Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.19 KB, 22 trang )

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
Yêu cầu cần đạt
-
Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật
-
Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật
-
Nhận diện, cảm thụ và phân tích NNNT: các biện
pháp nghệ thuật và hiệu quả của chúng
-
Bước đầu sử dụng ngôn ngư để đạt hiệu quả
nghệ thuật khi nói, viết: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tìm hiểu ngữ liệu
VĂN BẢN 1 VĂN BẢN 2
Sen: cây mọc ở nước, lá
tròn to, hoa màu trắng
hay hồng, nhị vàng hương
thơm nhẹ, hạt dùng để
ăn.
(Từ điển Tiếng Việt )
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị
vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi
bùn.
(Ca dao)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Văn bản 1 Văn bản 2


Từ ngữ trung hòa,
diễn đạt không bóng
bẩy.
Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, diễn
đạt sinh động. Hình ảnh, màu
sắc phong phú, đa dạng: lá xanh,
bông trắng, nhị vàng. Cách sắp
xếp các lớp lang để gợi tả
Đều nói về cây
hoa sen
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Kết luận
- Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng
trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương (tự sự, trữ tình, sân
khấu)
- PCNN nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản
thuộc lĩnh vực văn chương nghệ thuật
- Phân loại:
+ Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự…
+ Ngôn ngữ trữ tình trong ca dao, vè, thơ …
+ Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng…
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ: xây dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác
động tới cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc, người nghe
(chức năng chủ yếu)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng

a. Ví dụ:
“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quyệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.”
(Mời trầu-Hồ Xuân Hương)
Bài thơ trên có những hình ảnh nào? Được thể hiện
bằng những từ ngữ như thế nào?
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng
a. Ví dụ:
Hình ảnh: Cau nhỏ, miếng trầu hôi
Từ ngữ:
Hành động: Mời trầu, têm trầu
Màu sắc: Xanh như lá, bạc như vôi
Các biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh
=> HXH đã giới thiệu về miếng trầu/Vẻ đẹp dịu dàng của người phụ
nữ -> thân phận nhỏ bé của người phụ nữ trong XH cũ -> khát vọng
hạnh phúc, lên án xã hội chà đạp lên quyền sống và quyền hưởng
hạnhphúc của người phụ nữ trong XH cũ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng
a. Ví dụ:
b. Kết luận
-
Tình hình tượng thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một

hệ thống hình ảnh, màu sắc, biểu tượng…để người đọc
dùng vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài
học nhân sinh
-
Hiệu quả: Tạo tính đa nghĩa cho ngôn ngữ và văn bản
nghệ thuật; tính đa nghĩa liên quan mật thiết với tính
hàm xúc
-
Cách tạo tính hình tượng: Sử dụng các biện pháp tu từ,
lựa chọn từ ngữ và sắp xếp theo dụng ý…
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Tính truyền cảm
a. Ví dụ
“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quyệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.”
(Mời trầu-Hồ Xuân Hương)
Em cảm nhận được t/c, thái độ của tác giả như thế nào? Vì sao lại nhận
thấy được điều đó? Qua đây t/g nhắn gửi điều gì tới người đọc?
“ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ”
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Tính truyền cảm
a. Ví dụ
- Tình cảm, thái độ của t/g: Một sự ướm hỏi về t/c, t/y để
bộc lộ khát vọng hạnh phúc, t/y đằm thắm, thuỷ chung
- Cách biểu đạt:
+ Từ ngữ: Những từ ngữ chỉ hành động (mời trầu, têm
trầu)

Nhũng từ ngữ chỉ màu sắc (Xanh, bạc)
+ Biện pháp tu từ: Ẩn dụ, so sánh
- Nhắn gửi trong t/y cần phải có t/c chân thành, thuỷ
chung, trọn vẹn
PHONG CCH NGễN NG NGH THUT
b. kt lun
- Tính truyền cảm của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho
ngời nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích nh chính ngời
nói (viết) To ra s giao cm, hũa ng, cun hỳt, gi cm xỳc.
- Để tạo ra tính truyền cảm, ngời nói (viết) cần lựa chọn ngôn ngữ
để miêu tả, bình giá đối tợng khách quan (truyện và kịch) và tâm
trạng chủ quan (thơ trữ tình)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3. Tính cá thể hoá
a.Ví dụ: Thảo luận nhóm
Nhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ:
Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.
So sánh Bà Huyện Thanh Quan Hồ Xuân Hương
Chiều hôm nhớ nhà
“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vắng trống dồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dăm liễu sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
Mời trầu
“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quyệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.”
Nội dung
bài thơ
Cách dùng
từ
Giọng điệu
Nhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông
phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.
So sánh Nguyễn Khuyến Tú Xương
Ông phỗng đá
“Ông đứng làm chi đó hỡi ông
Trơ trơ như đá vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó
Non nước đầy vơi có biết không.”
Năm mới chúc nhau
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau
Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu
Phen này ông quyết đi buôn cối
Thiên hạ bao nhiêu đứa giã
trầu…”
Nội dung
bài thơ
Cách dùng
từ
Giọng điệu
Nhóm 1: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của 2 nữ nhà thơ:
Bà Huyện Thanh Quan/Chiều hôm nhớ nhà - Hồ Xuân Hương/Mời trầu.
So sánh Bà Huyện Thanh Quan Hồ Xuân Hương
Chiều hôm nhớ nhà

“Trời chiều bảng lảng bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa đưa vắng trống dồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi
Dăm liễu sương sa khách bước dồn
Kẻ chốn Chương Đài người lữ thứ
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn?
Mời trầu
“Qủa cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quyệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá bạc như vôi.”
Nội dung
bài thơ
Cách dùng
từ
Giọng điệu
Khát vọng hạnh phúc
Khát vọng hạnh phúc
Nhiều từ Hán-việt, điển cố, sắc thái
trang trọng
Nhẹ nhàng, trang trọng, quý phái
Lời ăn tiếng nói hàng ngày, sắc
thái suông xã, xưng ngôn
Mạnh mẽ, quyết liệt
Nhóm 2: So sánh cách dùng ngôn ngữ trong diễn đạt của: Nguyễn Khuyến/Ông
phỗng đá - Tú Xương/Năm mới chúc nhau.
So sánh Nguyễn Khuyến Tú Xương
Ông phỗng đá

“Ông đứng làm chi đó hỡi ông
Trơ trơ như đá vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó
Non nước đầy vơi có biết không.”
Năm mới chúc nhau
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau
Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu
Phen này ông quyết đi buôn cối
Thiên hạ bao nhiêu đứa giã
trầu…”
Nội dung
bài thơ
Cách dùng
từ
Giọng điệu
Bày tỏ lòng yêu nước, nỗi buồn trước thực
trạng đất nước mất chủ quyền
Lên án cách sông thực dụng
Những từ ngữ sắc thái nhẹ nhàng, từ
Hán-việt
Từ ngữ sắc thái suồng xã, gần
với lời ăn tiếng nói hàng ngày
Châm biếm nhẹ nhàng, thâm thuý
Châm biếm mạnh mẽ, quyết liệt
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. KÕt luËn
- Mỗi nhà thơ, nhà văn có sự khác nhau trong cách dùng từ, đặt
câu và cách sử dụng hình ảnh bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của
người viết -> giọng điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng của
từng nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật => Tính cá thể hoá

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
=>Ghi nhớ : SGK
Phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật
Tính
hình
tượng
Tính
cá thể
hóa
Tính
truyền
cảm
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Ngôn ngữ nghệ thuật
Tính truyền cảm Tính cá thể
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Thông tin Thẩm mỹ
Tổ chức, lựa chọn ngôn từ
Tính hình tượng
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III/ Luyện tập
Bài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong
đoạn thơ sau:
“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng”
(“Tràng giang” – Huy Cận)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng
sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn
của con người.
- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp
người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc
đời.
- Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính
cổ điển và hiện đại của đoạn thơ > nỗi buồn riêng của Huy Cận
trong thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Bài tập 4 – SGK
so/s
Tác giả
Điểm
chung
Điểm riêng
Từ ngữ Nhịp
điệu
Hình tượng
Nguyễn
Đình Thi
Cùng
viết
về
mùa
thu
Miêu tả trực
tiếp hình ảnh và
cảm xúc
3/2+

4/3+
2/3
Bầu trời thu tràn
đầy sức sống mới
Lưu
Trọng Lư
Dùng âm thanh
để gợi cảm xúc
3/2 Âm thanh xào xạc,
lá vàng chuyển mùa
Nguyễn
Khuyến
Chỉ mức độ về
khoảng cách,
màu sắc, trạng
thái, hoạt động.
4/3 Bầu trời bao la,
trong sáng, tĩnh
lặng, nhẹ nhàng.

Xin cảm ơn các
thầy cô giáo
và các em đã
theo dõi bài
giảng.

×