Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

luận án tiến sĩ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 190 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM </b>

<b>NGUYỄN THỊ HUYỀN CHÂM </b>

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HÞC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM </b>

NGUYàN THà HUYÀN CHÂM

<b>PHÁT TRIỂN DOANH NGHIP NHị V VA SắN XUắT NễNG NGHIP TRấN ĐÞA BÀN THÀNH PHÞ HÀ NỘI </b>

Chuyên ngành : Kinh tế phát trißn

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

i

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam oan ây là cơng trình nghiên cău cāa riêng tôi, các k¿t quÁ nghiên cău °ợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và ch°a từng dùng ß bÁo vệ lÃy bÃt kỳ học vá nào.

Tôi xin cam oan rằng mọi sự giúp ỡ cho việc thực hiện luận án ã °ợc cám ¡n, các thơng tin trích dẫn trong luận án này Áu °ợc chß rõ nguồn gốc.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>NguyÅn Thá HuyÁn Châm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

<b>LäI CÀM ¡N</b>

Trong suốt thßi gian học tập, nghiên cău và hồn thành luận án, tơi ã nhận °ợc sự h°ớng dẫn, chß bÁo tận tình cāa các thầy cô giáo, sự giúp ỡ, ộng viên cāa b¿n bè, ồng nghiệp và gia ình.

Nhân dáp hồn thành luận án, cho phép tơi °ợc bày tỏ lịng kính trọng và bi¿t ¡n sâu sắc tới GS.TS. Ph¿m BÁo D°¡ng và TS. Nguyán TÃt Thắng ã tận tình h°ớng dẫn, dành nhiÁu cơng săc, thßi gian và t¿o iÁu kiện cho tơi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Á tài.

Tơi xin bày tỏ lịng bi¿t ¡n chân thành tới Ban Giám ốc, Ban QuÁn lý ào t¿o, Bộ mơn Kinh t¿, Khoa Kinh t¿ và Phát trißn nơng thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam n¡i tôi ang công tác và sinh ho¿t chuyên môn, ã tận tình giúp ỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành luận án.

Tơi xin chân thành cÁm ¡n tập thß lãnh ¿o, cán bộ cāa Sá K¿ ho¿ch và Đầu t° thành phố Hà Nội, Sá Nơng nghiệp và Phát trißn nơng thơn thành phố Hà Nội, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội, Cán bộ quÁn lý và ng°ßi lao ộng t¿i các Doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội ã giúp ỡ và t¿o iÁu kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện Á tài.

Xin chân thành cÁm ¡n gia ình, ng°ßi thân, b¿n bè, ồng nghiệp ã t¿o mọi iÁu kiện thuận lợi và giúp ỡ tôi vÁ mọi mặt, ộng viên khuy¿n khích tơi hồn thành luận án./.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>NguyÅn Thá HuyÁn Châm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trích y¿u luận án ... xii

Thesis abstract ... xiv

<b>Phn 1. Mỗ u ... 1 </b>

1.1. Tính cÃp thi¿t cāa Á tài ... 1

1.2. Mÿc tiêu nghiên cău cāa Á tài ... 3

1.2.1. Mÿc tiêu chung ... 3

1.2.2. Mÿc tiêu cÿ thß ... 3

1.3. Đối t°ợng và ph¿m vi nghiên cău ... 3

1.3.1. Đối t°ợng nghiên cău ... 3

1.3.2. Ph¿m vi nghiên cău ... 3

1.4. Những óng góp mới cāa luận án ... 4

1.4.1. VÁ lý luận nghiên cău ... 4

1.4.2. VÁ thực tián nghiên cău ... 4

1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tián cāa luận án ... 5

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ... 5

1.5.2. Ý nghĩa thực tián ... 5

<b>PhÅn 2. Tëng quan tài liÇu nghiên cąu ... 6 </b>

2.1. Tổng quan cơng trình nghiên cău có liên quan ... 6

2.1.1. Nghiên cău vÁ ặc ißm cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 6

2.1.2. Nghiên cău vÁ vai trò cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

2.1.3. Nghiên cău vÁ khái niệm, nội dung phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 8

2.1.4. Nghiên cău vÁ các nhân tố Ánh h°áng ¿n phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 10

2.1.5. Nghiên cău vÁ năng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 11

2.1.6. Nghiên cău vÁ giÁi pháp thu hút ầu t° doanh nghiệp vào phát trißn nơng nghiệp ... 12

2.1.7. Nghiên cău vÁ y¿u tố Ánh h°áng tới phát trißn doanh nghiệp nơng nghiệp ... 13

2.1.8. Những vÃn Á cần ti¿p tÿc nghiên cău trong luận án ... 15

2.2. C¡ sá lý luận vÁ phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp ... 15

2.2.1. Một số khái niệm ... 15

2.2.2. Đặc tr°ng cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp ... 24

2.2.3. Vai trò, ý nghĩa cāa phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp ... 28

2.2.4. Nội dung phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp ... 30

2.2.5. Các y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp ... 36

2.3. C¡ sá thực tián ... 43

2.3.1. Kinh nghiệm th¿ giới vÁ phát trißn doanh nghiệp lĩnh vực nơng nghiệp ... 43

2.3.2. Kinh nghiệm trong n°ớc vÁ phát trißn doanh nghiệp lĩnh vực nơng nghiệp ... 47

2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Hà Nội trong phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp ... 50

Tóm tắt phần 2 ... 52

<b>PhÅn 3. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 53 </b>

3.1. Đặc ißm áa bàn nghiên cău ... 53

3.1.1. ĐiÁu kiện tự nhiên ... 53

3.1.2. ĐiÁu kiện kinh t¿ xã hội ... 56

3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ối với phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội ... 61

3.2. Ph°¡ng pháp nghiên cău ... 62

3.2.1. Ph°¡ng pháp ti¿p cận nghiên cău ... 62

3.2.2. Khung phân tích nghiên cău ... 63

3.2.3. Ph°¡ng pháp thu thập thông tin, dữ liệu ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

3.2.4. Ph°¡ng pháp xử lý thông tin, dữ liệu ... 67

3.2.5. Ph°¡ng pháp phân tích thơng tin, dữ liệu ... 68

3.2.6. Hệ thống chß tiêu nghiên cău ... 70

Tóm tắt phần 3 ... 72

<b>PhÅn 4. K¿t quÁ nghiên cąu và thÁo lu¿n ... 73 </b>

4.1. Thực tr¿ng phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội ... 73

4.1.1. Phát trißn vÁ số l°ợng, quy mô ... 73

4.1.2. Nâng cao chÃt l°ợng cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 79

4.2.3. K¿t quÁ c¿nh tranh ... 91

4.2. Các y¿u tố Ánh h°áng phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội ... 96

4.2.1. C¡ ch¿ chính sách ... 96

4.2.2. Mơi tr°ßng Kinh t¿ xã hội và thá tr°ßng ... 102

4.2.3. Đầu t° công và xây dựng c¡ sá h¿ tầng cāa áa ph°¡ng ... 104

4.2.4. Nguồn lực ... 109

4.2.5. Ti¿p cận công nghệ ... 120

4.2.6. ĐiÁu kiện tự nhiên ... 125

4.3. GiÁi pháp phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội ... 127

4.3.1. Căn că Á xuÃt giÁi pháp ... 127

4.3.2. GiÁi pháp phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên

Danh mÿc các cơng trình ã cơng bố có liên quan ¿n luận án ... 151

Tài liệu tham khÁo ... 152

Phÿ lÿc ... 160

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>DANH MĀC CHĀ VIËT TÀT </b>

<b>Tć vi¿t tÁt Ngh*a Ti¿ng ViÇt </b>

DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa FDI Đầu t° trực ti¿p từ n°ớc ngồi

R&D Nghiên cău và trißn khai XHCN Xã hội chā nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.1. Tình hình dân số và lao ộng thành phố Hà Nội ... 60

3.2. Thu thập số liệu thă cÃp ... 65

3.3. Thông tin doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 66

3.4. Phân bổ mẫu phỏng vÃn sâu cán bộ phÿ trách chuyên môn ... 67

3.5. Thang o và ý nghĩa các thang o... 69

4.1. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ổi mới công nghệ ... 80

4.2. Hệ số nợ cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp thành phố Hà Nội ... 80

4.3. Hiệu quÁ sử dÿng lao ộng cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp thành phố Hà Nội ... 81

4.4. Hiệu suÃt sinh lßi trên tài sÁn (ROA) ... 82

4.5. Hiệu suÃt sinh lßi trên vốn chā sá hữu (ROE) ... 82

4.6. So sánh hiệu quÁ sÁn xuÃt kinh doanh cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội với các doanh nghiệp nông nghiệp quy mô lớn năm 2021 ... 84

4.7. Quy mô vốn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp Hà Nội theo lo¿i hình doanh nghiệp ... 84

4.8. ChÃt l°ợng nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp thành phố Hà Nội ... 85

4.9. Tình hình ăng dÿng cơng nghệ thông tin cāa các doanh nghiệp iÁu tra ... 86

4.10. Tình hình ăng ký nhãn hiệu cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 87

4.11. C¡ cÃu tiêu thÿ sÁn phẩm cāa các lo¿i hình doanh nghiệp ... 88

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

viii

4.12. Tỷ lệ ổi mới sÁn phẩm trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt

nông nghiệp Hà Nội ... 89

4.13. Đánh giá vÁ chính sách giá cāa doanh nghiệp ... 90

4.14. Ho¿t ộng xúc ti¿n quÁng cáo cāa doanh nghiệp... 91

4.15. Lợi nhuận cāa doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp ... 91

4.16. Ý ki¿n ánh giá cāa chā doanh nghiệp vÁ Ánh h°áng cāa c¡ ch¿ chính sách ... 102

4.17. Ý ki¿n ánh giá cāa chā doanh nghiệp vÁ Ánh h°áng cāa y¿u tố kinh t¿ xã hội ... 104

4.18. Ý ki¿n ánh giá cāa chā doanh nghiệp vÁ c¡ sá h¿ tầng cāa áa ph°¡ng ... 105

4.19. Đánh giá vÁ chi phí chính thăc khi thành lập doanh nghiệp ... 108

4.20. Đánh giá vÁ chi phí phi chính thăc khi thành lập doanh nghiệp ... 108

4.21. Ý ki¿n ánh giá cāa chā doanh nghiệp ối với vÃn Á thuê Ãt... 109

4.22. Thông tin c¡ bÁn vÁ chā doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 111

4.23. Đánh giá cāa chā doanh nghiệp vÁ chÃt l°ợng lao ộng ... 112

4.24. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp có website ... 113

4.25. Măc ộ ti¿p cận nguồn vốn cāa các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 114

4.26. Cách thăc chā y¿u doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội cập nhật văn bÁn vÁ chính sách pháp luật ... 118

4.27. Tỷ lệ Doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ổi mới công nghệ ... 120

4.28. Đánh giá cāa chā doanh nghiệp vÁ Ánh h°áng cāa cơng nghệ ... 125

4.29. Phân tích ma trận SWOT ... 134

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ix

<b>DANH MĀC BIÂU Đè, S¡ Đè </b>

4.1. Bi¿n ộng số l°ợng doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 75 4.2. Chuyßn dách c¡ cÃu doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp

Hà Nội theo hình thăc sá hữu ... 76 4.3. Chuyßn dách c¡ cÃu theo lo¿i hình doanh nghiệp cāa doanh nghiệp

nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 78 4.4. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội tham

gia xuÃt khẩu ... 79 4.5. Tình hình nộp ngân sách doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông

nghiệp Hà Nội ... 92 4.6. Bi¿n ộng số l°ợng việc làm trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn

xuÃt nông nghiệp Hà Nội ... 93 4.7. Thu nhập bình quân ầu ng°ßi theo giá hiện hành ... 94 4.8. Số l°ợng Doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội

tham gia vào các Hiệp hội ... 117 4.9. Khó khăn các doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp Hà Nội

trong ổi mới công nghệ ... 121 4.10. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xt nơng nghiệp Hà Nội thực

hiện chun ổi số ... 123 4.11. Tỷ lệ ý ki¿n vÁ các tác ộng cāa bi¿n ổi khí hậu mà doanh nghiệp

quan tâm ... 126 3.1. Khung phân tích ... 64

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

x

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

3.1. BÁn ồ áa giới hành chính thành phố Hà Nội ... 53 4.1. Hiệu suÃt sinh lợi năm 2020 theo lĩnh vực ho¿t ộng và quy mô

doanh nghiệp ph¿m vi cÁ n°ớc ... 83 4.2. K¿t quÁ kißm ánh sự khác biệt vÁ giữa 3 lo¿i hình doanh nghiệp vÁ

ăng dÿng công nghệ thông tin... 86 4.3. K¿t q kißm ánh sự khác biệt giữa 3 lo¿i hình doanh nghiệp vÁ ổi

mới sÁn phẩm ... 89 4.4. Chß số thành phần cāa PCI Hà Nội năm 2021 và 2022... 106 4.5. X¿p h¿ng cāa PCI Hà Nội so với các tßnh thành trong cÁ n°ớc theo

thßi gian ... 106 4.6. So sánh PCI Hà Nội với các tßnh vùng Đồng bằng sơng Hồng ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

xi

<b>DANH MĀC HàP </b>

4.1. Khó khăn trong ti¿p cận Quỹ phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 97

4.2. K¿ ho¿ch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn nhiÁu v°ớng mắc ... 101

4.3. Ti¿p cận vốn ngân hàng khó khăn ... 115

4.4. Khó khăn cāa Ngân hàng khi cho vay ... 115

4.5. C¡ ch¿ bÁo lãnh tín dÿng cịn kém hiệu quÁ ... 116

4.6. Tham gia Hiệp hội chā y¿u vì phong trào ... 118

4.7. Khơng truy cập website th°ßng xun ... 119

4.8. Khó khăn trong ti¿p cận thá tr°ßng xt khẩu ... 119

4.9. Ch°a nhìn thÃy tác ộng rõ rệt cāa chuyßn ổi số ... 124

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

xii

<b>TRÍCH YËU LUãN CN </b>

<b>Tên tác giÁ: Nguyán Thá HuyÁn Châm </b>

<b>Tên lu¿n án: Phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn </b>

thành phố Hà Nội

<b>Chuyên ngành: Kinh t¿ phỏt triòn Mó sỗ: 9 31 01 05 Tờn c sỗ o to: Hc vin Nông nghiệp Việt Nam </b>

<b>Māc tiêu nghiên cąu </b>

Trên c¡ sá nghiên cău, ánh giá thực tr¿ng phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội, Á xuÃt giÁi pháp nhằm phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp t¿i áa bàn nghiên cău trong thòi gian ti.

<b>PhÂng phỏp nghiờn cu </b>

- PhĂng phỏp ti¿p cận: ĐÁ tài sử dÿng 3 ph°¡ng pháp ti¿p cận là (i) Ti¿p cận hệ thống; (ii) Ti¿p cận thß ch¿; (iii) Ti¿p cận theo khu vực kinh t¿.

- Ph°¡ng pháp thu thập dữ liệu, thông tin

+ Dữ liệu thă cÃp °ợc thu thập từ các báo cáo, sách và t¿p chí chuyên ngành vÁ phát trißn DNNVV cũng nh° DN ầu t° lĩnh vực nơng nghiệp. Từ ó nghiên cău hệ thống hóa tổng quan lý luận và thực tián vÁ phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp.

+ Dữ liệu s¡ cÃp °ợc thu thập bằng iÁu tra trực ti¿p 100 chā DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội, phỏng vÃn sâu các cán bộ phÿ trách chuyên môn từ c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc.

- Ph°¡ng pháp phân tích

Các ph°¡ng pháp phân tích dữ liệu bao gồm thống kê mơ tÁ, thống kê so sánh, ph°¡ng pháp cho ißm theo thang o Likert và phân tích SWOT.

<b>K¿t quÁ chính và k¿t lu¿n </b>

Luận án ã hệ thống hóa và làm sáng tỏ c¡ sá lý luận và thực tián vÁ phát trißn chăn DNNVV sÁn xuÃt nơng nghiệp, từ ó xây dựng khung phân tích ß làm c¡ sá nghiên cău Á tài.

K¿t quÁ nghiên cău cho thÃy các DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội thßi gian qua có sự gia tăng vÁ số l°ợng DN, theo lo¿i hình DN và theo lĩnh vực ho¿t ộng; Chuyßn dách c¡ cÃu theo h°ớng ti¿n bộ, gia tăng tỷ trọng cāa DN thuộc khu vực t° nhân. Giai o¿n iÁu tra khÁo sát từ 2019-2021 cho thÃy các DN gặp cú sốc Covid-19 nên năng lực sÁn xuÃt kinh doanh bi¿n ộng theo h°ớng tiêu cực, tuy nhiên hệ số nợ ghi nhận °ợc trong thßi gian này Áu nhỏ h¡n 1, á măc an toàn cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xiii

bi¿t trong giai o¿n khó khăn ó các DN qn lý nợ khá tốt. Các chß tiêu ROA, ROE cāa các DN này Áu thÃp h¡n DN khối nông lâm thāy sÁn cÁ n°ớc á cùng thßi ißm mốc so sánh năm 2020. Tình hình thu hút lao ộng trong các DN này cho thÃy xu h°ớng giÁm ngay cÁ tr°ớc khi ¿i dách Covid-19 xÁy ra, cho thÃy khu vực nông nghiệp ang ngày càng trá nên kém hÃp dẫn lao ộng h¡n các lĩnh vực khác. Đây cũng chính là thách thăc cho các DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố trong t°¡ng lai.

Luận án phân tích năng lực c¿nh tranh cāa các DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên ba khía c¿nh. Tài sÁn c¿nh tranh cāa DN bao gồm là các nguồn lực nội t¿i cāa DN Áu á măc h¿n ch¿. à ti¿n trình c¿nh tranh, khÁ năng nghiên cău phát trißn sÁn phẩm cāa các DN thÃp. Các DN này khơng có lợi th¿ c¿nh tranh vÁ giá sÁn phẩm. K¿t q c¿nh tranh thß hiện thơng qua chß tiêu lợi nhuận cāa các DN cho bi¿t Áu á măc thÃp. Theo lĩnh vực ho¿t ộng, lợi nhuận cāa DN trồng trọt cao nhÃt. Theo hai lo¿i hình DN, Cơng ty CP có bißu hiện năng lực c¿nh tranh tốt h¡n so với nhóm cơng ty TNHH.

Nghiên cău cũng chß ra các y¿u tố có Ánh h°áng ¿n phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố. Các chā tr°¡ng chính sách ang trong q trình hồn thiện. Thành phố Hà Nội ch°a có chính sách ặc thù khuy¿n khích các DN này. Đầu t° công và c¡ sá h¿ tầng á những khu vực xa trung tâm thành phố còn bộc lộ nhiÁu h¿n ch¿. Do chā y¿u các DN này thuộc quy mô nhỏ, nguồn lực h¿n ch¿ dẫn ¿n khÁ năng ti¿p cận công nghệ trong sÁn xuÃt kinh doanh còn gặp rÃt nhiÁu khó khăn.

Trên c¡ sá k¿t quÁ nghiên cău, Á tài ã Á xuÃt các nhóm giÁi pháp nhằm phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội gồm: i) Hồn thiện chính sách hỗ trợ DN; ii) Nâng cao chÃt l°ợng ầu t° cơng và dách vÿ cơng; iii) Tăng c°ßng khÁ năng ti¿p cận nguồn lực; iv) Tăng c°ßng khÁ năng ti¿p cận cơng nghệ; v)

<b>Tăng c°ßng liên k¿t giữa DN và ối tác. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

xiv

<b>THESIS ABSTRACT </b>

<b>Author: Nguyen Thi Huyen Cham </b>

<b>Thesis topic: The development of agricultural production small and medium-sized </b>

enterprises in Hanoi city

<b>Major: Development Economics Code: 9 31 01 05 Training institution: Vietnam National University of Agriculture Research objectives </b>

Based on research, the thesis assesses of the current status of the development of agricultural production small and medium-sized enterprises (SMEs) in Hanoi and proposes solutions to develop agricultural production SMEs in the research area in the coming time.

<b>Research Methods </b>

- Approach: The research uses 3 approaches: (i) Systems approach; (ii) Institutional approach; (iii) Approach by economic sector.

- Methods of collecting data and information

+ Secondary data is collected from reports, books, and specialized magazines on SME development as well as businesses investing in the agricultural sector. Accordingly, the study systematizes the theoretical and practical overview of agricultural production SME development.

+ Primary data was collected by direct interview of 100 agricultural production SMEs owners in Hanoi, in-depth interviews with professional officials from state management agencies.

- Analytical methods

Data analysis methods include descriptive statistics, comparative statistics, qualitative analysis methods, and SWOT analysis.

<b>Main results and conclusions </b>

The thesis has systematized and clarified the theoretical and practical basis for the development of agricultural production SMEs, thereby building an analytical framework to serve as a basis for the research.

Research results show that agricultural production SMEs in Hanoi have recently increased in the number of enterprises, by type of enterprise, and by field of operation. There has also been structural transformation towards progress, increasing the proportion of private sector enterprises. The survey period from 2019 to 2021 demonstrates that businesses encountered the Covid-19 shock, so their production and business capacity was negatively affected, but the debt ratios recorded during this period were all less than 1 which were at a safe level, indicating that during that difficult

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xv

period, businesses managed their debt quite well. The ROA and ROE indicators of these enterprises were all lower than agricultural, forestry and fishery enterprises nationwide at the same comparison point in 2020. The labor attraction situation in these enterprises faced a decreasing trend even before the Covid-19 pandemic occurred, showing that the agricultural sector is becoming less attractive to labor than other sectors. This is also a challenge for agricultural production SMEs in Hanoi in the future.

The thesis analyzes the competitiveness of agricultural production SMEs in three aspects. Competitive assets of an enterprise include the internal resources of the enterprise which are all limited. In the competitive process, the ability of businesses to research and develop products is low. These businesses do not have a competitive advantage in product prices. Competitive results expressed through the profit targets of surveyed businesses are all at a low level. According to the field of operation, the profits of farming enterprises are the highest. According to the two types of businesses, joint-stock companies show better competitiveness than limited liability companies.

The study also points out factors that affect the development of agricultural production SMEs in Hanoi. Policy guidelines are in the process of being finalized. Hanoi does not have a specific policy to encourage these businesses. Public investment and infrastructure in areas far from the city center still reveal many limitations. Because these enterprises are mainly small-scale and have limited resources, access to technology in production and business is still facing many difficulties.

Based on the research results, the thesis has proposed groups of solutions to develop agricultural production SMEs in Hanoi, including: i) Completing business support policies; ii) Improving the quality of public investment and public services; iii) Enhancing access to resources; iv) Increasing access to technology; v) Strengthening links between businesses and partners.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1

<b>PHÄN 1. Mæ ĐÄU </b>

<b>1.1. TÍNH CÂP THIËT CĂA ĐÀ TÀI </b>

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một lo¿i hình tổ chăc kinh t¿ với số l°ợng ơng Áo, có vá trí, vai trị ặc biệt quan trọng trong phát trißn kinh t¿. Đối với các nÁn kinh t¿ ang phát trißn, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa °ợc xác ánh là thành tố c¡ bÁn, có tính quy¿t ánh ối với sự thành cơng cāa cơng cuộc phát trißn kinh t¿ và xóa ói, giÁm nghèo. Chính các doanh nghiệp nhỏ và vừa với sự phân bổ rộng khắp, ông Áo t¿o nhiÁu việc làm và nâng cao thu nhập cho ng°ßi lao ộng, góp phần chun dách c¡ cÃu kinh t¿ theo h°ớng phát huy tiÁm năng, lợi th¿ so sánh cāa ngành, vùng, quốc gia (Nguyán Thá Hoàng Lý, 2019).

à Việt Nam, trong những năm qua, nhß chā tr°¡ng úng ắn cāa ĐÁng, chính sách thơng thống cāa Nhà n°ớc nên số l°ợng các doanh nghiệp nhỏ và vừa á Việt Nam ã hình thành và phát trißn rÃt nhanh. Theo báo cáo cāa Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa, tính ¿n cuối 2021 cÁ n°ớc có khoÁng 800 nghìn doanh nghiệ̣p, trong ó doanh nghiệp nhỏ và vừa chi¿m trên 98%. Các doanh nghiệp này ã và ang có óng góp to lớn vào sự phát trißn chung cāa Ãt n°ớc. K¿t quÁ hàng năm t¿o óng góp khoÁng 40% GDP, 30% thu nộp ngân sách nhà n°ớc và thu hút gần 60% lao ộng (Vũ Long, 2022).

à n°ớc ta nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh t¿ then chốt. Nông nghiệp t¿o ra 85% việc làm cho c° dân nông thôn và là nguồn sinh k¿ cāa h¡n 65% dân số cÁ n°ớc (Tổng cÿc Thống kê, 2020). Do ó, chā tr°¡ng phát trißn các doanh nghiệp ho¿t ộng trong lĩnh vực nông nghiệp vẫn °ợc coi là ộng lực cho phát trißn nơng nghiệp và kinh t¿ nông thôn (Nghá ánh 57/2018/NĐ-CP). Các doanh nghiệp sẽ t¿o ra ộng lực thúc ẩy áp dÿng ngày càng nhiÁu ti¿n bộ kỹ thuật vào sÁn xuÃt nông nghiệp, làm tăng năng suÃt, chÃt l°ợng và hiệu quÁ, vật nuôi, t¿o thêm nhiÁu việc làm và thu nhập cho ng°ßi lao ộng. Phát trißn doanh nghiệp nhỏ và vừa sÁn xuÃt nông nghiệp °ợc xem là giÁi pháp giÁi quy¿t hài hịa mÿc tiêu hiện ¿i hóa nơng nghiệp với lo¿i hình doanh nghiệp năng ộng, dá thích ăng trong nÁn kinh t¿ thá tr°ßng.

Hà Nội nằm á vá trí trung tâm ồng bằng sơng Hồng, có h¿ tầng phát trißn, iÁu kiện tự nhiên thuận lợi cho sÁn xuÃt nông nghiệp. Trong trung h¿n và dài

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2

h¿n, phát trißn nơng nghiệp vẫn là °u tiên cāa thành phố, là trÿ ỡ cho phát trißn kinh t¿ thā ơ. Tuy nhiên, thực tián hiện nay ho¿t ộng cāa các DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố còn ch°a t°¡ng xăng với tiÁm năng. Đ¿n 2021, số l°ợng doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nơng nghiệp chß chi¿m 0,32% số l°ợng doanh nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội (Cÿc Thống kê Hà Nội, 2022). Các doanh nghiệp th°ßng có quy mơ nhỏ, vốn ít, sử dÿng công nghệ ¡n giÁn, thu hút không nhiÁu lao ộng nơng thơn và óng góp cịn khiêm tốn. BÁn thân các doanh nghiệp hiện phÁi ối mặt với các y¿u tố bÃt lợi nh° săc c¿nh tranh kém, môi tr°ßng ho¿t ộng ch°a thực sự thuận lợi, trình ộ nhân lực, vật lực, tài lực còn h¿n ch¿. Thực tr¿ng trên cho thÃy sự cần thi¿t nghiên cău phân tích thực tr¿ng và Á xuÃt các giÁi pháp nhằm phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội trong thßi gian tới.

Tổng quan các nghiên cău tr°ớc ây cho thÃy có nhiÁu nghiên cău vÁ DNNVV và nghiên cău liên quan doanh nghiệp ầu t° trong lĩnh vực nông nghiệp và khu vực nơng thơn, tuy nhiên gần nh° ch°a có nghiên cău nào vÁ phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nơng nghiệp nói chung và trên áa bàn thành phố Hà Nội nói riêng. Nghiên cău n°ớc ngồi th°ßng tập trung vào vai trò hay tác ộng cāa DNNVV nh° Aceleanu & cs. (2014), Christian (2012), Karadag (2016), Manzoor & cs. (2021). Một số khác tập trung nghiên cău các y¿u tố Ánh h°áng ¿n DNNVV nh° Chittithaworn & cs. (2011) hay i sâu một khía c¿nh cÿ thß nh° các rào cÁn trong ổi mới công nghệ á các DNNVV (Indrawati, 2020). Các nghiên cău kß trên th°ßng thực hiện trên ph¿m vi một quốc gia, sử dÿng ph°¡ng pháp nghiên cău ánh ánh tính hoặc ánh l°ợng, hoặc k¿t hợp. Các nghiên cău trong n°ớc xoay quanh trọng tâm nội hàm cāa phát trißn nh°ng theo nhiÁu quan ißm a d¿ng khác nhau. Lê Th¿ Phiệt (2016) nghiên cău phát trißn DNNVV tßnh Đắk Lắk ti¿p cận d°ới góc nhìn cāa Qn trá kinh doanh. Nghiên cău cāa Ngun Thá Hồng Lý (2019) vÁ phát trißn DNNVV tßnh Hịa Bình ti¿p cận d°ới góc ộ Kinh t¿ phát trißn, song ch°a có ánh giá vÁ năng lực c¿nh tranh vÁ DN. Nghiên cău có liên quan ¿n doanh nghiệp ầu t° vào nông nghiệp, Trần TuÃn S¡n (2022) l¿i tập trung vÁ các giÁi pháp thu hút ầu t° phát trißn nơng nghiệp, mà không i sâu ánh giá vÁ thực tr¿ng phát trißn và phân tích k¿t q cāa các DNNVV khi i vào giai o¿n ho¿t ộng. Trên áa bàn Hà Nội, có nghiên cău cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3

Ph¿m Thu H°¡ng (2017) phân tích sâu vÁ năng lực c¿nh tranh nh°ng cāa các DNNVV nói chung theo các ngành nghÁ lĩnh vực khác nhau.

XuÃt phát từ những lý do trên, rÃt cần nghiên cău làm rõ thực tr¿ng phát trißn các DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội trong thßi gian qua, chß ra các khó khăn, thách thác là căn că Á xuÃt giÁi pháp trong phát trißn các DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội trong bối cÁnh tồn cầu hóa và ơ thá hóa á thā ô dián ra ngày càng nhanh nh° hiện nay.

<b>1.2. MĀC TIÊU NGHIÊN CĄU CĂA ĐÀ TÀI 1.2.1. Māc tiêu chung </b>

Trên c¡ sá nghiên cău, ánh giá thực tr¿ng phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội, Á xuÃt giÁi pháp nhằm phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nơng nghiệp t¿i áa bàn nghiên cău trong thßi gian tới.

<b>1.2.2. Māc tiêu cā thà </b>

- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ c¡ sá lý luận và thực tián vÁ phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp;

- Đánh giá thực tr¿ng phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội;

- Phân tích các y¿u tố Ánh h°áng phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội;

- ĐÁ xuÃt các giÁi pháp phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội trong thòi gian ti.

<b>1.3. ổI TỵNG V PHắM VI NGHIấN CU 1.3.1. ỗi tng nghiờn cu </b>

i tng nghiờn cău là những vÃn Á lý luận và thực tián vÁ phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội.

Đối t°ợng ti¿p cận, khÁo sát là cán bộ thực hiện chính sách á các cÃp áa ph°¡ng từ cÃp Thành phố và các ối t°ợng DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp á áa bàn nghiên cău.

<b>1.3.2. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

VÁ nội dung: Nghiên cău giới h¿n á các DNNVV sÁn xt nơng nghiệp; phân tích, ánh giá những y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn DNNVV sÁn xuÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

4

nông nghiệp trên áa bàn nghiên cău; phân tích năng lực c¿nh tranh; ánh giá những ißm m¿nh, ißm y¿u, c¡ hội và thách thăc. Theo lo¿i hình DN, luận án tập trung nghiên cău Công ty TNHH và Công ty CP. VÁ lĩnh vực ho¿t ộng, luận án tập trung nghiên cău DN trồng trọt, DN chăn nuôi và DN k¿t hợp.

VÁ không gian: Tập trung nghiên cău tồn bộ các DNNVV sÁn xt nơng nghiệp ho¿t ộng trên áa bàn thành phố Hà Nội.

VÁ thßi gian: Ti¿n hành nghiên cău, phân tích và ánh giá thực tr¿ng phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn TP Hà Nội. Số liệu thă cÃp °ợc thu thập trong giai o¿n 2017 - 2021. Số liệu iÁu tra ti¿n hành từ 2019 - 2022.

<b>1.4. NHĀNG ĐÓNG GÓP MâI CĂA LUãN CN 1.4.1. VÁ lý lu¿n nghiên cąu </b>

Luận án ã luận giÁi lý luận vÁ phát trißn DNNVV, từ ó, óng góp vào lý luận phát trißn DNNVV sÁn xt nông nghiệp. Luận án cũng làm rõ các y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp. Các y¿u tố thuộc vÁ c¡ ch¿ chính sách, mơi tr°ßng KTXH và thá tr°ßng, ầu t° cơng và CSHT, nguồn lực, khÁ năng ti¿p cận công nghệ cāa DN, iÁu kiện tự nhiên °ợc phân tích, dián giÁi cÿ thß trong mối quan hệ Ánh h°áng tới sự phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp. Trong ó, y¿u tố khÁ năng ti¿p cận cơng nghệ cāa DN °ợc phân tích trong bối cÁnh chuyßn ổi số ang dần trá thành xu h°ớng tÃt y¿u nh° hiện nay. ĐiÁu mà các nghiên cău tr°ớc ây ch°a có nhiÁu quan tâm, ặc biệt trong khu vực DNNVV lĩnh vực nơng nghiệp nói chung.

<b>1.4.2. VÁ thăc tiÅn nghiên cąu </b>

Luận án ã mô tÁ băc tranh vÁ thực tr¿ng phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội trong thßi gian qua. Hầu h¿t các DN Áu bá Ánh h°áng khó khăn bái ¿i dách Covid-19. Ngồi ra, bối cÁnh ơ thá hóa á thā ô Hà Nội ang dián ra ngày càng m¿nh mẽ và xu th¿ tồn cầu hóa ang t¿o ra áp lực rÃt lớn ối với sự phát trißn cāa các DN này. Từ ó, luận án Á xuÃt các giÁi pháp nhằm phát trißn DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố. Các giÁi pháp h°ớng ¿n sự phÿc hồi cāa DN này sau ¿i dách Covid và khÁ năng thích ăng trong tình hình mới cāa thā ơ Hà Nội, ch°a có trong các nghiên cău tr°ớc ây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

5

<b>1.5. Ý NGH)A KHOA HâC VÀ THĂC TIÄN CĂA LUãN CN 1.5.1. Ý ngh*a khoa hãc </b>

Luận án có giá trá tham khÁo vÁ lý luận, cách ti¿p cận và khung phân tích cho những nghiên cău vÁ phát trißn DNNVV nói chung và phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp nói riêng. Đặc biệt sự tham khÁo này phù hợp cho nghiên cău trong ph¿m vi khu vực Tßnh/ thành.

<b>1.5.2. Ý ngh*a thăc tiÅn </b>

Những giÁi pháp °ợc Á xt từ luận án có thß là t° liệu tham khÁo ối với c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc, các Hiệp hội DN, cán bộ quÁn lý các DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp trên áa bàn thành phố hoặc những tßnh thành có iÁu kiện t°¡ng ồng với Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

6

<b>PHÄN 2. TêNG QUAN TÀI LIỈU NGHIÊN CĄU </b>

<b>2.1. TêNG QUAN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU CĨ LIÊN QUAN 2.1.1. Nghiên cąu vÁ đ¿c điÃm căa doanh nghiÇp nhå và vća </b>

Có nhiÁu nghiên cău vÁ ặc ißm cāa DNNVV. Một số nghiên cău x¿p lo¿i ặc ißm cāa DNNVV theo ißm m¿nh và ißm y¿u. Một số khác phân tích ặc ißm cāa DNNVV theo lợi th¿ và bÃt lợi. Một vài nghiên cău khác i sâu, luận giÁi các ặc ißm cāa DNNVV trong iÁu kiện hội nhập quốc t¿.

Theo Lê Xuân Bá & cs. (2006) ã chß ra bÁy ặc ißm c¡ bÁn cāa DNNVV cāa Việt Nam trong iÁu kiện hội nhập quốc t¿. Các DNNVV a d¿ng thành phần kinh t¿ và hình thăc tổ chăc DN; có quy mơ nguồn lực nhỏ; khÁ năng trong ăng dÿng công nghệ h¿n ch¿; thi¿u kỹ năng quÁn lý chuyên nghiệp; tay nghÁ cāa ng°ßi lao ộng thÃp; th°ßng sử dÿng chính những diện tích Ãt riêng cāa mình làm mặt bằng sÁn xuÃt; khÁ năng ti¿p cận thá tr°ßng kém.

Ph¿m Văn Hồng (2007) x¿p lo¿i các ặc ißm cāa DNNVV theo ißm m¿nh và ißm y¿u. Các ißm m¿nh °ợc nhận diện gồm: Dá khái sự, có tính linh ho¿t cao, có lợi th¿ vÁ sử dÿng lao ộng, có lợi th¿ trong việc duy trì và phát trißn các ngành nghÁ trun thống. Các ißm y¿u cịn tồn t¿i là: Khơng có lợi th¿ kinh t¿ theo quy mơ, thi¿u các nguồn lực ß thực hiện các ý t°áng kinh doanh lớn và th°ßng bá y¿u th¿, cháu nhiÁu rāi ro trong kinh doanh, gây ra khơng ít những tiêu cực ngo¿i lai cho nÁn kinh t¿.

Nguyán Văn Lê (2014) chß ra các DNNVV có những ặc ißm riêng biệt xt phát từ tính chÃt ho¿t ộng. Quy mơ ho¿t ộng SXKD và tiÁm lực tài chính nhỏ. Các DN a d¿ng ngành nghÁ, lĩnh vực kinh doanh. Bộ máy quÁn lý gọn nhẹ nh°ng năng lực quÁn trá không cao. Do vậy, các DNNVV phÿ thuộc nhiÁu vào bi¿n ộng từ MTKD.

<b>Đoàn Tranh (2016) nêu ra những ặc ißm cāa DNNVV dựa trên phân tích </b>

lợi th¿ và bÃt lợi cāa những DN này. ĐiÁu hành theo tính chÃt gia ình dẫn ¿n nguy c¡ xung ột vÁ vÃn Á sá hữu; thi¿u vốn và bÃt lợi trong ti¿p cận các nguồn vốn chính thăc; dá khái sự nh°ng cháu rÃt nhiÁu rāi ro trong vận hành; không tận dÿng °ợc lợi th¿ theo quy mơ; xt phát cơng nghệ thÃp nên khó ti¿p cận và ổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

7

mới công nghệ sÁn xuÃt tiên ti¿n, công nghệ sÁn xuÃt xanh, s¿ch; thi¿u thơng tin thá tr°ßng nên h¿n ch¿ trong tham gia chuỗi thá tr°ßng cāa các ngành hàng; linh ho¿t trong chuyßn ổi ho¿t ộng kinh doanh; lựa chọn các ngành nghÁ kinh doanh có lợi nhuận cao; khÁ năng sáng t¿o cao và là thành viên chính cāa cơng nghiệp phÿ trợ.

Lê Th¿ Phiệt (2016) khẳng ánh những ặc ißm cāa DNNVV gồm: dá khái nghiệp, a số thuộc khu vực kinh t¿ t° nhân, có quy mô vốn nhỏ; bÃt lợi trong ho¿t ộng và ti¿p cận các nguồn vốn tín dÿng; ch°a chú trọng vÁ văn hóa DN; cơng nghệ l¿c hậu; kỹ năng quÁn lý cāa chā DN và măc ộ lành nghÁ cāa ng°ßi lao ộng thÃp; ti¿p cận thá tr°ßng gặp nhiÁu khó khăn

<b>2.1.2. Nghiên cąu vÁ vai trị căa doanh nghiÇp nhå và vća </b>

Bên c¿nh những nghiên cău vÁ ặc ißm, cũng có rÃt nhiÁu các nghiên cău vÁ vai trò cāa DNNVV. Vai trò cāa DNNVV °ợc ti¿p cận d°ới nhiÁu góc ộ khác nhau. Dù á góc ộ kinh t¿ hay xã hội, á tầm vi mô hay vĩ mô, các nghiên cău Áu cho thÃy vai trị quan trọng khơng thß thay th¿ cāa các DNNVV trong nÁn kinh t¿.

Hoàng HÁi (2005) khẳng ánh: DNNVV là một giÁi pháp hiệu quÁ ß giÁi quy¿t việc làm, giÁm tỷ lệ thÃt nghiệp và góp phần ổn ánh xã hội. Ngoài ra, DNNVV góp phần quan trọng thi¿t lập sự cân bằng trong phát trißn và chuyßn dách c¡ cÃu kinh t¿ (CCKT) theo vùng lãnh thổ. DNNVV cũng là khu vực tích cực nhÃt trong thu hút và sử dÿng tối °u các nguồn lực cāa xã hội cho tăng tr°áng và phát trißn kinh t¿.

Mouayed <i>(2008) cho rằng, so với các công ty lớn, DNNVV là hiện thân </i>

tr°ớc ây cāa họ và là ối thā c¿nh tranh trong t°¡ng lai. Đối với các cá nhân, DNNVV th°ßng ¿i diện cho cơng việc ầu tiên, b°ớc ầu lập nghiệp. Nó cũng là b°ớc i ầu tiên ra th¿ giới cāa các doanh nhân. Đối với tồn bộ nÁn kinh t¿, DNNVV chính là những ng°ßi ặt °¡m mầm và ni d°ỡng những ý t°áng mới phát trißn, ồng thßi là n¡i thúc ẩy các quy trình mới dựa trên nguyên tắc sử dÿng hiệu quÁ các nguồn lực.

Savlovshi & Robu (2011) ã dựa vào thực tián các quốc gia th¿ giới nh° OECD, Mỹ Latinh, Châu Á ß làm rõ vai trò ặc biệt và tầm quan trọng cāa các DNNVV trong nÁn kinh t¿ quốc dân. Các quôc gia Áu nhận thÃy rằng các

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

8

DNNVV có vai trị sống cịn trong phát trißn kinh t¿. DNNVV °ợc kỳ vọng sẽ trá thành nhân tố ánh h°ớng phát trißn cho nÁn kinh t¿ á thßi kỳ ti¿p theo, không phân biệt quốc gia ó á trình ộ phát trißn nào. Các nhà ho¿ch ánh chi¿n l°ợc cịn dự ốn rằng các DNNVV có thß trá thành <h¿t mầm= cāa sự phÿc hồi kinh t¿.

Karadag (2016) khẳng ánh DNNVV có vai trò quan trọng trong tăng

<i>tr°áng kinh t¿ á quốc gia, giÁi quy¿t việc làm và khái nghiệp kinh doanh. Do ó, </i>

DNNVV °ợc cọi là ịn bẩy thúc ẩy sự phát trißn.

<b>2.1.3. Nghiên cÿu vÁ khái nißm, nßi dung phát triÃn doanh nghißp nhß và vāa </b>

Phát trißn DNNVV là một khái niệm a chiÁu. Tùy thuộc góc nhìn khác nhau sẽ °a ra khái niệm phát trißn DNNVV khác nhau. Từ khái niệm sẽ ánh hình °ợc nội dung hay nội hàm cāa phát trißn DNNVV. Tổng quan khái niệm phát trißn DNNVV từ các luận án ti¿n sĩ thuộc các chuyên ngành khác nhau giúp nghiên cău có góc nhìn tồn diện nhÃt, khách quan nhÃt.

Từ góc nhìn cāa chun ngành Kinh t¿ và Tổ chăc lao ộng, Trần Văn Hịa (2006) cho rằng: <Phát trißn DNNVV á nơng thơn là q trình tăng tr°áng vÁ số l°ợng, vÁ quy mơ, vÁ trình ộ cơng nghệ và qn lý cāa bÁn thân từng doanh nghiệp và nói chung cho các doanh nghiệp á nông thôn; là quá trình thích ăng nhanh với nhu cầu th°ßng xun bi¿n ổi cāa thá tr°ßng và săc ép c¿nh tranh tr°ớc xu th¿ hội nhập kinh t¿ quốc t¿; là q trình Ám bÁo hài hịa các lợi ích và

<i>phát trißn bÁn vững vÁ kinh t¿ - xã hội - mơi tr°ßng nơng thơn=. Nội dung vÁ </i>

phát trißn DNNVV bao gồm sự bi¿n ộng vÁ số l°ợng DN, thay ổi c¡ cÃu DN, năng lực sÁn xuÃt cāa DN, k¿t quÁ và hiệu quÁ SXKD, ặc ißm cāa ng°ßi quÁn lý DN và mơi tr°ßng kinh doanh. Từ sáu nội dung trên, tác giÁ ã °a ra sáu nhóm chß tiêu ánh giá phát trißn DNNVV. Cÿ thß: (1) sự bi¿n ộng số l°ợng DN, gồm có: Số l°ợng DN tr°ớc và sau khi có luật DN, số l°ợng DN theo thành phần kinh t¿, số l°ợng DN theo ngành kinh t¿ và số l°ợng DN theo huyện; (2) vÁ c¡ cÃu, nghiên cău °a ra chß tiêu, gồm: So sánh tỷ trọng các DN theo ngành kinh t¿, so sánh tỷ trọng các DN theo thành phần kinh t¿ và so sánh tỷ trọng các DN theo lo¿i hình DN; (3) vÁ năng lực sÁn xuÃt: °ợc phÁn ánh bái quy mô vÁ lao ộng, vốn, tỷ lệ hao mịn hữu hình, hệ số ổi mới thi¿t bá, tỷ lệ thi¿t bá trực ti¿p tham gia sÁn xuÃt, tỷ lệ thi¿t bá hiện ¿i, măc ộ trang bá vốn cho sÁn xuÃt, tỷ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

9

lệ sÁn phẩm theo công nghệ mới °ợc áp dÿng, trình ộ c¡ khí và tự ộng hóa, tỷ lệ cơng nhân kỹ thuật bậc cao trên tổng số công nhân kỹ thuật °ợc sử dÿng làm các chß tiêu ánh giá; (4) k¿t quÁ và hiệu quÁ SXKD, °ợc thß hiện bái: Tỷ lệ DN lãi và lỗ, tỷ suÃt lợi nhuận vốn, tỷ suÃt lợi nhuận doanh thu, doanh thu trên lao ộng, tài sÁn cố ánh trên lao ộng, thu nhập cāa ng°ßi lao ộng; (5) phÁn ánh ng°ßi quÁn lý DN, hệ thống các chß tiêu °ợc sử dÿng gồm: Giới tính, tuổi ßi, số năm i học, trình ộ chun mơn nghiệp vÿ, số năm kinh nghiệm công tác và số năm thành lập DN; (6) vÁ MTKD, các chß tiêu °ợc sử dÿng bao gồm: Thßi gian hồn thiện thā tÿc ăng ký kinh doanh (ĐKKD), thßi gian thuê Ãt làm mặt bằng sÁn xuÃt, tỷ lệ ý ki¿n ánh giá măc ộ Ánh h°áng cāa thß ch¿, chính sách ¿n DN, ánh giá vÁ khó khăn trong việc ti¿p cận các nguồn vốn, ánh giá măc ộ rào cÁn cāa chính sách thu¿ ối với DN, tỷ lệ ý ki¿n ánh giá vÁ chÃt l°ợng các dách vÿ h¿ tầng nh° vián thơng, giao thơng. Có thß thÃy, cơng trình nghiên cău này d°ới góc nhìn Kinh t¿ và tổ chăc lao ộng ã xây dựng °ợc hệ thống chß tiêu ánh giá t°¡ng ối tồn diện vÁ phát trißn DNNVV. Tuy nhiên, nghiên cău này ch°a chß ra sự gia tăng cāa năng lực nội sinh và sự óng góp cāa các DNNVV vào sự phát trißn.

Từ quan ißm cāa Kinh t¿ nông nghiệp, Nguyán Việt ThÁo (2012) °a ra ánh nghĩa <Phát trißn DNNVV là việc gia tăng măc ộ óng góp cāa khu vực DNNVV cho nÁn kinh t¿, ồng thßi thúc ẩy chuyßn dách c¡ cÃu sÁn xuÃt – kinh doanh cāa các doanh nghiệp theo h°ớng hợp lý, không ngừng nâng cao chÃt l°ợng, hiệu quÁ kinh doanh, giÁi quy¿t tốt mối quan hệ giữa kinh t¿ - xã hội và mơi tr°ßng ngay trong mỗi doanh nghiệp=. Theo ó, nội dung vÁ phát trißn DNNVV °ợc thß hiện trên ba khía c¿nh: phát trißn vÁ mặt số l°ợng, phát trißn vÁ mặt chÃt l°ợng và chuyßn dách vÁ mặt c¡ cÃu. Đß phÁn ánh nội dung, tác giÁ °a ra các nhóm chß tiêu. (i) Phát trißn vÁ mặt số l°ợng °ợc bißu hiện thơng qua sự gia tăng số l°ợng DN, má rộng quy mô sÁn xuÃt cāa DN và sự gia tăng quy mô thá phần. (ii) Phát trißn vÁ mặt chÃt l°ợng, °ợc xác ánh bái nâng cao chÃt l°ợng sÁn phẩm, tăng thêm số l°ợng sÁn phẩm mới và gia tăng NLCT. (iii) Phát trißn vÁ mặt c¡ cÃu, ó là: Sự chun dách c¡ cÃu DNNVV theo quy mô nguồn lực, theo lĩnh vực kinh doanh, theo lo¿i hình DN. Nghiên cău ã °a ra hệ thống chß tiêu ánh giá phát trißn DNNVV t°¡ng ối khá tồn diện. à góc ộ vi mơ ó

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

10

là phát trißn từng cá thß DNNVV và á góc ộ vĩ mơ là phát trißn một tập hợp hay một hệ thống các DNNVV.

D°ới góc nhìn Qn trá kinh doanh, Lê Th¿ Phiệt (2016) cho rằng: <Phát trißn DNNVV là một q trình nỗ lực cāa cÁ c¡ quan quÁn lý Nhà n°ớc ß t¿o iÁu kiện thuận lợi cho sự ra ßi và ho¿t ộng cāa DNNVV, cũng nh° nỗ lực cāa bÁn thân doanh nghiệp nhằm gia tăng vÁ số l°ợng, quy mô và nâng cao NLCT cāa DNNVV trong một thßi gian nhÃt ánh, Ám bÁo rằng lợi nhuận cao h¡n,

<i>ồng thßi măc ộ hài lịng cāa chā DN cao h¡n=. Hai nội dung nghiên cău chính </i>

°ợc Á cập ¿n, bao gồm sự gia tăng số l°ợng, quy mô DNNVV và nâng cao NLCT cāa DNNVV. Theo ó, hệ thống nhóm chß tiêu ánh giá số l°ợng, quy mơ DNNVV gồm: (1) Chß tiêu ánh giá số l°ợng (Số l°ợng DNNVV hiện ang ho¿t ộng, số l°ợng DNNVV ăng ký mới, số l°ợng DNNVV ngừng ho¿t ộng), (2) Chß tiêu c¡ cÃu DNNVV phân theo lo¿i hình DN và ngành kinh t¿, (3) Chß tiêu nguồn vốn DNNVV, (4) Chß tiêu lao ộng. Hệ thống nhóm chß tiêu ánh giá vÁ NLCT gồm: (1) Nguồn lực cāa DN, (2) Trình ộ tổ chăc quÁn lý DN, (3) NLCT cāa sÁn phẩm, (4) Uy tín th°¡ng hiệu cāa DN, (5) KhÁ năng liên k¿t và hợp tác, (6) K¿t quÁ ho¿t ộng SXKD cāa DN, (7) Thá tr°ßng tiêu thÿ sÁn phẩm. Cách ti¿p cận d°ới góc ộ chuyên ngành quÁn trá kinh doanh này cāa nghiên cău ã thß hiện sự k¿t hợp hài hịa giữa phát trißn chiÁu rộng và phát trißn chiÁu sâu cāa các DNNVV. Tuy nhiên, °ợc sự phát trißn vÁ mặt vai trị cāa DN ch°a °ợc thß hiện rừ.

<b>2.1.4. Nghiờn cu v cỏc nhõn tỗ nh hỗng n phỏt trin doanh nghiầp nhồ v va </b>

Có nhiÁu nghiên cău vÁ các nhân tố Ánh h°áng phát trißn DNNVV. Các nghiên cău a phần chß ra các nhóm nhân tố và phân tích măc ộ Ánh h°áng cāa từng nhân tố tới phát trißn DNNVV. Một số khác tập trung vào măc ộ Ánh h°áng cāa các nhân tố, từ ó tập trung Á xuÃt giÁi pháp tháo gỡ.

Phan Thá Minh Lý (2011) chß ra nhóm nhân tố vÁ nội lực cāa DN có tác ộng rõ rệt nhÃt ¿n k¿t quÁ ho¿t ộng kinh doanh cāa các DNNVV, ti¿p theo là các nhóm nhân tố thuộc vÁ chính sách, gồm chính sách vĩ mơ và chính sách cāa áa ph°¡ng. Cùng quan ißm ó, Nurul Indarti & Marja Langenberg (2005) cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

11

rằng, trình ộ quÁn lý cāa lãnh ¿o DN và nguồn vốn có mối t°¡ng quan mật thi¿t ¿n sự phát trißn cāa DNNVV.

<i>Chittithaworn & cs. (2011) cho thÃy các y¿u tố Ánh h°áng áng kß ¿n thành </i>

cơng cāa DNNVV gồm y¿u tố khách hàng và thá tr°ßng, cách thăc kinh doanh, nguồn lực, và mơi tr°ßng bên ngồi. Jasra & cs. (2011) ồng quan ißm cho rằng, sÁn phẩm và dách vÿ, cách thăc kinh doanh, bí quy¿t qn lý và, mơi tr°ßng bên ngồi là những nhân tố có Ánh h°áng lớn ¿n thành cơng cāa các DNNVV.

Đồng tình với quan ißm thá tr°ßng và cách thăc kinh doanh có Ánh h°áng ¿n phát trißn DNNVV, nghiên cău cāa Moorthy & cs. (2012) nhÃn m¿nh thêm, việc sử dÿng thông tin ti¿p thá có thß Ánh h°áng á măc cao nhÃt. Tarute & Gatautis (2014) khẳng ánh rằng công nghệ thông tin và truyÁn thông tác ộng ¿n việc hoàn thiện giao ti¿p bên ngoài và bên trong DNNVV. Đß ¿t °ợc k¿t quÁ SXKD tốt nhÃt, iÁu quan trọng là cần gắn k¿t ầu t° CNTT và truyÁn thông với năng lực nội bộ và các quy trình tổ chăc, quÁn lý cāa DN.

<b>2.1.5. Nghiên cąu vÁ năng lăc c¿nh tranh căa doanh nghiÇp nhå và vća </b>

Năng lực c¿nh tranh là một chā Á trọng tâm trong các nghiên cău có liên quan ¿n DNNVV. Theo ph¿m vi, một số nghiên cău tập trung vào NLCT á cÃp ộ doanh nghiệp, một số khác phân tích NLCT cāa DNNVV á cÃp ộ ngành. Bên c¿nh ó, cũng có nhiÁu nghiên cău tập trung vào ph°¡ng pháp luận xác ánh NLCT, xây dựng mơ hình o l°ßng NLCT cho DNNVV.

Ngun Hữu Thắng (2008) ã nhÃn m¿nh cách thăc o l°ßng năng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiệp; các y¿u tố tác ộng ¿n năng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiệp. Một số kinh nghiệm quốc t¿ vÁ nâng cao năng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiệp. Trên c¡ sá ó tác giÁ ánh giá thực tr¿ng doanh nghiệp và năng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiệp Việt Nam. ĐÁ xuÃt một số quan ißm, ph°¡ng h°ớng và giÁi pháp nâng cao NLCT cho các DN trong thßi gian tới.

Cetindamar & Kilitcioglu (2013) phát trißn một mơ hình o l°ßng tồn diện và có nhiÁu ißm chung nhằm thu hẹp khoÁng cách khác biệt trong o l°ßng NLCT giữa các ngành với nhau. Mơ hình °ợc sử dÿng ß phát trißn một hệ thống các giÁi th°áng ß giúp các DN tự ánh giá khÁ năng c¿nh tranh cāa mình. Mơ hình c¿nh tranh °ợc ti¿n hành thực nghiệm á 10 DN cāa Thổ Nhĩ Kỳ nhằm chọn ra một mô hình phù hợp nhÃt. Đißm nhÃn cāa nghiên cău là phát trißn một

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

12

mơ hình chung, trong ó các thơng số c¿nh tranh khơng thay ổi cho từng DN. Mơ hình bao gồm nhiÁu thông số t¿o thành c¡ sá c¿nh tranh á cùng măc ộ. Nghiên cău °a ra sự hißu bi¿t sâu sắc h¡n vÁ tính cÃp thi¿t nâng cao NLCT á các cÃp ộ ngành và cÃp quốc gia.

Nguyán Bách Khoa (2004) trong <Ph°¡ng pháp luận xác ánh NLCT và hội nhập kinh t¿ cāa DN=. Tác giÁ ã sử dÿng cách ti¿p cận marketing ß o l°ßng và ánh giá NLCT cāa các DN Việt Nam trong bối cÁnh hội nhập KTQT. Nghiên cău cho rằng bÁn chÃt cāa việc xác ánh các thành tố cāa NLCT là nhận d¿ng và o l°ßng các thành tố nội lực cāa DN trong mối t°¡ng quan so với các ối thā c¿nh tranh và xác ánh vá th¿ cāa DN trong mỗi phân o¿n thá tr°ßng. Những nghiên cău nội lực này °ợc tác giÁ ặt trong 3 lĩnh vực ho¿t ộng chính y¿u ó là: Các NLCT phi marketing (vá th¿ tài chính, năng lực quÁn trá và lãnh ¿o, nguồn nhân lực, nguồn lực trong R&D, nguồn lực trong sÁn xuÃt tác nghiệp); NLCT marketing; NLCT cāa toàn tổ chăc DN. Nghiên cău mang tính ánh h°ớng vÁ khung lý thuy¿t phân tích các y¿u tố tác ộng ¿n NLCT cāa DN nói chung trong bối cÁnh tồn cầu hóa, là nguồn t° liệu tham khÁo quý báu cho các nghiên cău thực nghiệm ối với từng lo¿i hình DN cÿ thß.

Nghiên cău NLCT cāa DN <lý thuy¿t, khung phân tích và mơ hình= cāa tác giÁ Ajitabh & Momaya (2004) ã °a ra lý thuy¿t vÁ NLCT á cÃp ộ DN. Nghiên cău ã chß ra rằng, NLCT cāa DN cháu Ánh h°áng cāa các y¿u tố: (1) Nguồn lực DN, bao gồm nguồn nhân lực, văn hóa DN, trình ộ cơng nghệ, tài sÁn cāa DN; (2) Quy trình DN, gồm chi¿n l°ợc phát trißn, quy trình qn lý; (3) Hiệu st °ợc o l°ßng bái chi phí, giá cÁ, thá phần, khÁ năng phát trißn sÁn phẩm mới. Tuy nhiên, nghiên cău chß dừng l¿i á NLCT cāa DN nói chung mà ch°a i sâu vÁ quy mô, lĩnh vực ho¿t ộng cāa DN. Vì th¿, nghiên cău này vẫn cịn h¿n ch¿ nhÃt ánh khi áp dÿng nghiên cău cho DN á những qui mô và lĩnh vực khác nhau.

<b>2.1.6. Nghiên cąu vÁ giÁi pháp thu hút đÅu t° doanh nghiÇp vào phát triÃn nơng nghiÇp </b>

Sau khi NĐ 57/2018/NĐ-CP vÁ khuy¿n khích DN ầu t° vào nơng nghiệp nơng thơn, ã có nhiÁu nghiên cău vÁ giÁi pháp nhằm thu hút các DN này. Mỗi nghiên cău có h°ớng ti¿p cận và phát hiện riêng. Tuy nhiên nhìn chung, các

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

13

nghiên cău vÁ giÁi pháp thu hút DN ầu t° vào nông nghiệp Áu h°ớng ¿n giÁi quy¿t khó khăn vÁ nguồn lực.

Nguyán Thá Thanh Tâm (2020) ã chß ra rằng cần tinh giÁn, minh b¿ch hóa thā tÿc hành chính khi chun quyÁn sử dÿng Ãt, cÃp giÃy chăng nhận quyÁn sử dÿng cho DN; t¿o iÁu kiện thuận lợi trong cÃp phép ß các DN xây dựng c¡ sá sÁn xuÃt kinh doanh trên Ãt ai. Thực hiện hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách hoặc các nguồn vay °u ãi khác ß giÁi phóng mặt bằng, Án bù tài sÁn trên Ãt cho ng°ßi dân ß °a Ãt vào góp vốn kinh doanh. Trong các nghiên cău cāa Nguyán Thá Mai H°¡ng & cs. (2019) và Đào Thá Hân & cs. (2019) cũng khẳng ánh các giÁi pháp và chính sách Ãt ai ang là rào cÁn cho việc thu hút doanh nghiệp ầu t° vào nông nghiệp cāa Việt Nam. Vì vậy, việc thực hiện các giÁi pháp vÁ Ãt nhằm tháo gỡ các v°ớng mắc nhằm thu hút ầu t° vào nơng nghiệp óng vai trị quan trọng.

Ngoài ra một số nghiên cău trong n°ớc vÁ giÁi pháp thu hút ầu t° cāa các doanh nghiệp vào nông nghiệp nh° Nguyán Thá Mai H°¡ng & cs. (2019) ã khẳng ánh rằng nguồn nhân lực chÃt l°ợng cao °ợc coi là y¿u tố quan trọng ß thu hút các doanh nghiệp ầu t° vào Việt Nam. Trong bối cÁnh công nghệ phát trißn khơng ngừng, khÁ năng sáng t¿o cāa nhân viên ã t¿o ra sự ổi mới, hiệu quÁ ho¿t ộng và cuộc sống cāa doanh nghiệp. Vì vậy, thu hút và nuôi d°ỡng nguồn nhân lực là tiÁn Á ß nâng cao chÃt l°ợng ội ngũ lao ộng, Ám bÁo tính bÁn vững cāa phát trißn kinh t¿. Ban hành các c¡ ch¿ chính sách hỗ trợ h¡n nữa trong lĩnh vực giáo dÿc và ào t¿o, xây dựng hệ thống tr°ßng d¿y nghÁ ¿t chuẩn, t¿o ra lực l°ợng lao ộng có trình ộ, tay nghÁ, tay nghÁ cao. Doanh nghiệp cần chā ộng h¡n trong việc liên k¿t với các tr°ßng d¿y nghÁ, ¡n vá cung ăng lao ộng, ồng thßi tích cực ào t¿o nâng cao nguồn lao ộng cāa chính mình. Cùng với quan ißm trên Trần Thá Bích Dung & Trần Bá Thọ (2020) và Đào Thá Hân & cs. (2019) cũng chß ra rằng Việt Nam cần chā ộng xây dựng k¿ ho¿ch vÁ nguồn nhân lực, chuẩn bá sẵn sàng cung ăng một số lao ộng lớn và trình ộ chuyên môn cao nhằm áp ăng nhu cầu cāa các nhà ầu t°.

<b>2.1.7. Nghiên cÿu vÁ y¿u tá Ánh h°áng tới phát triÃn doanh nghißp nơng nghißp </b>

Các y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn doanh nghiệp nơng nghiệp vừa có tính t°¡ng ồng, vừa có sự khác nhau theo ặc thù cāa các áa ph°¡ng khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

14

nhau. Hà Nam Khánh Giao & cs. (2015) trong một nghiên cău vÁ các y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn doanh nghiệp nơng nghiệp á Cà Mau ã chß ra có 7 nhóm nhân tố Ánh h°áng, gồm: Nhân tố thuộc vÁ chính quyÁn áa ph°¡ng gồm quy¿t ánh và các hỗ trợ, thá tr°ßng, vá trí áa lý và tài ngun. Thơng qua ó, các tßnh có thß °a ra can thiệp, iÁu chßnh sự tác ộng cāa các nhân tố bằng các chính sách mới ß nâng cao ho¿t ộng thu hút vốn ầu t° vào áa ph°¡ng, gắn với iÁu kiện ặc thù cāa áa ph°¡ng mình.

à góc ti¿p cận khác, nghiên cău cāa Davydenko & cs. (2018) chß ra rằng măc ộ hÃp dẫn ầu t° ối với doanh nghiệp nơng nghiệp chính là iÁu kiện tổng thß cāa một vùng lãnh thổ nhÃt ánh, bao gồm trình ộ phát trißn cāa c¡ sá h¿ tầng ầu t°, nguồn nhân lực. Đặc biệt, khÁ năng ti¿p cận tài chính có Ánh h°áng khơng nhỏ ¿n khÁ năng sinh lßi cāa tài sÁn cố ánh ã ầu t° và rāi ro ầu t°.

Nghiên cău cāa Vasilchenko (2020) hệ thống hóa các y¿u Ánh h°áng thu hút ầu t° cāa nông nghiệp á cÃp ộ vĩ mơ và vi mơ nh° khí hậu, thß ch¿, tài chính, xã hội, ổi mới, kinh t¿, cơng nghiệp. Nghiên cău cịn chß ra rằng khi áp dÿng chính sách ổi mới trong nơng nghiệp, các y¿u tố thúc ẩy phát trißn ổi mới phÁi °ợc tính ¿n. K¿t quÁ nghiên cău °a ra ý nghĩa thực tián cần nâng cao hiệu quÁ sÁn xuÃt nông nghiệp thông qua ổi mới c¡ ch¿ thu hút nguồn lực ầu t°. ChÃt l°ợng các quy¿t ánh cāa ng°ßi quÁn lý cần °ợc chú trọng nhằm t¿o ra những ổi mới, cÁi ti¿n quy trình sÁn xuÃt trong các doanh nghiệp nông nghiệp.

Nh° vậy, qua tổng quan các nghiên cău vÁ y¿u tố Ánh h°áng ¿n phát trißn doanh nghiệp nông nghiệp, một số y¿u tố °ợc các nghiên cău Á cập nh° c¡ ch¿, chính sách cāa quốc gia/áa ph°¡ng; năng lực cāa cán bộ quÁn lý; chÃt l°ợng nguồn nhân lực; vai trị cāa nguồn vốn ầu t° cơng; c¡ sá h¿ tầng trong nông nghiệp; lợi th¿ ngành ầu t°; năng lực cāa chā DN nông nghiệp; iÁu kiện tự nhiên.

<i>Tổng quan lại các cơng trình nghiên cứu trong nước và trên thế giới thơꄀi gian qua tác giả nhận thấy, các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào phát triển DNNVV, phân tích năng lực cạnh tranh của DNNVV hay các giải pháp thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. Tác giả thấy rằng chưa có nghiên cứu nào về phát triển DNNVV lĩnh vực nơng nghiệp nói chung và sản </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

15

<i>xuất nơng nghiệp nói riêng. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, phát triển DNNVV, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tổng quát hóa và đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn. </i>

<b>2.1.8. Nhāng vÃn đÁ cÅn ti¿p tāc nghiên cąu trong lu¿n án </b>

Hiện nay gần nh° ch°a có nghiên cău nào vÁ DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp, ặc biệt á khu vực thành phố Hà Nội. Một số nghiên cău có liên quan tr°ớc ây phân tích vÁ mơi tr°ßng ầu t° vào nơng nghiệp Hà Nội. Tuy nhiên, những nghiên cău này không tập trung riêng vào chā thß doanh nghiệp mà cịn xem xét các tác nhân sÁn xuÃt khác. H¡n nữa, các nghiên cău tr°ớc ây ch°a phân tích làm rõ thực tr¿ng các DN trong giai o¿n trong và sau ¿i dách Covid-19 gây Ánh h°áng nghiêm trọng tới cộng ồng doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nơng nghiệp nói riêng.

KhoÁng trống ki¿n thăc này cùng với k¿t quÁ cāa những nghiên cău tr°ớc là c¡ sá cho nghiên cău phát trißn DNNVV sÁn xt nơng nghiệp trên áa bàn thành phố Hà Nội.

<b>2.2. C¡ S Lí LUắN V PHT TRIN DOANH NGHIịP NHị V VA SN XUT NễNG NGHIịP </b>

<b>2.2.1. Mỏt sỗ khỏi niầm </b>

<i>a. Phát triển </i>

Phát trißn là một khái niệm a chiÁu. Đã có nhiÁu nghiên cău trên th¿ giới liên quan ¿n phát trißn á những góc ộ khác nhau cāa nhà nghiên cău. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc Áu h°ớng tới mÿc tiêu phát trißn. Nhìn chung, phát trißn c¡ bÁn là một khái niệm kinh t¿ mang nội hàm tích cực. Nó liên quan ¿n việc áp dÿng các biện pháp kinh t¿ và kỹ thuật nhÃt ánh ß sử dÿng nguồn lực sẵn có nhằm thúc ẩy tăng tr°áng kinh t¿ và cÁi thiện cuộc sống cāa con ng°ßi (Mohamed, 2016). Theo quan ißm cāa Tri¿t học, phát trißn chß sự thay ổi vÁ quy mơ, trình ộ, số l°ợng và chÃt l°ợng cāa một sự vật, hiện t°ợng trong thßi gian và khơng gian nhÃt ánh, t¿i ó nÁy sinh chÃt mới (Vũ Thanh Nguyên, 2017).

Phát trißn °ợc hißu là một ph¿m trù tri¿t học dùng ß chß q trình vận ộng ti¿n lên từ thÃp ¿n cao, từ ¡n giÁn ¿n phăc t¿p, từ kém hoàn thiện ¿n hoàn thiện h¡n cāa sự vật. Q trình ó dián ra vừa dần dần, vừa nhÁy vọt, °a tới sự ra ßi cāa cái mới thay th¿ cho cái cũ. Quan ißm này cũng cho rằng, sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

16

phát trißn là k¿t q cāa q trình thay ổi dần dần vÁ l°ợng dẫn ¿n sự thay ổi vÁ chÃt, là q trình dián ra theo °ßng xốy ốc và h¿t mỗi chu kỳ sự vật lặp l¿i ban ầu nh°ng á măc cao h¡n (Nguyán Ngọc Long & cs., 2009).

Thuật ngữ <phát trißn= ã °ợc dùng từ lâu và bắt ầu trá nên phổ bi¿n khi các n°ớc thánh v°ợng Á cập ¿n các khu vực khó khăn và các n°ớc nghèo. Lúc này, phát trißn hàm ý tăng tr°áng kinh t¿, hoặc tăng tr°áng thu nhập quốc dân trên ầu ng°ßi cāa một vùng, quốc gia hay toàn cầu.

Theo quan niệm hiện ¿i, phát trißn kinh t¿ là q trình mà thu nhập bình qn ầu ng°ßi thực t¿ cāa một quốc gia tăng lên nh°ng số ng°ßi sống d°ới măc nghèo tuyệt ối không tăng lên và phân phối thu nhập ít bÃt cơng h¡n. Do vậy, phát trißn chính là một q trình ti¿n bộ nhiÁu mặt liên quan ¿n những thay ổi trong c¡ cÃu, hành vi và thß ch¿ cũng nh° ẩy m¿nh tăng tr°áng kinh t¿, giÁm bớt bÃt bình ẳng và xóa bỏ tình tr¿ng nghèo tuyệt ối (Ngun Thá Minh HiÁn & cs., 2019).

Phát trißn kinh t¿ là q trình tăng ti¿n, tồn diện vÁ mọi mặt kinh t¿, chính trá, xã hội cāa mỗi quốc gia (Ph¿m Ngọc Linh & Nguyán Thá Kim Dung, 2012). Phát trißn kinh t¿ xét á khía c¿nh các bộ phận cÃu thành bao gồm hai lĩnh vực kinh t¿ và xã hội. à lĩnh vực kinh t¿, phát trißn bao gồm hai q trình, ó là sự lớn lên cāa nÁn kinh t¿ hay còn gọi là tăng tr°áng kinh t¿ và quá trình thay ổi cÃu trúc cāa nÁn kinh t¿ hay chuyßn dách c¡ cÃu kinh t¿. à lĩnh vực xã hội, phát trißn thß hiện trên nhiÁu ph°¡ng diện, nh°ng c¡ bÁn ó là sự bÁo Ám ti¿n bộ xã hội cho con ng°ßi.

Ngồi ra, Mai Thanh Cúc & QuyÁn Đình Hà (2005) °a ra khái niệm <Phát trißn là việc t¿o iÁu kiện cho con ng°ßi sinh sống á bÃt că n¡i bào Áu °ợc Ám bÁo thỏa mãn nhu cầu sống cāa mình, có măc tiêu thÿ hàng hóa và dách vÿ tốt, Ám bÁo chÃt l°ợng cuộc sống, có trình ộ học vÃn cao, °ợc h°áng thành tựu vÁ văn hóa và tinh thần, có ā iÁu kiện cho một mơi tr°ßng sống lành m¿nh, °ợc h°áng các quyÁn c¡ bÁn cāa con ng°ßi và Ám bÁo an ninh, an tồn và khơng có b¿o lực=

Đỗ Kim Chung (2021) cho rằng <Phát trißn là việc nâng cao phúc lợi cāa nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cÁi thiện giáo dÿc, săc khỏe và Ám bÁo sự bình ẳng cũng nh° qun cơng dân. Phát trißn cịn °ợc ánh nghĩa là sự tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

17

tr°áng bÁn vững vÁ các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu dùng, vật chÃt, giáo dÿc, săc khỏe và bÁo vệ mơi tr°ßng=.

Sen (2004) °ợc nhắc ¿n nhiÁu nhÃt với quan ißm phát trißn là tự do, <Development as freedom=. Phát trißn bao gồm việc lo¿i bỏ những cÁn trá gây mÃt tự do khác nhau khi¿n con ng°ßi có ít sự lựa chọn và ít c¡ hội thực hiện quyÁn tự quy¿t hợp lý cāa mình. Do ó, việc lo¿i bỏ sự mÃt tự do là cÃu thành cāa sự phát trißn.

Qua thßi gian, khái niệm phát trißn ã i ¿n thống nhÃt và hồn thiện. Phát trißn là q trình tăng ti¿n vÁ mọi mặt trong một thßi kỳ nhÃt ánh, trong ó bao gồm cÁ sự tăng thêm vÁ quy mô sÁn l°ợng và ti¿n bộ vÁ c¡ cÃu kinh t¿ xã hội, phÁn ánh bái sự ti¿n bộ và thánh v°ợng. Phát trißn °ợc xem nh° quá trình bi¿n ổi cÁ vÁ l°ợng và chÃt, nó là k¿t q cāa q trình hồn thiện hai ph¿m trù kinh t¿ và xã hội.

<i>b. Doanh nghiệp nhỏ và vừa </i>

Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp là tổ chăc kinh t¿ có tên riêng, có tài sÁn, có trÿ sá giao dách, °ợc ăng ký kinh doanh theo quy ánh cāa pháp luật nhằm mÿc ích kinh doanh.

Doanh nghiệp °ợc phân lo¿i căn că vào nhiÁu tiêu chí khác nhau. Theo ngành kinh t¿ và lĩnh vực kinh doanh có thß phân thành doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp nông nghiệp, doanh nghiệp th°¡ng m¿i dách vÿ; theo hình thăc sá hữu và c¡ sá pháp lý có thß phân thành doanh nghiệp nhà n°ớc, doanh nghiệp t° nhân, công ty trách nhiệm hữu h¿n, công ty cổ phần, công ty liên doanh, doanh nghiệp có vốn ầu t° n°ớc ngồi. Theo quy mơ, gồm doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ (Quốc hội, 2020).

Khái niệm DNNVV mang tính chÃt t°¡ng ối, thay ổi tùy theo từng giai o¿n phát trißn kinh t¿ và phÿ thuộc vào trình ộ phát trißn kinh t¿ xã hội cāa từng n°ớc. Nhìn chung, các n°ớc trên th¿ giới sử dÿng hai nhóm tiêu thăc phổ bi¿n là ánh tính và ánh l°ợng ß ánh nghĩa DNNVV.

Tiêu chí ánh tính dựa trên những ặc tính c¡ bÁn cāa DNNVV nh° tính chuyên mơn hóa thÃp, số ầu mối qn lý, măc ộ phăc t¿p cāa quÁn lý… Tuy nhiên, nhóm tiêu thăc này th°ßng ít °ợc sử dÿng làm căn că phân lo¿i quy mơ cāa doanh nghiệp, th°ßng chß °ợc dùng làm c¡ sá tham khÁo, kißm chăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

18

Tiêu chí ánh l°ợng bao gồm các nhóm chß tiêu vÁ số l°ợng lao ộng, tổng giá trá tài sÁn hay nguồn vốn, giá trá doanh thu hoặc lợi nhuận. Trong ó, vốn và lao ộng °ợc áp dÿng phổ bi¿n nhÃt trong xác ánh DNNVV.

Phần lớn các quốc gia Áu sử dÿng tiêu chí số lao ộng bình qn làm căn că ß phân lo¿i doanh nghiệp theo quy mơ. Sử dÿng tiêu chí này phù hợp h¡n so với việc lựa chọn các tiêu chí khác nh° doanh thu hay vốn. Những tiêu chí này có thß °ợc o bằng giá trá tiÁn tệ, nh°ng th°ßng xuyên bá tác ộng bái dián bi¿n thá tr°ßng nên thi¿u tính ổn ánh. Tiêu chí số l°ợng lao ộng bình qn có tính ổn ánh lâu dài vÁ mặt thßi gian, ồng thßi cho thÃy ặc thù cāa ngành nghÁ, lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp ang ho¿t ộng.

Tr°ớc năm 1998, Việt Nam không phân lo¿i doanh nghiệp theo quy mô, mà phân lo¿i doanh nghiệp theo hình thăc sá hữu: doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Ngày 20/6/1998, Chính phā ban hành cơng văn số 681/ 1998/ CP – KTN, vÁ ánh h°ớng chi¿n l°ợc và chính sách hỗ trợ phát trißn DNNVV, ã ánh dÃu khái ầu trong quá trình thống nhÃt quan niệm và ẩy m¿nh hỗ trợ DNNVV. Văn bÁn này quy ánh, DNNVV là doanh nghiệp có quy mô vốn kinh doanh d°ới 5 tỷ ồng và số l°ợng lao ộng bình qn năm d°ới 200 ng°ßi. Tuy nhiên, bÁn thân công văn cũng khẳng ánh, các tiêu thăc này chā y¿u mang tính chÃt quy °ớc hành chính ß phÿc vÿ cho quÁn lý và vận dÿng chính sách hỗ trợ phát trißn.

Ngày 23/11/2001, Chính phā ban hành Nghá ánh 90/2001/NĐ – CP nhằm trợ giúp phát trißn DNNVV. Trong nội dung Nghá ánh, khái niệm DNNVV °ợc °a ra <DNNVV là c¡ sá sÁn xuÃt kinh doanh ộc lập, ã ăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn ăng ký khơng q 10 tỷ ồng hoặc có số lao ộng trung bình hàng năm khơng q 300 lao ộng. Tuy nhiên, h¿n ch¿ cāa khái niệm này là khơng phân theo lĩnh vực sÁn xt, vì có những lĩnh vực sÁn xuÃt 10 tỷ ồng là ít, nh°ng một số lĩnh vực khác 10 tỷ ồng là nhiÁu. ĐiÁu này khi¿n cho việc vận dÿng chính sách hỗ trợ cÿ thß cho DNNVV gặp nhiÁu khó khăn.

Do vậy, Nghá ánh 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 cāa Chính phā °a ra ánh nghĩa mới: <Doanh nghiệp nhỏ và vừa là c¡ sá sÁn xuÃt, kinh doanh ộc lập, ăng ký kinh doanh theo pháp luật, °ợc chia thành ba cÃp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao ộng bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí °u tiên), cÿ thß nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

19

Ngày 11/3/2018, Chính phā ban hành Nghá ánh số 39/2018/NĐ-CP cāa Chính phā quy ánh chi ti¿t một số iÁu cāa Luật hỗ trợ DNNVV, thay th¿ Nghá ánh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009/ Theo ó, DNNVV °ợc phân lo¿i theo quy mô, bao gồm DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa (BÁng 2.1):

<b>BÁng 2.1. Tiêu chí phân lo¿i doanh nghißp nhß và vāa theo các lĩnh vực theo </b>

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có tổng nguồn vốn khơng q 100 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu cāa năm không quá 200 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH bình qn năm khơng q 200 ng°ßi. DN vừa trong lĩnh vực th°¡ng m¿i, dách vÿ có tổng nguồn vốn khơng q 100 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu năm không quá 300 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH bình quân năm khơng q 100 ng°ßi.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có tổng nguồn vốn khơng quá 20 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu cāa năm không quá 50 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH bình qn năm khơng q 100 ng°ßi. DN nhỏ trong lĩnh vực th°¡ng m¿i, dách vÿ có tổng nguồn vốn khơng q 50 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu cāa năm không quá 100 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH bình qn năm khơng q 50 ng°ßi.

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng và lĩnh vực nơng nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu cāa năm không quá 3 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

20

bình qn năm khơng q 10 ng°ßi. DN siêu nhỏ trong lĩnh vực th°¡ng m¿i, dách vÿ có tổng nguồn vốn khơng q 3 tỷ ồng hoặc tổng doanh thu cāa năm không quá 10 tỷ ồng và số lao ộng tham gia BHXH bình qn năm khơng q 10 ng°ßi.

Nghá ánh 80/2021/NĐ-CP Quy ánh chi ti¿t và h°ớng dẫn thi hành một số iÁu cāa Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thay th¿ cho Nghá ánh 39/2018/NĐ-CP. Việc phân chia DN theo quy mơ khơng có nhiÁu khác biệt so với Nghá ánh 39. Từ ó, có thß xác ánh DN trong lĩnh vực nơng nghiệp theo quy mơ nh° sau:

<b>BÁng 2.2. Tiêu chí phân lo¿i doanh nghißp nhß và vāa theo các lĩnh vực theo </b>

Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có số lao ộng tham gia bÁo hißm xã hội bình qn khơng q 10 ng°ßi, tổng doanh thu khơng q 3 tỷ hoặc tổng nguồn vốn cāa năm không quá 3 tỷ ồng.

Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có số lao ộng tham gia bÁo hißm xã hội bình qn năm khơng q 100 ng°ßi và tổng doanh thu cāa năm không quá 50 tỷ ồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ ồng.

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nơng nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn có số lao ộng tham gia bÁo hißm xã hội bình qn năm khơng q 200 ng°ßi và tổng doanh thu cāa năm không quá 200 tỷ ồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ ồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

21

<i>c. Sản xuất nông nghiệp </i>

Theo Viện Ngôn ngữ học (2010) nêu trong từ ißn Ti¿ng Việt, sÁn xuÃt là ho¿t ộng t¿o ra cāa cÁi vật chÃt nói chung. SÁn xuÃt phÁn ánh q trình con ng°ßi cÁi t¿o thiên nhiên nhằm mÿc ích t¿o ra iÁu kiện cần thi¿t cho sự sinh tồn cāa mình. SÁn xuÃt là ho¿t ộng c¡ bÁn, tự nhiên và vĩnh hằng cāa con ng°ßi, mỗi giai o¿n lách sử sẽ tồn t¿i một ph°¡ng thăc sÁn xuÃt phù hợp.

Theo từ ißn Bách khoa nơng nghiệp Việt Nam, nông nghiệp chß những ho¿t ộng sÁn xuÃt cāa con ng°ßi nhằm t¿o ra cái ăn (l°¡ng thực, thực phẩm), cái mặc (bông, sợi), nhà á (gỗ, năa, lá). Đối t°ợng cāa nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi với Ãt ai, nguồn n°ớc là những t° liệu sÁn xt chính. Nơng nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thāy sÁn, thāy lợi, ch¿ bi¿n nông sÁn. Theo từ ißn Ti¿ng Việt, nông nghiệp xét vÁ danh từ, chß ngành kinh t¿ chuyên cung cÃp sÁn phẩm trồng trọt và chăn nuôi; Xét vÁ tính từ, nơng nghiệp mang nghĩa làm nghÁ nơng.

Nông nghiệp là ngành sÁn xuÃt vật chÃt c¡ bÁn giữ vai trị to lớn trong phát trißn kinh t¿ á hầu h¿t các n°ớc, nhÃt là các n°ớc ang phát trißn. Nơng nghiệp là trÿ cột c¡ bÁn trong nÁn kinh t¿ quốc dân, là khái nguồn cho cơng nghiệp và dách vÿ. Hißu theo nghĩa hẹp, nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dách vÿ trong nông nghiệp. Theo nghĩa rộng, nông nghiệp bao gồm cÁ lâm nghiệp, diêm nghiệp và thāy sÁn (Vũ Đình Thắng, 2006). Trong ó, trồng trọt và chăn ni là hai ngành sÁn xt chính cāa nơng nghiệp.

Thuật ngữ <nơng nghiệp= có thß °ợc ánh nghĩa là nghệ thuật và khoa học cāa cây trồng, cây trồng khác và vật nuôi nhằm cung cÃp thực phẩm cho con ng°ßi hoặc mang l¿i lợi ích kinh t¿ khác. Nông nghiệp là cÁ một nghệ thuật và khoa học, nó có hai bộ phận chính: thực vật hoặc trồng trọt và chăn ni. Mÿc ích cuối cùng cāa nơng nghiệp là ß sÁn xt thực phẩm, áp ăng nhu cầu cāa con ng°ßi nh° quần áo, thuốc men, dÿng cÿ, nhà á, hoăc cho lợi ích kinh t¿ hay lợi nhuận (Ben, 2014).

Từ khái niệm <sÁn xuÃt= và <nông nghiệp=, khái niệm <sÁn xuÃt nông nghiệp= sẽ °ợc làm sáng tỏ nh° sau. Tr°ớc h¿t, sÁn xuÃt nông nghiệp là một ngành sÁn xuÃt vật chÃt c¡ bÁn trong xã hội. Quan ißm này nhÃn m¿nh ¿n ho¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

22

ộng sÁn xuÃt nông nghiệp là việc sử dÿng nhiÁu y¿u tố ầu vào là Ãt, n°ớc, giống và tự sÁn xt nơng sÁn trên chính những gì mình có (Guo, 2017).

SÁn xt nơng nghiệp là ngành sÁn xuÃt c¡ bÁn cāa xã hội, có ầu ra là các sÁn phẩm thi¿t y¿u phÿc vÿ nhu cầu sinh tồn cāa con ng°ßi (Hasan, 2020). Các sÁn phẩm do ho¿t ộng sÁn xuÃt nông nghiệp °ợc t¿o ra °ợc sử dÿng làm nguyên vật liệu cho q trình ch¿ bi¿n nơng sÁn. SÁn phẩm cāa sÁn xt nơng nghiệp khơng chß là l°¡ng thực mà cịn cÁ xử lý, ch¿ bi¿n ß phÿc vÿ toàn xã hội.

Bùi Anh Tú (2021) °a ra khái niệm vÁ sÁn xuÃt nông nghiệp là ngành sÁn xuÃt c¡ bÁn cāa xã hội, có các ho¿t ộng gắn liÁn với Ãt nh° trồng trọt, chăn nuôi. Đầu ra cāa sÁn xuÃt nông nghiệp là l°¡ng thực, thực phẩm, phÿc vÿ các nhu cầu thi¿t y¿u cāa con ng°ßi.

Theo GNU (2015), sÁn xt nơng nghiệp là quá trình sÁn xuÃt thực phẩm, thăc ăn, chÃt x¡ và nhiÁu sÁn phẩm mong muốn khác bằng việc trồng cây và chăn thÁ gia súc. Nông nghiệp hiện ¿i v°ợt ra ngoài sÁn xuÃt truyÁn thống cāa thực phẩm cho ng°ßi và thăc ăn chăn ni nh° gỗ, phân bón, da ộng vật, hóa chÃt cơng nghiệp (tinh bột, °ßng, r°ợu, và các lo¿i nhựa), sợi (bơng, len, sợi gai dầu, lÿa và lanh), nhiên liệu (metan từ sinh khối, ethanol, diesel sinh học), cắt hoa, cây kißng, °¡m giống cá nhiệt ới và các lồi chim cho việc buôn bán vật nuôi, và các lo¿i thuốc (d°ợc sinh học, thuốc lá, cần sa, cocaine).

Đặng Thá Hoa (2017) cho rằng, sÁn xuÃt nông nghiệp là ngành sÁn xuÃt vật chÃt trong ó ối t°ợng sÁn xuÃt chā y¿u là cây trồng, vật nuôi, cung cÃp các sÁn phẩm tiêu dùng cho con ng°ßi và cung cÃp nguyên liệu cho công nghiệp ch¿ bi¿n. Với quan ißm này, tùy theo ph¿m vi và mÿc tiêu nghiên cău mà sÁn xt nơng nghiệp có thß °ợc hißu theo nghĩa rộng (nông nghiệp, lâm nghiệp, thāy sÁn, diêm nghiệp) hay nghĩa hẹp (trồng trọt, chăn nuôi).

Theo từ ißn Law Insider, sÁn xt nơng nghiệp có nghĩa là sÁn xuÃt bÃt kỳ cây trồng nào ang phát trißn trên bÁ mặt Ãt, cho dù cỏ hoặc cây trồng ó có °ợc bán th°¡ng m¿i hay không, và sÁn xuÃt bÃt kỳ ộng vật trang tr¿i nào, bao gồm cÁ nai sừng tÃm °ợc nuôi, cho dù ộng vật ó có °ợc ni hay khơng.

SÁn xuÃt nông nghiệp bao gồm những ho¿t ộng nuôi trồng thāy sÁn th°¡ng m¿i, nuôi tÁo, nuôi ong, chăn nuôi gia súc hoặc chăn nuôi gia cầm; sÁn xuÃt cho mÿc ích th°¡ng m¿i gỗ, hoa màu, thuốc lá, trái cây, rau, cây con, cây bÿi trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

23

trí, cây trang trí, hoa hoặc cỏ; hoặc bÃt kỳ sự k¿t hợp nào cāa việc chăn nuôi, sÁn xuÃt hoặc tăng tr°áng ó; và bao gồm việc ch¿ bi¿n, sÃy khơ, bÁo quÁn và ti¿p thá các sÁn phẩm nông nghiệp khi các ho¿t ộng ó °ợc ti¿n hành cùng với việc chăn nuôi, sÁn xuÃt hoặc tăng tr°áng nh° vậy.

Có thß thÃy, khái niệm sÁn xt nơng nghiệp khá rộng má. Tùy theo góc nhìn rộng hay hẹp mà ối t°ợng chính trong khái niệm này sẽ thay ổi. Trong giới h¿n cāa Á tài, sÁn xuÃt nông nghiệp bao gồm: (1) nông nghiệp, gồm trồng trọt, chăn nuôi và ho¿t ộng dách vÿ có liên quan; (2) lâm nghiệp và ho¿t ộng dách vÿ có liên quan; (3) khai thác, ni trồng thuỷ sÁn.

<i>d. Doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp </i>

Từ khái niệm DNNVV và khái niệm sÁn xuÃt nông nghiệp ã °ợc thÁo luận á các nội dung tr°ớc, luận án xác ánh khái niệm DNNVV sÁn xuÃt nông nghiệp. Đây sẽ là c¡ sá quan trọng cho việc xác ánh ối t°ợng nghiên cău chính cāa luận án.

Theo Nghá ánh 80/2021/NĐ-CP, lĩnh vực ho¿t ộng cāa DNNVV °ợc xác ánh dựa vào ngành nghÁ kinh doanh chính mà doanh nghiệp ã ăng ký với c¡ quan ăng ký kinh doanh. Nh° vậy, tiêu chí xác ánh DNNVV sÁn xt nơng nghiệp tr°ớc h¿t là DNNVV thuộc lĩnh vực nông nghiệp theo quy ánh cāa NĐ80/2021/NĐ-CP, có mã ngành Đăng ký kinh doanh thuộc nhóm A theo Quy ánh ban hành hệ thống ngành Kinh t¿ VSIC (Tổng cÿc thống kê, 2021, gồm: trồng cây hàng năm, trồng lúa, ngô, l°¡ng thực, cây lÃy sợi, hoa cây cÁnh; chăn nuôi gia súc, gia cầm; lâm nghiệp và ho¿t ộng có liên quan; khai thác, nuôi trồng thāy sÁn. Chi ti¿t °ợc trình bày á Phÿ lÿc.

<i>e. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất nông nghiệp </i>

Nguyán Văn Tân (2009) ã °a ra khái niệm phát trißn doanh nghiệp là q trình hồn thiện cāa doanh nghiệp trên mọi ph°¡ng diện trong một thßi gian nhÃt ánh. Trong ó nhÃn m¿nh rằng Ám bÁo lợi nhuận thu °ợc cao h¡n, ồng nghĩa với măc ộ hài lòng cao h¡n. Tuy nhiên, khái niệm này mới dừng l¿i xem xét khía c¿nh lợi nhuận, o l°ßng k¿t quÁ hay chß xét mặt l°ợng cāa sự phát trißn.

Lê Th¿ Phiệt (2016) cho rằng phát trißn DNNVV là một q trình nỗ lực cāa cÁ c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc ß t¿o mơi tr°ßng thuận lợi cho sự ra ßi và vận hành cāa DNNVV, ồng thßi sự phát huy nội lực cāa bÁn thân doanh nghiệp

</div>

×