Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 124 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐẠI HỌC HUẾ </b>
<b>TRƯỜ G ĐẠI HỌC KI H TẾ KHOA KẾ TOÁ – TÀI CHÍ H </b>
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực. Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ suốt quá trình thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn. Những tài liệu tham khảo được trích dẫn một cách đầy đủ, đồng thời ghi rõ ràng về nguồn gốc theo quy định của nhà trường.
Sinh viên thực hiện
Tên đề tài: THỰC TRẠN G CÔN G TÁC KẾ TOÁN DOAN H THU VÀ XÁC ĐNN H KẾT QUẢ KIN H DOAN H TẠI CÔN G TY CỐ PHẦN LON G THỌ
4. Phương pháp nghiên cứu<small> ... 3 </small>
4.1 Phương pháp thu thập số liệu<small> ... 3</small>
4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu<small> ... 3 </small>
5. Cấu trúc đề tài<small> ... 3 </small>
<b>PHẦ II: ỘI DU G VÀ KẾT QUẢ GHIÊ CỨU</b><small> ... </small><b><small>4</small></b>
<b>CHƯƠ G 1: CƠ SỞ LÝ LUẬ VỀ KẾ TOÁ DOA H THU VÀ XÁC ĐN H</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh<small>8 </small>
1.1.4.1. Vai trò<small> ... 8</small>
1.1.4.2. Ý nghĩa<small> ... 9 </small>
1.1.5. N hiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và XĐ KQKD<small> ... 9 </small>
1.2. N ội dung kế toán DT và XĐ KQKD<small> ... 9 </small>
1.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập<small> ... 9 </small>
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ<small> ... 9 </small>
1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu<small> ... </small>12
1.2.1.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính<small> ... </small>14
1.2.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp<small> ... </small>29
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh<small> ... </small>30
<b><small>CHƯƠ G 2: THỰC TRẠ G CƠ G TÁC KẾ TỐ DOA H THU VÀ XÁC ĐN H</small>KẾT QUẢ KI H DOA H TẠI CÔ G TY CỔ PHẦ LO G THỌ</b><small> ... </small><b>32</b>
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ Phần Long Thọ<small> ... </small>32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển<small> ... </small>32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ<small> ... </small>33
2.1.2.1. Chức năng của công ty<small> ... </small>33
2.1.2.2. N hiệm vụ<small> ... </small>33
2.1.3. Sơ dồ tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ<small> ... </small>33
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý<small> ... </small>33
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận<small> ... </small>35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn<small>... </small>37
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán<small> ... </small>37
2.1.4.2. Chế độ kế tốn và một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty<small> ... </small>40
2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty qua ba năm 2020 –2022<small> . </small>42 2.1.5.1. Tình hình lao động qua ba năm 2020– 2022<small> ... </small>42
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2020 -2022<small> ... </small>45
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2020 - 2022<small> ... </small>48
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty <small> ... 51 </small>
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh<small> ... </small>51
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh<small> ... </small>51
2.2.1.2 Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh<small> ... </small>51
2.2.1.3 Đặc điểm thị trường tiêu thụ<small> ... </small>51
2.2.1.4. Các phương thức bán hàng<small> ... </small>51
2.2.1.5. Các phương thức thanh toán<small> ... </small>52
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập<small>... </small>52
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ<small> ... </small>52
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu<small> ... </small>61
2.2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính<small> ... </small>61
2.2.3.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp<small> ... </small>95
2.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh<small> ... </small>97
<b>CHƯƠ G 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẰM HỒ THIỆ CƠ G TÁC KẾTOÁ DOA H THU VÀ XÁC ĐN H KẾT QUẢ KI H DOA H TẠI CÔ G</b>
3.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công Ty<small> ... </small>104
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua ba năm (2020 – 2022)<small> ... </small>43 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm (2020 – 2022)<small> ... </small>45
Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả kinh doanh tại công ty qua 3 năm 2020 – 2022<small> ... </small>48
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT Số 00014063<small> ... </small>56
Biểu mẫu 2.3: Số chi tiết tài khoản 511<small> ... </small>59
Biểu mẫu 2.4: Số cái tài khoản 511<small> ... </small>60
Biểu mẫu 2.5: Giấy báo có của ngân hàng<small> ... </small>63
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 515<small> ... </small>64
Biểu mẫu 2.7: Sổ CÁI TK 515<small> ... </small>65
Biểu mẫu 2.8: Phiếu nhập kho<small> ... </small>67
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 711<small> ... </small>68
Biểu mẫu 2.10: Sổ cái tài khoản 711<small> ... </small>69
Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 632<small> ... </small>71
Biểu mẫu 2.12: Sổ cái tài khoản 632<small> ... </small>72
Biểu mẫu 2.13: Bảng tổng hợp tài khoản 632<small> ... </small>73
Biểu mẫu 2.14. Mấu phiếu chi tiết tính lãi của ngân hàng<small> ... </small>75
Biểu mẫu 2.15. Mẫu phần mềm máy tính<small> ... ……… </small>76
<small> </small> Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 635 chi phí tài chính<small> ... </small>77
Biểu mẫu 2.17: Sổ cái tài khoản 635<small> ... </small>78
Biểu mẫu 2.18: HĐ GTGT SỐ 28<small> ... </small>80
Biểu mẫu 2.19: Phiếu chi<small>... </small>81
Biểu mẫu 2.20 Sổ chi tiết tài khoản 641<small> ... </small>82
Biểu mẫu 2.21 Sổ cái tài khoản 641<small> ... </small>83
Biểu mẫu 2.22: HĐ GTGT SỐ 854990<small> ... </small>85
Biểu mẫu 2.23: UN C thanh toán tiền nước tháng 5,6<small> ... </small>86
Biểu mẫu 2.24: Phiếu yêu cầu vật tư<small> ... </small>87
Biểu mẫu 2.25: HĐ GTGT SỐ 381<small> ... </small>88
Biểu mẫu 2.26: Giấy xin thanh toán<small>………...</small>89
Biểu mẫu 2.27: Phiếu chi<small>... </small>89
Biểu mẫu 2.28: Sổ chi tiết tài khoản 642<small> ... </small>91
Biểu mẫu 2.29: Sổ cái tài khoản 642<small> ... </small>92
Sơ đồ 1.1a: Sơ đồ hạch tốn TK 511 “Doanh thu BH & CCDV” khơng chịu thuế
GTGT<small> ... </small>11
Sơ đồ 1.1b: Sơ đồ “Doanh thu BH & CCDV” chịu thuế GTGT<small> ... </small>12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu”<small> ... </small>14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ “Kế toán thu nhập khác”<small> ... </small>17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ “Giá vốn hàng bán”<small> ... </small>20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 635 “Kế tốn chi phí tài chính”<small> ... </small>22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 641 “Kế toán Chi phí bán hàng”<small> ... </small>24
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch tốn TK 642 “Chi phí QLDN ”<small> ... </small>27
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 811 “Kế toán chi phí khác”<small> ... </small>28
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch tốn TK 8211 “Kế tốn chi phí thuế TN DN ”<small>... </small>30
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán “Kế toán xác định kết quả kinh doanh”<small> ... </small>31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý<small> ... </small>34
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế tốn của cơng ty<small> ... </small>37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ phận kế toán của công ty<small> ... </small>41
<b>1. Lý do chọn đề tài</b>
N ền kinh tế hội nhập ngày càng phát triển, ngày càng nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ mọc lên và các doanh nghiệp khơng ngừng hồn thiện để cạnh tranh với thị trường trong và ngoài nước. Để có đủ khả năng cạnh tranh và vươn lên địi hỏi các doanh nghiệp ngồi việc tạo ra các nguồn hàng phong phú có chất lượng thì cũng cần chú trọng vào cơng tác tiêu thụ sản phNm của mình. Ảnh hưởng rất lớn đến việc bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh và xác định lãi, lỗ của một doanh nghiệp
Mục tiêu đầu tiêu đặt ra đó chính là phải thu được lợi nhuận mong muốn cho DN . Để làm được điều đó thì kế tốn phải tối ưu chi phí, cung cấp số liệu báp cáo chính xác giúp DN đánh giá đúng đắn tình hình tài chính.
Cơng tác kế tốn về ghi nhận DT và XĐKQKD là việc rất cấp thiết, đóng vai trị chủ đạo với sự thành công của DN . Đảm bảo thơng tin kịp thời chính xác về doanh thu, chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị có được cách nhìn đúng đắn hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cho phép đánh giá hiệu quả quản lý trong giai đoạn hiện tại để kịp thời đưa ra các quyết định nhằm điều chỉnh và định hướng cho doanh nghiệp các giai đoạn tiếp theo, đồng thời có thể cơng khai tài chính thu hút các nhà đầu tư, tham gia vào thị trường tài chính.
Cơng ty Cổ phần Long Thọ là một công ty chuyên sản xuất kinh doanh xi măng, vật liệu xây dựng, thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng… hàng đầu của tỉnh Thừa Thiên Huế, việc quan tâm về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức cấp thiết. Từ đó giúp cho các lãnh đạo có căn cứ đề ra các phương hướng phát triển phù hợp.
Từ những vấn đề trên, đề tài:” Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ” làm khóa luận tốt nghiệp.
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>
<i><b>Mục tiêu tổng quát:</b></i>
N ghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
<i><b>Mục tiêu cụ thể:</b></i>
- Hệ thống hóa cơ sở lí thuyết về cơng tác doanh thu và xác định KQKD.
- N ghiên cứu, tìn hiểu thực trạng cơng tác Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
- Đánh giá ưu, nhược điểm và đưa ra giải pháp hoàn thiện cơng tác Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
<b>3. Đối tượng và phạm vi</b>
<i><b>Đối tượng nghiên cứu</b></i>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
<i><b>Phạm vi nghiên cứu</b></i>
<small>Về không gian:</small>
- Đề tài nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Long Thọ. Địa chỉ: 42 Phùng Chí Kiên, An Đơng, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế.
<small>Về thời gian: Trong năm 2020 đến năm 2023</small>
- Tìm hiểu tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh từ năm 2020 – 2022. - Tìm hiểu cơng tác Kế tốn Doanh Thu và chi phí vào quý 3 năm 2023 và xác định kết quả kinh doanh trong quý.
Về nội dung: Tìm hiểu thực trạng cơng tác Kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Long Thọ.
<b>4. Phương pháp nghiên cứu4.1 Phương pháp thu thập số liệu</b>
- Quan sát: Quan sát các thao tác ghi chép, xử lý và hạch toán chứng từ; quá trình cập nhập các số liệu tại công ty.
- Phỏng vấn: Phỏng vấn nhân viên phịng kế tốn và những cá nhân có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
- N ghiên cứu tài liệu: Để xác lập khung lý thuyết cho mục tiêu nghiên cứu, cần tham khảo nhiều nguồn kiến thức, thông tin khác nhau như sách, báo, Internet, giáo trình, tiêu chuNn, thông tư, nghị định cũng như các luận văn, luận văn. Dữ liệu thơ phục vụ cho mục đích nghiên cứu có thể được thu thập bằng cách lấy hóa đơn, tài liệu, bảng biểu, sổ sách từ bộ phận Kế tốn thơng qua các phương pháp như in, chụp ảnh, photocopy.
<b>4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu</b>
- Phân tích: Dựa vào thơng tin và số liệu thu thập được, tiến hành phân tích số liệu bằng các cơng thức tính chênh lệch, tỷ trọng,...
- So sánh: Từ số liệu đã phân tích, so sánh các năm để rút ra các xu hướng tăng giảm của các khoản mục.
- Tổng hợp: Tổng hợp kết quả để đánh giá thực trạng của công ty, tìm ra điểm mạnh hay điểm yếu của cơng ty.
<b>5. Cấu trúc đề tài </b>
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: N ỘI DUN G VÀ KẾT QUẢ N GHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
<b>1.1. hững vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp</b>
<i><b>1.1.1. hững vấn đề chung về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp</b></i>
<i>1.1.1.1. Một số khái niệm</i>
<b>- Theo chuNn mực kế toán Việt N am số 14 (VAS 14) – Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 thì: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế </b>
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
- Điều 78, TT 200/2014/TT-BTC: “Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không
<b>phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.” </b>
<i>1.1.1.2. Đặc điểm</i>
Các khái niệm trên đã thể hiện rõ các đặc trưng cơ bản của doanh thu đó chính là:
- Sự tăng lên của tổng các giá trị của các lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn, doanh nghiệp có được thơng qua thơng qua các hoạt động bán sản phNm hay hàng hóa mua vào hay thực hiện cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận với khách hàng trong một kỳ kế toán.
<i>1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu</i>
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro, quyền quản lí và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu SP hoặc hàng hóa cho người mua;
- DT được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại SP, DN chỉ được ghi nhận DT khi người mua không được quyền trả lại;
- DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch bán hàng;
- Xác định các CP liên quan đến giao dịch bán hàng. * Điều kiện ghi nhận DT CCDV
- DT được xác định tương đối chắc chắn
- Giao dịch cung cấp có khả năng tạo ra lợi nhuận
- Xác định phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán - Xác định được CP phát sinh trong quá trình thực hiện giao dịch để hồn thành giao dịch đó.
* DT từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
+ DT được xác định tương đối chắc chắn. - Và được ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi trên cơ sở thời gian và lãi suất; + Tiền bản quyền trên cơ sở dồn tích;
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận
<i>1.1.1.4. Phân loại:</i>
* Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: - DT BH và CCDV: là DT của HĐSXKD từ các giao dịch:
+ Bán SP do DN sản xuất, bán hàng hoá mua vào và bất động sản; + Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ, ....
- DT hoạt động tài chính: Tiền lãi; cổ tức, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán; lãi tỷ giá hối đoái, bán ngoại tệ; … và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
<i><b>1.1.2. hững vấn đề chung về chi phí trong doanh nghiệp</b></i>
<i>1.1.2.1. Một số khái niệm</i>
- Theo ChuNn mực kế toán Việt N am số 01 “ChuNn mực chung” (Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng BTC) định nghĩa về Chi phí như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu"
- Điều 82, TT 200/2014/TT-BTC: “Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế,
được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.”
<i>1.1.2.2. Đặc điểm</i>
Chi phí có các đặc trưng cơ bản là:
- Là sự giảm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế tốn dưới các hình thức
khác nhau. Sự giảm lợi ích kinh tế này thực chất là làm giảm tạm thời nguồn vốn chủ sở hữu nhưng với mong muốn sẽ thu được các lợi ích kinh tế lớn hơn trong tương lai.
- CP khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chủ sở hữu của DN nhưng không gồm phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- CP luôn là đối tượng đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý, điều hành của DN sản xuất. Việc hiểu một cách đúng đắn và đầy đủ về chi phí ln là điều cần thiết trong hoạch định kế hoạch kinh doanh, quyết định quá trình tập hợp, xử lý và cung cấp thơng tin kế tốn về chi phí kinh doanh cho các đối tượng sử dụng trong và ngoài doanh nghiệp.
<i>1.1.2.3. Phân loại</i>
Chi phí có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, mỗi tiêu thức có mục đích, yêu cầu và tác dụng riêng giúp nhà quản lý của DN có thể nhận diện và thấu hiểu cách phân loại chi phí để có thể quản lý, kiểm sốt tốt chi phí, và đề ra những phương hướng đúng đắn điều hành HĐKD của DN . Phân loại là sắp xếp các loại CP vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định.
* Phân loại theo nội dung kinh tế, chi phí: + Vật từ mua ngồi
+ Tiền lương và các khoản trích theo lương + Khấu hao tài sản cố định
* Phân loại theo công dụng kinh tế:
+ CP vật tư trực tiếp: nguyên, nhiên liệu sử dụng trực tiếp tạo ra SPDV.
+ CP nhân cơng trực tiếp: lương, các khoản trích nộp của công nhân trực tiếp mà doanh nghiệp phải nộp.
+ CP sản xuất chung sử dụng cho HĐSX tạo ra SPDV. Bao gồm: vật liệu, công cụ lao động nhỏ, dịch vụ mua ngoài, ….
+ CP bán hàng là các khoản liên quan tới việc tiêu thụ sản phNm, dịch vụ, bao gồm cả bảo hành sản phNm.
+ CP QLDN có liên quan đến HĐKD của DN như: công cụ lao động nhỏ, phục vụ bộ máy quản lý, dịch vụ mua ngoài, tiếp tân khánh tiết, giao dịch, khoản trợ cấp thôi việc.
* Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với quy phí mơ SXKD:
+ CP cố định: là chi phí khơng thay đổi theo sự thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh của DN .
+ CP biến đổi: Là chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đổi của quy mô sản xuất.
<i><b>1.1.3. hững vấn đề chung về xác định KQKD trong doanh nghiệp</b></i>
<i>1.1.3.1. Khái niệm</i>
* Kết quả kinh doanh
- Theo điều 96, Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (bao gồm cả sản
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất trong từng thời kỳ của DN . Đối với bản thân DN phải vận hàng tạo ra DT, tối ưu CP, mở rộng kinh doanh, phát triển nền kinh tế, …. N goài ra, còn giúp DN xác định được phương án đầu tư thu lợi nhuận lớn.
- Đây là cơ sở để các DN thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí, … và sử dụng phù hợp lợi nhuận. Từ số liệu trên BCTC giúp nhà nước nắm được tình hình kinh doanh của DN , quản lý nền kinh tế, kiểm tra việc chấp hành và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. (Đinh Xuân Dũng, Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)
<i>1.1.4.2. Ý nghĩa</i>
Sự phát triển thịnh vượng đã giúp hàng hóa gia nhập vào thị trường Việt N am ngày càng nhiều, việc này gây nên sức ép rất lớn cho các DN trong nước. Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm tra DT và XĐKQKD kịp thời chính xác để có phương án tốt nhất cho sự phát triển lâu dài. N hư vậy, cơng tác kế tốn phân phối kết quả một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của DN ngày càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với DN và kinh tế nước nhà.
- Đối với doanh nghiệp: Đem lại lợi nhuận. Việc hạch tốn DT cịn giúp cho DN ra quyết định tối ưu về sản xuất, hàng tồn, lao động.... đạt hiệu quả cao nhất. Giúp DN nắm rõ tình hình hoạt động và xác định chiến lược phù hợp.
- Đối với nhà nước: Giúp nắm bắt khả năng sản xuất, tiêu thụ từng loại hàng hoá phù hợp với từng địa phương. Từ đó, đánh giá tình hình kinh tế để có những phương án kịp thời nhằm phát triển kinh tế đất nước.
<i><b>1.1.5. hiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu và XĐ KQKD</b></i>
- Ghi chép kịp thời, đầy đủ, phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán (DT, thuế, …)
- Theo dõi, đơn đốc tình hình thu hồi tiền hàng, các khoản nợ.
- Tổng hợp chính xác các khoản CP BH và K/C cho hàng tiêu thụ, để XĐKQKD.
- Cung cấp các thơng tin cần thiết về tình hình BH theo chỉ đạo. (Đinh Xuân Dũng, Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)
<b>1.2. ội dung kế toán DT và XĐ KQKD</b>
<i><b>1.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản thu nhập</b></i>
<i>1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ</i>
a) Khái niệm
- N ếu SP chịu thuế GTGT thì DT BH và CCDV là giá bán chưa có thuế GTGT - N ếu SP khơng chịu thuế GTGT thì DT BH và CCDV là tổng giá thanh toán. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào DT BH và CCDV phần hoa hồng bán mà DN được hưởng.
c) Chứng từ và sổ sách kế tốn
<small>➢</small> <i>Chứng từ</i>
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, …. - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, Phiếu thu, …
- Khoản giảm giá hàng bán K/C cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại K/C cuối kỳ;
- K/C DT thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Bên Có: DT BH, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ, kể cả DT BH + TK 511 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 - Doanh thu bán các thành phNm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
<i><b><small>Sơ đồ 1.1a: Sơ đồ hạch toán TK 511 “Doanh thu BH & CCDV” không chịu thuế GTGT</small></b></i>
<i><b>Sơ đồ 1.1b: Sơ đồ “Doanh thu BH & CCDV” chịu thuế GTGT</b></i>
<i>1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </i>
a) Khái niệm
Theo điều 81 TT 200/2014/TT-BTC: Việc điều chỉnh giảm DT được thực hiện như sau:
Chiết khấu: Là các khoản DN giảm giá cho khách với khối lượng lớn.
Giảm giá: Là khoản giảm trừ do SP kém, mất phNm chất hay quy cách theo quy định.
Giá trị hàng hoá bị trả lại: Là hoá trị khối lượng hàng bán bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b) Chứng từ và sổ sách kế tốn
<i><small>Chứng từ</small></i>
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho, xuất kho; …
- Văn bản đề nghị ghi rõ lý do trả, số lượng trả, kèm hóa đơn hoặc bản sao và
kèm chứng từ nhập kho của DN số hàng bị trả lại.
- Số chiết khấu thương mại;
- DT của hàng bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua;
- Các khoản giảm giá do hàng bán kém, mất phNm chất hoặc sai quy cách. + Bên có
Cuối kỳ K/C các khoản giảm trừ DT sang TK 511 “DT BH và CCDV” để xác định DT thuần.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
+ TK 521 “các khoản giảm trừ doanh thu” có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i><b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ “Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu”</b></i>
<i>1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính</i>
a) Khái niệm
DT hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán như doanh thu từ các khoản lãi tiền gửi, , cổ tức, lợi nhuận được chia… (Trần Đình Phụng, 2011).
b) Chứng từ và sổ sách kế toán
<i><small>Chứng từ</small></i>
<i><b>- Giấy báo có, Phiếu thu. </b></i>
- Bảng sao kê tiền gửi
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">+ Bên nợ
- K/C DT hoạt động tài chính thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Bên có
- Các tài khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kì + Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kì
d) Phương pháp hạch tốn
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ “Kế toán doanh thu hoạt động tài
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập ngoài HĐKD của DN như: nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền phạt vi phạm hợp đồng, khoản nợ đã xử lý xóa sổ,… (N gun lý kế tốn, TS. Trần Đình Phụng, 2011).
b) Chứng từ và số sách kế toán
<i><small>Chứng từ</small></i>
- Phiếu thu, Giấy báo Có, Hợp đồng. - Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng.
- Số kế tốn chi tiết, số tài sản cố định, số chi tiết thanh toán c) Tài khoản sử dụng
- Các tài khoản thu nhập khác thực tế phát sinh Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán
<i><b>1.2.2. Kế tốn chi phí trong doanh nghiệp</b></i>
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Hàng hóa nào nhập trước sẽ xuất trước, lần lượt, theo giá thực tế của từng lần nhập. Thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm.
Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và được mua trong kỳ.
Phương pháp thực tế đích danh: Hàng hóa, Sơ xuất kho lơ nào thì sẽ lấy đơn giá của lơ đó để tính.
c) Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán
<i><small>Chứng từ</small></i>
- Phiếu nhập kho, xuất kho.
- Bảng kê chi tiết hàng xuất nhập tồn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Chi phí SXC cố định khơng được phân bổ tính vào giá vốn trong kỳ
- Các hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ đi phần bồi thường do cá nhân gây ra - Chênh lệch giữa các số dư phòng giảm giá HTK phải lập năm nay lớn hơn năm trước.
+ Bên có
- K/C giá vốn hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kì vào TK XĐKQKD - K/C tồn bộ CP bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để XĐKQKD + Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Các tài khoản liên quan:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i><b>Sơ đồ 1.5: Sơ đồ “Giá vốn hàng bán”</b></i>
<i>>guồn: Thông tư 200/2014/TT-BTC</i>
<i>1.2.2.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính</i>
a) Khái niệm
Là những CP liên quan về vốn, đầu tư tài chính và các nghiệp vụ. Bao gồm: hoạt động đầu tư tài chính, vay vốn, mua bán ngoại tệ… (TS. Trần Đình Phụng, 2011).
b) Chứng từ và sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán. - Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ.
<small>- </small> Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm...
<small>- </small> Lỗ do bán ngoại tệ, tỷ giá hối đoái
<small>- </small> Chiếu khấu thanh toán;
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><b>Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn TK 635 “Kế tốn chi phí tài chính”</b></i>
<i>1.2.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng</i>
a) Khái niệm
<i>Theo thơng tư 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014: Chi phí bán hàng </i>
là phản ánh các phát sinh, bao gồm: giới thiệu, quảng cáo sản phNm, hoa hồng bán hàng, bảo hành, đóng gói, vận chuyển,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Phiếu xuất kho N ội dung kết cấu TK 641
<b>Bên ợ: CP BH thực tế phát sinh trong kỳ</b>
<b>Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí, K/C vào TK 911 để XĐKQKD </b>
d) Phương pháp hạch toán
<i><b>Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 641 “Kế tốn Chi phí bán hàng”</b></i>
<i>1.2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</i>
a) Khái niệm
<i>Theo TT 200/2014/TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014: “Chi phí quản lý doanh </i>
nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên quan toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều hoạt động như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính
và chi phí chung khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được tập hợp theo từng yếu tố như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu.”
b) Chứng từ và sổ sách kế toán
<i><small>Chứng từ:</small></i>
- Bảng chấm cơng
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn mua dịch vụ. - Phiếu thu, Phiếu chi.
- Các CP quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Dự phòng phải thu khó địi, dự phịng phải trả + Bên Có
- Các khoản được ghi giảm CP QLDN .
- Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phòng phải trả.
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b>Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 642 “Chi phí QLD ”</b></i>
- Biên bản thanh lý TSCĐ, CCDC, Hợp đồng kinh tế, Phiếu chi, Giấy báo N ợ, Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng, …
<i><b>Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 811 “Kế toán chi phí khác”</b></i>