Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Ngữ văn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.9 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
TIẾT 82: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
D,TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ DẠY.
1, Ồn định lớp.
2, Kiểm tra bài cũ: Đứng tại chỗ nhắc lại kiến thức:
? Khi sử dụng tiếng việt trong giao tiếp cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản gì?
- Gợi ý trả lời:
+ Về ngữ âm:
+ Về từ ngữ:
+ Về ngữ pháp:
+ Về phong cách ngôn ngữ:
3, Bài mới.
Hoạt động của thầy & trò Nội dung kiến thức cần đạt
- Học sinh đọc ví dụ và nhận xét những
từ in đậm? Những từ ấy có ý nghĩa gì?
- Học sinh đọc ví dụ 2sgk/98.
? Bài ca dao cho ta biết thông tin gì về
cây sen?
A. LÝ THUYẾT
I, Ngôn ngữ nghệ thuật
1, Xét ngữ liệu SGK/97,98
a, Ví dụ 1 SGK/97
- “Nhà tù nhiều hơn trường học”
- “Thẳng tay chém giết”
- “Tắm”
- “Trong bể máu”
> từ ngữ gợi hình tượng và giàu sức biểu cảm.
=>Sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
b, Ví dụ 2 SGK/98
- Thông tin nơi sinh sống của cây sen (đầm, bùn) và
cấu tạo của cây sen.


- Nói về vẻ đẹp cây sen thanh cao, đẹp đẽ-> vẻ đẹp
con người.=> là 1 tín hiệu thẩm mĩ
? Qua đó gợi cho em cảm xúc gì?
? Qua phân tích ví dụ trên em cho biết
thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật?
? Dựa vào sgk em phân loại giúp cô
ngôn ngữ nghệ thuật có thể chia làm mấy
loại, gồm những loại nào?
? Qua xét ví dụ 2 ta thấy ngôn ngứ nghệ
thuật có mấy chức năng cơ bản?
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk/98.
? Quay trở về ví dụ 2 ta thấy tư tưởng,
tinh cảm, cảm xúc được biểu hiện qua
những hình ảnh cụ thể nào?
? Để tạo ra ngôn ngữ có tính hình tượng
người viết thường dùng những biện pháp
tu từ gì?
2,Kết luận:
a, Khái niệm: là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm thường
được dùng trong tác phẩm văn chương.
b.Phân loại:
- Chia 3 loại: - Ngôn ngữ tự sự:
- Ngôn ngữ thơ:
- Ngôn ngữ kịch:
c. Chức năng:
- Thông tin
- Thẩm mĩ
3. Ghi nhớ SGK/98
II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
1. Tính hình tượng.

a. Khảo sát ngữ liệu
*VD SGK/98
- Hình ảnh cụ thể “ lá xanh, bông trắng, nhị vàng, hôi
tanh mùi bùn”=> nổi lên hình tượng “sen” với ý
nghĩa là bản lĩnh cái đẹp, đẹp kể cả trong môi trường
xấu.
=> Ngôn ngữ mang tính hình tượng, là đặc trưng cơ
bản.
* Xét ví dụ SGK/ 99.
- Ví dụ 1:
+ “ rắn như thép, vững như đồng” ->Sức mạnh quân
đội ta.
+ “cao như núi, dài như sông”->số lượng quân đội
ta.
+ “Chí ta lớn như biển đông trước mặt”.
- Học sinh đọc ví dụ 1.
? Đọc những từ in đậm và nhận xét tác
giả đã dùng h/a cụ thể nào?
? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
Có ý nghĩa thế nào?
- Học sinh đọc vídụ 2.
? Nhận xét những từ in đậm.
? Nhận xét cách sứ dụng từ ngữ.
? Sử dụng biện pháp tu từ gì?
- Học sinh đọc ví dụ 3:
? Những từ ngữ nào cần chú ý?
? Những từ ngữ được sử dụng ở đây có ý
nghĩa gì?
? Biện pháp tu từ gì được sử dụng
? Nhận xết ngôn ngũ được sử dụng

- Giáo viên nói thêm: Từ những biện
pháp tù được sử dụng đã tạo nên tính
hình tượng từ đó nó tạo nên tính đa nghĩa
và tính hàm súc ta đã thấy rõ ở 3 ví dụ
trên hoặc qua bài “ bánh trôi
nước”( HXH )……
? Qua phân tích ngữ liệu trên em rút ra
kết luận về tính hình tượng trong ngôn
ngữ nghệ thuật.
-GV phát phiếu học tập
-Học sinh thảo luận theo bàn, nhận xét
->ý chí quyết tâm quân ta.
=> Sử dụng so sánh, đem cái trừu tượng so sánh cái
cụ thể làm cái trừu tượng mầt đi tính trừu tương của
nó, ngôn ngữ mang tính hình tượng và hàm súc.
- Ví dụ 2:
- “ Vết thương”
- “ ưỡn tấm ngực lớn”
-> Từ ngữ chỉ con người để diễn tả 1 loài cây.
-> Mượn loài cây để miêu tả sức mạnh con người.
=>Sử dung biện pháp ẩn dụ, ngôn ngữ giàu hình
tượng và đa nghĩa.
- Ví dụ 3:
- “ Bàn chân”(1) Lấy bộ phận con người để chỉ toàn
bộ dân tộc việt nam.
- “ bàn chân”(2) chỉ cụ thể giai cấp công nhân, nông
dân Việt Nam.
->Sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ.
=> Ngôn ngữ mang tính hình tuợng, hàm súc
b. Kết luận:

- Là đặc trưng cơ bản nhất của ngôn ngữ nghệ thuật.
Gợi hình, gợi cảm.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
- Tạo nên tính đa nghĩa và hàm súc.
2. Tính truyền cảm.
vào phiếu học tập.
- 2p HS nhận xét.
? Qua đây em nhận xét tính truyền cảm
trong ngôn ngữ nghệ thuật?
- HS đọc mục 3 Sgk/101.
-GV dùng bảng phụ.
-HS quan sát và nhận xét cách miêu tả
trăng của mỗi tác giả.
- GV nói thêm ‘tính cá thể còn thể hiện ở
từng lời nói của từng nhân vật trong tác
phẩm nghệ thuật’.
. Vd (Bá Kiến và Chí Phèo trong truyện
của Nam cao). Lớp 11 sẽ tìm hiểu rõ.
? Căn cứ vào ngữ liêu em hãy rút ra KL
về tính cá thể hoá.
-HS đọc ghi nhớ sgk/101.
a. Khảo sát ngữ liệu:
- VB1: có chiều sâu cảm súc, có truyền cảm mạnh mẽ
hơn, làm cho người đọc cùng buồn với nỗi buồn của
tác giả.
-VB2: diễn đạt cảm súc bình thường không có sức
truyền cảm sang người đọc
b. Kết luận:
- Làm cho người đọc người nghe cùng buồn,vui, yêu
thích như chính người viết, tạo sự giao cảm hoà đồng,

gợi cảm cho người đọc.
3. Tính cá thể hoá.
a. Khảo sát ngữ liệu
b. Kết luận:
- Là vẻ riêng trong ngôn ngữ của mỗi tác giả-> tạo
nét riêng cho từng nhà văn.
- Là vẻ riêng ở từng lời nói ở từng nhân vật-> tạo sự
sáng tạo mới mẻ ko trùng lặp.
4. Ghi nhớ SGK/101
B, Luyện tập củng cố
* Làm tại lớp bài tập 1,3,4.
C, Hướng dẫn học bài và giao bài tập về nhà

×