Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty cổ phần long thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.68 KB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ </b>

<b>KHĨA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN </b>

<b>TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ </b>

<b>PHAN THANH TỊNH</b>

<b>HUẾ, 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------ </b>

<b>KHÓA LUẬN CUỐI KHĨA </b>

<b>THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN </b>

<b>TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn khoa khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc…

Nếu có sự sai phạm, tơi xin chấp nhận hoàn toàn trách nhiệm và chịu mọi sự kỷ luật.

<b>Sinh viên thực hiện </b>

<b>Phan Thanh Tịnh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

<i>Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, đã giúp em có được nền tảng và nhiều bài học quý báu trong những năm tháng theo học tại trường. Tiếp đến, em cũng xin cảm ơn thầy ThS. Phan Nhật Quang đã phụ trách hướng dẫn và chỉ bảo em rất tận tình. Nhờ vào những lần giúp đỡ đúng lúc của thầy mà em đã vượt qua được những khó khăn thắc mắc trong suốt quá trình làm báo cáo khóa luận. </i>

<i>Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến công ty Cổ phần Long Thọ, đặc biệt là các anh chị trong phịng kế tốn đã tạo mọi điều kiện, hướng dẫn tận tình. Anh chị đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và trau dồi thêm kiến thức thực tế cho em. Cảm ơn vì đã quan tâm và xem em như là một thành viên nhỏ của cơng ty mình. </i>

<i>Trong suốt chặng đường vừa qua, cùng với sự kiên trì, nỗ lực, cố gắng không ngừng nghỉ của bản thân nhưng có thể do kinh nghiệm và thời gian thực tập hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót, sai phạm. Kính mong các q thầy cơ có thể xem xét, nhận xét và góp ý để giúp em hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này một cách hoàn chỉnh nhất, đồng thời rút ra được bài học đắt giá phục vụ cho sự nghiệp mai sau. </i>

<i>Em xin chân thành cảm ơn ạ! </i>

Huế, tháng 1 năm 2024

<b>Sinh viên thực hiện </b>

<b>Phan Thanh Tịnh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM LƯỢC KHÓA LUẬN </b>

<b>Họ và tên sinh viên: PHAN THANH TỊNH </b>

Niên khóa: 2020 - 2024

<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHAN NHẬT QUANG </b>

<b>Tên đề tài: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN </b>

<b>TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu </b>

- Mục đích: Tìm hiểu các quy trình, xử lý nghiệp vụ của phần hành kế tốn công nợ. Đánh giá ý nghĩa của các chỉ số tài chính liên quan đến cơng nợ và năng lực thanh toán trong doanh nghiệp.

- Đối tượng: Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ.

<b>2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng </b>

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp - Phương pháp quan sát

- Phương pháp phân tích và so sánh

<b>3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận </b>

- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế tốn cơng nợ và các chỉ tiêu phản ánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU ... viii </b>

<b>DANH MỤC BIỂU MẪU ... ix </b>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ ... x </b>

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ ... xi </b>

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ... 1 </b>

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ... 1

1.2. Câu hỏi nghiên cứu ... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ... 2

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2

1.5. Phương pháp nghiên cứu ... 3

1.6. Cấu trúc khóa luận ... 4

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ... 5 </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP... 5 </b>

1.1. Những vấn đề chung về kế tốn cơng nợ ... 5

1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu ... 5

1.1.2. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả ... 6

1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ ... 7

1.1.3.1. Chức năng ... 7

1.1.3.2. Nhiệm vụ ... 7

1.2. Nội dung kế tốn cơng nợ ... 8

1.2.1. Kế tốn khoản phải thu khách hàng ... 8

1.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán ... 11

1.3. Phân tích cơng nợ ... 15

1.3.1. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình cơng nợ ... 15

1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1.4. Phân tích khả năng thanh tốn ... 18

1.4.1. Ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh toán ... 18

1.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ... 18

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ... 20 </b>

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Long Thọ ... 20

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Long Thọ ... 20

2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Long Thọ 22 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng của Công ty Cổ phần Long Thọ ... 22

2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Long Thọ ... 23

2.1.3. Quy mô, nguồn lực kinh doanh tại công ty Cổ phần Long Thọ ... 29

2.1.3.1. Tình hình lao động tại cơng ty ... 29

2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty ... 31

2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty ... 37

2.1.3.4. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty ... 41

2.2. Thực trạng công tác kế tốn cơng nợ tại cơng ty Cổ phần Long Thọ ... 44

2.2.1. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng ... 44

2.2.2. Kế toán các khoản phải trả người bán ... 54

2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán tại công ty Cổ phần Long Thọ ... 64

2.3.1. Phân tích tình hình công nợ tại công ty Cổ phần Long Thọ ... 64

2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ ... 72

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI CƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2.1. Ưu điểm ... 80

3.2.2. Nhược điểm ... 81

3.3. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và nâng cao khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ ... 81

3.3.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ ... 81

3.3.2. Giải pháp nâng cao khả năng thanh toán ... 82

<b>PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 83 </b>

1.1. Kết luận... 83

1.2. Kiến nghị ... 84

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 85 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1 : Tình hình lao động tại cơng ty Cổ phần Long Thọ ... 30

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Long Thọ ... 32

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Long Thọ ... 38

Bảng 2.4: Tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty Cổ phần Long Thọ ... 42

Bảng 2.5: Tình hình cơng nợ tại cơng ty Cổ phần Long Thọ ... 65

<b>Bảng 2.6: Khả năng thanh toán tại công ty Cổ phần Long Thọ ... 73 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC BIỂU MẪU </b>

Biểu mẫu 2.1: Trích bảng báo giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa ... 45

Biểu mẫu 2.2: Trích bảng thơng báo điều chỉnh giá bán sản phẩm ... 46

Biểu mẫu 2.3: Hóa đơn GTGT số 00009627 ... 47

Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết TK 131 - Phải thu của khách hàng ... 48

Biểu mẫu 2.5: Sổ cái TK 131 - Phải thu của khách hàng ... 49

Biểu mẫu 2.6: Trích giấy báo Có ... 51

Biểu mẫu 2.7: Trích sổ chi tiết TK 112 - Tiền gửi ngân hàng ... 52

Biểu mẫu 2.8: Trích sổ Cái TK 112 - Tiền gửi ngân hàng ... 53

Biểu mẫu 2.9: Trích phiếu yêu cầu vật tư ... 56

Biểu mẫu 2.10: Trích hóa đơn giá trị giá tăng đầu vào số 898... 56

Biểu mẫu 2.11: Trích biên bản nghiệm thu vật tư ... 57

Biểu mẫu 2.12: Trích phiếu nhập kho ... 58

Biểu mẫu 2.13: Trích sổ chi tiết TK 331 - Phải trả cho người bán tháng 10 ... 59

Biểu mẫu 2.14: Trích sổ cái TK 331 - Phải trả cho người bán ... 60

Biểu mẫu 2.15: Trích sổ chi tiết TK 331 - Phải trả cho người bán tháng 11 ... 62

Biểu mẫu 2.16: Trích ủy nhiệm chi số 0754 - liên 1 ... 63

Biểu mẫu 2.17: Trích ủy nhiệm chi số 57001 - liên 2 ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu của khách hàng ... 11

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán ... 14

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ... 24

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn ... 26

<b>Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch tốn của phần mềm trên máy tính ... 28 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu TSNH và TSDH trong tổng tài sản qua các năm ... 33

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu trong tổng nguồn vốn ... 36

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả năm 2020 - 2022... 66

Biểu đồ 2.4: Số vòng quay các khoản phải thu năm 2020 - 2022 ... 67

Biểu đồ 2.5: Kỳ thu tiền bình quân năm 2020 - 2022 ... 68

Biểu đồ 2.6: Số vòng quay các khoản phải trả năm 2020 - 2022 ... 69

Biểu đồ 2.7: Thời gian quay vòng các khoản phải trả năm 2020 - 2022 ... 70

Biểu đồ 2.8: Hệ số nợ năm 2020 - 2022 ... 71

Biểu đồ 2.9: Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2020 - 2022 ... 74

Biểu đồ 2.10: Hệ số thanh toán nhanh năm 2020 - 2022 ... 75

<b>Biểu đồ 2.11: Hệ số thanh toán tức thời năm 2020 - 2022 ... 77 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1

<b>PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ </b>

<b>1.1. Tính cấp thiết của đề tài </b>

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau, tạo nên sự đa dạng trên thị trường. Các doanh nghiệp với quy mô đa dạng được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống hàng ngày. Song hành với sự tồn tại của doanh nghiệp, không thể thiếu đi tầm quan trọng của bộ phận kế tốn, và trong đó có kế tốn cơng nợ. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp đều xuất hiện các khoản nợ phải thu, phải trả đối với khách hàng, nhà cung ứng, hay với các doanh nghiệp khác. Để kiểm soát và quản lý hiệu quả, kế toán cần phải ghi chép, xử lý cơng nợ một cách chính xác, kịp thời để tránh những rủi ro khơng lường được, từ đó giúp đánh giá được tình hình tài chính thơng qua các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Kế tốn cơng nợ sẽ phải đảm bảo mức công nợ nằm trong giới hạn cho phép. Không để tồn động quá nhiều và không bị thiếu hụt nguồn vốn từ các khoản nợ phải thu khi đến hạn thu hồi, làm ảnh hưởng hiệu suất hoạt động kinh doanh của công ty. Vấn đề chiếm dụng vốn hoặc là bị chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp là thường gặp phải và không thể tránh khỏi. Các doanh nghiệp cần phải duy trì mức cơng nợ sao cho phù hợp, đảm bảo được nguồn vốn linh động cho doanh nghiệp để sử dụng chúng có hiệu quả, tránh lãng phí vốn. Kế tốn cơng nợ luôn theo dõi và chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ, huy động thêm nguồn vốn rồi còn phải đánh giá các rủi ro trong giao dịch và thanh toán. Các nhà đầu tư xem xét tình hình cơng nợ và các chỉ tiêu thanh tốn để đánh giá được tình hình hoạt động của cơng ty rồi sau đó cân nhắc lựa chọn đầu tư. Một doanh nghiệp nếu đang thuộc nhóm đối tượng nợ xấu hoặc có nhiều các khoản nợ phải thu khó địi sẽ làm xấu đi tình hình tài chính của cơng ty, mất đi sự uy tín trên thị trường. Tóm lại, tổ chức kế toán công nợ hiệu quả sẽ thể hiện được sức mạnh và tiềm lực kinh tế của một công ty, nên cần được chú trọng và ưu tiên.

Nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của những vấn đề đã được nêu ra, đặc biệt muốn đi sâu để nghiên cứu, tìm tịi và khám phá thêm cơng việc của kế tốn cơng

<b>nợ, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích khả </b>

<b>năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp </b>

của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2

<b>1.2. Câu hỏi nghiên cứu </b>

- Thực trạng của kế tốn cơng nợ tại công ty Cổ phần Long Thọ hiện nay như thế nào?

- Kế tốn cơng nợ phải thu, nợ phải trả sẽ làm những việc gì? Xử lý các phân hệ, từng nghiệp vụ như thế nào?

- Làm sao có thể đọc, hiểu và đánh giá các chỉ số tài chính liên quan đến cơng nợ và khả năng thanh tốn của cơng ty?

- Cách để khắc phục những nhược điểm, thiếu sót vẫn đang còn phải đối mặt hiện nay?

<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu </b>

 Mục tiêu chung:

Hệ thống hóa một số lý luận và tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn cơng nợ và khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ, để rồi từ đó đưa ra giải pháp đề hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty.

 Mục tiêu cụ thể:

- Thứ nhất, hệ thống hóa những lý luận liên quan đến kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn trong mỗi doanh nghiệp.

- Thức hai, tìm hiểu về quy trình, phương pháp xử lý các nghiệp vụ kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ.

- Đưa ra những ý kiến đánh giá về ưu điểm, nhược điểm và đồng thời đề xuất giải pháp để hoàn thiện cơng tác kế tốn công nợ và nâng cao khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Long Thọ.

<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

 Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác kế tốn cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ.

 Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi khơng gian: Phịng kế tốn tại công ty Cổ phần Long Thọ Phạm vi thời gian:

- Thời gian thực tập 3 tháng, từ tháng 10 - tháng 12 năm 2023.

- Sử dụng số liệu báo cáo tài chính năm 2020 - 2022 của công ty Cổ phần Long Thọ để phân tích, nghiên cứu về đề tài kế tốn cơng nợ và khả năng thanh toán tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3 công ty.

- Các đối tượng, nghiệp vụ phát sinh về công nợ phải thu và công nợ phải trả được lấy từ Tháng 9 - 10 năm 2022.

Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác kế tốn cơng nợ bao gồm nợ phải thu của khách hàng và nợ phải trả người bán. Phân tích các chỉ tiêu khả năng thanh tốn của cơng ty Cổ phần Long Thọ.

<b>1.5. Phương pháp nghiên cứu </b>

 Phương pháp thu thập số liệu

<i>Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề tài kế </i>

tốn cơng nợ. Có thể lấy từ sách, website uy tín, văn bản pháp luật như luật kết tốn, nghị định, thông tư ban hành đang được áp dụng, hoặc tham khảo một số cơng trình nghiên cứu khóa luận của các học giả khóa trước. Mục đích nhằm đối chiếu và rút ra các luận làm cơ sở lý luận riêng cho đề tài của mình.

<i>Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Học giả sẽ đến trực tiếp gặp những người có </i>

thơng tin và dữ liệu mà mình cần, có thể hỏi các nhân viên trong phịng kế tốn và của cơng ty để bổ sung thêm tài liệu cho đề tài nghiên cứu.

<i>Phương pháp quan sát: Trong suốt quá trình thực tập tại doanh nghiệp, quan sát </i>

và ghi chép cách làm việc hằng ngày của bộ phận kế toán. Nắm bắt quy trình xử lý các nghiệp vụ, trình tự luân chuyển chứng từ, phương thức ghi sổ.

 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

<i>Phương pháp phân tích, so sánh: Đánh giá sự tăng giảm, biến động chênh lệch </i>

của từng đối tượng trên báo cáo tài chính, tình hình lao động. So sánh sự thay đổi qua các năm theo kết quả giá trị tuyệt đối và giá trị tương đối cho mỗi khoản mục.

+ Phân tích, so sánh theo chiều ngang: So sánh cho mỗi đối tượng dựa theo chu kỳ của kế tốn, có thể theo q hoặc theo năm. Ta sẽ thấy được biến động tăng giảm theo xu hướng, mức độ ảnh hưởng của đối tượng đến tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trải dài theo chu kỳ kế tốn.

+ Phân tích, so sánh theo chiều dọc: Là hình thức so sánh cơ cấu chiếm tỷ trọng của từng chỉ tiêu đối tượng so với một khoản mục đối tượng nhất định trong cùng một kỳ kế tốn. Cụ thể chính là biến động cơ cấu của tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên bảng phân tích tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

4

<b>1.6. Cấu trúc khóa luận </b>

Khóa luận gồm có 3 phần: PHẦN I: Đặt vấn đề

PHẦN II: Nội dung nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán cơng nợ và phân tích khả năng thanh tốn trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn cơng nợ và phân tích tình hình khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn cơng nợ và nâng cao khả năng thanh tốn tại cơng ty Cổ phần Long Thọ

PHẦN III: Kết luận và kiến nghị

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

5

<b>PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU </b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. Những vấn đề chung về kế tốn cơng nợ </b>

Kế tốn cơng nợ là cơng việc của một người kế toán đứng ra để quan sát, giải quyết và xử lý tất cả những vấn đề liên quan đến các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu về hoặc phải chi trả. Các khoản nợ này được hình thành từ quá trình trao đổi hàng hóa giữa người mua và người bán đồng ý ghi nợ để trả sau.

<i><b>1.1.1. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu </b></i>

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được doanh nghiệp cung cấp cho phía khách hàng nhưng chưa được thanh toán sẽ hình thành một khoản nợ phải thu. Ngồi ra nợ phải thu cịn xuất hiện trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn vốn tạm thời, khoản ứng trước tiền cho người bán, tạm ứng, ký quỹ, quỹ cược,…

Các khoản phải thu là một dạng tài sản lưu động, của doanh nghiệp do người khác nắm giữ, là nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm soát, thu về lợi ích kinh tế trong tương lai. Các khoản nợ phải thu có vị trí quan trọng trong khả năng thanh tốn của doanh nghiệp, vì vậy địi hỏi kế tốn cần phải hạch tốn chính xác, kịp thời cho từng đối tượng, từng hợp đồng,… [9,33]

Nợ phải thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, bn bán hàng hóa đều được xem là một loại tài sản và nó bị động phải phụ thuộc vào đối tượng giao dịch. Do vậy, thường xuất hiện nhiều vấn đề rủi ro mất tiền, không thể thu hồi vốn, mất đi cơ hội mở rộng thêm quy mô sản xuất kinh doanh khác.

<b>Phân loại nợ phải thu theo 2 cách: </b>

<small> </small> Phân loại nợ phải thu theo thời gian

<i>Nợ phải thu ngắn hạn: Là các khoản nợ tại thời điểm lập báo cáo có thời hạn thu </i>

hồi không được vượt quá 12 tháng hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

<i>Nợ phải thu dài hạn: Là các khoản nợ mà tại thời điểm lập báo cáo có thời hạn </i>

thu hồi trên 1 năm hay trên một chu ký sản xuất kinh doanh thông thường.

<small> </small> Phân loại nợ phải thu theo đối tượng:

<i>Phải thu khách hàng: Là khoản tiền được phát sinh khi cung cấp hàng hóa, dịch </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

6

vụ cho đối tượng khách hàng đang có nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ của bên phía cung ứng. Khoản tiền này sẽ được khách hàng chi trả sau khi đã chuyển giao thành cơng hàng hóa, dịch vụ và doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi khoản nợ này càng sớm càng tốt. Đây là khoản tiền chiếm tỷ trọng lớn, thường xuyên và mang rủi ro cao nhất.

<i>Phải thu nội bộ: Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn </i>

các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị trực thuộc khơng có tư cách pháp nhân. [2]

<i>Phải thu khác: Dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản </i>

ánh ở các tài khoản phải thu khách hàng, phải thu nội bộ. Các khoản phải thu khác có thể được phát sinh từ giá trị tài sản phát hiện bị thiếu, nhận bồi thường, ủy thác xuất nhập khẩu, lãi vay, cổ tức, lợi nhuận từ đầu tư tài chính,…[2]

<i><b>1.1.2. Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả </b></i>

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1 (VAS 01) - Chuẩn mực chung, đoạn số 28 đã nêu rõ: “Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác. [3]”

Nợ phải trả là một khoản mục của nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện thanh tốn, hồn trả số nợ đối với các tổ chức khác cho đến khi số phát sinh nợ về 0.

<b>Phân loại nợ phải trả theo 2 cách: </b>

<small> </small> Phân loại nợ phải trả theo thời gian:

Nợ ngắn hạn: Là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi trả trong một thời gian ngắn, thời hạn không được vượt quá 12 tháng; hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

Nợ dài hạn: Là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi trả có thời hạn trên 1 năm; hoặc ngồi chu kỳ sản xuất kinh doanh thơng thường.

<small> </small> Phân loại nợ phải trả theo đối tượng:

Phải trả người bán: Khi mua vật tư hàng hóa, dịch vụ, TSCD, BDS đầu tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ là đơn vị độc lập thì doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán chi trả số tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

7

cịn đang nợ. Khơng phản ánh các nghiệp vụ mua hàng trả tiền ngay. [2]

Phải trả nội bô: Là khoản tiền phải trả phát sinh giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc với nhau.

Phải trả khác: Là khoản nợ không mang mục đích kinh doanh thương mại, có thể là số tiền bị dư thừa, kinh phí cơng đồn, đánh giá lại các khoản phải trả có gốc ngoại tệ,…

<i><b>1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán cơng nợ </b></i>

<i>1.1.3.1. Chức năng </i>

Kế tốn cơng nợ là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, luôn gắn liền với khoản mục nợ phải thu và nợ phải trả, các chỉ tiêu này sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý và theo dõi các khoản nợ phải thu và nợ phải trả thường xuyên và chặt chẽ sẽ tránh được tình trạng ứ đọng nguồn vốn, khơng tối đa hóa được hiệu quả sử dụng của tài sản. Việc thu hồi nợ càng sớm giúp hạn chế được rủi ro về tài sản, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp được ổn định và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hơn. Đồng thời, thanh tốn nợ của công ty đúng hạn sẽ giữ được sự uy tín và sẵn sàng được cho phép ghi nợ vào lần sau.

<i>1.1.3.2. Nhiệm vụ </i>

Nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ là ln theo dõi, ghi chép, phân tích, đánh giá và xử lý tất cả các công việc liên quan đến công nợ khách hàng, công nợ nhà cung cấp và chịu trách nhiệm quản lý tình hình tài chính của cơng ty:

- Thanh toán, trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp dựa vào ngân sách mà ban lãnh đạo đã ký duyệt.

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời các thơng tin, thực hiện chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh đối với từng đối tượng, từng khoản thanh tốn có kết hợp với thời hạn thanh tốn, đơn đốc việc thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. Chủ động các biện pháp nhắc nợ, thu hồi nợ.

- Với những khách hàng nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn cần phải kiểm tra định kỳ và cuối kỳ, kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn nợ.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành kỷ luật, và các quy định của pháp luật. Tuân thủ các quy định của doanh nghiệp về tài chính, hạn mức tín dụng,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

8

- Tổng hợp báo cáo, số liệu và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình cơng nợ cho nhà quản lý để có được biện pháp xử lý và khắc phục kịp thời, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.

- Trích lập dự phịng các khoản phải thu khó địi, cơng nợ đã q hạn.

<b>1.2. Nội dung kế tốn cơng nợ </b>

<i><b>1.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng </b></i>

Kế toán phải thu khách hàng phải theo dõi chi tiết tài khoản phải thu theo từng đối tượng khách hàng, từng nội dung phải thu, chi tiết kỳ hạn phải thu hồi và ghi chép đầy đủ từng lần thanh toán. Khách hàng này phải có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua bán hàng hóa, dịch vụ, các hoạt độn sản xuất kinh doanh thông thường. - Phiếu xuất kho

- Giấy báo có ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ b. Sổ sách kế toán

Sổ tổng hợp phải thu khách hàng: Được sử dụng nhằm mục đích giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng kiểm sốt và thu hồi các khoản cơng nợ phải thu khách hàng một cách có hiệu quả, theo dõi chặt chẽ các khoản nợ sắp đến hạn, góp phần duy trì sự ổn định tài chính của doanh nghiệp.

Sổ cái phải thu khách hàng: Ghi chép các giao dịch thu tiền của khách hàng một cách tổng quát, không cung cấp chi tiết đối với mỗi giao dịch.

Sổ chi tiết các đối tượng phải thu khách hàng: Dùng để ghi chép, diễn giải và cụ thể về giao dịch phải thu cho từng đối tượng khách hàng, bao gồm các thông tin liên quan như ngày giao dịch, đối tượng, số lượng, giá trị và mô tả giao dịch.

c. Tài khoản kế toán

Tài khoản 131 được sử dụng để phản ánh, hạch toán các khoản nợ phải thu của khách hàng, được chi tiết trên từng đối tượng.

Kết cấu của TK 131:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

10

- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.

- Hồn trả tiền thừa lại cho phía khách hàng.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)

- Số tiền khách hàng thanh toán tiền nợ. - Khách hàng trả tiền trước, nhận tiền trước của khách hàng.

- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.

- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và có khiếu nại.

- Doanh thu số hàng đã bán bị người mua trả lại.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

<i>Số dư bên Nợ: </i>

Số tiền còn phải thu của khách hàng.

<i>Số dư bên Có: </i>

Số tiền mà khách hàng đã ứng trước, chi trả trước hoặc khách hàng đã trả nhiều hơn số tiền cần phải trả.

d. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ kế toán TK 131 - phải thu khách hàng và các tài khoản liên qua được biểu thị qua sơ đồ chữ T như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

11

<b>KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 131 - phải thu của khách hàng</b>

<b>Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu của khách hàng </b>

<i><b>1.2.2. Kế toán khoản phải trả người bán </b></i>

Nợ phải trả người bán là khoản tiền phát sinh trong quá trình giao dịch mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp chưa thanh toán tiền với bên phía nhà cung cấp. Kế tốn có trách nhiệm theo dõi các khoản nợ, thời hạn thanh toán các khoản nợ nhằm thanh toán đúng hạn. Các nghiệp vụ phải trả nhà cung cấp đều phải hạch toán

<small>Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ </small>

<small>Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

12

chính xác, rõ ràng và chi tiết theo từng đối tượng để phục vụ tốt cho tình hình cơng nợ tại doanh nghiệp.

b. Sổ sách kế toán phải trả người bán

Sổ tổng hợp phải trả người bán: Được doanh nghiệp sử dụng nhằm quản lý tốt và hiệu quả các khoản công nợ phải trả sắp đến hạn của người bán, nhà cung cấp.

Sổ cái phải trả người bán: Là loại sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ công nợ phải trả người bán trong mỗi kỳ kế tốn của doanh nghiệp. Thường có cấu trúc đơn giản và tổng hợp theo thứ tự logic để dễ dàng theo dõi.

Sổ chi tiết các đối tượng phải trả người bán: Được dùng để ghi chép một cách chi tiết về công nợ phải trả cho từng đối tượng người bán.

c. Tài khoản kế toán

Tài khoản 331 được sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ nợ phải trả người bán. Tài khoản này phát sinh trong quá trình doanh nghiệp thực hiện các giao dịch phát sinh liên quan đến mua các mặt hàng vật tư hàng hóa, dịch vụ mà chưa thanh toán dựa theo hợp đồng kinh tế.

Kết cấu của tài khoản 331 như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

13

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp.

- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng.

- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.

- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)

- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp.

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thơng báo giá chính thức. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)

<i>Số dư bên Nợ: </i>

Số tiền trả trước cho người bán hoặc trả nhiều hơn số tiền phải trả cho người bán.

<i>Số dư bên Có: </i>

Số tiền còn phải trả cho người bán. d. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ kế toán TK 331 - phải trả người bán và các tài khoản liên qua được biểu thị qua sơ đồ chữ T như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

14

<b>KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 331 - phải trả cho người bán</b>

<b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán </b>

<small>Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu thương mại </small>

<small>152, 153, 156 211, 611 </small>

<small>Chiết khấu thanh toán Thanh toán các khoản phải trả </small>

<small>632 151,152,153,156,611… </small>

<small>515 </small>

<small>Ứng trước cho người bán </small>

<small>Hoa hồng đại lý được hưởng </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ </small>

<small>Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu </small>

<small>413 </small>

<small>133 </small>

<small>Giá trị của hàng nhập khẩu </small>

<small>Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

15

<b>1.3. Phân tích cơng nợ </b>

<i><b>1.3.1. Ý nghĩa của việc phân tích tình hình cơng nợ </b></i>

Tình hình cơng nợ tại công ty là một nội dung vô cùng quan trọng mà các nhà quản trị quan tâm, nó ln tồn tại song hành trong suốt q trình vận hành hoạt động của doanh nghiệp. Ảnh hưởng đến cơ hình thành nguồn vốn để đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra bình thường, nâng cao hiệu quả sinh lời.

Khi các khoản phải thu ít, tận dụng được nguồn vốn cao, sử dụng được nhiều nguồn tiền có mục đích hơn, ảnh hưởng tích cực đến yếu tố tài chính của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu nhiều, bị chiếm dụng vốn, thiếu nguồn tiền đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích tình hình cơng nợ giúp các nhà điều hành nắm được cơ cấu nợ, kiểm soát các khoản nợ đó ln nằm trong giới hạn vùng an tồn. Nắm bắt tình hình, đối tượng nợ tốt hoặc nợ xấu, nợ quá hạn để đưa ra những biện pháp thu hồi nợ, giải pháp làm giảm tình trạng bị nợ xấu, nợ kéo dài. Thông qua việc phân tích tình hình cơng nợ thường xun và chính xác, khơng những vừa giúp ích cho doanh nghiệp mà cịn tạo niềm tin, sự uy tín cho các đơn vị bên ngoài. Cùng hội nhập vào một nền kinh tế thị trường hợp tác cùng phát triển, đơi bên cùng có lợi.

<i><b>1.3.2. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình cơng nợ  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả </b></i>

Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả <sup>= </sup>

Tổng các khoản phải thu x 100%

(lần) Tổng các khoản phải trả

So sánh tổng các khoản phải thu với tổng các khoản phải trả để biết được chỉ tiêu này phản ánh mức độ phần vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng của các đơn vị khác.

Nếu tỷ lệ này lớn hơn 100% thì doanh nghiệp đã bị chiếm dụng nhiều hơn so với số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Doanh nghiệp rơi vào thế bị động, phụ thuộc vào các đơn vị bên ngoài, khi cần vốn để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh thì bị giới hạn.

Ngược lại, nếu nhỏ hơn 100% thì chứng tỏ vốn của doanh bị chiếm dụng nhỏ hơn vốn chiếm dụng. Doanh nghiệp lúc này có lợi vì đang sử dụng nhiều nguồn vốn của

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

16

các doanh nghiệp khác, khả năng chi trả để đầu tư hoạt động kinh doanh cao.

Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả cao hay thấp còn tùy vào đặc điểm nghành nghề kinh doanh để biết mức độ quản lý nguồn vốn xem là hiệu quả.

<i><b> Số vòng quay các khoản phải thu </b></i>

Số vòng quay

Doanh thu thuần

(vòng) Các khoản phải thu bình qn

Số vịng quay các khoản phải thu là một chỉ số tài chính dùng để phản ánh và đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp trong việc thu hồi công nợ phải thu từ khách hàng. Cho biết số vòng quay các khoản phải thu phải quay trong một kỳ báo cáo tháng, quý hoặc theo năm để đánh giá năng lực thu hồi khoản nợ phải thu. Đo lường số lần chuyển đổi tiền mặt từ khoản phải thu của cơng ty.

Chỉ số này càng lớn thì chứng tỏ tốc độ thu hồi của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi nợ phải thu sang tiền mặt cao. Khả năng thu hồi các khoản nợ phải thu có hiệu quả.

Chỉ số này càng thấp, tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp chậm, số lần chuyển đổi khoản phải thu sang tiền mặt thấp. Cần xem xét lại tình trạng nợ xấu, chính sách bán hàng, kiểm sốt lại dịng tiền.

<i><b> Kỳ thu tiền bình qn </b></i>

Số vịng quay các khoản phải thu

Kỳ thu tiền bình quân là một chỉ số tài chính đo lường số ngày mà doanh nghiệp có thể thu hồi được khoản phải thu của mình. Doanh nghiệp tính kỳ thu tiền bình qn để đảm bảo có đủ nguồn tiền mặt đáp ứng các nghĩa vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đều được diễn ra sn sẻ, bình thường.

Kỳ thu tiền bình qn thấp sẽ có lợi cho doanh nghiệp vì khoảng thời gian thu hồi nợ được rút ngắn, thu được tiền nhanh hơn. Chỉ số này ở mức cao thì tốc độ thu hồi chậm, nguồn vốn bị chiếm dụng kéo dài.

Tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình qn q thấp là khơng tốt bởi chính sách thu hồi nợ quá khắt khe, biện pháp thu hồi nợ quá cứng nhắc, khách hàng ln bị thúc dục địi nợ, họ sẽ tìm đến một doanh nghiệp khác với chính sách cho nợ tốt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Các khoản phải trả bình qn

Số vịng quay các khoản phải trả được đo lường mức độ thanh toán nợ của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp trong môt khoảng thời gian nhất định. Doanh nghiệp sẽ biết được mình sẽ phải chi trả cho chủ nợ bao nhiêu lần một kỳ.

Chỉ số này càng cao thì đồng nghĩa doanh nghiệp sở hữu nhiều tiền mặt để thanh toán nợ ngắn hạn cho nhà cung cấp đúng hạn, kịp thời, giữ được uy tín. Tỷ lệ này mà tăng quá nhiều sẽ dẫn đến công ty mất đi một số cơ hội, không tái đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng hiệu quả hoạt động công ty.

Chỉ số này thấp cho thấy doanh nghiệp mất quá nhiều thời gian để thực hiện thanh toán số nợ phải trả cho nhà cung cấp. Chiếm dụng vốn càng lâu mà không trả sẽ càng ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của cơng ty trên thị trường kinh doanh.

<i><b> Thời gian quay vòng các khoản phải trả </b></i>

Thời gian quay vòng

Số ngày trong kỳ

(ngày) Số vòng quay các khoản phải trả

Thời gian quay vòng các khoản phải trả là chỉ tiêu dùng để biết khoảng thời gian mà doanh nghiệp phải thanh toán cho các chủ nợ và nhà cung cấp khi đến hạn thanh toán.

Thời gian quay vịng cao chứng tỏ thời gian thanh tốn của doanh nghiệp kéo dài, doanh nghiệp tiếp tục được chiếm dụng vốn, tăng nguồn vốn phục vụ đầu tư kinh doanh.

Thời gian quay vịng thấp cho biết thời gian thanh tốn ngắn, trả liên tục. Doanh nghiệp rất chú trọng vào công tác trả nợ đúng hạn, nhưng lại bỏ lỡ nghiều cơ hội sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư.

<i><b> Hệ số nợ </b></i>

Tổng tài sản

Hệ số nợ được dùng để đo lường năng lực và quản lý nợ trên tổng tài sản hiện đang sở hữu. Tổng nợ phải trả bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, cho biết trong số tổng tài sản của doanh nghiệp thì nguồn vốn được hình thành từ các khoản nợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

18

chiếm hết bao nhiêu. Cứ 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản thì có bao nhiêu đồng nợ phải trả.

Hệ số nợ càng nhỏ, khoản nợ của doanh nghiệp càng chiếm tỷ trọng thấp so với tổng nguồn vốn, phần lớn tài sản được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sỡ hữu. Doanh nghiệp không phải vay mượn nhiều, chiếm dụng vốn ít hơn nhưng lại cho thấy việc sử dụng nợ lại không hiệu quả.

Hệ số càng cao, doanh nghiệp mang một khoản nợ lớn, thể hiện gánh nặng về nợ, khơng có thực lực về tài chính dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán.

<b>1.4. Phân tích khả năng thanh tốn </b>

<i><b>1.4.1. Ý nghĩa của việc phân tích khả năng thanh tốn </b></i>

Phân tích khả năng thanh toán để đánh giá năng lực trả nợ của doanh nghiệp khi phải đối mặt với những khoản nợ phải trả mà được doanh nghiệp chiếm dụng. Đồng thời xem xét những nguy cơ và rủi ro thanh tốn để có những biện pháp tránh vỡ nợ, thiệt hại nghiêm trọng đến công ty. Cần kiểm sốt dịng tiền, các chính sách của cơng ty phù hợp để đáp ứng nhu cầu tài chính hiện nay.

<i><b>1.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán ngắn hạn </b></i>

Khả năng thanh toán

Tài sản ngắn hạn

(lần) Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán ngắn hạn là chỉ số dùng để đo lường năng lực trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiêp. Cho thấy mức an tồn của một cơng ty có chu kỳ hoạt động hiệu quả trong việc đáp ứng nhu cầu thanh tốn nợ ngắn hạn. Nếu cơng ty có nhiều khoản phải thu hoặc thời gian thu hồi kéo dài thì tính thanh khoản của tài sản thấp, rất khó khăn trong việc trả nợ.

Nếu chỉ số này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản của mình để trả được hết nợ. Chỉ số càng lớn, tính thanh khoản của tài sản càng cao, không bị áp lực trong việc phải trả nợ. Nhưng nếu quá cao, tài sản lưu động lớn chứng tỏ không sử dụng hiệu quả giá trị của tài sản vì nó khơng được vận động, khơng sinh lời. Đồng thời, tài sản lưu động có thể được hình thành từ vốn dài hạn như người mua trả trước, các khoản ký quỹ, ký cược, hình thành từ nguồn VCSH có thể coi như dùng nợ để trả nợ vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

19

Nếu chỉ số này nhỏ hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp sẽ không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn.

<i><b> Khả năng thanh toán nhanh </b></i>

Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu để tính khả năng mà cơng ty có thể thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn một cách nhanh chóng nhất sau khi đã trừ đi giá trị của hàng tồn kho. Hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp, mất nhiều thời gian để tiêu thụ và chuyển đổi thành tiền.

Nếu hệ số thanh toán nhanh cho ra kết quả lớn hơn 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh tốn. Ngược lại nếu nhỏ hơn 1, không đủ khả năng để trả nợ, rơi vào tình trạng rủi ro tài chính.

<i><b> Khả năng thanh tốn tức thời </b></i>

Khả năng thanh toán tức thời = <sup>Tiền và tương đương tiền </sup> (lần) Nợ ngắn hạn

Khả năng thanh tốn tức thời cịn gọi là tỷ lệ thanh toán bằng tiền, cho biết doanh nghiệp đang có bao nhiêu tiền và các khoản tương đương tiền có thể chi ra để trả nợ ngắn hạn. Các khoản này có thể bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang chuyển và khoản đầu tư ngắn hạn.

Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời được duy trì trong khoản 0.1 - 0,5 được xem là tốt. Nếu quá cao, hiệu quả sử dụng vốn giảm, dịng tiền nhàn rỗi, khơng sinh lời. Nếu q thấp, doanh nghiệp khó khăn trong tài chính gây ra sự lo ngại đối với chủ nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

20

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHẢ NĂNG THANH TỐN </b>

<b> TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ </b>

<b>2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Long Thọ </b>

<i><b>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Long Thọ </b></i>

 Giới thiệu chung:

Tên cơng ty/Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN LONG THỌ Tên quốc tế: LONG THO JOINT STOCK COMPANY

Mã số thuế: 3300101519

Người đại diện: ông Nguyễn Đức Phương là Chủ tịch HĐQT - Tổng Giám đốc. Địa chỉ trụ sở giao dịch chính: Số 42 Phùng Chí Kiên, phường An Đơng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.

Địa chỉ đơn vị sản xuất: Cụm Công nghiệp Thủy Phương, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Quyết định thành lập/ Giấy phép kinh doanh: số 3300101519 cấp lần đầu ngày 22/11/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 20/03/2023.

Các đơn vị sản xuất thành viên gồm: - Xí nghiệp xi măng.

- Xí nghiệp gạch Terrazzo - Ngói màu. Sản phẩm kinh doanh chính:

- Xi măng PCB30 và xi măng PCB40 dưới dạng xi măng rời hoặc đóng bao. - Gạch lát Terrazzo với 02 loại mẫu mã chính là gạch Terrazzo và gạch khiếm thị, với nhiều màu sắc như trắng, đen, đỏ và vàng.

- Ngói màu Long Thọ với các dạng mẫu mã chính: Ngói chính, ngói nóc, rìa và ngói giả cổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

21

- Gạch block (gạch bê tông) với nhiều mẫu mã: LT10-20 (100x200x400 mm), LT-DA - gạch đặc (90x200x290 mm), LT-TH - gạch quy thẻ (60x95x200 mm), …

 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty Cổ phần Long Thọ ngày nay là một cơ sở công nghiệp của Thừa Thiên Huế chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các tỉnh Miền Trung.

Tiền thân là Công ty SXKDVLXD Long Thọ, thành lập vào năm 1975, được xây dựng và phát triển trên cơ sở nhà mày Vôi nước Long Thọ được hình thành từ thời Pháp thuộc cách đây 120 năm.

Năm 1896, hãng xây dựng tư nhân Bogaert đã xây dựng xí nghiệp vơi nước Long Thọ đặt ở chân đồi Long Thọ trên bờ phải sông Hương, đối diện chùa Thiên Mụ, cách trung tâm Thành phố Huế chừng 7km về phía Tây.

Cuối tháng 8/1915 xí nghiệp vơi nước Long Thọ đã bị thu hút và sát nhập vào công ty vôi nước Long Thọ do Rigaux làm đại diện. Xí nghiệp nước Long Thọ sản xuất theo quy trình khép kín từ khâu khai thác nguyên liệu đến khâu bán sản phẩm cuối cùng. Công suất đầu tiên của nhà máy là 10.000T vôi/năm với 5 lị nung, theo cơng nghệ kiểu lị đứng. Vơi nước là sản phẩm riêng của nhà máy, nhưng không phải là sản phẩm duy nhất, vì ngồi vơi nước xí nghiệp cịn sản xuất các loại vật liệu xây dựng khác như gạch ngói thơng dụng, gạch ngói cao cấp tráng men hoặc sơn vẹc ni, gạch khảm xi măng, gạch hoa, Blô, tấm lợp không thấm nước.

Từ năm 1958, nhà máy Long Thọ được giao cho ông chủ Viễn Đệ - một kỹ sư tốt nghiệp tại Pháp, do chiến tranh và ảnh hưởng của nó nên việc quản lý cũng chỉ duy trì hoạt động cầm chừng. Đến năm 1972, nhà máy bị hỏ hoang và ngừng hoạt động.

Sau chiến thắng 30/4/1975, chính quyền cách mạng thành lập Ban khôi phục nhà máy. Với nhiều cố gắng ngày 01/7/1976 cùng với số vốn ban đầu là 37.000.000 đồng thì nhà máy chính thức đi vào hoạt động, cơ sở vật chất chỉ là những đống đổ nát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

22

Đúng một năm sau đó, ngày 01/7/1977 nhà nước đầu tư xây dựng dây chuyền cơng nghệ xi măng lị đứng với công suất thiết kế 20.000 tấn/năm. Sau nhiều năm cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất công suất nhà máy không ngừng được nâng lên.

Tháng 12/2005, chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Long Thọ. Tổng số CBCNV hiện nay là 240 người, 04 đơn vị trực thuộc gồm: Xí nghiệp Khai thác đá, Xí nghiệp Xi măng, Xí nghiệp Gạch Terrazzo, Xí nghiệp Điện Nước và 5 bộ phận phòng ban. Từ năm 2005, sau khi chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần, nhận được rất nhiều sự ủng hộ nhiệt tình từ phía người tiêu dùng. Sản phẩm của công ty ngày càng chiếm được vị trí vững chắc trên thương trường.

Đầu tháng 4/2021, Cơng ty Cổ phần Long Thọ hồn thành cơng tác di dời nhà máy xi măng Long Thọ đến tọa lạc tại Cụm Công nghiệp Thủy Phương, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.

Ngoài quy mô sản xuất lớn, trang thiết bị tiên tiến, đội ngũ công nhân lành nghề, Công ty Cổ phần Long Thọ cịn tạo cho mình một thế mạnh vượt trội so với các doanh nghiệp cùng ngành là có một hệ thống phân phối trực tiếp đến người tiêu dùng thông qua các đại lý và nhiều nhà phân phối trải dài từ các tỉnh Quảng Bình đến Phú Yên, các tỉnh vùng cao Tây Nguyên và các tỉnh Miền Tây với đội ngũ nhân viên thị trường nhiều kinh nghiệm.

<i><b>2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Long Thọ </b></i>

<i>2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và định hướng của Công ty Cổ phần Long Thọ </i>

a. Chức năng:

Trong suốt gần 120 năm kể từ khi khai sinh Xí nghiệp Vơi nước Long Thọ cho đến Công ty Cổ phần Long Thọ ngày nay, ban lãnh đạo và tồn thể chun viên Cơng ty đã không ngừng phát triển doanh nghiệp, phát huy tối đa lợi nhuận, tăng cổ tức cho các cổ đông, cải thiện đời sống tăng thu nhập cho người lao động và hoàn thành nghĩa vụ Ngân sách đối với Nhà nước.

- Sản xuất và mua bán xi măng.

- Sản xuất và mua bán gạch lát Terrazzo. - Sản xuất và mua bán ngói màu.

- Sản xuất và mua bán gạch khơng nung.

- Xây dựng các cơng trình dân dụng và chuyên nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

23 - Gia cơng lắp đặt các sản phẩm cơ khí.

- Vận tải hành khách theo hợp đồng và tuyến cố định. - Dịch vụ du lịch.

b. Nhiệm vụ:

- Xây dựng và phát triển Công ty cổ phần Long Thọ luôn là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng cung cấp cho các cơng trình dân dụng và công nghiệp.

- Phát huy tối ưu hiệu quả mọi nguồn lực nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín và thương hiệu trên thị trường.

- Không ngừng vận động sáng tạo, phát triển đầu tư đổi mới công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các cổ đông.

- Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động, cải thiện mơi trường làm việc lành mạnh, tích cực, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.

- Thực hiện và chấp hành tốt các nghĩa vụ pháp lý đối với Nhà nước thông qua các khoản nộp ngân sách, các khoản phí, thuế, bảo hiểm, …

c. Định hướng

Trong những năm tới, Công ty Cổ phần Long Thọ sẽ tập trung mọi nguồn lực phát triển ngành kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sau xi măng nghiền như gạch lát Terrazzo, ngói màu, gạch block. Bên cạnh đó, cơng ty định hướng nghiên cứu đầu tư xây dựng sản xuất gạch không nung nhẹ. Tăng cường đầu tư hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.

<i>2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Long Thọ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

24 a. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

<i>(Nguồn: Phòng nhân sự công ty Cổ phần Long Thọ) </i>

<b>Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty </b>

<i>Đại hội đồng cổ đơng: Là có quan có quyền lực quyết định cao nhất trong công </i>

ty cổ phần, gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết. Có quyền bầu, bãi nhiệm thành viên HĐQT, kiểm soát viên. Cho phép ra quyết định đối với các phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh. Có quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, tác động đến việc tổ chức lại và giải thể công ty, tăng giảm vốn điều lệ và huy động vốn cổ phần, phát hành cổ phiếu, phân chia cổ tức hay giữ lại và một số quyền hạn khác

<small>ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

25 liên quan đến công ty.

<i>Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của cơng ty, có khả năng thực hiện quyền </i>

và nghĩa vụ của công ty trừ một số trường hợp thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông. Kiến nghị giải quyết các vấn đề thiết yếu quan trọng lên Đại hội đồng Cổ đông.

<i>Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch HĐQT: Là người đại diện theo pháp luật của công </i>

ty, là người duy trì hoạt động, đứng ra ký xác nhận phê duyệt và đảm nhiệm xử lý tất cả mọi hoạt động kinh doanh.

<i>Ban kiểm soát: Là một cơ quan độc lập trong công ty Cổ phần, được thành lập </i>

nhằm kiểm soát, giám sát các hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường, đảm bảo tính minh bạch và đúng đắn. Ban kiểm sốt phải hồn tồn độc lập, riêng lẻ với HĐQT và Tổng giám đốc. Việc bầu trưởng ban kiểm soát được tiến hành theo nguyên tắc đa số. Người phải có bằng đại học trở lên và chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

<i>Phó tổng giám đốc kỹ thuật: Là người được sự phân công, ủy quyền giúp đỡ tổng </i>

giám đốc điều hành doanh nghiệp. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật.

<i>Kế tốn trưởng: Do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, kí kết hợp đồng hoặc chấm </i>

dứt hợp đồng. Có nhiệm vụ tổ chức các cơng viêc, cơng tác kế tốn tn thủ theo đúng chế độ và chuẩn mực kế tốn hiện hành, vai trị quản trị lĩnh vực tài chính của cơng ty, điều hướng và vận hành một cách tối ưu và vừa hiệu quả với công ty.

<i>Phịng kỹ thuật: Là một bộ phận có nhiệm vụ thiết lập, vận hành và quản lý toàn </i>

bộ hệ thống kỹ thuật của công ty. Đưa ra các giải pháp quản lý kỹ thuật, công nghệ, an tồn sản xuất chung. Phối hợp với các phịng ban khác chuẩn bị hồ sơ đấu thầu, tham gia đấu thầu, phương án thi công và kỹ thuật cho các dự án, …

<i>Phịng quản lý chất lượng: Có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho ban giám đốc về </i>

chất lượng của sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, tiến hành thử nghiệm, đo lường và kiểm định chất lượng sản phẩm.

<i>Phịng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý, tham mưu cho ban điều hành </i>

công ty về vấn đề liên quan đến nhân sự, lao động.

<i>Phòng kế hoạch - Thị trường: Lên kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh, </i>

tham khảo, điều tra và theo dõi thị trường tiêu thụ. Lựa chọn thị trường tiềm năng và khai thác triệt để.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

26

<i>Phòng kế tốn: Có trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến kế tốn </i>

- tài chính của cơng ty, lập báo cáo tài chính, hóa đơn, bảng lương, … b. Tổ chức bộ máy kế tốn

 Tổ chức bộ máy kế tốn

<i>(Nguồn: Phịng nhân sự công ty Cổ phần Long Thọ) </i>

<b>Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán </b>

Quan hệ chức năng  Chức năng và nhiệm vụ cụ thể

<i>Kế toán tiền mặt và các khoản tạm ứng: </i>

- Thực hiện công việc thu tiền, chi tiền mặt hàng ngày, hàng tháng, hàng năm (theo mỗi nghiệp vụ phát sinh).

- Đối chiếu và kiểm tra số dư quỹ và tiền mặt.

- Theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên của cơng ty.

<i>Kế tốn ngân hàng, thủ quỹ: </i>

- Theo dõi chi tiết các tài khoản tiền gửi ngân hàng.

- Thường xuyên kiểm tra các số dư tiền gửi ngân hàng vào mỗi ngày, kiểm tra số dư trên các tài khoản và làm bút tốn chênh lệch tỷ giá <small>thu; cơng nợ phải thu, cơng nợ phải </small>

<small>trả; kế tốn thuế,… </small>

<small>NGHIỆP VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

27

- Kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ ngân hàng, giấy đề nghị thanh toán, lập lệnh chi tiền, ủy nhiệm chi, …

- Kiểm tra các khoản phải thu, khoản phải chi và chi tiền.

<i>Kế tốn vật tư, kế tốn lương, trích nộp BHXH, KPCĐ: </i>

- Hạch tốn tất cả thơng tin liên quan đến vật tư, thống kê hàng tồn kho, lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho theo yêu cầu,…

- Ghi chép, tổng hợp và phản ánh kịp thời đối với chất lượng và số lượng, thời gian sử dụng lao động.

- Tổng hợp lương tháng, các khoản trích nộp liên quan.

<i>Kế tốn doanh thu, cơng nợ phải thu, cơng nợ phải trả, Kế tốn thuế: </i>

- Xử lý các nghiệp vụ, nhiệm vụ phát sinh hàng ngày.

- Theo dõi lợi nhuận, báo cáo doanh thu và quyết tốn trong ngày. - Báo cáo cơng nợ hàng tuần cho kế toán trưởng và TGĐ.

- Lập biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng.

- Kê khai, tính thuế và Quyết tốn thuế đúng với quy định ban hành.

<i>Kế toán tổng hợp, kế toán giá thành và TSCĐ: </i>

- Điều phối các hoạt động trong bộ phận, xử lý các thông tin, số liệu, chứng từ kế toán đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc sản xuất kinh doanh, mua bán hàng hóa, dịch vụ, …

- Tập hợp các loại chi phí để tính giá thành sản phẩm, giá thành kế hoạch, định mức và thực tế.

- Điều chỉnh giá theo biến động chi phí.

- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ, lập báo cáo TSCĐ. Phản ánh tổng hợp đầy đủ số lượng và giá trị hiện đang sở hữu, bảo dưỡng, sữa chữa và sử dụng tài sản.

- Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định.

<i><b> Chế độ và chính sách kế tốn </b></i>

Tính đến năm 2022, cơng ty Cổ phần Long Thọ áp dụng hình thức ghi sổ kế tốn bằng hình thức sử dụng phần mềm kế toán Bravo 7 và sử dụng sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”. Áp dụng hình thức Nhật ký chung giúp thuận tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu với từng nghiệp vụ kinh tế, được thống kê trình tự theo thời gian lưu vào sổ Nhật ký chung. Việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ dễ dàng quản lý các

</div>

×