Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.31 KB, 7 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Bài 9: Vi sinh vật gây bệnh trên hệ thần kinh
1. Vi khuẩn...2
2. Virus...2
<i>2.1. Virus bại liệt (Poliovirus)...2</i>
<i>2.2. Virus viêm não Nhật Bản (Japanese Encephalitis virus)...4</i>
<i>2.3. Virus dại (Rabies virus)...6</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BÀI 9: VI SINH VẬT GÂY BỆNH TRÊN HỆ THẦN KINH1. Vi khuẩn</b>
- Một số vi khuẩn có khả năng gây bệnh hệ thần kinh: - Các vi khuẩn tiêu biểu:
<i> Não mô cầu (Neisseria meningitidis) Phế cầu (Streptococcus pneumoniae) Liên cầu lợn (Streptococcus suis)</i>
<i> Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) Vi khuẩn Hib (Haemophilus </i>
<i>influenzae) </i>
Một số vi khuẩn khác
<b>2. Virus</b>
<b>2.1.</b> <i><b> Virus bại liệt (Poliovirus)</b></i>
<i>- Là virus đường ruột (Enterovirus), thuộc họ Picornaviridae- Gây bệnh bại liệt (poliomyelitis)</i>
<b>Đặc diểm</b>
Cấu tạo <sup>- Virus có hình khối cầu, khơng vỏ, d = 27 nm</sup>- Vỏ capsid hợp thành bởi 32 capsome
<b>- Thành phần di truyền: RNA đơn</b>
Đề kháng
- Tồn tại tốt ở mơi trường bên ngồi, trong nước + T thường: 2 tuần
+ T = 0 – 4<small>o</small>C: nhiều tháng
- Nước clo diệt khuẩn thường dùng không tiêu diệt được - Bị tiêu diệt bởi thuốc tím (KMnO4) ở 56<small>o</small>C/ 30 phút
<b>Khả năng gây bệnh</b>
Cơ chế gây bệnh
Pha nhiễm
trùng <sup>+ người bệnh ăn thức ăn, nguồn nước </sup>nhiễm virus Pha tiêu hóa
+ virus nhân lên ở đường tiêu hóa trong thời gian dài
=> thời gian virus bị đào thải qua phân
<i>dài hơn so với các Enterovirus khác</i>
virus máu <sup>+ virus vào máu nhưng vẫn có thể trở lại </sup>hệ bạch huyết và đường tiêu hóa Pha thần kinh <sup>+ tới các hạch và thần kinh trung ương</sup>+ khiến các tế bào sừng trước tủy sống và
các TBTK vận động của vỏ não bị tê liệt Các thể gây bệnh Thể điển hình - Nung bệnh: 5 – 6 ngày, khơng có triệu
chứng rõ rệt
- Khởi phát: 2 – 3 ngày
+ cơ thoái hóa, teo cơ
+ xương nhỏ, khơng phát triển + tàn tật vĩnh viễn
Thể khơng điển hình
- BN chỉ có triệu chứng nhẹ về tiêu hóa, hơ hấp, khơng liệt
- Dịch tễ: nguồn lây khó phát hiện, khó phịng ngừa
- Số người ở thể khơng điển hình có thể gấp 100 lần thể điển hình
Các giai đoạn
Thể ẩn <sup>- Thể thường gặp, khơng rõ triệu chứng</sup><sub>- Có thể chuyển biến sang thể năng</sub> Thể nhẹ <sup>- Sốt, khó ngủ, nhức đầu, buồn nơn, nơn</sup>- Táo bón
- Có thể phục hồi trong vài ngày + sốt, chán ăn, nhức đầu, buồn nôn + đau cơ và các chi, gáy và lưng + dần mất vận động liệt không đối xứng
+ liệt chi liệt tủy sống liệt hành tủy suy hô hấp và tử vong
+ đường hô hấp: qua giọt nhỏ trong GĐ đầu của bệnh với người tiếp xúc gần
Khối cảm thụ <sup>- Trẻ em < 3 tuổi</sup><sub>- Giảm dần ở lứa tuổi sắp đi học</sub>
<b>Chẩn đoán</b> Phân lập virus - Bệnh phẩm: phân trực tràng (bằng tăm bông) + lấy càng sớm càng tốt
+ nên lấy vài ngày liên tiếp (tăng % dương tính) - Tử thi: lấy mơ não từ bó tháp
- Nuôi cấy:
+ TB thận khỉ, thận người, TB mang ối người + TB thường trực: Hela, KB
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">dùng của BN = chloramine 1%/ 1 giờ - Đối với đường truyền nhiễm: + ăn chin uông sôi
+ đảm bảo an toàn VS thực phẩm, nguồn nước
+ đảm bảo vệ sinh cá nhân Điều trị <sup>- Điều trị triệu chứng</sup>- Điều trị phục hồi di chứng
- Nâng cao thể trạng
<b>2.2.</b> <i><b> Virus viêm não Nhật Bản (Japanese Encephalitis virus)</b></i>
<i>- Là virus thuộc Flavivirus, họ Togaviridae - Gây bệnh viêm não (encephalitis) </i>
<b>Đặc diểm</b>
Cấu tạo <sup>- Virus hình cầu, đối xứng khối, có vỏ, d = 40 – 50 nm</sup><b><sub>- Thành phần di truyền: RNA đơn</sub></b> Nuôi cấy <sup>- Trên TB nuôi: thận khỉ, thận lợn, muỗi C6/36 </sup><sub> (đặc biệt tốt)</sub> Kháng nguyên <i><sup>- Có KN chung với các virus nhóm Flavivirus</sup></i> => có HT ngưng kết chéo với virus cùng nhóm
- ELISA: ít ngưng kết chéo Đề kháng
- Nhạy cảm với các dung mơi hịa tan lipid (ether, formalin)
- Dễ bị phá hủy bởi tia cực tím
- Khơng chịu nhiệt: bất hoạt ở 60<small>o</small>C/30 phút; 100<small>o</small>C/2 phút
<b>Dịch tễ học</b>
Mầm bệnh <sup>- Virus viêm não Nhật Bản</sup>- ĐV mẫn cảm: khỉ, chuột bạch, chuột đồng, muỗi, nhiều loài chim
Nguồn bệnh
- Các loài thú, chim hoang dã và gia súc (lợn, ngựa) => virus lưu hành trong các ổ dịch thiên nhiên - Phân bố khắp các môi trường khác nhau + ở VN: phân lập được từ chim liểu điểu
Đường dây <sup>- Qua đường máu</sup><sub>- Trung gian truyền bệnh: muỗi Culex, Anopheles, Aedes</sub> Cơ thể cảm thụ - Trẻ em (<10 tuổi) dễ mắc hơn, người lớn ít mắc hơn
- Tỷ lệ mắc bệnh:
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Virus xâm nhập qua vết đốt vào máu
- Virus theo máu đến các hạch và hệ TK trung ương => viêm hạch TK, viêm TBTK
=> tổn thương não, viêm quanh mạch
- Biến đổi thường xảy ra ở chất xám (não giữa và não + cứng cổ, thay đổi cảm giác
TK tồn phát <sup>- Tỷ lệ tử vong cao (10%)</sup>- Có để lại di chứng: loạn tinh thần, giảm trí tuệ, …
<b>Chẩn đoán</b>
Bệnh phẩm
- Máu: lấy 2-4 ml máu BN vào ngày 1-3 của bệnh. - Dịch não tuỷ: lấy 2-4 ml máu vào ngày 1-3 của bệnh. - Não tử thi: lấy trước 6 giờ kể từ khi BN tử vong
<i>- Vector: bắt 20-40 con muỗi Culex tritaeniorhynchus cho </i>
- Kỹ thuật ngưng kết hồng cầu - Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang - Kỹ thuật ELISA
<b>Phòng bệnhvà điều trị</b>
Phòng bệnh <sup>Đặc hiệu</sup>
- Tiêm phòng vaccine viêm não Nhật Bản + áp dụng mọi lứa tuổi
+ ưu tiên trẻ từ 1 – 5 tuổi Không đặc
hiệu <sup>- Chống muỗi đốt, diệt muỗi</sup>- Gây miễn dịch cho lợn
Điều trị
- Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu - Chủ yếu điều trị triệu chứng: + chống phù nề não
+ hồi sức tim mạch
+ an thần, chống co giật, hạ nhiệt
- Ngăn ngừa bội nhiễm: kháng sinh (cephalosporine TH 3) - Tăng cường dinh dưỡng, chống loét
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2.3.</b> <i><b> Virus dại (Rabies virus)</b></i>
<i>- Là virus thuộc Lyssavirus, họ Rhabdoviridae </i>
<i>- Gây bệnh dại (rabies) – bệnh truyền nhiễm virus cấp tính của hệ TKTW</i>
<b>Đặc diểm</b>
Cấu tạo <sup>- Có hình viên đạn</sup><b>- Thành phần di truyền: RNA đơn </b>
- Có 2 chủng: virus dại đường phố và virus dại cố định Đề kháng
- Sống được nhiều tháng ở nhiệt độ lạnh - Sống được 1 – 2 tuần ở nhiệt độ thường
<b> => đồ dùng dính nước bọt ĐV hoặc người bị dại rất </b>
từ khơng khí - Hiếm xảy ra
Qua cấy ghép - Cấy giác mạc của người chết bị dại cho <sub>người nhận</sub>
Cơ chế gây bệnh
- Virus dại xâm nhập từ nước bọt ĐV qua vết cắn, … - Virus sinh sơi tại vùng có vết cắn (lớp mô dưới da hoặc từ cơ bắp)
- Tiến vào các dây TK ngoại biên tủy sống não + gây tổn thương cho TBTK ở vùng hành tủy
- Từ TKTW dây TK tuyến nước bọt, dịch não tủy, giác mạc, các tuyến nhầy ở mũi và da
Các giai đoạn TK ủ bệnh - Thay đổi:
+ có thể rất ngắn (10 ngày) hoặc rất dài (1 – 2 năm)
+ trung bình: 2 – 8 tuần - Phụ thuộc vào:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">+ SL virus xâm nhập cơ thể + mức độ tổn thương
+ vị trí tổn thương (k/c đến não bộ) TK khởi phát
- Biểu hiện lo lắng, thay đổi tính tình - Có thể cảm giác ngứa, đau ở nơi bị cắn - Đa phần BN đã quên việc bị chó/ ĐV
=> nhanh chóng hơn mê và tử vong - Co cứng, run rẩy, co giật, co thắt họng - Rối loạn tim mạch và hô hấp, ảo giác - Tiến triển nặng trong 3 – 5 ngày rồi ngừng tim, ngừng thở
<b>Thể liệt</b>
- Thường gặp ở BN đã tiêm vaccine nhưng muộn virus đã vào đến não gây
Phòng bệnh <sup>- Chủ động tiêm vaccine phòng bệnh hiệu quả</sup> + tốt nhất: trước 24h sau khi bị động vật nghi dại cắn - Sử dụng huyết thanh kháng dại SAR: cần được tư vấn Điều trị - Bệnh có tỷ lệ tử vong 100% (khi đã lên cơn dại)
</div>