Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Khoa học thần kinh Hệ thần kinh lan tỏa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.92 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bài 8: Hệ thần kinh lan tỏa

1. Chức năng nhận thức ở vỏ não...2

1.1. Định khu chức năng vỏ não...2

1.2. Sự liên hệ giữa 2 bán cầu đại não...4

2. Trí nhớ...4

2.1. Định nghĩa...4

2.2. Phân loại...5

2.3. Các giai đoạn của trí nhớ...6

2.4. Cấu trúc não tham gia hình thành trí nhớ...6

2.5. Cơ chế thành lập trí nhớ...7

2.6. Đánh giá sự suy giảm trí nhớ...8

3. Hệ lưới với ý thức, hôn mê và giấc ngủ...9

<i>3.1. Hệ lưới (reticular formation):...9</i>

3.2. Ý thức...10

3.3. Hôn mê...10

4. Sinh lý giấc ngủ...11

4.1. Cơ chế giấc ngủ...11

<i>4.2. Chu kỳ thức – ngủ (sleep – wake cycle)...11</i>

4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ...13

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI 8: HỆ THẦN KINH LAN TỎA1. Chức năng nhận thức ở vỏ não</b>

<b>1.1. Định khu chức năng vỏ não</b>

- Vỏ não được chia thành các vùng khác nhau với chức năng nhất định, bao gồm: + vỏ não nguyên phát: vận động, cảm giác (thông qua tủy gai, đồ thị)

+ vỏ não thứ phát (vỏ não liên hợp): kết nối các vùng não trong cùng bán cầu hoặc bán cầu đối bên

- Để nghiên cứu các vùng chức năng của vỏ não, người ta phân chia vỏ não theo nhiều

- Là nơi xuất phát của các sợi TK đi đến nhân xám dưới vỏ (hệ - Nhận cảm giác của hầu hết các phần thân thể - Vùng vỏ não vận động và cảm giác hoạt động theo quy luật:

 <b>Quy luật bắt chéo: bán cầu não bên này chi phối vận động và cảm giác của nửa </b>

thân bên kia

 <b>Quy luật ưu thế: những cơ quan nào vận động nhiều và cảm giác tinh tế thì </b>

chiếm vùng vỏ não rộng hơn (tay, miệng…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 <b>Quy luật lộn ngược: vùng vỏ não phía trên chi phối vận động và cảm giác của </b>

các bộ phận phía dưới cơ thể và ngược lại

<b>1.1.2. Vỏ não giác quan</b>

<b>1.1.3. Vùng ngơn ngữ</b>

<b>Vùng Broca<sub>bó cung</sub>Vùng Wernicke</b>

Chi phối VĐ các cơ quan tham gia vào các (chi phối lời nói) và tư duy (hiểu lời, hiểu

chữ) Phân bố không đều ở 2 bán cầu

(Với người thuận tay phải (90%), phát triển rất rộng ở bán cầu trái)

<b>Thất ngôn Broca(mất ngôn ngữ vận ngơn)</b>

- Nói khơng trơi chảy, khó khắn trong phát âm và nói từng từ

- Khả năng thơng hiểu tốt

<b>X</b>

- Không lặp lại từ được<b><sup>Mất ngôn ngữ dẫn truyền</sup></b> - Khả năng thông hiểu tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

bình thường

- Khơng hiểu ngơn ngữ

- Nói những từ và câu vô nghĩa

<b>1.1.4. Vùng vỏ não liên hợp</b>

- Nằm ngay cạnh các vùng vỏ não nguyên phát

- Chức năng: phân tích, phối hợp thơng tin từ nhiều vùng chức năng của vùng vỏ não,

 <b>Vùng liên hợp đỉnh chẩm – thái dương: </b>

+ chú ý, trí nhớ, nhận thức về bản thân, nhận thức về vị trí trong không gian  <b>Vùng liên hợp hệ viền:</b>

+ xử lý cảm xúc và điều chỉnh hành vi

<b>1.2. Sự liên hệ giữa 2 bán cầu đại não</b>

- Vỏ não thực hiện nhiều chức năng, tuy nhiên các chức năng phân bố ở 2 bán cầu

<b>khơng đều</b>

 Mỗi bán cầu có những khả năng độc lập về ý thức, trí nhớ, thơng tin, điều hịa VĐ - <b>Hai bán cầu kết nối và truyền thông tin qua vùng tương ứng bên đối diện nhờ thể </b>

<b>chai và mép trước </b>

+ thể chai: cần để 2 bên bán cầu não hợp tác hoạt động

+ mép trước: giữ vai trò quan trọng trong đáp ứng cảm xúc của 2 bán cầu

<b>2. Trí nhớ</b>

<b>2.1. Định nghĩa</b>

- Trí nhớ : là q trình hoạt động của não bộ để ghi nhận, lưu trữ và nhớ lại thơng tin khi cần thiết

- <b>Hình thành trí nhớ cần có sự tham gia của nhiều vùng não: thùy trán, thùy thái dương,</b>

đồi thị, hồi hải mã, hạnh nhân, tiểu não, … - Một thông tin sẽ:

Ghi nhận (qua giác quan)  Mã hóa  Lưu trữ (trong não) - Phân loại trí nhớ dựa trên:

+ nội dung thơng tin cần nhớ (cách hình thành)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ thời gian ghi nhớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>Trí nhớ hình tượng</small></b> <small>nhận các kích thích thơng </small><sup>hình thành thơng qua tiếp </sup>

<b><small>qua giác quan</small></b>

<b><small>Trí nhớ cảm xúc</small><sup>hình thành thơng qua cảm </sup><small>xúc nhờ các tác nhân kích </small></b>

<small>thích, các sự kiến, tiếng nói</small>

<small>buồn, vui, bực tức, thỏa mãn, ...</small>

<b><small>Trí nhớ ngơn ngữ</small></b>

<small>hình thành khi tiếp nhận </small>

<b><small>ngơn ngữ với nội dung </small></b>

<small>chứa đựng trong đó</small> <sup>tiếng nói, chữ viết</sup>

<small>thời gian lưu trữ: vài phút hoặc vài giờ</small>

<small>lưu trữ thơng tin có ý thức</small>

<small>dễ mất khi:</small>

<small>bị tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến HĐ phối </small>

<small>hợp của neuron(shock điện, chấn thương sọ não, thuốc gây mê, ...)</small>

<small>chuyển hướng chú ý</small>

<b><small>Trí nhớ dài hạn</small></b>

<small>thời gian lưu trữ: nhiều hơn vài giờ, có thể vĩnh viễntích lũy và sở hữu tri thức, </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Phân loại trí nhớ dài hạn:

<b>2.3. Các giai đoạn của trí nhớ</b>

<b>2.4. Cấu trúc não tham gia hình thành trí nhớ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2.5.1. Thành lập trí nhớ ngắn hạnĐặc điểm</b>

- Tăng cường giải phóng chất dẫn truyền TK

- Kéo dài thời gian dẫn truyền xung động qua synapse - Không biến đổi cấu trúc TK

<b>Cơ chế</b>

Thuyết tăng tính hưng phấn:

<i><b>Neuron bài tiết serotonin </b></i>

- Biến đổi cấu trúc, chức năng tại synapse + có sự tăng số lượng các synapse mới + có sự thay dổi khoảng khơng gian synapse + có sự tăng số lượng các gai trên các sợi nhánh + có sự tăng số lượng các sợi nhánh

- Phosphoryl hóa các protein và lipid màng tế bào - Tổng hợp hàng loạt protein đặc hiệu và các peptide - Hoạt hóa các proteinase, peptide dễ bị biến đổi của màng TB

=> giải phóng các chất truyền đạt thần kinh  tăng dẫn truyền qua synapse

Dẫn truyền ở màng sau

- Các chất truyền đạt thần kinh giải phóng:

thay đổi dịng ion qua màng  thay đổi điện thế màng  thay đổi [K<small>+</small>] ở ngoài và [Ca<small>2+</small>] trong TB

(- Tăng Ca<small>2+</small>  hoạt hóa calpain – protein phụ thuộc Ca => hoạt hóa receptor glutamate  tăng thời gian dẫn truyền qua synapse

=> liên quan đến qua trình học tập và ổn định trí nhớ) - Các neuropeptide (neuropeptide Y, opiate, somatostatin, …) làm tăng kết hợp giữa chất DTTK với các receptor màng sau synapse

=> tăng dẫn truyền Hình thành

engram nhớ

- Các trí nhớ được lưu trữ lại thơng qua một hóa chất cụ thể (peptide, phân tử khác) ở não hoặc khắp cơ thể

- Khi có kích thích  giải phóng các chất DTTK đó  phản

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

xạ có điều kiện

<b>2.6. Đánh giá sự suy giảm trí nhớ</b>

- Suy giảm trí nhớ và nhận thức: + cấp tính: tai biến mạch máu não + viêm nhiễm: viêm não

+ mạn tính: bệnh Alzheimer (khởi phát) - Các triệu chứng:

+ suy giảm trí nhớ: hay quên

+ suy giảm nhận thức và hành vi: thay đổi nhân cách, rối loạn hành vi, tâm than, thay

+ thị giác không gian

- Phương tiện đánh giá: + test MMSE

+ test MOCA + test đồng hồ + …

<b>3. Hệ lưới với ý thức, hôn mê và giấc ngủ3.1.</b> <i><b> Hệ lưới (reticular formation):</b></i>

- Vị trí:

+ khơng có định khu rõ rệt

+ nằm ở trung tâm hành não và trung não

- Tập hợp lan tỏa không rõ ràng của các neuron và sợi TK  tạo thành mạng lưới

- Kéo dài từ đầu tủy sống đến phần dưới gian não

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Phân loại:

<b>Theo vùngchức năng</b>

<b>Vùng phía ngồi</b> - Tiếp nhận các tín hiệu cảm giác hướng tâm

<b>Vùng bên trong</b> - Xử lý các thông tin vận động ly tâm

<b>Hệ thống DTTK phóng chiếu</b>

- Khắp các vùng của hệ TKTW - Đưa tín hiệu lên đồi thị và vỏ não - Giúp điều hòa trạng thái ý thức

<b>(1) Điều hịa HĐ não bởi các tín hiệu kích thích liên tục từ hệ lưới thân não:</b>

+ lọc các tín hiệu cảm giác đầu vào  chỉ truyền các tín hiệu quan trọng đến vỏ não  tránh quá tải

+ hoạt hóa vỏ não tăng cường HĐ não giúp tỉnh táo

+ liên kết với hạch nền và vỏ não, đảm bảo các vận động phối hợp chính xác + có thể ức chế hoặc tăng cường các phản xạ tủy

<b>(2) Điều hịa HĐ não thơng qua hệ thống hormone thần kinh</b> : + khi HĐ: tiết ra các hormone thần kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ 4 hệ thống hormone TK chính ở thân não:

<b>Nhân xanhHT tiết norepinephrine </b> <sup>- Quan trọng trong việc tạo ra giấc mơ </sup>

trong giai đoạn REM của giấc ngủ

<b>Chất đenHT tiết dopamine</b> <sup>- Ức chế hạch nền và kích thích ở vài </sup>

vùng khác của não bộ

<b>Nhân đường giữaHT tiết serotonin </b> <sup>- Tác dụng giảm đau, tác dụng ức chế </sup><sub>giúp tạo ra giấc ngủ</sub> <b>Nhân đại tế bào</b>

(của hệ lưới hoạt hóa) <b><sup>HT tiết acetylcholine</sup></b>

- Gây ra trạng thái tinh thần tỉnh và kích thích

<b>3.2. Ý thức</b>

- Ý thức : là tình trạng trong đó 1 người hồn tồn tỉnh táo và nhận thức được mơi trường xung quanh

+ ý thức bao gồm: ý thức thức tỉnh + nhận thức bình thường

- Thức tỉnh được duy trì bởi chức năng tồn vẹn của hệ lưới hoạt hóa hướng lên (RAS) ở phần trên thân não và phóng chiếu lên bán cầu đại não 2 bên qua đồi thị (chủ yếu ở thùy trán trước)

<b>3.3. Hôn mê</b>

- Hơn mê : là tình trạng giống như ngủ và người bệnh khơng có những đáp ứng có mục đích với mơi trường xung quanh

 Ở bệnh nhân hôn mê:

+ 2 mắt nhắm và không mở tự nhiên + khơng nói chuyện

+ khơng có những vận động ý nghĩa ở mặt và tay chân

- Do rối loạn chức năng hệ thống hoạt hóa hướng lên (RAS) ở thân não/ ở cả 2 bán cầu  BN rơi vào trạng thái mất ý thức cho dù bị kích thích mạnh

- Các cơ chế gây ra tình trạng hơn mê:

<b>(1) Tổn thương chức năng vỏ não lan tỏa 2 bên (chấn thương sọ não)(2) Tổn thương thân não (đột quỵ)</b>

<b>(3) Tổn thương chức năng vỏ não lan tỏa 2 bên kèm suy giảm chức năng thân não </b>

(bệnh não do rối loạn chuyển hóa/ ngộ độc)

- Đánh giá ý thức: qua thang điểm Glasgow – đánh giá mức độ thức tỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4. Sinh lý giấc ngủ</b>

- Ngủ :

+ là một trạng thái có tính hành vi có thể đảo ngược được đặc trưng bởi sự khơng liên hệ về mặt nhận cảm (thông qua các giác quan) và gia tăng đáng kể ngưỡng đáp ứng đối với kích thích từ mơi trường

+ là tình trạng mất tri giác tạm thời và có thể đánh thức bởi tín hiệu cảm giác hay kích thích khác

<b>4.1. Cơ chế giấc ngủ</b>

- Cơ chế sinh học: chưa hoàn toàn rõ ràng

- Sự kích thích ở các vùng não sau gây ra giấc ngủ: (1) Nhân raphe: phần lưng cầu não và hành não, có

các TB tiết serotonin (2) Nhân bó đơn độc

(3) Nhân chéo thị hoặc nhóm nhân đường giữa

<b>4.2.</b> <i><b> Chu kỳ thức – ngủ (sleep – wake cycle) </b></i>

<b>4.2.1. Đặc điểm chung</b>

- Người trưởng thành trung bình ngủ mỗi ngày từ 7 – 8 giờ - 2 cơ chế sinh lý tương tác và cân bằng với nhau:

<i>(1) Nhịp ngày đêm (caircadian rhythm/ process C): </i>

+ các quá trình bên trong cơ thể và ngưỡng thức tỉnh được quy định bởi đồng hồ sinh học

<i>(2) Quá trình nội mơi (sleep – wake homeostasis/ process S):</i>

+ sự tích lũy các chất gây ngủ trong não

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>4.2.2. Các giai đoạn của giấc ngủ</b>

- Giấc ngủ bình thường gồm 4 – 5 chu kỳ

- rất ngắn: vài phút, chuyển tiếp từ thức sang ngủ

- nhịp a được thay thế bằng HĐ θ (2 – 7 Hz), xen kẽ HĐ nhanh điện thế thấp (12 – 14 Hz)

<b>2</b> <sup>Ngủ nông</sup>- HĐ θ (4 – 7 Hz) xen kẽ HĐ nhanh (12 – 14 Hz), kéo dài ít nhất 0,5s và phức hợp K (sóng 2 pha điện thế cao)

Ngủ sâu

- các dấu hiệu sinh tồn đều giảm: nhiệt độ, nhịp tim, nhịp thở, huyết áp

- trương lực cơ giảm

- sóng chậm d, điện thế cao (1,5 – 2 Hz) chiếm < 50% thời

<i>(REM – rapid eye movement)</i>

- xảy ra sau khoảng 70 – 90 phút sau giai đoạn 1 - kéo dài: 10 phút

- tăng: nhiệt độ, nhịp tim, nhịp thở, huyết áp - giảm: nhu động dạ dày, ruột

- mất: trương lực cơ

- có cử động mắt nhanh qua lại và giấc mơ

=> giấc ngủ nghịch thường: nhịp a (như GĐ thức) nhưng ngủ rất sâu

=> là GĐ nơi giấc mơ xảy ra

<b>Sau giấc ngủ REM</b> <sup>- Thức tỉnh trong 1 thời gian rất ngắn (1 vài phút)</sup><sub>- Tiếp tục chu kỳ mới cho tới sáng</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Biểu đồ ngủ (hypnogram)</i>

<b>4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ4.3.1. Các yếu tố môi trường – xã hội</b>

<b>Ảnh hưởng đặc tính giấc ngủGây ngủ nhiều</b>

 Thuốc giảm sung huyết

</div>

×