Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Hóa sinh hệ thần kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.81 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bài 5: Hóa sinh mơ thần kinh và dịch não tủy

1. Cấu tạo hóa học của mô thần kinh...2

1.1. Đặc điểm chung...2

1.2. Các thành phần đặc biệt...2

2. Đặc điểm chuyển hóa chất ở mơ thần kinh...3

2.1. Chuyển hóa carbohydrate...3

2.2. Chuyển hóa lipid...3

2.3. Chuyển hóa protein...4

3. Các chất dãn truyền thần kinh...4

3.1. Tổng quát các chất dẫn truyền TK...4

3.2. Chất dẫn truyền TK phân tử nhỏ...5

3.3. Chất dẫn truyền TK phân tử lớn...5

3.4. Bệnh lý liên quan đến khiếm khuyết trong dẫn truyền thần kinh...6

4. Hóa sinh dịch não tủy...8

4.1. Đặc điểm chung...8

4.2. Xét nghiệm dịch não tủy...8

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI 5: HĨA SINH MƠ THẦN KINH VÀ DỊCH NÃO TỦY1. Cấu tạo hóa học của mô thần kinh</b>

Não người trưởng thành được cấu tạo từ: - Nước: 78% là nước

- Chất khô:

+ chủ yếu là protein, lipid

+ lượng nhỏ chất vô cơ + hữu cơ khác - Glucose:

+ không dự trữ glycogen ở não

+ năng lượng được lấy trực tiếp từ glucose máu - Amino acid: nồng độ rất cao

 Bù điện tích âm và tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh

<b>1.2. Các thành phần đặc biệtGanglioside </b>

- Chủ yếu ở màng TB (đặc biệt là màng synapse, đầu dây TK) - Vị trí nhiều ganglioside có nhiều bơm Na<small>+</small>/K<small>+</small>-ATPase

<b> => Vai trò: tham gia dẫn truyền xung động TK</b>

- Rối loạn chuyển hóa ganglioside  Bệnh Tay-Sachs

=> Tỷ lệ các thành phần thay đổi theo tuổi

<b>- Vai trò: chất cách điện đặc biệt làm tăng tốc độ dẫn truyền TK Yếu tố phát triển</b>

<b>thần kinh</b>

<i>(NGF – nervegrowth factor)</i>

- Là protein có cấu trúc giống insulin

<b>- Vai trị: phì đại tế bào TK</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2. Đặc điểm chuyển hóa chất ở mơ thần kinh</b>

- Chuyển hóa chất ở mơ thần kinh chủ yếu là chuyển hóa hiếu khí:  Nhu cầu trao đổi chất ở não rất cao:

+ O2: 20% tổng lượng O2 tiêu thụ (3,4 L/ ngày)

+ glucose: 30% tổng lượng glucose tiêu thụ (1,7 mmol/phút/g mô)

 Năng lượng cho hoạt động của não phụ thuộc vào sự cung cấp glucose và O2 từ máu

 Não là cơ quan nhạy cảm nhất với sự thiếu hụt O2 và glucose + sau 3 – 5 giây: TBTK chết

+ sau 5 phút: tổn thương TBTK không phục hồi  Giá trị thương số hô hấp cho não:

RQ=<sup>V</sup><sup>CO</sup><small>2 tạo ra</small> V<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> tiêu thụ</sub> <sup>=1</sup>

 Quá trình trao đổi chất ở não hầu như chỉ sử dụng <b> glucose</b>

<b>2.1. Chuyển hóa carbohydrate </b>

- Chu trình citric acid: đa số

<b>2.2. Chuyển hóa lipid</b>

- Xảy ra tương tự như ở các mô khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>- Tốc độ đổi mới chậm hơn so với các mô khác</b>

- Cholesterol:

+ được tổng hợp tại não ở ĐV còn non

+ càng nhiều tuổi tốc độ chuyển hóa càng chậm lại

<b>2.3. Chuyển hóa protein</b>

Enzyme <sup>- Trong não não đầy đủ các enzyme tổng hợp và thoái </sup><sub>hóa các chất trên</sub>

- Về cơ bản giống các chuyển hóa amino acid ở các mơ

<b>Chuyển hóa</b> <sup>Khuếch tán  phân hủy  VC tích</sup><sub>cực trở lại</sub> Khuếch tán  phân hủy

<b>Tác dụng</b> <sup>- Tác động lên HĐ của kênh ion</sup>- Tác động lên enzyme

<b> => đa số ức chế dẫn truyền</b>

- Kéo dài sự đóng kênh Ca - Thay đổi bộ máy chuyển hóa - Hoạt hóa/ bất hoạt gene/ receptor, …

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Serotonin<sup>Trp 5HTP Serotonin</sup></b><i><small>tryptophan aromatic L-amino acid</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Enkephalin </b> - TD giảm đau giống opioid

+ các chất dẫn truyền TK bình thường nhưng các thụ thể không hoạt động + giảm sự hấp thu các chất dẫn truyền TK vào các neuron

+ các chất dẫn truyền TK bình thường nhưng khiếm khuyết các kênh ion + ngộ độc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Mất cân bằng dopamine/ acetylcholine => sự HĐ quá mức của ACh ở thể vân

Tâm thần phân liệt

- Tăng giải phóng, tổng hợp dopamine trước synapse

- Tăng độ nhạy, mật độ thụ thể dopamine sau synapse

- Có thể phối hợp nhiều cơ chế

- Điện cơ kích thích nhanh lặp lại thấy giảm dần biên độ điện huyết tương (pChE): <50% GT bình thường tối thiểu - XN độc chất nước tiểu hoặc trong máu, dịch dạ dày: (+)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>4. Hóa sinh dịch não tủy</b>

<b>Vị trí</b> <sup>- 4 não thất</sup><sub>- khoang dưới màng nhện</sub> <b>Thể tích</b> 100 – 150 ml

<b>Áp suất</b> 80 – 180 mmH2O, ở tư thế nằm

<b>Vai trò</b> Bảo vệ não bộ và tủy sống

<b>Thànhphần</b>

Tế bào <sup>1 – 3 TB </sup><sub>(lympho, nội mô)</sub> Protein <sup>0,2 – 0,5 g/l</sup><sub>Tỷ lệ A/G = 3</sub> Glucose <sup>Thấp hơn máu </sup><sub>60 – 80%</sub>

Lipid Hầu như khơng có Mơ não Chiếm 20%

- Trong dịch não tủy, nồng độ protein: + tăng SL: ở trẻ sơ sinh (0,7 g/l)

+ tăng BL: viêm não, viêm màng não, u não, chèn ép tủy sống, tăng globulin huyết

+ chỉ điểm viêm nhiễm có đáp ứng MD tế bào (virus, nấm)  b2 – microglobulin: tăng khi u lympho di căn

 Enzyme: enolase, CK-BB, LDH

<b>4.2. Xét nghiệm dịch não tủy</b>

- Mục đích:

+ chẩn đốn các bệnh liên quan đến hệ TKTW (viêm tủy, viêm màng não, UT não) + theo dõi kết quả điều trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Các kết quả xét nghiệm dịch não tủy:

<b>Thủ thuật - Không rút dịch não tủy quá 10%</b><sub>- Lây ở gian đốt sống thắt lưng (thường là L3 – L4)</sub>

<b>Màu sắc</b>

Khơng màu, trong suốt Người bệnh hồn tồn bình thường; (nhiễm virus) Mờ đục Nhiễm trùng hoặc tích tụ các TB máu trắng hoặc protein Dính máu Dấu hiệu của xuất huyết hoặc tắc nghẽn dây cột sống Màu nâu, cam hoặc

Dấu hiệu của tăng protein dịch não tủy/ chảy máu + có thể do máu từ tủy sống đi vào  GT kết quả gặp nhiều khó khăn

Các bệnh lý liên quan đến: + viêm màng não, viêm não

+ viêm đa rễ thần kinh (Guillain – Barré) + u não

Giảm Ít có giá trị lâm sàng

<b>Glucose</b> Giảm <sup>Các bệnh lý như:</sup> + viêm màng não do VK hoặc nấm + viêm mạch

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×