Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án mở rộng nhà máy nước chơn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.69 MB, 134 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án ... 2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch, với các dự án khác; các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 2

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường 2 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 2

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 5

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM. ... 5

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 5

3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM ... 5

3.2. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM ... 6

4. Phương pháp đánh giác tác động mơi trường ... 7

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ... 8

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 14

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của dự án ... 16

Chương 1 - THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm

môi trường ... 19

1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án .. 19

1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 21

1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính của dự án ... 21

1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật của dự án ... 26

1.2.3. Các hoạt động của dự án ... 26

1.2.4. Các cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường ... 26

1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến mơi trường ... 26

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án, nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 29

1.3.1. Giai đoạn xây dựng ... 29

1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động ... 30

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 31

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 35

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 37

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 39

2.1.1. Điều kiện tự nhiên... 39

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án ... 43

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 43

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 45

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thự hiện dự án ... 45

2.3.1. Đối tượng bị tác động bởi dự án ... 45

2.3.2. Yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 46

Chương 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường

trong giai đoạn xây dựng ... 46

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 46

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường ... 64

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành ... 70

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 70

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất ... 74

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 77

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ... 77

3.4.1. Đánh giá tác động môi trường khơng khí ... 77

Chương 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 80

4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án ... 80

4.2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường của chủ dự án ... 80

Chương 5. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG... 81

5.1 Qúa trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 81

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 81

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 1. 1. Bảng cơ cấu sử dụng đất trong toàn nhà máy ... 20

Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ... 29

Bảng 2. 1. Thống kê nhiệt độ trung bình trong năm (Đơn vị: <sup>o</sup>C) ... 39

Bảng 2. 2. Thống kế độ ẩm trung bình trong năm (Đơn vị: %) ... 40

Bảng 2. 3. Thống kê lượng mưa các tháng trong năm (Đơn vị: mm ... 41

Bảng 2. 4. Thống kê số giờ nắng các tháng trong năm (Giờ) ... 41

Bảng 2. 5. Vận tốc gió trung bình các tháng trong năm ... 42

Bảng 2. 6. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh ... 43

Bảng 2. 7. Kết quả quan trắc nước mặt đầu vào tại Trạm bơm tăng áp Chơn Thành ... 44

Bảng 3. 1. Các tác động của dự án ảnh hưởng đến môi trường ... 47

Bảng 3. 2. Hệ số phát thải cho xe chạy bằng dầu Diezel ... 48

Bảng 3. 3. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dưng và máy móc thi cơng ... 49

Bảng 3. 4. Tải lượng ô nhiễm chất thải theo khoảng cách của hoạt động vận chuyển nguyên, vật liệu xây dựng và máy móc thi cơng ... 49

Bảng 3. 5. Thải lượng khí độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nguyên liệu trong giai đoạn thi công xây dựng ... 50

Bảng 3. 6. Nồng độ chất ô nhiễm phát sinh ... 51

Bảng 3. 7. Thành phần bụi khí của mọt số loai que hàn ... 51

Bảng 3. 8. Tỷ trọng các chất ơ nhiễm có trong que hàn kìm loại ... 52

Bảng 3. 9. Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn thi công ... 53

Bảng 3. 10. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng ... 54

Bảng 3. 11. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh giai đoạn xây dựng ... 56

Bảng 3. 12. Mức độ tiếng ồn của các thiết bị, phương tiện thi công ... 57

Bảng 3. 13. Mức ồn của các máy móc tại khu vực thi cơng dự án ... 58

Bảng 3.14. Các tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người... 59

Bảng 3. 15. Mức ồn của máy móc, thiết bị hiện hữu tại nhà máy và trạm bơm tăng áp ... 60

Bảng 3.16. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khỏe con người .... 60

Bảng 3. 17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH trong giai đoạn hoạt động ... 71

Bảng 3. 18. Bảng thống kê khối lượng chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động nâng công suất của nhà máy ... 73

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 3. 19. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án bao gồm:

Hình 6. Cơ chế rửa lọc gió + nước với đan lọc HDPE ... 34

Hình 7. Sơ đồ tổ chức của Nhà máy nước Chơn Thành ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU 1. Xuất xứ của dự án </b>

<i><b>1.1. Thơng tin chung về dự án </b></i>

T nh Bình Phước nằm trong v ng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm 8 t nh thành, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và t nh Tiền Giang), là một trong những t nh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp - đô thị năng động của cả nước. Đây cũng là t nh có diện tích lớn nhất miền Nam. T nh lỵ của Bình Phước hiện nay là thành phố Đồng Xoài. Cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121 km theo đường Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14 và 102 km theo đường T nh lộ 741. Bình Phước có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia; trong đó 3 t nh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, t nh là cửa ngõ đồng thời là cầu nối của v ng với Tây Nguyên và Campuchia.

Theo nội dung quy hoạch t nh Bình Phước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24/11/2023, nhà máy nước Chơn Thành được quy hoạch đến năm 2030 có cơng suất 180.000 m³/ngày.đêm. Theo quyết định chấp thuận nhà đầu tư và chủ trương đầu tư của UBND t nh Bình Phước số 2634/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 và các quyết định điều ch nh lần 1 số 2112/QĐ-UBND ngày 10/8/2016; lần 2 số 873/QĐ-UBND ngày 26/4/2019; lần 3 số 2345/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 về dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp công nghiệp và đơ thị Becamex Bình Phước; Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản và v ng lân cận; Trung tâm hành chính Thị xã Bình Long và Khu dân cư Hưng Mai, nhà máy nước Chơn Thành có cơng suất 60.000 m³/ngày.đêm.

Thực hiện chủ trương đầu tư hệ thống cấp nước của UBND t nh Bình Phước, Cơng ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Mơi trường Bình Dương nay là Công ty CP - Tổng Cơng ty Nước - Mơi trường Bình Dương đã xây dựng hoàn thành đưa vào hoạt động nhà máy nước Chơn Thành giai đoạn 1 với công suất 15.000 m³/ngày.đêm năm 2016 và nâng công suất tăng thêm 15.000 m³/ngày.đêm giai đoạn 2 năm 2020 để đạt tổng công suất 30.000 m³/ngày.đêm. Năm 2023 vừa qua, có thời điểm nhà máy vận hành quá tải trên 40.000 m³/ngày.đêm.

Phạm vi cấp nước của nhà máy nước Chơn Thành gồm thị xã Chơn thành, huyện Hớn Quản, thị xã Bình Long và các khu vực lân cận. Đây là khu vực phát triển năng động nhất t nh Bình Phước, có Quốc lộ 13, 14 đi qua, giáp t nh Bình Dương, hiện có quy mơ dân số trên 200 ngàn người; 17 khu, cụm công nghiệp quy hoạch với diện tích 5.604 ha nên nhu cầu d ng nước sạch cho sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ công cộng là rất lớn và ngày càng tăng theo tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và công nghiệp - đô thị hóa. Hiện nhà máy nước đã vận hành quá tải nên việc đầu tư nâng công suất giai đoạn 3 tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm để đạt tổng công suất 59.500 m³/ngày.đêm ph hợp với chủ trương đầu tư của UBND t nh và quy hoạch t nh Bình Phước là hết sức cần thiết nhằm đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục, phục vụ đầy đủ nhu cầu d ng nước của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan.

DỰ ÁN “XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH KHU LIÊN HỢP CÔNG NGHIỆP VÀ ĐƠ THỊ BECAMEX – BÌNH PHƯỚC; TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN HỚN QUẢN VÀ VÙNG LÂN CẬN; TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THỊ XÃ BÌNH LONG VÀ KHU DÂN CƯ HƯNG MAI”

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

(Nâng công suất nhà máy nước Chơn Thành lên 59.500 m<small>3</small>/ngày đêm, thị xã Chơn Thành, t nh Bình Phước) đã được Hội đồng quản trị Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Mơi trường Bình Dương thơng qua chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 04A/BB-HĐQT-BWE ngày 15/01/2024 và ph hợp với các quyết định số 2634/QĐ-UBND, 2112/QĐ-UBND, 873/QĐ-2112/QĐ-UBND, 2345/QĐ-UBND của UBND t nh Bình Phước.

Loại hình dự án: dự án nâng cơng suất.

<i><b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án </b></i>

- Đơn vị phê duyệt chủ trương đầu tư: UBND t nh Bình Phước.

- Đơn vị phê duyệt dự án đầu tư: Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Mơi trường Bình Dương

<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch, với các dự án khác; các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b></i>

- Dự án được thực hiện là phù hợp với Quy hoạch chung t nh Bình Phước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24/11/2023. Theo đó, nhà máy nước Chơn Thành được quy hoạch đến năm 2030 có cơng suất 180.000 m³/ngày.đêm.

- Dự án được hiện là phù hợp với chủ trương đầu tư đã được UBND t nh Bình Phước phê duyệt lần lượt tại các quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 24/11/2015, quyết định điều ch nh lần 1 số 2112/QĐ-UBND ngày 10/8/2016; lần 2 số 873/QĐ-UBND ngày 26/4/2019; lần 3 số 2345/QĐ-UBND ngày 20/12/2022. Theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp công nghiệp và đô thị Becamex Bình Phước; Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản và v ng lân cận; Trung tâm hành chính Thị xã Bình Long và Khu dân cư Hưng Mai, nhà máy nước Chơn Thành có cơng suất 60.000 m³/ngày.đêm. Hiện nay Dự án đã hoàn thiện với công suất cấp nước đạt 30.000m<small>3</small>/ngày đêm. Theo đó việc đầu tư nâng cơng suất dự án thêm 29.500m<small>3</small>

/ngày đêm là hoàn toàn ph hợp.

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

<i><b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b></i>

<i>2.1.1. Các văn bản pháp luật </i>

<b> Luật bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật </b>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13/3/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh.

 <b>Các văn bản pháp luật liên quan khác </b>

<i><b>* Luật: </b></i>

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật Sửa đổi, bổ sung luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020; - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;

<i><b>* Nghị định: </b></i>

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/03/2020 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính Phủ về quản lý chất lượng, thi cơng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/05/2018 của Chính Phủ Quy định chi tiết một số điều của luật Thủy lợi.

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>* Thông tư: </b></i>

- Thông tư số 17/2021/TT-BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;

- Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;

- Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

- Thơng tư 08/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Chính Phủ quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 6/2/2018 của Bộ xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.

- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

<i>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </i>

* Quy chuẩn chất lượng khơng khí:

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí. * Quy chuẩn chất lượng nước:

- QCVN 08:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt.

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.

- QCVN 09:2023/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

- QCVN 01-1:2018/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

* Quy chuẩn tiếng ồn - độ rung

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

- QCVN 24:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 27:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc.

* Tiêu chuẩn, quy chuẩn khác:

- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế (gồm các tiêu chuẩn vẫn còn hiệu lực thi hành) và các tiêu chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

môi trường lao động khác có liên quan;

- QCVN 03:2019/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b></i>

- Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 24/11/2015 của UBND t nh Bình Phước về Quyết định chủ trương đầu tư.

- Giấy xác nhận kế hoạch BVMT số 36/GXN-UBND ngày 31/12/2015 của UBND huyện Chơn Thành nay là thị xã Chơn Thành.

- Văn bản số 9761/BNN-TCTL ngày 18/11/2016 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc Sử dụng nước thô tại cống lấy nước K15+593 bờ hữu kênh dẫn nước Phước Hòa – Dầu Tiếng

- Quyết định điều ch nh lần 1 số 2112/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 về việc điều ch nh chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp cơng nghiệp và đơ thị Becamex Bình Phước và v ng lân cận.

- Quyết định điều ch nh lần 2 số 873/QĐ-UBND ngày 26/4/2019;

- Quyết định điều ch nh lần 3 số 2345/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND t nh Bình Phước về việc chấp thuận nhà đầu tư và chủ trương đầu tư dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp công nghiệp và đơ thị Becamex Bình Phước và vùng lân cận.

- Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch t nh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Nghị quyết số 04A/NQ-HĐQT-BWE ngày 15/01/2024 của Hội đồng quản trị Công ty CP - Tổng Cơng ty Nước - Mơi trường Bình Dương thơng qua chủ trương đầu tư dự án Nhà máy nước Chơn Thành giai đoạn 3 công suất tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm thuộc dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp công nghiệp và đô thị Becamex Bình Phước; Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản và v ng lân cận; Trung tâm hành chính Thị xã Bình Long và Khu dân cư Hưng Mai.

<i><b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM. </b></i>

- Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật. - Các bản vẽ liên quan của Dự án.

- Số liệu quan trắc môi trường nền trong quá trình khảo sát dự án. - Một số tài liệu khác.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

<i><b>3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM </b></i>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án do Công ty CP - Tổng Cơng ty Nước - Mơi trường Bình Dương làm chủ đầu tư được làm theo đúng cấu trúc và nội quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

quy định tại mẫu số 4 thuộc Phụ lục I, Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Các bước thực hiện chính bao gồm:

1- Thành lập tổ cơng tác và phân công nhiệm vụ lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.

2- Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng và quan trắc môi trường tại khu vực Dự án và các khu vực lân cận; khảo sát các điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội địa phương nơi có Dự án triển khai.

3- Xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhiệm vụ. 4- Lập báo cáo tổng hợp đánh giá tác động môi trường

5- Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương

6- Hoàn thiện báo cáo ĐTM theo ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương.

7- Trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định báo cáo.

8- Ch nh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt.

<i><b>3.2. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

<b>* Cơ quan chủ trì thực hiện ĐTM: Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Môi </b>

<b>* Đơn vị tư vấn: Công ty CP Đầu tư và công nghệ môi trường VTECH </b>

- Người đại diện: Bà Vũ Thị Thanh Vân Chức vụ: Tổng Giám đốc - Địa ch : Số 9, Nguyên Khê, Đông Anh, Hà Nội

- Điện thoại: 0981.183.298 Email: Báo cáo được hoàn thành với sự tham gia của các thành viên sau đây:

<i><b>Bảng 1. Danh sách các cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM </b></i>

4 Nguyễn Thanh Long Kỹ sư môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6 Vũ Ngọc Đức Kỹ sư ĐC_thủy văn 7 Nguyễn Hoàng Hải Kỹ sư thủy văn

<b>4. Phương pháp đánh giác tác động môi trường </b>

Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng bao gồm:

<b><small>TT Tên phương pháp Mục đích, nội dung áp dụng Vị trí áp dụng I. PHƯƠNG PHÁP ĐTM </small></b>

<small>1 Phương pháp danh mục (liệt kê) </small>

<small>- Liệt kê kèm theo mô tả nội dung, khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án được triển khai trong từng giai đoạn: Triển khai xây dựng dự án, vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại. </small>

<small>- Liệt kê các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề môi trường liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động </small>

<small>- Chương 2: Liệt kê, thống kê số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế </small>

<small>+ Đánh giá các hoạt động, dự báo về thải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các nguồn thải hoặc tiếng ồn, rung động. </small>

<small>+ Đánh giá dự báo về mức độ, phạm vi, quy mô bị tác động dựa trên cơ sở định lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cơ quan môi trường Mỹ các kết quả tính tốn dự báo ô nhiễm môi trường so với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. </small>

<small>3 Phương pháp so sánh </small>

<small>Phương pháp này được sử dụng để đánh giá mức độ tác động. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với TCVN và QCVN, rút ra những kết luận về ảnh hưởng trong quá trình thực hiện Dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường. Đánh giá mức độ ảnh hưởng dựa vào TCVN, QCVN và một số tiêu chuẩn khác của các Bộ, Ngành liên quan </small>

<small>Căn cứ trên các số liệu của các tài liệu liên quan ĐTM để nhận dạng các loại chất thải phát sinh. Từ đó có thể ước lượng và dự đoán tải lượng, tổng lượng phát thải từ Dự án trong suốt quá trình thực hiện Dự án. </small>

<small>Dựa trên các loại chất thải phát sinh được nhận dạng để đưa ra các phương pháp áp dụng nhằm giảm thiểu tác động tương ứng. </small>

<small>- Áp dụng trong Chương 3 của Báo cáo ĐTM </small>

<small>5 Phương pháp mơ hình hóa </small>

<small>Để dự báo tải lượng và phạm vi lan truyền chất ô nhiễm tại Chương 3 nhằm đánh giá phạm vi, mức độ tác động đến các đối tượng bị tác đông trong từng hoạt động của dự án. Các mơ hình được áp dụng bao gồm: Mơ hình tính tốn dự báo các tác động do bụi, khí thải: Mơ hình </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>TT Tên phương pháp Mục đích, nội dung áp dụng Vị trí áp dụng </small></b>

<small>“hộp cố định”; Mơ hình cải biên Sutton tính tốn phát thải do giao thông. Áp dụng tại chương 3 của báo cáo </small>

<small>+ Điều tra về đối tượng chịu tác động từ dự án. </small>

<small>- Chương 2: Mô tả về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội dự án. </small>

<small>2 </small>

<small>Phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp số liệu. </small>

<small>+ Thu thập số liệu về kinh tế - xã hội tại địa </small>

<small>phương nơi thực hiện Dự án. </small> <sup>- Chương 2: Mô tả về điều kiện </sup> <small>tự nhiên và kinh tế - xã hội dự án. </small>

<small>3 Phương pháp tham vấn </small>

<small>+ Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các văn bản tham vấn ý kiến cộng đồng đã gửi cho các UBND, Ủy Ban mặt trận tổ quốc các địa phương nơi dự án đi qua. </small>

<small>Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường đối với dự án cũng được thực hiện thơng qua hình thức đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định </small>

<small>Dự trên ý kiến đóng góp, tham vấn ý kiến để hiệu ch nh và hoàn thiện các kết quả ĐTM và đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động ph hợp. </small>

<small>Chương 1, 2, 3, 4 Dựa trên các kết quả tham vấn để hiệu ch nh và hoàn thiện các nội dung của báo cáo ph hợp với điều kiện </small>

<small>+ Chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn và đơn vị có chức năng tiến hành quan trắc mơi trường khơng khí, môi trường nước khu vực tuyến dự án đi qua, theo nguyên tắc là những vị trí điển hình của Dự án giúp đánh giá chất lượng môi trường hiện trạng. </small>

<small>+ Phương pháp lấy mẫu và đo đạc hiện trường được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam về lấy mẫu hiện trường. Số liệu thu được là </small>

<small>D ng trong tổng hợp các số liệu thu thập khi quan trắc, khảo sát hiện trạng môi trường tại các vị trí điển hình, thể hiện đặc trưng mơi trường tại khu vực thực hiện Dự án, và so sánh </small>

<small>với QCVN, TCVN tương ứng. </small>

<small>+ Chương 2: Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực nghiên cứu. </small>

<small>+ Chương 3: dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do hoạt động của dự án. </small>

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM </b>

<i><b>5.1. Thơng tin về dự án </b></i>

<i>5.1.1. Thông tin chung </i>

- Tên dự án: Xây dựng hệ thống cấp nước sạch khu liên hợp công nghiệp và đô thị Becamex – Bình Phước; trung tâm hành chính huyện hớn quản và vùng lân cận; trung tâm hành chính thị xã Bình Long và khu dân cư Hưng Mai” (Nâng công suất nhà máy nước Chơn Thành lên 59.500 m3/ngày đêm, thị xã Chơn Thành, t nh Bình Phước).

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Địa điểm thực hiện: phường Thành Tâm, thị xã Chơn Thành, t nh Bình Phước. - Chủ đầu tư: Công ty CP - Tổng Cơng ty Nước - Mơi trường Bình Dương. - Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Chiến Cơng.

- Quy mơ diện tích: Đất xây dựng cơng trình nâng công suất nhà máy nước nằm trong khuôn viên hiện hữu có tổng diện tích 24.072,1 m².

b. Quy mơ dự án:

- Quy mô: Nâng công suất nhà máy nước tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm. - Loại, cấp cơng trình: Cơng trình hạ tầng kỹ thuật Cấp nước - Cấp II.

<i>5.1.3. Công nghệ sản xuất, vận hành </i>

- Nước mặt kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng  trạm bơm cấp 1  Tuyến ống nước thô  Bể trộn  bể phản ứng  bể lắng  bể lọc  bể chứa  trạm bơm cấp 2  mạng lưới cấp nước.

<i>5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư </i>

* Các hạng mục cơng trình của dự án như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Các hoạt động của dự án được cụ thể tại bảng sau:

1 Giai đoạn thi cơng

- Đào móng, vận chuyển đổ thải - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Thi công xây dựng

- Sinh hoạt của công nhân

- Hoạt động của Nhà máy nước hiện hữu 2 Giai đoạn hoạt động

- Hoạt động lấy nước mặt kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng đi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, sau đó cung cấp cho các đối tượng d ng nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường </i>

Căn cứ theo điểm c, khoản 1, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và khoản 4, điều 25, Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính Phủ, khu vực thực hiện dự án là nằm trong tổng thể diện tích nhà máy hiện trạng đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không xả nước thải ra nguồn cấp nước sinh hoạt do đó khơng có các yếu tố nhạy cảm theo quy định.

<i><b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi </b></i>

- Chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại

<i>5.3.1. Quy mơ tính chất của nước thải, khí thải </i>

1. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của nước thải a. Giai đoạn thi công xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nguồn phát sinh: Nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng và công nhân làm việc tại nhà máy, nước thải sản xuất của nhà máy hiện trạng.

Tính chất: Thành phần nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng, đất cát, dầu mỡ từ máy móc, thiết bị. Nước thải sinh hoạt chứa hàm lượng cặn lơ lửng (SS), các hợp chất (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N/P) và vi sinh gây bệnh. Nước thải chảy tràn cuốn theo đất đá, chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan.

b. Giai đoạn hoạt động

Nguồn phát sinh: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất.

Quy mô: Nước thải từ hoạt động của công nhân khoảng 1,17 m<sup>3</sup>/ngày đêm; nước thải rửa lọc khoảng 450 m<sup>3</sup>/lần (2 – 3 ngày/lần), nước xúc rửa đường ống khoảng 320 m<sup>3</sup>/lần (1 – 2 lần/năm) và nước thải sau khi lắng bùn tại bể lắng khoảng 214 m<sup>3</sup>/lần (2 tuần/lần).

Tính chất: Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: các chất cặn bỏ, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N/P) và vi sinh gây bệnh (Coliforms/E.Coli).

<i>5.3.2. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của khí thải </i>

a. Giai đoạn thi công xây dựng

- Nguồn phát sinh: quá trình đào đất; từ máy móc, thiết bị thi cơng; q trình vận chuyển nguyên vật liệu; quá trình thi cơng xây dựng; q trình lưu trữ chất thải rắn.

- Quy mơ:

+ Bụi, khí thải từ quá trình đào đất các cơng trình ngầm chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân trên cơng trường;

+ Bụi, khí thải phát sinh từ thiết bị, máy móc từ q trình xây dựng.

+ Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển chủ yếu ảnh hưởng đến người dân sống dọc 2 bên đường;

Tính chất của bụi, khí thải: bụi, khí thải ảnh hưởng đến hệ hô hấp, mắt, da, kích thích cơ học và sinh phản ứng xơ hóa phổi, gây ra các bệnh về đường hơ hấp như viêm phổi, viêm phổi dị ứng, hen phế quản, bệnh bụi phổi.

b. Giai đoạn hoạt động

- Mùi phát sinh từ khu vực sản xuất, khu tập kết rác, nhà vệ sinh chứa NH<small>3</small>, H<small>2</small>S,...

<i>5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại </i>

a. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải rắn thơng thường

<i><b>* Giai đoạn thi công xây dựng </b></i>

Nguồn phát sinh: Q trình giải phóng mặt bằng, q trình xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng và công nhân làm việc tại nhà máy hiện trạng, chất thải nguy hại, chất thải rắn xây dựng, CTR sản xuất của nhà máy hiện trạng.

Quy mô: CTR từ quá trình phát quang khoảng 12 m<sup>3</sup>; đất thừa từ q trình đào các cơng trình ngầm khoảng 820 m<sup>3</sup>; CTR sinh hoạt của công nhân đến xây dựng và công nhận làm việc tại nhà máy hiện trạng khoảng 25,7 kg/ngày; CTR xây dựng khoảng 10 -

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

20 kg/ngày; đất cát, đá thừa từ quá trình thi công đào bể nước ngầm khoảng 820 m<sup>3</sup>; bùn thải từ hệ thống xử lý nước hiện trạng khoảng 168 kg/ngày.

Tính chất của CTR: CTR sinh hoạt có tỷ lệ chất hữu cơ cao, dễ phân hủy gây ruồi, muỗi, mùi hôi. CTR xây dựng chủ yếu là cốp pha, sắt thép vụn, bao bì...

* Giai đoạn hoạt động

- Nguồn phát sinh: chất thải rắn sinh hoạt, bùn thải

- Tính chất: CTR sinh hoạt có tỷ lệ chất hữu cơ cao, dễ phân hủy gây ruồi, muỗi, mùi hôi; CTR sản xuất gồm cặn lắng từ bể nước xử lý khí thải, tro lị hơi, bao bì,…

b. Nguồn phát sinh, quy mơ, tính chất của chất thải nguy hại * Giai đoạn thi công xây dựng

- Nguồn phát sinh: CTNH từ hoạt động xây dựng và từ quá trình hoạt động của nhà máy hiện trạng.

- Quy mô: Dầu mỡ, giẻ lau, phụ gia ngành xây dựng khoảng 23 kg trong suốt quá trình và CTNH từ hoạt động của nhà máy hiện trạng khoảng 95 kg/năm.

* Giai đoạn hoạt động

- Nguồn phát sinh: quá trình hoạt động của nhà máy

- Quy mô: Dầu mỡ thải, pin, ắc quy chì thải, bóng đèn huỳnh quang thải, hộp mực in, bao bì, chai lọ chứa hóa chất,... phát sinh trong giai đoạn vận hành khoảng 206 kg/năm.

<i>5.3.4. Tiếng ồn, độ rung </i>

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Nguồn phát sinh: từ hoạt động máy móc thiết bị thi công và hoạt động xây dựng cơng trình, từ máy bơm nước, máy bơm tăng áp và máy phát điện dự phòng tại nhà máy và trạm bơm hiện hữu.

Quy mô: phát sinh trong một khoảng thời gian ngắn và phạm vi ảnh hưởng nhỏ. * Giai đoạn hoạt động

Nguồn phát sinh: từ máy thổi khí, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng và từ phương tiện giao thông của công nhân.

Quy mô: chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân làm việc tại nhà máy

<i>5.3.5. Các tác động khác </i>

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Tác động không liên quan đến chất thải: tác động đến giao thông khu vực, tác động do tập trung công nhân,...

Sự cố, rủi ro: tai nạn lao động, sự cố cháy nổ, sự cố tai nạn giao thông,... * Giai đoạn hoạt động:

Tác động không liên quan đến chất thải: tiếng ồn, độ rung, tác động đến giao thông khu vực, tác động đến kinh tế - xã hội,...

Sự cố, rủi ro: tai nạn lao động, sự cố cháy nổ,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án </b></i>

<i>5.4.1. Cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải </i>

1. Cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải * Giai đoạn thi công xây dựng

- Nước thải sinh hoạt: Sử dụng nhà vệ sinh hiện có tại nhà máy cấp nước.

- Nước thải xây dựng: Hạn chế lượng nước sử dụng trong quá trình bão dưỡng bê tơng, thực hiện an tồn về máy móc, thiết bị thi cơng, hạn chế tối đa rị r dầu mỡ trong q trình thi cơng,...

<i>- Nước thải sản xuất tại nhà máy hiện trạng: nước thải rửa lọc và nước thải sau lắng </i>

bùn sẽ được dẫn đấu nối về bể trộn của hệ thống xử lý không thải ra môi trường. * Giai đoạn hoạt động

<i>- Nước thải sinh hoạt: Sử dụng nhà vệ sinh hiện có tại nhà máy cấp nước sinh hoạt </i>

và trạm bơm tăng áp.

<i>- Nước thải sản xuất: nước thải rửa lọc và nước thải sau lắng bùn sẽ được tuần hoàn </i>

về bể trộn để tiếp tục xử lý không thải ra môi trường. 2. Cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý khí thải * Giai đoạn thi công xây dựng

- Máy móc thiết bị thi cơng đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an tồn kỹ thuật và an tồn mơi trường.

- Ban hành nội quy và dán tại công trường để công nhân biết và thực hiện.

- Chủ đầu tư sẽ cân nhắc yêu cầu nhà thầu xây dựng sử dụng bê tông tươi, được cung cấp bởi các nhà máy sản xuất bê tông tại khu vực, do đó, phần nào giảm lượng bụi, ồn phát sinh trong q trình trộn bê tơng. Các hạng mục còn lại chủ yếu là sử dụng máy trộn nhỏ thủ công tại công trường. Phun nước tưới ẩm vào những ngày thời tiết khô hanh để hạn chế phát tán bụi và giảm thiểu bức xạ nhiệt tại công trường.

Thường xuyên quét dọn, vệ sinh các kho chứa chất thải, khu tập kết rác thải sinh hoạt và nhà vệ sinh tại nhà máy và trạm bơm tăng áp để tránh mùi hôi thối phát sinh gây ảnh hưởng đến công nhân đến xây dựng và công nhân đang làm việc tại nhà máy hiện hữu.

* Giai đoạn hoạt động

Chăm sóc và trồng thêm cây xanh trong khn viên nhà máy, trạm bơm tăng áp. Xây dựng kho chứa hóa chất kín, thường xun vệ sinh nhà vệ sinh và khuôn viên nhà máy.

3. Công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại a. Cơng trình và biện pháp quản lý chất thải rắn thông thường.

<i>* Giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân đến xây dựng và công nhân làm việc tại nhà máy hiện hữu được thu gom vào các thùng chứa rác 240 lít, sau đó được đơn vị chức năng đến thu gom xử lý theo quy định với tần suất 2 lần/tuần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Chất thải rắn xây dựng như sắt thép vụn, bao bì ni long được thu gom tập kết và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

- Đối với đất cát, đá thừa từ quá trình thi công sẽ được tận dụng san gạt mặt bằng tại những khu vực trũng thấp trong khuôn viên dự án, khơng vận chuyển ra ngồi dự án.

- Bùn thải từ quá trình xử lý của nhà máy hiện trạng hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo quy định.

<i>* Giai đoạn hoạt động </i>

- Các loại CTR sinh hoạt phát sinh sẽ được thu gom, phân loại và đưa về lưu chứa trong các thùng chứa loại 240 lít có nắp đậy theo quy định để chờ đơn vị chức năng thu gom, xử lý với tần suất 2 lần/tuần.

- Đối với chai nhựa, thùng carton, bao bì khơng chứa thành phần nguy hại và có thể tái chế được thu gom vào kho hiện trạng tại nhà máy, diện tích 60 m<sup>2</sup>, sau đó bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

- Bùn thải từ quá trình xử lý sẽ được phơi khơ ở sân phơi bùn, sau đó hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý.

b. Cơng trình, biện pháp quản lý thải nguy hại.

<i>* Giai đoạn xây dựng </i>

- CTNH như giẻ lau dính dầu mỡ, phụ gia ngành xây dựng,… được thu gom, phân loại riêng với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và tập trung vào kho chứa CTNH của nhà máy, sau đó hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý theo quy định.

- CTNH từ quá trình xử lý nước của nhà máy hiện trạng sẽ được thu gom tập trung tại kho chứa CTNH của nhà máy, sau đó hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý theo quy định.

- Các loại chất thải này được thu gom hàng ngày, lưu giữ tạm thời vào thùng chứa riêng biệt, tách riêng với các loại chất thải khác, có nắp đậy kín nhằm tránh tác dụng của yếu tố mơi trường ngồi và có ký hiệu nhận biết chất thải nguy hại.

<i>* Giai đoạn hoạt động </i>

- CTNH được thu gom vào kho chứa CTNH của nhà máy.

- Toàn bộ chất thải nguy hại sẽ được phân loại, lưu chứa trong các thùng riêng và dán nhãn nhận biết theo quy định.

- Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo quy định. - Lưu trữ toàn bộ chứng từ liên quan đến quản lý CTNH theo đúng quy định. Đồng thời, theo định kỳ báo cáo với Sở TN&MT để được theo dõi, giám sát và hướng dẫn theo đúng quy định.

4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác. * Giai đoạn thi công xây dựng

- Thường xuyên bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị.

- Các máy móc và thiết bị thi cơng khơng sử dụng liên tục thì tắt ngay sau khi không sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Hạn chế bóp cịi và giảm tốc độ của xe khi qua khu vực khu dân cư. * Giai đoạn hoạt động

-Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.

- Thường xuyên kiểm tra bão dưỡng máy thổi khí, bơm nước. - Chăm sóc và trồng thêm cây xay trong khn viên dự án.

5. Cơng trình, biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường

- Thường xun giám sát tình trạng của các thiết bị sử dụng điện, kể cả các đường dây dẫn điện trong phạm vi toàn nhà máy. Có bảng ch dẫn hướng dẫn cụ thể cách sử dụng các thiết bị máy móc.

-Trang bị các phương tiện chữa cháy cần thiết theo quy định.

<i><b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của dự án </b></i>

<i>5.5.1. Chương trình quản lý mơi trường </i>

Chủ dự án sẽ phối hợp với các đơn vị có chức năng để thực hiện quản lý, giám sát môi trường: Quan trắc môi trường, thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải nguy hại, nạo vét hệ thống xử lý nước thải, hố ga, cống rãnh,…

<i>5.5.2. Chương trình giám sát mơi trường </i>

* Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công

- Giám sát hàng ngày hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng, sắp xếp đậu đỗ xe hợp lý.

- Bố trí khu vực thu gom và quản lý chất thải (chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng và CTNH), bố trí cơng nhân thường xuyên thu gom, lưu trữ và vận chuyển xử lý chất thải rắn hàng ngày đảm bảo vệ sinh và không ảnh hưởng đến hoạt động thi công của công nhân.

- Quán triệt công nhân tuân thủ nội quy lao động và vệ sinh môi trường. * Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động

- Giám sát chất thải rắn

- Thực hiện việc giám sát chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất và CTNH thường xuyên khi có phát sinh lượng chất thải.

- Giám sát về thành phần, khối lượng chất thải và biện pháp thu gom, xử lý. - Thực hiện giám sát trên toàn khu vực Dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chương 1 - THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>1.1.1. Tên dự án </b></i>

Mở rộng nhà máy nước Chơn Thành giai đoạn 3, công suất tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm (thuộc Dự án Xây dựng Hệ thống cấp nước sạch Khu liên hợp công nghiệp và đơ thị Becamex Bình Phước; Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản và vùng lân cận; Trung tâm hành chính Thị xã Bình Long và Khu dân cư Hoàng Mai)

<i><b> 1.1.2. Tên chủ dự án </b></i>

- Chủ đầu tư: Công ty CP - Tổng Công ty Nước - Mơi trường Bình Dương. - Người đại diện theo pháp luật: Ơng Trần Chiến Cơng.

- Chức vụ: Tổng giám đốc.

- Địa ch trụ sở chính: Số 11 - Đường Ngơ Văn Trị, P. Phú Lợi, Tp.Thủ Dầu Một, t nh Bình Dương.

* Tiến độ thực hiện dự án

- Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng + Thiết kế bản vẽ thi công + Thẩm định và xin phép xây dựng, lựa chọn nhà thầu: 03 tháng.

- Thi công xây dựng, bàn giao đưa vào sử dụng: 09 tháng.

<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý thực hiện dự án </b></i>

- Dự án được đầu tư nằm trong khuôn viên hiện hữu của Nhà máy nước Chơn Thành, có vị trí xây dựng tại phường Thành Tâm, thị xã Chơn Thành, t nh Bình Phước với tổng diện tích 24.072,1 m².

Các giới cận tiếp giáp như sau: + Phía Bắc giáp: khu dân cư + Phía Nam giáp: khu dân cư; + Phía Đơng giáp: khu dân cư; + Phía Tây giáp: cơng ty Ngọc Giàu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Hình 1. Vị trí dự án trên bản đồ vệ tinh 1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất </b></i>

<i>1.1.4.1. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án </i>

Nhà máy nước Chơn Thành được xây dựng và đưa vào vận hành giai đoạn 1 với công suất 15.000 m³/ngày.đêm năm 2016 và nâng công suất tăng thêm 15.000 m³/ngày.đêm giai đoạn 2 năm 2020 để đạt tổng công suất 30.000 m³/ngày.đêm.

Hiện trạng các hạng mục cơng trình nhà máy nước như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi trường </b></i>

- Hiện tại khu vực thực hiện dự án, khơng có các yếu tố nhạy cảm theo khoản 4 điều 25 Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

- Xung quanh dự án là khu dân cư hiện trạng phường Thành Tâm.

- Các cơng trình tơn giáo, lịch sử: Khu vực thực hiện dự án khơng gần cơng trình tơn giáo, lịch sử nào.

Như vậy, khu vực thực hiện dự án nằm gần các điểm dân cư hiện hữu dó đó trong q trình xây dựng sẽ gây ra một số tác động tiêu cực đến đối tượng xung quanh này như: Bụi, tiếng ồn, khí thải, chất thải rắn, ách tắc giao thông,…tuy nhiên những tác động này không liên tục và ch diễn ra trong thời gian ngắn tại quá trình xây dựng, chủ dự án đã đưa ra những biện pháp giảm thiểu hiệu quả. Sau khi dự án đi vào vận hành sẽ mang lại những hiệu quả tích cực về kinh tế xã hội.

<i><b>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất, cơng nghệ và loại hình dự án </b></i>

a. Mục tiêu dự án:

+ Nâng công suất nhà máy nước Chơn Thành tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm để đạt tổng công suất 59.5000 m³/ngày.đêm ph hợp chủ trương đầu tư nhằm đảm bảo đủ nước sạch cấp cho khách hàng trong vùng phục vụ đến năm 2025-2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Cung cấp nước sạch đủ lưu lượng và áp lực, đảm bảo chất lượng cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ của các đối tượng d ng nước nhằm giải quyết tình trạng thiếu nước sạch trong khu vực.

+ Đảm bảo cấp nước an toàn, bền vững và liên tục.

+ Hạn chế khai thác nước ngầm, góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước dưới đất. + Góp phần thực hiện quy hoạch cấp nước thuộc quy hoạch t nh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 của Thủ tưởng Chính phủ, thực hiện cam kết của nhà đầu tư về bao phủ nước sạch trong vùng phục vụ theo nhu cầu của địa phương.

+ Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp - đô thị và thu hút đầu tư tại địa phương; góp phần xóa đói giảm nghèo.

+ Góp phần tăng hiệu quả đầu tư về kinh tế - tài chính cho chủ dự án để tái đầu tư mở rộng trong tương lai.

b. Quy mô dự án:

- Quy mơ diện tích: Đất xây dựng cơng trình nâng công suất nhà máy nước nằm trong khn viên hiện hữu có tổng diện tích 24.072,1 m².

<i><b>Bảng 1. 1. Bảng cơ cấu sử dụng đất trong toàn nhà máy </b></i>

- Quy mơ xây dựng:

Xây dựng các hạng mục cơng trình nhằm Nâng công suất nhà máy nước tăng thêm 29.500 m³/ngày.đêm.

+ Xây dựng mới: Bể trộn, bể phản ứng - lắng, bể lọc, bể chứa, nhà Clo, nhà vôi. + Cải tạo, nâng công suất: Trạm bơm cấp 1, trạm bơm cấp 2, nhà hóa chất, hệ thống điện.

+ Và một số hạng mục phụ trợ khác như: Đường ống kỹ thuật, thoát nước, sân đường nội bộ, cây xanh,…

- Quy mô cấp nước: Cấp nước sinh hoạt cho Khu liên hợp công nghiệp và đơ thị Becamex Bình Phước; Trung tâm hành chính huyện Hớn Quản và vùng lân cận; Trung tâm hành chính Thị xã Bình Long và Khu dân cư Hưng Mai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Vùng cấp nước của Nhà máy nước Chơn Thành là thị xã Chơn Thành, huyện Hớn Quản, thị xã Bình Long và vùng lân cận.

c. Lựa chọn nguồn cấp nước

- Nguồn nước thô hiện đang cung cấp cho nhà máy nước Chơn Thành là nguồn nước mặt lấy từ kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng. Nguồn nước này đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho t nh Bình Phước được phép khai thác 5 m³/s (432.000 m³/ngày) tại quyết định số 3184/QĐ-BNN-XD ngày 21/12/2012; việc sử dụng nước thô tại cống lấy nước K15+593 bờ hữu kênh dẫn Phước Hòa - Dầu Tiếng cho nhà máy nước Chơn Thành đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận chủ trương tại văn bản số 9761/BNN-TCTL ngày 18/11/2016 với tổng công suất 60.000 m³/ngày.đêm nên đáp ứng về lưu lượng nguồn nước thô trước mắt và lâu dài theo công suất quy hoạch nhà máy nước.

- Về chất lượng, nguồn nước kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng đang khai thác để xử lý nước sạch cho nhà máy nước Chơn Thành có chất lượng tốt đảm bảo QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, nước sau xử lý đạt QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

(1). Cải tạo Trạm bơm cấp 1:

Sử dụng công trình thu - Trạm bơm cấp 1 hiện hữu. Trạm bơm hiện đã lắp đặt 6 bơm, trong đó:

- 04 bơm nhỏ: Q = 350 m³/giờ, H = 40 m. - 02 bơm lớn: Q = 1.450 m³/giờ, H = 40 m. * Kiểm tra lưu lượng:

- Lưu lượng 2 bơm lớn (hệ số giảm lưu lượng 0,9): 62.640 m³/ngày.

- Lưu lượng 1 bơm lớn + 3 bơm nhỏ (hệ số giảm lưu lượng 0,85): 51.000 m³/ngày. - Lưu lượng 1 bơm lớn + 4 bơm nhỏ (hệ số giảm lưu lượng 0,83): 56.772 m³/ngày.  Đánh giá: Vận hành 2 bơm lớn đáp ứng lưu lượng 59.500 m³/ngày; tuy nhiên khơng có bơm dự phịng. Vì vậy cần thay 1 bơm nhỏ bằng 1 bơm lớn để làm bơm dự phòng.

* Lắp đặt:

- Thay 1 bơm nhỏ bằng 1 bơm lớn Q = 1.450 m³/giờ, H = 40 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Lắp đặt ống hút, ống đẩy D500-600, van bướm, van 1 chiều, phụ t ng để đấu nối máy bơm với ống hút, ống đẩy hiện hữu. Vật liệu ống: Ống thép nhúng kẽm nóng.

- Loại bể trộn: Bể trộn đứng thủy lực, đảm bảo trộn hoá chất vào nước đúng trình tự cần thiết về thời gian, cũng như đảm bảo phân phối đều và nhanh hoá chất trong nước xử lý.

- Thông số vận hành: Vận tốc nước vào bể trộn 1-1,5 m/s; vận tốc nước dâng trong bể trộn ≤ 25 m/giờ ; vận tốc nước trong máng thu, cánh thu bọt 0,6 m/s; vận tốc nước trong ống ra dẫn tới bể phản ứng lớp lặn lơ lửng 0,8-1 m/s và thời gian lưu nước trong ống không quá 2 phút.

- Châm hóa chất xử lý: Hóa chất xử lý nước châm vào đường ống dẫn nước thô (không châm Clo vào bể mà phải châm vào đường ống để tránh bay hơi, thất thoát làm thiêu hao nhiều Clo). Thứ tự châm hóa chất xử lý nước như sau:

+ Clo: Châm Clo để Clo hóa sơ bộ nước thô trước khi châm vôi, PAC khoảng 3

+ Vận tốc nước trong ống dẫn vào bể phản ứng 0,8-1 m/s; thời gian lưu nước 20-30 phút; vận tốc nước ở đầu máng chung và máng phân phối 0,5-0,6 m/s; khoảng cách giữa các ống dứng dọc máng phân phối 0,8-1 m; khoảng cách giữa các ống nhánh (đầu phân phối) 0,8 m; đường kính ống đứng D100mm, đường kính ống nhánh D80mm; vận tốc nước chảy qua tường tràn trong bể phản ứng và tường lửng đầu bể lắng ≤ 0,05 m/s; vận tốc nước chảy giữa tường tràn cuối bể phản ứng và tường lửng đầu bể lắng ≤ 0,03 m/s; đường kính ống xả b n ≥ D150 mm.

+ Xây dựng lắp đặt 03 bể lắng, mỗi bể gồm 2 ngăn. Kích thước mỗi ngăn: LxBxH = 5,8x4x5,75 m. Kết cấu: BTCT đá 1x2 M250 đổ tại chỗ. Móng đặt trên nền đất tự nhiên, đảm bảo không lún gãy. Lắp đặt mái che kết cấu thép, mái lợp tôn.

+ Lắp đặt máng Inox 304 và ống PVC phân phối nước đều cho từng ngăn. Đường kính ống: Ống vào: D800 mm. Vật liệu: Sử dụng ống thép nhúng kẽm nóng.

- Thơng số thiết kế bể lắng:

+ Loại bể lắng : Bể lắng lamen, vận tốc lắng 5 m/giờ.

+ Số lượng: 3 bể. Kích thước mỗi bể: LxBxH = 37,8x5,8x5,75 m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Lắp đặt tấm lắng lamen tải trọng cao. + Lắp đặt máng Inox 304 thu nước sau lắng. + Lắp đặt thiết bị hút bùn siphon tự động. (4). Bể lọc:

- Xây dựng bể lọc truyền thống công suất 29.500 m³/ngày đêm. Loại bể lọc: Bể lọc nhanh trọng lực, gồm 1 lớp vật liệu lọc là cát thạch anh dày 1,5 m.

- Số lượng: 3 bể, mỗi bể gồm 1 ngăn lọc và 1 mương phân phối chung rộng 0,8m. Kích thước mỗi ngăn lọc: LxBxH = 12x6x4,95 m.

- Đường kính ống: Ống vào: D800 mm ; ống ra: D800 mm ; ống rửa lọc: D600 mm ; ống gió: D300 mm. Sử dụng ống thép nhúng kẽm nóng. Kết cấu: BTCT đá 1x2 M250 đổ tại chỗ. Móng đặt trên nền đất tự nhiên, đảm bảo không lún gãy. Lắp đặt mái che kết cấu thép, mái lợp tôn.

- Lắp đặt đan lọc HDPE 2 tầng. Loại đan đơi, tích hợp tấm S plate thay thế lớp sỏi đỡ. Tấm đan được chế tạo bằng vật liệu đúc HDPE bền, đáp ứng tiêu chuẩn cấp nước sạch NSF, chống ăn mịn, chống tia cực tím (UV).

- Vật liệu lọc:

+ Cát thạch anh đường kính hạt d = 0,9-1,1mm. Chiều dày lớp cát thạch anh 1,5 m. + Độ bền hoá học và độ bền cơ học của vật liệu lọc phải lấy theo Tiêu chuẩn TCXDVN 310:2004.

- Thông số vận hành: Vận tốc lọc trung bình 7,5 m/giờ; vận tốc lọc tăng cường 8,5 m/giờ; vận tốc nước chảy trong ống từ bể lắng tới bể lọc 0,8-1 m/s; vận tốc nước phân phối vào bể lọc 0,8-1,2 m/s; chiều cao lớp nước trên vật liệu lọc 3,3 m; vận tốc trong ống dẫn nước sau lọc 1-1,5 m/s; vận tốc trong ống dẫn nước rửa lọc và xả nước rửa lọc 1,5-2 m/s; vận tốc trong ống dẫn gió rửa lọc 15-20 m/s.

- Hiệu quả lọc: Độ đục sau lọc < 2 NTU; ch số Pecmanganat < 2 mg/l; Sắt < 0,3 mg/l; Mangan < 0,1 mg/l.

* Quy trình rửa lọc như sau:

+ Dừng quá trình lọc bằng cách đóng van dẫn nước vào bể lọc, chờ cho mực nước trong bể lọc hạ thấp cách lớp vật liệu lọc khoảng 150mm, đóng van dẫn nước lọc ra.

+ Mở van xả nước rửa lọc.

+ Khởi động bơm gió, mở van dẫn gió vào bể lọc để sục khí và xáo trộn vật liệu. Rửa gió cường độ từ 15-20 l/s.m² trong 1-2 phút;

+ Giữ nguyên gió rửa, khởi động máy bơm nước rửa lọc, mở van dẫn nước rửa lọc và thiết lập lưu lượng rửa thông qua van by-pass. Rửa kết hợp nước + gió trong thời gian 4-5 phút với cường độ gió 15-20 l/s.m² và nước 2,5-3 l/s.m² sao cho cát không bị trơi vào máng thu nước rửa.

+ Đóng van dẫn gió, dừng bơm gió và mở van điều ch nh lưu lượng nước rửa để tiếp tục pha rửa nướcthuần túy với cường độ 5-8 l/s.m² trong khoảng thời gian 4-5phút để nước trong. Sau đó, đóng van dẫn nước rửa lọc, dừng máy bơm nước và đóng van điều ch nh lưu lượng rửa để kết thúc quá trình rửa lọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Đóng van xả nước rửa lọc, mở van dẫn nước vào bể lọc và khi mực nước đạt đến cao trình mực nước thiết kế, quá trình lọc mới lại bắt đầu.

+ Quy trình này được lập trình điều khiển logic để tự động hóa và tránh các sai sót khơng cần thiết ảnh hưởng đến chất lượng công tác vận hành.

(5). Bể chứa:

- Với tổng công suất của dự án là: 59.500 m³/ngày đêm. Thì thể tích bể chứa yêu cầu phải đáp ứng được 20% công suất, tương ứng 11.900m<sup>3</sup>.

- Hiện trạng tại Nhà máy có 02 bể chứa với tổng dung tích 8.000m<sup>3</sup>, gồm: Bể chứa số 1 dung tích chứa đạt 3.000 m³, bể chứa số 2 dung tích chứa đạt: 5.000 m³.

 Thể tích bể chứa cịn thiếu: 3.900 m³.

- Xây dựng mới 01 bể chứa, kích thước: LxBxH = 54,2x36,2x5 m.

- Bể được bố trí nửa chìm nửa nổi, phần chìm sâu 3,3 m, phần nổi cao 1,7 m. Kết cấu: BTCT đá 1 x 2 M250 đổ tại chỗ. Móng đặt trên nền đất tự nhiên, đảm bảo không lún gãy.

- Đường kính ống: Ống vào: D800 mm ; ống ra: D1000 mm ; ống thông bể chứa hiện hữu: D800 mm; ống chờ thông bể chứa giai đoạn sau: D1000 mm. Sử dụng ống thép

<i><b>* Kiểm tra lưu lượng: </b></i>

Lưu lượng 3 bơm lớn (hệ số giảm lưu lượng 0,88): 76.032 m³/ngày với k giờ = 1,28. Lưu lượng 2 bơm lớn + 1 bơm nhỏ (hệ số giảm lưu lượng 0,88): 58.080 m³/ngày với k giờ = 0,98.

<i>Đánh giá: Giờ cao điểm chạy 3 bơm lớn, 1 bơm nhỏ làm bơm dự phòng thì lưu </i>

lượng đáp ứng. Tuy nhiên khơng có bơm lớn dự phịng sẽ khơng an tồn và giảm tuổi thọ bơm. Vì vậy cần lắp thêm 1 bơm lớn Q = 1.200 m³/giờ, H = 55 m để làm bơm dự phòng.

<i><b>* Lắp đặt: </b></i>

Lắp thêm 1 bơm lớn Q = 1.200 m³/giờ, H = 55 m.

Lắp đặt ống hút, ống đẩy D500-600, van bướm, van 1 chiều, phụ t ng để đấu nối máy bơm với ống hút, ống đẩy hiện hữu. Vật liệu ống: Ống thép nhúng kẽm nóng.

(7). Nhà Clo:

- Phòng Clo cũ cải tạo thành phòng định lượng vôi, PAC cho giai đoạn 3. Xây dựng mới nhà Clo có cơng suất 8 tấn, kích thước LxB = 7,7x7,6 m.

- Kết cấu: Móng, cột, dầm giằng bằng BTCT đá 1x2 M250 đổ tại chỗ, tường xây gạch, mái lợp tơn. Móng đặt trên nền đất tự nhiên, đảm bảo không lún gãy.

- Tháo gỡ, lắp đặt lại các thiết bị nhà Clo, bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Bình Clo lỏng 900 kg: 4 bình.

+ Thiết bị định lượng Clo nước sạch: 2 bộ. + Tháp trung hòa Clo: 1 hệ.

+ Lắp đặt cầu trục 2 tấn cẩu bình Clo.

+ Lắp đặt đường ống cấp nước sạch và châm Clo tới vị trí tiêu thụ. (8). Nhà hóa chất:

- Cải tạo phòng Clo cũ thành phịng định lượng vơi, PAC cho giai đoạn 3, kích thước LxB = 8,3x3 m. Lắp đặt các thiết bị định lượng vôi, PAC bao gồm:

- Bồn pha chế và tiêu thụ PAC 2%: 2 bồn 5 m³. - Bồn pha chế và tiêu thụ vôi: 2 bồn 5 m³.

- Bơm ly định lượng PAC: 2 bơm, Q = 1 m³/giờ, H = 30 m. - Bơm ly định lượng vôi: 2 bơm, Q = 1 m³/giờ, H = 30 m. - Máy khuấy hóa chất: 4 máy khuấy, n = 116 vòng/phút.

- Lắp đặt đường ống cấp nước sạch và châm vơi, PAC tới vị trí tiêu thụ. (9). Nhà vôi:

- Nhà vôi được xây dựng trên diện tích: 18m x 4,5m; gồm 3 gian: kho vơi, bể ngâm vôi (sâu 1,5 m) và khu xác vơi.

- Kết cấu: Móng, cột, dầm giằng bằng BTCT đá 1x2 M250 đổ tại chỗ, tường xây gạch, mái lợp tôn. Móng đặt trên nền đất tự nhiên, đảm bảo khơng lún gãy.

- Lắp đặt 2 máy bơm vôi sữa có Q = 15 m³/giờ, H = 12m và 1 máy bơm vơi trong có Q = 5 m³/giờ, H = 15m.

- Lắp đặt Palăng 200 kg cẩu vơi. (10). Đường ống kỹ thuật - thốt nước

- Lắp đặt đường ống kỹ thuật công nghệ kết nối các hạng mục cơng trình, bao gồm: + Ống gang D800 đấu nối tuyến ống truyền tải nước thô vô bể trộn. + Ống PVC/HDPE D34-42 châm hóa chất từ nhà hóa chất đến các vị trí tiêu thụ như đường ống nước thô, đường ống dẫn nước sạch vào bể chứa; và các đường ống cấp nước dịch vụ nội bộ.

+ Lắp đặt mương B400, B600 thoát nước rửa lọc, xả bùn bể lắng, dẫn đến bể chứa nước rửa lọc hiện hữu; rồi được bơm tuần hoàn tới bể trộn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Lắp đặt mương B400, cống D600 và hố ga dọc theo các đường nội bộ xây dựng GĐ 3 để thu và thoát nước mưa, kết nối vào mương, hố ga thoát nước mưa hiện hữu.

<i><b>1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật của dự án </b></i>

Sử dụng và khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện trạng tại dự án

<i><b>1.2.3. Các hoạt động của dự án </b></i>

1 Giai đoạn thi cơng

- Đào móng, vận chuyển đổ thải - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu - Thi công xây dựng

- Sinh hoạt của công nhân

- Hoạt động của Nhà máy nước hiện hữu 2 Giai đoạn hoạt động

- Hoạt động lấy nước mặt kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng đi xử lý đạt tiêu chuẩn quy định, sau đó cung cấp cho các đối tượng d ng nước.

<i><b>1.2.4. Các cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ mơi trường </b></i>

- Thốt nước mưa:

+ Tại Nhà máy cấp nước hiện trạng đã có hệ thống cống BTLT D400 mm và D600 mm được lắp đặt dọc theo đường nội bộ và xả ra mương hiện trạng ở phía Nam nhà máy. Giai đoạn hoạt động nâng công suất khơng tiến hành mở rộng diện tích nhà máy nên sẽ sử dụng hệ thống thoát nước mưa hiện hữu, không tiến hành xây dựng mới.

+ Tại trạm bơm tăng áp hiện trạng đã có hệ thống cống BTLT D400 mm và D600 mm được lắp đặt dọc theo đường nội bộ và chảy về mương đất hiện trạng ở phía Tây trạm bơm. Giai đoạn hoạt động nâng cơng suất sẽ sử dụng hệ thống thốt nước mưa hiện hữu, không tiến hành xây dựng mới.

- Thoát nước thải:

Nước thải sinh hoạt của công nhân tại nhà máy hiện trạng được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại thể tích khoảng 5 m<sup>3</sup>/bể trước khi thải ra mơi trường. Giai đoạn mở rộng nâng công suất sẽ sử dụng các nhà vệ sinh hiện hữu tại nhà máy cấp nước và trạm bơm tăng áp.

- Vệ sinh môi trường

Khi hoạt động nâng công suất nhà máy cấp nước sẽ sử dụng nhà kho xưởng 60 m<sup>2</sup>, kho chứa CTNH 18 m<sup>2</sup>. Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào các thùng chứa CTR 240 lít đặt tại các khu vực nhà máy. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước sẽ được phơi khơ tại sân phơi b n, sau đó hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, xử lý theo quy định.

<i><b>1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường </b></i>

<i><b>* Nguồn nước thô: </b></i>

- Nguồn nước thô hiện cấp cho nhà máy nước Chơn Thành là nguồn nước mặt kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng thông qua cửa lấy nước tại vị trí K15+593 thuộc xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, t nh Bình Dương. Kênh có lưu lượng 38 m³/s cấp nước thô cho nhu cầu công nghiệp và dân sinh cho Bình Phước, Bình Dương, Long An, Tây Ninh và

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thành phố Hồ Chí Minh, trong đó cấp cho Bình Phước với lưu lượng 5 m³/s tương đương 432.000 m³/ngày.đêm > 180.000 m³/ngày.đêm theo công suất quy hoạch nhà máy nước Chơn Thành nên hoàn toàn đáp ứng về lưu lượng.

- Việc sử dụng nước thô tại cống lấy nước K15+593 bờ hữu kênh dẫn Phước Hòa - Dầu Tiếng cho nhà máy nước Chơn Thành đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận chủ trương tại văn bản số 9761/BNN-TCTL ngày 18/11/2016 với tổng công suất 60.000 m³/ngày.đêm. Đầu tháng 1 hàng năm, Công ty CP - Tổng Cơng ty Nước - Mơi trường Bình Dương và Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Miền Nam sẽ ký kết hợp đồng cung cấp nước cho khối lượng dự kiến nhà máy nước Chơn Thành khai thác trong 1 năm.

<i><b>Về phương án xây dựng khu xử lý nhà máy nước Chơn Thành: Sử dụng đất sở </b></i>

hữu trong khuôn viên nhà máy nước Chơn Thành, diện tích 24.072,1 m² thửa đất số 161 tờ bản đồ số 14 phường Thành Tâm, thị xã Chơn Thành, t nh Bình Phước. Giai đoạn 3 này xây dựng thêm một số hạng mục công trình nằm trong hàng rào hiện hữu của nhà máy nước nên khơng có thu hồi thêm đất, khơng có giải phóng mặt bằng sẽ giúp thúc đẩy nhanh q trình đầu tư xây dựng, khơng ảnh hưởng nhiều đến dân cư xung quanh.

<i><b>Về phương án xây dựng lắp đặt tuyến ống nước sạch: Các tuyến nước sạch được </b></i>

hoàn thiện đầu tư xây dựng và vận hành ổn định dọc theo các tuyến đường giao thông, mương ruộng nhằm giảm thiểu tối đa đến các ảnh hưởng giao thông, đời sống của người dân, thuận lợi vận hành khai thác sau này.

<i><b>Về cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý </b></i>

Căn cứ vào tính chất nguồn nước mặt lấy từ kênh Phước Hịa - Dầu Tiếng đề xuất sơ đồ cơng nghệ được lựa chọn theo các tiêu chí sau:

- Công nghệ đề xuất là công nghệ phù hợp cho xử lý nước cấp và đảm bảo nước sạch sau xử lý đạt yêu cầu như quy định trước khi cấp vào mạng lưới cấp nước.

- Hệ thống phải tiết kiệm diện tích và phù hợp với diện tích khu đất quy hoạch, vị trí xây dựng và tối ưu hiệu quả sử dụng đất.

- Công nghệ sử dụng các thiết bị tự động hóa, dễ dàng vận hành. - Hệ thống cần tối ưu quá trình vận hành tự động.

- Quy trình vận hành đơn giản, hiệu quả xử lý ổn định. - Hạn chế tối đa yêu cầu về kỹ năng của nhân viên vận hành. - Yêu cầu hệ thống điều khiển tự động cho vận hành.

- Thiết bị hoạt động hiệu quả, tuổi thọ cao, dễ dàng lắp đặt bảo trì bảo dưỡng, tiếng ồn trong q trình vận hành khơng lớn hơn ngưỡng quy định.

- Tất cả các vật liệu, thiết bị và hệ thống bảo vệ được thiết kế phù hợp với môi trường nước.

- Ưu tiên sử dụng các vật tư thiết bị sản xuất trong nước, được bán rộng rãi trên thị trường Việt Nam

- Công nghệ xử lý nước mặt được áp dụng là công nghệ phổ biến và được áp dụng hầu hết tại các nhà máy xử lý nước sinh hoạt (nguồn nước mặt) tại Việt Nam và trên thếgiới. Mỗi nhà máy ch khác nhau về các phương án công nghệ ở từng bể xử lý, cụ thể là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Bể trộn – bể phản ứng: bể trộn đứng – bể phản ứng cơ khí và bể ống trộn tĩnh – bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng. Lựa chọn phương án sử dụng là bể ống trộn tĩnh – bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng vì ưu điểm khơng cần diện tích xây dựng lớn, khơng tốn chi phí mua sắm mô tơ khuấy, không tốn điện năng vận hành như phương án bể trộn đứng – bể phản ứng cơ khí.

+ Bể lắng: kiểu lắng ngang, lắng lamenlla, bể lắng sử dụng tấm lắng tải trọng cao. Lựa chọn phương án sử dụng là bể lắng lamenlla vì phương án này ch u cầu diện tích xây dựng và chi phí xây dựng trung bình, khơng q lớn. Do diện tích nhỏ nên có thể sử dụng các ống thu xả b n, chi phí đầu tư ống xả bùn thấp.

+ Bể lọc: kiểu bể lọc nhanh trọng lực, lọc áp lực, lọc liên tục,…Lựa chọn phương án bể lọc nhanh trọng lực vì đối với các dây chuyền cơng nghệ xử lý có sử dụng bể lắng thì phương án được áp dụng nhiều nhất là loại bể lọc trọng lực.

+ Thu nước sau lọc: chụp lọc nhựa, đan lọc inox, đan lọc HDPE. Phương án sử dụng là đan lọc bằng vật liệu HDPE vì phương án sử dụng chụp lọc nhựa trước đây có khá nhiều nhược điểu như do các chụp lọc có khoảng cách lớn nên khi rửa lọc sẽ xuất hiện những vùng chết, khí và nước không tiếp cận hết các vùng của vật liệu lọc, nhất là các vị trí xa đầu vào, khiến cho phân phối khí/nước khơng đồng đều, vật liệu rửa khơng sạch hồn tồn. Khi sục khí để rửa lọc sẽ tạo ra những vùng áp suất thấp, một số lỗ khơng có gió thổi hoặc ngược lại, khiến cho việc sục rửa vật liệu không đồng đều,…Phương án sử dụng đan lọc bằng vật liệu HDPE có thể khắc phục được tất cả nhược điểm trên, dự án này có quy mơ khơng lớn, diện tích lọc nhỏ, nếu thay thế bằng đan lọc dạng mới thì mức chi phí tăng thêm khơng đáng kể so với tổng chi phí cho cả dự án. Hơn nữa, việc ứng dụng đan lọc mới sẽ giúp giảm chi phí vận hành nhờ công đoạn rửa lọc: vật liệu sạch hơn, thời gian rửa ngắn hơn, chu kỳ lọc dài hơn, ít tốn nước rửa lọc…

- Bùn thải tại nhà máy được tách nước bằng sân phơi b n thay vì sử dụng máy ép bùn bởi các nguyên nhân sau:

+ Khơng gian nhà máy đảm bảo diện tích để bố trí sân phơi bùn;

+ Máy ép bùn có giá thành cao, quá trình bảo dưỡng bảo trì cần có đội ngũ kỹ sư có chun mơn. Trong khi đó, sân phơi bùn có kết cấu đơn giản, dễ thi công, vật liệu dễ thay thế, giá thành xây dựng thấp, phù hợp với hệ thống quy mô nhỏ.

+ Về điều kiện tự nhiên: số giờ nắng trong năm tại khu vực > 2.5400 giờ mỗi năm, nhiệt độ bình quân hằng năm > 27<sup>o</sup>C rất phù hợp cho quá trình bốc hơi nước, đảm bảo quá trình phơi b n diễn ra thuận lợi.

- Về vật liệu ống

Vật liệu đường ống cấp nước cần phù hợp với các đặc điểm địa hình của khu vực xây dựng. Do tuyến ống nằm trên các trục đường lớn nên chọn loại có độ bền cơ học, có khả năng chịu tải. Hiện nay, ống có đường kính nhỏ được sử dụng phổ biến nhất là: ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Ống HDPE:

Ưu điểm: Nhẹ, thuận tiện trong vận chuyển lắp đặt; Khơng bị ăn mịn. Phù hợp với vùng nhiễm mặn, nhiễm phèn. Dẻo, đàn hồi dễ uốn, thuận lợi cho việc lắp đặt ở những địa hình phức tạp, địa chất yếu.

Nhược điểm: Việc đấu nối với các loại ống khác tương đối khó khăn; Thiết bị hàn nối đối với ống có đường kính lớn tương đối khó khăn. Khả năng chịu va đập các tác động cơ học kém.

Qua phân tích các ưu nhược điểm của các loại vật liệu ống ở trên và đặc điểm địa hình của khu vực dự án cho thấy ống nhựa HDPE là phù hợp nhất với điều kiện của dự án và do đó vật liệu HDPE được lựa chọn cho tuyến ống nước sạch và nước thô của dự án.

<b>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án, nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án </b>

<i><b>1.3.1. Giai đoạn xây dựng </b></i>

Trong giai đoạn thi công xây dựng sẽ diễn ra đồng thời hoạt động thi cơng xây dựng các cơng trình GĐ3 và hoạt động của Nhà máy hiện hữu.

a. Đối với hoạt động thi công xây dựng

<i>* Nhu cầu sử dụng nước </i>

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động thi công xây dựng bao gồm:

Nước cấp sinh hoạt công nhân chủ yếu là nước rửa chân tay, tắm rửa sau giờ làm việc và nước đi vệ sinh. Với số lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 50 người, áp dụng tiêu chuẩn d ng nước sinh hoạt của công nhân theo TCVN 33:2006 của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng:

50 người x 45 lít/người/ca = 2,25 m<sup>3</sup>/ngày

Nước cấp cho quá trình vệ sinh, làm mát thiết bị, máy móc, tưới ẩm vật liệu,… ước tính 1 – 2 m<sup>3</sup>/ngày.

Do đó, tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất trong giai đoạn này là 4,25 m<sup>3</sup>/ngày đêm.

<i>* Nhu cầu sử dụng nhiên liệu </i>

Các thiết bị, máy móc thi cơng sử dụng nhiên liệu dầu diezel như máy đào, máy ủi, ô tô,... Khối lượng dầu diezel tiêu hao được xác định như sau:

<i><b>Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nguồn cung cấp nhiên liệu được thu mua tại cơ sở bán lẻ xăng dầu. Sử dụng các th ng phuy thép chuyên d ng để chứa và tập kết trong kho của lán trại. Khu vực kho được xây dựng đảm bảo an tồn cơng tác phịng cháy và bảo đảm vệ sinh môi trường.

b. Đối với hoạt động của Nhà máy hiện hữu

<i>* Nhu cầu sử dụng nước </i>

<i>- Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân đang làm việc tại nhà máy: </i>

Số lượng công nhân đang làm việc tại nhà máy hiện trạng là 26 người, áp dụng tiêu chuẩn d ng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33-2006/BXD của Bộ xây

<i>dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: </i>

26 người x 45 lít/người/ca = 1,17 m<sup>3</sup>/ngày

- Lượng nước cấp cho quá trình rửa lọc cho cụm xử lý hiện hữu ước tính khoảng 100 m<sup>3</sup>/lần, tần suất rửa lọc khoảng 7 ngày/lần.

- Lượng nước cung cấp cho quá trình xúc rửa đường ống chuyển tải, phân phối nước ước tính khoảng 100 m<small>3</small>/lần, tần suất 1 tháng/lần.

* Nhu cầu sử dụng hóa chất

<i>- Nhu cầu sử dụng Clo cho hoạt động của nhà máy hiện hữu: Liều lượng trung bình </i>

châm vào nước 0,87 g/m<sup>3</sup>, lượng Clo dùng cho công suất 30.000 m<sup>3</sup>/ngày.đêm: 30.000 x 0,87/1000= 26 kg/ngày.

<i>- Nhu cầu sử dụng vôi cho hoạt động của nhà máy hiện hữu: Liều lượng trung bình </i>

sử dụng là 20 g/m<sup>3</sup>, lượng vôi dùng cho công suất 30.000 m<sup>3</sup>/ngày.đêm: 30.000 x 20 /100 = 600 kg/ngày.

<i><b>1.3.2. Trong giai đoạn hoạt động </b></i>

* Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện chính cho Dự án GĐ3: Sử dụng nguồn cấp điện từ Trạm biến áp hiện trạng 400KVA đặt trong khuôn viên Nhà máy.

Tổng cơng suất cấp điện cho Dự án theo tính toán là khoảng: 25kWh * Nhu cầu sử dụng nước

- Khi Dự án đi vào hoạt đông nâng công suất, số lượng công nhân làm việc tại nhà máy là 26 người, áp dụng tiêu chuẩn d ng nước sinh hoạt của công nhân theo TCXDVN 33-2006/BXD của Bộ xây dựng là 45 lít/người/ca thì lượng nước sử dụng ước tính khoảng: 26 người x 45 lít/người/ca = 1,17 m<sup>3</sup>/ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Lượng nước cấp cho hoạt động tưới diện tích cây tại nhà máy: Tổng diện tích cây xanh khoảng 2.800 m<sup>2</sup>, tiêu chuẩn cấp nước 3 l/m<sup>2</sup> (theo QCVN 01:2021/BXD), tần suất tưới 01 lần/ngày. Lưu lượng nước sử dụng: 2.800 x 3 l/m<small>2</small> = 8,4 m<sup>3</sup>/ngày.

- Lượng nước cấp cho quá trình rửa lọc khoảng 450 m<sup>3</sup>/lần, tần suất rửa lọc từ 2 – 3 ngày/lần.

- Lượng nước cung cấp cho quá trình xúc rửa đường ống chuyển tải, phân phối nước khoảng 300 m<sup>3</sup>/lần, tần suất 2 lần/năm.

* Nhu cầu sử dụng hóa chất

<b><small>STT Loại hóa chất Đơn vị </small><sup>Định lượng </sup></b>

Trên cơ sở số liệu chất lượng nước kênh Phước Hòa - Dầu Tiếng và vận hành thực tế nhà máy nước Chơn Thành từ năm 2016 đến nay, cũng như kinh nghiệm thiết kế và vận hành các nhà máy nước của Biwase, dây chuyền công nghệ xử lý nước giai đoạn 3 tương tự như giai đoạn 1 và 2 vì đây là công nghệ xử lý nước mặt tiên tiến, phù hợp, đang được áp dụng rộng rãi; cụ thể như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Hình 2. Sơ đồ công nghệ cấp nước </b></i>

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ

- Nước mặt kênh Phước Hịa - Dầu Tiếng chảy qua cửa thu, theo công dẫn vào hồ trung gian rồi được bơm cấp 1 bơm vào đường ống truyền tải nước thô dẫn về nhà máy nước.

Tại nhà máy nước, nước thơ được châm hóa chất xử lý nước gồm vôi, PAC trước khi vào bể trộn thủy lực. Tại bể trộn, nước sẽ được hịa trộn đều hóa chất để nâng pH tối

<i><b>ưu giúp cho quá trình keo tụ, tạo bông hiệu quả ở bể phản ứng lớp cặn lơ lửng. </b></i>

Tại bể phản ứng, bông cặn được tạo ra có chất lượng rất tốt với kích thước bơng cặn lớn, tỷ lệ hạt cặn nhỏ thấp, độ bền bơng cặn cao. Q trình phản ứng cho phép diễn ra với

<i><b>thời gian lưu nước 20-30 phút (chọn tính tốn thiết kế 25 phút). Sau đó, nước đi từ bể </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

phản ứng vào bể lắng thông qua tường tràn và tường chắn dòng để tạo cho dòng chảy vào bể lắng ln có dạng chảy tầng, khơng gây nhiễu loạn dòng chảy, ngắn mạch thủy lực và giúp cho quá trình lắng tốt nhất.

Bể lắng được lắp đặt các ống lắng lamen (cơng nghệ Hoa Kỳ) nghiêng góc 60° có

<i><b>tải trọng lắng 5-7,5 m³/m².giờ (chọn tính tốn thiết kế 5 m³/m².giờ) và hệ thống máng </b></i>

thu nước sau lắng phía trên mặt. Các bông cặn nặng sẽ lắng theo trọng lực khi đi qua khu vực dưới đáy tấm lắng và các bông cặn nhẹ sẽ bị cưỡng bức để lắng theo nguyên lý lớp mỏng trên bề mặt tấm lắng. Nước trong được thu hoàn toàn trên bề mặt tấm lắng bằng máng thu có gắn tấm răng cưa để điều ch nh lưu lượng. Bùn lắng tụ lại trên bề mặt tấm lắng sẽ tự động trượt ngược dòng chảy để rơi xuống đáy bể.

<i><b>Hình 3. Bể lắng với hệ thống ống lắng tải trọng cao </b></i>

Bùn lắng trong bể được thiết bị hút b n đặt chìm kiểu xi phơng hút xả ra bên ngồi theo định kỳ để duy trì dung tích làm việc hữu dụng cao nhất và bể lắng làm việc liên tục mà không cần phải ngừng hoạt động để xả bùn và vệ sinh.

<i><b>Hình 4. Hệ thống hút bùn tự động bể lắng </b></i>

Bể lắng được thiết kế để nước sau lắng đảm bảo có độ đục < 5 NTU. Nước sau lắng được chảy vào mương chung và dẫn vào mương phân phối nước vào bể lọc. Sau đó, nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

được phân phối đều vào từng ngăn lọc thông qua tường tràn và lỗ phân phối có gắn van phai để đóng mở.

Quá trình lọc được bắt đầu khi nước đi qua lớp vật liệu lọc là cát thạch anh chiều dày 1,5 m với cỡ hạt d=0,7-1,6mm. Các hạt cặn nhỏ cịn lại sau q trình lắng được giữ lại trong lớp vật liệu lọc để đảm bảo cho nước sau lọc ln có độ đục < 2 NTU. Sàn đỡ thu nước lọc là đan lọc HDPE 2 tầng (cơng nghệ Hoa Kỳ) có bố trí tấm thay sỏi đệm giữa

<i><b>đan lọc và cát cho phép vận hành với vận tốc lọc từ 5-12 m/giờ (chọn tính tốn thiết kế 7,5 m/giờ). Nước sạch sau lọc được dẫn tới bể chứa và châm Clo để khử tr ng đạt QCVN </b></i>

01-1:2018/BYT, sau đó được Trạm bơm cấp 2 bơm theo chế độ biến tần vào mạng lưới cấp nước cung cấp tới khách hàng tiêu thụ.

Đan lọc thiết kế chọn là loại đan của hãng Denora xuất xứ từ Hoa Kỳ. Đây là loại đan hiệu quả lọc tốt nhất tương đương hãng Leopold c ng của Hoa Kỳ, đều có cùng tính năng và hiệu quả vận tốc rất tốt 12 m/giờ, tăng cường có khi lên đến 15 m/giờ.

<i><b>Hình 5. Đan lọc HDPE 2 tầng </b></i>

<i><b>Hình 6. Cơ chế rửa lọc gió + nước với đan lọc HDPE </b></i>

Quá trình lọc được điều ch nh theo nguyên tắc mực nước tăng dần để thắng sức cản thuỷ lực của lớp vật liệu lọc với vận tốc lọc không đổi qua tường tràn hố xi phông. Quá trình điều ch nh này giúp cho bể lọc luôn làm việc trong điều kiện áp lực lọc dương, tránh triệt để các trường hợp sinh túi bùn và túi chân không trong lớp vật liệu lọc (làm giảm

</div>

×