Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.3 KB, 11 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Bài 1: Mô học hệ thần kinh
1. Đại cương...2
<i>2. Hệ thần kinh trung ương (central nervous system)...2</i>
2.1. Đại cương...2
<i>2.2. Tủy sống (spinal cord)...3</i>
<i>2.3. Tiểu não (cerebellum)...4</i>
<i>2.4. Đại não (cerebrum)...5</i>
2.5. Màng não tủy và dịch não tủy...5
<i>3. Hệ thần kinh ngoại biên/ ngoại vi (peripheral nervous system)...7</i>
<i>3.1. Hạch TK (nervous ganglia)...7</i>
<i>3.2. Dây TK (peripheral nerve)...7</i>
<i>3.3. Đầu tận cùng TK (nerve ending)...7</i>
<i>4. Hệ thần kinh tự chủ (autonomic nervous system)...8</i>
5. Những biến đổi khi dây TK bị đứt...9
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BÀI 1: MÔ HỌC HỆ THẦN KINH1. Đại cương</b>
<b>-</b> Hệ thần kinh được cấu tạo từ các neuron và các TBTK đệm sắp xếp với nhau thành hệ thống
<b>-</b> Phân loại:
1. Nêu cấu tạo chung và phân biệt sự khác nhau của chất xám và chất trắng
<i><b>2. Hệ thần kinh trung ương (central nervous system)</b></i>
- sợi TK trần: sợi TK không vỏ bọc - sợi TK khơng myelin: sợi TK chỉ có 1 lớp bào tương của TB ít nhánh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2. Phân biệt sừng trước và sừng sau của tủy sống; xác định cấu trúc hỗ trợ cho việc xác định sừng trước tủy sống
<b>2.2.</b> <i><b> Tủy sống (spinal cord) </b></i>
<b>-</b> Là cơ quan dẫn truyền cảm giác & vận động trong phạm vi của tủy sống và lên não hoặc từ não
<b>-</b> Chức năng:
+ phản xạ: có điều kiện hoặc không điều kiện + dẫn truyền: trong tủy sống, lên não hoặc từ não
+ dinh dưỡng: kích thích cơ co bóp, tuyến tiết dịch nếu khơng, teo cơ mất chức năng
<b>-</b> Cấu tạo: chất xám ở trong & chất trắng ở ngoài
- nhiều TBTK liên hiệp
- có sợi trục tiến về sừng trước hoặc ra các cột tủy của chất trắng
(3’) <sup>Sừng bên</sup>
<i>(lateral horn)</i>
- nằm giữa sừng trước và sừng sau - chứa neuron của hệ TK tự chủ
<b>- các sợi có myelin xuất phát từ chất xám tủy sống, từ</b>
não hoặc hạch gai
- nhiều TBTK đệm (TB ít nhánh, …)
- sợi TK có myelin tập trung thành từng bó dẫn truyền TK và chia thành 3 nhóm:
+ từ não: các bó sợi vận động ly tâm + lên não: các bó sợi cảm giác hướng tâm + trong tủy sống: các bó sợi liên hiệp 3. Mô tả cấu tạo của chất xám tiểu não
3’
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>2.3.</b> <i><b> Tiểu não (cerebellum) </b></i>
<b>-</b> Chức năng:
+ duy trì thăng bằng
+ vận động cơ vân & phối hợp động tác
<b>-</b> Cấu tạo: chất trắng ở trong & chất xám ở ngoài (tất cả neuron là neuron liên hiệp) + nhiều rãnh sâu chia thành các thùy và các lá tiểu não (đơn vị cấu tạo của tiểu não)
- tạo vỏ tiểu não, bên ngồi
<b>- có nhiều nếp gấp và có 4 cặp nhân xám nằm sâu trong chất trắng:</b>
(răng, mái, nút, cầu)
<b> Các lớp chất xám tiểu não (ngoài –> trong):</b>
(1) lớp phân tử
<i>(molecular layer)</i>
- neuron ít và nhỏ
- có 2 loại: TB giỏ và TB sao
+ TB giỏ: sợi trục chia nhánh, ôm các TB Purkinje
+ TB sao: nằm gần bề mặt
<i>- là các neuron liên hiệp (relay neuron) </i>
- ức chế hoạt động của TB Purkinje
- sợi nhánh đi từ lớp phân tử
- sợi trục xuyên qua lớp hạt và chất trắng synapse với các nhân xám tiểu não
(3) lớp hạt
<i>(granular layer)</i>
- sát với chất trắng
- có 2 loại: TB hạt nhỏ & TB hạt lớn/ TB Golgi + TB hạt nhỏ: nhiều, nhỏ, ít sợi nhánh ngắn, sợi trục chạy lên lớp phân tử
+ TB hạt lớn: sợi trục ngắn không ra khỏi lớp hạt
4. Kể tên các lớp của vỏ não/ chất xám đại não Lớp Purkinje
Lớp hạt Lớp phân tử
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>2.4.</b> <i><b> Đại não (cerebrum) </b></i> => đi xuống tủy sống liên hiệp với neuron vận
+ các sợi TK chạy song song với mặt vỏ não + nằm trong lớp hạt trong và lớp tháp trong
5. Mô tả đặc điểm cấu tạo của màng não tủy và dịch não tủy
<b>2.5. Màng não tủy và dịch não tủy</b>
<i><b>2.5.1. Màng não tủy (meninges) </b></i>
<b>-</b> Bao quanh trục não tủy
<b>-</b> Chức năng: bảo vệ & dinh dưỡng
<b>-</b> Cấu tạo:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- giàu sợi LK, khơng có mạch - nối với màng ni bởi các dây xơ/ bè nhện
- giữa màng nhện & màng ni có khoang dưới nhện chứa dịch não tủy
<b>màng mềm/</b>
màng nuôi
<i>(pia mater)</i>
- màng LK thưa, nhiều mạch máu - bọc mặt ngoài trục não tủy và
<i> + TB nội mô (endothelial cell) + màng đáy (basal membrane)</i>
<b>-</b> <i>Do TB biểu mô nội tủy (ependymal cell) ở đám rối màng mạch của não thất & ống </i>
trung tâm chế tiết và hấp thu
<b>-</b> Luôn được đổi mới do bài tiết & tái hấp thu liên tục với tốc độ tương đương nhau
+ tương tự huyết tương nhưng khơng có fibrinogen, bilirubin và rất ít cholesterol + chủ yếu là nước, ít protein, ít glucose, ít TB lympho
Nếu có HC xuất huyết do vỡ, nứt xương sọ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"> Nếu tăng BC có ổ nhiễm khuẩn não hoặc màng não
<i><b>3. Hệ thần kinh ngoại biên/ ngoại vi (peripheral nervous system) </b></i>
<b>3.1.</b> <i><b> Hạch TK (nervous ganglia) </b></i>
<b>-</b> Gồm:
+ hạch gai/ hạch rễ lưng/ hạch tủy sống
<i>(dorsal root ganglion)</i> TK (cảm giác/ giao cảm/ đối giao cảm)
+ các TBTK đệm bao xung quanh – TB vệ tinh
<b>3.2.</b> <i><b> Dây TK (peripheral nerve)</b></i>
<b>-</b> Gồm:
<i> + nhiều sợi TK (axon), giữa các sợi là mô nội TK (endoneurium) </i>
+ các sợi trục TK hợp thành bó sợi
<i>TK, có bao bó sợi TK (perineurium) </i>
bọc lại
+ nhiều bó sợi TK tạo dây TK, có
<i>bao ngồi dây TK (epineurium) bọc </i>
<b>-</b> Đa số sợi TK có myelin, số ít là sợi khơng myelin
<b>-</b> Sợi TK có:
<i> + sợi trục (axon) ở giữa + bao myelin (myelin sheath) bao quanh </i>
+ bao Schwann chứa nhân TB Schwann
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">6. Mô tả cấu tạo và chức năng chung của các tiểu thể xúc giác
<b>3.3.</b> <i><b> Đầu tận cùng TK (nerve ending)</b></i>
<b>-</b> Là nơi tận cùng của mối sợi TKNB trong 1 cấu trúc và là nơi dẫn truyền xung động TK đến hoặc đi
<b>-</b> Có 2 loại: tận cùng cảm giác & tận cùng vận động
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Tận cùng cảm giác – đầu tận của sợi nhánh neuron </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Tận cùng vận động – đầu tận của sợi trục neuron </b>
Ở cơ trơn, cơ tim và tuyến - chia nhánh qua màng đáy
- tiến sát từng sợi cơ, từng TB tuyến
<i><b>4. Hệ thần kinh tự chủ (autonomic nervous system)</b></i>
<b>-</b> Chi phối HĐ cơ trơn, các mạch và tuyến
<b>-</b> Hệ TK tự chủ cũng có phần trung ương và ngoại vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>-</b> Cung phản xạ có ít nhất 2 neuron: neuron trước hạch:
+ thân luôn nằm trong hệ TKTW
+ sợi trục có myelin đến hạch TK tự chủ ở ngoại vi để tạo synapse với neuron sau hạch
neuron sau hạch: + thân nằm trong hạch
+ sợi trục không myelin đến các tạng, các tuyến mà nó chi phối
<b>5. Những biến đổi khi dây TK bị đứt</b>
- TB Schwan tăng sinh tạo dải đặc
- bên trong sợi trục tăng sinh lách qua (0,5 – 3 mm/ngày) - bó cơ/ sợi cơ do TK chi phối teo rõ rệt
<b>D</b> - sợi TK và sợi cơ phục hồi
<b>E</b> - những nhánh mới sinh ra từ sợi trục không vào dải đặc mà thành búi
</div>