Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án doanh trại trung đoàn bộ binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.36 MB, 131 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.1. Thông tin chung về dự án ... 7

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ... 8

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch, với các dự án khác; các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 8

2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường .. 8

2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM ... 8

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án ... 10

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM ... 11

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường ... 11

3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM ... 11

3.2. Danh sách những người thực hiện ... 12

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường ... 13

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ... 16

5.1. Thông tin về dự án ... 16

5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 25

5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh ... 26

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 28

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án: ... 31

Chương 1 - THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN ... 33

1.1. Thơng tin về dự án ... 33

1.1.1. Tên dự án ... 33

1.1.2. Tên chủ dự án ... 33

1.1.3. Vị trí địa lý ... 33

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án ... 35

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường ... 46

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án ... 47

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, nguồn cung cấp điện, nước giai đoạn thi công xây dựng dự án ... 47

1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước giai đoạn hoạt động dự án ... 51

1.3.2. Các sản phẩm của dự án ... 51

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành ... 52

1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 52

1.5.1. Biện pháp tổ chức thi công ... 52

1.5.2. Công nghệ thi công các hạng mục cơng trình của dự án ... 52

1.5.3. Các tác động xấu đến môi trường từ các biện pháp thi công... 54

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 55

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án ... 55

1.6.2. Tổng mức đầu tư ... 55

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 55

Chương 2 -ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 57

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ... 57

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 57

2.1.2. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn của nguồn tiếp nhận nước thải ... 61

2.1.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội ... 61

2.1.4. Các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực dự án 61 2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực dự án ... 61

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 61

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 68

2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 68

2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 68

Chương 3 - ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 70

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng ... 70

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 70

3.1.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 82

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường trong giai đoạn vận hành ... 86

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 86

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp

giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường ... 89

3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 91

3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 91

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục ... 93

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường 93 3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo ... 94

Chương 4 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 97

4.1. Chương trình quản lý mơi trường của chủ dự án ... 97

4.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án ... 99

4.2.1. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn thi công, xây dựng 99 4.2.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn vận hành ... 101

Chương 5 - KẾT QUẢ THAM VẤN ... 102

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ... 102

5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 102

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: ... 102

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến: ... 102

5.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định: ... 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

<i>BTNMT: <b>Bộ Tài nguyên & Môi trường </b></i>

<i><b>(Nhu cầu oxy sinh hoá) </b></i>

BOD<sub>5</sub><i>: <b><sup>5- day Biochemical Oxygen Demand </sup></b></i>

<i><b>(Nhu cầu oxy sinh hoá 5 ngày) </b></i>

<i><b>(Nhu cầu oxy hoá học) </b></i>

<i><b>(Tổng chất rắn lơ lửng) </b></i>

<i>UBMTTQ: <b>Uỷ ban mặt trận tổ quốc </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ... 12

Bảng 2. Thông số kỹ thuật các hạng mục cơng trình ... 16

Bảng 1. 1. Tọa độ các điểm ranh giới thực hiện dự án ... 33

Bảng 1. 2. Tổng hợp hiện trạng các loại đất ... 35

Bảng 1. 3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án ... 37

Bảng 1. 4. Thông số kỹ thuật các hạng mục cơng trình ... 38

Bảng 1. 5. Bảng thống kê đường giao thông ... 43

Bảng 1. 6. Lượng nhiện liệu sử dụng được ước tính ... 47

Bảng 1. 7. Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng cho dự án ... 48

Bảng 2. 1. Các lớp địa tầng khu đất dự án ... 57

Bảng 2. 2. Nhiệt độ Trung bình các tháng qua các năm tại trạm ng Bí ... 58

Bảng 2. 3. Lượng mưa các tháng trong năm tại trạm ng Bí ... 58

Bảng 2. 4. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng trong năm tại trạm ng Bí .. 59

Bảng 2. 5. Các cơn bão ảnh hưởng đến Khu vực ... 59

Bảng 2. 6. Kết quả phân tích mơi trườngkhơng khí xung quanh khu vực dự án .. 63

Bảng 2. 7. Kết quả quan trắc mẫu nước mặt MN.01 ... 65

Bảng 2. 8. Kết quả quan trắc mẫu nước mặt MN.02 ... 66

Bảng 3. 1. Tải lượng tối đa các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công ... 71

Bảng 3. 2. Lượng phát thải các khí độc hại do đốt nhiên liệu đối với động cơ diezen (kg/tấn nhiên liệu) ... 73

Bảng 3. 3. Tải lượng các chất ô nhiễm phát thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (áp dụng với xe chạy ngoài thành phố) ... 73

Bảng 3. 4.. Nồng độ chất ô nhiễm gia tăng do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu ... 74

Bảng 3. 5. Tải lượng phát sinh do quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng .... 75

Bảng 3. 6. Nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt thi công dự án . 75 Bảng 3. 7. Nồng độ khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc thi công ... 76

Bảng 3. 8. Độ ồn phát sinh của máy móc trong giai đoạn xây dựng ... 78 Bảng 3. 9. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người. 79 Bảng 3. 10. Hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa qua

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

xử lý (giai đoạn hoạt động của dự án) ... 87 Bảng 3. 11. Các biện pháp, cơng trình BVMT trong giai đoạn xây dựng ... 92 Bảng 3. 12. Các biện pháp, cơng trình BVMT trong giai đoạn vận hành ... 93 Bảng 3. 13. Mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá tác động môi trường không khí ... 95 Bảng 3. 14. Mức độ chi tiết và tin cậy của đánh giá tác động môi trường nước .. 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ của dự án </b>

<i><b>1.1. Thông tin chung về dự án </b></i>

Sư đoàn 395/Quân khu 3 là Sư đồn bộ binh đủ qn có nhiệm vụ huấn luyến chiến đấu, sẵn sàng cơ động theo phương án tác chiến của Bộ và Quân khu. Những năm gần đây Sư đoàn đã được Bộ quốc phòng đầu tư xây dựng một số cơ sở doanh trại từng bước đảm bảo nới ăn ở, sinh hoạt và huấn luyện SSCĐ góp phần vào viện hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị. Căn cứ vào thực trạng, vị trí, diện tích và kết quả khảo sát các khu vực dự kiến điều chỉnh vị trí đóng qn, ngày 09/9/2022 Qn khu đã có văn bản số 348/TTr-QK3 gửi bộ tổng tham mưu về việc xin quy hoạch vị trí đóng qn của Trung đồn 2/Sự đồn 395 tại xã Bình Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

Thực hiện chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ quốc phòng đồng ý cho Trung đoàn BB2 được di chuyển ra vị trí mới để tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, chiến sỹ trung đồn có nơi ăn, ở, sinh hoạt và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tác chiến phòng thủ khu vực. Từ đó, việc đầu tư xây dựng Doanh trại Trung đoàn 2 là rất cần thiết.

Hiện tại các vị trí đóng qn của Trung đồn 2 tại TP Chí Linh, tỉnh Hải Dương (gồm Trung đoàn bộ + Tiểu đoàn 1 + các đại đội trực thuộc tại phường Bến Tắm; tiểu đoàn 2 tại phường Hoàng Hoa Thám; Tiểu đoàn 3 tại phường Lê Lợi với tổng diện tích các khu đất là 459.677,7m<sup>2</sup>. Các hạng mục cơng trình doanh trại được xây dựng từ năm 1982, 1987, 1989 và năm 2013 (doanh trại tiểu đoàn 3). Có kết nối hạ tầng giao thơng, cấp điện, cấp thoát nước với khu vực xung quanh.

Khu đất quy hoạch vị trí đóng qn mới của Trung đoàn 2: Căn cứ vào kết quả khảo sát của Quân khu, ý kiến của Bộ tổng tham mưu và chỉ đạo của Bộ quốc phòng, xác định vị trí khu đất để di chuyển Trung đồn BB2 (gồm Cơ quan trung đoàn bộ + các đại đội trực thuộc + 02 tiểu đoàn BB) tại xã Bình Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 100,8ha. Đây là khu vực có địa hình đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng phù hợp cho xây dựng doanh trại đóng quân và thao trường huấn luyện.

Vị trí đã được UBND tỉnh Quảng Ninh chấp thuận địa điểm nghiên cứu quy hoạch vị trí đóng qn Trung đồn BB2/Sư đồn 395 tại văn bản số 4602/UBND-QH3 ngày 18/8/2022.

Dự án Doanh trại Trung đoàn BB2/ Sư đoàn 395/ Quân khu 3 (giai đoạn 1) đã được Bộ quốc phòng Phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3663/QĐ-BQP ngày 09/8/2023. Theo đó dự án được thực hiện sẽ chiếm dụng diện tích đất 100,8ha thuộc xã Bình Khê, thị xã Đơng Triều.

Dự án loại hình dự án nhóm thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM theo quy định tại điểm a, khoản 1, điều 30, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Báo cáo ĐTM thuộc Bộ Tài nguyên và môi trường căn cứ theo điểm a, khoản 1, điều 35, Luật bảo vệ môi trường đối chiếu theo mục số 6, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ mơi trường.

- Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư </b></i>

- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Bộ quốc phòng. - Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Bộ quốc phòng.

<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch, với các dự án khác; các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b></i>

Dự án được thực hiện là phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch chung cụ thể như sau:

* Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ngồi 2050.

Theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngồi 2050.

* Phù hợp với các Quy hoạch, kế hoạch chung của thị xã Đông Triều bao gồm: - Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt tại Quyết số 2333/QĐ-UBND ngày 25/7/2016.

- Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 05/03/2021.

- Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định 776/QĐ-UBND ngày 24/03/2023.

* Phù hợp với chủ trương đầu tư

- Dự án được thực hiện hoàn toàn phù hợp với chủ trương đầu tư theo Quyết định số 3663/QĐ-BQP ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng.

<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

<i><b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b></i>

<i>2.1.1. Các văn bản pháp luật </i>

2.1.1.1. Luật bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.1.1.2. Các văn bản pháp luật liên quan khác

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật Sửa đổi, bổ sung luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020; - Luật Quốc phòng số 22/2018/QH14 ngày 08/6/2018.

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020; - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013.

- Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính Phủ về quản lý chất lượng, thi cơng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.

- Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp.

- Thơng tư 08/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 6/2/2018 của Bộ xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng.

- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy. 2.1.1.3. Các văn bản pháp lý của địa phương

- Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Quyết định số 4057/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của môi trường nước sông, hồ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

<i>2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng </i>

* Quy chuẩn chất lượng khơng khí:

- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí. * Quy chuẩn chất lượng nước:

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.

- QCĐP 3:2020/QN: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh.

* Quy chuẩn tiếng ồn - độ rung

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

- QCVN 24:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.

- QCVN 27:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – Giá trị cho phép tại nơi làm việc.

* Tiêu chuẩn, quy chuẩn khác:

- QCXDVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng.

- Bên cạnh các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường, dự án còn sử dụng một số tiêu chuẩn, quy chuẩn về cấp thốt nước, phịng cháy chữa cháy, xây dựng... có liên quan.

<i><b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án </b></i>

- Văn bản số 4602/UBND-QH3 ngày 18/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc địa điểm nghiên cứu quy hoạch vị trí đóng qn Trung đồn BB2/Sư đồn 395 và các địa điểm phục vụ tái định cư tại xã Bình Khê, thị xã Đơng Triều.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Doanh trại trung đoàn Bộ binh 2/ Sư đoàn Bộ binh 395/Quâ khu 3.

- Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 13/3/2024 của Ủy ban nhân dân thị xã Đông Triều về việc đề nghị thơng qua danh mục các cơng trình, dự án thu hồi đất, có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn thị xã Đông Triều.

<i><b>2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM </b></i>

- Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật. - Các bản vẽ liên quan của Dự án.

- Các số liệu đo đạc, khảo sát, quan trắc hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, tiếng ồn, môi trường nước... của khu vực Dự án.

- Một số tài liệu khác.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

<i><b>3.1. Tổ chức thực hiện ĐTM </b></i>

Báo cáo ĐTM của Dự án Doanh trại Trung đoàn Bộ Binh 2/Sư đoàn Bộ binh 395/Quân khu 3 do Quân khu 3 là chủ đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn là Liên danh Công ty cổ phần EJC và Công ty Cổ phần Tập đoàn FEC thực hiện. Nội dung báo cáo được làm theo đúng cấu trúc quy định tại mẫu số 4 thuộc Phụ lục I, Phụ lục kèm theo Thông tư 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

<b>(1) Cơ quan chủ trì thực hiện ĐTM: Quân Khu 3 </b>

- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Trung đoàn 2/Sư đoàn 395/QK3.

- Đại diện là: Thiếu tướng Lê Văn Long - Chức vụ: Phó Tư lệnh Quân khu - Trưởng ban quản lý dự án.

- Địa chỉ: Đường Lê Duẩn, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, Thành phố Hải

- Người đại diện: Ông Vũ Sỹ Tùng - Chức vụ: Tổng Giám đốc - Địa chỉ: Số 7, ngõ 71, đường Lương Văn Nắm, phường Dĩnh Kế, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

- Điện thoại: 0978666115.

<b>* Cơng ty Cổ phần tập đồn FEC; </b>

- Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Hảo; - Chức vụ: Tổng giám đốc; - Địa chỉ: thôn Vĩnh Sơn, xã Tân Dĩnh, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang;

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Điện thoại: 02046.2885.678;

- Giấy chứng nhận do Bộ TNMT cấp số: VimCert 279, Vilas 1315.

<b>Các bước thực hiện chính bao gồm: </b>

1- Thành lập tổ công tác và phân công nhiệm vụ lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.

2- Nghiên cứu, khảo sát hiện trạng và quan trắc môi trường tại khu vực Dự án và các khu vực lân cận; khảo sát các điều kiện về tự nhiên và kinh tế xã hội địa phương nơi có Dự án triển khai.

3- Xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo nhiệm vụ. 4- Lập báo cáo tổng hợp đánh giá tác động môi trường

5- Tham vấn ý kiến cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan.

6- Hoàn thiện báo cáo ĐTM theo ý kiến góp ý của cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan.

7- Trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định báo cáo.

8- Chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng thẩm định và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt.

<i><b>3.2. Danh sách những người thực hiện </b></i>

Danh sách chuyên gia, cán bộ tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án được trình bày như sau:

<i><b>Bảng 1. Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo </b></i>

T <sup>Họ tên </sup> <sup>Nội dung phụ trách trong quá trình lập ĐTM </sup> <sup>Chữ kí </sup> 1 Vũ Sỹ Tùng Tư vấn trưởng lập báo cáo ĐTM

2 Ngô Thanh Qn Chủ trì đánh giá tác động mơi trường tự nhiên 3 Phạm Thị Hà Chủ trì đánh giá tác động mơi trường xã hội 4 Bùi Thế Tú Chuyên gia tư vấn môi trường 5 Lê Thị Nga Chuyên gia tư vấn mơi trường 6 Giáp Hồng Anh Vũ Chuyên gia tư vấn môi trường 7 Phạm Tuấn Dũng Chuyên gia hỗ trợ tư vấn môi trường

8 Nguyễn Thu Hường Chuyên gia hỗ trợ tư vấn môi trường

9 Bùi Đức Trọng Chuyên gia hỗ trợ tư vấn môi trường 10 Ngô Văn Quang Chuyên gia hỗ trợ tư vấn môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường </b>

Các phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong quá trình thực hiện lập báo cáo ĐTM của dự án được thống kê trong bảng sau:

- Liệt kê kèm theo mô tả nội dung, khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án được triển khai trong từng giai đoạn: Triển khai xây dựng dự án, vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại.

- Liệt kê các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề môi trường liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động của dự án. - Liệt kê các tác động môi trường, liệt kê các đối tượng bị tác động và các vấn đề môi trường liên quan đến từng hoạt động của dự án.

- Chương 1: Liệt kê, mô tả các hạng mục của dự án và các vấn đề liên quan.

- Chương 2: Liệt kê, thống kê số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề môi trường liên

+ Đánh giá các hoạt động, dự báo về thải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các nguồn thải hoặc tiếng ồn, rung động.

+ Đánh giá dự báo về mức độ, phạm vi, quy mô bị tác động dựa trên cơ sở định lượng theo hệ số ô nhiễm từ các tài liệu Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cơ quan môi trường Mỹ (USEPA).

- Chương 2: Đánh giá hiện dự báo ô nhiễm môi trường so với các quy chuẩn, tiêu luận về ảnh hưởng trong quá trình thực hiện Dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường. Đánh giá mức độ ảnh hưởng dựa vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Căn cứ trên các số liệu của các tài liệu liên quan ĐTM để nhận dạng các loại chất thải phát sinh. Từ đó có thể ước lượng và dự đoán tải lượng, tổng lượng phát thải từ Dự án trong suốt quá trình thực hiện Dự án.

Dựa trên các loại chất thải phát sinh được nhận dạng để đưa ra các phương

Để dự báo tải lượng và phạm vi lan truyền chất ô nhiễm tại Chương 3 nhằm đánh giá phạm vi, mức độ tác động đến các đối tượng bị tác đông trong từng hoạt động của dự án. Các mơ hình được áp dụng bao gồm: Mơ hình tính tốn dự báo các tác động do bụi, khí thải: Mơ hình “hộp cố định”; Mơ hình cải biên Sutton tính tốn phát thải do giao thông. Áp dụng tại chương 3 của báo cáo

II. PHƯƠNG PHÁP KHÁC

1

Phương pháp điều tra, khảo sát.

+ Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án.

+ Điều tra về đối tượng chịu tác động từ dự án.

- Chương 2: Mô tả về điều kiện tự nhiên và kinh tế -

+ Thu thập số liệu về kinh tế - xã hội tại địa phương nơi thực hiện Dự án. + Thu thập số liệu về hiện trạng đất nuôi trồng thủy sản, đa dạng sinh học tại khu vực Dự án, các báo cáo và quy hoạch của tỉnh Quảng Ninh.

- Chương 2: Mô tả về điều kiện tự nhiên và kinh tế - phương pháp hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các văn bản tham vấn ý kiến cộng đồng đã gửi cho các UBND, Ủy Ban mặt trận tổ

Chương 1, 2, 3, 4: Dựa trên các kết quả tham vấn để hiệu chỉnh và hoàn thiện các nội dung của báo cáo phù hợp với điều kiện của

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>TT Tên phương </b>

<b>pháp Mục đích, nội dung áp dụng Vị trí áp dụng </b>

quốc, các đơn vị, cá nhân chịu tác động từ quá trình thực hiện dự án. Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường đối với dự án cũng được thực hiện thơng qua hình thức đăng tải lên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định

Dự trên ý kiến đóng góp, tham vấn ý kiến để hiệu chỉnh và hoàn thiện các kết quả ĐTM và đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động

+ Chủ đầu tư đã phối hợp với Liên danh nhà thầu là Công ty Cổ phần Tập đoàn FEC tiến hành quan trắc mơi trường khơng khí, mơi trường nước, môi trường đất khu vực thực hiện dự án. Các vị trí lấy mẫu phải được đánh giá là những vị trí điển hình giúp đánh giá chất lượng môi trường hiện trạng.

+ Phương pháp lấy mẫu và đo đạc hiện trường được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành về lấy mẫu hiện trường. Số liệu thu được là đáng

Dùng trong tổng hợp các số liệu thu thập khi quan trắc, khảo sát hiện trạng mơi trường tại các vị trí điển hình, thể hiện đặc trưng môi trường tại khu vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM </b>

<i><b>5.1. Thông tin về dự án </b></i>

<i>5.1.1. Thông tin chung </i>

- Tên dự án: Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 2/Sư đoàn Bộ binh 395/Quân khu 3. - Địa điểm thực hiện: xã Bình Khê, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

- Chủ dự án: Quân Khu 3

- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Trung đoàn 2/Sư đoàn 395/QK3

<i>5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất </i>

- Đầu tư xây dựng Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 2/Sư đoàn Bộ binh 395/Quân khu 3 được thực hiện có vị trí tại xã Bình Khê, thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 100,8ha.:

<i>5.1.3. Công nghệ sản xuất </i>

Giai đoạn thi công xây dựng

- Nhà thầu thi cơng bố trí lao động, dựng lán trại tạm. - Thi công đồng thời các hạng mục cơng trình của dự án. Giai đoạn hoạt động

Sau khi xây dựng xong hạ tầng, kỹ thuật và các hạng mục cơng trình dự án, hoàn thành các thủ tục nghiệm thu. Trung đoàn 2/Sư đoàn bộ binh 395 chịu trách nhiệm quản lý, vận hành cơng trình theo quy định

<i>5.1.4. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </i>

Quy mô các hạng mục công trình của dự án được thể hiện trong bảng sau:

<i><b>Bảng 2. Thông số kỹ thuật các hạng mục công trình </b></i> I KHỐI TRUNG ĐỒN BỘ 11,191 15,215 1.110 1 S1 Sở chỉ huy trung đoàn 3 720 1,880 0.071 2 S2 Nhà ở chỉ huy trung đoàn 3 245 605 0.024 3 S3 Nhà ăn chỉ huy + khách 1 310 275 0.031 6 S4 Nhà ở 04 cơ quan trung đoàn 3 537 1,330 0.053 4 S5 Nhà thể thao đa năng 1 750 700 0.074 5 S6 Nhà hội trường 2 900 1,570 0.089 7 S7 Nhà ăn cơ quan và các đại đội trực

thuộc <sup>2 </sup> <sup> 650 </sup> <sup> 1,150 </sup> <sup> 0.064 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

14 P2 Nhà để xe máy cơ quan 1 188 150 0.019 15 P3 Nhà để xe ô tô đại đội vận tải (c25) 1 541 541 0.054 16 BB Bể bơi huấn luyện 1 1,750 1,750 0.174 17 * Kho xăng dầu trung đoàn -

18 * Kho vũ khí, đạn trung đồn -

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3 S14 Nhà ở chiến sỹ đại đội phịng

III TIỂU ĐỒN BỘ BINH 1 (dBB 1) 8,287 12,005 0.822 1 S31 Nhà ở và làm việc chỉ huy tiểu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

17 S47 Nhà phơi c.hoả lực + a,b trực thuộc 1 70 88 0.007 18 S48 Kho hậu cần và VCHL chiến đấu 1 215 168 0.018

IV TIỂU ĐOÀN BỘ BINH 2 (dBB 2) 8,287 12,005 0.822 1 S49 Nhà ở và làm việc chỉ huy tiểu 17 S65 Nhà phơi c.hoả lực + a,b trực thuộc 1 70 88 0.007 18 S66 Kho hậu cần và VCHL chiến đấu 1 215 168 0.018

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

20 P5 Nhà để xe máy 1 196 179 0.019

3 TG2 Khu tăng gia các đại đội trực thuộc 8,000 0.793

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

6 TG4 Khu tăng gia tiểu đoàn 2 8,000 0.800

(1) Phân các khu chức năng tại dự án như sau:

- Khu Trung đoàn bộ + đại đội trực thuộc (diện tích đất 111.437 m

<sup>2</sup>

)

Khu Trung đoàn bộ + đại đội trực thuộc được đặt tại trung tâm khu đất để giao thông kết nối với các khu vực liên quan khác được thuận tiện cũng như đảm bảo tính trạng trọng của khối này. Căn cứ vào địa hình, các hạng mục được đặt trên nền cos khơng đồng đều, Các nhà chính chủ yếu quay hướng Đông Bắc. (theo hướng đường giao thông hiện có.

- Khu quân y và chiêu đãi sở : Diện tích khu đại đội quân y là 15.516m2; khu Chiêu đãi sở là 8.356m2 gồm

Khu quân y và chiêu đãi sở được đặt tại phía Tây khu đất và giáp khu dân cư, đường giao thơng khu vực để có thể cho người dân tiếp cận khi cần thiết

- Khu tiểu đoàn bộ binh 1: Diện tích đất 63.400 m2. Căn cứ vào địa hình khu đất các hạng mục của Tiểu đồn được lựa chọn tại các vị trí có cao độ thấp, tương đối bằng phẳng, sử dụng phương án san cục bộ lấy mặt bằng để đạt công trình. Các cơng trình được đặt trên cos khơng đồng đều. Hướng các nhà chủ yếu là Đông Bắc gồm

- Khu tiểu đoàn bộ binh 2: Diện tích đất 65.818 m2: Được đặt tại vị trí khu vực đất tương đối bằng phẳng phía bên trái khu Trung đoàn bộ và các đại đội trực thuộc (tính từ ngồi nhìn vào đơn vị) tại cơ cấu tương tự khu tiểu đoàn bộ binh 1

- Khu tăng gia tập trung + trạm chế biến tập trung của Trung đồn: Diện tích đất 56.640 m2. Khu tăng gia tập trung + trạm chế biến tập trung của Trung đoàn được bố trí phía sau doanh trại Tiểu đồn bộ binh 2 khu tăng gia tập trung và gần đường giao thông khu vực để thuận lợi cho việc xuất, nhập hàng

- Khu kho xăng dầu kho hậu cần kỹ thuật Trung đồn: Diện tích đất 12.932 m2) được bố trí gần khu trung đồn và cạnh hồ điều hịa đảm bảo PCCC

- Khu kho vũ khí, đạn Trung đồn: Diện tích đất 8.148 m

<sup>2</sup>

được bố trí phía đơng nam khu đất, xung quanh là núi cao và cách xa các khu chức năng gần nhất 466m

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Khu tập kết rác tập trung (diện tích đất 650 m

<sup>2</sup>

) được bố thuận lợi cho việc thu gom rác của Thị xã Đông triều.

- Hệ thống bể bơi, hồ bơi huấn luyện,hồ điều hịa: Diện tích đất 16.074 m

<sup>2</sup>

gồm 1 bể bơi huấn luyện và 2 hồ làm nhiệm vụ thu nước và làm hồ bơi huấn luyện và vũ trang

- Đất hạ tầng kỹ thuật (diện tích đất 94.353 m

<sup>2</sup>

) gồm: đường giao thông nội khu, vỉa hè, kè chắn đất

(2) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật * Giao thông kết nối các khu chức năng :

- Cổng ra, vào doanh trại: Dự án bố trí 1 cổng chính và 3 cổng phụ.

Cổng chính nằm vị trí giữa khu đất là lối vào cho toàn bộ các phương tiện, chỉ huy, chiến sỹ

Cổng phụ số 1: Bố trí tại Tiểu đoàn bộ binh 1, cổng phụ số 2 bố trí tại vị trí Tiểu đồn bộ binh 2. Cổng số 3 bố trí tại khu kho hậu cần + xăng dầu.

- Trục giao thông nội bộ: Khu quy hoạch được bố trí 2 trục giao thơng chính:

+ Trục đường số 1 (A1): giao thông 2 làn (mỗi làn rộng 5m) có giải phân cách (5m) ở giữa có vỉa hè . trục đường này chạy thẳng từ cổng chính và dẫn vào Khu Trung đồn bộ và khu phụ trợ.

+ Trục đường số 2 (A2) vng góc với trục đường số 1 Đường chiều rộng 7m, có vỉa hè là trục đường kết nối các khu chức năng trên diện tích quy hoạch với nhau.

Các đường giao thông nội bộ trong các khu chức năng với chiều rộng 3,5m – 5,5m, có lề đường. Ngồi ra cịn hệ thống đường tuần tra rèn luyện thể lực phía trong giáp hàng rào khu đất Trung đồn , đường rộng 3m có lề đường. Do tính chất địa hình dốc của khu vực nên độ dốc đường kết nối các khu chức năng lấy cao nhất = 5.5%

Tổng chiều dài đường quy hoạch : 5,603 km * Quy hoạch san nền dự án:

Định hướng quy hoạch chiều cao dựa theo cao độ ngập lụt của khu vực này, đảm bảo toàn bộ khu vực khơng bị ngập lụt, thốt nước thuận lợi nhanh chóng.

Các cao độ thiết kế tim đường trong khu đất dựa vào cao độ khống chế của đường khu vực.

Do tính chất phức tạp của địa hình và để giảm thiểu chi phí san nền nên cơng việc san nền của từng khu chức năng được tính tốn chi tiết khối lượng đào chuyển sang đắp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Theo phân khu chức năng thì khu đất có diện tích san gạt là Khu Trung đoàn bộ + đại đội trực thuộc và tiểu đội bộ binh 1, tiểu đội bộ binh 2. Do địa hình đồi thoải dần về phía bắc nên tính tốn các khu san trung bình thành 3 cấp . Tính tốn độ dốc trung bình là dưới 5.5% cho mặt bằng chung.

Do có chiều cao san nền giữa các mặt bằng , nên có hệ thống kè đá giữ đất giữa các khu san nền

Các cao độ thiết kế dự kiến được tính tốn trên cơ sở cao độ đường làm mới của địa phương, nhàm đảm bảo khu vực doanh trại cao hơn đường dân sinh. Các cao độ thiết kế được dự tính trên cơ sở san gạt tại chỗ.

- Sử dụng phương án đào san, khối lượng đào chuyển sang khối lượng đắp. Khối lượng đào khoảng: 200.000m3; khối lượng dắp khoảng 195.000m3.

* Thoát nước mưa:

Hệ thống thoát nước mưa của doanh trại được quy hoạch phù hợp với quy hoạch chung thoát nước mưa của cả khu vực.

Hệ thống thoát nước mưa khu vực xây dựng là hệ thống thoát nước riêng, theo nguyên tắc tự chảy.

Trên mặt bằng bố trí 1 mương nước 5x3 thốt nước lưu vực chẩy qua cống bản 4x3 hiện có và đổ ra sơng Cầm.

Hệ thống thốt nước được thiết kế phù hợp. Phương hướng thoát nước mưa như sau:

- Các tuyến cống thoát nước mưa chạy dọc theo các tuyến đường và nằm một bên đường, đối diện đường bên kia là hệ thống ga thu được thu theo hệ thống thoát nước dọc từ móng đưa, tất cả được thu vào hố ga và thoát ngang đường sang hệ thống thốt nước chính D600.

- Các cơng trình thu gom trên mạng lưới là hệ thống các giếng thăm và hố ga thu nước trên vỉa hè.

- Loại cống sử dụng thoát nước mưa là cống BTCT cỡ đường kính từ D400 đến D600, các hố ga thu nước được xây gạch, các giếng thăm trên mạng lưới được xây gạch kết hợp với bê tông cốt thép.

* Cấp điện:

- Hiện trạng: Trong và quanh khu vực quy hoạch có các loại đường dây sau: Đường dây 22KV/0.4KVA cách đơn vị khoảng 70m.

- Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho toàn đơn vị và phát triển cho tương lai cần xây dựng 1 trạm biến áp với cơng suất tính toán 750 KVA.

- Cấp điện:

+ Nguồn điện cấp cho các phụ tải lấy từ trạm biến áp xây mới 560 KVA. + Hệ thống điện hạ thế:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Cáp ngầm hạ thế sử dụng cáp 0,6/1kV – Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC có tiết diện từ (3x35 + 1x25)mm2 đến (3x150 + 1x95)mm2 .

Toàn bộ cáp ngầm được rải trong hào cáp.

- Hệ thống tiếp địa bảo vệ: Để bảo vệ hiện tượng rò điện ra vỏ tủ, toàn bộ vỏ tủ đều được nối mát, mỗi vị trí tủ cơng tơ đóng 1 cọc tiếp địa bảo vệ.

- Hệ thống tiếp địa lặp lại: Để bảo vệ hiện tượng mất trung tính, trung bình 200m -:- 250m đóng mới 1 cọc tiếp địa lặp lại.

+ Hệ thống chiếu sáng:

- Chiếu sáng cho đường áp dụng theo cấp đường phố cấp C, với độ chói trung bình trên mặt đường = 0,4 cd/m2 , độ rọi trung bình 8 lux

- Kết cấu hệ thống điện chiếu sáng: Chiếu sáng đường nội bộ: Sử dụng cột đèn chiếu sáng cao 8m (thân đèn cao 6m, cần đèn cao 2m). Cột đèn dùng loại cột thép bát giác côn rời cần BGC6 (D78); cần đèn cao 2m, độ vươn cần đèn 1,5m, góc nghiêng 15o. Bóng đèn dùng bóng LED công suất 100W.

- Điều khiển hệ thống điện chiếu sáng bằng tủ điều khiển tự động đóng cắt bằng rơ le thời gian, có điều chỉnh chế độ đóng cắt theo mùa. Ngồi ra cịn có chế độ vận hành được bằng tay giúp quá trình sửa chữa được thuận tiện, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.

- Cáp nối liên thông giữa các đèn dùng cáp ngầm 0,6/1kV – Cu/PVC/PVC/ DSTA/PVC tiết diện 2x6mm2. Toàn bộ cáp ngầm được rải trong hào cáp.

- Cáp lên đèn dùng cáp Cu/XLPE/PVC 3x1,5 mm2.

- Hệ thống tiếp địa bảo vệ: Để bảo vệ hiện tượng rò điện ra cột thép toàn bộ các thiết bị từ pha đèn đến cột đèn đều được nối mát, mỗi vị trí cột đèn chiếu sáng đóng 1 cọc tiếp địa bảo vệ. Hệ thống nối đất được nối liên hoàn với nhau bằng dây đồng mềm M6.

- Hệ thống tiếp địa lặp lại: Để bảo vệ hiện tượng mất trung tính, trung bình 200m -:- 250m đóng mới 1 cọc tiếp địa lặp lại.

* Quy hoạch cấp nước: - Hiện trạng cấp nước:

Hiện nay trong khu vực xây dựng đã có hệ thống cấp nước trên đường phía Tây dự án tại khu vực nhà 3 cầu Máng dự án do công ty cấp nước quản lý, để đấu nối được đến khu đất phải đầu tư xây dựng đường ống D110 cách khu đất 2,5 km về đến Doanh trại.

- Nguồn nước: Nước cấp sạch xã Bình Khê.

- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới đường ống có đường kính Φ50, Φ32. - Chủng loại ống: Sử dụng ống nhựa HDPE.

- Đường ống được đặt dưới vỉa hè: Đối với ống Φ50, Φ32 đặt sâu 0,5m

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cách chỉ giới đường đỏ 0,5m

- Giải pháp cứu hoả: Trên các tuyến ống chính đặt các họng cứu hoả DN100mm có bán kính phục vụ tối đa 150m. Nên bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường để thuận tiện lấy nước khi có sự cố

<i>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường </i>

- Yếu tố nhạy cảm về mơi trường trong q trình thực hiện dự án khoảng 9,05ha diện tích đất trồng lúa bị chiếm dụng, trong đó 8,8ha là đất chuyên trồng lúa (LUC).

- Quá trình thực hiện dự án sẽ phải thực hiện di dân tái định cư cho 57 hộ dân nằm trong diện tích quy hoạch dự án.

Việc thực hiện tái định cư cho các hộ dân sẽ do CĐT phối hợp với Trung tâm phát triển quy đất thực hiện

<i><b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b></i>

<i>5.2.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công </i>

- Hạng mục công trình có khả năng tác động xấu đến mơi trường: Nhà văn phòng dự án, hệ thống thu và thoát nước mưa, nhà vệ sinh di động, kho chứa chất thải nguy hại.

- Hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường:

+ Hoạt động giải phóng mặt bằng: Quá trình thực hiện dự án sẽ sử dụng đất trên tổng diện tích 100,8ha.

+ Hoạt động xây dựng các hạng mục cơng trình: Sẽ phát sinh nước thải, đất đá thải, chất thải rắn xây dựng nếu không được xử lý sẽ tác động đến mơi trường nước, mơi trường khơng khí, cảnh quan và mơi trường đất. Q trình thi cơng sẽ phát sinh tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến khu vực lân cận.

+ Hoạt động của công nhân xây dựng: Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường khơng khí, mơi trường đất.

<i>5.2.2. Giai đoạn hoạt động </i>

- Hạng mục cơng trình có khả năng tác động xấu đến môi trường: hệ thống rãnh thu thoát nước mưa, nước thải; hệ thống xử lý nước thải.

- Hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:

+ Hoạt động sinh hoạt của người dân đến ở tại dự án làm phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, nước thải.

+ Hoạt động của các phương tiện giao thông ra trong phạm vi dự án làm phát sinh bụi, khí thải.

+ Hoạt động nạo vét hệ thống thoát nước mưa định kỳ làm phát sinh bụi, khí thải, rác thải, nước thải.

- Nguy cơ xảy ra sự cố tai nạn giao thông, dịch bệnh, sự cố chảy nổ, sự cố sạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

lở...

<i><b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh </b></i>

<i>5.3.1. Nước thải </i>

1) Giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án

- Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh lưu động tại công trường. Thành phần gồm: chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD5/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

- Nước mưa chảy tràn trên diện tích dự án. Thành phần gồm: pH, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (COD, BOD), một số kim loại nặng….

- Nước thải thi công bao gồm nước rửa dụng cụ, dưỡng hộ bê tông,.... Thành phần gồm pH, chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (COD, BOD), một số kim loại nặng…

- Nước rửa bánh xe. Thành phần gồm: chất rắn lơ lửng, váng dầu mỡ.

- Vùng có thể bị tác động: hệ thống thoát nước quanh khu vực dự án, diện tích đất trồng lúa khu vực lân cận dự án

2) Giai đoạn hoạt động dự án

- Nước thải sinh hoạt phát sinh. Thành phần chủ yếu: chất rắn lơ lửng, tổng chất rắn hòa tan, các hợp chất hữu cơ (BOD/COD) và các chất dinh dưỡng (sunfua, amoni, nitrat, phosphat), các chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ động thực vật và coliform.

- Nước mưa chảy tràn. Thành phần: chất rắn lơ lửng

- Vùng có thể bị tác động: hệ thống thoát nước quanh khu vực dự án, diện tích đất trồng lúa khu vực lân cận dự án.

<i>5.3.2. Khí thải </i>

1) Giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án

- Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp, san gạt mặt bằng. Thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi.

- Bụi và khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, vận chuyển đổ thải. Thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi, NO<sub>x</sub>, SO<sub>2</sub>, CO, CxHy..

- Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu. Thông số ô nhiễm đặc trừng là bụi.

- Bụi, khí thải phát sinh các thiết bị thi công sử dụng dầu Diesel trong q trình xây dựng. Thơng số ơ nhiễm đặc trưng là Bụi, NO<sub>x</sub>, SO<sub>2</sub>, CO.

- Đánh giá vùng có thể bị tác động: Mơi trường khơng khí xung quanh, sức khỏe người lao động và hoạt động giao thông trên dọc theo tuyến di chuyển

2) Giai đoạn hoạt động dự án

- Bụi, khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải ra vào dự án. Thông số ô nhiễm đặc trưng là bụi, NOx, SO2, CO.

- Mùi hôi từ khu vực tập kết rác, mùi từ hệ thống xử lý nước thải. Thông số ô

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

nhiễm đặc trưng là khí H2S, CH4, CO2, các hợp chất của nitơ,…...

- Vùng có thể bị tác động: chất lượng môi trường khơng khí khu vực dự án và khu lân cận dự án)

<i>5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại: </i>

1) Chất thải rắn thông thường

a. Giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án

- Chất thải rắn sinh hoạt. Nguồn phát sinh từ hoạt động của công nhân xây dựng. Thành phần: chủ yếu là các chất vô cơ và hữu cơ như túi nilon, vỏ chai lọ, giấy vụn, thức ăn dư thừa…

- Đất bóc lớp hữu cơ bề mặt trên diện tích đất chuyên lúa (LUC). Thành phần: Đất mùn hữu cơ.

- Chất thải rắn xây dựng khác. Nguồn phát sinh từ q trình thi cơng xây dựng. Thành phần: chủ yếu là các chất vô cơ bao gồm đất đá bẩn chân đống, gạch vỡ, bê tông chết, đầu mẩu sắt thép...

- Chất thải từ quá quá trình nạo vét hệ thống rãnh thoát nước, hố ga khoảng 2 - 4 tấn/lần nạo vét. Thành phần: chủ yếu là bùn, đất.

b. Giai đoạn hoạt động dự án

- Chất thải rắn sinh hoạt. Nguồn phát sinh từ hoạt động của chiến sĩ quân nhân tại trung đoàn 2. Thành phần: chủ yếu là các chất vô cơ và hữu cơ như túi nilon, vỏ chai lọ, giấy vụn, thức ăn dư thừa…

- Bùn từ hệ thống xử lý nước thải. Thành phần: các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (TSS), chất hữu cơ (BOD<sub>5</sub>, COD), chất dinh dưỡng (N, P) với hàm lượng cao, vi sinh..

2) Chất thải rắn nguy hại (CTNH) a. Giai đoạn xây dựng:

Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình bảo dưỡng thiết bị thi cơng, từ q trình xây dựng. Thành phần: vỏ thùng sơn, giẻ lau dính dầu, cặn dầu thải, chất thải có thành phần nguy hại khác…

b. Giai đoạn hoạt động:

Chất thải nguy hại phát sinh khoảng 10kg/tháng. Nguồn phát sinh từ quá trình sinh hoạt, huấn luyện tại thao trường, bảo dưỡng trạm xử lý nước thải. Thành phần: giẻ lau dính, bóng đèn huỳnh quang thải, pin thải, chất thải có thành phần nguy hại khác…..

<i>5.3.4. Tiếng ồn, độ rung </i>

- Giai đoạn thi công xây dựng: tiếng ồn và độ rung phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các phương tiện, thiết bị thi công. Độ ồn dao động trong khoảng từ 54 - 64 dBA, độ rung dao động từ 46 - 64dB.

- Giai đoạn vận hành: tiếng ồn và độ rung phát sinh từ hoạt động của các phương tiện ra vào Dự án, hoạt động từ hệ thống xử lý nước thải như máy thổi khí, máy bơm….

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>5.3.5. Các tác động khác </i>

Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội; đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực; đến hoạt động giao thơng; tác động đến diện tích nơng nghiệp lân cận, kênh mương nội đồng được hoàn trả, khu dân cư xung quanh, thoát nước khu vực dự án và xung quanh; do các sự cố cháy nổ chập điện, tai nạn giao thơng, sạt lở cơng trình.

<i><b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án </b></i>

<i>5.4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải </i>

1. Giai đoạn thi công xây dựng

a/ Đối với nước thải sinh hoạt:

+ Khơng bố trí lán trại sinh hoạt của công nhân trên công trường thi công. + Ưu tiên tuyển dụng công nhân lao động tại địa phương nhằm hạn chế lượng nước thải sinh hoạt phát sinh.

+ Bố trí 05 nhà vệ sinh lưu động (dung tích bể chứa chất thải 1,5m3/bể) trên mặt bằng dự án để thu gom nước thải sinh hoạt.

+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ hút, vận chuyển, xử lý với tấn suất 1 tuần/lần, hút đột xuất khi đầy bể, không xả thải ra môi trường.

b. Đối với nước mưa chảy tràn:

- Sau khi mặt bằng Dự án đã được san nền theo thiết kế, thực hiện xây dựng hệ thống rãnh thu, thoát nước mưa phù hợp với quy hoạch thoát nước của Dự án. Trên hệ thống rãnh thốt nước có bố trí các hố ga để xử lý lắng cặn sơ bộ trước khi cho thốt ra mơi trường tiếp nhận.

- Rãnh thốt nước có kích thước: Rộng 0,8m; rãnh sâu 0,5m. Hố ga có kích thước 2x2x1,5m. Các hố ga được bố trí với khoảng cách 40 - 50 m/hố.

- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án trong giai đoạn này được thu gom vào rãnh thoát nước mưa, sau khi xử lý lặng sơ bộ tại các hố ga sẽ thốt ra mơi trường.

- Các tuyến thoát nước mưa đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng ngập trong suốt q trình thi cơng xây dựng.

- Mặt bằng Dự án được lu lèn, đầm chặt để hạn chế lượng đất đá bị xói mịn, rửa trơi, cuốn theo nước khi mưa.

- Thường xuyên đảm bảo vệ sinh công trường, hạn chế tối đa nguyên vật liệu, dẫu mỡ rơi vãi trên công trường. Không tập trung các loại nguyên vật liệu xây dựng cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa thất thoát vào rãnh thoát nước mưa chảy tràn.

- Chất thải rắn xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung đúng nơi quy định và đưa đi xử lý thường xuyên để hạn chế tác động do nước mưa chảy tràn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

xây dựng xâm nhập vào tuyến thoát nước gây tắc nghẽn. c. Đối với nước thải thi công:

- Sử dụng tối đa bê tông thương phẩm trong thi công. Sử dụng vật liệu sạch để không phát sinh nước thải từ hoạt động rửa vật liệu.

+ Sử dụng nước vừa đủ trong quá trình thi công, bảo dưỡng, dưỡng hộ bê tông. + Sử dụng các thùng phuy dung tích 200l đặt tại vị trí cơng trình thi cơng để thu gom và lắng đọng chất rắn lơ lửng từ nước vệ sinh dụng cụ thi công. Nước sau khi lắng đọng chất rắn lơ lửng được sử dụng phối trộn nguyên vật liệu xây dựng để tiết kiệm chi phí.

- Cặn lắng được vận chuyển đưa đi xử lý cùng với chất thải thi công phát sinh 2. Giai đoạn hoạt động

* Đối với nước thải sinh hoạt:

+ Nước thải từ các xí, tiểu thốt theo ống riêng dẫn vào bể tự hoại để xử lý rồi thốt ra bên ngồi cơng trình bằng ống D110 thu về trạm xử lý nước thải của dự án.

+ Nước thải của chậu lavabo, nước rửa sàn theo tuyến riêng thoát ra cống thoát nước bằng ống D90 rồi thốt ra bên ngồi cơng trình bằng ống D110 thu về trạm xử lý nước thải của dự án.

+ Nước thải nấu ăn từ khu bếp được thu gom, xử lý sơ bộ tại các bể tách mỡ sau đó được đấu nối thu về trạm xử lý nước thải của dự án.

+ Định kỳ bổ sung chế phẩm sinh học 3-6 tháng/lần và thông hút bể tự hoại 1-2 lần/năm để tăng hiệu quả xử lý.

- Để đảm bảo thu gom, xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh, dự án bố trí 03 trạm xử lý nước thải tại các vị trí có ký hiệu NT1, NT2, NT3 trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng.

- Công nghệ xử lý nước thải: Công nghệ vi sinh * Đối với nước mưa chảy tràn:

+ Bố trí rãnh thu nước dọc đường, xung quanh khu vực sân bãi nội bộ và chân các tầng taluy đào.

- Hướng thoát nước về khu vực trung thấp tại trung đồn.

- Rãnh hở thốt nước chân taluy tiết diện hình thang, chiều rộng đáy rãnh B=400÷600mm. Nước mưa từ các rãnh B=400mm chân tầng taluy tập trung về dốc nước B=1000mm thốt xuống rãnh thốt nước chính B=600mm xung quanh mặt bằng.

- Rãnh kín (đậy đan) thu nước sân bãi nội bộ tiết diện B=400÷600mm - Bố trí ga thu, ga thăm theo tiêu chuẩn

<i>5.4.2. Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý khí thải </i>

1. Giai đoạn thi cơng xây dựng

Sử dụng bạt để che, phủ các bãi vật liệu rời tránh phát tán bụi khi có gió. - Sử dụng phương tiện, thiết bị thi công được đăng kiểm theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Che phủ bạt và chở đúng trọng tải quy định đối với các phương tiện vận chuyển.

- Phân bố mật độ xe ra vào chuyên chở nguyên vật liệu phù hợp. Bố trí cơng nhân điều tiết phương tiện ra vào dự án hợp lý tránh ùn tắc giao thông gây ô nhiễm cho khu vực;

- Bố trí cơng nhân quét dọn nguyên vật liệu, đất đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển.

- Sử dụng lưới che khi thi công các tầng cao để vật liệu xây dựng không bị rơi, đồng thời hạn chế tác động của gió làm phát tán bụi gây ảnh hưởng tới khu vực lân cận

2. Giai đoạn hoạt động

- Các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tới mơi trường khơng khí khu vực dự án giai đoạn hoạt động được áp dụng như sau:

+ Duy trì hệ thống cây xanh quanh khn viên trung đồn. + Qt dọn vệ sinh thường xun khn viên trung đồn.

<i>5.4.3. Các cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại </i>

1. Giai đoạn thi công. * Đối với chất thải

Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công Dự án, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp quản lý sau:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí 02 thùng rác dung tích 120 lít tại khu vực cổng ra vào dự án để thu gom rác thải phát sinh. Thu gom theo quy định của địa phương.

- Đối với phế thải phát sinh từ hoạt động xây dựng:

+ Sử dụng vật liệu đúng quy cách, đúng tiêu chuẩn tránh thừa gây lãng phí và hạn chế lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công.

+ Sắt, thép, vỏ bao xi măng được bán cho các đơn vị thu gom phế liệu.

+ Đất đá thừa, vữa xi măng, bê tông chết,... được thu gom vận chuyển đưa đi đổ thải thông qua hợp đồng với đơn vị có chức năng.

* Đối với chất thải nguy hại:

Không thực hiện thay dầu, sửa chữa tại khu vực dự án.

- Bố trí 01 kho lưu chứa CTNH tạm thời diện tích 15m<sup>2 </sup>gần khu vực cổng ra vào. Kho có mái che, biển cảnh báo, có gờ chắn ngăn dầu tràn, bên trong có bố trí các thùng chứa CTNH (loại thùng chứa dung tích 50 - 100 lít) được dán mã riêng cho từng loại. Kho được trang bị bình cứu hỏa và vật liệu hấp thụ (thùng cát) theo quy định.

- Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định sau khi kết thúc quá trình thi cơng.

- Thực hiện tháo dỡ kho chứa CTNH tạm sau khi kết thúc giai đoạn thi công xây dựng để trả lại mặt bằng cho dự án

2. Giai đoạn hoạt động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Đặt các thùng chứa rác có nắp đạy trong khuôn viên dự án

- Thu gom riêng chất thải có thể tái chế (bìa carton, nilon, nhựa,..) và định kì bán lại cho các cơ sở thu mua phế liệu;

- Thu gom tập kết rác thải hàng ngày và thu gom theo quy định.

<i>5.4.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung </i>

Kiểm tra mức ồn, rung trong q trình xây dựng từ đó đặt ra lịch thi công phù hợp đảm bảo tiếng ồn trong giới hạn cho phép. Hạn chế sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc thiết bị thi cơng gây độ ồn lớn vào cùng một thời điểm để tránh tác động cộng hưởng tiếng ồn.

- Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ ồn chi tiết và thường kỳ cho dầu bôi trơn vào các máy móc. Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, đảm bảo ln ở tình trạng hoạt động tốt.

<i><b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: </b></i>

1. Giai đoạn thi cơng * Quan trắc khí thải - Vị trí giám sát: 02 điểm

- Thơng số quan trắc: Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, vận tốc gió, tiếng ồn, độ rung, tổng bụi lơ lửng (TSP), SO<sub>2</sub>, CO, NO<sub>2</sub>.

- Tần suất thực hiện: 03 tháng/lần. - Tiêu chuẩn so sánh:

+ QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ;

+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

+ QCVN 03:2019/BYT- Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;

+ QCVN 24:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn- Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

+ QCVN 26:2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu- Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc

* Quan trắc nước thải

- Vị trí quan trắc: 01 điểm tại hố lắng nước thải thi công

- Thông số giám sát: pH, COD, BOD, TSS, TDS, Cu, Zn, Fe, Mn, Amoni, phốt pho, tổng dầu mỡ khoáng, Coliform, S2-, NH4+, NO3-.

- Tần suất thực hiện: 03 tháng/ lần. - Quy chuẩn so sánh:

+ QCĐP 3:2020/QN - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, cột B.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

* Giám sát chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại

- Vị trí giám sát: Khu vực phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại; khu vực lưu giữ chất thải nguy hại.

- Tần suất giám sát: Thường xuyên và liên tục.

- Thông số giám sát: Khối lượng, chủng loại và hóa đơn, chứng từ giao nhận chất thải.

- Quy định áp dụng: Thực hiện phân định, phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định tại: Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

* Quan trắc, giám sát môi trường khác

- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.

- Giám sát việc thu gom, quản lý các loại chất thải rắn và chất thải nguy hại phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng Dự án.

- Các khu vệ sinh công cộng.

- Các hệ thống thốt nước mưa và nước thải thi cơng. - Hệ thống thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt.

- Giám sát các hiện tượng sạt lở, sụt lún tại những khu vực thi cơng có nền đất yếu.

- Giám sát các sự cố môi trường. Nội dung giám sát:

- Kiểm tra sự thay đổi về kích thước, chế độ dịng chảy, lắng đọng, tích tụ, biến dạng của hệ thống thoát nước so với trước khi có hoạt động xây dựng, xác định các yếu tố gây nên sự thay đổi đó.

- Kiểm tra sự tồn tại và khả năng thoát nước của các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công. Xác định các yếu tố gây cản trở đến khả năng thoát nước và làm gia tăng nồng độ chất bẩn trong các loại nước thải.

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại công trường, mức độ tiện nghi của các khu vệ sinh công cộng, cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt. Xác định các yếu tố làm giảm điều kiện vệ sinh tại các khu vực đó

2. Chương trình quan trắc, giám sát mơi trường giai đoạn vận hành

Theo quy định tại Khoản 1, 2, Điều 111, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và Khoản 1, Điều 97, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ: Hoạt động của cơ sở không thuộc đối tượng quan trắc môi trường nước thải định kỳ, tự động, liên tục. Do đó, đơn vị đề xuất khơng thực hiện quan trắc môi trường nước thải định kỳ, tự động, liên tục đối với hoạt động của dự ánn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Chương 1 - THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN </b>

- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án Trung đoàn 2/Sư đoàn 395/QK3.

- Đại diện là: Thiếu tướng Lê Văn Long - Chức vụ: Phó Tư lệnh Quân khu - Trưởng ban quản lý dự án.

- Địa chỉ: Đường Lê Duẩn, phường Bắc Sơn, quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng

- Điện thoại: 069.813.622 - Tến độ thực hiện dự án:

<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý </b></i>

Dự án Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 2/Sư đoàn Bộ binh 395/Quân khu 3 được thực hiện có vị trí tại xã Bình Khê, thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 100,8ha giới hạn như sau:

+ Phía Bắc giáp QL18B và đường quy hoạch địa phương. + Phía Nam giáp đất trồng rừng của nhân dân.

+ Phía Đơng giáp khu dân cư thơn Qn Vng. + Phía Tây giáp khu dân cư thơn Trại Mới B.

Vị trí tọa độ các điểm giới hạn khu đất dự án cụ thể như sau:

<i><b>Bảng 1. 1. Tọa độ các điểm ranh giới thực hiện dự án </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>(Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 107<sup>0</sup>45<sup>’</sup>, múi chiếu 3<small>0</small>) </i>

Nguồn: Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/5000

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Hình 1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án trên bản đồ vệ tinh 1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án </b></i>

<i>1.1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất </i>

Dự án thực hiện chiếm dụng đất trên tổng diện tích khoảng 100,8ha thuộc địa giới hành chính xã Bình Khê, thị xã Đông Triều. Tổng hợp các loại đất hiện trạng chiến dụng thực hiện dự án được thể hiện trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

* Hiện trạng đất lúa:

- Trên diện tích đất trồng lúa có khoảng 8,794 ha đất chuyên lúa (LUC) và 0,252 diện tích ha đất trồng lúa khác (LUK), thuộc 2 thơn Quán Vuông và thôn Trại Mới B. Hiện do 112 cá nhân, hộ gia đình quản lý sử dụng canh tác trồng lúa và các loại hoa màu ngắn ngày (ngô, lạc, rau,..), cây ăn quả (ổi, thanh long, chuối,..).

Theo đó q trình thu hồi đất thực hiện dự án sẽ ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ dân này, người dân bị thu hồi diện tích đất canh tác, địi hỏi họ phải chuyển đổi nghề mới

- Để cấp nước cho diện tích đất trồng lúa hiện trạng có 1 số các hệ thống mương và hố ga bơm nước thủy lợi. Hiện trạng các cơng trình này do UBND xã Bình Khê hiện đang quản lý. Việc thu hồi hệ thống mương và hố ga bơm nước thủy lợi nằm trong ranh giới thực hiện dự án không làm ảnh hưởng đến hệ thống cấp nước của các khu vực đồng ruộng xung quanh.

Theo Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng rừng, đất rừng của Dự án và theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh, dự án chiếm dụng diện tích đất trồng rừng sản xuất khoảng 70,462ha, tập trung tại thôn Quán Vuông và thôn Trại Mới B. Theo khảo sát đánh giá hiện trạng, hiện nay diện tích đất có rừng là 58,48ha, cịn lại là diện tích đất mới trồng rừng và đất trống.

<i>1.1.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật quanh khu vực dự án </i>

- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:

+ Giao thông: Chạy trong ranh giới quy hoạch thực hiện dự án hiện trạng có tuyến đường bê tơng liên xã và một số các trục đường kết nối đến các hộ dân hiện trạng.

+ Cấp điện: Quanh khu vực quy hoạch có đường dây 22KV/0,4KVA cách đơn vị khoảng 70m.

+ Cấp nước: Hiện nay trong khu vực xây dựng đã có hệ thống cấp nước trên đường phía Tây dự án tại khu vực nhà 3 cầu Máng dự án do công ty cấp nước quản lý.

+ Thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa khu vực xây dựng là hệ thống thoát nước riêng, theo nguyên tắc tự chảy.

<i><b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường </b></i>

- Yếu tố nhạy cảm về mơi trường trong q trình thực hiện dự án khoảng 9,05ha diện tích đất trồng lúa bị chiếm dụng, trong đó 8,8ha là đất chuyên trồng lúa (LUC).

- Quá trình thực hiện dự án sẽ phải thực hiện di dân tái định cư cho 57 hộ dân nằm trong diện tích quy hoạch dự án.

Việc thực hiện tái định cư cho các hộ dân sẽ do CĐT phối hợp với Trung tâm phát triển quy đất thực hiện.

<i><b>1.1.6. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án </b></i>

<b>a. Mục tiêu của dự án </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Đầu tư xây dựng đồng bộ doanh trại Trung đồn 2, bảo đảm chính quy, thống nhất, thuận tiện cho sinh hoạt và làm việc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn luyện và SSCĐ, phù hợp trong thời bình và cả thời chiến

Xây dựng đầy đủ đồng bộ cơ sở vật chất đáp ứng các yêu cầu và điều kiện cơ bản, tạo điều kiện nhanh chóng ổn định chỗ ở, sinh hoạt và làm việc thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội, sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ cấp trên giao:

Ổn định chỗ ở, sinh hoạt và làm việc góp phần nâng cao sức khỏe, đời sống văn hóa tinh thần cho cán bộ chiến sỹ, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu. Từng bước xây dựng doanh trại chính quy, xanh, sạch, đẹp.

Bảo đảm chỗ làm việc tốt tiện nghi, hiện đại cho sỹ quan, cán bộ chiến sỹ yên tâm cơng tác.

Bảo đảm an tồn cho người và vũ khí trang bị. b. Quy mơ dự án

- Đầu tư xây dựng Doanh trại Trung đoàn Bộ binh 2/Sư đoàn Bộ binh 395/Quân khu 3 được thực hiện có vị trí tại xã Bình Khê, thị xã Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 100,8ha. Cơ cấu sử dụng đất của dự án như sau:

<i><b>Bảng 1. 3. Cơ cấu sử dụng đất của dự án </b></i>

Ký hiệu Loại đất Diện tích (M2) Tỷ lệ (%)

c. Công nghệ sản xuất của dự án Giai đoạn thi công xây dựng

- Nhà thầu thi cơng bố trí lao động, dựng lán trại tạm. - Thi công đồng thời các hạng mục cơng trình của dự án. Giai đoạn hoạt động

Sau khi xây dựng xong hạ tầng, kỹ thuật và các hạng mục cơng trình dự án, hồn thành các thủ tục nghiệm thu. Trung đoàn 2/Sư đoàn bộ binh 395 chịu trách nhiệm quản lý, vận hành cơng trình theo quy định.

<b>1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án </b>

<i><b>1.2.1. Các hạng mục công trình chính </b></i>

Quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án được thể hiện trong bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>Bảng 1. 4. Thông số kỹ thuật các hạng mục cơng trình </b></i> I KHỐI TRUNG ĐOÀN BỘ 11,191 15,215 1.110 1 S1 Sở chỉ huy trung đoàn 3 720 1,880 0.071 2 S2 Nhà ở chỉ huy trung đoàn 3 245 605 0.024 3 S3 Nhà ăn chỉ huy + khách 1 310 275 0.031 6 S4 Nhà ở 04 cơ quan trung đoàn 3 537 1,330 0.053 4 S5 Nhà thể thao đa năng 1 750 700 0.074 14 P2 Nhà để xe máy cơ quan 1 188 150 0.019 15 P3 Nhà để xe ô tô đại đội vận tải (c25) 1 541 541 0.054 16 BB Bể bơi huấn luyện 1 1,750 1,750 0.174 17 * Kho xăng dầu trung đoàn -

18 * Kho vũ khí, đạn trung đoàn -

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

19 * Kho hậu cần tổng hợp trung đoàn -

</div>

×