Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA LUẬT THƯƠNG MẠI</b>
Tp. Hồ Chí Minh, năm học 2023 – 2024
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>THÀNH VIÊN NHÓM</b>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Luật chuyên ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụng quy định của Luật Doanh nghiệp...5 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thơng qua mơ hình doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp...5 3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật...5 4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp...6 5. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sL hMu tài sản góp vNn cho doanh nghiệp...6 6. Mọi tài sản góp vNn vào doanh nghiệp đều phải đưOc định giá...7 7. Chủ sL hMu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chQ chịu trách nhiệm hMu hạn đNi vSi các khoản nO và nghTa vụ tài sản khác của doanh nghiệp...7 8. ĐNi tưOng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vNn vào doanh nghiệp...8 9. Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lOi trực tiếp...8 10. Doanh nghiệp chQ đưOc kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký vSi cơ quan đăng ký kinh doanh...8 11. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hOp pháp, trung thực và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp...8 12. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp...9
13. Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải đưOc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mSi...9 14. Doanh nghiệp khơng có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh...9 15. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải đưOc đáp ứng trưSc khi đăng ký thành lập doanh nghiệp...10 16. Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ...10 17. SL hMu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sL hMu phần vNn góp, cổ phần của nhau...11
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>- NHẬN ĐỊNH: Sai </b>
<b>- GIẢI THÍCH: Vì theo Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020: </b>
Vậy nếu luật chuyên ngành và luật Doanh nghiệp 2020 có quy định khác nhau về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp dụng quy định của luật chuyên ngành.
<b>- CSPL: Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Vì đNi vSi mơ hình Doanh nghiệp hoạt động trong</b>
lTnh vực chuyên ngành thì, theo trình tự, thủ tục thành lập do luật chuyên ngành quy định. Luật chun ngành khơng quy định thì áp dụng luật doanh nghiệp. Hiện tại có 3 loại thủ tục thành lập doanh nghiệp:
Loại 1: ChQ cần có Quyết định thành lập là đủ điều kiện hoạt động. VD: Công ty bảo hiểm..
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Loại 2: Cần có Quyết định thành lập và Đăng kí doanh nghiệp. VD: Ngân hàng thương mại ( sau khi có quyết định thành lập thì phải đăng kí doanh nghiệp).
Loại 3: ChQ cần Đăng kí doanh nghiệp là đủ điều kiện hoạt động.
<b>- CSPL: Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Vì Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một</b>
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Như vậy, đNi vSi doanh nghiệp tư nhân, chQ có duy nhất một cá nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, còn các loại hình doanh nghiệp khác, bao gồm: công ty TNHH, công ty cổ phần, cơng ty hOp danh, thì có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
<b>- CSPL: Khoản 1, Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai </b>
<b>- GIẢI THÍCH: Vì khơng phải các cá nhân tổ chức có tư cách</b>
pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp (Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020). Đồng thời theo Khoản 1 Điều 188 Luật doanh nghiệp 2020 thì hình thức Doanh nghiệp tư nhận
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Theo đó, tất cả các thành viên công ty kể cả người thành lập doanh nghiệp đều phải chuyển quyền sL hMu tài sản góp vNn cho cơng ty vì tất cả các loại hình cơng ty đều có tư cách pháp nhân, có quyền đưOc đưOc sL hM tài sản. Công ty TNHH, công ty HD, công ty CP phải thực hiện thủ tục chuyển nhưOng quyền sL hMu đNi vSi tài sản góp vNn. DNTN thì khơng thực hiện thủ tục này.
<b>- CSPL: Khoản 1 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
GIẢI THÍCH: Theo khoản 1 Điều 36 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tài sản góp vNn:
Từ quy định trên thì tiền Việt Nam khơng cần phải định giá; do đó khơng phải mọi tài sản nào cũng đưOc định giá khi góp vNn vào doanh nghiệp.
<b>- CSPL: Khoản 1 Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Theo điểm đ khoản 2 Điều 181 Luật doanh</b>
nghiệp 2020 quy định về các nghTa vụ của thành viên hOp danh:
và khoản 2 Điều 177 Luật doanh nghiệp 2020:
Công ty hOp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, mà chủ sỡ hMu (là thành viên hOp danh) không chQ chịu trách nhiệm bằng tài sản đã góp vNn vào công ty hOp danh mà phải chịu trách nhiệm cho khoản nO mà công ty không đủ tài sản để thanh toán bằng tài sản thuộc sL hMu riêng của mình. Trách nhiệm của thành viên hOp danh là trách nhiệm liên đSi, đNi vSi các nghTa vụ của công ty.
Như vậy, không phải chủ sL hMu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nào cũng chQ chịu trách nhiệm hMu hạn đNi vSi các khoản nO và nghTa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
<b>- CSPL: Điểm đ khoản 2 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020;</b>
khoản 2 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020.
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: ĐNi tưOng bị Luật doanh nghiệp 2020 cấm thành</b>
lập đưOc quy định nhiều hơn đNi tưOng bị cấm góp vNn vào doanh nghiệp. Đồng thời, cũng chưa có cơ sL pháp lý nào để khẳng định đNi tưOng bị Luật doanh nghiệp 2020 cấm thành lập cũng đương nhiên là đNi tưOng bị cấm góp vNn vào doanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nghiệp. Các chủ thể bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp nhưng vẫn có quyền góp vNn có thể góp vNn bằng con đường: mua lại cổ phần, nhận chuyển nhưOng, tặng cho, góp và thành lập trưSc khi làm viên chức.
<b>- CSPL: Điều 4, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
GIẢI THÍCH: Theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020:
Như vậy,
văn phịng đại diện khơng có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh trực tiếp.
<b>- CSPL: Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Doanh</b>
nghiệp 2020 thì doanh nghiệp đưOc quyền
Tuy nhiên, doanh nghiệp phải đăng ký, thông báo về Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi nội dung, thông tin đăng ký doanh nghiệp (thay đổi ngành, nghề kinh doanh...) theo Điều 31 của Bộ luật này.
<b>- CSPL: khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>- GIẢI THÍCH: Căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định</b>
01/2021/NĐ-CP, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và tự chịu trách nhiệm trưSc pháp luật về tính hOp pháp, trung thực và chính xác của các thơng tin kê khai trong hồ sơ đăng ký
Vậy, từ hai định nghTa trên, có thể thấy hai loại Giấy chứng nhận này mang mục đích khác nhau. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi lại thơng tin về doanh nghiệp, cịn Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì ghi lại thơng tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Do đó, nhận định này sai.
<b>- CSPL: Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Khoản 11</b>
Điều 3 Luật Đầu Tư 2020.
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Vì chQ khi có thay đổi nhMng nội dung đăng ký</b>
đưOc quy định trong Điều 28 Luật Doanh Nghiệp 2020, và 4 trường hOp quy định tại Điều 30 Luật Doanh Nghiệp 2020,
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">thì doanh nghiệp mSi cần phải đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mSi. Còn các trường hOp thay đổi nội dung khác thì chQ cần thơng báo cơng khai trên trang Cổng thông tin quNc gia về đăng ký doanh nghiệp, theo Khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020.
<b>- CSPL: Điều 28, Điều 30, Khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Luật Doanh</b>
Nghiệp 2020 nêu rõ dưSi đây, có thể thấy, kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh là hành vi bị nghiêm cấm. Do đó, nhận định này sai:
<b>- CSPL: Khoản 6 Điều 16 Luật Doanh Nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Doanh nghiệp có nghTa vụ đáp ứng đủ các điều</b>
kiện về giấy phép kinh doanh cũng như điều kiện về đầu tư kinh doanh để đưOc thực hiện kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Điều đó có nghTa là trưSc khi đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp chưa cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đưOc quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">định mà chQ tại thời điểm đăng ký kinh doanh thì lúc này doanh nghiệp mSi cần phải đáp ứng đủ các điều kiện.
<b>- CSPL: Khoản 8 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.- NHẬN ĐỊNH: Sai</b>
<b>- GIẢI THÍCH: Cơng ty con là một chủ thể doanh nghiệp có giấy</b>
chứng nhận đăng ký kinh doanh riêng, là đơn vị kinh doanh độc lập không phụ thuộc vào doanh nghiệp mẹ. HOp đồng, giao dịch và các quan hệ khác giMa công ty mẹ và công ty con đều đưOc thiết lập và thực hiện độc lập, bình đẳng theo điều kiện áp dụng đNi vSi chủ thể pháp lý độc lập. Cơng ty mẹ chQ có một sN quyền nhất định đNi vSi công ty con như: quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ; sL hMu trên 50% vNn điều lệ hoặc tổng sN cổ phần phổ thông; quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa sN hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đNc hoặc Tổng giám đNc của công ty con.
<b>- CSPL: Điều 195 và Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2020.</b>
<b>- NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG</b>
<b>- GIẢI THÍCH: SL hMu chéo là quy định của pháp luật hiện hành</b>
đNi vSi hoạt động sL hMu vNn doanh nghiệp. Trong đó các cơng ty con sL hMu chéo phần vNn góp, cổ phần của nhau. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020 vẫn có trường hOp khơng đưOc sL hMu chéo giMa các doanh nghiệp là:
+ Công ty con khơng đưOc đầu tư mua cổ phần, góp vNn vào công ty mẹ.
+ Các công ty con của cùng một cơng ty mẹ khơng đưOc đồng thời cùng góp vNn, mua cổ phần để sL hMu chéo lẫn nhau.
<b>- CSPL: Khoản 2 Điều 16 Nghị định 96/2015/NĐ-CP.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chủ thể có quyền thành lập đưOc thừa nhận về mặt pháp luật và có quyền tiến hành đăng ký kinh doanh. Từ đây, doanh nghiệp có cơ sL hơn so vSi quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp. Quyền góp vNn đưOc hiểu là quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, quyền góp vNn vào cơng ty trách nhiệm hMu hạn và quyền góp vNn vào công ty hOp công ty hOp danh.
Theo quy định của Pháp
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Người làm việc tại cơ
- Cơ quan nhà nưSc , đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nưSc góp vNn vào doanh nghiệp để thu lời riêng cho cơ quan, đơn vị của mình.
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, vO hoặc chồng của nhMng người đó khơng khơng đưOc góp vNn vào doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nưSc ( Khoản 4 Điều 20 Luật Phòng chNng tham nhũng).
<b>- Để thành lập, quản lý doanh nghiệp góp vNn khó hơn rất</b>
nhiều, yêu cầu người thành lập, quản lý phải có năng lực dân sự đầy đủ, đạo đức, có năng lực chun mơn, có khả năng gánh chịu nhMng hậu quả pháp lý phát sinh trong quá trình kinh doanh, không bị ràng buộc bLi một chức vụ trong cơ quan Nhà nưSc (để tránh lạm quyền và chun tâm cơng tác)...khó hơn rất nhiều so vSi việc góp vNn.
<b>- Cịn quyền góp vNn, bao gồm góp vNn để thành lập doanh</b>
nghiệp và góp thêm vNn điều lệ của doanh nghiệp đã đưOc thành lập từ trưSc đó, nhưng người góp vNn chưa chắc sẽ tham gia vào hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp, mục đích sau cùng là thu lOi nhuận khơng ảnh hưLng gì nhiều đến các quyết định của cơng ty nên đưOc phép kinh doanh rộng hơn để đảm bảo quyền tự do kinh doanh của công dân.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">BÌNH LUẬN:
<b>- Ở trường hOp thứ nhất: Có thể thấy dự định này của ông An là</b>
không phù hOp. TrưSc hết căn cứ vào khoản 1 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Tiếp đó
lại căn cứ vào khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Ở dự định trên có thể thấy ơng An có dự định thành lập chi nhánh để kinh doanh ngành tổ chức, giSi thiệu, xúc tiến thương mại là một ngành hoàn toàn khác đNi vSi doanh nghiệp ban đầu. Do đó, ơng An chQ đưOc phép thành lập chi nhánh đúng vSi ngành, nghề của doanh nghiệp. Vì vậy, việc ông An dự định nêu trên là không đúng vSi pháp luật.
<b>- Ở trường hOp thứ hai: Căn cứ vào khoản 3 Điều 188 Luật</b>
Doanh nghiệp 2020
Có thể thấy hiện ơng An đang làm chủ cho DNTN An Bình vì vậy nên không thể thành lập DNTN khác đưOc. Từ đó có thể kết luận dự định trên của ông An là không phù hOp.
<b>- Ở trường hOp thứ ba: Dự định này của DNTN An Bình là không</b>
phù hOp vSi quy định tại khoản 4 Điều 188 của LDN 2020. Cụ thể khoản 4 điều 188 quy định:
BLi vì DNTN khơng có tư cách pháp nhân tức là DNTN khơng có tài sản độc lập để tự mình tham gia các QHPL một cách độc lập. Tuy nhiên, chủ sL hMu DNTN thì đưOc quyền này.
<b>- Ở trường hOp thứ tư: Dự định này của ông An không phù hOp</b>
vSi quy định tại Khoản 3 Điều 188 của Luật Doanh nghiệp 2020. Ba đNi tưOng trên khơng phải là hộ gia đình nên không thể thành lập hộ kinh doanh. Cụ thể khoản 3 Điều 188 LDN 2020 quy định:
BLi vì ơng An đã là chủ sL hMu của DNTN An Bình tức là ông An đang chịu chế độ trách nhiệm vơ hạn cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">DNTN An Bình cho nên ông An không thể chịu trách nhiệm vô hạn thêm cho một chủ thể kinh doanh khác là “hộ kinh doanh” (chủ sL hMu hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn).
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhMng dự định trên của ông An là không phù hOp. Vì nhMng dự định trên của ơng An đều nhằm đến mL rộng L nhiều mảng nhưng nhMng dự định đó đều vi phạm tại các Điều luật nằm trong Luật Doanh nghiệp.
</div>