Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm sinh thái học và di truyền của thằn lằn bóng đốm eutropis macularius blyth 1853 ở vùng cao nguyên buôn ma thuột buôn hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 217 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯£NG ĐcI HoC Đ䄃</b>

<b>TR¯¡NG BÁ PHONG </b>

<i><b>Eutropis macularius</b></i><b> (Blyth, 1853) à VÙNG CAO NGUYÊN </b>

<i><b>Đà Lạt – 2023 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯£NG ĐcI HoC Đ䄃</b>

<b>TR¯¡NG BÁ PHONG </b>

<i><b>Eutropis macularius</b></i><b> (Blyth, 1853) à VÙNG CAO NGUYÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu căa riêng tôi. D°ới sự h°ớng dẫn căa GS. TS. Ngơ Đắc Chứng và PGS. TS. Ngơ Văn Bình, các sá liáu, kÁt qu¿ căa luận án hoàn toàn trung thực, các vÁn đề tham kh¿o đ°ÿc trích dẫn đầy đă, những công bá chung đã đ°ÿc các đồng tác gi¿ cho phép sử dāng và ch°a từng đ°ÿc b¿o vá tr°ớc bÁt kỳ hái đồng nào để nhận học vị tr°ớc đây.

<i><b> </b></i><b>Tr°¢ng Bá Phong </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

Đầu tiên, tơi xin bày tß lịng biÁt ¡n sâu sắc và kính trọng đÁn thầy giáo GS. TS. Ngô Đắc Chứng và cá PGS. TS. Ngơ Văn Bình cơng tác t¿i Tr°ßng Đ¿i học S° ph¿m - Đ¿i học HuÁ, những ng°ßi Thầy đã h°ớng dẫn khoa học tận tâm, đã chỉ b¿o tôi từ khâu định h°ớng nghiên cứu đÁn ph°¡ng pháp tiÁp cận, thực hián đề tài và trang bị cho tôi những kiÁn thức, kỹ năng cần thiÁt để hồn thành luận án này.

Tơi xin bày tß lịng biÁt ¡n chân thành đÁn Ban Giám hiáu Tr°ßng Đ¿i học Đà L¿t, Phòng Qu¿n lý đào t¿o Sau đ¿i học, Khoa Sinh học - Tr°ßng Đ¿i học Đà L¿t. Xin chân thành c¿m ¡n Lãnh đ¿o Tr°ßng Đ¿i học Tây Nguyên, Ban Chă nhiám Khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghá, Quý thầy, cô bá môn Sinh học và các em sinh viên đã t¿o điều kián thuận lÿi, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hián đề tài.

Tơi cịn nhận đ°ÿc sự cho phép và giúp đỡ tận tình trong quá trình triển khai thực địa căa các cÁp lãnh đ¿o và chuyên viên Uỷ ban nhân dân huyán Krông Búk, Thành phá Buôn Ma Thuát và đặc biát là căa Ăy ban nhân dân huyán Buôn Đôn, Ban Giám đác và nhân viên căa VQG Yok Don, n¡i tơi thực hián đề tài. Trong q trình thực hián luận án, tôi cũng nhận đ°ÿc sự giúp đỡ q báu về chun mơn căa TS. Ngun Đức Huy, TS. Hoàng TÁn Qu¿ng cùng các cán bá Vián Công nghá Sinh học, Đ¿i học HuÁ. Tôi xin trân trọng c¿m ¡n sự giúp đỡ nhiát tình, q báu đó.

Ci cùng, tơi xin gửi lßi tri ân đÁn b¿n bè, đồng nghiáp, đặc biát là gia đình thân u đã ln quan tâm, đáng viên và sát cánh bên tơi trong những thßi điểm khó khăn nhÁt, t¿o điều kián cho tơi n tâm học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án.

<i>Đà Lạt, tháng năm 2023 </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b>Tr°¢ng Bá Phong </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Māc tiêu nghiên cứu ... 3

3. Đái t°ÿng nghiên cứu ... 3

4. Nái dung nghiên cứu ... 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tißn... 3

6. Những đóng góp mới ... 4

<b>Ch°¢ng 1. TâNG QUAN VÀ VÂN ĐÀ NGHIÊN CĄU ... 5</b>

1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu về phân lo¿i, phân bá và hình thái căa Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius ... 5

1.1.1. Nghiên cứu về phân lo¿i và tên gọi căa loài ... 5

1.1.2. Đặc điểm hình thái, sự sai khác giới tính và phân bá ... 7

1.2. Nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học, đặc điểm dinh d°ỡng và sinh s¿n .. 12

1.2.1. Nghiên cứu về sử dāng vi mơi tr°ßng sáng ... 12

1.2.2. Nghiên cứu về mật đá quần thể ... 13

1.2.3. Nghiên cứu về xác suÁt phát hián loài, tỉ suÁt chiÁm cứ điểm ... 14

1.2.4. Sinh thái học dinh d°ỡng, sinh s¿n ... 16

1.3. Nghiên cứu về đa d¿ng di truyền ... 21

1.3.1. Dựa vào sá l°ÿng và hình d¿ng nhißm sắc thể ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.3.2. Dựa vào kỹ thuật di truyền RAPD ... 23

1.3.3. Dựa vào kỹ thuật phân tích trình tự gen ... 25

1.4. Khái quát về điều kián tự nhiên căa vùng nghiên cứu ... 26

2.1. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cứu ... 34

2.1.1. Đái t°ÿng nghiên cứu ... 34

2.1.2. Ph¿m vi nghiên cứu ... 34

2.2. Thßi gian và địa điểm nghiên cứu ... 35

2.3. Ph°¡ng pháp nghiên cứu ... 35

2.3.1. Ph°¡ng pháp kh¿o sát thực địa và thu mẫu ... 35

2.3.2. Ph°¡ng pháp phân tích đặc điểm hình thái ... 36

2.3.3. Ph°¡ng pháp °ớc tính mật đá quần thể... 37

2.3.4. Ph°¡ng pháp xác định sử dāng vi mơi tr°ßng sáng ... 38

2.3.5. Ph°¡ng pháp xác suÁt phát hián và tỉ suÁt chiÁm cứ điểm ... 39

2.3.6. Ph°¡ng pháp phân tích đặc điểm sinh thái học dinh d°ỡng ... 41

2.3.7. Ph°¡ng pháp phân tích đặc điểm sinh s¿n ... 44

2.3.8. Ph°¡ng pháp phân tích đặc điểm di truyền ... 46

2.4. Ph°¡ng pháp tháng kê xử lý sá liáu ... 48

2.5. T° liáu nghiên cu ... 48

<b>ChÂng 3. KT QU NGHIấN CỵU V THO LU¾N ... 50</b>

3.1. Đặc điểm hình thái, sai khác hình thái theo giới tính ... 50

3.1.1. Đặc điểm hình thái ... 50

3.1.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính ... 52

3.1.3. Liên quan giữa các kích th°ớc hình thái và khái l°ÿng c¡ thể ... 53

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2. Mật đá quần thể và sử dāng vi mơi tr°ßng căa thằn lằn bóng đám ... 55

3.2.1. Mật đá quần thể ... 55

3.2.2. Sử dāng vi môi tr°ßng sáng căa Thằn lằn bóng đám t¿i VQG Yok Don .. 57

3.3. ¯ớc l°ÿng xác suÁt phát hián và sự chiÁm cứ điểm căa lồi Thằn lằn bóng đám t¿i VQG Yok Don ... 58

3.3.1. ¯ớc l°ÿng xác suÁt phát hián và sự chiÁm cứ điểm vào mùa m°a ... 58

3.3.2. ¯ớc l°ÿng xác suÁt phát hián và tỉ suÁt chiÁm cứ điểm vào mùa khô ... 63

3.4. Đặc điểm sinh thái học dinh d°ỡng ... 66

3.4.1. Đặc điểm dinh d°ỡng căa Thằn lằn bóng đám... 66

3.4.2. Đặc điểm dinh d°ỡng căa Thằn lằn bóng đám theo vùng nghiên cứu ... 71

3.4.3. Đặc điểm dinh d°ỡng căa Thằn lằn bóng đám theo mùa ... 73

3.4.4. Đặc điểm dinh d°ỡng theo giới tính ... 74

3.4.5. Đánh giá đá phong phú và đồng đều về thức ăn ... 79

3.5. Đặc điểm về sinh s¿n ... 80

3.5.1. Đặc điểm sinh s¿n con đực ... 80

3.5.2. Đặc điểm sinh s¿n con cái ... 83

3.5.3. Đặc điểm mơ học tinh hồn và buồng trứng ... 89

1.1. Đặc điểm hình thái và sai khác về hình thái theo giới tính ... 108

1.2. Mật đá quần thể và sử dāng vi mơi tr°ßng sáng, xác suÁt phát hián loài .... 108

1.3. Đặc điểm sinh thái học dinh d°ỡng ... 108

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.2. Đái với cơng tác b¿o tồn ... 109

<b>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... 110</b>

<b>TÀI ... 126PHĀ LĀC ... 127</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

B¿ng 3.1. Mát sá đặc điểm hình thái căa Thằn lằn bóng đám á vùng nghiên cứu .. 51 B¿ng 3.2. ¯ớc tính mật đá quần thể Thằn lằn bóng đám á VQG Yok Don theo vùng và theo mùa ... 55 B¿ng 3.3. Nhiát đá và đá ẩm căa vi mơi tr°ßng sáng n¡i phát hián lồi Thằn lằn bóng đám t¿i vùng nghiên cứu ... 57 B¿ng 3.4. Tóm tắt thơng tin căa hai mơ hình c¡ b¿n về kh¿ năng phát hián lồi Thằn lằn bóng đám vào mùa m°a á VQG Yok Đon ... 59 B¿ng 3.5. Tóm tắt q trình chọn lọc mơ hình AIC đái với lồi Thằn lằn bóng đám á VQG Yok Don vào mùa m°a ... 60 B¿ng 3.6. Tóm tắt các mơ hình ứng viên để suy luận mức ¿nh h°áng căa yÁu tá thßi tiÁt đÁn kh¿ năng phát hián lồi Thằn lằn bóng đám vào mùa m°a á VQG Yok Don ... 62 B¿ng 3.7. Tóm tắt hai mơ hình c¡ b¿n để kiểm tra mức ý nghĩa tháng kê về kh¿ năng phát hián lồi Thằn lằn bóng đám vào mùa khô á VQG Yok Don ... 63 B¿ng 3.8. Tóm tắt q trình chọn lọc mơ hình AIC đái với lồi Thằn lằn bóng đám á VQG Yok Don ... 64 B¿ng 3.9. Tóm tắt các mơ hình để suy luận mức đá ¿nh h°áng căa yÁu tá thßi tiÁt đÁn kh¿ năng phát hián lồi Thằn lằn bóng đám vào mùa khơ á VQG Yok Don ... 65 B¿ng 3.10. Thành phần, tần sá, sá l°ÿng, thể tích và chỉ sá quan trọng căa các lo¿i thức ăn căa lồi Thằn lằn bóng đám á vùng nghiên cứu ... 67 B¿ng 3.11. So sánh đặc điểm dinh d°ỡng căa Thằn lằn bóng đám t¿i vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Buôn Hồ với các nghiên cứu khác ... 71 B¿ng 3.12. Sá l°ÿng, tần suÁt, thể tích và chỉ sá quan trọng thức ăn căa Thằn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

B¿ng 3.15. Thể tích (mm<small>3</small>) và chỉ sá quan trọng IRI (%) căa từng lo¿i con mồi

đã đ°ÿc cá thể đực và cá thể cái sử dāng ... 76

B¿ng 3.16. Sự đa d¿ng về thành phần thức ăn căa cá thể đực và cá thể cái qua chỉ sá đa d¿ng Simpson (1/D) ... 79

B¿ng 3.17. KÁt săa so sánh các trình tự 16S thu đ°ÿc và trình tự có mã sá <i>AB057394 (lồi Eutropis macularia) trên ngân hàng gen ... 96 </i>

B¿ng 3.18. So sánh trình tự 16S căa các mẫu thu đ°ÿc ... 101

B¿ng 3.19. Sự khác nhau giữa các mẫu nghiên cứu ... 102

B¿ng 3.20. Danh sách các loài đ°ÿc sử dāng làm nhóm ngo¿i ... 103

trong xây dựng cây ph¿ há ... 103

B¿ng 3.21. Sự khác biát di truyền giữa các tỉnh nghiên cứu ... 105

B¿ng 3.22. Các chỉ sá đa d¿ng di truyền dựa trên trình tự 16S ... 106

B¿ng 3.23. Các chỉ sá trung lập căa quần thể nghiên cứu ... 106

B¿ng 3.24. Chỉ sá Fst giữa các tỉnh nghiên cứu ... 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC HÌNH ÀNH </b>

Hình 1.1. Hình d¿ng và sá l°ÿng các cặp nhißm sắc thể căa: Mabuya rugifera

<i>(A), Mabuya rudis (B), Mabuya longicaudata (C) và Mabuya macularia (D) </i>

(Kho¿ng cách thanh ngang là 10m) ... 22 Hình 1.2. Kiểu nhân căa Thằn lằn bóng đám Mabuya macularia á 2 khu vực khác nhau t¿i Thái Lan: A (con cái) t¿i Mae Yom; B (con cái) t¿i Phu Wua . 23 Hình 1.3. Biểu đồ nhiát đá và đá ẩm trung bình qua các tháng ... 30 Hình 2.1. Thằn lằn bóng đám (Eutropis macularius) á vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Buôn Hồ ... 34 Hình 2.2. Điểm nghiên cứu Thằn lằn bóng đám á vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Buôn Hồ ... 35 Hình 2.3. B¿n đồ thể hián vùng nghiên cứu về mật đá quần thể và sử dāng vi mơi tr°ßng sáng căa lồi Thằn lằn bóng đám t¿i VQG Yok Don ... 38 Hình 2.4. Mô t¿ cách quan sát trong giám sát điểm ... 41 Hình 3.1. Phân bá sá l°ÿng cá thể theo chiều dài thân ... 51 Hình 3.2. Mái quan há giữa chiều dài thân (SVL) với chiều dài đầu (HL), chiều ráng đầu (HW), chiều ráng miáng (MW) á con đực và con cái căa Thằn lằn bóng đám ... 54 Hình 3.3. Mật đá quần thể Thằn lằn bóng đám á vùng đám và vùng lõi VQG Yok Don trong hai mùa nghiên cứu ... 56 Hình 3.4. Xác xt phát hián lồi Thằn lằn bóng đám trong mùa m°a ... 60 Hình 3.5. Xác xt phát hián lồi Thằn lằn bóng đám trong mùa khơ ... 63 Hình 3.6. Chỉ sá quan trọng (IRI) các lo¿i thức ăn căa Thằn lằn bóng đám .. 68 Hình 3.7. Thể tích (mm<small>3</small>) căa các lo¿i thức ăn quan trọng nhÁt đã đ°ÿc cá thể đực và cái sử dāng t¿i vùng nghiên cứu ... 77 Hình 3.8. Chỉ sá quan trọng IRI căa các lo¿i thức ăn quan trọng nhÁt mà cá thể đực và cá thể cái đã sử dāng t¿i vùng nghiên cứu ... 77 Hình 3.9. Biểu đồ sự thay đổi thể tích tinh hồn theo tháng... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 3.10. Sự thay đổi về thể tích tinh hồn và thể tích gan á con đực ... 82

Hình 3.11. Tỷ lá các giai đo¿n phát triển căa trứng ... 83

Hình 3.12. Các giai đo¿n phát triển căa trứng theo thßi gian ... 84

Hình 3.13. Biểu đồ sự thay đổi thể tích buồng trứng theo thßi gian... 84

Hình 3.14. Biểu đồ sự thay đổi về thể tích buồng trứng, thể tích gan á con cái ... 86

Hình 3.15. Phân bá sá l°ÿng cá thể theo sá trứng ... 87

Hình 3.16. Sự thay đổi thể tích tinh hồn và buồng trứng theo thßi gian ... 88

Hình 3.17. Lát cắt ngang các áng sinh tinh á tinh hồn (tháng VI) ... 89

Hình 3.18. CÁu trúc mát áng sinh tinh ... 90

Hình 3.19. Sự phát triển căa áng sinh tinh từ tháng VI đÁn tháng VIII ... 91

Hình 3.20. Sự phát triển căa áng sinh tinh từ tháng X đÁn tháng XII ... 92

Hình 3.21. Sự phát triển căa áng sinh tinh trong tháng II ... 93

Hình 3.22. Buồng trứng non căa Thằn lằn bóng đám trong tháng II ... 93

Hình 3.23. CÁu trúc căa trứng Thằn lằn bóng đám á tháng VI ... 94

Hình 3.24. PCR tổng sá căa mát sá mẫu đ¿i dián ... 95

Hình 3.25. S<i>¿n phẩm PCR trình tự 16S căa các mẫu nghiên cứu... 96 </i>

Hình 3.26. So sánh trình tự 16S căa mẫu KT2 và trình tự có mã sá AB057394 trên ngân hàng gen ... 98

Hình 3.27. So sánh trình tự 16S căa mẫu DN6 và trình tự có mã sá AB057394 trên ngân hàng gen ... 99

Hình 3.28. Cây quan h<i>á di truyền các mẫu nghiên cứu dựa trên trình tự 16S ...104 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TĨM TÀT </b>

Đề tài <Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học và di truyền căa Thằn lằn

<i>bóng đám Eutropis macularius (Blyth, 1853) á vùng Cao nguyên Buôn Ma </i>

Thuát – Buôn Hồ= đ°ÿc thực hián từ năm 2017 – 2021. Thằn lằn bóng đám là mát trong 5 lồi thằn lằn bóng thuác giáng Eutropis Fitzinger, 1843 phân bá t¿i Viát Nam. Đây là loài Thằn lằn có kích th°ớc trung bình, mơi tr°ßng sáng đặc tr°ng là những khu rừng lá ráng, rāng lá theo mùa nh° rừng Kháp và v°ßn cây cơng nghiáp (cao su, điều, cà phê), cây ăn qu¿ (b¡). Māc tiêu căa nghiên cứu là cung cÁp các dữ liáu bổ sung về hình thái, các đặc điểm sinh thái học, sinh học và di truyền căa lồi Thằn lằn bóng đám á vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Bn Hồ nói riêng và vùng Tây Ngun nói chung. Các đặc điểm hình thái đ°ÿc nghiên cứu bao gồm mơ t¿ hình d¿ng, các chỉ sá đo về c¡ thể, mái t°¡ng quan giữa các chỉ sá hình thái. Các đặc điểm nghiên cứu sinh thái học bao gồm mật đá quần thể, vi mơi tr°ßng sáng, tỉ st chiÁm cứ điểm. Nghiên cứu đặc điểm sinh học bao gồm đặc điểm dinh d°ỡng và sinh s¿n căa loài. Nghiên cứu đa d¿ng di truyền dựa trên phân tích trình tự 16S rDNA để làm rõ sự đa d¿ng và mức đá sai khác giữa các quần thể lồi Thằn lằn bóng đám á vùng Tây Ngun. Dựa trên các kÁt qu¿ đó, đề tài phân tích các yÁu tá đe dọa và đề xuÁt các bián pháp b¿o vá lồi Thằn lằn bóng đám.

KÁt qu¿ nghiên cứu về hình thái cho thÁy có sự sai khác về hình thái giới tính (chỉ sá SSD = 0,012). Các chỉ sá đo hình thái có mái quan há chặt ch¿ với nhau (SVL với BM, TaL, HW, MW). Mật đá quần thể căa Thằn lằn bóng đám trên các ơ tiêu chuẩn á VQY Yok Don (thuác khu vực nghiên cứu) là 14 cá thể/ha. Trong đó, mật đá quần thể á vùng lõi là 15 cá thể/ha và á vùng đám là 12 cá thể/ha. Sự sai khác mật đá quần thể á vùng đám và vùng lõi có ý

<i>nghĩa tháng kê (P = 0,036). Thằn lằn bóng đám đã sử dāng 6 lo¿i vi mơi </i>

tr°ßng sáng á khu vực nghiên cứu là tr¿ng cây bāi, th¿m lá khơ, gác cây thân

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

gß, trên thân cây, bāi tre, mơi tr°ßng khác. Trong đó, 2 vi mơi tr°ßng sáng chă u là tr¿ng cây bāi và th¿m lá khô với tỉ lá lần l°ÿt chiÁm 44,53% và 38,47% với nhiát đá và đổ ẩm trung bình t¿i vi mơi tr°ßng là 28,47 ± 0,49<small>0</small>C; 66,36 ± 2,48% và 28,65 ± 0,46<small>0</small>C; 66,04 ± 2,25%. Nhiát đá khơng khí và đá

<i>ẩm đều ¿nh h°áng có ý nghĩa đÁn viác sử dāng vi mơi tr°ßng sáng căa lồi (P </i>

= 0,037). Tỉ suÁt chiÁm cứ điểm thuần túy (ch°a liên kÁt với các biÁn ¿nh h°áng) căa lồi vào mùa m°a và mùa khơ trên 72 ơ tiêu chuẩn á khu vực nghiên cứu lần l°ÿt là 0,4722 và 0,5417. Sử dāng nhiều mơ hình để xem xét ¿nh h°áng căa các đÿt kh¿o sát cā thể, mơi tr°ßng và các u tá thßi tiÁt đÁn tỉ suÁt chiÁm cứ điểm. Trong đó, mơ hình nhiều thông sá nhÁt [È(RK),p(ND,N,M,KXĐ)] là mơi tr°ßng sáng rừng kháp và có sự kÁt hÿp với các u tá nh° nhiát đá khơng khí và tình hình nắng m°a thì xác suÁt chiÁm cứ điểm căa lồi Thằn lằn bóng đám là 0,4723 vào mùa m°a và 0,6054 vào mùa khô đều cao h¡n tỉ suÁt chiÁm cứ điểm thuần túy, chứng tß mơi tr°ßng sáng và các u tá thßi tiÁt đều có ¿nh h°áng đÁn tỉ suÁt chiÁm đóng căa lồi. Trong đó, mơi tr°ßng sáng rừng kháp (RK) ¿nh h°áng rÁt lớn đÁn xác suÁt phát hián loài so với rừng trồng (RT).

Thằn lằn bóng đám đã sử dāng 17 lo¿i thức ăn. Dựa vào chỉ sá quan trọng căa lo¿i thức ăn có thể thÁy 7 lo¿i con mồi sau đây là thức ăn quan trọng căa Thằn lằn bóng đám bao gồm: Áu trùng côn trùng, bá Cánh màng, bá Cánh thẳng, mái, thực vật, bá Cánh cứng, bá Nhán với tổng IRI = 77,43%. Đá ráng miáng và chiều dài thân căa Thằn lằn bóng đám có ¿nh h°áng đÁn kích th°ớc và thể tích con mồi đã tiêu thā á c¿ hai giới. Thằn lằn bóng đám đực sinh s¿n theo mùa, thßi kỳ sinh s¿n bắt đầu vào kho¿ng tháng III và đÁn cuái tháng VII. à con cái, trứng giai đo¿n 1 xuÁt hián á nhiều cá thể vào các tháng I - II, VIII - XII. Vào các tháng từ III - VII không thÁy cá thể chứa trứng giai đo¿n 1. Trứng giai đo¿n 2 cũng có xuÁt hián từ cuái tháng I cho đÁn tháng IV và trứng giai đo¿n 3 bắt đầu có phân bá khác. KÁt qăa này cho thÁy sự phát triển căa trứng á cá thể Thằn lằn

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

bóng đám cái rÁt phù hÿp với sự phát triển căa tinh hoàn á cá thể đực. Trình tự 16S rDNA căa 16 mẫu Thằn lằn bóng đám từ 4 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) đã đ°ÿc sử dāng để đánh giá đa d¿ng di truyền. KÁt qu¿ phân tích trình tự nucleotide cho thÁy có 8 haplotype/16 trình tự, thể hián sự đa d¿ng nguồn gen khá cao. Chỉ sá đa d¿ng haplotype (Hd) khá cao á Kon Tum và Gia Lai (0,833) nh°ng thÁp á Đắk Lắk và Đắk Nơng (0,500). Đắk Nơng có mức đá đa d¿ng nucleotide (π) cao nhÁt trong 4 tỉnh nghiên cứu (0,02415). Mức đá khác biát di truyền giữa các quần thể giao đáng từ 0,14-2,66 %. KÁt qu¿ phân tích cũng cho thÁy quần thể Thằn lằn bóng đám á các tỉnh Tây Nguyên tiÁn hóa theo h°ớng chọn lọc ngẫu nhiên, trung tính, quần thể má ráng do bị ngăn cách và các allen hiÁm xuÁt hián trong quần thể với tần suÁt cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>ABSTRACT </b>

The thesis <Study on ecology and genetic diversity of the Bronze Sink

<i>lizard - Eutropis macularius (Blyth, 1853) from the Buon Ma Thuot - Buon </i>

Ho Plateau= was studied from 2017 to 2021. The Bronze Skink is one of five

<i>species belonging to the genus Eutropis Fitzinger, 1843 in Vietnam. Eutropis </i>

<i>macularius</i> is a medium-sized lizard, the typical habitat is broad-leaved, seasonally deciduous forests such as dipterocarp forest and industrial orchards

<b>(rubber, cashew, coffee), fruit trees (avocados). The project of the study is to </b>

complement and systematize knowledge on morphology, ecology and genetics as a scientific basis for proposing solutions for exploitation, use, conservation and sustainable development of the Bronze Sink Lizard

<i>(Eutropis macularius) from Buon Ma Thuot </i>– Buon Ho Plateau and the Central Highlands. The studied morphological features include shape description, body measurements, correlation between morphological indexes. Ecological research features consist of population density, micro habitat, and site occupancy. The studied morphological features involve shape description, body measurements, correlation between morphological indexes. The characteristics of ecological research consist of population density, micro habitat, and site occupancy. Study of biological characteristics including nutritional and reproductive characteristics of species. Study of biological characteristics involving nutritional and reproductive characteristics of

<i>species. Genetic diversity study based on 16S rDNA sequence analysis to </i>

clarify the diversity and degree of difference between the Bronze Sink populations in the Central Highlands. Based on these results, we analyze the threat factors and propose measures to protect this species.

The results of morphological studies showed that there was a difference in sex morphology (SSD = 0.012). Morphological indicators have a close relationship with each other (SVL with BM, TaL, HW, MW). The population

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>density of Eutropis macularius based on the standard plots of our study in </i>

Yok Don National Park was 14 individuals per hectare. The population density surveyed in the core area and the buffer area belonging to Yok Don National Park were 15 and 12 individuals per hectare, respectively. The

<i>population density of E. macularius was significantly different between the two areas (P = 0.036). </i>

<i>Eutropis macularius</i> used six different microhabitat types including shrubs, dry leaf carpets, woody stumps, tree trunks, bamboo bushes, and other microhabitats. However, shrubs and dry leaves were the two dominant microhabitats with a rate of 44.53% and 38.47%, respectively (air temperature and humidity in two microhabitats were 28.47 ± 0.49<small>0</small>C; 66.36 ± 2.48% and 28.65 ± 0.46<small>0</small>C; 66.04 ± 2.25%, respectively). The result of multiple regression analysis indicated that both air temperature and relative humidity

<i>had significant effects on the microhabitat use of this species (P = 0.037). The </i>

nạve occupancy of 0.4722 and 0.5417 at which Eutropis macularius skinks were observed in the rainy season and the dry season, respectively. Using multiple models to examine the effects of specific surveys and environmental factors on the site occupancy showed that the global model (the model including the most parameters with Akaike weight values [ψ(RK),p(ND,N,M,KXĐ)]) from the candidate set was a dipterocarp forest habitat with a combination of factors such as air temperature, sunlight, and rain. The detection probability was 0.4723 in the rainy season and 0.6054 in

<i>the dry season; both are higher than the nạve occupancy. This result showed </i>

that environmental and weather factors influence the detection probability of the species. The habitat of dipterocarp forest (RK) greatly affects the probability of species detection compared to the planted forest (RT).

<i>We found 17 distinct prey categories in the stomachs of Eutropis </i>

<i>macularius</i>. Based on the Index of Relative Importance (IRI) to determine the

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>importance of each food category, the most important prey items for Eutropis </i>

<i>macularius</i> were Hymenoptera, Insect Larvae, Plant, Odonata, Araneae, Blattodea, and Orthoptera, with a total IRI of 77.43%. Mouth width and body

<i>length of Eutropis macularius influence prey size and volume consumed in </i>

both sexes.

Male and female Bronze Sink breed seasonally, with the breeding period beginning around March and ending in July. In females, stage 1 eggs appear in many individuals in January to Ferbruary, August to December from March to July, no individuals containing eggs of stage 1 were found. Eggs of stage 2 also appeared from the end of January to April, and eggs of stage 3 began to have a different distribution. This result shows that the development of eggs in the female spotted Lizard is very consistent with the development of the testes in the male individual.

<i>In this study, partial 16S rDNA sequences were used to investigate the genetic diversity of E. macularius individuals from 4 provinces (Kon Tum, </i>

Gia Lai, Dak Lak, and Dak Nong). Among 16 sequences of 16S rDNA fragments, 8 distinct haplotypes were defined. The population haplotype diversity (Hd) was generally high for Kon Tum and Gia Lai (0.833); but low for Dak Lak and Dak Nong (0.500). The nucleotide diversity (π) was relatively low (0.00092 to 0.00277) among Dak Lak, Gia Lai, and Kon Tum; but high (0.02415) for Dak Nong. The genetic distances ranged from 0.14-2.66% among the populations. The results of the neutral test also showed

<i>that E. macularius populations evolved towards random selection, neutral, </i>

population expansion after a recent bottleneck, recent selective sweep, and abundance of rare alleles.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Mâ ĐÄU 1. Lý do chßn đÁ tài </b>

Những nghiên cứu về thành phần lồi bị sát cho thÁy sá l°ÿng loài ghi nhận trên thÁ giới đÁn tháng 9 năm 2009 là 9.084 loài (Uetz, 2010) và đÁn tháng 12 năm 2022 đã tăng lên 10.940 loài ( Sá l°ÿng loài đ°ÿc ghi nhận không ngừng đ°ÿc tăng lên bằng sự nß lực nghiên cứu căa các nhà khoa học. Tuy nhiên, nhiều lồi bị sát đang bị suy gi¿m về sá l°ÿng vì nhiều lý do khác nhau. Những tác đáng đÁn từ ho¿t đáng khai thác tài nguyên và biÁn đổi khí hậu trên Trái ĐÁt đã tác đáng rÁt lớn đÁn môi tr°ßng sáng căa các lồi đáng vật nói chung và bị sát nói riêng. Nghiên cứu căa Cox và cáng sự (cs) cùng với công bá căa IUCN cho thÁy kho¿ng 21% sá lồi bị sát trên tồn cầu bị đe dọa tuyát chăng (Cox et al., 2022; 2023).

Viát Nam nằm á phía Đơng trên bán đ¿o Đơng D°¡ng, ven biển Thái Bình D°¡ng, trong vành đai nhiát đới Bắc bán cầu tiÁp cận với xích đ¿o. Với tổng dián tích là 332.541km<small>2</small>, 75% dián tích trên đÁt liền là đồi, núi và rừng, trong đó phần đÁt liền tr¿i dài trên 15 vĩ đá từ phía Bắc xuáng phía Nam kho¿ng 1.650km. Nhß vị trí địa lý á mát vùng nhiát đới nên đa d¿ng về địa hình, các c¿nh quan, khí hậu khác biát giữa các vùng miền, t¿o nên đa d¿ng các kiểu há sinh thái. (Cổng thơng tin Chính phă N°ớc Cáng hòa Xã hái Chă nghĩa Viát Nam - Đặc điểm đó là c¡ sá thuận lÿi t¿o điều kián cho sự hình thành phát triển đa d¿ng các lồi bị sát, l°ỡng c° á Viát Nam. Sá l°ÿng loài đ°ÿc ghi nhận vào năm 1996 là 340 loài, 545 loài vào năm 2009 và tính đÁn năm 2016 đã ghi nhận kho¿ng 650 lồi (Ngun Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, 1996; Nguyen, Ho & Nguyen, 2009; Uetz, 2016).

Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng, khu vực này có nhiều V°ßn qc gia (VQG) và Khu b¿o tồn (KBT) (6 VQG, 8 KBT), chỉ tính riêng t¿i tỉnh Đắk Lắk đã có 2 VQG là VQG

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Yok Don và VQG Ch° Yang Sin, thêm vào đó là 2 khu b¿o tồn là KBT thiên nhiên Ea Sô và KBT thiên nhiên Nam Kar. Do đó, Tây Nguyên nói chung và tỉnh Đắk Lắk nói riêng đ°ÿc đánh giá là khu vực có đá đa d¿ng sinh học cao

<i>(Tordoff et al., </i>2004). Đóng góp vào sự đa d¿ng sinh học á khu vực Tây Ngun, ngồi điều kián về địa hình, địa m¿o, điều kián khí hậu đa d¿ng á khu vực này đã làm nên sự khác biát về th¿m thực vật và sự phong phú căa các loài đáng vật trong đó có các lồi bị sát.

Theo Ngun Văn Chiển và cs trong cuán <Tây Nguyên – các điều kián tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên=, khí hậu Tây Nguyên đ°ÿc phân thành 5 kiểu khí hậu khác nhau, phân bá trong 5 vùng khí hậu có tới 11 tiểu vùng khí hậu Trong năm vùng khí hậu căa Tây Nguyên, vùng III thuác vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Bn Hồ (Đắk Lắk) có điều kián khí hậu nhiát đới gió mùa, m°a hè, thßi kỳ khơ từ 3 – 4 tháng (Nguyßn Văn Chiển, 1985). Đây là điều kián rÁt thuận lÿi cho phân bá, sinh tr°áng và phát triển căa các loài đáng vật, trong đó có các lồi bị sát. Tuy nhiên, hián nay rừng tự nhiên và tài nguyên đáng vật hoang dã á n¡i đây đang chịu sức ép rÁt lớn từ các ho¿t đáng phá rừng, canh tác nơng nghiáp, xây dựng cơng trình thuỷ đián, săn bắt trái phép và ơ nhißm mơi tr°ßng. Nhiều lồi l°ỡng c°, bị sát có giá trị kinh tÁ, d°ÿc liáu hay thực phẩm bị săn bắt c¿n kiát phāc vā nhu cầu căa ng°ßi dân địa ph°¡ng và bn bán, trong

<i>đó có các lồi thằn lằn bóng thuác giáng Eutropis. </i>

Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius (Blyth, 1853) thuác họ Thằn lằn bóng (Scincidae), bá Có v¿y (Squamata) là mát đái t°ÿng gần gũi và quen thuác với con ng°ßi, phân bá nhiều n¡i trên c¿ n°ớc (Hoàng Xuân Quang và cs, 2009, Nguyen et al., 2009). Đây là lồi bị sát có giá trị trong nhiều lĩnh vực căa đßi sáng con ng°ßi. Thằn lằn bóng đám có vai trò rÁt quan trọng trong há sinh thái, là mát mắt xích trong chi thức ăn tự nhiên, chúng góp phần chuyển hóa vật chÁt, năng l°ÿng và đ¿m b¿o cân bằng trong há sinh thái. Đa phần thằn lằn bóng ăn cơn trùng, Áu trùng gây h¿i do đó chúng trá thành đáng vật có ích cho nông, lâm nghiáp. Các cơng trình nghiên cứu về giáng Thằn lằn bóng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Eutropis </i>á Tây Nguyên nói chung đ°ÿc biÁt đÁn chă yÁu là trong các điều tra về thành phần lồi. Cho đÁn nay, ch°a có mát cơng trình nào nghiên cứu đầy đă về đặc điểm sinh thái học và áp dāng sinh học phân tử vào nghiên cứu di truyền quần thể căa loài Thằn lằn bóng đám á khu vực Tây Nguyên nói chung và vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Bn Hồ nói riêng. Do đó, viác nghiên cứu các đặc điểm sinh thái và đa d¿ng di truyền và căa Thằn lằn bóng đám là mát điều cần thiÁt. XuÁt phát từ thực tÁ trên đề tài: <b><Nghiên cąu đ¿c điÃm sinh thái h</b><i><b>ßc và di truyn ca Thần lần búng òm Eutropis macularius </b></i>

<b>(Blyth, 1853) á vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Buôn Há= đ°ÿc tiÁn </b>

hành nghiên cứu.

<b>2. Māc tiêu nghiên cąu </b>

Bổ sung và há tháng hóa c¡ sá dữ liáu khoa học về hình thái, sinh thái và di truyền căa lồi Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius (Blyth, 1853) á vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Bn Hồ.

<b>3. Đßi t°ÿng nghiên cÿu </b>

<i>Đái t°ÿng nghiên cứu là lồi Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius á </i>

vùng Cao nguyên Buôn Ma Thuát – Buôn Hồ.

<b>4. Nái dung nghiên cąu </b>

- Xác định đặc điểm hình thái và phân tích t°¡ng quan giữa những sai khác về hình thái theo giới tính.

- Phân tích các đặc điểm sinh thái học: mật đá quần thể; sử dāng vi mơi tr°ßng sáng; xác st phát hián loài và tỉ suÁt chiÁm cứ điểm.

- Phân tích đặc điểm sinh học về dinh d°ỡng và sinh s¿n.

- Đánh giá mức đá đa d¿ng di truyền và so sánh với các vùng khác á khu vực Tây Nguyên.

<b>5. Ý ngh*a khoa hßc và thāc tißn </b>

Đề tài cung cÁp dẫn liáu khoa học cập nhật về đặc điểm hình thái, sai khác hình thái theo giới tính, các đặc điểm về sinh thái học nh°: dinh d°ỡng, sinh s¿n, xác suÁt phát hián loài, mức đá đa d¿ng di truyền á cÁp đá quần thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

và lồi căa Thằn lằn bóng đám á vùng Cao ngun Bn Ma Tht - Bn Hồ nói riêng và khu vực Tây Nguyên nói chung.

KÁt qu¿ nghiên cứu trên là c¡ sá khoa học đáng tin cậy cho công tác nghiên cứu và sử dāng bền vững lồi Thằn lằn bóng đám.

<b>6. Nhÿng đóng góp mãi </b>

Đây là cơng trình bổ sung và há tháng hóa c¡ sá dữ liáu t°¡ng đái đầy

<i>đă căa Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius về: </i>

- Đóng góp thêm những dữ liáu về hình thái và phân tích t°¡ng quan những sai khác về hình thái theo giới tính căa lồi Thằn lằn bóng đám á Viát Nam.

- Lần đầu tiên công bá các đặc điểm sinh thái học: dinh d°ỡng, xác suÁt phát hián loài, các mơ hình điểm chiÁm cứ, ¿nh h°áng căa các u tá sinh c¿nh, thßi tiÁt, khí hậu đÁn các mơ hình á vùng nghiên cứu.

- Lần đầu tiên công bá các đặc điểm sinh học sinh s¿n căa lồi Thằn lằn bóng đám: Phân tích đ°ÿc t°¡ng quan giữa kích th°ớc c¡ thể và thể tích tinh hồn, buồng trứng, kích th°ớc gan, phân tích đặc điểm mơ học căa tinh hồn và buồng trứng làm c¡ sá đánh giá chính xác đặc điểm sinh s¿n căa loài&

- Cung cÁp những dữ liáu mới để đánh giá mức đá đa d¿ng di truyền á cÁp đá quần thể và loài, so sánh với các quần thể khác á khu vực Tây Nguyờn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>ChÂng 1. TNG QUAN Vị VN ị NGHIấN CỵU </b>

<b>1.1. Khỏi quỏt tỡnh hỡnh nghiờn cąu vÁ phân lo¿i, phân bß và hình thái căa Th</b><i><b>ần lần búng òm Eutropis macularius </b></i>

<i><b>1.1.1. Nghiờn cu v phân loại và tên gọi của loài </b></i>

<i>1.1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới </i>

Vị trí phân lo¿i căa lồi Thằn lằn bóng đám có những thay đổi nh° sau: Blyth mơ t¿ lồi Thằn lằn bóng đám với tên ban đầu là Euprepis macularius (Blyth, 1853). TiÁp theo, Günther mô t¿ loài Euprepes rufescens (Günther, 1864),<i>đÁn năm 1875 Günther gọi là Eumeces brevis nh°ng sau này đ°ÿc coi là tên đồng vật khách quan căa loài E. macularius (Günther, 1875). Mát sá </i>

tác gi¿ khác mơ t¿ các lồi với tên khác nhau nh° Euprepes macularius

<i>(Anderson, 1871) và Mabuia macularia (Boulenger, 1887). Mausfeld & </i>

Schmitz phân tích quan há di truyền căa các nhóm thằn lằn bóng và chính thức chuyển lồi Thằn lằn bóng đám thc giáng Eutropis (Mausfeld et al., 2000). ĐÁn năm 2010, Murphy gọi thằn lằn bóng đám bằng tên khoa học là

<i>Eutropis macularius</i> (Murthy, 2010).

<i>1.1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam </i>

à Viát Nam, tên căa lồi này th°ßng đ°ÿc gọi là Thằn lằn bóng đám, thằn lằn, mát sá n¡i gọi là rắn mái. Tuy nhiên, rắn mái là tên dùng chung cho các lồi thằn lằn bóng giáng Eutropis và th°ßng dùng trong dân gian. Trong các nghiên cứu khoa học, tên gọi căa loài này cũng thay đổi nhiều lần theo thßi gian. Cơng bá đầu tiên vào năm 1934 căa Bouret (Bourret, 1934). Năm 1981

,

Trần Kiên, Nguyßn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc tiÁn hành điều tra c¡ b¿n về đáng vật á miền Bắc Viát Nam đã sử dāng tên Mabuya macularia để chỉ lồi Thằn lằn bóng đám (Trần Kiên, Ngun Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, 1981). Ngơ Đắc Chứng và cs khi điều tra thành phần loài l°ỡng c° và bị sát căa khu vực phía Nam Bình Trị Thiên (1998); nghiên cứu đặc điểm dinh d°ỡng và sinh s¿n căa giáng thằn lằn

<i>bóng Mabuya Fitzinger, 1826 á tỉnh Khánh Hòa (2007) và </i>điều tra thành phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

loài l°ỡng c° (Amphibia) và bị sát (Reptilia) phía Tây tỉnh Đăk Nơng (2008)

<i>đều sử dāng Mabuya macularia là tên gọi căa loài Thằn lằn bóng đám </i>

(Ngơ Đắc Chứng, 1998; Ngô Đắc Chứng, Tr°¡ng TÁn Mỹ, 2007; Ngô Đắc Chứng, Trần Hậu Khanh, 2008). Trong các nghiên cứu căa Hồ Thu Cúc về điều tra bò sát, Ách nhái căa khu vực đầm Ao Châu, H¿ Hòa, Phú Thọ và huyán A L°ới, tỉnh Thừa Thiên HuÁ, Thằn lằn bóng đám đ°ÿc tác gi¿ sử dāng là Mabuya macularia (Hồ Thu Cúc, 2002a; Hồ Thu Cúc, 2002b). Tên gọi này cũng đ°ÿc Lê Nguyên Ngật sử dāng trong nghiên cứu căa mình về thằn lằn á Viát Nam (Lê Nguyên Ngật, Hoàng Xuân Quang, 2001; Lê Nguyên Ngật, 2002). Mát sá tác gi¿ khác nh° Trần Kiên, Ngun Văn Sáng, Hồng Xn Quang, Nguyßn Kim TiÁn (2002), Đặng Huy Ph°¡ng (2004), Nguyßn Qu¿ng Tr°ßng (2006) trong các cơng trình nghiên cứu đều sử dāng Mabuya macularia để gọi tên căa Thằn lằn bóng đám (Trần Kiên và cs, 2002; Đặng Huy Ph°¡ng và cs, 2004; Hoàng Xuân Quang và cs, 2009; Nguyßn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, 1996, 2002). Tên gọi Mabuya

<i>macularia</i> đã đ°ÿc thay đổi trong các nghiên cứu căa Tr°¡ng Thị Vinh H°¡ng, Lê Nguyên Ngật, Đß Thành Trung (2009), trong nghiên cứu căa mình các tác gi¿ đã sử Eutropis macularia để chỉ lồi Thằn lằn bóng đám (Tr°¡ng Thị Vinh H°¡ng, Lê Nguyên Ngật, 2009; Hồng Xn Quang, Ngun Huy Hoàng, 2009; Hoàng Ngọc Th¿o, Hồng Xn Quang, Ngun Huy Hồng, 2009). Những cơng trình nghiên cứu tiÁp theo căa các tác gi¿ Hoàng Ngọc Th¿o, Hoàng Xuân Quang, Ngô Đắc Chứng đều sử dāng Eutropis macularia để chỉ tên cho lồi Thằn lằn bóng đám (Hồng Xn Quang, Hồng Ngọc Th¿o, Ngun Huy Hồng, 2009; Hồng Xn Quang, Hồng Ngọc Th¿o, Ngơ Đắc Chứng, 2012).

Tóm l¿i, về tên gọi đái với lồi Thằn lằn bóng đám tr¿i qua rÁt nhiều lần

<i>thay đổi tên gọi lồi. Trong đó tên gọi đ°ÿc sử dāng nhiều nhÁt là Mabuya </i>

<i>macularia</i>, tiÁp đÁn là Eutropis macularia. Tuy nhiên, tên gọi căa các loài

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

đáng vật nói chung và lồi Thằn bóng đám nói riêng ph¿i đ°ÿc ghi theo Luật Danh pháp Qc tÁ về Tên lồi Đáng vật (Ngun Qu¿ng Tr°ßng, 2009). Tên gọi mới nhÁt căa lồi Thằn lằn bóng đám đã đ°ÿc cơng nhận và sử dāng là

<i>Eutropis macularius</i> (Blyth, 1853) (Murthy, 2010; Ngo et al., 2020).

<i><b>1.1.2. Đặc điểm hình thái, sự sai khác giới tính và phân bố </b></i>

<i>1.1.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm hình thái * Nghiên cứu trên thế giới </i>

Thằn lằn bóng đám lần đầu tiên đ°ÿc mơ t¿ bái Blyth vào năm 1853.

<i>Theo đó, ơng gọi Thằn thằn bóng đám là Euprepis macularia. Thằn lằn bóng </i>

đám có mát đĩa trong suát d°ới v¿y mí mắt; á phía trên có sự hịa trán giữa màu xanh ơ liu, màu trắng, màu xanh lá cây; phần nửa sau căa đi có màu nâu; có mát d¿i trắng hẹp á mßi bên kéo dài từ mắt đÁn gác đi; ngồi ra có 30 hàng v¿y á hai bên l°ng, về chiều ráng căa d¿i màu trắng này có thể chiÁm

<b>đÁn 1 - 2 hàng v¿y bên l°ng; c¡ thể m¿nh; có đi ngắn. Hai tÁm trên mũi </b>

không ch¿m vào nhau (Blyth, 1853).

Boulenger (1887) mơ t¿ về lồi thằn lằn bóng đám có đi ngắn, mõm ngắn và nhọn. Có v¿y d°ới mí mắt, lß mũi nằm phía sau giữa đ°ßng nái thẳng căa miáng và mơi; khơng có mũi sau, vùng tr°ớc mắt sâu và ngắn. Có 26 - 30 hàng v¿y quanh thân, v¿y sắp xÁp không đồng đều (Boulenger, 1887).

<i>* Nghiên cứu ở Việt Nam </i>

Khi nghiên cứu về đặc điểm hình thái các lồi thằn lằn trong giáng

<i>Eutropis</i> Fitzinger á khu vực Bắc Trung Bá, Hoàng Ngọc Th¿o, Hoàng Xn Quang và Ngun Huy Hồng đã mơ t¿ chi tiÁt về sá đo hình thái nh° chiều dài thân, chiều dài đuôi, chiều tráng đầu, chiều cao đầu,& và màu sắc căa loài Thằn lằn bóng đám (Hồng Ngọc Th¿o, Hồng Xn Quang, Ngun Huy Hồng, 2009). Năm 2012, Thằn lằn bóng đám đ°ÿc Hồng Ngọc Th¿o, Hồng Xn Quang, Ngơ Đắc Chứng mô t¿ chi tiÁt với mẫu vật thu đ°ÿc t¿i VQG B¿ch Mã. Theo đó, Thằn lằn bóng đám có kích th°ớc trung bình. Đầu ít phân biát với cổ, phă v¿y tÁm đái xứng. Mõm tù, tÁm mõm dài gÁp hai lần cao. Lß mũi nằm giữa tÁm mũi, cao gần bằng chiều ráng tÁm mũi; hai tÁm trên mũi

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

cách nhau bái tÁm trán mũi. Có mát cặp hay mát tÁm gáy ráng gần bằng chiều ráng tÁm đỉnh, có gß rõ, cá biát khơng có tÁm gáy hay có hai tÁm gáy. Có haitÁm má; bán tÁm trên ổ mắt; bán hay năm tÁm trên mi mắt. Có hai v¿y tr°ớc – d°ới ổ mắt, 5 – 7 v¿y sau ổ mắt. Có 6 – 8 tÁm mép trên mßi bên. TÁm cằm ráng h¡n dài; 1 tÁm sau cằm lẻ ráng gÁp ba lần dài; 2 cặp tÁm sau cằm, cặp thứ nhÁt tiÁp xúc với nhau, cặp thứ hai cách nhau bái mát v¿y nhß. V¿y vùng thái d°¡ng t°¡ng đái đồng đều, có gß. Màng nhĩ sâu, cao h¡n dài mát chút.

Thân màu xám, nâu nh¿t hoặc đen nh¿t, đơi khi pha lẫn màu xanh, họng th°ßng có màu da cam á những con đực. Hai bên thân xen lẫn các vát trắng hẹp kéo dài tới miáng hoặc các đám trắng quanh thân (Hoàng Xuân Quang, Hồng Ngọc Th¿o, Ngơ Đắc Chứng, 2009).

<i><b>Nhận xét: Đặc điểm hình thái căa lồi Thằn lằn bóng đám đã đ°ÿc mát sá tác </b></i>

gi¿ trên thÁ giới và Viát Nam nghiên cứu. Tuy nhiên, t¿i khu vực Tây Ngun nói chung và Cao ngun Bn Ma Tht – Bn Hồ nói riêng ch°a có cơng trình nào nghiên cứu về đặc điểm hình thái căa lồi Eutropis macularius.

<i>1.1.2.2. Sự sai khác về hình thái theo giới tính * Nghiên cứu trên thế giới </i>

à các lồi đáng vật có x°¡ng sáng, sự sai khác về hình thái theo giới tính (SSD) là khá phổ biÁn, trong đó có các lồi thằn lằn. Các cá thể (đực hoặc cái) có các đặc điểm về sá đo hình thái lớn h¡n hoặc bé h¡n so với giới còn l¿i trong cùng mát quần thể hoặc mát lồi. Mát sá lồi có các đặc điểm nh°: màu sắc c¡ thể, màu lơng, kích th°ớc sừng, g¿c và ngà th°ßng tn theo sự chi phái giới tính rÁt rõ nét. Anderson và cs đ°a ra các mơ hình lý thut và kiểm tra các mơ hình này dựa trên gi¿ thuyÁt giới tính quy định mát sá đặc điểm hình thái căa c¡ thể, sự lựa chọn và sá thích giao phái, sự khác biát trong viác phát tín hiáu giao phái, sự hình thành và kh¿ năng sử dāng các c¡ quan đánh nhau cháng l¿i kẻ thù (Anderson, 1994). Sai khác về giới tính có thể đ°ÿc lựa chọn trực tiÁp hoặc gián tiÁp thông qua chọn lọc tự nhiên hoặc lựa chọn giới tính (Brana, 1996; Schwarzkopf, 2005; Reilly, McBrayer, and Miles (Eds.), 2007).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Olsson và cs nghiên cứu sai khác về hình thái theo giới tính trên thằn lằn

<i>Niveoscincus microlepidotus </i><b>(O'shaughnessy, 1874) </b>á Australia. Tác gi¿ cho rằng sai khác về hình thái rÁt phổ biÁn trong các loài thằn lằn, với mát sá đặc điểm nh° là kích th°ớc đầu (con đực th°ßng có kích th°ớc đầu lớn h¡n con cái), kho¿ng cách giữa chân tr°ớc và chân sau căa con đực cũng lớn h¡n con cái, kích th°ớc vịng bāng căa con cái th°ßng lớn h¡n con đực. Điều này đ°ÿc tác gi¿ gi¿i thích nh° sau: Con đực tr°áng thành có sự ho¿t đáng c¿nh tranh m¿nh m¿ với các con đực khác để tranh giành thức ăn, để tranh giành con cái,&; kích th°ớc vịng bāng con cái có thể cung cÁp nhiều khơng gian chứa trứng h¡n (Olsson, 2002; Warner & Shine, 2005; Warner & Shine, 2007). Trong nghiên cứu căa mình trên đái t°ÿng Thằn lằn bóng đi dài t¿i Đài Loan, Huang và cs cũng đ°a ra nhận xét t°¡ng tự (Huang, 2006a; Huang, 2006b).

Cox đã đ°a ra cơng thức để tính chỉ sá sai khác hình thái theo giới tính dựa trên kích th°ớc chiều dài thân (SVL – snout vent length) căa con lớn h¡n và kích th°ớc căa con bé h¡n (Cox, Skelly, Alder, 2003). Cơng thức này có ý nghĩa thực tißn h¡n so với mơ t¿ căa Lovich và Gibbons vào năm 1992. Theo đó Lovic và Gibbons dựa vào tỷ lá giữa kích th°ớc SVL căa con đực và con cái để chỉ ra sai khác (Lovich and Gibbons,

<i>1992). Tuy nhiên, theo Cox và cs, trên thực tÁ nhiều khi kích th°ớc căa </i>

con cái vẫn lớn h¡n so với con đực (Cox, Skelly, Alder, 2003).

Ji và cs nghiên cứu trên lồi Thằn lằn bóng hoa Mabuya multifasciata

<i>(Kuhl, 1820) </i>á Trung Quác và Gifford & Powell nghiên cứu trên năm loài thằn lằn thuác giáng Leiocephalus (Gray, 1827) đều cho rằng kích th°ớc mát sá đặc điểm hình thái căa đái t°ÿng nghiên cứu có sự sai khác nhau có ý nghĩa giữa con đực và con cái (Gifford, Powell, 2007; Ji, 2006)<i>. </i>

<i>* Nghiên cứu ở Việt Nam </i>

à Viát Nam, khơng có nhiều cơng trình nghiên cứu về sự sai khác về hình thái theo giới tính. Tiêu biểu có thể kể đÁn cơng trình căa Ngơ Đắc Chứng, Ngơ

<i>Văn Bình (2014) trên đái t°ÿng Thằn lằn bóng hoa Eutropis multifasciatus (Kuhl, </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1820). Trong nghiên cứu này, tác gi¿ phân tích các đặc điểm căa cá thể tr°áng thành nh°: chiều dài dầu, chiều dài mõm đÁn lß huyát, chiều ráng đầu. Qua đó, tìm hiểu mái liên quan giữa các đặc điểm hình thái này với nhau. Đồng thßi, nghiên cứu đã phân tích và đánh giá liên quan giữa kích th°ớc căa con đực và con cái với các mơ hình tìm kiÁm thức ăn, mơ hình tranh giành lãnh thổ, b¿n tình,&

<i>(Ngo, Ngo, Truong, & Duong, 2014). </i>

<i><b>Nhận xét: T¿i Viát Nam, chỉ có mát vài cơng trình nghiên cứu về sai </b></i>

khác giới tính, tuy nhiên đ°ÿc thực hián trên đái t°ÿng Thằn lằn bóng hoa và Thằn lằn bóng đi dài. Ch°a có cơng trình nào nghiên cứu về đặc điểm này trên Thằn lăn bóng đám á Viát Nam.

<i>1.1.2.3. Phân bố </i>

<i>* Nghiên cứu trên thế giới </i>

Theo Smith (1935) gọi là Mabuya bao gồm 15 loài. Phân bá các n°ớc nh° Lào, Malaysia, Trung Quác, Hồng Kông (Trung Quác), đ¿o H¿i Nam (Trung Quác), Thái Lan và Nam Bá (Viát Nam). Trong đó, có ba lồi phân bá á Viát Nam là Mabuya macularia (Blyth, 1853), Mabuya multifasciata

<i>(Kuhl, 1820) và Mabuya longicaudatus (Hallowell, 1857) (Smith,1935</i><small>)</small>. Về sau, có các nghiên cứu phân lo¿i học căa nhóm này nh° Bourret (Bourret, 1939), Taylor (1963),... Trong nghiên cứu căa Bourret (1939) đã cho thÁy có sự phân bá thằn lằn bóng đám t¿i Bắc Giang và Gia Lâm. Nghiên cứu căa

<i>Taylor (1963) đã bổ sung thêm hai loài: Eutropis chapaensis và Eutropis </i>

<i>darevskii </i> (Taylor, 1963). Zhao, Adler (1993) cho rằng thằn lằn giáng

<i>Mabuya</i> là mát nhóm có sá l°ÿng lớn, có thể lên đÁn 80 lồi, phân bá th°ßng gặp á châu Á, châu Phi, và châu Mỹ La Tinh (Zhao and Adler, 1993), trong khi đó theo Boulenger (1887) sá l°ÿng lồi trong nhóm

<i>Eutropis</i> này (tác gi¿ gọi là Mabuia) vào kho¿ng 66 lồi (Boulenger, 1887). Nhiều tác gi¿ đã cơng bá sự phân bá căa thằn lằn bóng đám á các n°ớc Đông Nam Á nh° Viát Nam, Thái Lan, Lào,& Tuy nhiên, cho đÁn năm 2008, trong nghiên cứu về bò sát á Campuchia, Grismer đã lần đầu tiên công

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

bá sự phân bá căa Thằn lằn bóng đám á Campuchia (Grismer, Neang Thy, Chav Thou, and Grismer,2008). Năm 2020, Adil L. và cs khi nghiên cứu về đa d¿ng thành phần lồi l°ỡng c° và bị sát á Pakistan cũng đã ghi nhận loài Thằn lằn bóng đám phân bá á khu b¿o tồn rừng Daphar (Adil, Ijaz, Aslam, Kanwal, & Afsheen, 2020).

Theo dữ liáu từ Database Reptile, dẫn tài liáu căa Taylor và Elbel (1958)

<i>loài Eutropis macularius (Blyth, 1853) phân bá khá ráng bao gồm: Pakistan, </i>

Àn Đá, Nepal, Bhutan, Sri Lanka, Bangladesh, Myanmar, Thái Lan, Lào, Campuchia, Viát Nam và Malaysia (Reptiles Database, 2020).

<i>* Nghiên cứu ở Việt Nam </i>

Nghiên cứu về phân bá loài này á Viát Nam, năm 2002, Nguyßn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc ghi nhận về loài E. macularius (Blyth, 1853) á VQG Cát Tiên trong nghiên cứu về thành phần loài bò sát, Ách nhái á t¿i VQG Cát Tiên. Theo tác gi¿, khu há bò sát, Ách nhái căa VQG Cát Tiên thì họ Thằn lằn bóng Scincidae có 8 lồi (Ngun Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, 2002). Năm 2007, Tr°¡ng TÁn Mỹ đã ghi nhận lồi Thằn lằn bóng đám á Khánh Hịa (Ngơ Đắc Chứng, Tr°¡ng TÁn Mỹ, 2007). Năm 2009, Tr°¡ng Thị Vinh H°¡ng và Lê Nguyên Ngật nghiên cứu thành phần loài l°ỡng c°, bị sát á hun Đắk Mil, tỉnh Đắk Nơng. KÁt qu¿ nghiên cứu cho thÁy, ngoài sự xuÁt hián căa mát sá lồi thằn lằn

<i>bóng khác nh° Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1857), Eutropis </i>

<i>multifasciatus (Kuhl, 1820) thì lồi Eutropis macularius </i>(Blyth, 1853) cũng có mặt á khu vực nghiên cứu (Tr°¡ng Thị Vinh H°¡ng, Lê Nguyên Ngật, 2009). à Thừa Thiên HuÁ có nghiên cứu căa Lê Thắng Lÿi và Ngơ Đắc Chứng (2009), trong đó tác gi¿ đã ghi nhận về phân bá, đặc điểm dinh d°ỡng, sinh s¿n căa Thằn lằn bóng đám á mát sá huyán và thành phá HuÁ (Lê Thắng Lÿi, Ngô Đắc Chứng, 2009). Mát nghiên cứu khác căa Ngơ Đắc Chứng, Võ Đình Ba, Cáp Kim C°¡ng (2012) đã b°ớc đầu ghi nhận về thành phần loài và đặc điểm phân bá căa l°ỡng c°, bị sát á tỉnh Qu¿ng Trị trong đó có Thằn lằn bóng đám. Cũng trong năm này, Ngơ Đắc Chứng và Hồng Thị Nghiáp đã ghi nhận về sự phân

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

bá căa loài này á An Giang và Đồng Tháp (Ngô Đắc Chứng, Hồng Thị Nghiáp,

<i>2012).</i> Nghiên cứu căa Ngun Ph¿m Hùng và Lê Vũ Khôi (2012) đ°ÿc thực hián á Qu¿ng Nam mơ t¿ về 18 lồi thằn lằn thc 6 họ, trong đó có Thằn lằn bóng đám (Ngun Ph¿m Hùng, Lê Vũ Khơi, 2012)<i>.</i> Hồng Ngọc Th¿o, Hoàng Xuân Quang (2012) ghi nhận sự phân bá căa Thằn lằn bóng đám á Nghá An. Thằn lằn bóng đám cũng phân bá t¿i Thanh Hóa theo nghiên cứu căa Nguyßn Kim TiÁn, Ph¿m Thị Bình, Lê Thị Hồng (2012). Hoàng Ngọc Th¿o, Hoàng Xn Quang, Ngun Huy Hồng (2013), trong nghiên cứu về đặc điểm hình thái các lồi thằn lằn trong giáng Eutropis Fitzinger, (1843) á Bắc Trung Bá gồm Thanh Hóa, Nghá An, Hà Tĩnh, VQG B¿ch Mã – Thừa Thiên - HuÁ đã xác

<i>định khu vực Bắc Trung Bá có 4 trong tổng sá 5 loài thuác giáng Eutropis </i>

Fitzinger, (1843) <i>á Viát Nam là E. chapaensis (Bouret, 1937) , E. macularius (Blyth, 1853), E. multifasciatus (Kuhl, 1820) và E. longicaudatus (Hallowell, </i>

1857) (Hoàng Ngọc Th¿o, Hồng Xn Quang, Ngun Huy Hoàng, 2009; Hoàng Xuân Quang, Hồng Ngọc Th¿o, Ngơ Đắc Chứng, 2012).

<i><b>Nhận xét: Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về phân bá căa lồi Thằn lằn </b></i>

bóng đám á trên thÁ giới và Viát Nam, các kÁt qu¿ nghiên cứu cho thÁy Thằn lằn bóng đám l¿i đ°ÿc ít đ°ÿc đề cập á khu vực Tây Nguyên nói chung và vùng Cao ngun Bn Ma Tht – Bn Hồ nói riêng. Đặc biát, khu vực nghiên cứu có những điều kián thuận lÿi về mặt sinh thái học (rừng cây lá ráng, rāng lá theo mùa – rừng Kháp) cho sự tồn t¿i và phân bá căa loài Thằn lằn bóng đám.

<b>1.2. Nghiên cąu vÁ đ¿c điÃm sinh thái hßc, đ¿c điÃm dinh d°ãng và sinh sÁn </b>

<i><b>1.2.1. Nghiên cứu về sử dụng vi môi tr°ờng sống </b></i>

Mát sá nhà sinh thái cho rằng vi mơi tr°ßng sáng là mơi tr°ßng sáng có quy mơ nhß, có những đặc điểm về tự nhiên nh°: nhiát đá, đá ẩm, ánh sáng, n¡i á, thức ăn,... có thể khác so với mơi tr°ßng sáng chứa nó (Geoffrey and Royce, 2001<small>)</small>. Trên thÁ giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vi môi

<i>tr°ßng sáng và sử dāng vi mơi tr°ßng sáng căa các loài thằn lằn nh°: Anolis </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>cristatellus </i> Duméril & Bibron, 1837 (Huey, 1974)<i>,Hypsilurus spinipes </i>

(Duméril, 1851) (Rummery, Shine, Houston, and Thompson, 1994)<i>,</i>

<i>Xenosaurus newmanorum </i> Taylor, 1949 (Lemos-Espinal, Smith, and

<i>Ballinger, 1998), Mabuya nigropunctata</i> (Vitt, Zani, & Lima, 1997). KÁt qu¿ căa các nghiên cứu này cho thÁy kh¿ năng xuÁt hián căa các loài thằn lằn á các lo¿i vi mơi tr°ßng sáng, nhiát đá và đá ẩm n¡i phát hián, liên quan giữa nhiát đá, đá ẩm với ho¿t đáng sáng căa các lồi thằn lằn...

<i><b>Nhận xét: Mặt dù có nhiều nghiên cứu về sử dāng vi mơi tr°ßng sáng, </b></i>

tuy nhiên, đây là h°ớng nghiên cứu t°¡ng đái mới á Viát Nam. Đặc biát, ch°a có nghiên cứu nào về sử dāng vi mơi tr°ßng sáng căa lồi Thằn lằn bóng đám á Viát Nam nói chung và Tây Nguyên nói riêng.

<i><b>1.2.2. Nghiên cứu về mật độ quần thể </b></i>

<small>Năm 1990, </small>Bullock và cs, nghiên cứu phân bá, mật đá, sinh khái căa 3 loài thằn lằn phổ biÁn (Anolis oculatus, Ameiva fuscata và Mabuya mabouya). Nghiên cứu đã xác định đ°ÿc mật đá cao nhÁt á các vùng rừng ven biển, n¡i mật

<i>đá trung bình đ¿t 2148 cá thể Anolis oculatus/ha, 379 cá thể Ameiva fuscata/ha và 751 Mabuya mabouya/ha. Mật đá á các khu rừng m°a th°ßng rÁt thÁp. Sinh </i>

khái kÁt hÿp cho ba loài cũng đ¿t tái đa trong rừng cây ven biển là 44,7 kg/ha. Đây là giá trị cao nhÁt đ°ÿc ghi nhận đái với các quần thể bò sát trên c¿n, và cho thÁy rằng rừng cây ven biển căa Dominica là mơi tr°ßng sáng thuận lÿi bÁt th°ßng cho các lồi bị sát (Bullock, & Evans, 1990).

Van Schingen và cáng sự đã thực hián nghiên cứu về kích cỡ và cÁu trúc quần thể loài cá sÁu Shinisaurus crocodilurus (Ahl, 1930). Mát lồi có vùng phân bá hẹp á miền Nam Trung Quác và miền Bắc Viát Nam.Sự tàn phá môi tr°ßng sáng và n¿n săn trám bÁt hÿp pháp là những nguyên nhân chính dẫn đÁn sự suy gi¿m sá l°ÿng cá thể mát cách đáng báo đáng và thậm chí là sự tuyát chăng căa mát sá quần thể hoang dã á Trung Quác.Kích th°ớc quần thể căa loài Shinisaurus crocodilurus (Ahl, 1930) đ°ÿc °ớc tính kho¿ng 950 cá thể vào năm 2004. Nghiên cứu thực địa cho thÁy, mát kích th°ớc quần thể căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

loài này d°ới 100 cá thể tr°áng thành. Giá trị này về c¡ b¿n thÁp h¡n nhiều so với kích th°ớc ng°ỡng đã cơng bá căa vài nghìn cá thể, cần thiÁt cho sự tồn t¿i lâu dài căa loài. Nghiên cứu cũng đã cơng bá mát sá cơng trình về hián tr¿ng quần thể, thành phần thức ăn và tình hình bn bán lồi Thằn lằn cá sÁu

<i>(Shinisaurus crocodilurus Ahl, 1930) á Viát Nam (Van Schingen, 2014; Van </i>

Schingen et al., 2014a; Van Schingen et al., 2014b). Nh° vậy, có thể nói h°ớng nghiên cứu về đặc điểm sinh thái quần thể còn khá mới á Viát Nam và có ý nghĩa quan trọng đái với cơng tác b¿o tồn, đặc biát là những lồi bị sát q hiÁm và có nguy c¡ bị đe dọa tuyát chăng.

<b>NhÃn xét: Hián nay, ch°a có cơng trình nghiên cứu nào á Viát Nam về </b>

mật đá quần thể căa các lồi Thằn lằn bóng giáng Eutropis nói chung và mật đá quần thể lồi Thằn lằn bóng đám nói riêng.

<i><b>1.2.3. Nghiên cứu về xác suất phát hiện loài, tỉ suất chiếm cứ điểm </b></i>

Trên đái t°ÿng đáng vật, MacKenzie là ng°ßi đi đầu và có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đÁn xác suÁt phát hián loài, các yÁu tá ¿nh h°áng đÁn mơ hình chiÁm cứ điểm, kh¿ năng sử dāng vi mơi tr°ßng sáng. MacKenzie và cs đã áp dāng ph°¡ng pháp đánh giá xác suÁt phát hián loài và tỷ suÁt điểm chiÁm cứ trên đái t°ÿng là hai loài l°ỡng c° Pseudacris

<i>crucifer (Wied-Neuwid, 1838) và Bufo americanus (Holbrook, 1836), đây </i>

là mát ch°¡ng trình giám sát quy mơ lớn nhÁt t¿i bang Maryland, Hoa Kỳ (MacKenzie et al., 2002).

Trên đái t°ÿng là bị sát, MacKenzie sử dāng mơ hình này trên đái t°ÿng là lồi Kỳ nhơng hổ Ambystoma tigrinum (Green, 1825) á Minesota, Hoa Kỳ (2003). Tác gi¿ kÁt luận rằng ph°¡ng pháp này không nhÁt thiÁt ph¿i yêu cầu sự ổn định và tuyát đái chính xác nh° mát sá ph°¡ng pháp khác (MacKenzie et al., 2003). Tuy nhiên, ph°¡ng pháp này vẫn địi hßi ph¿i thu thập dữ liáu phát hián/không phát hián t°¡ng tự nh° trong ph°¡ng pháp đánh dÁu bắt l¿i theo mô t¿ căa Pollock (Pollock, 1982; Pollock, Nichols, Brownie, and Hines, 1990).

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Năm 2004, tác gi¿ tiÁn hành mơ hình trên đái t°ÿng là Kỳ nhông c¿n

<i>Plethodon glutinosus </i>(Green, 1818) (MacKenzie and Bailey, 2004). ĐÁn năm 2006, MacKenzie đã tiÁn hành nghiên cứu đánh giá tỷ suÁt điểm chiÁm cứ

<i>trên đái t°ÿng áp dāng là mát lồi cơn trùng đặc hữu Deinacrida mahoenui </i>

Gibbs, 1999 căa New Zealand (MacKenzie, 2006).

Ngoài ra, ph°¡ng pháp này cịn đ°ÿc sử dāng thành cơng để đánh giá các tỷ suÁt điểm chiÁm cứ trên mát sá đái t°ÿng nh° cá Pteronotropis welaka (Evermann & Kendall, 1898) <i>á Georgia (Albanese, Perterson, Freeman, and </i>

Weiler, 2007; Albanese, Owers, Weiler, and Pruit, 2011); các loài Ách á Michigan (Roloff, Grazia, Millenbah and Kroll, 2011); các loài kì nhơng á VQG Great Smoky (Bailey, Simons, Pollock, 2004) và các lồi khác nh° Cú

<i>lơng đám (Strix occidentalis Xantus De Vesey, 1860) á California (Nichols, Hines, MacKenzie and Gutierez, 2007). </i>

à Viát Nam, mơ hình chiÁm đóng và kh¿ năng sử dāng vi mơi tr°ßng sáng ch°a đ°ÿc nghiên cứu nhiều. Gần đây nhÁt, có các nghiên cứu căa Cao Thị Thanh Nguyên, Ngơ Văn Bình, Ngơ Đắc Chứng (2018) đã cơng bá xác st phát hiên lồi nhơng cát Leiolepis guentherpetersi <small>á vùng cát ven biển Phú Lác, tỉnh Thừa Thiên HuÁ trong mùa m°a. KÁt qu¿ cho thÁy xác suÁt phát hián lồi có liên kÁt với các kh¿o sát cā thể và các u tá mơi tr°ßng. Điều này cho thÁy xác suÁt phát hián loài Nhông cát </small><i>L. guentherpetersi </i><small>bị tác đáng bái các biÁn ¿nh h°áng căa điểm và căa mẫu. Trong đó há sinh thái gần biển là mơi tr°ßng sáng tái °u cho lồi và tình hình nắng m°a khơng xác định có tầm ¿nh h°áng lớn nhÁt đÁn xác suÁt phát hiên lồi (Cao Thị Thanh Ngun, Ngơ Văn Bình, Ngô Đắc Chứng, 2018). Cũng nghiên cứu xác suÁt phát hián lồi trên đái t°ÿng nhơng cát </small><i>Leiolepis guentherpetersi </i><small>á vùng cát ven biển Phú Lác, tỉnh Thừa Thiên HuÁ trong mùa khô và kÁt qu¿ cũng t°¡ng tự mùa m°a khi xác suÁt phát hián bị ¿nh h°áng bái các đÿt kh¿o sát, mơi tr°ßng và u tá thßi tiÁt (Cao Thị Thanh Nguyên và cs, 2019).</small>

<i><b>Nhận xét: Ph°¡ng pháp này đã đ°ÿc áp dāng thành công trên nhiều đái </b></i>

t°ÿng đáng vật với đá chính xác cao, phù hÿp với các ch°¡ng trình giám sát

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

đáng vật, các mơ hình phân bá căa quần thể và quần xã. Ph°¡ng pháp này có thể xem xét và suy luận các mơ hình d°ới điều kián biÁn đổi căa khí hậu, đánh giá và chọn lọc mơ hình trên c¡ sá xác st tuyát đái kÁt hÿp với mức đá tác đáng căa các yÁu tá ¿nh h°áng. Từ đó đ°a ra đ°ÿc các sinh c¿nh, điều kián phù hÿp nhÁt cho ho¿t đáng phát triển căa đáng vật (Kearney and Porter,

<i>2009a; Kearney, Shine and Porter, 2009b). </i>

Cho đÁn nay, nghiên cứu về xác suÁt phát hián loài, các yÁu tá liên kÁt với mơ hình điểm chiÁm cứ điểm là mát h°ớng nghiên cứu hián đ¿i và chính xác, tuy nhiên h°ớng nghiên cứu này trên đái t°ÿng đáng vật nói chung ch°a đ°ÿc nghiên cứu nhiều t¿i Viát Nam.

<i><b>1.2.4. Sinh thái học dinh d°ỡng, sinh sản </b></i>

<i>* Nghiên cứu trên thế giới </i>

Về đặc điểm sinh thái học dinh d°ỡng căa giáng Eutropis Fitzinger, 1843 có mát sá nghiên cứu trên đái t°ÿng Thằn lằn bóng đi dài căa Huang và cs vào các năm 2006, 2007, 2011, 2012 (Huang, 2006a; Huang, 2006b;

<i>Huang, 2007; Huang, 2011; Huang, 2012). Huang và cs nghiên cứu viác sử </i>

dāng vi mơi tr°ßng sáng, dinh d°ỡng, chu kỳ sinh s¿n căa Thằn lằn bóng đuôi dài trên đ¿o nhiát đới Orchid, Đài Loan (Trung Quác). Đây là khu vực nằm á đá cao kho¿ng 100m, nhiát đá tái đa trung bình từ tháng VI đÁn tháng VIII dao đáng 25,8-26,1<small>o</small>C và 18,6-19,7<small>o</small>C trong tháng XII đÁn tháng II. KÁt qu¿ cho thÁy có đÁn 50% sá cá thể đ°ÿc quan sát t¿i các hác đá, lß hổng. Về thßi gian đẻ trứng căa Thằn lằn bóng đi dài x¿y ra từ tháng II đÁn tháng VIII. Về các lo¿i con mồi chă yÁu gồm: châu chÁu (bá Cánh thẳng: 31,1%), bá Cánh cứng (20,5%), và bá Cánh nửa (15,2%). Ngồi ra, cịn tìm thÁy thức ăn là thực vật nh° h¿t, lá, trái cây. Nghiên cứu cũng cho thÁy chÁ đá ăn căa thằn lằn bóng có liên quan chặt ch¿ với mơi tr°ßng sáng, thức ăn, thßi gian ho¿t đáng và cách tìm kiÁm thức ăn (Huang, 2006a<small>)</small>. Greene & Jaksic, Vrcibradic & Rocha cũng có những nhận định t°¡ng tự với nghiên cứu căa

<i>Huang (Greene and Jaksic, 1983; Vrcibradic and Rocha, 1995). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Norval và cs đã phân tích thành phần thức ăn căa 6 lo¿i thằn lằn bóng á Đài Loan. KÁt qu¿ nghiên cứu cho thÁy thành phần thức ăn căa Thằn lằn bóng đi dài t°¡ng tự với kÁt qu¿ nghiên cứu căa Huang. Tuy nhiên, mát thành phần thức ăn khơng có trong báo cáo căa Huang là giun đÁt (Norval, Huang,

<i>Mao and Goldber, 2012). </i>

Huang và cs đã mơ t¿ về tập tính sinh s¿n nh° chăm sóc và b¿o vá trứng, con non căa Thằn lằn bóng đi dài mẹ bằng cách đ°a vào ổ sinh thái căa chúng các lồi bị sát ăn thịt, các lồi kẻ thù khác. KÁt qu¿ cho thÁy có 15 tr°ßng hÿp Thằn lằn bóng đi dài mẹ đã tÁn công kẻ thù khi chúng chuẩn bị ăn trứng căa nó. KÁt qu¿ nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có sự thay đổi theo chù kỳ trong thßi gian canh trứng căa thằn lằn bóng mẹ. Trong đó, thßi gian canh trứng mới đẻ á t¿i tổ cao nhÁt, tỷ lá này gi¿m dần theo thßi gian sau khi đẻ trứng. Hầu hÁt con cái á l¿i tổ ít nhÁt 1 tuần sau khi đẻ trứng, tỷ lá này gi¿m dần sau tuần thứ nhÁt. Nhóm tác gi¿ cho rằng hầu hÁt trứng bị các đáng vật ăn thịt khác tiêu thā nÁu khơng có sự b¿o vá căa thằn lằn mẹ (Huang, 2006b). Theo mát sá tác gi¿, viác lựa chọn n¡i làm tổ đẻ trứng phù hÿp nhằm tránh các loài đáng vật ăn thịt tÁn công (Choh, Van Der Hammen, Sabelis, Janssen, 2010; Putra, Yasuda, Sat,

<i>2009; Turner, Turner, Ray, 2007</i>; Walzer, Paulus, Schausberger, 2006). Cũng trên đái t°ÿng Thằn lằn bóng đi dài, Huang & Pike trong mát nghiên cứu tổng hÿp kéo dài từ năm 2001 đÁn 2009 đã mô t¿ về sự tác đáng căa biÁn đổi khí hậu đÁn sinh thái học căa lồi thằn lằn bóng này. Nhóm tác gi¿ đã nghiên cứu trong mơi tr°ßng tự nhiên (đồng cß tự nhiên, rừng nhiát đới thÁp) và mơi tr°ßng nhân t¿o (các áng thốt n°ớc, lß hang). KÁt qu¿ nghiên cứu trên c¿ mơi tr°ßng tự nhiên và mơi tr°ßng nhân t¿o cho thÁy: về thßi gian sinh s¿n cao điểm là vào kho¿ng tháng VIII. Về sá l°ÿng trứng kho¿ng 2-13 trứng trong mát ổ trứng (trung bình có 6 trứng),... Trứng đẻ trong mơi tr°ßng nhân t¿o thßi gian ná nhanh h¡n, thßi gian tr°áng thành sớm h¡n cũng nh° có tỉ lá sáng sót cao h¡n so với mơi tr°ßng tự nhiên (Huang and Pike, 2011).

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Viác lựa chọn n¡i làm tổ căa Thằn lằn bóng đi dài và mát sá loài thằn lằn khác bị tác đáng bái các đáng vật ăn thịt. Mát sá nghiên cứu cho thÁy sự lựa chọn n¡i làm tổ đẻ trứng phā thc vào vị trí và sự có mặt căa đáng vật săn mồi nh° rắn ăn trứng. Các loài thằn lằn lựa chọn những n¡i ít có mặt căa các đáng vật ăn trứng để làm tổ và những n¡i có ít lồi thằn lằn khác đã làm tổ tr°ớc đó (Burley,

<i>Moyer, Petranka, 2006; Huang, 2012). Theo Shine và cs sự đánh đổi giữa kh¿ </i>

năng sinh s¿n và kh¿ năng sáng sót có thể là u tá tiÁn hóa chính qut định mức đá tái °u căa <nß lực sinh s¿n= (Shine, 1980; Shine, Harlow, 1996). Nghiên cứu căa Shine và cs cũng chỉ ra rằng rằng mơi tr°ßng Áp trứng có thể ¿nh h°áng đÁn kiểu hình hình thái và hành vi căa thằn lằn con (Shine, Elphick, Harlow, 1997<small>).</small>

<i>* Nghiên cứu ở Việt Nam </i>

Năm 2007, Ngô Đắc Chứng đã tiÁn hành nghiên cứu về mát sá đặc điểm

<i>dinh d°ỡng và sinh s¿n căa 3 lồi thằn lằn bóng giáng Eutropis Fitzinger, 1843 là Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820), Eutropis macularius (Blyth, 1853) và Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1857) </i>á Khánh Hịa (Ngơ Đắc Chứng, Tr°¡ng TÁn Mỹ, 2007). KÁt nghiên cứu cho thÁy, thức ăn căa 3 loài thằn lằn bóng á Khánh hịa chă u là Àu trùng côn trùng, bá Cánh thẳng, bá Cánh cứng và bá Cánh màng. Căn cứ vào khái l°ÿng thể mỡ và khái l°ÿng thức ăn, tác gi¿ cũng đã tính tốn đ°ÿc đá no, đá béo căa 3 loài thuác giáng

<i>Eutropis. </i>Về sinh s¿n. Trong 3 lồi thằn lằn bóng có 2 lồi đẻ trứng (trứng sinh) là Thằn lằn bóng đi dài và Thằn lằn bóng đám. Lồi Thằn lằn bóng hoa là loài đẻ con (Trứng thai sinh).

Năm 2009, Lê Thắng Lÿi và Ngô Đắc Chứng đã tiÁn hành nghiên cứu á thành phá HuÁ và bán huyán thuác tỉnh Thừa Thiên H trên hai lồi thằn là bóng cùng giáng với loài Eutropis macularius (Blyth, 1853) là Eutropis

<i>longicaudatus (Hallowell, 1857) và Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820). </i>

Nhóm tác gi¿ đã phân tích về điều kián sinh thái (nhiát đá, đá ẩm, sinh c¿nh), sá lần phát hián các loài thằn lằn bóng và ¿nh h°áng các điều kián vơ sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

đÁn ho¿t đáng căa thằn lằn bóng. KÁt qu¿ cho thÁy c¿ hai lồi thằn lằn bóng đều °u nhiát, hầu hÁt đ°ÿc tìm thÁy á những n¡i có ánh nắng. Thßi gian ho¿t đáng vào ban ngày bắt đầu từ 8 giß sáng đÁn 16 giß chiều hằng ngày. Tần sá xuÁt hián nhiều nhÁt trong kho¿ng thßi gian từ 9 giß - 11 giß. Về dinh d°ỡng: thức ăn chă yÁu là bá Cánh thẳng (Orthoptera), tiÁp theo là bá Cánh cứng (Coeloptera). Về thành phần thức ăn, Thằn lằn bóng hoa có phổ thức ăn ráng h¡n so với Thằn lằn bóng đi dài, đồng thßi khái l°ÿng thức ăn cũng nh° đá béo căa Thằn lằn bóng hoa lớn h¡n Thằn lằn bóng đi dài. KÁt qu¿ so sánh giữa 2 lo¿i thằn lằn bóng á Thừa Thiên HuÁ và Khánh Hịa cho thÁy khơng có sự khác nhau đáng kể về khái l°ÿng thức ăn và đá no, đá béo (Lê Thắng Lÿi,

<i>Ngô Đắc Chứng, 2009). </i>

Năm 2009, Hoàng Xuân Quang nghiên cứu về đặc điểm sinh thái học căa Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius (Blyth, 1853) á VQG B¿ch Mã, Thừa Thiên HuÁ. KÁt qu¿ cho thÁy lo¿i thức ăn bắt gặp nhiều nhÁt là bá Cánh đều, tiÁp đÁn là nhán. Về thßi gian ho¿t đáng từ 7 giß đÁn 17 giß, trong đó thßi gian ho¿t đáng m¿nh nhÁt là từ 10 giß đÁn 11 giß (Hồng Xn Quang, Hồng Ngọc Th¿o, Ngun Huy Hồng, 2009).

Cũng trong năm 2014, Ngô Đắc Chứng, Ngơ Văn Bình, Tr°¡ng Bá Phong, D°¡ng Đức Lÿi đã nghiên cứu sự dị hình chăng tính và sinh thái học

<i>dinh d°ỡng căa loài Eutropis multifasciatus á huyán Buôn Đôn, tỉnh Đắk </i>

Lắk. KÁt qu¿ cho thÁy loài Eutropis multifasciatus đã sử dāng 22 lo¿i thức ăn, trong đó những lo¿i thức ăn quan trọng nhÁt là bá Cánh thẳng, mái, nhán và Áu trùng côn trùng. KÁt qu¿ nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kích th°ớc c¡ thể (kích th°ớc miáng) có liên quan đÁn kích th°ớc con mồi (Ngo et al., 2014). Năm 2015, Ngô Đắc Chứng và cs nghiên cứu về đặc điểm dinh d°ỡng căa

<i>loài Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820) t¿i Thừa Thiên HuÁ. KÁt qu¿ cho </i>

thÁy đa sá thức ăn căa Thằn lằn bóng hoa là: nhán, Áu trùng côn trùng, ác, châu chÁu, dÁ. Đồng thßi, tác gi¿ cũng cho rằng thành phần thức ăn, kích

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

th°ớc con mồi, khái l°ÿng con mồi căa Thằn lằn bóng hoa thay đổi giữa các mùa và giữa các vùng khác nhau. Kích th°ớc và khái l°ÿng con mồi căa thằn lằn đực lớn h¡n thằn lằn cái. Điều này phù hÿp với mơ hình tìm kiÁm thức ăn ráng căa Thằn lằn bóng hoa (Ngo et al., 2015).

Năm 2020, Ngô Đắc Chứng và cs nghiên cứu đặc điểm dinh d°ỡng căa loài Thằn lằn bóng đám Eutropis macularius á Thừa Thiên HuÁ. Sử dāng ph°¡ng pháp rửa d¿ dày để nghiên cứu dinh d°ỡng căa loài, kÁt qu¿ cho thÁy Thằn lằn bóng đám đã sử dāng 14 lo¿i thức ăn. Những lo¿i con mồi °a thích căa Thằn lằn bóng đám á Thừa Thiên HuÁ là Àu trùng côn trùng, bá Cánh thẳng, bá Cánh màng, mái và thực vật. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, kích th°ớc c¡ thể (chiều dài thân và đá ráng miáng) ¿nh h°áng có ý nghĩa đÁn kích th°ớc thức ăn (Ngo et al., 2020).

Nghiên cứu về đặc điểm sinh s¿n căa Thằn lằn bóng giáng Eutropis Fitzinger, 1843 có nghiên cứu căa Lê Thắng Lÿi & Ngô Đắc Chứng về đặc

<i>điểm sinh học và sinh thái hai loài Thằn lằn bóng Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1857) và Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820) á Thừa Thiên HuÁ. </i>

KÁt qu¿ cho thÁy mùa sinh s¿n căa loài Eutropis longicaudatus (Hallowell, 1857) từ tháng IV đÁn tháng VIII. Cá thể cái tr°áng thành có chiều dài thân kho¿ng 83 mm. Mùa sinh s¿n căa loài Eutropis multifasciatus (Kuhl, 1820) kho¿ng tháng IV đÁn tháng VII, cá thể cái có thân dài kho¿ng 95 mm (Lê Thắng Lÿi và cs, 2009).

<i><b>Nhận xét: Các nghiên cứu về sinh thái học dinh d°ỡng và sinh s¿n căa </b></i>

giáng Eutropis không nhiều, tập trung chă yÁu á Thằn lằn bóng đi dài t¿i Đài Loan với nhiều cơng bá căa Huang và cáng sự. à Viát Nam có mát vài cơng trình nghiên cứu về sinh thái dinh d°ỡng căa tác gi¿ Ngô Đắc Chứng, Ngô Văn Bình, Hoang Xuân Quang trên đái t°ÿng là Thằn lằn bóng hoa á Tây Nguyên và miền Trung Viát Nam. Mát sá cơng trình nghiên cứu về Thằn lằn bóng đám nh° căa tác gi¿ Ngơ Đắc Chứng, Hoàng Xuân Quang á Thừa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Thiên HuÁ và Khánh Hòa, tuy nhiên do sá l°ÿng mẫu thu thập đ°ÿc không nhiều và không liên tāc trong năm nên kÁt qu¿ còn nhiều h¿n chÁ. Hián ch°a có mát cơng trình nghiên cứu nào về sinh thái dinh d°ỡng và sinh s¿n căa Thằn lằn bóng đám khu vực Tây Nguyên nói chung và vùng Cao nguyên Buôn Ma Tht – Bn Hồ nói riêng.

<b>1.3. Nghiên cąu vÁ đa d¿ng di truyÁn </b>

<i><b>1.3.1. Dựa vào số l°ợng và hình dạng nhiễm sắc thể </b></i>

Ota và cs nghiên cứu về sá l°ÿng, hình d¿ng nhißm sắc thể căa loài để đ°a ra các kÁt luận về đa d¿ng di truyền (Hình 1.1). Cơng trình đ°ÿc thực hián trên 22 loài thằn lằn khác nhau, trong đó có lồi Thằn lằn bóng đám. KÁt qu¿ tác gi¿ s¡ bá đánh giá đ°ÿc mái quan há về đa d¿ng di truyền giữa các loài thằn lằn thơng qua mơ t¿ về hình thái các cặp nhißm sắc thể. Khi nghiên cứu về hình d¿ng và sá l°ÿng nhißm sắc thể, Ota và cs cho rằng sá cặp nhißm sắc thể căa Thằn lằn bóng đám là 16 cặp (Ota, Hikida, Matsui, 1996).

</div>

×