Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv tri thức trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 108 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>

<b>------ </b>

<b>KHOÁ LUẬN CUỐI KHOÁ</b>

<b>KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT </b>

<b>THÀNH VIÊN TRI THỨC TRẺ </b>

<b>TRẦN THỊ HOÀI NGỌC </b>

<b><small>Huế, 2024 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRI THỨC TRẺ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ Giảng viên hướng dẫn là ThS. Nguyễn Thị Thu Trang và các anh chị trong Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thục và chưa từng được ai công bố trong bất kì cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả bài khố luận của mình

<i><b>Sinh viên thực hiện </b></i>

Trần Thị Hoài Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Thực tập cuối khóa là một kết quả cho khoảng thời gian học tập của bản thân tại Trường Đại học Kinh tế Huế và kết quả của q trình thực tế tại cơng ty dưới nền tảng lý thuyết đã được trang bị từ giảng đường. Được sự phân công của Khoa Kế tốn – Tài chính và giảng viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thu Trang đặc biệt là sự chấp thuận của Giám đốc công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ đã tạo điều kiện cho em có thể tiếp xúc với môi trường thực tế, mở rộng kiến thức, đúc kết kinh nghiệm quý báu cho bản thân.

Trước tiên với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Huế cũng như q thầy cơ ở khoa Kế tốn - Tài chính đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Để hoàn thành đề tài nghiên cứu lần này, một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Nguyễn Thị Thu Trang– người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập cuối khố vừa qua.

Với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được tỏ lòng biết ơn đến quý anh chị làm việc tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ mặc dù rất bận rộn với công viêc nhưng vẫn giành thời gian và đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài này.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thành bài khố luận cuối khóa một cách hoàn chỉnh nhất, tuy nhiên do hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm cũng như lần đầu tiếp xúc với những cơng việc thực tế cịn nhiều hạn chế, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của Q thầy, cô giáo cũng như anh chị trong Công ty để bài khố luận được hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của em trong lĩnh vực này, phục vụ tốt cho công tác thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

<i><b>Sinh viên thực hiện </b></i>

Trần Thị Hoài Ngọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TĨM LƯỢC KHỐ LUẬN CUỐI KHỐ </b>

<b>Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ HỒI NGỌC </b>

Niên khoá: 2020-2024

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ THU TRANG </b>

<b>Tên đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH </b>

<b>DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRI THỨC TRẺ </b>

Đề tài này được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ trên cơ sở đối chiếu trên lí thuyết và thực tiến. Từ đó nhằm đánh giá được tình hình cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, rút ra những kiến thức, kinh nghiệm mới cho bản thân.

Để nghiên cứu đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, đề tài đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tìm kiếm tài liệu, phương pháp phân tích số liệu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung đi sâu vào nghiên cứu và đánh giá thực trạng, nội dung, phương pháp, đặc điểm kế tốn, quy trình kế tốn và cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

Sau đó đánh giá ưu điểm, nhược điểm về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ, từ đó đề xuất một số định hướng và giải pháp khắc phục những hạn chế về cơng tác kế tốn nói chung và về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại cơng ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI CẢM ƠN ... ii </b>

<b>TĨM LƯỢC KHỐ LUẬN CUỐI KHOÁ ... ii </b>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... iii </b>

<b>MỤC LỤC ... v </b>

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH ... x </b>

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1 </b>

1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1

2. Câu hỏi nghiên cứu ... 1

3. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ... 3

6. Cấu trúc khoá luận ... 3

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 5 </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ... 5 </b>

1.1. Lí luận chung về kế tốn tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ... 5

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu ... 5

1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu ... 5

1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ... 5

1.1.1.3. Phân loại doanh thu ... 6

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 7

1.1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh ... 7

1.1.2.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh ... 9

1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.3.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ... 15

1.3.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 16

1.3.2.2. Kế tốn chi phí tài chính ... 18

1.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 26

<b>1.3.6.1. Khái niệm ... Error! Bookmark not defined. </b> 1.3.6.2. Chứng từ kế toán ... 26

1.3.6.3. Sổ sách kế toán... 26

1.3.6.4. Tài khoản kế toán ... 26

1.3.6.5. Phương pháp hạch toán ... 26

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TRI THỨC TRẺ28 </b> 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... 28

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh ... 29

2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ... 29

2.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh ... 30

2.1.3. Tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 30

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ... 30

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ... 30

2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 31

2.1.4.1. Bộ máy kế tốn của cơng ty ... 31

2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế tốn Cơng ty đang áp dụng ... 33

2.1.5. Tình hình nguồn lực giai đoạn 2020-2022 ... 33

2.1.5.1. Tình hình lao động ... 33

2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ... 38

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 41

2.2.1. Đặc điểm công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ... 41

2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ ... 41

2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm ... 42

<b>2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu tại công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ Error! Bookmark not defined. </b> 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 42

2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 45 2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tri Thức Trẻ ... 46

2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ... 46

2.2.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ... 49

2.2.3.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ... 53

2.2.3.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ... 56

2.2.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 59

2.2.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 62

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIÚP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH </b>

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 68

3.2.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty ... 68

3.2.2. Hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ... 70

<b>PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 70 </b>

1. Kết luận... 70

2. Kiến nghị ... 72

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 73 </b>

<b>PHỤ LỤC ... 1 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2020-2022 ... 33

Bảng 2.2: Bảng tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 35

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 39

Bảng 2.4: Một số mặt hàng của cơng ty ... 41

Biểu 2.1: Hố đơn GTGT số 0000709 ngày 29/12/2022 ... 44

Biểu 2.2: Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 45

Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 0709 ngày 29/12/2022 ... 47

Biểu 2.4: Sổ Cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ... 48

Biểu 2.5: Sổ Cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ... 50

Biểu 2.6: Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính ... 52

Biểu 2.7: Phiếu chi số 41555 ngày 31/12/2022 ... 54

Biểu 2.8: Sổ Cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp ... 55

Biểu 2.9: Sổ Cái tài khoản 711 - Thu nhập khác ... 57

Biểu 2.10: Sổ Cái tài khoản 811 - Chi phí khác ... 59

Biểu 2.11: Sổ Cái tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ... 61

Biểu 2.12: Sổ Cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ... 64

Biểu 2.13: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH </b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) ... 12

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Không chịu thuế GTGT) ... 13

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 14

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ... 15

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ... 17

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn Tài khoản 635 – Chi phí tài chính ... 19

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ... 21

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 711 – Thu nhập khác ... 23

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn Tài khoản 811- Chi phí khác ... 24

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp... 25

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh ... 27

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 30

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ ... 31

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kết chuyển TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” năm 2022 tại Công ty ... 63

Biểu Đồ 2.1: Tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản qua 3 năm ... 36

Biểu Đồ 2.2: Tình hình biến động của nguồn vốn qua 3 năm ... 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, muốn hoà nhập vào nền kinh tế thị trường đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt, quyết liệt. Để đứng vững và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt đó, địi hỏi các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng phải có chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả. Muốn vậy, doanh nghiệp cần phải nắm bắt đầy đủ, kịp thời mọi thơng tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đặc biệt là phải nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn.

Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là đối đa hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một trong những vấn đề then chốt giúp nhà quản trị đánh giá được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ từ đó đề ra các chiến lược và giải pháp kinh doanh đạt hiệu quả cao trong tương lai. Hơn nữa, việc hồn thiện cơng tác này cịn giúp cho doanh nghệp tự chủ động trong sản xuất kinh doanh, nhờ đó mà cải thiện được đời sống vật chất và tinh thần của công nhân viên và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Muốn có nền tài chính vững mạnh thì phải xác định chính xác, đầy đủ và kịp thời doanh thu, chi phí trong kỳ để đi đến kết quả hoạt động kinh doanh lãi (lỗ) một cách hoàn chỉnh nhất. Vậy làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng, mang lại hiệu quả lợi nhuận thì đó là điều trăn trở không những của công ty TNHH MTV Tri thức Trẻ mà cịn là của nhiều doanh nghiệp khác. Chính vì thế, cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được xem là công tác kế toán quan trọng bậc nhất đối với doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh khác nhau.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán này cùng những kiến thức đã được học ở trường, kết hợp với thực tế thu nhận được tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ. Với mong muốn củng cố lại kiến thức mà mình đã được học cũng như hoàn thiện được một số hạn chế mà công ty đang gặp phải nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ” để nghiên cứu và hoàn thành bài khố luận của mình.

<b>2. Câu hỏi nghiên cứu </b>

- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) bao gồm những nội dung nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ thực hiện cơng tác kế tốn kinh doanh như

Phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

<b> Mục tiêu cụ thể </b>

Hệ thống hoá cơ sở lý luận, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, nghiên cứu các hoạt động liên quan đến công tác kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

<b>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

<b> Đối tượng nghiên cứu </b>

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung đi sâu vào nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

<b> Phạm vi nghiên cứu </b>

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ - Về thời gian:

Thu thập số liệu của 3 năm, từ năm 2020-2022 để phân tích tình hình nguồn lực, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của cơng ty.

Sử dụng số liệu của năm 2022 để phục vụ cho đề tài nghiên cứu công tác kế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

- Về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>5. Phương pháp nghiên cứu </b>

<b> Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với Kế toán trưởng </b>

cùng với các nhân viên kế tốn trong cơng ty để thu thập thông tin tổng quan về công ty, hiểu được nhiệm vụ và vai trò của từng bộ phận và từng cá nhân trong bộ máy của công ty và để giải đáp nhứng thắc mắc về số liệu, chứng từ, sổ sách, quy trình hạch tốn từ đó hiểu rõ và học hỏi được nhiều kinh nghiệm hơn trong quá trình thực tập.

<b> Phương pháp thu thập số liệu: </b>

Quan sát: Trực tiếp quan sát các cơng việc hàng ngày của nhân viên phịng kế tốn trong 3 tháng tơi đã hiểu hơn, nắm rõ hơn quá trình làm việc, xử lý và luân chuyển hoá đơn chứng từ, xử lý nghiệp vụ phát sinh cơ bản liên quan đến công tác kế tốn doanh thu, tình hình tổng qt tại cơng ty, sơ bộ về cơng tác kế tốn. Quan sát các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế tốn, cách ghi chép, hạch toán số liệu; cách sử dụng phần mền kế toán AC Soft, phần mềm hỗ trợ kê khai thuế…

Tìm kiếm tài liệu: Tham khảo tài liệu ở trong các giáo trình, trên các bài báo, tạp chí kế tốn; các bài viết, luận văn trên thư viện của trường Đại học Kinh tế Huế và trên các diễn đàn, web…. Thông qua các văn bản Luật, Thơng tư. Từ đó, nêu ra các khái niệm, mối quan hệ giữa kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, phương pháp hạch toán cho từng tài khoản, đồng thời lấy cơ sở đó để so sánh giữa lý thuyết và thực tế nghiên cứu.

<b> Phương pháp phân tích số liệu: </b>

Tổng hợp và xử lý số liệu: Tập hợp các số liệu thô đã thu thập được. Từ đó, khái quát vấn đề cần nghiên cứu để đưa ra các nhận xét đánh giá và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn doanh thu nói riêng tại cơng ty.

So sánh và phân tích: Sử dụng các phương pháp này để đối chiếu những chỉ tiêu qua từng mốc thời gian để xác định xu hướng biến động tuyệt đối, biến động tương đối, cơ cấu… để xử lý số liệu thơ nhằm phân tích tình hình nguồn lực, nguồn vốn, tài sản và tình hình kinh doanh của công ty, làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận, thực trạng… Sau đó, tiến hành so sánh giữa lý thuyết và thực tế để đưa ra đánh giá và nhận định của bản thân.

<b>6. Cấu trúc khố luận </b>

Ngồi các danh mục chữ viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, thì kết cấu của đề tài gồm 3 phần chính sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lí luận về kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

Chương 3: Một số giải pháp giúp hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ.

Phần III: Kết luận và kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH </b>

<b>1.1. Lí luận chung về kế toán toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh </b>

<i><b>1.1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh thu </b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu </i>

Theo “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC về việc ban hành và cơng bố bốn Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam)”: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Ngồi ra, doanh thu cịn có cách định nghĩa khác theo “Mục 1 Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

<i>1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu </i>

Theo “mục 1.2, khoản 1 điều 57 chương II thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016”:

a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

b) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

<i>1.1.1.3. Phân loại doanh thu </i>

Theo nội dung, doanh thu bao gồm:

- Doanh thu bán hàng: Là doanh thu sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…

- Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.

- Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp

Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).

- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ

nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.

Ngoài ra tùy theo từng doanh nghiệp đơn cử mà doanh thu hồn tồn có thể phân loại theo mẫu sản phẩm tiêu thụ, theo nơi tiêu thụ, theo số lượng tiêu thụ (thu bán sỉ, doanh thu kinh doanh nhỏ)

<i><b>1.1.2. Những vấn đề cơ bản về kế toán xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>1.1.2.1. Khái niệm kết quả kinh doanh </i>

Theo “Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm), biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

 Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp có được sau khi khấu trừ tất cả các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

- Theo “Điều 62 Giá vốn hàng bán – Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.”

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cơng thức chung để tính giá vốn hàng bán ra là:

GVHB = Đơn giá nhập kho của hàng bán ra X Số lượng hàng bán ra - Theo “ Điều 64 thông tư 133/2016/TT-BTC”: Khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng: dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quân lý doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phi cơng đồn, báo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp: chi phí rật liệu xăn phịng, cơng cụ lao động, khầu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài: khoản lập dự phịng phải thu khô đôi: dịch vụ mua ngoài; chi phi băng tiên khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...)."

 Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Theo “Điều 58, Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Theo “Điều 63, Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản th tài chính, chiết khấu thanh tốn cho người mua, các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, chi phí giao dịch bán chứng khốn, các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác, các khoản chi phí tài chính khác.

 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Theo “Điều 65. Tài khoản 711 - Thu nhập khác, Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp, được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp

- Theo “Điều 66. Tài khoản 811 - Chi phí khác, Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Thu nhập tính thuế </small>

phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

- Theo “Mục 2, Chuẩn mực kế toán số 17”: Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngồi mà Việt Nam chưa ký Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần.

+ Cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp:

Trong đó:

+ Thu nhập tính thuế = (Doanh thu - Các khoản thu nhập khác) - (Chi phi sản xuất, kinh doanh - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển).

+ Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016. Mực thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhìn chung là 20%.

Theo “Điều 67, Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là số thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

<i>1.1.2.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh </i>

Theo “Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp được cấu thành bởi Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính; Kết quả của hoạt động tài chính và kết quả của hoạt động khác trong doanh nghiệp. Công thức xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau:

<i><b>1.1.3. Vai trị, ý nghĩa của kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác doanh thu là một trong những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối

<small>Thuế suất Thuế TNDN </small>

<small>phải nộp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp doanh nghiệp tìm được thị trường tiêu thụ và chỗ đứng trên thị trường.

Thơng qua số liệu của kế tốn doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thơng qua số liệu kế tốn đó xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp khác hay không.

Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tạo ra một hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả.

Với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nó khuyến khích tiêu dùng, đạt sự thích ứng tối ưu giữa cung và cầu trên thị trường và thơng qua đó các hoạt động được điều hòa, đồng thời giúp phát triển cân đối giữa ngành nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế.

<i><b>1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Để phát huy vai trị thực sự của kế tốn là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và tình hình biến động của từng sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.

- Cung cấp các thông tin kế tốn chính xác, kịp thời cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đưa ra những điểm mạnh mà công ty cần phát huy và các điểm yếu cơng ty cần khắc phục.

- Tính tốn chính xác và kịp thời các khoản doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.

- Theo dõi tình hình nộp thuế cho nhà nước. - Báo cáo kết quả kinh doanh cho giám đốc.

<b>1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

<i><b>1.2.1. Chứng từ kế toán </b></i>

- Hợp đồng kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng

- Phiếu xuất kho, biên bản đối chiếu công nợ - Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi

- Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, sao kê sổ phụ ngân hàng

<i><b>1.2.2. Sổ sách kế toán </b></i>

- Sổ chi tiết bán hàng, sổ cái TK 511

<i><b>1.2.3. Tài khoản kế toán </b></i>

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế tốn.

TK 511 có 5 TK cấp 2:

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng

+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5115: Doanh thu khác

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 511 </b>

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, tiêu thụ đặc biệt, xuất nhập khẩu, bảo vệ môi trường); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu

- Khoản chiết khấu thương mại (CKTM) kết chuyển cuối kỳ;

- Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.

<b>TK 511 khơng có số dư cuối kì </b>

<i><b>1.2.4. Phương pháp hạch tốn </b></i>

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”, các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán theo sơ đồ sau:

<b>TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 511 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

DT thuần và cung cấp dịch vụ trả lại, giảm giá, CKTM

<b>TK 33311 </b>

<small>Thuế GTGT đầu ra </small>

Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM

Kết chuyển DT bán hàng bị trả lại, giảm giá, CKTM phát sinh

<b>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 511 </b>

<b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Khơng chịu thuế GTGT) </b>

<b>1.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu </b>

<i><b>1.3.1. Chứng từ kế toán </b></i>

- Hoá đơn GTGT hàng bán bị trả lại - Biên bản trả lại hàng

- Biên bản giảm giá

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, giấy báo Có

<i><b>1.3.2. Sổ sách kế tốn </b></i>

- Sổ chi tiết thanh toán người mua

- Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu

<i><b>1.3.3. Tài khoản kế tốn </b></i>

Theo “Điều 57 của Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì hạch toán vào bên Nợ của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Tài khoản sử dụng hạch toán giảm trừ doanh thu: TK 511

<i><b>1.3.4. Phương pháp hạch tốn </b></i>

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán theo sơ đồ sau:

Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM

Kết chuyển DT bán hàng bị trả lại, giảm giá, CKTM phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Khi phát sinh các khoản CKTM, Doanh thu bán hàng, cung

<b>TK 333 TK 333 </b>

<b>TK 111,112,131 TK 511 TK 111,112,131 </b>

<b>Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại </b>

<i><b>1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán </b></i>

<i>1.4.1.1. Chứng từ kế toán </i>

- Hóa đơn thuế GTGT

- Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho

- Bảng kê thanh toán tạm ứng, bảng trích khấu hao TSCĐ

<i>1.4.1.2. Sổ sách kế tốn </i>

- Sổ chi tiết, sổ Cái TK 632, 156… và các sổ liên quan khác.

<i>1.4.1.3. Tài khoản kế toán </i>

Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hóa đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ.

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản

<b>TK 632 </b>

- Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí bán hàng, chi phí phân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho. - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng đã tiêu thụ.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

<b>TK 632 khơng có số dư cuối kì </b>

<i>1.4.1.4. Phương pháp hạch tốn </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Theo “Thông tư 133/2016/TT-BTC”, các nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán được hạch toán theo sơ đồ sau:

<small>Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh </small>

định kết quả kinh doanh

<b>TK 155, 156 </b>

Hàng bán bị trả lại nhập kho

Chi phí sản xuất chung vượt q mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán

Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT Không được ghi tăng giá trị BĐSĐT

<b>TK 242 </b>

Nếu được phân bổ dần

giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

<b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán </b>

<i><b>1.4.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>1.4.2.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính </i> c) Tài khoản kế toán

Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

<b>TK 515 </b>

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

Theo “Thông tư 133/2016/TT-BTC”, các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính được hạch tốn theo sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính

Lãi bán khoản đầu tư

<b>TK 1112, 1122 TK 152, 156, 331…. </b>

Mua vật tư, hàng hoá, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản Nợ phải trả bằng ngoại tệ (trường hợp bên Có TK ghi theo thời gian ghi sổ)

K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

<b>Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>1.4.2.2. Kế tốn chi phí tài chính </i>

a) Chứng từ kế tốn

- Giấy báo Nợ, giấy báo trả tiền lãi, bảng sao kê - Phiếu thu, phiếu chi

- Các chứng từ khác có liên quan b) Sổ sách kế toán

- Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản 111, 112, 911, 635 c) Tài khoản kế toán

Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính Tài khoản 635 khơng có tài khoản cấp 2  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 635 </b>

- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

- Chiết khấu thanh tốn cho người mua - Trích lập bổ sung dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này > số dự phòng đã lập kỳ trước).

- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này < số dự phịng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911.

<b>TK 635 khơng có số dư cuối kì </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

d) Phương pháp hạch tốn

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính được hạch toán theo sơ đồ sau:

Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các Hoàn nhập số chênh lệch dự

khốn mục tiền lệ có gốc ngoại phịng giảm giá đầu tư chứng khốn tệ cuối kỳ vào chi phí tài chính và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>1.4.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh </b></i>

<i>1.4.3.1. Chứng từ kế tốn </i>

- Hóa đơn thuế GTGT

- Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho

- Bảng kê thanh tốn tạm ứng, bảng trích khấu hao TSCĐ, bảng lương và các khoản trích theo lương

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

<i>1.4.3.2. Sổ sách kế toán </i>

- Sổ chi tiết, sổ cái các TK 111, 112, 334, 642 và các chứng từ liên quan khác.

<i>1.4.3.3. Tài khoản kế toán </i>

Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh các chi phí quản lý kinh doanh tại doanh nghiệp

Tài khoản 642 có 2 TK cấp 2:

+TK 6421 - Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

+TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản:

<b>TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” </b>

- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;

- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả ( chênh lệch giữa số

- Hoàn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này < số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

<b>TK 642 không có số dư cuối kì </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>1.4.3.4. Phương pháp hạch tốn </i>

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh được hạch toán theo sơ đồ sau:

<b>Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>1.4.4. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác </b></i>

- Sổ chi tiết TK 131, 331… Sổ cái TK 711, 111, 112… c) Tài khoản kế toán

Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác. Phản ánh các khoản thu nhập khác ngồi hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 711 </b>

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

<b>TK 711 khơng có số dư cuối kì </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

d) Phương pháp hạch toán

Theo “Thông tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác được hạch toán theo sơ đồ sau:

+ Hợp đồng kinh tế, phiếu chi

+ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ… b) Sổ sách kế toán

+ Sổ chi tiết, sổ cái TK 811 c) Tài khoản kế toán

Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác: Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 811 </b>

- Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911.

<b>TK 811 không có số dư cuối kỳ </b>

Kết chuyển thu nhập vào TK 911

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

d) Phương pháp hạch tốn

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác được hạch tốn theo sơ đồ sau:

Các khoản phạt nộp chậm thuế hoặc các khoản phải trả, phải nộp khác

<b>Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn Tài khoản 811- Chi phí khác </b>

<i><b>1.4.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

<i>1.4.5.1. Chứng từ kế toán </i>

- Tờ khai quyết tốn thuế TNDN, tờ khai thuế TNDN tạm tính; - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước

<i>1.4.5.2. Sổ sách kế toán </i>

- Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Số thuế TNDN phải nộp trong Kết chuyển chi phí

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải

<i>1.4.5.3. Tài khoản kế toán </i>

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 821 </b>

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót khơng trọng yếu được ghi tăng chi phí TNDN của năm hiện tại

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước do phát hiện sai sót khơng trọng yếu được ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm > khoản được ghi giảm chi phí thuế thu TNDN trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

<b>TK 821 khơng có số dư cuối kì </b>

<i>1.4.5.4. Phương pháp hạch tốn </i>

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được hạch toán theo sơ đồ sau:

nộp > số phải nộp

<b>Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>1.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>1.4.6.1. Chứng từ kế toán </i>

- Sử dụng tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí và chứng từ liên quan đến thuế TNDN; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

<i>1.4.6.2. Sổ sách kế toán </i>

- Sổ chi tiết, sổ cái (TK 711, 511, 642…)

<i>1.4.6.3. Tài khoản kế toán </i>

Sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản

<b>TK 911 </b>

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bản;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi.

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.

<b>TK 911 khơng có số dư cuối kì </b>

<i>1.4.6.4. Phương pháp hạch tốn </i>

Theo “Thơng tư 133/2016/TT-BTC”: Các nghiệp vụ liên quan đến xác định kết quả kinh doanh được hạch toán theo sơ đồ sau:

<b>TK 991 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Kết chuyển giá vốn bán hàng Kết chuyển doanh thu thuần

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Kết chuyển doanh thu

Kết chuyển lãi thuần

<b>Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh </b>

Kết chuyển chi phí quản lý

Kết chuyển chi phí hoạt

Kết chuyển chi phí khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH </b>

<b>MTV TRI THỨC TRẺ </b>

<b>2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ </b>

<i><b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển </b></i>

Công ty THH MTV Tri Thức Trẻ thành lập năm 2009, lúc mới thành lập là một doanh nghiệp tư nhân, với quy mô hoạt động nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân viên ít, cơ sở vật chất và thiết bị cịn thiếu thốn. Sau những phát triển có được, năm 2016 cơng ty mạnh dạng chuyển đổi hình thức, tái cơ cấu doanh nghiệp, chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang loại hình cơng ty TNHH MTV.

<i>Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV TRI THỨC TRẺ </i>

<i>Địa chỉ: 137 Nguyễn Vịnh, Thị Trấn Sịa, Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế Nơi đăng kí quản lí: Chi cục thuế khu vực Hương Điền </i>

<i>Đại diện pháp luật: Phạm Thị Thuỳ Hương Ngày cấp giấy phép: 28/07/2009 </i>

<i>Số điện thoại: 0234.3564763 Email: </i>

<i>Mã số thuế: 3300563545 </i>

Trải qua nhiều năm hoạt động, Cơng ty đã có nhiều chuyển biến tích cực về tình hình tài chính cũng như kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh. Công ty đã thi cơng nhiều cơng trình lớn nhỏ khác nhau trong và ngồi địa bàn huyện, khơng ngừng gia tang chất lượng; ln hồn thành kế hoạch thanh toán với Ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được củng cố nâng cao rõ rệt.

Qua hơn 10 năm hoạt động đến nay Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ là một đơn vị mạnh chuyên cung cấp trang thiết bị dạy và học cho các trường học. Thế mạnh của Công ty là sửa chữa thiết bị máy vi tính và các thiết bị cơng nghệ, cung ứng các giải pháp cho phòng họp trực tuyến, các văn phịng một cửa, phịng họp khơng giấy, các loại màn hình Led, bn bán mặt hàng điện tử, điện máy, điện lạnh... Cơng ty có một đội ngũ lao động trẻ, năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm và tay nghề cao.

Hiện nay, Công ty TNHH MTV Tri Thức Trẻ đang tăng cường mở rộng thị trường về điện tử điện lạnh, máy tính bàn, laptop và chuyên các trang thiết bị dạy học, hệ thống

</div>

×