Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 101 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC </b>
<b>THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT KHU DÂN CƯ </b>
VINHOMES GRANDPARK <b>CÔNG SUẤT 3</b>500 M<small>3</small><b>/ NGÀY ĐÊM</b>
<b>GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRỰC </b>
SVTH: <b>PHẠM TUẤN ANH</b> 21150056
<b>NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH </b> 21150106
<i><b>Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 202</b></i>3
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC </b>
<b>THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT KHU DÂN CƯ </b>
VINHOMES GRANDPARK <b>CÔNG SUẤT 3</b>500 M<small>3</small><b>/ NGÀY ĐÊM</b>
<b>GVHD: TS. NGUYỄN VĂN TRỰC </b>
SVTH: <b>PHẠM TUẤN ANH</b> 21150056
<b>NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH </b> 21150106
<i><b>Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 202</b></i>3
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠNG NGHỆ
HĨA HỌC & THỰC PHẨM BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
<b>NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC </b>
<b>1.TÊN ĐỀ TÀI </b>
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ VINHOMES GRANDPARK CÔNG SUẤT 3500 M<small>3</small>/ NGÀY ĐÊM.
NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ Đề xuất đề tài
Lựa chọn sơ đồ cơng nghệ
Tính tốn, thiết kế các thiết bị trong hệ thống. Tính tốn các thiết bị phụ : đường ống, bơm.
<b>THỜI GIAN THỰC HIỆN:</b>
<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Văn Trực. </b>
<b>Đơn vị công tác : KHOA KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG. ĐẠI HỌC SÀI GỊN. </b>
Tp. HCM, ngày<i>…tháng …. năm 202</i>3
<b>CÁN BỘ HƯỚNG DẪN </b>
<i>(Ký và ghi rõ họ tên) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC (ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI) </b>
TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN CƯ VINHOMES GRANDPARK CÔNG SUẤT 3500 M<small>3</small>/ NGÀY ĐÊM
Họ và tên sinh viên: Phạm Tuấn Anh MSSV: 21150056 Nguyễn Thị Tuyết Trinh MSSV: 21150106 Thời gian thực hiện: từ 19/92023 đến 03/01/2024
Ngày <sub>Nội dung thực hiện </sub> <sub>Nội dung cần sửa </sub> <sub>Đã chỉnh sửa </sub>
19/9 Chọn đề tài
Tìm hiểu khái quát về đề tài Phân cơng nhiệm vụ
22/9 Tìm hiểu tổng quan khu dân cư, nguồn nước thải cần xử lý TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠNG NGHỆ
HĨA HỌC & THỰC PHẨM BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">24/10 <sub>Đề xuất sơ đồ cơng nghệ </sub> Tìm hiểu hiệu suất các cơng trình có trong sơ đồ cơng nghệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Tính tốn song chắn rác Tính tốn hố thu gom Tính tốn bể tách dầu Tính tốn bể điều hịa
Tính tốn bể anoxic Tính tốn bể
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>PHIẾU NHẬN XÉT HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC (ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI) </b>
Người nhận xét (học hàm, học vị, họ tên): TS. Nguyễn Văn Trực.
Cơ quan công tác: KHOA KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG. ĐẠI HỌC SÀI GỊN Họ và tên sinh viên được nhận xét: Phạm Tuấn Anh MSSV: 21150056
Nguyễn Thị Tuyết Trinh MSSV: 21150106 TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU DÂN XƯ PHƯỚC THẮNG TỈNH BÌNH PHƯỚC CƠNG SUẤT 3000 M / NGÀY ĐÊM.<small>3</small>
Vắng mặt > 50% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến độ công việc so với yêu cầu > 4 lần
0 - 0.5
Vắng mặt 50% - 30% các buổi gặp giáo viên hướng dẫn và trễ tiến độ công việc so với yêu cầu 1 4 lần- <sub>0.75 -1 </sub>
Vắng mặt trên 10 30% các buổi gặp giáo viên hướng- dẫn. Tích cực trong làm việc, đúng tiến độ yêu cầu <sub>1.25 -1.5 </sub>
Có mặt đầy đủ các buổi gặp giáo viên hướng dẫn. Tích cực trong làm việc, đúng tiến độ yêu cầu, có sáng kiến
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2 <sub>Giải thích được về SĐCN nhưng khơng trình bày được </sub> chức năng nhiệm vụ của từng cơng trình
0 - 0.5
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Ưu điểm của đồ án: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA CƠNG NGHỆ
HĨA HỌC & THỰC PHẨM BỘ MÔN CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Cơ quan cơng tác:
Họ và tên sinh viên được nhận xét: Phạm Tuấn Anh MSSV: 21150056 Nguyễn Thị Tuyết Trinh MSSV: 21150106 TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU CHUNG CƯ VINHOMES GRANDPARK CÔNG SUẤT 3500 M<small>3</small>/ NGÀY ĐÊM.”
STT <b>Nội dung (lưu ý thang điểm nhỏ nhất là </b>
Trình bày thuyết minh không theo format chuẩn, không thống nhất giữa các phần
0
Trình bày thuyết minh theo format chuẩn, nhưng cịn nhiều lỗi : đề mục khơng rõ ràng, bảng biểu,
hình vẽ khơng được đánh số, nhiều
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Trình bày thuyết minh theo format chuẩn nhưng còn một vài lỗi nhỏ
<b>Cơ sở và đề xuất quy trình cơng nghệ xử lý </b> Max 2 Trình bày khơng đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ
(tổng quan PP xử lý, thành phần tính chất chất thải, vấn đề mơi trường cần được
0 0.5 –
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">giải quyết) và đề xuất công nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm) Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ nhưng
đề xuất công nghệ xử lý chưa phù hợp (thuyết minh, sơ đồ, ưu nhược điểm)
0.75 - 1
Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề xuất công nghệ xử lý phù hợp nhưng thuyết minh
chưa rõ ràng, chính xác <sup>1.25 -1.5 </sup> Trình bày đầy đủ cơ sở lựa chọn công nghệ và đề
xuất công nghệ xử lý phù hợp (thuyết minh, sơ đồ,
3
<b>Tính tốn, thiết kế cơng trình </b> Max 2 Kết quả sai trên 50% nội dung tính tốn hoặc có sự
Bản vẽ không thống nhất giữa bản vẽ và thuyết
minh, bản vẽ sơ sài <sub>0 0.5 </sub><sub>–</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">X: Nồng độ chất rắn bay hơi được duy trì trong bể Aerotank, X=3500 (mg/L) S<small>0: Nồng độ</small> BOD <small>5</small>đầu vào (mg/L)
S: Nồng độ BOD5 hòa tan (mg/L) Kd: Hệ số phân hủy nội bào, kd = 0,1 ngày-1 SRT: Thời gian lưu bùn trong hệ thống, SRT = 10 ngày
Chiều cao xây d ng: H=h+h =5+0,5=5,5m ự <small>bv</small>
Thể tích xây dựng mỗi đơn nguyên là: L x B x H = 10 x 8,8 x 5,5 = 484 m<small>3</small> Thời gian lưu nước trong bể
𝐻𝑅𝑇 = <sup>𝑉</sup>
𝑄=<sub>3500 </sub><sup>871</sup> = 0,25 ( 𝑛𝑔à𝑦) = 6 (ℎ) Tốc đ ộsinh trưởng riêng vi sinh v t BOD, COD ậ
Điều ki n thông s phát tri n vi sinh vệ ố ể ật ở 30°C để loại b BOD,COD. L a ch n các thông ỏ ự ọ s ố 𝜇m,20 , b<small>H,20</small> b ng 8-14 (Wastewater Engby and MecalfandEddy 2003,Trang 759) ở ả 𝜇<small>m,20 = </small>𝜇<small>m,20 x </small>θ<small>(T-20)</small> = 6 x 1,07<small>(30-20)</small> = 11,8 gVSS/gVSS.d
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84">(Wastewater Engby and MecalfandEddy 2003, Trang 759)
Trong đó 𝜇𝑛 tốc độ tăng trưởng cực đại của sinh khối vi khuẩn Nitrat hóa ở 30oC N là hàm lượng Nito sau xử lí N = Ne = 18,8 (mg/L) DO hàm lượng oxy hòa tan (DO = 2 mg O2/L) μ =<sup>1,1× ,8</sup><sub>1,2+18,8</sub><sup>18</sup> × <sub>0,5+2</sub><sup>2</sup> − 0,12= 0, 71(g/g. ngày)
<b>Lượng bùn tạo ra mỗi ngày tính theo MLVSS </b>
PX,VSS =<small>𝑌</small><sub>𝑏</sub><small>×𝑄×(𝑆0−𝑆)</small>
<small>1000</small> =<sup>0,225 3500 419 31 53</sup><sup>×</sup> <sup>×(</sup><sub>1000</sub><sup>− , )</sup> = 305(kg/ngày)
Trong đó Q là lưu lượng nước thải trung bình Q = 3500 ( m<small>3</small>/ngày đêm) S <small>0</small>là hàm lượng BOD5đầu vào (mg/L)
S là hàm lượng BOD5 hòa tan (mg/L)
Yb tốc độ tăng trưởng của bùn (mg VSS/ mg BOD) Lượng tăng sinh khối tổng cộng mỗi ngày tính theo MLSS P<small>X,SS </small>=<sup>𝑃</sup><small>0,8</small><sup>𝑋,𝑉𝑆𝑆</sup>=<sup>305</sup><sub>0,8</sub>= 381 25, (kg/ngày)
</div><span class="text_page_counter">Trang 85</span><div class="page_container" data-page="85"><small>68 </small>
Lượng bùn thải bỏ mỗi ngày = Lượng tăng sinh khối tổng cộng tính theo MLSS – hàm lượng chất rắn lơ lững cịn lại trong dịng ra
Trong đó: TKN là lượng Nito tổng đầu vào, TKN = 128,3mg/L Ne là nồng độ NH4 trong nước thải đầu ra, chọn Ne = 4,5 mg/L Px,vss là lượng sinh khối tăng lên mỗi ngày, Px,vss = 305kgVSS/ngày YN là hiệu suất tăng trưởng sinh khối dựa trên Nito, YN = 0,16gVSS/g
<b>Tính hệ s tuần hồn </b>
Cân bằng vật chất cho bể Aerotank: X× (Q+Qr) = Xo × Q+X × Q <small>ur</small>
Trong đó: Xo: Hàm lượng cặn lơ lửng đầu vào, mg/l, Xo thường rất nhỏ so với X, Xu Q: Lưu lượng nước vào bể, m<small>3</small>/ngày
Qr: Lưu lượng bùn tuần hoàn, m<small>3</small>/ngày
Xu: Nồng độ VSS của lớp bùn lắng, bùn tuần hoàn = 8000 mg/ X: Nồng độ VSS bùn hoạt tính trong bể Aerotank = 3500mg/L Giả sử X<small>o = 0 và Qr </small>= α×Q, chia 2 vế cho Q ta được biểu thức: 3500× (3000+Q<small>r) = Qr</small>+8000
Suy ra: Q = 2333,3 m / ngày <small>r</small> <sup>3</sup> Hệ số tuần hoàn là 0,78
<b>Kiểm tra tỷ s F/M và tải trọng hữu cơ: </b>
Tỷ số F/M xác định theo công thức sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 86</span><div class="page_container" data-page="86"><b>Tính tốn lượng oxy cần thiết Lượng oxy cung cấp cho bể Aerotank: </b>
Tính lượng oxy cần thiết cần cung cấp cho q trình bùn hoạt tính, biết rằng hiệu suất chuyển hóa oxygen của thiết bị khếch tán khí E = 9%, hệ số an tồn f = 2 để tính cơng suất thực tế của máy thổi khí
Giả sử BOD<small>5 = 0,68×BOD20</small>, khối lượng BOD<small>20 tiêu thụ trong quá trình sinh học bùn hoạt </small> tính mỗi đơn ngun:
M<small>BOD20</small> =<sup>𝑄×(𝑆</sup><sup>0</sup><small>−𝑆)</small>
<small>0,68</small> =<sup>3500×(</sup><sup>419 31</sup><sup>−</sup> <sup>, )</sup><sup>53</sup>
<small>0,68×1000</small> = 1994,33 kg BOD <small>20</small>/ngày Lượng oxy cung cấp cho mỗi đơn nguyên Aerotank:
MO2= (MBOD -1,42× Px,vss)/2 = (1994,33 1,42× 305)/2= 780,6 kg O<small>20</small> – <small>2/ ngày</small> Trong khơng khí, oxy chiếm 21% thể tích. Giả sử rằng trọng lượng riêng của khơng khí là 1.2kg/m<small>3</small>. Vậy lượng khơng khí lý thuyết cho q trình là:
Qkk = <small>𝑀𝑂2</small>
<small>0,21×1,2</small>= <sup>780,6</sup><sub>0,21×1,2</sub>= 3097 62, m<small>3</small>/ngày
Giả sử hiệu quả vận chuyển oxy của thiết bị thổi khí là 9%, Lượng khơng khí u cầu với hiệu quả vận chuyển 9% bằng: Q =<sup>3097,62</sup>
<small>0,09</small> =34418 (m /ngày) = 23,9 (m<small>33</small>/phút) Vậy lưu lượng cần thiết của máy thổi khí:
Qk= × h s an tồ = 23,9 × 2 = 47,8 m /phút = 0,79 m /𝑄 ệ ố 𝑛 <small>33</small>giây Tính tốn máy thổi khí:
</div><span class="text_page_counter">Trang 87</span><div class="page_container" data-page="87">h<small>f: là tổn thất qua thiết bị phân phối, hf ≤ 0,5 m. Chọn hf</small> = 0,5 m Hi: là chiều cao hữu ích của bể điều hịa, Hi = 6,8 m
Htt = h + h + h <small>dcf</small>+ H = 0,3 + 0,5 + 6,8 = 7,6 m Cơng suất máy nén khí:
Khí từ ống dẫn khí chính được đặt theo chiều rộng của bể phân phối qua các ống dẫn khí nhánh đặt dọc theo chiều dài của bể. Các ống nhánh đặt cách nhau 1 m và đặt cách tường
</div><span class="text_page_counter">Trang 88</span><div class="page_container" data-page="88"><small>71 </small>
Tính tốn đĩa phân phối khí trong bể
Đĩa phân phối khí mịn sử dụng của hãng EDI, model FlexAir Threaded Disc 12 inches (12" Micro) có các thơng số kĩ thuật:
B<i><b>ảng 5. 13 Thơng số đĩa phân phối khí</b></i>.
Chọn lưu lượng thiết kế là: q = 15m<small>3</small>/giờ Số đĩa phân phối khí cần sử dụng: Mỗi đĩa cách nhau 1m.
<b>Đường kính ng dẫn nước đầu ra anoxic </b>
Chọn vận tốc nước thải tự chảy trong ống: v = 1 m/s
</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89"><small>72 </small>
Chọn ống có đường kính 200 mm Cơng suất bơm bùn tuần hồn: Cơng suất của bơm: 𝑁<sub>𝑏</sub>=<sup>𝑄</sup><small>𝑡𝑏ℎ</small><sup>×𝜌×𝑔×𝐻</sup>
<i><b>Bảng 5. 14.Thơng số thiết kể bể Aerotank</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90"><small>73 </small>
5.9.<b> Bể lắng:</b>
Nhiệm vụ: lắng trong nước (tách hỗn hợp bùn và nước riêng nhau) phần trên và được thu nước trên bề mặt sau đó tự chảy sang bể trung gian, đồng thời phần bùn hoạt tính ở dưới đáy bể để bơm tuần hồn lại bể Anoxic.
Trong đó: Qtb là lưu lượng trung bình trong một ngày đêm = 3500m<small>3</small>/nd. Qth là lưu lượng bùn tuần hoàn trong một ngày đêm = 3500×0,78 = 2730m<small>3</small>/nd
</div><span class="text_page_counter">Trang 91</span><div class="page_container" data-page="91"><small>74 </small>
Qtb là lưu lượng trung bình giờ = 145,833 m/h
Qth là lưu lượng bùn tuần hoàn trong một giờ = 145,833×0,78= 113,75 m<small>3</small>
Trong đó: t là thời gian lắng, t = 1,5 – 2,5h. Chọn t = 2 h
v là vốc độ chuyển động của nước thải trong bể lắng đứng, v = 0,5– 0,8mm/s. Chọn v = 0,0007 m/s;
<b>Chiều cao phần nón của bể lắng đứng </b>
Hn = h2+h3 = <sup>𝐷−𝑑𝑛</sup>
<small>2</small> × 𝑡𝑎𝑛𝛼 =<sup>9,2−2</sup><sub>2</sub> × tan 50 = 4,3 m Trong đó h2 là chiều cao lớp nước trung hòa (m); h3 là chiều cao giả định của lớp cặn trong bể (m); D: Đường kính của bể lắng, D = 8.5 m;
dn –Chiều dài cạnh đáy nhỏ của hình chóp cụt, chọn dn = 2m; 𝛼- Góc nghiêng của đáy bể so với phương ngang, không lấy nhỏ hơn 50<small>o</small> (Điều 7.56 TCXDVN 51:2008), ch n = 50 – ọ 𝛼 <small>o</small>
Chiều cao của ống trung tâm lấy bằng chiều cao của vùng lắng và bằng 3.8 m (Điều 7.56 – TCXDVN 51:2008).
Đường kính miệng loe của ống trung tâm lấy bằng chiều cao phần loe và bằng 1,35 lần đường kính ống trung tâm:
d = h = 1,35<small>11</small> × 𝑑 = 1,35 ×1,8 = 2,5 m
</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92"><b>Tính tốn máng thu nước: </b>
Chiều cao tổng cộng của bể lắng đứng: H = htt + h + h = 5.0 + 3.8 + 0.2 = 9 m <small>nbv </small>
Trong đó htt: Chiều cao tính tốn của vùng lắng, htt = 5m h<small>n: Chiều cao phần hình chóp cụt, hn </small>= 3,8m
h<small>bv: Chiều cao bảo vệ hbv </small>= 0,2 m
Dùng hệ thống máng vòng chảy tràn xung quanh thành bể để thu nước: thiết kế máng vòng đặt theo chu vi vành trong bể, đường kính ngồi của máng là đường kính trong của bể. Chiều dài một máng thu nước:
Dm = 0,85 × D = 0,85 9,2 = 7,82 m × Bề rộng máng thu nước:
B = <small>m</small> <sup>𝐷−𝐷</sup><small>2</small><sup>𝑚</sup>=<sup>9,2−7,82</sup>
<small>2</small> = 0,7 m
</div><span class="text_page_counter">Trang 93</span><div class="page_container" data-page="93"><small>76 </small>
Chọn chiều cao máng thu nước: hm = 0,3 m Diện tích mặt cắt ngang của máng: F = B <small>mm</small>× hm = 0,7 0,3 = 0,21 m × <small>2</small>
Chiều dài máng thu nước: Lm = 𝜋 × Dm= 𝜋 × 7,82 = 24,57 m Chọn chiều dài máng thu nước: Lm = 25 m
Tải trọng thu nước trên 1m chiều dài máng:
Q là lưu lượng trung bình tính theo giây, Q = 3000 m / ngày đêm<small>3</small>
v là vận tốc nước trong máng thu (theo cơ chế tự chảy v = 0.3 – 1 m/s). Chọn v
</div><span class="text_page_counter">Trang 94</span><div class="page_container" data-page="94"><small>77 </small>
4 <sub>Chiều dài c</sub><sub>ạnh đáy nhỏ ủa hình chóp cụ</sub><sub> c</sub> m 2
7 Chiều cao ph n hình chóp chầ ứa bùn m 3,8
8 <sub>Chiều cao xây d ng t ng c ng </sub><sub>ự</sub> <sub>ổ</sub> <sub>ộ</sub> m 5,2
</div><span class="text_page_counter">Trang 95</span><div class="page_container" data-page="95"><small>78 </small>
5.10.<b> Bể chứa bùn:</b>
Thể tích bể: V = Qb × t = 4.4 × 10 = 44 (m<small>3</small>) Trong đó
Qb: lưu bượng bùn thải, m<small>3</small>/ngày t: Thời gian lưu bùn, t = 10 ngày
Chọn chiều cao hữu ích của bể là h = 3.2m Chiều cao bảo về của bể hbv = 0.3 m Chiều cao xây dựng của bể H= h+h = 3.5 m <small>bv</small>
Diện tích bể: F =
Chiều dài bể: L= 4 (m) Chiều rộng bể: B = 3.5 (m) Thể tích bể: V = L× B × H = 4×3.5×3.5 = 49 (m<small>3</small>) Tính tốn bơm bùn lên máy ép bùn
Lưu lượng bùn cần bơm: Qtb = 0.15 m<small>3</small>/h
Cột áp của bơm từ 8 - 10 mH2O, chọn H= 9 mH O Cơng suất của bơm:<small>2</small>
Chọn 2 bơm chìm SLV.65.65.11.2.1.502 có lưu lượng 0.15 m<small>3</small>/h, cột áp 10 mH2O, cơng suất 1.1 kW , đường kính ống ra DN65, hai bơm hoạt động luân phiên nhau (Tham khảo catologue của công ty GRUNDFOS)
<i><b>Bảng 5. 16.Thông số thiết kế bể chứa bùn</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 96</span><div class="page_container" data-page="96">Qtb : lưu lượng trung bình theo giờ. Qtb=145.9 m<small>3</small>/h t : thời gian lưu nước.
Chiều cao xây dựng là: H=h+ hbv 4.5+0.5 = 5 m = Vậy kích thước bể trung gian: L × W × H = 11 6 5 × × (m<small>3</small>)
<i><b>Bảng 5. 17.Thông số thiết kế bể trung gian </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 97</span><div class="page_container" data-page="97"><small>80 </small>
5.12.<b> Bể khử trùng:</b>
Lượng Clo cần thiết để khử trùng nước thải
m= Q×a×10<small>−3</small> =145.9×3×10 = 0.4377 kg/h = 10.51 kg/ ngày = 73.6 <small>−3</small> kg/ tuần=315.5 kg/ tháng
Trong đó:
m: lượng Clo hoạt tính cần để khử trùng nước thải, kg/h
a: liều lượng Clo hoạt tính, đối với nước thải sau xử lý sinh học chọn a = 3 g/m<small>3</small> Ở trạm khử trùng, sử dụng thùng chứa Clo có các đặc tính kỹ thuật sau: Thể tích bể:
𝑉 = 𝑄 × t = 145.9 1.2 = 175.1 × (m<small>3</small>) Trong đó
𝑄tb: lưu lượng giờ (m<small>3</small>/h)
t: thời gian lưu nước trong bể, chọn t = 1.2 h, (điều 8.28.5 TCVN 7957-2008) Chọn chiều cao hữu ích của bể là h= 5 m
Diện tích b : ể 𝐹 = 𝐵 × L = <small>𝑉ℎ</small> = <sup>175.1</sup>
<small>5</small> = 35.1 m <small>2</small>
Chọn kích thước bể có chiều dài L=5 m, chiều rộng: B= 7.1 m Chiều cao bảo về của bể hbv = 0.5 m
Chiều cao xây dựng của bể H = 5.5 m
Kích thước thực của bể: L×B×H = 5×7.1×5.5 m<small>3 </small> Đường kính ống dẫn nước thải ra:
Chọn vận tốc nước chảy trong ống v = 1.5 m/s
</div><span class="text_page_counter">Trang 99</span><div class="page_container" data-page="99"><small>82 </small>
<b>CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊKết luận: </b>
Chúng em đã trình bày rõ ràng lựa chọn sơ đồ cơng nghệ phù hợp, các bước tính tốn và bản vẽ chi tiết các cơng trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư Phước Thắng. Nước thải sinh hoạt sau khi qua q trình xử lí đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2015/BTNMT, cột A.
Đặc tính nước thải sinh hoạt rất thích hợp với phương pháp xử lý sinh học. Việc lựa chọn phương pháp xử lý thiếu khí, hiếu khí là phụ thuộc vào đặc tính, lưu lượng, diện tích, điều kiện kinh tế. đây là cơng nghệ xử lý mang tính khả thi cao và được áp dụng phổ biến hiện nay, ưu điểm của phương pháp này là chi phí đầu tư và chi phí vận hành thấp, phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam và hiệu quả xử lý cao.
<b>Kiến nghị: </b>
Cần tiến hành xây dựng “Trạm xử lý nước thải sinh hoạt KDC Phước Thắng tỉnh Bình Phước – Cơng suất 3000 m / ngày đêm” trong thời gian sớm nhất để tránh gây ra những tác <small>3</small> động tiêu cực đến con người cũng như môi trường xung quanh. Trong suốt quá trình thi cơng xây dựng và đưa vào vận hành, cần có sự giám sát nghiêm ngặt của kỹ sư có kinh nghiệm. Đào tạo cán bộ kỹ thuật mơi trường có trình độ, có ý thức trách nhiệm để quản lý, giám sát, vận hành và xử lý sự cố khi vận hành cũng như quản lý môi trường nhà máy. Công nhân cần thực hiện đúng quy trình kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu để đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra. Định kỳ kiểm tra, vệ sinh, bảo trì định kỳ các thiết bị máy móc để đảm bảo hệ thống không bị hư hỏng và gián đoạn trong quá trình vận hành. Để tránh các sự cố đáng tiến có thể xảy ra, cần phải có biện pháp an tồn lao động và phịng tránh cháy nổ. Khi triển khai vào thực tế, cần có q trình vận hành, chạy thử để điều chỉnh quy trình sao cho phù hợp với thực tế.
</div>