Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
ĐỀ TÀI
Báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án đầu tư Trung tâm
thương mại Minh Cầu – phường
Phan Đình Phùng – thành phố
Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Bảng 3.2: Nguồn phát sinh ra chất thải trong quá trình xây dựng 36
Bảng 3.12. Hệ số các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt 47
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Trong những năm qua, cùng với xu thế chung của cả nước, quá trình tự do
hóa thương mại và đầu tư hội nhập kinh tế của tỉnh Thái Nguyên diễn ra mạnh
mẽ. Theo Báo cáo số 111/BC-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên thì tốc độ
tăng trưởng kinh tế (GDP) trên địa bàn tỉnh ước đạt 11%, GDP bình quân đầu
người tăng 3 triệu đồng/người, cơ sở hạ tầng có rất nhiều đổi mới, đời sống nhân
dân được nâng cao, nhu cầu đầu tư mua sắm và mức sinh hoạt tiêu dùng không
ngừng tăng và có tính chất lựa chọn những sản phẩm dịch vụ có chất lượng.
Trong khí đó các cơ sở đầu tư kinh doanh dịch vụ chủ yếu là tự phát, nhỏ bé,
chưa có một đơn vị nào đầu tư kinh doanh theo mô hình Trung tâm thương mại
với quy mô lớn và đủ điều kiện để đáp ứng các nhu cầu cấp thiết cho thị trường
như các nhu cầu đầu tư, thuê văn phòng, mua sắm hàng hóa chất lượng cao, các
dịch vụ nhà hàng khách sạn đạt tiêu chuẩn đối với các tổ chức, người nước
ngoài,
Xuất phát từ các yêu cầu thực tế khách quan trên cùng với các lợi thế sẵn
có trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và khu vực phụ cận, công ty TNHH Hoàng
Mấm đầu tư xây dựng một Trung tâm thương mại tại khu đất diện tích 1.574m
2
trước đây là Chợ Minh Cầu, Phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái
Nguyên.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Thái Nguyên tại văn bản số
250/UBND−SXKD ngày 04/3/2008 v/v đầu tư Trung tâm Thương mại Minh
Cầu của công ty TNHH Hoàng Mấm, dự án đầu tư mới công trình “Trung tâm
Thương mại Minh Cầu” được hình thành.
1.2. Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
CÔNG TY TNHH HOÀNG MẤM
1.3. Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển
Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu, tỉnh Thái Nguyên là dự án
đầu tư mới, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên cũng
như của Nhà nước, cụ thể như sau:
− Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm
2020 ban hành kèm theo quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của
Thủ tướng Chính phủ;
− Quyết định số 2026/QĐ-UBND của UBND Thành phố Thái Nguyên về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Trung tâm thương mại Minh Cầu.
2. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
2.1.1. Căn cứ pháp luật
− Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
− Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
− Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
− Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
− Luật quy hoạch đô thị ngày 17/06/2009;
− Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
− Nghị Quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ v/v quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
− Nghị định số 29/2011/NĐ- CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
− Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
− Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02 /2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
− Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ v/v sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
− Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ v/v sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của
chính phủ về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
− Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản
lý chất lượng công trình xây dựng;
− Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
18/4/2011của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược và
đánh giá tác động môi trường;
− Văn bản số /UBND-TH ngày 30/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án …;
− Quyết định số /QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND thành phố thái
nguyên phê duyệt quy hoạch chi tiết …;
2.1.2. Căn cứ kỹ thuật
− Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm
thương mại Minh Cầu, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên;
− Thuyết minh dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, tính toán phần kết cấu dự án đầu tư
Trung tâm thương mại Minh Cầu, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái
Nguyên;
− Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án;
− Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích do Công ty cổ phần công
nghệ môi trường Hiếu Anh phối hợp với Viện kỹ thuật hóa – sinh và tài liệu nghiệp
vụ - Bộ Công an thực hiện /2012;
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
− QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Giới hạn cho
phép các kim loại nặng trong đất được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ tài nguyên và Môi trường;
− QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 /12/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
− QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ ban hành kèm theo thông tư số 25/2009/TT-
BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường.
− QCVN 05/2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi
trường không khí xung quanh ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-
BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
− Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định số
16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
− Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường v/v ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
2.3. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu
− Số liệu khảo sát về khí tượng thủy văn, điều kiện địa lý tự nhiên do Trung
tâm khí tượng thủy văn Thái Nguyên cung cấp;
− Tình hình kinh tế, xã hội của khu vực dự án do UBND phường Gia
SàPhan Đình Phùng cung cấp;
− Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án và
các khu vực xung quanh do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
phối hợp với Phòng thí nghiệm hóa - lý nghiệp vụ và phân tích môi trường thuộc
Viện kỹ thuật hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ - Bộ Công an thực hiện tháng
3/2012;
− Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp:
+ Thuyết minh dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu;
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh
Cầu;
+ Thuyết minh tính toán phần kết cấu dự án đầu tư Trung tâm thương mại
Minh Cầu;
+ Các bản vẽ quy hoạch giao thông, điện, nước, cảnh quan, công trình;
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐTM
Các phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận được sử
dụng để lập báo cáo ĐTM dự án mới, Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh
Cầu, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên bao
gồm:
Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử
lý các số liệu về: Khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế xã hội
tại khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê
đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế xã hội cần chú ý,
quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của dự án, bao gồm cả quá trình thi
công xây dựng cơ bản, quá trình dự án đi vào hoạt động sản xuất.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực
tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn
nhau giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội
trong quá trình thực hiện dự án.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so
sánh với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng
môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải
pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm: Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến
hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền.
Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan
truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó
xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do
các hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát
triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước
thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và
các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô
nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án mới, Dự án đầu Trung tâm
thương mại Minh Cầu, phường Phan Đình Phùng, tp. Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên do Công ty TNHH Hoàng Mấm chủ trì thực hiện và thuê đơn vị tư vấn
lập báo cáo là Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hoàng Mấm
Địa chỉ: Số 183, tổ 12, đường Hoàng Văn Thụ, phường Phan Đình Phùng
– tp. Thái Nguyên
Số điện thoại: 0280.3854784 Fax: 0280.855955
Đại diện: Ông Hoàng Gia Huệ Chức vụ: Giám đốc công ty
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo gồm:
STT Họ và tên Chức vụ
1
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
2
3
4
5
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262
Website: www.hieuanh.com.vn
Giám đốc: Kỹ sư môi trường Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo:
STT Họ và tên Chuyên ngành đào tạo Chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư – Trung tâm Thương mại Minh Cầu
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty TNHH Hoàng Mấm
Địa chỉ: Số 183, tổ 12, đường Hoàng Văn Thụ, phường Phan Đình Phùng
– tp. Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3854784 Fax: 0280.855955
Đại diện: Ông Hoàng Gia Huệ Chức vụ: Giám đốc công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Địa điểm xây dựng Trung tâm Thương mại tại khu đất trước đây là chợ
Minh Cầu, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên.
Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Nam tiếp giáp đường đi khu dân cư
+ Phía Bắc tiếp giáp đường đi khu dân cư
+ Phía Đông tiếp giáp đường Minh Cầu – hoàng Văn Thụ
+ Phía Tây tiếp giáp đường đi khu dân cư…
Nhìn chung khu vực thực hiện dự án thuận tiện về giao thông, rất thích
hợp khi xây dựng trung tâm mua sắm, khách sạn và làm văn phòng. Mặc dù dự
án được xây dựng gần với khu dân cư nhưng xung quanh khu vực Dự án không có
công trình văn hóa, di tích lịch sử nào nên những tác động gây ra chủ yếu ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh khu vực dự án.
Hình 1.1. Vị trí địa lý khu vực thực hiện dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc khu vực dự án
Tên
điểm
Tọa độ
Tên
điểm
Tọa độ
X Y X Y
1 11
2 12
3 13
4 14
5 15
6 16
7 17
8 18
9 19
10 20
Khu đất đã được UBND tỉnh Thái Nguyên chấp thuận thỏa thuận địa điểm
cho công ty TNHH Hoàng Mấm quy hoạch chi tiết 1/500 thực hiện dự án đầu tư
Trung tâm thương mại Minh Cầu theo hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
Khu đất có diện tích 1.574,7m
2
, địa hình tương đối bằng phẳng. Hiện trạng
trên khu vực dự án có một khu chợ và hai công trình nhà ở hai tầng.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Là một trong những công trình có quy mô kiến trúc hiện đại tại trung tâm
tỉnh, Trung tâm thương mại bao gồm: Siêu thị (Kinh doanh hàng tiêu dùng, kinh
doanh các sản phẩm nội thất, vật liệu xây dựng,…), văn phòng cho thuê, khách
sạn, nhà hàng,… nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân và các
khu đô thị, cơ sở công nghiệp dịch vụ, đem lại hiệu quả cho công ty; tạo công ăn
việc làm và thu nhập ổn định cho trên 100 lao động; đóng góp cho ngân sách
Nhà nước và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng trưởng kinh tế trên địa bàn.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
1.4.2.1. Hạng mục công trình chính
Dự án đầu tư Trung tâm thương mại sẽ sử dụng khu đất với diện tích
khoảng 1.574m
2
, theo mô hình kiến trúc bao gồm 1 tháp 21 tầng là Siêu thị, văn
phòng cho thuê, khách sạn, nhà hàng và 7 tầng đế với các chức năng như sau:
STT TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT 1.574 m
2
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
1 DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG 924 m
2
2 MẬT ĐỘ XÂY DỰNG 58,70%
3 TỔNG DIỆN TÍCH SÀN 19.728 m
2
4 HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT 12,5 LẦN
BẢNG THỐNG KÊ DIỆN TÍCH
STT HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH DIỆN TÍCH (m
2
) SỐ LƯỢNG
I TẦNG BÁN HẦM 928 1 TẦNG
DIỆN TÍCH CHỢ TẠM 385
II
DIỆN TÍCH – KHÔNG GIAN KINH
DOANH
3690 T1 ÷ T4
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VỤ – KT 814
III NHÀ HÀNG + GIẢI TRÍ 2.859 T5 ÷ T7
NHÀ HÀNG 1.088
PHÒNG CHIẾU 186
PHÒNG GAME 197
CAFE + BAR 408
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VỤ – KT 980
IV VĂN PHÒNG CHO THUÊ 5.730 T8 ÷ T13
DIỆN TÍCH VĂN PHÒNG 3.738
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VỤ – KT 1.992
V MASAGE 955 T14
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VU – KT 206
VI KHÁCH SẠN (90 PHÒNG) 5.376 T15 ÷ T20
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VỤ – KT 337
VII KHÁCH SẠN (90 PHÒNG) 906 T21
PHÒNG HỘI THẢO 533
CAFE GIẢI KHÁT 187
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG – PHỤC VỤ – KT 186
VIII TỔNG DIỆN TÍCH SÀN 19.728
− Tầng hầm là công trình có lối ra vào từ khu dân cư phía đông nam, bãi đỗ
xe có thể chứa được 3 xe ôtô và 50 xe máy phục vụ cho nhân viên và khách của
trung tâm.
− Từ tầng 1 đến tầng 4 là hệ thống siêu thị, không gian kinh doanh hiện đại
sử dụng thang tự hành, có không gian thông tầng tạo được sự thông thoáng tối
ưu.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Tầng 5 ÷ 6 là khối nhà hàng. Khu vực nhà hàng có không gian phòng ăn
lớn và phòng ăn VIP. Phòng ăn lớn với sức chứa hơn 300 chỗ và các phòng ăn
nhỏ thiết kế hiện đại với tiêu chuẩn cao về âm thanh và ánh sang có khả năng
phục vụ hội thảo, liên hoan tổng kết, đám cưới,…
− Tầng 7 là khối giải trí bao gồm rạp chiếu phim 3D, phòng game, café giải
khát, được thiết kế không gian thông thoáng, hiện đại, tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ
thuật cao.
− Tầng 8 ÷ 13 là khối văn phòng cho thuê.
− Tầng 14 là dịch vụ Masage, Spa, thể dục thẩm mỹ.
− Tầng 15 ÷ 20 là khối khách sạn 90 phòng ngủ bao gồm các phòng tiêu
chuẩn, phòng hạng trung, và 12 phòng hạng VIP.
− Tầng 21 là tầng dành cho hội thảo bao gồm 1 phòng hội thảo lớn, 2 phòng
hội thảo nhỏ và không gian cafe giải khát.
Công trình gồm 03 thang máy chở người và 01 thang hàng và 02 thang
bộ, đảm bảo thoát người trong thời gian ngắn nhất nếu xảy ra sự cố.
1.4.2.2. Các công trình phụ trợ
Bảng 1.3. Hạng mục các công trình phụ trợ
STT Hạng mục ĐVT Khối lượng
1 Hệ thống điện chiếu sáng Hệ thống 1
2 Hệ thống cấp, thoát nước Hệ thống 1
3 Hệ thống thông tin Hệ thống 1
4 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Hệ thống 1
5 Hệ thống điều hòa, thông gió Hệ thống 1
1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.3.1. Tòa tháp Trung tâm thương mại
− Tòa nhà có mặt bằng dạng hình chữ nhật, kích thước (32,7x31,7)m, bước
cột điển hình (8,4x8,4)m và (8,4x9,0)m; chiều cao tầng hầm: 3,3m, tầng 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 13 và 21: 4,5m, tầng 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 là
3,6m, tầng mái: 3,3m.
− Là công trình dân dụng cấp I (22 tầng kể cả tầng mái), tổng chiều cao nhà:
88,0m; tổng diện tích sàn: 19.728m
2
; nền nhà (cos±0.000) cao 1,0m so với mặt
sân.
− Móng công trình là hệ thống kết cấu cọc khoan nhồi, đài móng và giằng
móng; cọc khoan nhồi bê tông cốt thép (BTCT) M400, đường kính cọc
1.000mm, khoan sâu khoảng 7,8m; đài móng BTCT M350, chiều dày từ 2,2 –
4,2m; giằng móng BTCT M350, tiết diện (400X500)mm và (600x1.700)mm;
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Hệ kết cấu nhà sử dụng hệ thống khung, sàn, vách bêtông cốt thép toàn
khối đổ tại chỗ; bê tông M350 dùng cho các kết cấu sàn hầm, tường tầng hầm,
bê tông M400 dùng cho toàn bộ kết cấu dầm, sàn, vách và cột; bêtông M250 sử
dụng cho kết cấu thang bộ, lanh tô, giằng tường,…; bêtông chống thấm (có phụ
gia chống thấm) dùng cho các loại cấu kiện: sàn tầng hầm, sàn trệt khu vực
ngoài nhà, tường bể (bể nước, bể phốt, bể xử lý và bể bơi), tường bien tầng hầm,
tiếp xúc âm.
− Sàn các tầng BTCT, dày 150mm (riêng sàn tầng hầm BTCT, dày
300mm); dầm khung các tầng bằng BTCTcó tiết diện điển hình: (20x60)cm,
(40x60)mm, (50x60)cm và (60x45)cm; một phần mái dùng xà gồ thép, lợp tôn.
− Cột khung bằng BTCT hình vuông, chữ nhật với các tiết diện điển hình:
(6000x600)mm, (600x1000)mm, (900x1000)mm và (1000x1000)mm; vách
tường bằng BTCT, có chiều dày chủ yếu là 300mm.
− Hệ thống điện, điện nhẹ (tivi, điện thoại, camera), cấp thoát nước trong và
ngoài nhà, phòng cháy, chữa cháy, chống sét,… được thiết kế đồng bộ.
1.4.3.2. Hệ thống cấp nước
a. Quy mô dùng nước
∗ Nhu cầu nước chữa cháy:
Tổng nhu cầu dùng nước chữa cháy: 300m
3
∗ Nhu cầu nước sinh hoạt:
∗ Tổng lượng nước cho dịch vụ khách sạn: Q
SH1
Tổng số phòng: N
KS
= 90 phòng, tiêu chuẩn cấp q
KS
= 500l/phòng
Q
SH1
= N
KS
x q
KS
/1.000 (m
3
) = 90 x 500/1000 = 45,0 (m
3
)
∗ Tổng lượng nước cho dịch vụ nhà hàng: Q
SH2
Tổng công suất ăn tối đa có thể phục vụ: N
HH
= 588, tiêu chuẩn cấp q
KS
=
12l/suất ăn.
Q
SH2
= N
HH
x q
KS
/1.000 (m
3
) = 588 x 12/1000 = 7,056 (m
3
), làm tròn 7,0
(m
3
)
∗ Tổng lượng nước cho các dịch vụ khác (Q
DV
) như khu văn phòng cho
thuê, dịch vụ giải khát, tưới cây, rửa hầm, lấy bằng 40%( Q
SH1
+
Q
SH2
)
Q
DV
= 0,4 x (45,0 + 7,0) = 20,8 (m
3
)
∗ Tổng nhu cầu nước sinh hoạt
Q
SH
= Q
SH1
+
Q
SH2
+ Q
DV
= 45,0 + 7,0 + 20,8 = 72,8 (m
3
)
b. Phương án cấp nước
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố,
qua đồng hồ tổng vào bể nước ngầm. Hệ thống máy bơm tăng áp đặt ở tầng hầm
đưa nước từ bể ngầm lên bể nước mái, nước từ bể nước mái cấp xuống các căn
hộ. Để đảm bảo lưu lượng và áp lực đồng đều giữa các tầng sử dụng sơ đồ cấp
nước phân vùng có lắp các van giảm áp.
* Bể nước ngầm: W
B
W
B
= W
SH
+ W
CC
Trong đó : + W
SH
: Dung tích nước sinh hoạt (W
SH
= Q
SH
= 72,8m
3
)
+ W
CC:
Dung tích nước chữa cháy, 216m
3
W
B
= 72,8 + 216 = 288,8 m
3
, làm tròn 300m
3
Xây dựng 01 bể chứa nước ngầm dung tích 300m
3
∗
Bể nước mái: W
BM
Dung tích bể nước mái tính theo công thức: W
BM
= 1,3(W
ĐH
+ W
CC
)
Trong đó: + 1,3: Hệ số dung tích lắng cặn
+ W
ĐH
: Dung tích nước điều hòa = 30% Q
SH
+ W
CC
: Dung tích nước chữa cháy trong 06 phút: 7,2m
3
W
BM
= 1,3(0,3 x 72,8 + 7,2) = 37,75m
3
, làm tròn 40m
3
Xây dựng 01 cụm bể mái bằng inox có tổng dung tích 40m
3
∗
Máy bơm sinh hoạt
Lưu lượng máy bơm chọn Q = 30m
3
/h
Áp lực máy bơm xác định theo công thức: H
b
= H
hh
+ H
0
+ 1,3 x i x L + h
td
Trong đó:
+ H
hh
: Chiều cao hình học từ mực nước thấp nhất trong bể chứa nước ngầm
đến mực nước cao nhất trong bể mái, 87m
+ H
0
: Tổng tổn thất áp lực trong nội bộ trạm, sơ bộ chọn 3m.
+ i x L: Tổn thất theo chiều dài đường ống: 1.000i = 33,6; L = 120m
+ h
td
: Áp lực tự do, 2m
H
b
= 87 + 3 + 1,3 x (33,6 x 120/1000) + 2 = 97,24m
Chọn 02 máy bơm (01 hoạt động, 01 dự phòng) công suất mỗi máy Q =
30m3/h, h = 95 ÷ 100m.
1.4.3.3. Hệ thống thoát nước
a. Thoát nước tầng hầm
Nước thải ở các tầng hầm gồm nước mưa từ cửa lên xuống, nước vệ sinh
sàn hầm, nước do sự cố lũ lụt,… được thu gom vào hệ rãnh có ghi gang, hố ga
sau đó tập trung về hố bơm để bơm thoát ra hệ thống bên ngoài.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
b. Thoát nước mưa trên mái, lôgia
Nước mưa từ mái, ban công được thoát theo hệ thống ống đứng xuống hệ
thống ga thoát nước quanh nhà sau đó thoát vào hệ thống thoát nước thành phố.
Lưu lượng nước mưa trên mái được tính theo công thức (mục D.1.2 –
trang 158, Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q
5
/1000 (l/s)
Trong đó: + K: Hệ số lấy bằng 2.
+ F: Diện tích mái, 980m
2
.
+ q
5
: Cường độ mưa (l/s.ha), tính cho địa phương có thời
gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá trình độ tính toán 1 năm, tại Thái Nguyên q
5
= 564,4 l/s.ha
Q = 2 x 980 x 564,4/10.00 = 110,58 l/s
Tra theo bảng D.1.1 lưu lượng tối đa của 1 ống đứng D160 là 50l/s, số
ống đứng cần thiết là: 110,58/50 = 2,21 ống, chọn 04 ống đứng PVC D160
(Đường kính trong D150) bố trí xung quanh mái tòa nhà.
c. Thoát nước sinh hoạt
Hệ thống thoát nước trong nhà được thoát theo các tuyến như sau:
− Nước thải từ các xí, tiểu, bi đê thoát theo tuyến dẫn riêng dẫn vào ngăn
chứa của bể tự hoại.
Dung tích bể tự hoại được tính theo công thức (trang 285 − phụ lục K −
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
W
TH
= 0,75 x Q
SH
+ 4,25 m
3
= 0,75 x 72,8 + 4,25 = 58,85 m
3
Xây dựng 02 bể tự hoại có dung tích mỗi bể 35m
3
, độ sâu công tác 2 ÷
2,5m.
− Nước thải tắm giặt, nước rửa sàn theo các tuyến riêng thoát vào hệ thống
thoát nước bẩn ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến bao gồm: Ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và
nắp thông tắc. Đầu các tuyến ống nhánh có nắp thông tắc, trên ống đứng mỗi
tầng có 1 nắp thông tắc.
Toàn bộ hệ thống thoát nước được cố định với kết cấu nhà bằng thanh
treo, khung đỡ hay giá kê, các tuyến nhánh đặt với độ dốc 1 ÷ 3% theo hướng
thoát nước
1.4.3.4. Hệ thống điện
a. Phương án thiết kế cấp điện và chiếu sáng
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào quy mô và tính chất sử dụng của công trình, theo quy phạm
xây dựng công trình được phân vào nhóm phụ tải loại II.
Nhu cầu cấp điện: Điện áp 380/220V−3pha, tần số f = 50Hz.
Nguồn điện cung cấp: Từ trạm biến áp và máy phát điện dự phòng. Sơ đồ
cấp điện của công trình được thiết kế theo nguyên tắc chung: Từ điện chuyển
nguồn nhà trạm biến áp và máy phát cấp tới tủ điện tổng của nhà (TĐT) được
đặt tại phòng hạ áp, từ TĐT theo thang, máng cáp cấp cho các tủ điện các tầng,
và hệ thống thanh dẫn điện dọc trục để cấp điện cho các căn hộ, từ tủ điện tầng
đến các hộp điện của các căn hộ theo các lộ độc lập.
Mạng phân phối phía hạ áp: Mạng phân phối hạ áp tại công trình là mạng
đường dây chính kết hợp đường nhánh. Trong tủ phân phối tổng có lắp đặt các
thiết bị đo đếm điện năng. Các căn hộ, văn phòng làm việc có công suất nhỏ
được cấp điện 1 pha. Trước các lộ có các Aptomat 3 pha MCCB và 1 pha MCB.
Mạng điện trong nhà: Toàn bộ hệ thống dây dẫn trong nhà đều đi ngầm
tường, ngầm trần và đặt trong ống nhựa cách điện, chống cháy. Từng tầng và
từng thiết bị, tùy theo công suất, vị trí lắp đặt, được phân pha trực tiếp theo các
dường trục, việc phân pha nhánh với mục đích cân bằng tải hiệu quả nhất, nâng
cao được hệ số công suất, tránh hiện tượng kém ổn định của điện áp sử dụng và
đảm bảo tính an toàn cho hệ thống.
Để bảo vệ từng thiết bị cuối cùng, các nhánh đều được bảo vệ bằng các
cầu dao tự động có tính năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch, đảm bảo độ an toàn
tuyệt đối trong sử dụng.
Các ổ cắm đối với các tầng có tường xung quanh sử dụng là loại âm tường
1 pha 3 cực 250V/10A và 250V/16A, còn đối với các phòng do không có tường
nên sử dụng loại ổ cắm ngầm sàn có nắp đậy, hệ thống dây dẫn đi đến các ổ cắm
này được đi ngầm sàn và trong ống nhựa chống cháy, bảo vệ cực nối đất của ổ
cắm được kết nối chung với hệ thống tiếp đất của công trình.
Chiếu sáng: Hệ thống điện chiếu sáng được tính toán phù hợp với từng
phòng, từng không gian theo yêu cầu sử dụng cụ thể, sử dụng ánh sáng đèn
huỳnh quang kết hợp với ánh sáng đèn dowligh để tạo ra môi trường ánh sáng
phù hợp với mục đích sử dụng. Công suất chiếu sáng được tính theo TCVN,
chủng loại và công suất của các loại đèn được tính chọn đảm bảo đúng theo độ
rọi quy định.
Hệ thống nối đất: Sử dụng hệ thống nối đất an toàn là cọc nối đất bằng
đồng D16 và thanh nối đất bằng đồng mạ kẽm 25x3mm
2
hệ thống này có điện
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
trỏ nhỏ hơn 4Ω. Từ đây nối đất chung dẫn vào các tủ phân phối, tất cả các tủ
điện, vỏ các thiết bị điện, ổ cắm đều được tiếp đất an toàn.
b. Công suất điện cho công trình
Bảng 1.4 . Công suất điện của công trình
CÔNG SUẤT ĐIỆN CỦA CÔNG TRÌNH
Công suất chiếu sáng + ô cắm (KW) 0,9 545 491
Công suất thiết bị + điều hòa (KW) 0,9 1.139 1.025
Tổng công suất của công trình (KW) 1.516
Hệ số máy biến áp = 0,85
Tổng công suất máy biến áp (KVA) 1.783
Chọn tổng công suất máy biến áp (KVA) 2.000
Công suất máy phát điện dự phòng không cấp
nguồn cho hệ thống điều hòa (KVA)
1.005
Chọn công suất máy phát điện dự phòng (KVA) 1.000
∗
Công suất điện tòa nhà
Công suất tính toán cấp điện toàn nhà:
P
ba
= (545 + 1.139) x 0,9 = 1.516 (KW)
Chọn hệ số cosφ = 0,85 ta có công suất máy biến áp:
S
ba
= 1.516/0,85 = 1.783 (KVA)
Để đảm bảo chế độ làm việc liên tục và hệ số dự trữ cho máy biến áp cấp
điện cho công trình có tổng công suất 2.000(KVA)
∗
Công suất điện máy phát điện dự phòng
Để đảm bảo cấp điện sinh hoạt cho các căn hộ trong công trình được liên
tục trong trường hợp sự cố mất nguồn điện lưới, ta chọn công suất của máy phát
điện đáp ứng 100% công suất điện chiếu sáng và thiết bị của tòa nhà (không bao
gồm công suất cấp nguồn cho hệ thống điều hòa).
S
mf
= 1.783 − 865 x 0,9 = 1.005 (KVA)
Chọn máy phát điện dự phòng có công suất 1.000(KVA)
1.4.3.5. Hệ thống thông tin
a. Hệ thống điện thoại
− Hệ thống mạng điện thoại của công trình gồm tủ đấu nối cáp chính
(MDF-300 đôi) tại hộp kỹ thuật và các tủ đấu nối cáp IDF tại các tầng.
− Cáp thoại chính bao gồm các lộ cáp chính từ tủ MDF tới các tủ tầng IDF
sử dụng cáp điện thoại từ 10 đến 50 đôi. Từ tủ đấu dây IDF sử cáp thoại 2 đôi
đến các hộp đấu nối điện thoại phòng.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Tất cả cáp điện thoại đều được luồn trong ống chống cháy đi âm sàn,
tường hoặc khuất trên trần giả.
− Tủ đấu cáp trục chính (MDF) kết nối với các đường cáp thuê bao trung kế
Bưu điện và kết nối các tín hiệu thuê bao đến từng khu vực thông qua các hộp
đấu trung gian (IDF) bằng các phiến đấu dây, từ các phiến đấu dây này cáp sẽ
được kéo đến từng thuê bao điện thoại trong toà nhà. Mục đích thuận tiện cho
việc sửa chữa bảo trì và nâng cấp mạng sau này.
− Sử dụng các phiến đấu dây Krone được cắm dọc trên giá đỡ để tiện cho
việc đấu nối cáp, có chống sét bảo vệ. Toàn bộ được bảo vệ bằng hộp kín chống
bụi, chống ẩm. Phiến đấu dây được bảo vệ bằng một lớp mạ Crome, để chống gỉ
sét.
− Dây cáp đấu nối tại tủ gọn ghẽ, khoa học, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Có lý
lịch tủ cáp, đánh dấu rõ ràng các đôi dây để tiện cho công tác sửa chữa kiểm tra
bảo trì.
− Tất cả các hộp đấu dây và cáp đều phải được đánh dấu một cách có khoa
học để dễ nhớ và không nhầm lẫn, có sơ đồ cụ thể.
− Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng hiện tại cũng như trong tương lai thì các
ổ đầu cuối TEL được thiết kế lắp đặt tại các phòng, số lượng các ổ đầu cuối TEL
tại các phòng cụ thể như trong bản vẽ thiết kế. Mỗi ổ đầu cuối này có thể sử
dụng cho một máy điện thoại, máy fax, kết nối truy cập mạng internet… một số
máy lẻ riêng.
− Sơ đồ bố trí tủ cáp, các hộp cáp và các ổ đầu cuối TEL sẽ được thể hiện
cụ thể trong giai đoạn thiết kế sau.
b. Hệ thống tivi
− Hệ thống mạng tín hiệu truyền hình cáp của toà nhà được kết nối với
mạng cáp truyền hình của thành phố (CATV).
− Truyền hình là phương tiện thông tin, giải trí, giáo dục vô cùng quan
trong trong cuộc sống ngày nay. Hệ thống mạng CATV và thiết bị, với mục đích
đảm bảo truyền tải thông tin với mức tín hiệu truyền hình đồng đều từ hệ thống
truyền hình cáp tới các TV trong tòa nhà qua mạng cáp (CATV). Trong tương
lai hệ thống CATV còn cung cấp thêm các dịch vụ khác như thông tin truyền
hình theo yêu cầu, kết nối mạng Internet, truyền số liệu tốc độ cao.
− Hệ thống mạng cáp được thi công bảo đảm truyền tải (băng thông) ít nhất
30 − 40 kênh truyền hình và truyền âm thanh, hình ảnh, số liệu và trong tương
lai sẽ tiến tới sử dụng dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (hai chiều).
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Hệ thống được thiết kế có độ tin cậy, độ ổn định cao, chất lượng hình ảnh
và âm thanh tốt, không bóng, nhiễu, đạt tiêu chuẩn truyền hình. Biên độ tín hiệu
của các kênh truyền hình trên cáp có tuyến tính theo tần số. Tín hiệu của các
kênh truyền hình tại điểm đặt TV đồng đều, có chất lượng hình ảnh như nhau.
Thiết bị lắp đặt phải mới 100%.
− Các bộ khuếch đại (hai chiều, giải tần làm việc 47 MHz – 862 MHz) được
lắp đặt tại hộp kĩ thuật trong tầng để đảm bảo cung cấp mức tín hiệu cho các
thuê bao trong toà nhà.
− Hệ thống cáp trục dùng cáp RG-11 hoặc tương đương.
− Hệ thống cáp nhánh dùng cáp RG-6 hoặc tương đương
− Các bộ chia nhánh đặt trong các hộp chứa bộ chia nhánh trong hoặc ngoài
của mỗi phòng sử dụng tapoff và spliter.
− Cáp đồng trục 75Ω: Sử dụng cáp RG6 (suy hao 18 dB/100m với họ cáp
RG-6 CATV) trở kháng 75 ( của Trung Quốc Đài Loan, Hàn Quốc )
− Trở kháng: 75Ω
− Đường kính dây dẫn đồng (lõi): 1.02 mm
− Dây dẫn lưới bện và màng nhôm bọc chống nhiễu: 5.16 mm
− Vỏ bọc mầu đen chống lão hoá PVC: 7.54 mm
− Cáp tín hiệu phải được đi trong máng, ống bảo vệ.
− Bộ chia, phân nhánh tín hiệu: Sử dụng bộ chia đầu cuối phải có độ suy
hao tối thiểu như sau: 3,5 dB với 2 way (IS2); 5,5 dB với 3 way (IS3); 10,5 dB
với 6 way (ISV6); 11,5 dB với 8 way (ISV8); Dải tần hoạt động: 5 - 1000
MHz; Đầu nối cái kiểu F – 75 Ω;Vỏ được đúc bằng kẽm.
Ổ cắm TV.
c. Hệ thống Camera
Nguyên lý chung của hệ thống : Hệ thống camera quan sát giám sát được
thiết kế là hệ thống CVTV mạch kín các thiết bị đầu là ống kính và Camera còn
các thiết bị đầu cuối là màn hình và bộ ghi hình. Các Camera màu được đặt tại
các vị trí cần quan sát tuỳ theo vị trí và mục đích quan sát của khu vực và của
chủ đầu tư. Tín hiệu hình ảnh được các camera thu nhận và xử lý là tín hiệu
Video được truyền trên loại dây chuyên dụng chống nhiễu về bộ trộn
(Multiplexer) tại đây các tín hiệu đựơc xử lý và trộn tín hiệu rồi đưa ra màn hình
và đầu ghi hình. Bộ trộn Multiplexer như là đầu não của hệ thống nó xử lý các
tín hiệu và điều khiển toàn bộ hệ thống theo ý muốn với các chức năng như chia
hình, lật hình, hình trong hình, báo động, zoom hình ảnh, kết nối mạng vv
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Màn hình hiển thị các hình ảnh mà Camera thu nhận được và hiển thị theo điều
khiển của bộ trộn và bàn điều khiển . Đầu ghi hình sẽ ghi lại toàn bộ các hình
ảnh của toàn bộ các camera (không quá 16 camera) lên bộ nhớ đầu ghi hình
cho phép phát lại toàn bộ các hình đã thu được của từng camera một mà không
lẫn với các camera khác.
1.4.4. Công nghệ thi công
1.4.4.1. Giải phóng mặt bằng và xây dựng chợ tạm
a. Giải phóng mặt bằng
Việc tiến hành kê khai, kiểm đếm, đo đạc, bồi thường giải phóng mặt
bằng được thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
b. phương án xây dựng chợ tạm Minh Cầu
∗ Địa điểm diện tích xây dựng chợ tạm:
Đường bê tông ngõ 2 Minh Cầu cạnh sau phường Phan Đình Phùng tận
dụng vỉa hè hai bên đường là 66m = 23 gian hàng.
Đường apfan ngõ 4 Minh Cầu dài 30,6m = 11 gian hàng.
Trong đó có : − 14 gian: 9m
2
/gian
− 10 gian: 10,9m
2
/gian
− 10 gian: 8,1m
2
/gian
∗ Kết cấu gian chợ tạm:
Cột sắt Ф65 dày 5mm.
Đế cột chôn bê tông mác 200
Sà gồ thép L 50x50x5mm
Mái lợp tôn liên hợp dày 0,42mm
Hệ thống cấp điện: Từ đường điện đường Minh Cầu, đường dây theo cột
ngõ số 2 và số 4, lắp đặt 02 tủ điện để lắp đặt công tơ và cầu giao để xử lý nguồn
điện đảm bảo an toàn theo quy định của ngành điện.
− Đèn NÊÔNG điện tử 0,6M 220V-40W = 34 bộ
− Bảng điện nhựa KT: 150x90 = 34 cái
− Công tắc nhựa đơn 5A-220V = 34 cái
− Ổ cắm nhựa đôi 5A-220V = 34 cái
− Cầu chì 5A-220V = 34 cái
− Dây dẫn lõi đồng PVC 2x4 MM2 = 100m
− Dây dẫn lõi đồng PVC 2x2 MM2 = 100m
− Dây dẫn lõi đồng PVC 1x1 MM2 = 120m
− Tủ điện KT 300x400x150 = 2 cái
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
− Aptômát 1 pha – 10A = 2 cái
Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Do các gian hàng chủ yếu kinh doanh
thực phẩm tươi sống và hoa quả nên sử dụng 01 bình bọt cứu hỏa cho 02 quầy
(Tổng cộng 34gian/2 = 17 bình bọt).
1.4.4.2. Giải pháp kết cấu
1.4.4.2.1. Vật liệu sử dụng
∗ Bê tông:
− Bê tông lót móng: Cấp độ bền B7.5
+ Cường độ chịu nén R
b
= 45 kg/cm
2
+ Cường độ chịu kéo R
bt
= 9 kg/cm
2
− Bê tông móng: Gồm các cấu kiện đài móng, giằng móng, tầng hầm. Cấp
độ bền B27.5 (tương đương mác 350#)
+ Cường độ chịu nén R
b
= 155 kg/cm
2
+ Cường độ chịu kéo R
bt
= 11 kg/cm
2
− Bê tông kết cấu thân công trình: Gồm các cấu kiện Cột, vách lõi, dầm,
sàn. Cấp độ bền B30 (tương đương mác 400#)
+ Cường độ chịu nén R
b
= 170 kg/cm
2
+ Cường độ chịu kéo R
bt
= 12 kg/cm
2
∗ Cốt thép
− Thép có đường kính ∅<10mm: CI
+ Cường độ tính toán chịu nén R
s
= 235 N/mm
2
+ Cường độ tính toán chịu kéo R
sc
= 235 N/mm
2
− Thép có đường kính 10<∅<18mm: CII
+ Cường độ tính toán chịu nén R
s
= 290 N/mm
2
+ Cường độ tính toán chịu kéo R
sc
= 290 N/mm
2
− Thép có đường kính ∅≥18mm: CIII
+ Cường độ tính toán chịu nén R
s
= 390 N/mm
2
+ Cường độ tính toán chịu kéo R
sc
= 390 N/mm
2
1.4.4.2.2. Giải pháp kết cấu phần thân
Cột, dầm kết hợp với hệ vách lõi bằng BTCT mác 400# đổ toàn khối là
kết cấu chính chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang tác dụng lên công
trình. Do công trình cao tính từ sàn hầm lên tới 87,0m, mặt bằng khối nhà không
lớn, khoảng 900m
2
, nên cần bố trí hệ vách đủ để công trình đảm bảo chuyển vị
ngang trong trường hợp gió bão và động đất. Hệ dầm sử dụng trong công trình là
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
dầm chính kết hợp dầm phụ, chiều cao dầm chính là 600mm, chiều cao dầm phụ
là 600mm.
Kích thước cột điển hình: 60x60cm
2
; 60x100cm
2
; 90x100cm
2
;
100x100cm
2
.
Bề dày vách, lõi thang máy điển hình là: 30cm
Kích thước dầm điển hình: Dầm chính: bxh = 40x60cm
2
; 50x60cm
2
;
60x60cm
2
; 30x65cm
2
; Dầm phụ: 20x60cm
2
;
Sàn bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ mác 400# với sàn tầng 1 đến mái,
mác 350# với sàn tầng hầm. Chiều dày sàn: Tầng hầm dày 30cm, tầng 1 đến
tầng mái dày 15cm.
1.4.4.2.3. Giải pháp kết cấu phần móng
Tường tầng hầm: Tường BTCT dày 25cm nằm trên hệ đài giằng móng.
Móng: Công trình cao tầng tải trọng chân cột vách lớn. Thiết kế lựa chọn
phương án móng cọc khoan nhồi, sử dụng loại cọc đường kính cọc D1.000mm,
mũi cọc tựa vào lớp đất số 6 (lớp đá liền khối cứng chắc) có sức chịu tải lớn và
có khả năng thực hiện được với điều kiện nền đất công trình, đảm bảo ổn định
cho công trình.
Cọc khoan nhồi được sử dụng:
+ Loại có đường kính ngoài D = 1.000mm, có sức chịu tải tính toán dự kiến
đạt 700tấn/1cọc đơn.
Chiều sâu mũi cọc dự kiến là −7.800m so với cốt tự nhiên công trình là
−1.00m (chiều dài cọc đại trà dự kiến là: 7.80m)
Chiều cao đài móng:
+ Đài trên cọc D1.000mm chiều cao đài là: 2.2m
+ Chiều cao đài thang máy là 2.8m
Kích thước giằng móng điển hình: 60x150cm
2
, với giằng lưới tầng hầm
kích thước 40x50cm
2
.
1.4.5. Các loại máy móc thiết bị thi công
Bảng 1.5: Bảng một số máy móc thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công
TT
Loại máy và
thiết bị
Số
lượng
Xuất
xứ
Tình
trạng TB
Tỷ lệ % còn
sử dụng
Công suất - Dung
tích - Trọng lượng
1
Máy khoan
cọc nhồi ED
1
Nhật
Bản
Cũ 90 −
2
Cẩu bánh
xích
1
Nhật
Bản
Cũ 90 10 tấn
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
3 Cẩu lao dầm 1
Trung
Quốc
Cũ 90 K33-60
4
Máy đào 1
gầu
2
Trung
Quốc
Cũ 90 0,8m
3
5
Máy cắt uốn
cốt thép
2
Trung
Quốc
Cũ 90 5kW
6 Máy hàn 4
Trung
Quốc
Cũ 90 4,0CV
7 Xe tải 8
Trung
Quốc
Cũ 90 10 tấn
1.4.6. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu của dự án
Bảng 1.6: Bảng nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu của dự án
TT Nguyên nhiên, vật liệu Đơn vị Khối lượng
1 Dầu diesel lít
2 Xăng lít
3 Điện KW
4 Nước m
3
283,6
5 Bột Bentonite (nội) kg 16.104,452
6 Phụ gia CMC kg 783,482
7 Đất đai sử dụng ha 1,574
8 Lao động sử dụng bình quân người 100
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 1.7. Bảng tiến độ thực hiện dự án
TT Hạng mục
Tiến độ thực hiện
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Q-2 Q-3 Q-4 Q-1 Q-2 Q-3 Q-4 Q-1 Q-2
1
Khảo sát rà phá bom mìn,
thiết kế cơ sở, lập dự án,
thẩm định, phê duyệt dự án
2
Đền bù, giải phóng mặt
bằng,
3
lập hồ sơ TVBVTC, thẩm
tra
4 Tổ chức thi công
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
5
Hoàn thành hạng mục hạ
tầng kỹ thuật
1.4.8. Vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư dự án Trung tâm thương mại Minh Cầu được thể hiện
trong bảng sau:
Bảng 1.8. Chi phí xây dựng của dự án
A. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Stt Nội dung công việc Đơn vị tính Thành tiền
1 Chi phí xây dựng Đồng 232.622.112.440
2 Chi phí thiết bị Đồng 55.315.602.672
3 Chi phí QLDA Đồng 3.664.661.829
4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Đồng 10.494.179.001
5 Dự phòng phí Đồng 49.021.818.109
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ Đồng 351.118.374.000
B. CƠ CẤU VỐN
1 Vốn tự có của doanh nghiệp Đồng 47,907,410,172
2 Vốn vay các tổ chức tín dụng Đồng 71,861,115,258
3 Huy động góp vốn cổ phần Đồng 179,652,788,144
Nguồn vốn đầu tư cho dự án của công ty hoàn toàn có tính khả thi:
− Nguồn đầu tư từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của Công ty .
− Nguồn thu từ khấu hao cơ bản hàng năm của Công ty.
− Nguồn huy động khác từ các Công ty góp vốn cổ phần (khi cần thiết).
Chi phí đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường là………………., các chi
phí cho hoạt động bảo vệ môi trường còn lại sẽ được lấy từ chi phí khác và dự
phòng.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Việc hoạch định chính sách nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ máy phải đảm
bảo nguyên tắc vừa tiết kiệm nguồn lực, phù hợp pháp luật song vẫn đảm bảo
tính tự chủ khoa học và năng động của bộ máy tổ chức quản lý. Có thể hệ thống
hóa bộ máy tổ chức cho ban quản lý dự án của công ty qua sơ đồ sau:
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
24
HĐQT, BGĐ CÔNG TY
GĐ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
P. HÀNH
CHÍNH − QT
PHÒNG KẾ
TOÁN
P. KẾ
HOẠCH − VT
P. KT CÔNG
NGHỆ
BỘ PHẬN XÂY DỰNG VÀ DUY TU CÔNG TRÌNH KỸ
THUẬT HẠ TẦNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trung tâm thương mại Minh Cầu –
phường Phan Đình Phùng – thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ- XÃ
HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Khu đất của dự án nằm trên đường Minh Cầu – phường Phan Đình Phùng
– thành phố Thái Nguyên, có địa hình tương đối bằng phẳng.
2.1.1.2. Điều kiện về địa chất
Theo báo cáo địa chất nền đất được chia thành các lớp đất như sau:
Bảng 2.1. Điều kiện địa chất công trình
Tên lớp Chiều dày lớp (m) Tên đất & trạng thái
1 1,5 Đất lấp, sét pha màu vàng, kết cấu kém chặt
2 0,5 Sét, màu vàng, trạng thái dẻo cứng
3 4,8
Sét pha, màu vàng, nâu đỏ, lẫn mảnh vụn, bột
kết phong hóa trắng, trạng thái cứng
6 >10
Bột kết cấu tạo liền khối, màu xanh đen, xem
kẹp thạch anh màu trắng, trạng thái cứng chắc
Nhìn chung, lớp đất phần trên đã trải qua quá trình nén chặt nên có cường
độ chịu lực tương đối tốt.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn
2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều
mùa đông lạnh. Có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.
a. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các
chất ô nhiễm trong không khí, liên quan đến quá trình bay hơi các chất hữu cơ.
Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường lao động là
những yếu tố gây ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe con người và môi trường
xung quanh. Nhiệt độ không khí càng cao thì tác động của các độc tố càng
mạnh, có nghĩa là tốc độ lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong môi
trường càng lớn.
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,3
0
C
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 39,5
0
C
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 4,8
0
C.
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường HiếuAnh
ĐT: 0280.2468.999 Fax: 0280.375.6262 Website: www.hieuanh.com.vn
25