâm lý bat ôn cho
<small>vay mât vôn này.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>1.1.3.3. Khả năng thanh toán và những tác động tiêu cực khác</small>
NHTM. Trong khi các khoản tiền gửi đến hạn vẫn phải thanh toán, các khoản tiền
khoản. Nếu RRTD phát sinh quy mô lớn mà tiềm lực tài chính của NHTM khơng
vào tình trạng khơng thể thanh tốn các khoản nợ đến hạn, hay nói cách khác là phá
đi rút tiền sẽ càng đây NHTM nguy cơ phá sản nhanh hơn. Nếu khơng có sự can
của hệ thống TCTD.
<small>1.1.3.4. Những tác động tiêu cực khác</small>
Ngoài ra, RRTD gây ra ảnh hưởng gián tiếp đến NHTM, tồn hại về uy tin,
sóc, tiếp cận các khách hàng có tiềm năng, các phương án, dự án đầu tư có hiệu quả
<small>1.1.4. Đo lường và đánh giá</small>
người vay không trả được nợ. Hiện nay, quan điểm hiện đại về đo lường và đánh
<small>Giám sát Ngân hàng đưa ra. Hiệp ước Basel II có hiệu lực từ năm 2007 tập trung</small>
NHTM phải chấp nhận trên thực tế. Hiện nay, theo số liệu thống kê của các hãng đánh giá tín nhiệm hàng đầu, cho thấy tương quan giữa xếp hạng tín dụng và tần
suất vỡ nợ. Chang han, theo đánh giá của Moody's:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Điểm đầu tư 0,075
<small>1.2 Quản lý RRTD của ngân hàng thương mại</small>
ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh tiềm an nhiều rủi ro, đồng thời có liên quan mật
<small>rủi ro hoạt động (operation risk), rủi ro kinh doanh (business risk) và rủi ro sự kiện</small>
khác là rủi ro ngoại hối và rủi ro lãi suất phát sinh do quyết định mua bán các sản
động của một NHTM cụ thể, như nguy cơ hình thành nợ quá hạn và nợ xấu, gây
<small>khó khăn cho hoạt động, giảm lợi nhuận cũng như những tác động tiêu cực khác.</small>
Hiện nay, dư nợ cho vay chiếm phần lớn trong danh mục đầu tư của các
<small>NHTM, và cho vay là hoạt động kinh doanh chính của NHTM. Trong trường hop</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">thống TCTD, gây hậu quả rat lớn đến sự phát triển của nền kinh tế. Nhiều vụ dé vỡ
hoảng năm 1929-1933; cuộc khủng hoảng tài chính Đơng Á năm 1997 và gần đây
sâu sắc, ảnh hưởng RRTD gia tăng lên hệ thống NHTM trên phạm vi toàn cầu càng
ảnh hưởng RRTD, quản lý RRTD đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh và giá trị cho NHTM. Khi cấp tín dụng, ngồi đảm bảo lãi vay đủ trang trải các chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động của bản thân, NHTM cịn phải có
dụng trong mức rủi ro cho phép góp phan giảm lãi suất, tăng cạnh tranh trong việc
chức quản lý, đo lường và kiểm soát RRTD mà các NHTM áp dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở kiểm soát RRTD trong giới hạn cho phép.
lập, duy trì, phát triển hoạt động các bộ phận, cá nhân tham gia vào hoạt động quản lý
dam bảo kinh doanh được tiến hành hiệu quả và đảm bảo các quy định an tồn, các
NHTM thực hiện, chức năng thể hiện ở hoạt động tìm kiếm, phân tích khách hàng
hạn an tồn nói chung, kiểm sốt rủi ro các trường hợp cụ thể, đề xuất phê duyệt
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">trữ hd sơ, giải ngân, thu nợ, kiểm tra, giám sát khoản tín dụng và nhiệm vụ báo cáo.
<small>quản lý RRTD sau:</small>
<small>1.2.2.1 Mơ hình phân tán</small>
đảm nhận định hướng chung và phê duyệt đối với trường hợp cụ thể vượt quá mức
doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp nên có ưu điểm là cơ cấu gọn nhẹ, không tốn
trung dẫn đến công việc thiếu chuyên sâu, chất lượng quản lý RRTD thấp, khó quản
<small>lý và khơng ứng phó được RRTD khi xảy ra.</small>
<small>1.2.2.2 Mơ hình tập trung</small>
năng kinh doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp trong đó đơn vị kinh doanh trực tiếp
<small>được tập trung ở hội sở chính. Trên cơ sở phân tách chức năng và tập trung quản lý,</small>
cạnh tranh cho NHTM. Tuy nhiên, dé phát triển và vận hành mơ hình nay địi hỏi
<small>1.2.3 Nội dung quản lý</small>
phịng ngừa và ứng phó RRTD; kiểm sốt và xử lý tôn thất do RRTD.
Quản ly RRTD là hoạt động được tiễn hành thường xuyên, dam bảo được
tiềm ân hoặc mới phát sinh.
<small>1.2.3.1 Nhận điện RRTD</small>
Việc nhận điện RRTD là hết sức quan trọng, là nội dung đầu tiên, đảm bảo
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Nhận diện RRTD là q trình NHTM theo dõi, nghiên cứu mơi trường hoạt</small>
<small>RRTD, xác định và dự báo nguyên nhân gây ra RRTD. Việc nhận diện RRTD được</small>
thực hiện đồng thời cả hai giác độ:
<small>NHTM phải thường xuyên chủ động phân tích định hướng tin dụng, rà sốt danh</small>
mục cấp tín dụng và quy trình cấp tín dụng của mình, xác định nguy cơ xảy ra RRTD.
NHTM sử dụng co chế phân tích, sàng lọc nhằm lựa chọn khách hàng tốt, dự
khách hàng gồm: Chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phí tài chính.
<small>- Các chỉ tiêu tài chính</small>
<small>qua đánh giá các nhóm chỉ tiêu tài chính như nhóm chỉ tiêu thanh khoản, hoạt động,</small>
TT Chi tiêu Cơng thức Ý nghĩa
<small>A Nhóm chỉ tiêu thanh khoản</small>
Tài sản ngắn hạn — Hàng tồn ¬ ,
<small>Khả năng thanh kho Phan ánh kha năng chun đơi tài sản ngăn</small>
<small>Tông nợ ngăn hạn</small>
Khả năng thanh Tài sản ngắn hạn Phản ánh khả năng trả khoản nợ ngắn
<small>B_ | Nhóm chỉ tiêu hoạt động</small>
<small>Doanh số mua hàng SỐ ¬ 7 cl</small>
<small>Vong quay khoan —— R Phản ánh khả năng chiêm dụng vôn của</small>
<small>(Doanh sô mua hàng = Giá</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">vốn hàng bán + Chênh lệch
<small>hàng tồn kho)</small>
<small>Vòng quay vốn</small> Doanh thu thuần <small>Phản ánh khả năng sử dụng tài sản</small>
C_ | Nhóm chỉ tiêu cân đối von
Tài sản ngắn hạn — Nợ ngắn
Vốn lưu động hạn Hoặc = Nợ dài han + | Phản ánh mức độ sử dụng nguồn vốn
<small>dài hạn</small>
<small>D | Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời</small>
<small>Lợi nhuận sau thu Phản ánh khả năng tạo thu nhập rịng trên</small>
<small>11 | ROE A _ R Lok ¬-Vốn chủ sở hữu một đơn vị vôn chủ sở hữu</small>
<small>12 |ROA</small>
Tổng tài sản <sup>một đơn vị tổng tài sản</sup>
<small>- Các chỉ tiêu phi tài chính</small>
Ngn: Phan Thị Thu Hà, 2016 Phân tích tín dụng truyền thống dựa chủ yếu vào đánh giá chủ quan để nhận
<small>+ Tw cách</small>
NHTM xem xét mục đích vay vốn có hợp pháp, rõ ràng, phù hợp với quy
Tính trung thực, mục đích vay nghiêm túc, trách nhiệm trả nợ, kế hoạch trả nợ rõ
<small>+ Năng lực</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>NHTM phải dam bảo người vay phải có đủ năng lực pháp lý, năng lực hoạt</small>
doanh nghiệp ký kết hợp đồng tin dụng phải được xem xét can trọng vì có thé dẫn
NHTM đặc biệt quan tâm việc người vay có khả năng tạo đủ tiền dé hồn trả
hoạt động của người vay và sự thiếu hụt dòng tiền là biểu hiện không lành mạnh trong SXKD của người vay, khiến cho quan hệ tín dụng trở nên có vấn dé.
dé hạn chế tôn thất cho NHTM trong trường hợp nếu người vay khơng có khả năng
tín dụng NHTM phải xác định rõ ràng quyền hợp pháp trong việc xử lý bảo đảm tín
<small>vay và phải thường xuyên đánh giá lại.</small>
<small>+ Diéu kiện</small>
ngành nghề của người vay, cũng như khi hệ thống luật pháp, điều kiện kinh tế thay
lý thơng tin, phân tích, đánh giá khách hàng, đồng thời xác định nguy cơ gây ra rủi
loại rủi ro chính mà khách hàng có thể gặp phải là: rủi ro hoạt động, rủi ro thị
<small>trường, rủi ro quản lý, rủi ro tài chính, rủi ro pháp lý.</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.2.3.2 Đo lường RRTD</small>
<small>lường RRTD là việc xây dựng mô hình lượng hóa mức độ rủi ro, qua đó tính tốn</small>
Hiện nay, đo lường RRTD ngày càng thể hiện được vai trị quan trọng của mình, là cơng cụ quan trọng và căn cứ cụ thể để NHTM sảng lọc, loại bỏ những khoản tin dung, khách hàng vay có mức độ rủi ro cao, nhận biết trước RRTD có thé
NHTM thiết lập các biện pháp kiểm soát RRTD, bảo đảm vốn vay cần thiết, đồng
đo lường RRTD như mất thời gian, tốn kém, lại mang tính chủ quan, hiện nay, hầu
khách hàng nhóm khách hàng khi xảy ra vỡ nợ với xác xuất vỡ nợ của khách hàng nhóm khách hàng đó cũng như tỷ trọng số dư rủi ro NHTM sé bị tổn thất khi khách
quá trình cho vay, quyết định cấp tín dụng, giám sát các khoản vay, thiết lập mức lãi
mục cho vay, nhiều NHTM và các tổ chức định hạng tín nhiệm sử dụng mơ hình
<small>a. Phương thức xây dựng mơ hình</small>
Về thực chất, mơ hình điểm số xếp hạng tín dụng kết hợp giữa việc sử dụng
<small>dữ liệu quá khứ của các khách hàng/nhóm khách hàng trong q trình hoạt động,</small>
q trình SXKD cũng như quan hệ với các TCTD để nghiên cứu thống kê. Trên cơ
<small>chỉ tiêu này lên khả năng trả nợ dựa trên quy luật và khả năng dự báo xu hướng sẽ</small>
tính điểm cho các chỉ tiêu. Nội dung của các chỉ tiêu có thể bao gồm:
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Với mục đích cho vay người tiêu dùng để mua xe, mua bất động sản, mua
<small>uy tin trả nợ, ti đời, tình trạng tai sản, thu nhập tài khoản cá nhân, bang cap...</small>
Phục vụ hoạt động SXKD là chủ yếu, trong đó nhấn mạnh đến các chỉ tiêu
<small>phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích tình hình tài chính, tình trạng pháp lý, uytín và thiện chí trả nợ, ngn trả nợ cũng như phân tích ngành kinh tê.</small>
Việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng được thực hiện trên cơ sở
<small>căn cứ vào các thơng tin tài chính, phi tài chính của khách hàng tại thoi diém châm</small>
điểm tín dụng và hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí do ngân hàng xây dựng. Thơng
<small>thường mơ hình này được thực hiện theo những bước sau:Bước 1: Thu thập, phân tích thơng tin.</small>
<small>ngành, lĩnh vu, quy mơ...</small>
<small>Bước 3: Xây dựng chỉ tiêu phân tích cơ bản</small>
Bước 4: Kiểm định ảnh hưởng chỉ tiêu lên khả năng trả nợ và tỷ trọng ảnh hưởng.
<small>được phân thành 10 hạng: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D, trong đó:</small>
<small>lành mạnh, RRTD tương đơi thâp, NHTM săn sàng dap ứng tín dụng.</small>
+Hạng BBB, BB: Khách hàng có hoạt động SXKD từ khá đến trung bình
<small>chính yêu kém, RRTD cao, NHTM nên hạn chê, ngừng cho vay.</small>
<small>sẽ có điêu chỉnh chính sách tín dụng áp dụng đơi với từng khách hàng/nhóm khách</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.2.3.3 Phòng ngừa và ứng phó RRTD</small>
chuẩn cấp tín dụng, phân tán RRTD...
hình thành nên quy trình cấp tín dụng của NHTM. Chính sách tín dụng là khung
thể, nội dung phù hợp với các nguyên tắc tin dụng và điều kiện kinh doanh cụ thé
<small>của NHTM.</small>
Các đơn vị kinh doanh sẽ vận dụng chính sách tín dụng, các hướng dẫn
nghiệp vụ chỉ tiết cụ thé để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh tin dụng đảm bao tính thống nhất, phịng ngừa RRTD phát sinh và tuân thủ đúng quy định của pháp luật và
<small>c. Xây dựng và quản lý danh mục tín dụng</small>
Danh mục tín dụng thé hiện cơ cấu tín dụng mục tiêu mà NHTM hướng đến
dụng đang được tập trung cấp vào một ngành kinh doanh hay lĩnh vực, khu vực địa
hàng loạt khách hang trong cùng nhóm, ngành gặp khó khăn do biến động kinh tế
Đồng thời, NHTM thường xuyên phải phân tích danh mục tín dung dé phát hiện các khoản nợ có van dé, phân loại đúng theo tinh chất dé có thé chủ động xử lý
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">(nhóm 2), nợ nhóm 1 quá hạn đưới 10 ngày, nợ đã cơ cấu, nợ chưa quá hạn có
Thực chất mức ủy quyền phán quyết là việc phân cấp trong đầu tư tín dụng
RRTD được quyền quyết định cấp tín dụng với quy mơ, điều kiện cụ thể thế nào.
khoản tín dụng cụ thể, ký kết các hợp đồng, văn bản cũng như có trách nhiệm kiểm
tín dụng được trình đến các cấp cao hơn dé ra phán quyết tin dung.
Đây là việc NHTM đặt ra các điều kiện về năng lực pháp lý, hoạt động, tài
<small>tuân thủ quy định của nhà nước và quy định nội bộ của Ngân hàng. Trên cơ sở quy</small>
<small>+ Năng lực pháp lý: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sựvà chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.</small>
+ Năng lực hoạt động: Hoạt động SXKD ổn định, hiệu quả theo ngành nghề
+ Dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi và hiệu quả.
<small>+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định pháp luật.</small>
‡ Thiết lập giới han tin dụng với khách hàng/nhóm khách hàng
<small>Giới hạn tín dụng với khách hàng/nhóm khách hàng là quy mơ tín dụng được</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">mình, NHTM phải tính toán tổng hợp tất cả mức dư nợ đưới các hình thức cấp tín
<small>liên quan của nhóm khách hàng.</small>
<small>h. Phân tán RRTD</small>
Phân tán RRTD là việc thực hiện khơng tập trung cấp tín dụng cho một, một
khi xảy ra RRTD cho NHTM. Các biện pháp chủ yếu dé phân tán RRTD gồm:
<small>+ Phân tán theo ngành, lĩnh vực, khu vực: Chia nhỏ ngành, lĩnh vực, khu</small>
+ Phân tán theo danh mục tài sản: Da dang hóa các sản phẩm tín dụng.
+ Thực hiện cho vay đồng tài trợ, cho vay hợp vốn: Cho phép nhiều TCTD,
<small>NHTM hoặc giữa các chi nhánh NHTM cùng tham gia tài trợ dự án.</small>
+ Sử dụng các công cụ phái sinh (Hợp đồng quyền chọn, Hợp đồng hốn đổi
tín dụng) nhằm bù đắp mức suy giảm giá trị tài sản khi chất lượng suy giảm.
<small>i. Phân loại nợ và trích lập du phịng RRTD</small>
thất có thể xảy ra do khách hang của NHTM không thực hiện nghĩa vụ tin dung theo
thất dự kiến và tổn thất ngồi dự kiến. Việc trích lập dự phịng rủi ro là nhằm giúp
phí hoạt động kinh doanh của NHTM và được bù đắp bằng nguồn dự phịng. Tén
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Kiểm soát RRTD là hoạt động thường xuyên, liên tục của các NHTM nhằm
nghiệp vụ, các khoản tín dụng đều được kiểm sốt để đảm bảo tính thống nhất và
<small>hiệu quả.</small>
a. Kiểm sốt trước khi cấp tín dụng
- Kiểm sốt việc thực hiện quy trình, thủ tục cấp tín dụng, từ khi xin cấp tín
điều kiện của tài sản đảm bảo.
- Kiểm soát việc ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, đảm
<small>sản khi người vay khơng trả được nợ.</small>
- Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn có ảnh hưởng quan trọng.
- Theo dõi hoạt động SXKD của khách hàng, tăng cường giám sát khi nền
dấu hiệu xấu liên quan đến khách hàng và khoản vay để đảm bảo khả năng và
<small>thiện chí trả nợ.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Kiểm soát RRTD đặc biệt quan trọng đối với các khoản nợ đã được cơ cấu
phải áp dung những biện pháp cần thiết dé giải quyết nợ xấu.
khốn hố các khoản nợ, ... Nếu khoản vay có khả năng thu hồi và khách hàng chấp
<small>+ Các hình thức xử ly nợ</small>
<small>Nói chung, có hai loại hình xử lý nợ là xử lý khai thác và xử lý thanh lý:</small>
TSBĐ, chuyển nợ quá hạn, thực hiện khoanh nợ xoá nợ, chỉ định đại diện quản lý.
Hình thức xử lý thanh lý gồm xử lý nợ tồn đọng (có TSBĐ và khơng có
<small>TSBĐ), phát mại tài sản, thanh lý doanh nghiệp, khởi kiện, bán nợ, sử dụng DPRR.</small>
<small>+ Sử dụng quỹ dự phòng RRTD</small>
Hiện nay, sử dụng quỹ dự phòng bù đắp RRTD vẫn là hình thức được sử
tới khi khơng cịn khả năng thu hồi thì mới được sử dụng quỹ dự phịng RRTD. Một
hiện ngay việc xóa nợ toàn bộ, tức là đưa ra theo dõi ngoại bảng. Tuy nhiên, cần
cùng dé bù dap lại tôn thất của khoản nợ ma Ngân hàng đã phải xử lý bằng quỹ dự
<small>phịng. Những thơng tin xung quanh xử lý khoản nợ theo tiêu chí “xố nợ nội bộ”phải được bảo mật.</small>
<small>1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá</small>
Hiện nay, để đánh giá hoạt động quản lý RRTD của một NHTM, có thể dựa
<small>trên các chỉ tiêu định tính sau.</small>
<small>1.2.4.1 Sự phù hợp của mơ hình quản lý RRTD</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">mơ hình quản lý RRTD một cách phù hợp với tình hình hoạt động thực tế, điều kiện
<small>kinh doanh của mình.</small>
Trong khi nội dung quản lý RRTD là những vấn đề cốt lõi, xuyên suốt thì
NHTM trên thực tế như thé nào dé vừa dam bảo được hoạt động của NHTM diễn ra
chỉnh thích hợp trong mơ hình quan lý RRTD dé theo kịp những thay đổi cụ thé đó.
hoạt động quản lý RRTD cũng cần bước chuyền biến cả về chất và lượng, yêu cầu về
Các nội dung quản lý RRTD có mối quan hệ hết sức chặt chẽ với nhau và
- Nhận diện rủi ro một cách đầy đủ, chủ động.
-Ðo lường chính xác khả năng xảy ra và ton thất dự kiến của rủi ro.
<small>- Chủ động phòng ngừa và ứng phó kịp thời với rủi ro dựa trên chính sách tín</small>
dụng thống nhất và vận hành linh hoạt các cơng cụ phịng ngừa và ứng phó RRTD. - Kiểm soát RRTD hiệu quả trong tất cả các khâu quy trình cấp tín dụng.
<small>Hoạt động quản lý RRTD của NHTM trong quá trình xây dựng và vận hành</small>
<small>1.3.1.1. Nhận thức và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng</small>
<small>Nhận thức của người quản lý rủi ro tín dụng đóng vai trị quan trọng trong</small>
việc đánh giá tính hiệu quả của tất cả các bước trong quy trình. Nếu các cán bộ quản
<small>Commented [TT2]: Q ít nhân tố, các nhân tố chủ quan cần an</small>
<small>khớp với phần giải pháp. Giải pháp đưa rất nhiều mà chả có nhân tố</small>
<small>chủ quan gì cả, như vậy sẽ kok logic.</small>
<small>Ví dụ: Có Giải pháp Đơi mới nhận thức và hồn thiện mơ hình quản</small>
<small>lý RRTD</small>
<small>Thi cần phải có nhân tố: Nhận thức ....</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Ngoài ra, một mơ hình quản lý rủi ro phù hợp sẽ đưa ra được một quy trìnhhiệu quả, phù hợp. Với những ngân hàng lớn, mơ hình quản lý rủi ro tín dụng</small>
<small>trong mơ hình quản lý phân tán cũng được áp dụng, tạo tính chủ động cho đơn vi.</small>
<small>tín dụng, hoặc phịng quản lý rủi ro tín dụng.</small>
<small>1.3.1.2. Nhận điện và đo lường rủi ro tín dụng</small>
hàm chứa rủi ro nhất định — đến từ cả phía ngân hàng và khách hàng. Do đó, việc nhận diện và đo lường rủi ro tín dụng trong ngân hàng sẽ làm nền tảng để có thể
Rủi ro tín dụng có thể đo lường được bằng các mơ hình kinh tế lượng, từ đó
thức xếp hang tin dụng với khách hàng - và có thé tính tốn được việc có đồng ý
vậy, đo lường theo cách này thường khó, và thiếu mất các chỉ tiêu định tính. Do
dụng tích lũy thơng qua kinh nghiệm làm việc. Đối với các vùng thuộc khu vực
mà thường thì những cán bộ tín dụng lâu năm mới có thể nhận diện được.
<small>1.3.1.3. Phịng ngừa và giám sát rủi ro tín dung</small>
<small>quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng. Việc phịng</small>
<small>ngừa, ngồi việc đo lường và nhận diện rủi ro, còn phải phụ thuộc vào mức độ định</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">độ dé phát mại của tài sản...). Việc phòng ngừa còn phải được đánh giá trong mức
<small>hạn của ngân hàng cũng như các chi nhánh.</small>
<small>trọng trong quản lý rủi ro tín dụng. Các khoản vay phải được giám sát hàng kỳ hoặc</small>
<small>này đòi hỏi các cán bộ ngân hàng phải có trình độ chun mơn cao, đáp ứng được</small>
khả năng giám sát trong từng lĩnh vực cụ thé. Bên cạnh đó, việc giám sát cũng cần
<small>chứng khả năng của doanh nghiệp trong chi trả nợ cho ngân hàng.</small>
<small>đảm bảo hoạt động quản lý RRTD được thực hiện hiệu quả, nghiêm túc, cán bộ</small>
giá khách hàng, ln đặt lợi ích của NHTM lên hàng đầu.
luyện qua nhiều môi trường công tác. Mặt khác, các cán bộ quản lý RRTD cũng
<small>phải chủ động tự học hỏi, không ngừng nâng cao trình độ và kinh nghiệm làm việc,</small>
<small>1.3.1.5 Thơng tin trong quan ly RRTD</small>
người, yếu tố cơng nghệ ngày càng trở nên quan trọng. Trình độ cơng nghệ thông
chung, quản lý RRTD nói riêng. Trước hết, cơng nghệ thơng tin cung cấp cơng cụ
ứng được nhu cầu tập hợp, xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và khách quan.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Trên đây là những nhân tố cơ bản tác đến hoạt động quản lý RRTD. Trong
RRTD phủ hợp với điều kiện của mình.
Tình hình nền kinh tế nói chung có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các
nhập cao hơn cùng với những cơng ty, tập đồn kinh tế với hoạt động lớn mạnh,
địa bàn và cả nước. Đồng thời, RRTD phát sinh của nền kinh tế nói chung, của các
kiểm sốt hơn.
Mặt khác, khi nền kinh tế có những dau hiệu khó khăn, các doanh nghiệp cá
<small>tăng cường quản lý RRTD.</small>
<small>1.3.2.2. Quy định chính sách quản lý của nhà nước</small>
Đóng vai trị là huyết mạnh quan trọng của nền kinh tế quốc gia, từ lâu, hoạt
lý rủi ro nói chung và RRTD nói riêng của các NHTM đã được nhấn mạnh tam
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Việt Nam - Chỉ nhánh Trung Yên.</small>
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (viết tắt là
<small>Agribank) là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, ngoài việc thực hiện các hoạt</small>
động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận cịn góp
Tiền thân là chỉ nhánh loại 3 trực thuộc chỉ nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
quản trị Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam đã có quyết định
<small>nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên phụ thuộc Ngân hàng nông nghiệp và</small>
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long về phụ thuộc Ngân hàng
chi nhánh loại 1, loại 2 lên chi nhánh trực thuộc nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên đi vào hoạt động với vị thế mới chính thức từ 01/4/2008. Bước
giao dịch, và đặc biệt là về hoạt động kinh doanh. Xong được sự quan tâm của
ngừng của Ban Giám đốc, tồn thé cán bộ cơng nhân viên trong tồn chi nhánh, đến
đ/c có trình độ tiến sỹ kinh tế, 10 đ/c có trình độ thạc sỹ kinh tế, số cán bộ có trình
ngữ, tin học cơ bản và nâng cao. Nguồn vốn huy động đạt hơn 3.000 tỷ đồng, tổng
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>công ty lớn, các doanh nghiệp vừa và nhỏ.</small>
Trung Hồ Nhân chính, với diện tích mặt sàn gần 1.000 m2, các phương tiện, thiết
đầy đủ và hiện đại.
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Trung Yên luôn là đơn vị đạt loại khá trong các chỉ nhánh trong toàn quốc. Trong đó 2 năm
doanh nghiệp hạng II và ngày 30/12/2011 chỉ nhánh được Thống đốc NHNN quyết
<small>thôn Việt Nam - Chỉ nhánh Trung Yên.</small>
trung thống nhất, gồm bộ máy điều hành và hoạt động nghiệp vụ có phân cấp quản lý.
<small>- Tại chi nhánh</small>
<small>- Tại 02 Phòng giao dịch</small>
phòng nghiệp vụ là Trưởng phòng, mỗi phịng có một phó phịng giúp việc.
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của Agribank chi nhánh Trung Yên
<small>có 35 cán bộ.</small>
Cán bộ được bố trí cơng việc căn cứ vào trình độ nghiệp vụ chun mơn,
2 phó giám đốc và hệ thống các trưởng, phó phịng được tổ chức theo mơ hình sau:
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Chức năng của các phịng ban</small>
Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa
doanh của Agribank chi nhánh Trung Yên. Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch
<small>theo quy định; Thực hiện các khoản nộp NSNN; Thực hiện nghiệp vụ thanh tốn</small>
theo quy định; Quan lý sử dụng thiết bi thơng tin điện tốn phục vụ nghiệp vụ
<small>kinh doanh theo quy định của Agribank.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">thực hiện cơng tác hành chính, văn thư lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế
<small>các quy định nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật và của Agribank;</small>
các ngun tắc, chế độ về chính sách kế toán của nhà nước, ngành Ngân hàng.
<small>Là một chi nhánh ngân hàng mạnh tai địa bàn Hà Nội, các hoạt động của chi</small>
Về tình hình huy động vốn mới
Trong những năm gan đây thị trường huy động vốn thường xuyên có diễn biến
tác huy động vốn diễn ra quyết liệt. Nhờ biết chủ động khai thác nguồn vốn tại chỗ nên
nhanh về công tác huy động vốn năm 2019 một phần ảnh hưởng không nhỏ bởi sự thay
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">chính sách liên quan đến nhà đất thì thời gian sau, đo những động thái của Ngân
vào ngân hàng đề hưởng lại. Thêm vào đó, chính sách lãi suất của toàn hệ thống ưu
ưu tiên các khoản tiền gửi từ trung hạn trở lên: đối với các khoản tiền gửi 12 tháng
Đó là những lý do làm cho tỷ trọng huy động chuyên từ 40% ngắn hạn xuống còn
<small>24% vào năm 2015.</small>
Đa phần các hoạt động sử dụng vốn của chỉ nhánh đều tập trung vào hoạt
này. Bên cạnh đó, một số hoạt động khác trong tín dụng như bảo lãnh, ủy thác, chiết
<small>= Lợi nhuận trước thuế 81.522 83.454 86.352 104.692=Doanh thu # Lợi nhuận trước thuế</small>
Hình 2.3. Doanh thu và lợi nhuận trước thuế tại chỉ nhánh
<small>nhuận trước thê lại dao động quanh mức 85 tỷ đông/năm - tinh từ 2018 về trước.Một trong những nguyên nhân chính của việc doanh thu tăng cao là việc chi nhánh</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">là do chi nhánh phát triển các dịch vụ phụ cận như thanh toán tiền lương qua thẻ,
chính vì những biến động của thị trường nên chỉ phí trả lương cho nhân viên, chỉ trả
chi nhánh gần như én định tại mức 85 tÿ/năm, trừ năm 2019 có tăng theo xu hướng
góp nhất định, Song cao nhất vẫn là từ hoạt động cho vay.
<small>2.2 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Chỉ nhánh Trung n</small>
tán nên vẫn có định hướng của chi nhánh, mơ hình quản lý RRTD của Chi nhánh đã
Bộ phận khách hàng quản lý khách hàng đã từng vay vốn, đang gửi hồ sơ và
<small>phòng này như sau:</small>
<small>1 Thoi điểm chạy đua lãi suất và giai đoạn sau đó, lãi suất cho vay khơng được vượt quá 21% nên chi nhánh đã tính thêm</small>
<small>1 số loại phí cho khách hàng.</small>
<small>Commented [TT3]: Can phân tích rõ mơ hình của Agri là mơ |</small>
<small>hình gi: tập trung hay phân tán (theo lý thuyết) và có ưu nhược điềm</small>
<small>gì > Phân này em đã viết tại phan ưu và nhược điểm ở bên dưới a.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>tình hình TSBĐ. Đơn đơc khách hàng trả nợ gôc, lãi đúng hạn.</small>
<small>pháp phịng ngừa, xử lý rủi ro. Thực hiện xêp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng</small>
chuyển Phòng Quản lý rủi ro và Nợ có van dé xử lý tiếp theo quy định.
a. Hội đồng tín dụng cơ sở
- Hàng năm, thực hiện phê duyệt kế hoạch phát triển tín dung gồm: nhóm khách
<small>hàng mục tiêu, khách hang hạn chê trên cơ sở báo cáo bộ phận quản lý RRTD.</small>
<small>tín dụng hiện hành và các văn bản uỷ quyên trong từng thời kỳ.</small>
- Đề xuất họp Hội đồng tin dụng và Thư ký Hội đồng tín dụng: Lãnh đạo P.KSNB. - Báo cáo viên Hội đồng tín dụng: Cán bộ và Lãnh đạo P.KSNB và P.KH
Nhưng giám đốc phó giám đốc phụ trách P.KH được phê duyệt tín dụng của P.KH
<small>khác (khơng phải P.KH mình phụ trách).</small>
<small>nhánh Trung Yên trong phạm vi thâm quyên do Giám đốc Chi nhánh quy định</small>
<small>2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chỉ nhánh Trung Yên</small>
<small>tín dụng thâp giảm dân qua các năm. Đông thời, tỷ lệ khách hàng đảm bảo tiêu</small>
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>ngày càng giảm.</small>
Dựa trên số liệu thống kê tại bảng 2.1. hoạt động tín dụng của Agribank chi
tín dụng có thay đổi đáng kể, từ đó phản ánh chất lượng tín dụng đang đi xuống có
<small>của Agribank chi nhánh Trung Yên trong thời gian qua.</small>
<small>chi nhánh Trung Yên</small>
Nguồn: Tự tong hop từ hệ thong IPCAS của Agribank Hiện nay, Agribank chi nhánh Trung Yên thực hiện cấp tín dụng bang cả
bằng USD hiện còn lại là vay dai han đang thu nợ dan. (Chi tiét tại bảng 2.2)
<small>| Commented [TTS]: Sé liệu??? > tại bảng dưới a</small>
</div>