Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh về nguồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.07 KB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VỀ NGUỒN </b>

<b>NGUYỄN THỊ HUYỀN MY </b>

<b>HUẾ, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VỀ NGUỒN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc, khơng có sự sao chép y nguyên các tài liệu đó.

<i><b>Tác giả </b></i>

<i><b>Nguyễn Thị Huyền My </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, quý thầy cô trong Khoa Kế tốn – Tài chính đã trang bị cho tơi một nền kiến thức quý báu và vững chắc trong suốt thời gian học tập vừa qua. Với vốn kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình thực tập mà cịn là hành trang q báu để tơi bước vào đời một cách tự tin và vững chắc.

Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cơ Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận hình hướng dẫn, giúp đỡ hết lịng để tơi có thể hồn thành tốt bài khóa luận với đề tài: “Kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Về Nguồn”.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc, phịng Kế tốn đặc biệt là chị Kế tốn trưởng Hồ Thị Thanh Thủy và chị Trần Thị Ái Nhi, các phòng ban khác cùng các anh chị trong công ty TNHH Về Nguồn đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi một cách tận tình trong suốt thời gian thực tập tại công ty để tôi có thể hồn thành bài khóa luận của mình.

Mặc dù, tôi đã rất cố gắng và nỗ lực nhưng với kiến thức và năng lực, trình độ chuyên môn của bản thân cịn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp vơ cùng q báu của thầy cơ, anh chị trong cơng ty để bài khóa luận này được hồn thiện hơn.

Cuối cùng, tơi xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp cao q của mình. Chúc các anh chị trong cơng ty mạnh khỏe để đóng góp giúp cơng ty ngày một phát triển hơn, chúc công ty làm ăn phát đạt và đạt được vị trí vững chắc trên thị trường trong nước nói riêng và quốc tế nói chung.

Tơi xin chân thành cảm ơn!

<i>Huế, tháng 12 năm 2023 </i>

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền My

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>TÓM TẮT KHÓA LUẬN </b>

Trải qua 3 tháng thực tập tại công ty TNHH Về Nguồn cùng với đề tài mà tôi đã lựa chọn “Kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Về Nguồn” để làm bài khóa luận của mình, tôi đã thực hiện nghiên cứu và phân tích theo 3 phần như sau:

Phần I. Đặt vấn đề.

Nội dung của phần này chủ yếu làm rõ các vấn đề về tính cấp thiết của đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc khóa luận.

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu.

• Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả

<i>kinh doanh trong Doanh nghiệp. (Nêu tổng quan, lý luận và thực tiễn về các vấn đề </i>

<i>nghiên cứu, cụ thể là doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh) </i>

• Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả

<i>kinh doanh tại công ty TNHH Về Nguồn. (Nêu tổng quan về cơng ty, thực trạng cơng </i>

<i>tác kế tốn Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty) </i>

• Chương 3: Giải pháp cải thiện cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định

<i>kết quả kinh doanh của công ty TNHH Về Nguồn. (Đưa ra những nhận xét, đánh giá </i>

<i>chung và riêng, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh) </i>

Phần III. Kết luận và kiến nghị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh

BHYT Bảo hiểm y tế BHXH Bảo hiểm xã hội

KPCĐ Kinh phí cơng đồn GTGT Giá trị gia tăng CCDC Công cụ dụng cụ TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>MỤC LỤC </b>

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

2.1. Mục tiêu chung ... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

3.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ... 3

4. Phương pháp nghiên cứu ... 3

5. Kết cấu khóa luận . ... 4

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ... 5

1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ... 5

1.1.1. Doanh thu ... 5

1.1.2. Chi phí ... 6

1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ... 7

1.1.4. Nhiệm vụ, ý nghĩa và vai trị của cơng tác Kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh ... 8

1.1.4.1. Nhiệm vụ của công tác kế tốn Doanh thi, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh ... 8

1.1.4.2. Ý nghĩa và vai trị của cơng tác kế tốn Doanh thu và Xác định kết quả doanh thu ... 8

1.2. Lý luận về cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh .. 9

1.2.1. Cơng tác kế tốn doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp ... 9

1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 9

1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 11

1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ... 12

1.2.1.4. Kế tốn thu nhập khác ... 15

1.2.2. Cơng tác kế tốn chi phí trong doanh nghiệp ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.2.2.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ... 27

1.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ... 30

<b>CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VỀ NGUỒN</b> ... 32

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Về Nguồn ... 32

2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ... 33

2.1.1.1. Chức năng ... 33

2.1.1.2. Nhiệm vụ ... 33

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ... 34

2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ... 34

2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ... 34

2.1.3. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ... 36

2.1.4. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ... 37

2.1.5. Tình hình nguồn lực của cơng ty TNHH Về Nguồn trong giai đoạn 2020-2022 38 2.1.5.1. Tình hình sử dụng lao động của cơng ty qua 3 năm (2020-2022)... 38

2.1.5.2. Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2020-2022) ... 40

2.1.5.3. Tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2020-2022) ... 45

2.2. Thực trạng kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Về Nguồn... 47

2.2.1. Thực trạng công tác kế tốn doanh thu và thu nhập khác tại cơng ty ... 47

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty ... 47

2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 50

2.2.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 50

2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác ... 55

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí tại công ty ... 59

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2.2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh... 82

CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VỀ NGUỒN ... 85

3.1. Nhận xét, đánh giá về công tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty ... 85

3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công ty... 88

3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý ... 88

3.2.2. Hồn thiện chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 88

3.2.3. Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ... 89

3.2.4. Hoàn thiện cơ sở vật chất ... 89

3.2.5. Hoàn thiện tổ chức sổ sách, phần mềm và phương pháp hạch toán ... 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2020-2022... 39 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty qua 3 năm 2020-222 ... 42 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2020-2022 ... 44 Bảng 2.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2020-2022) . 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Biểu 2.5. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (31/01/2023) ... 54

Biểu 2.6.Trích Phiếu thu ngân hàng số CN2303-007 ... 56

Biểu 2.7. Trích sổ cái TK 711 ... 57

Biểu 2.8. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (3/3/2023) ... 58

Biểu 2.9. Trích Phiếu nhập kho số SR2302-001 ... 61

Biểu 2.10. Phiếu chi nhập kho SKF ngày 01/02/2023 ... 62

Biểu 2.11. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (1/2/2023) ... 63

Biểu 2.12. Phiếu chi ngân hàng số BN2301-006 ... 65

Biểu 2.13. Trích sổ cái TK 635 ... 66

Biểu 2.14. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (11/01/2023) ... 67

Biểu 2.15. Biên lai thanh tốn tiền làm banner quảng cáo ... 69

Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT 1C23TTT ... 70

Biểu 2.17. Chứng từ kế toán số AP2301-003 ... 71

Biểu 2.18. Trích sổ cái TK 641 ... 72

Biểu 2.19. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (10/01/2023) ... 73

Biểu 2.20. Trích Phiếu chi ngân hàng số BN2303-018 ... 75

Biểu 2.21. Ủy nhiệm chi BHXH ... 76

Biểu 2.22. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (31/3/2023) ... 77

Biểu 2.23. Trích Phiếu chi tiền mặt VN số CP2302-008 ... 79

Biểu 2.24. Trích sổ cái TK 811 ... 80

Biểu 2.25. Trích sổ nhật ký chung quý I năm 2023 (07/02/2023) ... 81

Biểu 2.26. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 ... 84

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV... 11

Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ... 12

Sơ đồ 1.3. Phương pháp hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ... 14

Sơ đồ 1.4. Phương pháp hạch toán thu nhập khác... 16

Sơ đồ 1.5. Phương pháp hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên .. 19

Sơ đồ 1.6. Phương pháp hạch tốn chi phí tài chính ... 21

Sơ đồ 1.7. Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng ... 23

Sơ đồ 1.8. Phương pháp hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ... 25

Sơ đồ 1.9. Phương pháp hạch tốn chi phí khác ... 27

Sơ đồ 1.10. Phương pháp hạch tốn chi phí thuế TNDN ... 30

Sơ đồ 1.11. Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh ... 31

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ... 34

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Về Nguồn ... 36

Sơ đồ 2.3. Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1

<b>PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trong suốt những năm vừa qua, Việt Nam ta với công cuộc đổi mới nền kinh tế đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc mọi thành phần khác nhau cùng phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế, giảm đói nghèo và cải thiện đời sống cho người dân. Song song với những cơ hội để phát triển nền kinh tế là những thách thức, sự khắc nghiệt của môi trường, dịch bệnh, thời tiết hay sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Vì vậy đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt thời cơ, nắm rõ điểm mạnh của mình từ đó đưa ra định hướng đúng đắn, từng bước đổi mới và hoàn thiện giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường một cách lâu dài.

Đối với ngành du lịch, là một ngành đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Sau 2 năm dịch bệnh kéo dài, các tổ chức doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch đã vơ cùng khó khăn, thậm chí một số doanh nghiệp đã rơi vào tình trạng kiệt quệ dẫn đến phá sản. Kể từ khi chính thức mở cửa toàn bộ các hoạt động du lịch cùng các chính sách tạo điều kiện thuận lợi nhất cho du khách quốc tế nói chung và trong nước nói riêng mà Chính phủ ban hành, đẩy mạnh các công tác quảng bá du dịch Việt Nam, ngành du lịch nước ta giờ đây đã có những dấu hiệu khởi sắc. Đây chính là cơ hội phát triển của du lịch Việt Nam. Và không chỉ đối với ngành du lịch, mà hầu hết các doanh nghiệp trong tất cả các lĩnh vực đều hướng đến mục tiêu “Tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí”, nên “tam giác” khiến các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là Doanh thu, Chi phí và Kết quả kinh doanh. Vậy để giải quyết được những vấn đề này, để có một nguồn thơng tin chính xác, một sự đánh giá khách quan, một cái nhìn tổng thể về tình hình của doanh nghiệp thì cần phải có kế toán, cụ thể hơn là kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Người đảm nhiệm vai trò này sẽ giúp cho các nhà quản trị đánh giá, lựa chọn chiến lược hợp lý, quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp trong tương lai.

Công ty TNHH Về Nguồn là một công ty phát triển trên nhiều mảng như khách sạn, du lịch, cung cấp các dịch vụ ăn uống, sức khỏe,...với gần 20 năm trong ngành, để ln có thể đứng vững cho đến ngày hôm nay, công ty đã không ngừng hoàn thiện, đổi mới. Đồng thời chú trọng vào cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2 quả kinh doanh, tiếp tục phát huy những điểm mạnh, tìm cách khắc phục triệt để những điểm yếu nhằm nâng cao chất lượng của dịch vụ, mang đến sự hài lòng cho khách hàng. Khi có đủ sự uy tín, niềm tin cho khách hàng sẽ giúp cho doanh thu chuyển biến tích cực hơn.

Trong 3 tháng được học tập làm việc tại công ty TNHH Về nguồn, khi được tìm hiểu và thực hành về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tôi đã nhận thức được tầm quan trọng của nó trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của một

<i><b>doanh nghiệp. Vì vậy tơi đã lựa chọn đề tài “Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định </b></i>

<i><b>kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Về Nguồn” làm khóa luận tốt nghiệp của </b></i>

mình với mong muốn được tìm tịi, học hỏi, đi sâu hơn vào vấn đề này, vận dụng những kiến thức mà tôi đã được tiếp thu trên ghế nhà trường vào thực tiễn, từ đó tích góp những kinh nghiệm từ những người anh, người chị, thầy cô đã giúp đỡ tôi giúp tôi hoàn thiện bản thân và tự tin khi bước ra đời với công việc mà tôi đã lựa chọn.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung </b>

Tìm hiểu và nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

<b>2.2. Mục tiêu cụ thể </b>

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Thứ hai, phản ảnh được thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Về Nguồn.

Thứ ba, đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Về Nguồn.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu </b>

Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Về Nguồn. Bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình ln chuyển chứng từ, phương pháp hạch tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3

<b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b>

▪ Khơng gian: Phịng kế tốn của cơng ty TNHH Về Nguồn ▪ Thời gian:

- Phân tích tình lao động, sử dụng tài sản, nguồn vốn và tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm từ 2020-2022.

- Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí năm 2023 và xác định kết quả kinh doanh năm 2022 gồm nghiệp vụ minh họa và sổ sách kế toán doanh thu.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách in ấn, photo, chụp ảnh các hóa đơn, chứng từ sổ sách. Các số liệu về tình hình lao động, tình hình tài sản – nguồn vốn, số liệu về doanh thu và kết quả kinh doanh trực tiếp từ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Về Nguồn.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu, tham khảo thơng tin các bài khóa luận của anh chị khóa trước qua thư viện của trường tại web tainguyenso.hce, giáo trình, internet, các thơng tư, nghiệp vụ liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh để hệ thộng hóa phần cơ sở lý luận của đề tài này.

- Phương pháp quan sát, phịng vấn: Quan sát trực tiếp q trình làm việc của các anh chị trong phòng kế tốn về q trình thu thập , nhận, ln chuyển chứng từ, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau đó, cùng nhau trao đổi để trả lời những câu hỏi liên quan đến kế tốn nói chung hay cơng tác kế tốn của cơng ty nói riêng để nắm rõ được tình hình của cơng ty.

- Phương pháp phân tích, so sánh và đánh giá: Dựa vào số liệu thô được cung cấp thực hiện tính tốn, so sánh và phân tích để thấy được tình hình của cơng ty trong thời gian qua, tình hình cơng tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Nêu ra được những ưu nhược điểm của cơng ty từ đó đề xuất các giải pháp nhắm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của cơng ty.

- Phương pháp kế tốn:

+ Phương pháp chứng từ kế toán: Được dùng dựa vào những minh chứng bằng văn bản, giấy tờ làm căn cứ để hạch toán, ghi sổ kế toán, đảm bảo tính hợp pháp của việc hồn thành các nghiệp vụ kinh tế thuộc đối tượng hạch toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4 + Phương pháp tài khoản kế toán: Được dùng để phân loại đối tượng kế toán thành các đối tượng cụ thể, từ đó theo dõi một cách có hệ thống. Đồng thời nhận biết xem việc hạch toán tại đơn vị đã cập nhật, có phù hợp với kế toán hiện hành hay chưa.

+ Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Được dùng để tổng hợp, cung cấp những thông tin khái quát về tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2021-2023.

<b>5. Kết cấu của khóa luận PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<b>PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>

<i>Chương 1. Cơ sở lí luận về kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh trong Doanh nghiệp. </i>

<i>Chương 2. Thực trạng cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Về Nguồn. </i>

<i>Chương 3: Giải pháp cải thiện cơng tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Về Nguồn. </i>

<b>PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

5

<b>PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh </b>

<i><b>1.1.1. Doanh thu </b></i>

<i>Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, mục 03: “Doanh thu là tổng giá trị các </i>

<i>lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” </i>

<i><b>■ Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng (Theo điều 79, mục 1.3 Điều kiện ghi </b></i>

<i>nhận doanh thu tại Thông tư 200/2014/TT-BTC) </i>

1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

2) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

4) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

<i><b>■ Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ (Theo điều 79, mục 1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu tại Thông tư 200/2014/TT-BTC) </b></i>

1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

6 được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

2) Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;

4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

<i><b>1.1.2. Chi phí </b></i>

Theo chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung, mục 31.b ban hành và công bố theo

<i>quyết định số 165/2002/QĐ-BTC: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích </i>

<i>kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.” </i>

<i><b>■ Nguyên tắc ghi nhận chi phí (Theo điều 82 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC): </b></i>

1) Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.

2) Việc ghi nhận chi phí ngay cả khi chưa đến kỳ hạn thanh toán nhưng có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh nhằm đảm bảo nguyên tắc thận trọng và bảo toàn vốn. Chi phí và khoản doanh thu do nó tạo ra phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý.

3) Mỗi doanh nghiệp chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ. Doanh nghiệp khi đã lựa chọn phương pháp kế toán thì phải áp dụng nhất quán trong một năm tài chính. Trường hợp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kế toán phải kiểm kê để xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

7 4) Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố, tiền lương, ngun vật liệu, chi phí mua ngồi, khấu hao TSCĐ,...

5) Các khoản chi phí khơng được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo đúng Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

6) Các tài khoản phản ánh chi phí khơng có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển tất cả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ để xác dịnh kết quả kinh doanh.

<i><b>1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>Theo Điều 96 Thông tư 200/2014/TT-BTC, mục 1, xác định kết quả kinh doanh là </i>

xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

<i><b>■ Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: </b></i>

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: KQHĐ SXKD, KQHĐ TC, KQHĐ khác.

<i><b>KQKD = KQHĐ SXKD + KQHĐ TC + KQHĐ khác </b></i>

Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

<i><b>KQHĐ SXKD = DT thuần – GVHB – CP bán hàng – CPQLDN </b></i>

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

<i><b>KQHĐ TC = DT tài chính – CP tài chính </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

8 Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

<i><b>KQHĐ khác = Thu nhập khác – CP khác – CP thuế TNDN </b></i>

<i><b>1.1.4. Nhiệm vụ, ý nghĩa và vai trị của cơng tác Kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh </b></i>

<i>1.1.4.1. Nhiệm vụ của công tác kế tốn Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh </i>

- Theo dõi và ghi chép phản ánh kịp thời sự biến động của từng loại hàng khi nhập và xuất ra về số lượng, chất lượng, giá trị,...dịch vụ bán ra, đồng thời tính tốn hạch tốn chính xác từng loại doanh thu.

- Ghi chép, tổng hợp và tính tốn chính xác, đầy đủ các khoản chi phí có liên quan trong quá trình tiêu thụ, giá vốn hàng bán của hàng hóa hay dịch vụ đã cung cấp,...các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.

- Xác định tổng doanh thu thiêu thụ hàng bán, dịch vụ, cung cấp thông tin một cách chính xác, trung thực, lập quyết tốn kịp thời theo yêu cầu của công tác quản lý để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh, tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu.

- Đề xuất các giải pháp, phương hướng sản xuất kinh doanh, đóng góp ý kiến giúp các nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn nhằm thúc đẩy doanh thu cho doanh nghiệp.

- Tính tốn, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng đắn đồng thời theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp.

<i>1.1.4.2. Ý nghĩa và vai trị của cơng tác kế toán Doanh thu và Xác định kết quả doanh thu </i>

Trong cuộc đổi mới nền kinh tế thị trường, bất kì doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ cũng phải lựa chọn những chính sách kinh doanh đúng đắn, đa dạng nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh. Cơng tác kế tốn Doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

9 thu và Xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp hoạt động lâu dài và phát triển.

▪ Đối với nhà đầu tư: cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư nhận biết được tình hình kinh doanh, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.

▪ Đối với nhà cung cấp: xem xét tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, thời hạn thanh toán của các khoản nợ phải trả để biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

▪ Đối với doanh nghiệp: giúp nhà quản trị nhận biết tình hình hoạt động, mức chỉ tiêu mà doanh nghiệp đạt được, tiếp tục cố gắng phát huy những tiềm năng mà doanh nghiệp có, cải thiện và đưa ra biệp pháp khắc phục những hạn chế, từ đó đưa ra phương hướng, chiến lược đúng đắn đồng thời đề xuất các giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh, đem lại sự hài lòng cho khách hàng.

<i>▪ Đối với các trung gian tài chính (ngân hàng, các cơng ty cho th tài chính,...): </i>

là điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định giới hạn và thời hạn cho vay.

▪ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: là cơ sở giúp cho các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô; giúp cơ quan thuế xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước, đảm bảo ổn định cho ngân sách nhà nước.

<b>1.2. Lý luận về công tác kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh </b>

<i><b>1.2.1. Công tác kế toán doanh thu và thu nhập khác trong doanh nghiệp </b></i>

<i>1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

10 - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ;

- Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 5111, 131,... b, Tài khoản sử dụng

Theo điều 79 Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và CCDV của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và CCDV cho cơng ty mẹ, cơng ty con trong cùng tập đồn.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ, gồm có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

- TK 5112 – Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 – Doanh thu khác

Kết cấu tài khoản:

c, Phương pháp hạch toán

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư và CCDV của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - Các khoản thuế gián thu phải nộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

11

<b>911 TK 511 111, 112, 131 521 </b>

<i><b>Sơ đồ 1.1. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và CCDV </b></i>

<i>1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </i>

a, Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, phiếu chi;

- Hóa đơn GTGT có chiết khấu; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 521. b, Tài khoản sử dụng

Theo điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, CCDV phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

TK 521 khơng có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211 – Chiết khấu thương mại

- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại - TK 5213 – Giảm giá hàng bán Kết cấu tài khoản:

Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, CK thương mại phát sinh trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

12 c, Phương pháp hạch toán

<i><b>Sơ đồ 1.2. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu </b></i>

<i>1.2.1.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính </i>

a, Chứng từ sử dụng - Phiếu thu;

- Thông báo nhận tiền lãi từ ngân hàng; - Giấy báo có, báo nợ của ngân hàng; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 515. b, Tài khoản sử dụng

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số CK thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và CCDV” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

- Số CK thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản

Khi phát sinh các khoản CK thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

<b>TK 521 </b>

<b>Các khoản giảm trừ doanh thu </b>

111, 112, 131

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

13 Theo điều 80 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, CK thanh tốn được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;...

- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. TK 515 khơng có số dư cuối kỳ.

Kết cấu tài khoản:

c, Phương pháp hạch toán

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”

<b>Có TK 515 </b>

<b>Nợ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

14

<b> </b>

<b> </b>

<i><b>Sơ đồ 1.3. Phương pháp hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính </b></i>

<small>Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính </small>

<small>131, 136, 138 </small>

<small>K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ </small>

<small>1112, 1122 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại </small>

<small>số dư ngoại tệ cuối kỳ Lãi bán khoản đầu tư </small>

<small>Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC </small>

<small>Cổ tức, lợi nhuận được chia Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tại khoản 1 điều 93 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 711 – “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;... TK 711 khơng có số dư cuối kỳ.

Kết cấu tài khoản:

c, Phương pháp hạch toán

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định KQKD”.

<b>Có TK 711 </b>

<b>Nợ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Đầu tư bằng tài sản cố định (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) </small>

<small>221, 222, Giá trị ghi sổ </small>

<small>152, 153, 155, 156 </small>

<small>Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ) </small>

<small>221, 222, 228 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi </small>

<small>chuyển đổi loại hình doanh nghiệp </small>

<small>152, 153, 155, 156 Hồn nhập số dự phịng chi phí bảo hành </small>

<small>cơng trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước </small>

<small>352 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực </small>

<small>hiện nếu được tính vào thu nhập khác Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký </small>

<small>quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn </small>

<small>338, 344 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp </small>

<small>đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường </small>

<small>111, 112 </small>

<b><small>711 Thu nhập khác </small></b>

<small>911 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Bảng kê hàng hóa (vật liệu) mua vào; - Phiếu nhập kho/phiếu xuất kho; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 632. b, Tài khoản sử dụng

Theo điều 89 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với DN xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: CP khấu hao; CP sửa chữa; CP nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); CP nhượng bán, thamh lý BĐS đầu tư...

TK 632 khơng có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản:

<i><b>- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

18

<small>- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 – “Xác định KQKD”; </small>

<small>- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; </small>

<small>- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); </small>

<small>- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa BĐS được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). - Khoản CK thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ. </small>

<small>- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ dặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hoá mà các khoản thuế đó được hồn lại. </small>

<small>- Đối với hoạt động SXKD phản ánh: </small>

<small>+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; </small>

<small>+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào GVHB trong kỳ; </small>

<small>+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; </small>

<small>+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành; </small>

<small>+ Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư phản ánh: </small>

<small>+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ; </small>

<small>+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư; </small>

<small>+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ; </small>

<small>+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ; </small>

<small>+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ; </small>

<small>+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán. </small>

<b>Có TK 632 </b>

<b>Nợ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

19 c, Phương pháp hạch toán

<i><b>Sơ đồ 1.5. Phương pháp hạch toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên </b></i>

<i>1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính </i>

Theo điều 90 Thơng tư 200/2014/TT-BTC: TK 635 – “Chi phí tài chính” dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn; Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối,...

TK 635 khơng có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản:

CP SXC cố định không được phân bổ ghi vào GVHB trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Hoàn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả

chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ;

- CK thanh toán cho người mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

22 - Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 641.

b, Tài khoản sử dụng

Theo điều 91 Thơng tư 200/2014/TT-BTC: TK 641 – “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ. TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 – Chi phí nhân viên - TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

23

<i><b>Sơ đồ 1.7. Phương pháp hạch tốn chi phí bán hàng </b></i>

<i>1.2.2.4.. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp </i>

a, Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT;

- Bảng lương và các khoản trích theo lương; - Phiếu chi, giấy báo nợ;

- Biên lai nộp tiền;

- Sổ chi tiết, sổ cái tài khoản 642. b, Tài khoản sử dụng

Theo điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện, nước, điện thoại,...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,...).

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

24 TK 642 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định KQKD”.

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

- Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp

Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

26 - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 811.

b, Tài khoản sử dụng

Tại Điều 94 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 811 – “Chi phí khác” dùng để phản ánh những chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm sốt;

- Giá trị cịn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);... TK 811 khơng có số dư cuối kỳ.

Kết cấu tài khoản:

c, Phương pháp hạch toán

- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định KQKD” - Các khoản chi phí khác phát sinh.

<b>Có TK 811 </b>

<b>Nợ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

27

<i><b>Sơ đồ 1.9. Phương pháp hạch toán chi phí khác </b></i>

<i>1.2.2.6. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp </i>

a, Chứng từ sử dụng

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính; - Tờ khai thuế TNDN;

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 821.

b, Tài khoản sử dụng

Tại Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC: TK 821 – “Chi phí thuế TNDN” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện

Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

111, 112, 138

Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Tài sản

Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

28 hành và chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.

- Chi phí thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. TK 821 khơng có số dư cuối kỳ.

TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:

- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hỗn lại Kết cấu tài khoản:

</div>

×