Tải bản đầy đủ (.pdf) (292 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính chống ung thư của hai loài xương quạt dianella ensifolia và côm hải nam elaeocarpus hainanensis

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.67 MB, 292 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HàC VÀ CÔNG NGHà VIàT NAM

<b>--- </b>

<i><b>ensifolia) </b></i><b>VÀ CÔM </b><i><b>HÀI NAM (Elaeocarpus hainanensis) </b></i>

<b>Hà Nßi – 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O VIàN HÀN LÂM KHOA HàC

<b>--- </b>

<i><b>ensifolia) VÀ CÔM HÀI NAM (Elaeocarpus hainanensis) </b></i>

Chuyên ngành: Hóa hữu c¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan luận án: "Nghiên cứu thành phần hóa hác và ho¿t tính chống

<i>ung th° căa hai lồi X°¡ng qu¿t (Dianella ensifolia) và Cơm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis)" là cơng trình nghiên cứu căa chính mình d°ãi sự h°ãng dÁn khoa hác </i>

căa tập thể h°ãng dÁn. Luận án sử dāng thơng tin trích dÁn từ nhiều nguồn tham khÁo khác nhau và các thơng tin trích dÁn đ°ÿc ghi rõ nguồn gốc. Các kết quÁ nghiên cứu căa tôi đ°ÿc công bố chung vãi các tác giÁ khác đã đ°ÿc sự nhÃt trí căa đồng tác giÁ khi đ°a vào luận án. Các số liáu, kết quÁ đ°ÿc trình bày trong luận án là hồn tồn trung thực và ch°a từng đ°ÿc công bố trong bÃt kỳ mát cơng trình nào khác ngồi các cơng trình cơng bố căa tác giÁ. Luận án đ°ÿc hồn thành trong thåi gian tôi làm nghiên cứu sinh t¿i Hác vián Khoa hác và Công nghá, Vián Hàn lâm Khoa hác và Công nghá Viát Nam.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 20 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<i><b>(Ký và ghi rõ họ tên) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Luận án này đ°ÿc thực hián t¿i Vián Hóa hác –Vián hàn lâm Khoa hác và Công nghá Viát nam. Trong suốt thåi gian hác tập và nghiên cứu t¿i Vián, tác giÁ đã nhận đ°ÿc rÃt nhiều sự giúp đỡ quý báu căa các thầy cô, các nhà khoa hác, các đồng nghiáp cÁ trong và ngoài Vián cũng nh° căa b¿n bè và gia đình.

Tơi xin trân tráng bày tỏ låi cám ¡n sâu sắc nhÃt tãi PGS. TS. Vũ Đình Hồng và PGS.TS. Trinh Thß Thăy là những ng°åi thầy đã dành nhiều thåi gian tâm huyết h°ãng dÁn chỉ bÁo cho tơi tận tình về khoa hác cũng nh° chuyên môn. Đồng thåi các thầy còn đáng viên và t¿o mái điều kián hết sức thuận lÿi để tơi hồn thành luận án này.

Tôi xin chân thành cám ¡n Ban lãnh đ¿o Vián Hóa hác cùng các cán bá căa Vián hóa hác đã quan tâm giúp đỡ tơi, t¿o mái điều kián tốt nhÃt để tơi hồn thành luận án này.

Tơi cũng bày tỏ lịng biết ¡n tãi tập thể phòng Nghiên cứu các hÿp chÃt tự nhiên và phịng Hóa sinh ứng dāng đã quan tâm giúp đỡ t¿o điều kián thuận lÿi cho tơi trong q trình hác tập và nghiên cứu.

Tôi xin trân tráng cám ¡n Ban lãnh đ¿o Hác vián Khoa hác và Công nghá cùng tập thể cán bá thuác Hác vián đã giúp đỡ t¿o điều kián tốt nhÃt cho tơi trong q trình hác tập.

Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ¡n chân thành và sâu sắc tãi toàn thể gia đình, b¿n bè và những ng°åi thân đã ln quan tâm, khích lá, dành thåi gian cho tơi trong suốt thåi gian hác tập và nghiên cứu.

Xin trân tráng cám ¡n!

<b> Tác giÁ </b>

<b> Bá Thß Châm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CH¯¡NG 1: TàNG QUAN TÀI LIàU ... 3</b>

<i><b>1.1. Táng quan về chi Dianella ... 3</b></i>

<i>1.2.5.2. Thành ph<b>ần hóa học và ho¿t tính sinh học ... 23</b></i>

<b>1.5. Về hoạt tính chống ung thư của các cucurbitane ... 25</b>

<b>CHĂNG 2: ịI TỵNG V PHĂNG PHP NGHIấN CU ... 29</b>

<b>2.1. MẪU THỰC V¾T ... 29</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.2. PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ... 30</b>

<i><b>2.2.1. Phương pháp phân lập các chất ... 30</b></i>

<i><b>2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hóa học ... 30</b></i>

<i><b>2.2.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học ... 31</b></i>

<i>2.2.3.1. Đánh giá ho¿t tính gây độc tế bào ... 31</i>

<i>2.2.3.2. Phương pháp phân tích số lượng tế bào, chu trình tế bào, xác định cÁm <b>āng tế bào chết theo chương trình apoptosis. ... 33</b></i>

<i>2.2.3.3. Phương pháp xác định biểu hiện một số gen liên quan đến ung thư bằng phương pháp Real-time PCR ... 34</i>

<b>CH¯¡NG 3: THỰC NGHIàM ... 36</b>

<i><b>3.1. Lồi X°¢ng qu¿t (D. ensifolia) ... 36</b></i>

<i><b>3.1.1. Chiết phân lớp các hoạt chất ... 36</b></i>

<i><b>3.1.2. Chiết, tách các hợp chất ... 36</b></i>

<i><b>3.1.3. Hằng số vật lý và dữ liệu phổ ... 41</b></i>

<i><b>3.2. Lồi Cơm hÁi nam (E. hainanensis) ... 42</b></i>

<i><b>3.2.1. Chiết phân lớp các hoạt chất ... 42</b></i>

<i><b>3.2.2. Chiết, tách các chất ... 43</b></i>

<i><b>3.2.3. Hằng số vật lý và dữ liệu phổ ... 45</b></i>

<i><b>3.3. Thÿ ho¿t tính chßng ung th° ... 47</b></i>

<i><b>3.3.1 Các hợp chất phân lập từ loài Xương quạt ... 47</b></i>

<i><b>3.3.2. Các hợp chất phân lập từ lồi Cơm hải nam ... 48</b></i>

<b>4.1. Các k¿t quÁ nghiên cąu về thành phÁn hóa hác ... 49</b>

<i><b>4.1.1. Xác định cấu trúc hóa học cÿa các chất phân lập từ loài Xương quạt </b></i>

<b>4.2. K¿t q nghiên cąu ho¿t tính chßng ung th° ... 119</b>

<b>4.2.1. Hoạt tính chống ung thư của các hợp chất phân lập từ cây Xương quạt</b> <i> ... 119</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>4.2.2. Hoạt tính chống ung thư cÿa các hợp chất phân lập từ cây Cơm hải </b></i>

<i><b>nam... 120</b></i>

<b>K¾T LU¾N V KIắN NGHị ... 129</b>

<b>NHNG ểNG GểP MI CA LUắN ÁN ... 131</b>

<b>CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BÞ CĨ LIÊN QUAN Đ¾N LU¾N ÁN ... 132</b>

<b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 133</b>

<b>PHĀ LĀC ... 146</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÀT </b>

<small>13</small>C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic

<b>Resonance Spectroscopy </b> Phổ cỏng hỗng t ht nhõn cacbon 13

<small>1</small>H-NMR Proton Nuclear Magnetic

Resonance Spectroscopy Ph cỏng hỗng t ht nhân proton

8505 Human undifferentiated thyroid

không biỏt húa ỗ ngồi

k

COSY <small>1</small>H-<small>1</small>H-Correlation Spectroscopy Phổ 2 chiều thể hián t°¡ng tác giữa proton căa các carbon kế

DEPT Distortionless Enhancement by

DMEM Dulbecco9s Modifile Eagle

Electrospray Ionization Mass

tử

Ethyl acetat Ethanol

Hep3B Human hepatocellular carcinoma Ung th° gan ng°åi

nhiều liên kết

mát liên kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

HR-ESI-MS High Resolution Electrospray

Ionization Mass Spetrum Phổ khối l°ÿng phân giÁi cao phun mù đián tử

giữa các proton gần nhau trong

Roswell Park Memorial Institute Real-time reverse transcription polymerase chain reaction

Mật đá quang hác

T24 Human urine bladder carcinoma Ung th bng quang ỗ ngồi

(ppm) ppm = part per million Đá dßch chuyển hóa hác tính bằng phần triáu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

<i>Hình 1.1. Ành minh họa một số lồi điển hình thuộc chi Dianella ... 4</i>

<i>Hình 1.2. Cấu trúc một số flavonoid được tìm thấy ở chi Dianella ... 6</i>

<i>Hình 1.3. Cấu trúc một số quinone được tìm thấy ở chi Dianella ... 7</i>

<i>Hình 1.4. Cấu trúc một số naphthalene được tìm thấy ở chi Dianella ... 9</i>

<i>Hình 1.5. Cấu trúc các hợp chất triterpenoid được phân lập từ loài D. ensifolia ... 11</i>

<i>Hình 1.6. Cấu trúc các hợp chất khác được phân lập từ lồi D. ensifolia ... 12</i>

<i>Hình 1.7. Cấu trúc cÿa các chất trong tinh dầu cÿa loài D. ensifolia ... 13</i>

<i>Hình 1.8. Một số lồi điển hình thuộc chi Cơm phân bố t¿i Việt Nam ... 14</i>

<i>Hình 1.9. Cấu trúc một số terpenoid tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 17</i>

<i>Hình 1.10. Cấu trúc một số alkaloid tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 18</i>

<i>Hình 1.11. Cấu trúc các flavonoid được tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 20</i>

<i>Hình 1.12. Cấu trúc các chất khác tìm được ở chi Elaeocarpus ... 21</i>

<i>Hình 1.13. Cấu trúc hóa học khung cucurbitane ... 25</i>

<i>Hình 1.14. Cấu trúc hóa học cÿa cucurbitacin có tác dụng gây độc tế bào ung thư ... 26</i>

<i>Hình 2.1. Ành tiêu bÁn cây Xương qu¿t (D. ensifolia) ... 29 </i>

<i>Hình 2.2. Ành lồi Cơm hÁi nam (E. hainanensis). ... 29</i>

<i>Hình 3.1. Sơ đồ t¿o cao chiết từ mẫu lồi Xương qu¿t (D. ensifolia) ... 39 </i>

<i>Hình 3.2. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn chiết n-hexane và buthanol cÿa lồi Xương qu¿t ... 40</i>

<i>Hình 3.3. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn chiết ethyl acetat cÿa loài Xương qu¿t... 40</i>

<i>Hình 3.4. Sơ đồ phân lập chất từ cặn chiết dichloromethan cÿa lồi Xương qu¿t .. 41</i>

<i>Hình 3.5. Sơ đồ t¿o cao chiết từ lồi Cơm hÁi nam (E. hainanensis) ... 44</i>

<i>Hình 3.6. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn chiết DCM cÿa lồi Cơm hÁi nam ... 45</i>

<i>Hình 3.7. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn chiết methanol cÿa lồi Cơm hÁi nam.... 45</i>

<i>Hình 4.1. C<b>ấu trúc hóa học cÿa chất DN1 ... 50 </b></i>

<i>Hình 4.2. Ph<b>ổ CD cÿa hợp chất DN1 ... 51</b></i>

<i>Hình 4.3. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (negative) cÿa hợp chất DN1 ... 51</b></i>

<i>Hình 4.4. Phổ <small>1</small>H-NMR (500 MHz, CDCl<small>3</small>) c<b>ÿa hợp chất DN1... 52</b></i>

<i>Hình 4.5. Phổ <small>13</small>C-NMR (125 MHz, CDCl<small>3</small>) c<b>ÿa hợp chất DN1 ... 52</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Hình 4.6. Ph<b>ổ HMBC cÿa hợp chất DN1 ... 53</b></i>

<i>Hình 4.7. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN2 ... 53</b></i>

<i>Hình 4.8. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (negative) cÿa hợp chất DN2 ... 55</b></i>

<i>Hình 4.9. Phổ <small>1</small>H-NMR (500 MHz, CD<small>3</small>OD) c<b>ÿa hợp chất DN2... 55</b></i>

<i>Hình 4.10. Phổ <small>13</small>C-NMR (125 MHz, CD<small>3</small>OD) c<b>ÿa hợp chất DN2 ... 56</b></i>

<i>Hình 4.11. Ph<b>ổ HMBC cÿa hợp chất DN2 ... 56</b></i>

<i>Hình 4.12. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN3 ... 57</b></i>

<i>Hình 4.13. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN4 ... 58</b></i>

<i>Hình 4.19. Ph<b>ổ khối (+)-HR ESI MS cÿa hợp chất DN4 ... 62</b></i>

<i>Hình 4.20. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN5 ... 63</b></i>

<i>Hình 4.21. Ph<b>ổ khối (-)-HR-ESI-MS cÿa hợp chất DN5 ... 63</b></i>

<i>Hình 4.22. Phổ <small>1</small>H-NMR (CDCl<small>3</small>, 500MHz) c<b>ÿa hợp chất DN5... 64</b></i>

<i>Hình 4.23. Phổ <small>13</small>C-NMR (CDCl<small>3</small>, 125MHz) c<b>ÿa hợp chất DN5 ... 64</b></i>

<i>Hình 4.24. Ph<b>ổ HSQC cÿa hợp chất DN5 ... 65</b></i>

<i>Hình 4.25. Ph<b>ổ HMBC cÿa hợp chất DN5 ... 65</b></i>

<i>Hình 4.26. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN6 ... 67</b></i>

<i>Hình 4.27. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN7 ... 68</b></i>

<i>Hình 4.28. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN8 ... 70</b></i>

<i>Hình 4.29. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN9 ... 72</b></i>

<i>Hình 4.30. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất DN10 ... 74</b></i>

<i>Hình 4.31. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH1 ... 75</b></i>

<i>Hình 4.32. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH2 (cucurbitacin I) ... 77</b></i>

<i>Hình 4.33. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH3 ... 79</b></i>

<i>Hình 4.34. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH4 ... 80</b></i>

<i>Hình 4.35. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH5 ... 82</b></i>

<i>Hình 4.36. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH6 ... 84</b></i>

<i>Hình 4.37. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH7 ... 86</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Hình 4.38. Cấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH8 ... 88</b></i>

<i><b>Hình 4.39. Phổ HR-ESI-MS (positive) cÿa hợp chất EH8 ... 88</b></i>

<i>Hình 4.40. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (negative) cÿa hợp chất EH8 ... 89</b></i>

<i>Hình 4.41. Phổ <small>1</small>H-NMR (500 MHz, CD<small>3</small>OD) c<b>ÿa hợp chất EH8... 89</b></i>

<i>Hình 4.42. Phổ<small> 1</small>H-NMR (giãn 5,7-3,1 ppm) c<b>ÿa hợp chất EH8 ... 90</b></i>

<i>Hình 4.43. Phổ <small>13</small>C-NMR (125 MHz, CD<small>3</small>OD) c<b>ÿa hợp chất EH8 ... 90</b></i>

<i>Hình 4.44. Ph<b>ổ HSQC cÿa hợp chất EH8 ... 91</b></i>

<i>Hình 4.45. Ph<b>ổ HSQC (giãn ) cÿa hợp chất EH8 ... 91</b></i>

<i>Hình 4.46. Ph<b>ổ HMBC cÿa hợp chất EH8 ... 92</b></i>

<i>Hình 4.47. Ph<b>ổ HMBC (giãn) cÿa hợp chất EH8 ... 93</b></i>

<i>Hình 4.48. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH9 ... 95</b></i>

<i>Hình 4.49. Phổ <small>1</small>H-NMR (600 MHz, CD<small>3</small>OD) c<b>ÿa hợp chất EH9... 98</b></i>

<i>Hình 4.50. Phổ <small>1</small>H-NMR (giãn t<b>ừ 5,2 đến 2,2 ppm) cÿa hợp chất EH9 ... 98</b></i>

<i>Hình 4.51. Phổ <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH9 ... 99</b></i>

<i>Hình 4.52. Phổ <small>13</small>C-NMR (giãn t<b>ừ 52 đến 16 ppm) cÿa hợp chất EH9 ... 99</b></i>

<i>Hình 4.53. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (negative) cÿa hợp chất EH9 ... 100</b></i>

<i>Hình 4.54. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (positive) cÿa hợp chất EH9 ... 100</b></i>

<i>Hình 4.55. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH10 ... 100</b></i>

<i>Hình 4.56. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH11 ... 103</b></i>

<i>Hình 4.57. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH12 ... 104</b></i>

<i>Hình 4.58. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH13 ... 107</b></i>

<i>Hình 4.59. Phổ <small>1</small>H-NMR c<b>ÿa hợp chất EH13 ... 109</b></i>

<i>Hình 4.60. Phổ <small>1</small>H-NMR (giãn t<b>ừ 5,0 đến 2,5 ppm) cÿa hợp chất EH13 ... 109</b></i>

<i>Hình 4.61. Phổ <small>1</small>H-NMR (giãn t<b>ừ 1,9 đến 0,8 ppm) cÿa hợp chất EH13 ... 110</b></i>

<i>Hình 4.62. Phổ <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH13 ... 110</b></i>

<i>Hình 4.63. Phổ <small>13</small>C-NMR (giãn t<b>ừ 140 đến 20 ppm) cÿa hợp chất EH13 ... 111</b></i>

<i>Hình 4.64. Phổ <small>13</small>C-NMR (giãn t<b>ừ 50 đến 20 ppm) cÿa hợp chất EH13 ... 111</b></i>

<i>Hình 4.65. Ph<b>ổ HSQC cÿa hợp chất EH13 ... 112</b></i>

<i>Hình 4.66. Ph<b>ổ HSQC (giãn) cÿa hợp chất EH13 ... 112</b></i>

<i>Hình 4.67. Ph<b>ổ HSQC (giãn) cÿa hợp chất EH13 ... 113</b></i>

<i>Hình 4.68. Ph<b>ổ HMBC cÿa hợp chất EH13 ... 113</b></i>

<i>Hình 4.69. Ph<b>ổ HMBC (giãn) cÿa hợp chất EH13... 114</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 4.70. Ph<b>ổ HMBC (giãn) cÿa hợp chất EH13... 114</b></i>

<i>Hình 4.71. Ph<b>ổ HMBC (giãn) cÿa hợp chất EH13... 115</b></i>

<i>Hình 4.72. Ph<b>ổ COSY cÿa hợp chất EH13 ... 115</b></i>

<i>Hình 4.73. Ph<b>ổ NOESY cÿa hợp chất EH13 ... 116</b></i>

<i>Hình 4.74. Ph<b>ổ HR-ESI-MS (negative) cÿa hợp chất EH13 ... 116</b></i>

<i>Hình 4.75. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH14 ... 117</b></i>

<i>Hình 4.76. C<b>ấu trúc hóa học cÿa hợp chất EH15 ... 117</b></i>

<i>Hình 4.77. Kết quÁ ho¿t tính āc chế tế bào OCI-AML3 cÿa một số chất từ lồi Cơm hÁi nam ... 122</i>

<i>Hình 4.78. Kết q phân tích chu trình tế bào dịng OCI-AML3 cÿa một số hợp chất từ lồi Cơm hÁi nam ... 124</i>

<i>Hình 4.79. Kết q ho¿t tính gây cÁm āng apoptosis dòng OCI-AML3 cÿa một số cucurbitacine từ lồi Cơm hÁi nam ... 125</i>

<i>Hình 4.80. K<b>ết q tác động cÿa EH1 (0,3 µg/mL) đến biểu hiện gen TNF-³, Bcl-2, </b>TGF-β, ZNF-217 cÿa dịng tế bào OCI-AML3 ... 127</i>

<i>Hình 4.81. K<b>ết quÁ tác động cÿa EH3 (0,5 µg/mL) đến biểu hiện gen TNF-³, Bcl-2, </b>TGF-β, ZNF-217 cÿa dòng tế bào OCI-AML3 ... 127</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

<i>BÁng 1.1. Các hợp chất flavonoid được phân lập từ chi Dianella ... 5</i>

<i>BÁng 1.2. Các quinone được tìm thấy ở chi Dianella ... 8</i>

<i>BÁng 1.3. Các naphthalene được tìm thấy ở chi Dianella ... 8</i>

<i>BÁng 1.4. Các hợp chất khác được phân lập từ loài D. ensifolia ... 11</i>

<i>BÁng 1.5. Thành phần chính trong tinh dầu lồi D. ensifolia ... 12</i>

<i>BÁng 1.6. Các terpenoid được tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 15</i>

<i>BÁng 1.7. Các alkaloid được tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 19</i>

<i>BÁng 1.8. Các flavonoid được tìm thấy ở chi Elaeocarpus ... 20</i>

<i>BÁng 1.9. Các chất được tìm thấy từ loài E.hainanensis ... 24</i>

<i>BÁng 4.7. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất DN7 và dianellose ... 69</b></i>

<i>BÁng 4.8. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất DN8 và amentoflavone ... 71</b></i>

<i>BÁng 4.9. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <sup>13</sup>C-NMR c<b>ÿa hợp chất DN9 và sitosterone ... 73</b></i>

<i>BÁng 4.10. Tổng hợp các chất được phân lập và xác định cÿa loài Xương qu¿t ... 74</i>

<i>BÁng 4.11. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C- NMR c<b>ÿa hợp chất EH1 và cucurbitacin D .... 76</b></i>

<i>BÁng 4.12. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <sup>13</sup>C- NMR c<b>ÿa hợp chất EH2 với cucurbitacin I .... 77</b></i>

<i>B<b>Áng 4.13. Dữ liệu phổ </b><small>1</small>H- và <small>13</small>C- NMR c<b>ÿa chất EH3 và 3-epi-isocucurbitacin D</b> ... 79</i>

<i>BÁng 4.14. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C- NMR c<b>ÿa hợp chất EH4 và cucurbitacin F ... 80</b></i>

<i>BÁng 4.15. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH5 và cucurbitacin H ... 83</b></i>

<i>BÁng 4.16. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <sup>13</sup>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH6 và chất so sánh ... 85</b></i>

<i>BÁng 4.17. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH7 và chất so sánh ... 87</b></i>

<i>BÁng 4.18. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C- NMR c<b>ÿa hợp chất EH8 ... 94</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>B<b>Áng 4.19. Dữ liệu phổ NMR cÿa hợp chất EH9 ... 96</b></i>

<i>BÁng 4.20. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH10 và chất so sánh ... 102</b></i>

<i>BÁng 4.21. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <sup>13</sup>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH11 và EH12... 105</b></i>

<i>BÁng 4.22. Dữ liệu phổ <small>1</small>H- và <small>13</small>C-NMR c<b>ÿa hợp chất EH13 ... 108</b></i>

<i>B<b>Áng 4.23. Dữ liệu phổ NMR cÿa hợp chất EH14 và 5-(hydroxymethyl)-2 </b>furancarboxaldehyde ... 117</i>

<i>B<b>Áng 4.24. Dữ liệu phổ NMR cÿa hợp chất EH15 và blumenol A ... 118</b></i>

<i>BÁng 4.25. Tổng hợp các hợp chất phân lập từ lồi Cơm hÁi nam ... 118</i>

<i>BÁng 4.26. Kết quÁ thử nghiệm āc chế tế bào ung thư cÿa các chất từ loài Xương qu¿t ... 120</i>

<i>BÁng 4.27. Kết quÁ thử nghiệm āc chế tế bào ung thư cÿa các chất từ lồi Cơm hÁi nam ... 121</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>MỞ ĐÀU </b>

Viát nam do đặc điểm khí hậu nhiát đãi gió mùa nóng ¿m, thiên nhiên °u đãi nên thÁm thực vật vơ cùng đa d¿ng về lồi. Các hÿp chÃt thứ cÃp cũng đa d¿ng về cÃu trúc hóa hác, về ho¿t tính sinh hác cũng nh° c¡ chế tác dāng.

Từ thåi cổ đ¿i, thÁo d°ÿc đã đ°ÿc sử dāng để điều trß nhiều lo¿i bánh khác nhau. Trong số các lo¿i thuốc chống ung th° thì có đến 50% các hÿp chÃt đ°ÿc phân lập hoặc bán tổng hÿp từ thiên nhiên ví dā nh°: Taxol, vinca alkaloid, camptothecin, podophyllotoxins, và các dÁn xuÃt bán tổng hÿp căa chúng đều là các lo¿i thuốc chống ung th° quan tráng đ°ÿc sử dāng trong điều trß ung th° [1].

<i>Curcumin là phenolic tìm thÃy trong că nghá (Curcuma longa), theo WHO </i>

curcumin có thể làm chậm quá trình phát triển căa ung th° đ¿i trực tràng, phổi và

<i>tuyến tiền liát. Epigallocatechin-3-gallate trong trà xanh (Camellia sinensis) cũng có </i>

ho¿t tính chống nhiều lo¿i ung th° trên mơ hình thực nghiám [1].

Cho đến nay, viác phát hián các hÿp chÃt chống ung th° có nguồn gốc thÁo d°ÿc vÁn đang đ°ÿc quan tâm nghiên cứu. Viác nghiên cứu chiết tách, phân lập và xác đßnh cÃu trúc, thử nghiám ho¿t tính sinh hác là ph°¡ng pháp nghiên cứu hián đ¿i mang tính ứng dāng cao. Kết quÁ nghiên cứu sẽ giÁi thích mát cách khoa hác về tác dāng sinh d°ÿc hác căa nguồn tài ngun, từ đó sẽ giúp đßnh h°ãng các nghiên cứu tiếp theo để đ¿y nhanh kết quÁ nghiên cứu vào ứng dāng cho viác sÁn xuÃt các d°ÿc ph¿m, thực ph¿m chức năng chăm sóc sức khỏe cáng đồng.

<i>Chi Dianella có 30 lồi đ°ÿc xác đßnh tính đến hián t¿i, nh°ng mãi chỉ có 9 lồi Dianella đ°ÿc nghiên cứu về thành phần hóa hác, trong đó loài X°¡ng qu¿t (Dianella ensifolia) </i>đ°ÿc tập trung nghiên cứu nhiều nhÃt. Dßch chiết, tinh dầu và chÃt s¿ch căa mát số loài thuác chi này thể hián ho¿t tính chống oxy hóa, kháng vi sinh vật, kháng viêm, kháng vi rút, chống ung th° và ức chế ho¿t đáng căa mát số enzym [2-10].

Loài Côm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis) thuác chi Côm (Elaeocarpus), há Côm (Elaeocarpaceae) đã đ°ÿc công bố về thành phần hóa hác và tác dāng sinh hác. Theo các tài liáu, đến năm 2022, đã tìm thÃy 16 chÃt đều thuác nhóm terpenoid, trong đó chă yếu là các triterpen cucurbitane. Đáng chú ý các hÿp chÃt triterpen

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

cucurbitan đ°ÿc tập trung nghiên cứu nhiều về tác dāng sinh hác do có ho¿t tính chống ung th° khá thú vß cÁ về khÁ năng ức chế và c¡ chế tác dāng [11-13].

Vãi māc tiêu tìm kiếm các ho¿t chÃt có tác dāng chống ung th° đa tác dāng

<b>và đa c¡ chế từ nguồn thực vật Viát Nam, tác giÁ lựa chán đề tài luận án “Nghiên cąu thành phÁn hóa hác và ho¿t tính chßng ung th° căa hai lồi X°¢ng qu¿t </b>

<i><b>(Dianella ensifolia) và Cơm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis)’’. </b></i>

<b>Māc tiêu căa lu¿n án: </b>

<i>1. Xác đßnh đ°ÿc thành phần hóa hác căa hai lồi X°¡ng qu¿t (Dianella ensifolia) và Côm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis). </i>

2. Đánh giá ho¿t tính gây đác tế bào, chống ung th° căa các hÿp chÃt phân lập đ°ÿc từ hai lồi nghiên cứu; ChÃt có ho¿t tính tốt và có tiềm năng đ°ÿc tiếp tāc nghiên cu tỏc dng ỗ mc ỏ phõn t.

<b>Nòi dung chính căa lu¿n án gßm: </b>

1.<i> Phân lập các hÿp chÃt từ loài X°¡ng qu¿t (Dianella ensifolia) và Côm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis) bằng các ph°¡ng pháp sắc ký; </i>

2. Xác đßnh cÃu trúc hóa hác căa các hÿp chÃt phân lập đ°ÿc bằng các ph°¡ng pháp phổ;

3. Đánh giá ho¿t tính gây đác tế bào ung th° (cytotoxicity) căa các chÃt s¿ch phân lập đ°ÿc. ChÃt có ho¿t tính tốt đ°ÿc nghiên cứu tỏc ỏng chng ung th ỗ mc ỏ phõn t. T ú to cĂ sỗ khoa hỏc v kin nghß cho viác nghiên cứu ứng dāng các lồi lựa chán đ°ÿc trong phịng và điều trß bánh ung th°;

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CH¯¡NG 1: TàNG QUAN TÀI LIàU </b>

<i><b>1.1. Táng quan về chi Dianella 1.1.1. Đặc điểm thực vật </b></i>

<i>Dianella là mát chi căa há Liliaceae, gồm 30 lồi phân bố từ Đơng Nam châu </i>

Phi đến Đơng Nam Á, Hawaii, các đÁo nam Thái Bình D°¡ng, Úc và New Zealand [14,15]. Các loài trong chi này là các lo¿i thÁo mác mác thành chùm vãi nhiều hoặc ít các lá thẳng và hoa l°ỡng tính vãi ba lá đài nhiều h¡n hoặc ít h¡n giống vãi ba cánh hoa và mát bầu nhāy cÃp trên, quÁ máng [16].

<i>X°¡ng qu¿t (D. ensifolia) là loài ph bin nht trong chi, c tỡm thy ỗ </i>

nhiu n¡i khác nhau, và đ°ÿc các nhà khoa hác tập trung vào nghiên cứu nhiều nhÃt so vãi các lồi cịn l¿i. D. ensifolia là lồi có thân rß nằm ngang, thân cao chừng 40-50 cm, có thể tãi 1m. Lá mác so le, ôm lÃy thân theo hai bên thân hình nan qu¿t giÃy trơng nh° chic qut. Loi cõy ny phõn b ch yu ỗ Ân Đá, Nam Nhật BÁn, Trung Quốc, và các n°ãc Đơng Nam Á, Australia. Nepan, Châu Phi. ỉ Viát Nam, chúng phân bố hầu hết từ Bắc vào Nam, tp trung ch yu ỗ Thỏi Bỡnh, Thanh Húa, Nghá An và Lâm Đồng [17, 18].

<i>Ngoài ra, mát số loài phổ biến khác thuác chi Dianella nh°: D. caerulea, D. amoena, D. ensifolia, D. revoluta, D. tasmanica, D. longifolia </i>cũng đã đ°ÿc nghiên cứu về thành phần hóa hác và ho¿t tính sinh hác.

<i><b>1.1.2. Cơng dụng trong y học cổ truyền </b></i>

Các loài thuác chi Dianella phân bố ráng rãi trên khắp thế giãi. Kinh nghiám dân gian cho rằng các loài thÁo d°ÿc này có tác dāng rÃt tốt trong viác điều trß các b<i>ánh ngồi da nh° nhißm nÃm, nhißm khu¿n mãn tính. Rß và lá cây D. ensifolia dùng </i>

đ°ång uống để chữa các bánh viêm đ°ång tiêu hóa, tiết niáu và đ°ång hô hÃp [6, 9, 18, 19]. Theo ph°¡ng thuốc chữa bánh truyền thống căa ng°åi dân Australia thì n°ãc s<i>ắc rß t°¡i từ lồi D. longifolia đ°ÿc dùng để trß cÁm l¿nh. Q chín căa loài D. caerulea đ°ÿc sử dāng để chữa viêm loét [20]. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>D. caerulea D. amoena D. ensifolia </i>

<i>D. revoluta D. tasmanica D. longifolia Hình 1.1. Ành minh háa mát số lồi điển hình thc chi Dianella </i>

<i><b>1.1.3. Thành phần hóa học </b></i>

Đã có nhiều cơng bố về thành phần hóa hác và tác dāng sinh hác căa dßch chiết cũng nh° căa các chÃt s¿ch phân lập đ°ÿc nhằm giÁi thích tác dāng căa các bài thuốc cổ truyền t cỏc loi ca chi Dianella da trờn cĂ sỗ khoa hác. Các công bố từ

<i>năm 1961 đến nay tập trung vào 9 lồi đó là D. ensifolia, D. caerulea, D. tasmanica, D. nigra, D.revoluta, D. callicarpa, D. longifolia, D. amoena, D. sandwicensis. Theo </i>

kh<i>Áo sát tài liáu, đã có trên 40 hÿp chÃt đ°ÿc phân lập từ chi Dianella, bao gồm các </i>

lãp chÃt flavonoid, quinone, naphthalen, triterpenoid, steroid, và mát số hÿp chÃt khác. Trong đó các chÃt quinone, flavonoid naphthalen, và triterpenoid là những nhóm chÃt chính căa chi này.

<i> Nhóm chất flavonoid </i>

Các flavonoid là nhóm chÃt chính căa các loài D. ensifolia, D. nigra, D.

<i>tasmanica, D. revoluta và D. longifolia, vãi 14 flavonoid, bao gồm 1 flavone, 4 </i>

anthocyanin, 6 flavan, và 2 flavanone, trên tổng số 42 chÃt đã đ°¡c phân lập và xác

<b>đßnh cÃu trúc từ chi này. Trong đó, có ba hÿp đ°ÿc phát hián đầu tiên là: farrerol (10), </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>8 </b> <i><sup>(2R)-7,4'-Dihydroxy- </sup></i><sub>5-methoxy-8-methylflavan </sub> Rß lồi D. ensifolia

<b>11 </b> <sup>(-)-4'-Hydroxy-7-methoxy-8-</sup><sub>methylflavan </sub> <sup>R</sup><i>ß căa lồi D. revoluta và rß </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 1.2. CÃu trúc mát số flavonoid đ°ÿc tìm thy ỗ chi Dianella </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i> Quinone </i>

Quinone là nhóm chÃt chính thứ 2 căa chi Dianella , có 8 quinone đ°ÿc xác

<i>đßnh trong 5 lồi đó là D. ensifolia, D. longifolia, D. revoluta, D. caerulea, D. laevis. </i>

Có 3 chÃt lầ đầu tiên phát hián là armandinol (15), dianellinone (18), và imbricatonol

<b>(20) [26 – 28].</b>Các hÿp chÃt quinone trong chi này thuác ba nhóm gồm naphthaquinone

<b>(15-17, 19-21), dinaphthaquinone (18), và triquinone (22). </b>

<i>Hình 1.3. Cu trỳc mỏt s quinone c tỡm thy ỗ chi Dianella </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>BÁng 1.2. Các quinone c tỡm thy ỗ chi Dianella </i>

<b>19 </b> <sup>5-Hydroxy-2-methyl-1,4-</sup><sub>naphthoquinon </sub> Rß căa lồi D. caerulea

<b>20 </b> <sup>Imbricatonol (ho</sup><i>ặc stypandrol) Rß căa lồi D. revoluta </i> [28, 30]

<b>21 </b> Stypandrone (hoặc 6-Acetyl-5-hydroxy-7-methylnaphtho-1,4-

<i> Naphthalen </i>

Naphthalen là nhóm chÃt đặc tr°ng căa chi nh° chÃt mãi dianellidin (24) và glycoside căa nó là dianellin (23). Các naphthalen cũng đ°ÿc tìm thÃy trong 4 lồi khác nhau căa chi này, ví dā ba naphthalen glycoside (25, 26, v 28) ch khỏc nhau ỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>26 </b> Dianellose R<i>ß căa lồi D. callicarpa </i>

[35]

<b>27 </b> 5-Hydroxydianellin Rß căa lồi D. callicarpa

<i>Hình 1.4. CÃu trúc mát số naphthalene đ°ÿc tìm thy ỗ chi Dianella </i>

<i><b>1.1.4. Hot tớnh sinh hc </b></i>

Cn chiết và chÃt s¿ch căa mát số loài thuác chi này có tác dāng chống oxy hóa, ức chế vi sinh vật, chống viêm, chống vi rut, chống ung th° và ức chế ho¿t đáng căa mát số enzym [3-10, 26].

kém, tuy nhiên ba chÃt tách ra từ loài này là dianellin (25), stelladerol (28),

<b>naphthalene glycoside dialellose (26) có ho¿t tính kháng tế bào ung th ỗ mc trung </b>

<i>Dói õy lun ỏn s tng quan chi tiết về loài Dianella ensifolia, là loài đ°ÿc </i>

lựa chán để nghiên cứu.

<i><b>1.1.5. Tổng quan về loài Dianella ensifolia </b></i>

<i>1.1.5.1. Đặc điểm thực vật </i>

<i>Loài Dianella ensifolia (L.) DC. (tên đồng nghĩa Dianella nemorosa Lam. Ex. </i>

Schiler f.), tên Viát Nam là X°¡ng qu¿t, H°¡ng lâu hay Huá rừng, BÁ chuát, há Hành (Liliaceae) [17, 26]. Cây thân thÁo sống lâu năm cao tãi 1-2m, và có thân rß nằm ngang. Lá hẹp hình thái dài tãi 0,70 m, ráng 3cm, khơng có cuống, cái mác từ rß, cái mác trên thân xếp hai dãy, các lá trên có d¿ng lá bắc và có kích th°ãc nhỏ h¡n. Cām hoa chùy gồm nhiều xim ngắn, mang nhiều hoa mác gần nhau; cuống hoa có thể dài tãi 1cm, hoa màu trắng, vàng hay tim tím, bao hoa có 6 mÁnh, nhß 6, bầu 3 ô. QuÁ nang màu lam hay màu tím sÁm, hình cầu nhẵn, to cỡ 1cm, mßi ơ q chín chứa 1-3 h¿t trịn. Ra hoa vo mựa hố. NĂi sng ỗ vựng nhiỏt ói chõu v chõu c. Cú phõn b ỗ n Đá, Trung Quốc, Viát Nam. æ n°ãc ta, D. ensifolia là loài duy nhÃt trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>chi Dianella [36]. cây th°ång mác hoang trong rừng, đÃt trồng, các savan cỏ từ bình </i>

nguyên đến cao nguyên [26, 37].

<i>1.1.5.2. Āng dụng trong y học cổ truyền. </i>

æ Malaixia, dùng cây nÃu n°ãc xơng, tro rß và tro lá chế thuốc bát dẻo chữa mān ráp mác vũng. Trung Quc dựng rò cõy cha mn sng lỗ, ghẻ ngứa, đau háng, phong thÃp tê đau [37]. Cây đ°ÿc dùng trong điều trß nhißm khu¿n da mãn tính, viêm b¿ch huyết, nÃm da và áp xe vt loột ỗ t sng [18]. ổ Viỏt Nam cõy này mãi chỉ đ°ÿc trán cùng mát số vß khác nh° quế, hồi làm h°¡ng còn về sử dāng trong các bài thuốc dân tác thì ch°a đ°ÿc đề cập đến [17].

<i>1.1.5.3. Thành phần hóa học </i>

<i>X°¡ng qu¿t (D. ensifolia) là loài phổ biến nhÃt trong chi, c tỡm thy ỗ </i>

nhiu nĂi khỏc nhau, c tp trung nghiên cứu về thành phần hóa hác nhiều nhÃt so vãi các lồi cịn l¿i. Theo tài liáu đã cơng bố, các nhóm chÃt quinone, flavonoid, naphthalen, triterpenoid là những thành phần chính căa lồi này.

<i> Các hợp chất flavonoid </i>

Từ rß lồi D. ensifolia, hai flavan mãi

<i><b>(2S)-2′,4′-dihydroxy-7-methoxy-8-methylflavan (13), (2S)-</b></i><b>2′-hydroxy-4′,7-dimethoxy-8-methylflavan (14), mát số flavan đã biết (-)-4'-hydroxy-7-methoxyflavan (1), </b>

<i><b>(-)-4'-hydroxy-7-methoxy-8-methylflavan (11), (2S)-3',4'-dihydroxy-7-methoxyflavan (7), </b></i>

<b>(2R)-7,4'-dihydroxy-5-methoxy-8-methylflavan (8), tupichinol A (12) ) [21, 25]</b> và hai flavanone khác là

<b>naringenin (9), farrerol (10) đ°ÿc tinh s¿ch và chứng minh cÃu trúc [21]. </b>

<i> Các hợp chất quinone </i>

Các hÿp chÃt quinone vãi tác dāng d°ÿc lý vô cùng phong phú. Từ lá và rß căa lồi D. ensifolia chứa các hÿp chÃt quinone. Mãi chỉ có hai quinone đ°ÿc phân lập từ loài này là armandinol (hoặc 2 - hexyl -3 - (2-hydroxyethyl) -2,

<b>3-dihydronaphtoquinone 1-4 (15) và chrysophanol (17). </b>

<i> Các hợp chất naphthalene </i>

Naphthalene là nhóm chÃt điển hình căa chi này, trong số 6 naphthalene tách

<i>đ°ÿc từ chi này thì riêng lồi D. ensifolia đã phát hián đ°ÿc hai chÃt là dianellidin </i>

<b>(24) và dianellin (25). </b>

<i> Các hợp chất triterpenoid </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

TÃt cÁ các bá phận căa loài D. ensifolia đã xác đßnh đ°ÿc ba triterpene cùng khung cycloartane gồm cycloneolitsol (29), cyclopholidonol (30), và chÃt mãi

<b>22-hydroxy-cyclolaudenol (31). </b>

<i>Hình 1.5. CÃu trúc các hÿp chÃt triterpenoid đ°ÿc phân lập từ loài D. ensifolia  Các hợp chất khác </i>

Ngoài các nhóm chÃt trên, trong thành phần hóa hác lồi D. ensifolia cịn có

<b>năm mono-phenol: Rhizinoic acid (32) [27], 2,4-dihydroxy-6-methoxy-3-methylacetophenone (33), methyl 2,4-dihydroxy-3,5,6-trimethylbenzoate 36), </b>

methyl β-orcinolcarboxylate (39), và methyl orsellinate (40) [34]; hai mono-phenol glycoside mãi: methyl 2-hydroxy-3,6-dimethyl

<i><b>benzoate-4-O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-β-D-glucopyranoside (37), và methyl </b></i>

<b>2-methoxyl-6-methylbenzoate-4-O-β-D-glucopyranoside (38) [10] mát diarylpropane mãi </b>

1-(2,4-dihydroxyphenyl)-3-(2,4-dimethoxy-3-methylphenyl) propane (đ°ÿc biết đến vãi tên DP hoặc UP302)

<b>(34) [9]; và hai chromone: 5,7-dihydroxy-2,6,8-trimethylchromone (35), và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>37 </b> <sup>Methyl 2-hydroxy-3,6-dimethyl </sup>

<b>39 </b> <sup>Methyl </sup> <i>β-orcinolcarboxylate (hoặc Methyl </i> pháp GC-FID và GC-MS. Các thành phần chính đ°ÿc xác đßnh trong tinh dầu gồm

<i>allo-aromadendrene (7,3%) (42), geranylacetone (6.2%) (44), perhydrofarnesyl </i>

<b>acetone (4,4%) (45), longifolene (4,2%) (46) và β-caryophyllene (4,0%) (43) trong </b>

tổng số có 63 hÿp chÃt đ°ÿc phát hián (chiếm 97,2% tinh dầu) [6].

<i>BÁng 1.5. Thành phần chính trong tinh dầu lồi D. ensifolia </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Các nghiên cứu về ho¿t tính sinh hác căa loài D. ensifolia từ những năm 2000 trỗ li õy ó lm sỏng t cụng dng căa lồi này trong y hác cổ truyền. Ho¿t tính sinh hác căa loài D. ensifolia gồm: chống oxy hóa, kháng vi sinh vật, kháng viêm, ức chế enzym, gây đác tế bào ung th°[2-10].

Theo Tang và cáng sự năm 2016, chÃt mãi 22-hydroxy-cyclolaudenol (31) phân lập từ lồi D. ensifolia có khÁ năng kháng các dòng tế bào ung th° hắc sắc tố da B16-F10, ung th° phổi A549, ung th° vú MDA-MB-231 vãi giá trß IC<small>50</small> t°¡ng ứng l 3,92; 10,39; 25,08 àM [38].

D<i>òch chit methanol ca lá lồi D. ensifolia (D. nemorosa) có tác dāng gây </i>

đác tế bào ung th° Hela vãi giá trß IC<small>50</small> sau 48 giå là 506,43 µg/mL [39]. Tinh dầu căa lồi cũng đ°ÿc nghiên cứu ho¿t tính gÃy đác tế bào dòng ung th° gan HepG2 và ung th° vú MCF7 và có tác dāng trung bình vãi giỏ trò IC<small>50</small> ỗ khong 56,53 - 61,35 àg/mL [6].

<i><b>1.2. Táng quan về chi Côm (Elaeocarpus) 1.2.1. Đặc điểm thực vật </b></i>

<i>Chi Côm (Elaeocarpus), là chi lãn nhÃt thuác há Elaeocarpaceae, bao gồm </i>

xÃp xỉ 360 loài sinh trỗng ỗ vựng cn nhiỏt ói v nhiỏt ói là chă yếu [40]. Theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ph¿m Hồng Há, chi Cơm có 38 lồi đ°ÿc tìm thy ỗ Viỏt Nam [41]. Cỏc loi thuỏc chi Cơm đa phần có kích th°ãc lãn và trung bình, cây th°ång xanh có lá đ¡n, th°ång mác so le, đơi khi mác đối hay mác vịng, th°ång cām li ỗ u cnh, thồng mộp lỏ cú khớa nhng ụi khi tiờu gim thnh vy. Hoa mỏc ỗ nách lá, đ¡n đác hay thành cām, đối xứng tỏa tia. Hoa th°ång l°ỡng tính, mÁu 4 hoặc 5, gồm 4-5 lá đài và 4-5 cánh hoa, quÁ nang, quÁ h¿ch hay quÁ máng [42].

Côm hÁi nam (E.hainanensis) <i>Côm xanh (E. sylvestris) </i>

Côm nhiều hoa (E. floribundus) <sub>Cơm tầng (E. griffithii) </sub>

<i>Hình 1.8. Mát số lồi điển hình thc chi Cơm phân bố t¿i Viát Nam </i>

<i><b>1.2.2. Āng dụng trong y học cổ truyền </b></i>

Trong y hác cổ truyền, các lồi thc chi Cơm đ°ÿc biết đến nh° d°ÿc liáu vãi nhiều công dāng nh° trß loét, viêm phổi và bánh phong, tăng huyết áp, trầm cÁm,

<i>đáng kinh và các bánh về gan, cÁi thián l°u thơng máu [43-48]. ỉ Viát Nam, lồi E. floribundus đ°ÿc sử dāng điều trß mát số bánh nh° kiết lỵ, tiểu đ°ång, viêm n°ãu, </i>

sát trùng và điáu trß nhißm trùng [49].

<i><b>1.2.3. Thành phần hóa học </b></i>

Viác nghiên cứu hóa hác về chi Elaeocarpus đ°ÿc thực hián từ những năm 60 (1969), cho đến năm 2022 đã có h¡n 90 hÿp chÃt, bao gồm terpenoid, flavonoid, alkaloid, phenol các hÿp chÃt khác đ°ÿc tìm thÃy từ 16 lồi căa chi này.

<i> Terpenoid </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Terpenoid đ°ÿc đánh giá là nhóm chÃt chính trong chi và cho nhiều ho¿t tính quan

điển hình nh° oleane, cucurbitane và lanostane. Theo đó, 15 triterpenoid mãi tìm thÃy từ chi

<i>Elaeocarpus gồm 3 triterpenoid glycoside khung oleane: (53), (54), (55) [12, 13]; và 12 </i>

<b>triterpenoid khung cucurbitane: (64-71), (74), (75), (76), (77); 4 chÃt petiolaticins A-D </b>

<i>³-Hydroxy-olean-11-oxo-12-en-3-O-β-L-arabinopyranoside </i> <sup>Phần trên mặt đÃt E. </sup><i><sub>hainanensis </sub></i> <sup>[12] </sup> <i>Triterpenoid khung cucurbitane </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>63 </b> <sup>23,24-Dihydrocucurbitacin </sup> <i>Thân cành E. dolichostylus </i> [50]

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Hình 1.9. CÃu trỳc mỏt s terpenoid tỡm thy ỗ chi Elaeocarpus </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i> Alkaloid </i>

Nhóm chÃt alkaloid chỉ đ°ÿc tìm thÃy trong 5 lồi căa chi gồm E. sphaericus,

<i>E. fuscoides, E. ganitrus, E. grandis, <b>và E. densiflorus. 18 alkaloid (85-102), đ°ÿc </b></i>

tìm thÃy trong chi Elaeocarpus, trong đó có 15 chÃt mãi. Ngo¿i trừ hÿp chÃt

<b>elaeocarpidine (101) thuác phân nhóm</b>indol <b>alkaloid, và eustifoline B (102) thuác </b>

phân nhóm carbazole alkaloid, cịn l¿i 16 hÿp chÃt thc phân nhóm indolizidine

<i>alkaloid. Đáng chú ý là alkaloid chỉ đ°ÿc tìm thÃy trong lá căa các loài Elaeocarpus </i>

[56 – 58].

<i>Hình 1.10. CÃu trúc mát số alkaloid tìm thÃy ç chi Elaeocarpus </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>BÁng 1.7. Các alkaloid c tỡm thy ỗ chi Elaeocarpus </i>

<b>98 </b> ()-Isoelaeocarpine <i><sup>Lá E. fuscoides, lá E. </sup><sub>ganitrus </sub></i> [56, 58,]

<b>99 </b> (-)-Isoelaeocarpiline <i><sup>Lá E. grandis, lá E. </sup><sub>sphaericus </sub></i> [57, 59]

Từ chi Elaeocarpus có 10 flavone và dÁn xuÃt gắn vãi đ°ång glucose và

<b>rhamnose (103-112) đ°ÿc xác đßnh [56, 61]. Trong đó, flavone mearnsetin (107), myricetin (108), myricitrin (109) và quercetin (112) là những flavone phổ biến trong </b>

chi và <i>đ°ÿc phỏt hiỏn ỗ nhiu loi khỏc nhau nh E. oblong, E. floribundus, E. serratus và E. tuberculatus [56]. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 1.11. CÃu trúc các flavonoid c tỡm thy ỗ chi Elaeocarpus Bng 1.8. Cỏc flavonoid c tỡm thy ỗ chi Elaeocarpus </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>107 </b> Mearnsetin <i><sup>Lá E. oblong, lá E. floribundus, lá </sup><sub>E. serratus </sub></i>

<b>108 </b> Myricetin <i><sup>Lá E. oblong, lá E. floribundus, lá </sup><sub>E. serratus </sub></i>

<b>109 </b> Myricitrin <i>Lá E. floribundus, lá E. serratus </i>

<b>110 </b> <i>Myricitrin 2′′-O-gallate Cành E. sylvestris </i>

[61]

<b>112 </b> Quercetin <i>Lá E. ganitrus, lá E. tuberculatus </i> [56]

<i> Phenol và nhóm chất khác </i>

Ngồi các nhóm chÃt chính là terpenoid, alkaloid, flavonoid, các nghiên cứu cho thÃy rằng các lồi trong chi này cịn có hÿp chÃt phenol, trong số 17 chÃt có 3 polyphenol mãi là methylellagic acid 3'-(3''-O-acetyl)-³-rhamnoside (113),

<i>4-O-methylellagic acid 3'-(4''-O-acetyl)-α-rhamnoside (114), và 4-O-Methylellagic acid </i>

3'-³-rhamnoside (115) đều đ°ÿc phân lập từ thân cành lồi E. parvifolius [62]. Ngồi ra, cịn có 24 hÿp chÃt thc nhiều nhóm khác cịn đ°ÿc tìm thÃy trong

<i>chi Cơm. Trong đó, hai hÿp chÃt lần đầu tiên đ°ÿc phát hián 6'-O-galloylsambunigrin </i>

<b>(116) và từ lá E. sericopetalus [63] và elaeocarpionoside (117) phân lập từ lá E. </b>

<i>japonicus [64]. </i>

<i>Hình 1.12. CÃu trỳc cỏc cht khỏc tỡm c ỗ chi Elaeocarpus </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>1.2.4. Hoạt tính sinh học </b></i>

Nghiên cứu đã cơng bố cho thÃy các nhóm chÃt flavonoid, alkaloid, terpenoid, phenol trong chi này đều có ho¿t tính sinh hác phong phú, nh° tác dāng chống oxy hóa, kháng vi sinh vật, kháng virut, kháng viêm, kháng nÃm, chống tiểu đ°ång và ho¿t tính chống ung th°. Đáng chú ý, hầu hết công bố về ho¿t tính chống ung th° căa các chÃt tách từ chi này đều thuác nhóm chÃt cucurbitane.

Ba triterpene khung cucurbitane gồm cucurbitacin F (58),

<b>23,24-dihydrocucurbitacin F (63) và hexanorcucurbitacin F (77) đ°ÿc phân lập từ thân </b>

<i>cành lồi E. dolichostylus có ho¿t tính gây đác lên tế bào ung th° biểu mô (KB) và </i>

<b>ung th° b¿ch cầu kháng thuốc (P388). Trong đó, cucurbitacin F (58) thể hián ho¿t </b>

tính ức chế m¿nh lên cÁ hai tế bào ung th° KB và P388 vãi giá trß ED<small>50</small> t°¡ng ứng là

<b>0,074 và 0,04 μg/mL [50]. Nghiên cứu sau này công bố cucurbitacin D (57) và cucurbitacin I (61) có khÁ năng ức chế lên các tế bào ung th° phổi (A549/ATCC) và </b>

ung th° gan (BEL-7402) vãi giá trß IC<small>50</small>< 1 μM [11].

Kết quÁ thử nghiám 13 hÿp chÃt phân lập từ loài E. chinensis cho thÃy

<i><b>triterpene cucurbitacin D (57), 3-epi-isocucurbitacin D (72), 25-O-acetylcucurbitacin </b></i>

<b>F (56), cucurbitacin I (61) có ho</b>¿t tính ức chế tế bào ung th° biểu mô đ¿i trực tràng (HT-29) m¿nh vãi IC<small>50</small> từ 0,039 đến 0,54 μM, trong khi elaeocarpucin C (66) (IC<small>50</small> = 0,41 μM) [51].

Theo Sukari và công sự năm (2013) đã công bố cặn chiết chloroform lá E.

<i>floribundus có tác dāng ức chế khá m¿nh lên tế bào ung th° b¿ch cầu cÃp tính </i>

(CEM-SS) vãi IC<small>50</small> = 25,6 ± 0,06 µg/mL, trong khi hÿp chÃt friedelin (52) phân lập từ dßch chiết này l¿i cho ho¿t tính m¿nh chống l¿i tế bào ung th° biểu mô cổ tử cung (HeLa) vãi IC<small>50</small> = 3,54 ± 0,30 μg/mL [54].

Ho¿t tính chống ung th° căa petiolaticin A, B, và D (79-82) phân lập từ lá E.

<i>petiolatus cho thÃy petiolaticin A (79) có tác dāng gây đác tế bào m¿nh nhÃt đối vãi </i>

dòng tế bào ung th° vú MDA-MB-468, MDA-MB-231, MCF-7 và ung th° đ¿i trực tràng SW48 vãi giá trß IC<small>50</small>t°¡ng ứng là 7,4; 9,2; 9,3, và 4,6 μM [52].

<i>D°ãi đây tổng quan chi tiết h¡n về loài Elaeocarpus hainanensis là loài đ°ÿc </i>

nghiên cứu trong luận văn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>1.2.5. Tổng quan về lồi Elaeocarpus hainanensis </b></i>

<i>1.2.5.1. Đặc điểm thực vật </i>

Cơm hÁi nam (Elaeocarpus hainanensis), hay Rì rì, Nang tai, Mành tang thuác

<i>chi Côm (Elaeocarpus), há Côm (Elaeocarpaceae) là cây đ¿i mỏc nh, nhỏnh gn </i>

nh khụng lụng. Lỏ chm ỗ ngán, phiến thon hẹp, dài 10-14 cm, bìa có răng nhán, lâu nhÿt lúc khô, cuống 11-15 mm. Chùm có lá hoa ráng, bìa có răng, hoa trắng th¡m, cánh hoa dài 1,5 cm, quÁ nhân cứng hình thoi dài 2,5 cm. Cây phân bố chă yếu ỗ Viỏt Nam v Trung quc. ổ Viỏt Nam, cây này th°ång phân bố bên suối vùng Cao l¿ng, QuÁng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng [65, 66].

<i>1.2.5.2. Thành phần hóa học và ho¿t tính sinh hc </i>

<i>Loi E. hainanensis mói c tỡm thy ỗ Trung Quốc và Viát Nam. Lồi này </i>

ch°a có nhiều cơng bố, từ năm 2008 đến nay có mát cơng bố về thành phần hóa hác và ho¿t tính chống ung th° căa các chÃt từ các phần trên mặt t ca cõy phõn b ỗ Trung Quc, v hai cụng b ỗ Viỏt Nam v thnh phn húa hác. Về thành phần hóa hác đã tìm thÃy ç lồi E. hainanensis 16 chÃt đều thc nhóm terpenoid. Trong đó, có 1 diterpenoid, 3 triterpen-oleane và cịn l¿i là các triterpen cucurbitane.

Meng và công sự đã công bố m°åi hÿp chÃt đã đ°ÿc phân lập từ loài

<i>E.hainanensis, trong đó có 3 chÃt mãi là </i>

10³H,23βH-cucurbit-5,24-dien-11-one (74), 16³,23³-epoxy-3β,20β-dihydroxy-10<i><b>³H,23βH-cucurbit-5,24-dien-11-one 2-O-β-D-glucopyranoside (75), </b></i>

16³,23³-epoxy-20β,25-dihydroxy-10³H,23βH-cucurbit-5- ene-11-one

<b>3-O-β-D-glucopyranoside (76) và bÁy chÃt đã biết là 19-norlanosta-5,24-dien-11-one (78), cucurbitacin D (57), cucurbitacin F (58), cucurbitacin G (59), cucurbitacin I (61), </b>

<i><b>cucurbitacin O (62), 3-epi-isocucurbitacin G (73) [11]. </b></i>

Cũng trong nghiên cứu này, tác giÁ đã cơng bố ho¿t tính gây đác tế bào ung th° phổi A549 và ung th° gan BEL-7042 căa các chÃt đã phân lập đ°ÿc. Đáng chú ý,

<b>cucurbitacin D (57) và cucurbitacin I (61) cú hot tớnh khỏ mnh th hiỏn ỗ giỏ trò </b>

IC<small>50</small> nhỏ h¡n 1µM [11].

Năm 2018, Nga và cáng sự đã công bố hai chÃt mãi thuác khung triterpenoid oleane olean-12-en-3-O-³-L-arabinopyranoside (53), là 1³-hydroxy-olean-12- en-3-O-<i><b>β-D-xylopyranoside (54), cùng vãi 6 chÃt trong đó có mát chÃt </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thuác khung diterpenoid và 5 chÃt thuác khung triterpene cucurbitacin đó là

<i><b>cucurbitacin D (58), cucurbitacin F (58), cucurbitacin I (61), 3-epi-isocucurbitacin D </b></i>

<b>(72), cucurbitacin H (60) đ°ÿc phân lập từ cành căa E. hainanensis [13].</b>

Năm 2020, Tung và cáng sự đã tiếp tāc nghiên cứu và đã công bố thêm mát chÃt mãi cũng thuác khung triterpenoid oleane đó là

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.5. Về hoạt tính chống ung thư của các cucurbitane </b>

Triterpenoid thực vật là mát lãp chÃt tự nhiên lãn, đa d¿ng về cÃu trúc và phổ tác dāng sinh hác ráng. Trong đó chống ung th° là ho¿t tính đ°ÿc quan tâm nhiều nhÃt đặc biát là các cucurbitacin.

Cucurbitane là triterpenoid bốn vịng, có nhiều trong các cây thc há Bầu bí (Cucurbitaceae) nh° d°a chuát, bí ngơ, và d°a hÃu. Cho đến nay, h¡n 100 cucurbitacine và các dÁn xuÃt căa chúng đã đ°ÿc phân lập từ khoÁng 30 chi thuác há Cucurbitaceae, Elaeocarpacae, Euphorbiaceae [67].

<i>Hình 1.13. CÃu trúc hóa hác khung cucurbitane </i>

Nghiên cứu cho thÃy có khng 17 cucurbitacin chính đ°ÿc ký hiáu từ A đến T. Trong đó có cucurbitacin B, -D, -E, -I và các dÁn chÃt căa chúng có ho¿t tính chống ung th° m¿nh nhÃt, sau đó là cucurbitacin F, -O, -P, -Q và các dÁn chÃt căa chúng đều có ho¿t tính ỏc t bo ung th ỗ mc trung bỡnh. Hot tính chống ung th° căa các cucurbitacin này trên nhiều dòng tế bào ung th° khác nhau nh°: tiền liát tuyến, vú, phổi, da, gan, não, ruát kết, tử cung, vòm háng& [68].

</div>

×