Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

luận án tiến sĩ đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 184 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Đ¾I HäC Y D¯ĀC THÀNH PHà Hâ CHÍ MINH </b>

<b>LÊ TRUNG CHÁNH </b>

<b>ĐÁNH GIÁ ÀNH H¯äNG CĄA THIÀT KÀ </b>

<b>MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA </b>

<b>LUÄN ÁN TIÀN S) Y HäC </b>

<b>TP.Hâ CHÍ MINH – Nm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LÊ TRUNG CHÁNH </b>

<b>ĐÁNH GIÁ ÀNH H¯äNG CĄA THIÀT KÀ </b>

<b>MÔ QUANH IMPLANT NHA KHOA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam oan ây là cơng trình nghiên cÿu của riêng tơi, các kÁt quÁ nghiên cÿu °ÿc trình bày trong luÁn án là trung thực, khách quan và ch°a tāng c cụng bò ó bt k nÂi no.

<b>Tỏc giÁ luÅn án </b>

Lê Trung Chánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MĂC LĂC </b>

DANHMĀCCÁCTĀVIÀTTÂT3THUÀTNGĀANH-VIàT<small> </small>i

1.4 Đặc iám vi khuẩn quanh implant ... 16

1.5 Ph°¢ng pháp thu thÁp và ịnh l°ÿng vi khuẩn quanh implant ... 19

1.6 Các nghiên cÿu ánh giÁ Ánh h°ãng của thiÁt kÁ implant 3 trā phāc hình lên mơ quanh implant ... 23

<b>CH¯¡NG2:ĐàIT¯ĀNGVÀPH¯¡NGPHÁPNGHIÊNCĆU ... 39</b>

2.1 ThiÁt kÁ nghiên cÿu ... 39

2.2 Đßi t°ÿng nghiên cÿu... 39

2.3 Thái gian và ịa iám tiÁn hành nghiên cÿu ... 40

2.4 Cỡ m¿u nghiên cÿu ... 40

2.5 Xác ịnh các biÁn trong nghiên cÿu ... 42

2.6 Ph°¢ng pháp và cơng cā o l°áng, thu tÁp sß liáu ... 43

2.7 Quy trình nghiên cÿu ... 58

2.8. Ph°¢ng pháp phân tích dā liáu ... 65

2.9. Đ¿o ÿc trong nghiên cÿu ... 67

<b>CH¯¡NG3:KÀTQUÀ ... 69</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1 Đặc iám m¿u nghiên cÿu ... 69

3.2 Đánh giá các chỉ sß nha chu và tình tr¿ng mơ mßm giāa 2 nhóm ... 73

3.3 Đánh giá sự tiêu mào x°¢ng quanh implant giāa 2 nhóm và các yÁu tß Ánh h°ãng ... 80

3.4 Đánh giá ặc iám vi khuẩn trong mÁng bám quanh implant giāa 2 nhóm ... 87

<b>CH¯¡NG4:BÀNLUÄN ... 94</b>

4.1 Đặc iám chung nghiên cÿu &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&...94

4.2 Các chỉ sß nha chu và tình tr¿ng mơ mßm quanh implant giāa 2 nhóm ... 101

4.3 Sự tiêu mào x°¢ng quanh implant giāa 2 nhóm và các u tß Ánh h°ãng ... 111

4.4 So sánh ặc iám vi khuẩn trong mÁng bám quanh implant ... 126

<b>KÀTLN ... 133</b>

<b>KIÀNNGHâ ... 136DANHMĂCCÁCCƠNGTRÌNHĐÃCƠNGBàLIÊNQUAN</b>

<b>TÀILIÞUTHAMKHÀOPHĂ LĂC </b>

PHĀ LUC 1: BÁng thông tin và phiÁu chấp thuÁn cho ng°ái tham gia nghiên cÿu PHĀ LĀC 2: PhiÁu áng ý tham gia nghiên cÿu

PHĀ LĀC 3: PhiÁu thu thÁp thông tin nghiên cÿu khoa học

PHĀ LĀC 4: PhiÁu khám nghiên cÿu t¿i thái iám T&(T<small>0</small>, T<small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small>) PHĀ LĀC 5: PhiÁu khám nghiên cÿu tr°ßc và trong khi ặt implant PHĀ LĀC 6: Định chuẩn ánh giá á kiên ịnh

PHĀ LĀC 7: Các trang thiÁt bị, vÁt liáu sÿ dāng trong nghiên cÿu PHĀ LĀC 8: Giấy xác nhÁn danh sách ng°ái bánh tham gia nghên cÿu

PHĀ LĀC 9: Danh sách bánh nhân xét nghiám vi khuân t¿i công ty nam khoa PHĀ LĀC 10: Các tr°áng hÿp lâm sàng minh họa trong nghiên cÿu

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

PHĀ LĀC 11: Các kÁt quÁ xét nghiám vi khuẩn minh ho¿

PHĀ LĀC 12: Chấp thuÁn (cho phép) của hái áng ¿o ÿc trong nghiên cÿu y sinh học Đ¿i học Y D°ÿc TP Há Chí Minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĂC CÁC T VIT TặT THUT NG ANH -VIịT </b>

<i>A.actinomycetemcomitans Aggregatibacter </i>

<i> actinomycetemcomitans </i>

<i>C.albicanas Candida albicans </i>

<i>C.gingivalis Captocytophaga gingivalis </i>

<i>E.corrodens Eikenella corrodens F.nucleatum Fusobaterium nucleatum </i>

PCR Polymerase Chain Reaction PhÁn ÿng chußi polymerase

<i>P.gingivalis Porphyromonas gingivalis </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Vit tầt Ting Anh Ting Viòt </b></i>

<i>P.intermedia Prevotella intermedia P.nigrescens Prevotella nigrescens </i>

<i>S.gordonii Streptococcus gordonii </i>

<i>T.denticola Treponema denticola T.forsythensis Tannerella forsythensis </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĂC BÀNG </b>

<b>BÁng 1.1 Các nghiên cÿu cho thấy có sự khác biỏt vò mc tiờu mo xÂng quanh </b>

implant gia implant CTP vßi implant CTCB ... 26

<b>BÁng 1.2 Các nghiên cÿu cho thấy khơng có sự khác biát vß mÿc tiờu mo xÂng </b> quanh implant gia implant CTP vòi implant CTCB ... 31

<b>BÁng 2.1 Các b°ßc tung áng tißn lựa chọn vị trí ặt và nhóm can thiáp mßi bánh </b>

<b>BÁng 3.3 Phân bß °áng kính và chißu dài implant trong nghiên cÿu giāa 2 nhóm ... 72 </b>

<b>BÁng 3.4 Phân bß á dày mơ mßm theo chißu dọc giāa 2 nhóm ... 73 </b>

<b>BÁng 3.5 Chỉ sß mÁng bám (PI) giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small> ... 74

<b>BÁng 3.6 Chỉ sß n°ßu (GI) giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small> ... 75

<b>BÁng 3.7 Đá sâu thăm dò khe quanh implant (PD) giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small> ... 76

<b>BÁng 3.8 Chỉ sß chÁy máu khi thăm khám giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small> 78 <b>BÁng 3.9 Tình tr¿ng mơ mßm quanh implant giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>3</small>, T<small>6</small>, T<small>12</small> ... 79

<b>B</b><i><b>Áng 3.10 So sánh chiều cao niêm mạc sừng hố giữa 2 nhóm tại các thời điểm T</b><small>0</small>, T<small>12</small></i> ... 80

<b>BÁng 3.11 Tiêu mào x°¢ng giāa 2 nhóm t¿i các thái iám ... 81 </b>

<b>BÁng 3.12 Ành h°ãng các yÁu tß lên sự thay ổi mào x°¢ng t¿i T</b><small>12</small> ... 82

<b>BÁng 3.13 Ành h°ãng các yÁu tò lờn s thay i mo xÂng ti T</b> ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>BÁng 3.14 Sự tiêu mào x°¢ng quanh implant giāa hai nhóm t¿i thái iám T</b><small>12</small> so vòi T<small>0</small>

... 83

<b>Bng 3.15 Tiờu mo xÂng quanh implant theo phân lo¿i mơ mßm Linkevicius (2009)</b> ... 84

<b>BÁng 3.16 Tiêu mào x°¢ng quanh implant giāa hai nhóm t¿i thái iám T</b><small>12</small> so vßi T<small>0</small> 85 <b>BÁng 3.17 Tiờu mo xÂng quanh implant gia hai nhúm chiòu cao niêm m¿c sāng </b> hoá t¿i các thái iám so vßi T<small>0</small> ... 86

<b>BÁng 3.18 Sß l°ÿng vi khuẩn giāa 2 nhóm t¿i các thái iám T</b><small>6</small>, T<small>12</small> ... 88

<b>BÁng 4.1 So sánh chỉ sß PI giāa các nghiên cÿu ... 102</b>

<b>BÁng 4.2 So sánh chỉ sß GI giāa các nghiên cÿu ... 104</b>

<b>BÁng 4.3 So sánh chỉ sß PD (mm) giāa các nghiên cÿu... 107</b>

<b>BÁng 4.4 So sánh chỉ sß BOP giāa các nghiên cÿu ... 109</b>

<b>BÁng 4.5 So sánh chißu cao niêm m¿c sāng hố (mm) giāa các nghiên cÿu ... 111</b>

<b>BÁng 4.6 Các nghiên cÿu có kÁt q t°¢ng áng ... 113</b>

<b>BÁng 4.7 Các nghiên cÿu có kÁt quÁ khác nghiên cÿu chúng tôi ... 114</b>

<b>BÁng 4.8 So sánh tiêu mào x°¢ng quanh implant giāa nhóm mơ mỏng và mô dày .. 122</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĂC HÌNH </b>

<i><b>Hình 1.1 Thi</b>ết kế implant ... 3</i>

<i><b>Hình 1.2 Thi</b>ết kế implant 2 khối ... 4</i>

<i><b>Hình 1.3 K</b>ết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối ngồi ... 5</i>

<i><b>Hình 1.4 (a) Thi</b>ết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ ... 6</i>

<i><b>Hình 1.5 (a) Vi k</b>ẽ được đặt ngang xương. (b) Vi chuyển động và nhiễm khuẩn sẽ tạo ra sự xâm nhập của viêm nhiễm, dẫn đến tiêu mào xương. ... 7</i>

<b>Hình 1.6 </b><i><Hiệu ứng bơm= đẩy vi khuẩn ra ngoài gây ra tiêu mào xương quanh implant ... 9</i>

<i><b>Hình 1.7 Mơ m</b>ềm quanh implant ... 10</i>

<i><b>Hình 1.8 Kho</b>ảng sinh học quanh implant gồm hai lớp chính: Bám dính biểu mô và phần hàng rào mô liên kết bên dưới ... 11</i>

<b>Hình 1.9 </b><i>Đo độ dày mơ mềm theo chiều dọc ... 13</i>

<b>Hình 1.10 </b><i>Đo độ dày mơ mềm (a) Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc. (b) Đánh giá dạng sinh học mô nướu. (c) Đo độ dày mơ mềm theo chiều ngang. (d) Mơ nướu dính hay mơ sừng hố (mũi tên). ... 14</i>

<i><b>Hình 1.11 S</b>ử dụng giấy thấm để thu thập dịch quanh implant. ... 20</i>

<b>Hình 1.12 </b><i>Phương pháp lấy mẫu mảng bám quanh implant ... 21</i>

<b>Hình 1.13 </b><i>Độ dày mơ mềm theo chiều dọc. (a) mơ mỏng; (b) Mơ dày ... 34</i>

<b>Hình 2.1 M</b>ất răng 36 và răng 46 ßi xÿng trên cung hàm. ... 39

<b>Hình 2.2 B</b>á mũi khoan ặt implant Nobel Biocare ... 43

<b>Hình 2.3 ThiÁt kÁ implant. (a) Implant NobelReplace Tapered; (b) Implant </b> NobelReplace Conical Connection ... 44

<b>Hình 2.4 K</b>Át nßi implant - trā phāc hình. (a) NobelReplace Tapered d¿ng tam giác; (b) NobelReplace Conical Connection d¿ng lāc giác ... 44

<b>Hình 2.5 H</b>á thßng tách chiÁt Nucleic acid KingFisher Flex ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Hình 2.6 ThiÁt bị real - time PCR CFX96 TOUCH Detection System (Biorad, Mỹ) 45</b>

<b>Hình 2.7 </b>Đo mÁt á x°¢ng bằng phần mßm Simplant ... 47

<b>Hình 2.8 </b>Đo á dày mơ mßm theo chißu dọc: a) Hình Ánh tr°ßc ph¿u tht; b) Đo á dày sau khi lÁt v¿t mặt ngoài ... 48

<b>Hình 2.9 </b>a) Cây o khe quanh implant; (b và c) Đo khe quanh implant và ghi nhÁn tình tr¿ng chÁy máu khi thăm khám implant. ... 49

<b>Hình 2.10 </b>(a) Đo chißu cao mơ sāng hố R36 (4 mm); (b) Chißu cao mơ sāng hố R46 (4 mm) trên cùng mát bánh nhân (Nguán: Nghiên cÿu này) ... 50

<b>Hình 2.11 Giao dián phần mßm Digora và á phân giÁi á hiáu chỉnh kích th°ßc ... 51</b>

<b>Hình 2.12 </b>Cách o mÿc mào x°¢ng quanh implant ... 51

<b>Hình 2.13 (a và b) l</b>ấy m¿u vi sinh bằng côn giấy; (c) m¿u bánh phẩm ... 52

<b>Hình 2.14 Há chuẩn và cách quy ổi ịnh l°ÿng vi khuẩn (DU/ml) ... 56</b>

<b>Hình 2.15 </b>Đánh giá sß l°ÿng vi khuẩn F. nucleatum (Cy5-màu tím) ... 56

<b>Hình 2.16 </b>Đánh giá sß l°ÿng vi khuẩn S.salivarius (Cy5-màu tím) và S. moorei (Hex-màu xanh lá) ... 57

<b>Hình 2.17 Thi</b>Át kÁ vị trí, chißu dài và °áng kính implant bằng phần mßm Simplant. ... 58

<b>Hình 2.18 (a,b,c) ThiÁt kÁ máng ph¿u thuÁt bằng phần mßm 3 Shape ... 59</b>

<b>Hình 2.19 a) Ch</b>āp hình trong miáng tr°ßc ph¿u thuÁt; (b và c) M¿u hàm nghiên cÿu. ... 59

<b>Hình 2.20 </b>(a) Tr°ßc ph¿u tht; (b) Thÿ máng h°ßng d¿n ph¿u tht ... 60

<b>Hình 2.21 Ph</b>¿u thuÁt ặt implant chuyán tiÁp phẳng... 61

<b>Hình 2.22 Ph¿u thuÁt ặt implant chuyán tiÁp chuyán bá ... 62</b>

<b>Hình 2.23 Hình </b>Ánh X quang kỹ thuÁt sß ngay sau ph¿u thuÁt. ... 62

<b>Hình 2.24 B</b>á dāng cā giā phim làm sẵn và khóa cÃn cá nhân ... 63

<b>Hình 2.25 Quy trình lấy dấu phāc hình ... 64</b>

<b>Hình 2.26 Chāp phim sau gÃn phāc hình và l°u trā ... 65 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MĂC S¡ Đâ, BIÄU Đâ </b>

<b>S¢ đã 2.1 Tóm tÃt quy trình nghiên cÿu ... 68 BiÅu đã 3.1 Phân lo¿i mÁt á x°¢ng giāa 2 nhóm&&&&&&&&&&&&&&71 BiÅu đã 3.2 Phân lo¿i á dày mơ giāa 2 nhóm ... 73 BiÅu đã 3.3 Tần suất xuất hián các vi khuẩn giāa 2 nhóm t¿i 2 thái iám ... 91</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đ¾T VÂN Đ </b>

Mÿc á tiêu mào x°¢ng xung quanh implant là mát trong các tiêu chí ánh giá sự thành công hay thất b¿i của implant nha khoa sau khi gÃn phāc hình<small>1</small>. Theo Albrektsson (1986) tiêu chuẩn thành công của implant nha khoa bao gám implant không di áng trên lâm sàng, khơng có hình Ánh thấu quang quanh implant trên phim X quang, khơng có cỏc triỏu chng au, nhiòm khun, tn thÂng thn kinh, ròi lon cm giỏc, tiờu mo xÂng theo chiòu dọc ít h¢n 1,5 mm trong năm ầu tiên và tiêu ít h¢n 0,2 mm trong nhāng năm tiÁp theo<small>1</small>.

Các nghiên cÿu cho thấy có nhißu u tß Ánh h°ãng Án sự tiêu mào x°¢ng quanh implant trong năm ầu tiên sau tÁi lực nh°: tình tr¿ng sÿc khoẻ bánh nhân, giÁi ph¿u vùng mất răng (c iỏm mụ mòm, mụ xÂng), thit k implant, liờn quan Án ph¿u tht, phāc hình<small>2,3</small>.Trong các u tß này, kÁt nßi giāa implant vßi trā phāc hình °ÿc xem l yu tò nguy c chớnh nh hóng Án sự thay ổi mào x°¢ng quanh implant<small>3,4</small>.

Hián nay có hai d¿ng kÁt nßi giāa implant vßi trā phāc hình. ThiÁt kÁ thÿ nhất là implant chuyán tiÁp phẳng có °áng kính của trā phāc hình bằng vßi °áng kính bá implant. ThiÁt kÁ thÿ hai là implant chun tiÁp chun bá có °áng kính trā phāc hình nh hÂn so vòi ỏng kớnh bỏ implant, giỳp làm tăng khoÁng sinh học theo chißu ngang và di chuyán vi k¿ ra xa phần tiÁp xúc x°¢ng theo chißu ÿng. Vßi °u iám của thiÁt kÁ này, các nghiên cÿu lâm sàng cho thấy implant chuyán tip chuyỏn bỏ cú ỏp ng vòi mụ xÂng v mụ mòm tòt hÂn so vòi implant chuyỏn tip phẳng<small>5,6,7,8</small>. Tuy nhiên, nhißu nghiên cÿu khác l¿i cho thấy khơng có sự khác biát giāa hai lo¿i thiÁt kÁ<small> 9,10,11</small>. Ngồi ra, mơ mßm cũng là mát trong nhāng yÁu tß Ánh h°ãng Án sự tiêu mào x°¢ng quanh implant hián nay v¿n ch°a °ÿc nghiên cÿu nhißu và kÁt quÁ còn gây tranh cãi<small>12,13,14</small>.

T¿i Viát Nam, cấy ghép implant nha khoa ã và ang °ÿc áp dāng ráng rãi trong ißu trị phāc hái mất răng bán phần hay toàn bá. Tuy nhiên, các nghiên cÿu vß implant v¿n cịn h¿n chÁ và cho Án nay ch°a có nghiên cÿu thÿ nghiám lâm sàng nào ánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Ánh h°ãng của thiÁt kÁ implant - trā phāc hình lên sự thay sinh học mơ quanh implant trong ó ánh giá vai trị của chißu cao niêm m¿c sāng hố và á dày mơ mßm theo chißu dọc, ặc biát là yÁu tß vi sinh gây ra sự thay ổi sinh học quanh mơ implant ã ng°ái

<i><b>Viát. Chính vì vy, ỏ lm rừ hÂn vò vn ò ny, chỳng tơi thực hián ß tài: <Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant - trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mơ quanh implant nha khoa= vßi các māc tiêu sau: </b></i>

1. Đánh giá các chỉ sß nha chu (PI, GI, PD, BOP), tình tr¿ng mơ mßm t¿i các thái iám sau 3, 6, 12 tháng gÃn phāc hình ã mßi nhóm và giāa hai nhóm implant chuyán tiÁp phẳng và nhóm implant chuyán tiÁp chuyán bá ã bánh nhân mất răng cßi hàm d°ßi. 2. Đánh giá sự tiêu mào x°¢ng quanh implant trên phim X quang quanh chóp t¿i các thái iám ngay sau gÃn phāc hình và sau 3, 6, 12 tháng ã mßi nhóm và giāa hai nhóm chuyán tiÁp phẳng và nhóm chuyán tiÁp chuyán bá và mát sß yÁu tß Ánh h°ãng.

3. <i>Đánh giá sß l°ÿng và tần suất của vi khuẩn Aggregatibacter actinomycetemcomitans, Treponema denticola, Fusobaterium nucleatum, Tannerella forsythia, Porphyromonas gingivalis, Streptococcus salivarius, Solobacterium moorei </i>

trong mÁng bám quanh implant t¿i các thái iám 6, 12 tháng sau gÃn phāc hình giāa nhóm chuyán tiÁp phẳng và nhóm chuyán tiÁp chuyán bá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CH¯¡NG 1: TäNG QUAN TÀI LIÞU </b>

<b>1.1 ThiÁt kÁ implant nha khoa </b>

ThuÁt ngā <ThiÁt kÁ implant= dùng á chỉ vß cấu trúc ¿i thá và vi thá của há thßng implant nh° hình d¿ng, kiáu kÁt nßi giāa implant và trā phāc hình, kiáu ren xn và bß mặt implant.

<b>1.1.1 ThiÁt kÁ đ¿i thÅ cąa implant nha khoa </b>

Hián nay, implant phổ biÁn trong nha khoa là implant trong x°¢ng d¿ng chân răng. Implant trong x°¢ng d¿ng chân răng có hai lo¿i: mát khßi và implant hai khßi, trong ó implant hai khòi thỏng c s dng rỏng rói hÂn so vßi implant mát khßi (Hình 1.1).

<i><b>Hình 1.1 Thi</b>ết kế implant (Nguồn: Lê Đÿc Lánh 2014)</i><small>15</small>

Implant mát khßi có phần trā phāc hình gÃn lißn vßi implant và chỉ áp dāng quy trình cho mát lần ph¿u thuÁt có hay khơng có lÁt v¿t. Implant mát giai o¿n °ÿc bác lá ra khoang miáng ngay sau khi ặt implant.

Implant hai khßi gám có hai phần: phần thân implant ặt trong x°¢ng và phần mang phāc hình (trā phāc hình) °ÿc nßi tā thân implant qua niêm m¿c á nâng ỡ và/hoặc giā phāc hình. Implant hai khßi °ÿc che phủ bãi mơ mßm ngay sau khi cấy ghép và cần phÁi thực hián ph¿u thuÁt thÿ hai á bác lá implant sau 4 Án 6 tháng<small>15</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Vßi thiÁt kÁ implant hai khßi, phần chuyán tiÁp giāa bá implant và trā phāc hình có hai hình thÿc (Hình 1.2):

-

<sub>Chuyán tiÁp phẳng (CTP) là khi °áng kính của trā phāc hình °ÿc kÁt nßi </sub>

vào implant có °áng kính bằng vßi °áng kính của bá implant.

-

Chun tiÁp chuyán bá (CTCB) là khi °áng kính của trā phāc hình °ÿc kÁt nßi vào implant có °áng kớnh nh hÂn so vòi ỏng kớnh ca bỏ implant.

<i><b>Hình 1.2 Thi</b>ết kế implant 2 khối </i>

<i>(Nguồn: Nobel Biocare Procedures Manual 2014) </i>

Có hai hình d¿ng kÁt nßi trā phāc hình vào implant là kÁt nßi ngồi và kÁt nßi trong (Hình 1.3). Trong kÁt nßi ngồi, phần gÃn kÁt s¿ lái lên trên phần bá implant. Tr°ßc ây, kÁt nßi ngồi là lo¿i kÁt nßi °ÿc sÿ dāng ráng rãi nhất. Ngoài °u iám của thiÁt kÁ này là giúp implant vặn vào úng vị trí khi khoan x°¢ng, nó cịn có c¢ chÁ chßng xoay, giúp trā phāc hình có thá ặt vào và lấy ra dß dàng, áng thái thích hÿp vßi nhißu há thßng implant khác<small>16</small>.

Tuy nhiên, kÁt nßi lāc giác ngồi cũng có mát sß nh°ÿc iám nh° chißu cao của phần lāc giác ngồi chỉ có 0,7 mm, °ÿc cho là quá thấp không ủ á kháng l¿i lực xoay và lực sang bên tác áng lên trā phāc hình<small>16</small>. KÁt q có thá t¿o ra sự khơng khít sát khi trā phāc hình °ÿc vặn chặt vào implant vßi lực torque >30 Ncm và nÁu lực torque <30 Ncm s¿ t¿o ra vi dịch chuyán, k¿ hã ã vùng bá mép và lỏng vít. Khi giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

dián giāa x°¢ng và implant bị bác lá, nguy c¢ tích tā vi khuẩn ã các vi k¿, sự không ổn ịnh vß kÁt nßi có thá d¿n Án tiêu mào x°¢ng.

<i><b>Hình 1.3 K</b>ết nối implant - trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối ngồi (Nguồn: </i>Palacios-Garzón 2020)<small>17</small>

Đá khÃc phāc vấn ß trên, ng°ái ta thiÁt kÁ ra kÁt nßi nằm bên trong và lõm xußng tā bá implant. Có nhißu kiáu kÁt nßi trong nh° hình lāc giác, hình nón, bát giác, ba múi, rãnh trong hoặc kÁt hÿp. So vßi kÁt nßi ngồi, kÁt nßi trong °ÿc cho là giúp tăng c°áng liên kÁt vßi trā phāc hình nhá tăng á ổn ịnh, khÁ năng ß kháng lực sang bên và phân phòi lc tòt hÂn. Tuy nhiờn, nhiòu nghiờn cu cho thấy cÁ 2 há thßng kÁt nßi trong và ngoi òu cú s tÂng ỏng vò kiỏu phõn phßi lực theo chißu ÿng,vi k¿ và sự khơng khít sát hồn tồn theo chißu ngang<small>18</small>.

<b>1.1.2 Implant chun tiÁp chuyÅn bß </b>

Hián nay thiÁt kÁ implant CTCB °ÿc sÿ dāng phổ biÁn trên lâm sàng. C¢ chÁ implant CTCB cho phép vi khuẩn di chuyán ra xa mô xÂng theo chiòu ngang, hòng vò phớa implant (Hỡnh 1.4). Tỏc dng ca nú tÂng t nh ò xut viác ặt implant CTP trên mào x°¢ng khoÁng 1mm nhằm cô lÁp vi k¿ nh°ng trong tr°áng hÿp này thì vi k¿ ã °ÿc cơ lÁp theo chißu ngang.

Khái niám implant CTCB liên quan Án mát trā phāc hình có °áng kính nhỏ h¢n so vßi °áng kính bá implant. Cấu hình này t¿o nên mát vòng khÃc bao quanh implant, làm tăng khoÁng sinh hc theo chiòu ngang. CÂ ch hot ỏng ca implant

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CTCB là chuyán vị trí vi k¿ của kÁt nßi implant - trā phāc hình ra xa phần tiÁp xúc ÿng giāa x°¢ng và implant. So vßi quy trình phāc hái thơng th°áng sÿ dāng thiÁt kÁ implant CTP, implant CTCB °ÿc cho là s¿ h¿n chÁ viác tiêu mào x°¢ng quanh implant và á ¿t hiáu quÁ thì á ráng của kÁt nßi implant - trā phāc hình ít nhất là 0,4 mm<small>19,20</small><b>. </b>

<i><b>Hình 1.4 (a) Thi</b>ết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ (c) Độ rộng của kết nối implant - trụ phục hình implant CTCB; để có hiệu quả địi hỏi </i>

<i>ít nh<b>ất là 0,4 mm </b></i>

<i>(Nguồn: Linkevicius 2019)<small>21</small></i>

Nhißu nghiên cÿu lâm sàng ã báo cỏo vò tỏc ỏng tớch cc ca c ch CTCB lên sự ổn ịnh mào x°¢ng quanh implant. Canullo và cáng sự (c.s) (2010) thực hián mát nghiên cu ỏnh giỏ s tiờu mo xÂng quanh implant vòi các hình d¿ng kÁt nßi chun tiÁp khác nhau. KÁt quÁ của nghiên cÿu này cho thấy sự chênh lách giāa bá và trā phāc hình càng lßn thì sự tiêu mào x°¢ng quanh implant càng ít. Đá ¿t hiáu q thì chênh lách °áng kính giāa implant và trā phāc hình ít nhất là 0,4 mm<small>19,20</small>.

<b>1.1.3 ThiÁt kÁ ph¿n cå implant</b>

Phần cổ của implant bao gám kÁt nßi implant 3 trā phāc hình °ÿc xem là thành phần quan trọng của implant, giúp l°u giā phāc hình và t¿o vùng chun tiÁp trun tÁi lực lên thân implant. KÁt nßi implant - trā phāc hình khơng chỉ Ánh h°ãng Án implant vß mặt c¢ học mà cịn liên quan Án các áp ng sinh hc ca mụ cng v mụ mòm, nÂi có sự hián dián của vi k¿. ThiÁt kÁ phần cổ implant th°áng có các d¿ng sau: nhẵn hoặc nhám, có ren hoặc khơng có ren.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Implant cổ nhẵn là mát yÁu tß xác ịnh nguyên nhân của tiêu mào x°¢ng quanh implant sßm. Tr°ßc ây, implant cổ nhẵn °ÿc sÁn xuất nhằm tránh viác tiêu mào x°¢ng do sự tích tā mÁng bám trong tr°áng hÿp implant bị bác lá ra môi tr°áng miáng. Tuy nhiên, phần cổ nhẵn này l¿i khơng thích hÿp ßi vßi sự phân bß lực nhai. Nhißu nghiên cÿu cho thấy tiêu mào x°¢ng xÁy ra tā phần cổ cho Án ren xoÃn ầu tiên của implant<small>22,23</small>.

Nhißu nghiên cÿu cho thấy implant cổ nhám, có ren nhỏ ã phần cổ ít bị tiêu mào xÂng hÂn so vòi implant cú c nhn. Ngoi ra, ßi vßi implant cổ nhẵn, khơng nên ặt phần c nhn ny dòi mo xÂng m nờn t ó ngang mào x°¢ng vì nÁu ặt sâu h¢n, x°¢ng s¿ tiêu Án °áng vißn giāa bß mặt nhẵn - nhám, bất ká á sâu của vị trí implant là bao nhiêu<small>24,25</small>.

<b>1.1.4 Vi k¿ </b>

Khi ặt mát implant hai khßi, giao dián giāa implant - trā phāc hình luôn tán t¿i mát vi k¿. Vi k¿ là n¢i trú ngā và phát trián của các vi khuẩn gây viêm nhißm t¿i vùng tiÁp nßi này. Nhißu nghiên cÿu ã chÿng minh rằng vi k¿ là mát trong nhāng nguyên nhân chính gây ra sự tiêu mo xÂng quanh implant<small>26</small>. Khi vi k xut hiỏn, dòi tác áng của lực nhai s¿ t¿o ra hiáu ng bÂm. Hu qu l cỏc nỏi ỏc tò s gây nên tình tr¿ng viêm ã vị trí mơ tip xỳc vòi implant. XÂng s phn ng bng hiỏn t°ÿng tiêu mào x°¢ng cho Án khi khoÁng sinh học °ÿc thiÁt lÁp (Hình 1.5).

<i><b>Hình 1.5 (a) Vi k</b>ẽ được đặt ngang xương. (b) Vi chuyển động và nhiễm khuẩn sẽ tạo ra sự xâm nhập của viêm nhiễm, dẫn đến tiêu mào xương. </i>

<i>ồn: Linkevicius và c.s 2019)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tất cÁ các implant hián ¿i ßu có vi k¿, vì thiÁt kÁ implant hai khßi cho phép bác sĩ phāc hình có thá chỉnh sÿa phāc hình bên trên do các sai sót trong quá trình ph¿u thuÁt ặt implant, chẳng h¿n nh° vị trí hoặc góc của implant. Do vÁy, kÁt nßi implant - trā phāc hình và vi k¿ là ặc tính cần thiÁt ßi vßi implant hián ¿i.

Kích th°ßc của vi k¿ là mát u tß quan trọng trong sự bÁo tán x°¢ng quanh implant. Các nghiên cÿu trong phịng thí nghiám ã chÿng minh rằng kích th°ßc của vi k¿ có thá khác nhau giāa các há thßng implant và trā phāc hình. Kano và c.s (2007) báo cáo rằng á chênh lách theo chißu ngang của giao dián implant - trā phāc hình có thá thay ổi tā 75 Án 103 μm, tuỳ thuác vào lo¿i trā phāc hình, trong khi chênh lách theo chißu dọc °ÿc ghi nhÁn là nhỏ h¢n, tā 0 Án 11 μm<small>27</small>. Dibart và c.s (2005) phát hián vi k¿ chỉ có 0,5 μm trong há thßng implant hình nón khố, °ÿc xem là kÁt nßi “khơng có vi khuẩn= vì vi sinh vt cú ỏng kớnh lòn hÂn 0,5 m<small>28</small>. Trong cỏc nghiên cÿu in vitro cho thấy sự rò rỉ vi khuẩn t¿i giao dián implant - trā phāc hình gây nhißm khuẩn cho implant<small>29</small>. Do vÁy, vi k¿ có thá °ÿc xem là mát “cánh cổng= mà qua ó vi khuẩn có thá thốt ra ngồi.

<b>1.1.5 Vi chun đßng giča tră phăc hình vái implant </b>

Mát yÁu tß hÁt sÿc quan trọng trong sự kÁt nßi giāa implant - trā phāc hình là vi chuyán áng t¿o ra giāa hai thành phần này. Nghiên cÿu của Hermann và c.s (2001) kÁt luÁn rằng các vi chuyán áng giāa implant và trā phāc hình óng vai trị quan trọng trong viác gây tiêu mo xÂng quanh implant hÂn l kớch thòc ca vi k¿<small>30</small>.

Mặc dù implant °ÿc sÁn xuất d°ßi dây chuyßn vơ khuẩn, tuy nhiên vßi implant hai khßi khơng thá tránh khỏi viác nhißm khuẩn nái sinh. Sự nhißm khuẩn này có thá xÁy ra trong giai o¿n ặt implant do mát l°ÿng nhỏ n°ßc bọt và máu chui vào trong implant và không thá làm s¿ch bằng các ph°¢ng thÿc thơng th°áng. Ngồi ra, do kÁt nßi giāa implant và trā phāc hình khơng khít sát, t¿o ra k¿ hã cho vi khuẩn xâm nhÁp và phát trián. D°ßi tác áng của lực nhai lên implant có kÁt nßi trā phāc hình khơng ổn ịnh, mát hiáu ÿng b¢m s¿ ẩy vi khuẩn qua vi k¿ Án vùng mô xung quanh implant.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

HÁu quÁ là các nái ác tß s¿ gây nên tình tr¿ng viêm ã vị trí mơ tiÁp xúc vßi implant (Hình 1.6).

<b>Hình 1.6 </b><i><Hiệu ứng bơm= đẩy vi khuẩn ra ngoài gây ra tiêu mào xương quanh implant </i>

<i>(Nguồn: Linkevicius và c.s 2019)<small>21</small></i>

Nguy c viờm nhiòm s gim i nu khụng cú k¿ hã vi thá và s¿ °ÿc lo¿i trā hồn tồn nÁu há thßng implant khơng t¿o nên vi chun áng. Vì nhāng lý do nói trên, trong các tr°áng hÿp lâm sàng khi thá tích x°¢ng khơng ủ hoặc mơ n°ßu q mỏng, cần lựa chọn há thßng implant có kÁt nßi implant - trā phāc hình thÁt khít sát. KÁt nßi implant - trā phāc hình càng ít di chun thì vi khuẩn càng ít thốt ra ngồi implant và càng ít có phn ng viờm nhiòm, xÂng quanh implant s ớt b tiêu mào x°¢ng h¢n.

<b>1.1.6 Vã trí cąa vi k¿ </b>

Đá giÁm bßt Ánh h°ãng của vi kẻ lên sự tiêu mào x°¢ng quanh implant, tuỳ theo thiÁt kÁ implant, nhißu tác giÁ ß nghị ặt vi kẻ implant ã trên, ngang hoặc d°ßi mào x°¢ng tā 1- 2 mm, tuy nhiên kÁt quÁ nghiên cÿu v¿n cịn là ß tài gây tranh cãi<small>.29,31,32</small>.

<b>1.2 Mô quanh implant </b>

Mô quanh implant bao gám mô mòm v mụ xÂng, trong ú mụ mòm quanh implant có cấu t¿o và chÿc năng t°¢ng tự nh° mô nha chu. Đá hiáu rõ tác áng của thiÁt kÁ implant 3 trā phāc hình lên sự tiêu mo xÂng cn cú cỏi nhỡn tng quỏt vò vai trị của mơ mßm quanh và khng sinh học quanh implant.

<b>1.2.1 Mô mÃm quanh implant </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Mơ mßm quanh implant °ÿc hình thành trong q trình lành th°¢ng sau khi ặt implant. Lành th°¢ng niêm m¿c d¿n Án sự hình thành bám dính mơ mßm vào implant. Bám dính này óng vai trò nh° mát nút chặn ngăn sự xâm nhÁp của vi khuẩn và các sÁn phẩm trong khoang miáng vo mụ xÂng bờn dòi, do ú to thun li cho tích hÿp x°¢ng và sự vāng ổn của implant<small>15</small>.

Mơ mßm quanh implant ã tích hp xÂng tòt cú c iỏm gii phu v chc nng tÂng t nh mụ nòu quanh rng. Tuy nhiên, có nhāng ặc iám khác biát vß thành phần của mơ liên kÁt, ịnh h°ßng của sÿi collagen và các m¿ch máu. Vai trò sinh học của niêm m¿c quanh implant là bÁo vá implant và là yÁu tß quyÁt ịnh thẩm mỹ. Há thßng niêm m¿c quanh implant gám biáu mô khe quanh implant3 biáu mơ kÁt nßi và mơ liên kÁt (Hình 1.7)

<b>Hình 1.7 Mơ m</b>ßm quanh implant

<i>(Nguồn: </i>Rose 2004)<small>33</small>

Khác vßi mơ n°ßu quanh răng, vùng quanh implant, nhißu collagen, ít ngun bào sÿi, m¿ch máu khơng nhißu, cung cấp máu cho niêm m¿c quanh implant là nhánh tÁn của nhāng m¿ch máu t¿i vùng cấy ghép Án tā mng xÂng v phn xÂng xòp bờn trong. Do tuần hồn ít nên mơ mßm quanh implant ít có khÁ năng tái t¿o h¢n và khÁ năng bÁo vá chßng l¿i các tác nhân ngo¿i lai kém<small>15</small>.

<b>1.2.2 KhoÁng sinh håc quanh implant </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Albrektsson và c.s (1986) cho rằng ph¿u thuÁt ặt implant 2 khßi theo quy trình hai giai o¿n, không tÁi, sau mát năm chịu lực °a Án mÿc mo xÂng t 1,5 n 2 mm vò phớa chóp so vßi tiÁp nßi implant - trā phāc hình<small>1</small>.Phần kích th°ßc mơ này °ÿc ịnh nghĩa là khng sinh học quanh implant. Mát sß nghiên cÿu trên ng°ái và áng vÁt ã khÁo sát và mô tÁ cấu t¿o giÁi ph¿u của khoÁng sinh học. Listgatent và c.s (1991) cho rằng khoÁng sinh học quanh implant bao gám 3 vùng riêng biát gám: biáu mô khe quanh implant, biáu mơ kÁt nßi và mơ liên kÁt (Hình 1.8)<small>34</small>. Moon và c.s (1999) nghiên cÿu khoÁng sinh học quanh implant ã trên chó và là ng°ái ầu tiên liát kê các sß o chính xác của mơ quanh implant gám: bám dính biáu mơ (biáu mô khe quanh implant và biáu mô kÁt nßi) là 2,14 mm và mơ liên kÁt là 1,66 mm. Cùng vßi nhau chúng t¿o nên khoÁng sinh học có á dày là 3,8 mm<small>35</small>.

Gißng nh° răng tự nhiên, biáu mơ khe quanh implant có cấu trúc khơng sāng hố gißng biáu mơ lót miáng. Nó kéo dài tā ỉnh của niêm m¿c quanh implant Án iám cao nhất của biáu mơ kÁt nßi vß phía thân răng<small>34</small>. Biáu mơ khe quanh implant có thá °ÿc xem là hàng rào ầu tiên chßng l¿i sự xâm nhÁp của vi khuẩn vào mơ sâu h¢n.

<i><b>Hình 1.8 Kho</b>ảng sinh học quanh implant gồm hai lớp chính: Bám dính biểu mơ và phần hàng rào mô liên kết bên dưới </i>

<i>(Nguồn: Listgarten và c.s 1991)</i><small>34</small>

Biáu mơ kÁt nßi °ÿc bám dính trực tiÁp vào bß mặt trā phāc hình titan bằng thá nßi bán liên kÁt, bÃt ầu ã áy của biáu mô khe quanh implant và kÁt thúc ã n¢i xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hián các sÿi ầu tiên của mô liên kÁt. Biáu mơ kÁt nßi bám vào bß mặt implant hoặc trā phāc hình th°áng mỏng (á dày trung bình khng 0,04 mm) và chỉ có mát vài hàng tÁ bào (tầng áy và tầng h¿t) ã ầu tÁn phần chóp. Mơ liên kÁt nằm ngay bên c¿nh biáu mơ kÁt nßi có há thßng m¿ch máu ni d°ỡng. Bám dính của biáu mơ kÁt nßi vào implant hoặc trā phāc hình có chÿc năng bÁo vá, hấp thu lực và ngăn không cho vi khuẩn trong khoang miáng xâm nhÁp vào mơ x°¢ng bên dòi, do ú to thun li cho tớch hp xÂng cũng nh° bÁo vá x°¢ng xung quanh implant ã tích hÿp x°¢ng.

Vùng mơ liên kÁt nằm giāa phần chúp tn cựng ca biỏu mụ kt nòi v xÂng ổ răng là phần bao bọc implant, ngăn chặn vi khuẩn xâm nhÁp. Khác vßi răng, trên bß mặt implant khơng có xê măng, các sÿi mơ liên kt ca thnh phn mụ mòm dòi mo xÂng ch¿y song song vßi bß mặt implant, khơng t¿o ra kÁt nßi hiáu q vßi implant. Do bám dính mơ liên kÁt có tác dāng nâng ỡ biáu mơ và ngăn khơng cho biáu mơ di chun vß phía chóp, cho nên thiÁu bám dính mơ liên kÁt quanh implant s¿ t¿o nên mát vùng yÁu trong c¢ chÁ bÁo vá quanh implant. Làm rách giao dián mơ liên kÁt - implant có thá gây ra sự di chun của biáu mơ kÁt nßi vß phía chóp do mơ mßm khơng °ÿc cß ịnh. Theo quan iám lâm sàng, ißu này có thá gây tāt mụ mòm hay to tỳi v tiờu mo xÂng quanh implant<small>36</small>.

YÁu tß Ánh h°ãng Án sự hình thành khoÁng sinh học bao gám: Đá dày mơ mßm theo chißu dọc<small>37</small>, chênh lách °áng kính giāa implant - trā phāc hình, vi khuẩn thâm nhißm vùng vi k¿<small>38</small>, vị trí vi k¿ so vßi mo xÂng<small>39</small>.

<b>1.2.3 ò dy ca mụ mm theo chiÃu dåc </b>

Trong nhißu năm, khi nói vß á dày mơ mßm ng°ái ta th°áng chỉ quan tâm Án á dày của mơ mßm theo chißu ngang. Đißu này cũng dß hiáu vì °áng vißn bên ngồi là u tß quan trọng Ánh h°ãng Án tính thẩm mỹ của phāc hình implant vßi mong mn sao cho nó gißng nh° mát răng thÁt. Gần ầy, Linkevicius và c.s (2009) ã thực hián nhißu nghiên cÿu chÿng minh Ánh h°ãng á dày của mơ mßm theo chiòu dc lờn s n nh ca mo xÂng quanh implant<small>31,37</small>. Đá dày mơ mßm theo chißu dọc cũng có thá

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>°ÿc gọi là <Độ dày mào mơ mềm= hay <Độ dày mơ mềm phía trên sống hàm= (Hình </i>

1.9). Đá o á dày của mơ mßm, r¿ch mát °áng r¿ch ngang trên ỉnh sßng hàm sau ó bóc tách v<i>¿t mặt ngồi mà khơng cần bóc tách v¿t phía l°ỡi. Sÿ dāng cây ó túi nha chu </i>

ặt vào chính giāa iám dự ịnh ặt implant á Ám bÁo o trực tiÁp á dày của niêm m¿c che phủ sßng hàm.

<b>Hình 1.9 </b><i>Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc (Nguồn: Linkevicius 2009)</i><small>31,37</small>

Đá dày mơ mßm theo chißu dọc là mát cách o riêng biát khác vßi các thơng sß khác nh° á dày mơ mßm theo chißu ngang, hình d¿ng sinh học, hoặc mơ n°ßu dính hay mơ sāng hố (Hình 1.10). Mơ sāng hố là mơ liên kÁt dày ặc, giàu collagen °ÿc lót bãi biáu mơ sāng hố và màng áy dính chặt vào mng ngoi xÂng. Thụng sò ny cng cú kớch thòc theo chiòu ng, tÂng t nh ỏ dy mụ mßm theo chißu dọc, nh°ng °ÿc o ã mặt ngồi và mặt trong của x°¢ng ổ răng, trong khi á dày mơ mßm theo chißu dọc °ÿc o ã mặt nhai của ỉnh sßng hàm.

Linkevicius và c.s (2010) thực hián nghiên cÿu lâm sàng nhằm ánh giá Ánh h°ãng của á dày mơ mßm mỏng (< 2 mm) lên sự ổn ịnh của mào x°¢ng quanh implant CTCB sau mát năm chịu lực. KÁt quÁ nghiên cÿu cho thấy implant ã nhóm CTCB tiêu mào x°¢ng quanh implant trung bỡnh l 1,81 0,39 mm nhiòu hÂn so vòi implant nhóm CTP là 1,76 ± 0,45 mm. Tác giÁ kÁt ln rằng implant CTCB khơng bÁo tán x°¢ng tòt hÂn so vòi implant CTP nu t trong vùng có á dày mơ theo chißu dọc mỏng<small>40</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Hình 1.10 </b><i>Đo độ dày mơ mềm (a) Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc. (b) Đánh giá dạng sinh học mô nướu. (c) Đo độ dày mơ mềm theo chiều ngang. (d) Mơ nướu dính </i>

<i>hay mơ sừng hố (mũi tên). (Nguồn: Linkevicius 2009)</i><small>37</small>

<b>1.2.4 ChiÃu cao niÃm m¿c sĉng hố quanh implant </b>

Chißu cao niêm m¿c sāng hố °ÿc o tā chính giāa bá vißn mơ mßm mặt ngồi cho Án tiÁp nßi n°ßu- niêm m¿c di áng là yÁu tß sinh học rất quan trọng trong viác duy trì sự ổn ịnh mào x°¢ng quanh implant. Khi implant °ÿc ặt và phāc hái, mơ mßm s¿ bám vào phāc hình, bÁo vá implant ã tích hÿp x°¢ng bằng cách ngăn chặn vi khuẩn, mÁng bám xâm nhÁp vào khe quanh implant. Khác vßi răng, implant khơng có sự hián dián của dây chằng nha chu, xê măng và h°ßng của bó sÿi mơ liên kÁt cũng khác nhau, khơng xÁy ra sự bám dính trực tiÁp của mơ liên kÁt vào bß mặt implant cho nên ặc tính c¢ học của sự bám dính này là thấp. Do vÁy, á Ám bÁo mát implant lành m¿nh nhißu bác sĩ lâm sàng ß nghị niêm m¿c sāng hố quanh implant ít nhất là 2 mm<small>41,42</small>.

Adibrad và c.s (2009) hái cÿu 66 implant nâng ỡ hàm phủ. Trong 66 imlant, 36 implant (nhóm A) có chißu cao mơ sāng hóa g 2 mm; 30 implant (nhóm B) có chißu cao niêm m¿c sāng hóa < 2 mm. KÁt quÁ nghiên cÿu cho thấy nhóm có chißu cao niêm m¿c sāng hóa < 2 mm cho tích tā mÁng bám, viêm niêm m¿c quanh implant, tāt mơ mßm, chÁy máu khi o túi nhißu hÂn so vòi nhúm A, s khỏc biỏt cú ý nghĩa thßng kê<small>43</small>.

Bouri và c.s (2008) thực hián mát nghiên cÿu cÃt ngang nhằm xác ịnh mßi liên há tán t¿i giāa chißu cao niêm m¿c sāng hóa và sÿc khỏe của mơ nâng ỡ implant. KÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

quÁ nghiên cÿu cho thấy implant có chißu cao niêm m¿c sāng hóa < 2 mm có mÁng bám và dấu hiáu viêm nhißm cao hÂn rừ rỏt hÂn so vòi implant vòi chiòu cao mơ sāng hóa g 2 mm<small>41</small>. Nghiên cÿu này ủng há quan iám cho rằng chißu cao niêm m¿c sāng hoá < 2 mm khÁ năng chịu lực tác áng ã t¿i giao dián implant-niêm m¿c kém và do vÁy, khi viêm nhißm xÁy ra, sự phát trián của viêm vß phía chóp ã implant có niêm m¿c sāng hóa < 2 mm xÁy ra nhanh hÂn so vòi implant cú chiòu cao mụ sng hóa g 2 mm nhá vào sự óng kín của biáu mơ. Ngồi ra, chißu cao niêm m¿c sāng hóa g 2 mm có thá ß kháng l¿i lực nhai và lực ma sát xÁy ra trong quá trình vá sinh răng miáng. Vì vÁy, thiÁu niêm m¿c sāng hóa có thá t¿o ra mơi tr°áng khơng thuÁn lÿi cho viác vá sinh làm s¿ch và nhy cm hÂn vòi kớch thớch trong sinh hot hng ngày<small>1</small>. Tuy nhiên, nghiên cÿu của Wennström và Derks (2012) ã khơng tìm thấy mßi liên há nào giāa viác thiÁu niêm m¿c sāng hố quanh implant vßi sự tăng tiêu mào x°¢ng hay giÁm tỉ lá thành cơng của implant<small>44</small>. Do ó, ng°ái ta ß nghị cn nhiòu nghiờn cu hÂn na ỏ lm rừ vn ß này.

<b>1.3 Bßnh lý quanh implant </b>

Bánh lý quanh implant bao gám viêm niêm m¿c quanh implant và viêm quanh implant °ÿc ịnh nghĩa và ß cÁp ầu tiên t¿i hái thÁo Nha chu Châu Âu lần thÿ nhất năm 1993 ã Ittigen<small>45</small>. Theo ó, viêm niêm m¿c quanh implant là <q trình viêm có thá hái phāc của mơ mßm quanh implant= và viêm quanh implant °ÿc ịnh nghĩa là <phÁn ÿng viêm dn n tiờu mo xÂng nõng =. Sau ú, nhiòu hái thÁo ã °a ra các ịnh nghĩa cũng nh° các dấu hiáu chẩn oán khác nhau. T¿i hái thÁo thÁ gißi 2017, Hiáp hái Nha chu Hoa Kỳ và Liên oàn Nha chu châu Âu ã °a ra ịnh nghĩa vß viêm niêm m¿c quanh implant và viêm quanh implant. Theo ó sự tích tā màng sinh học làm gián o¿n nái cân bằng ký chủ - vi sinh vÁt ã giao dián implant và niêm m¿c, gây ra sang th°¢ng viêm. Tỉ lá viêm niêm m¿c quanh implant và viêm quanh implant xÁy ra vßi tỉ lá lần l°ÿt là 43% và 22%<small>46</small><i>. </i>

<b>1.3.1 Viêm niêm m¿c quanh implant </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chẩn oán viêm niêm m¿c quanh implant dựa vào các dấu hiáu viêm trên lâm sàng. Ngoài ra, nên ánh giá phim X quang á lo¿i trā sự tiêu mào x°¢ng quanh implant. Theo Renvert và c.s (2018)<small>47</small>, á chẩn oán viêm niêm m¿c quanh implant cần thoÁ nhāng ißu kián sau: (1) Có dấu hiáu viêm nh° ỏ (thay vì háng), mơ s°ng, mßm; (2) Có chÁy máu và/hoặc mủ khi thăm dị; (3) Tăng á sâu thăm dị so vßi giá trị chuẩn; (4) Khơng tiêu mào x°¢ng q mÿc mào x°¢ng quanh implant.

<b>1.3.2 Viêm quanh implant </b>

Đá chẩn oán viêm quanh implant, hầu hÁt các tác giÁ ßu cho rằng cần có chÁy máu khi thăm khỏm v tiờu mo xÂng. Mỏt sò nghiờn cu cho rằng, sau lành th°¢ng ban ầu, sự mất x°¢ng thêm 0,5 mm Án 5 mm trên phim X quang là mát tiêu chuẩn cần thiÁt cho chẩn oán viêm quanh implant. Theo Renvert và c.s (2018)<small>47</small> chẩn oán viêm quanh implant cần thỏa nhāng ißu kián sau ây: (1) Khám lâm sàng thấy có sự hián dián viêm ã mơ mßm quanh implant kÁt hÿp vßi chÁy máu khi thăm khám và/hoặc mủ; (2) Tăng á sâu thăm dị so vßi giá trị o °ÿc lúc gÃn phāc hình trên implant; (3) Mất x°¢ng tin triỏn so vòi mc xÂng trờn phim X quang ã thái iám mát năm sau khi gÃn phāc hình trên implant; tr°áng hÿp khơng có á sâu thăm dị và phim ban ầu, mÿc tiêu mào x°¢ng trên phim X quang g 3 mm và/hoặc á sâu thăm dịg 6 mm kÁt hÿp vßi chÁy máu thì có thá chẩn ốn là viêm quanh implant.

<b>1.4 Đ¿c điÅm vi khuÁn quanh implant </b>

<b>1.4.1 Đ¿c điÅm vi khuÁn quanh implant lành m¿nh </b>

Các nghiên cÿu gần ây xác ịnh khoang miáng chÿa khoÁng 700 loài vi khuẩn. Mßi quan há nguyên nhân-há quÁ giāa mÁng bám vi khuẩn và sự phát trián viêm niêm m¿c quanh implant trong miáng ã °ÿc công nhÁn<small>48</small>.

Há vi khuẩn của implant vāa mßi °ÿc ặt cho thấy có sự tr°ãng thành theo trình tự nh° nhāng gì quan sát °ÿc ã sự hình thành và phát trián mÁng bám trên răng tự nhiên hay răng °ÿc bọc mão t¿m sau khi chÁi răng, tuy nhiên chm hÂn. Sò lng cỏc vi khun trờn implant xut hiỏn ớt hÂn so vòi trờn rng v thay ổi theo thái gian. Các vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

khuẩn <phÿc hÿp cam= (P.intermediantermedia, P.micros, F. nucleatum, C. rectus) hián dián vßi tỉ lá cao nhất quanh implant lành m¿nh. Các vi khuẩn trong <phÿc hÿp ỏ= xuất hián vßi sß l°ÿng ít h¢n trong implant lành m¿nh. Trong khi ó vi khuẩn

<i>A.actinomycetemcomitans hián dián vßi tỉ lá thấp. Há vi khuẩn quanh implant lnh mnh </i>

a dng hÂn so vòi hỏ vi khuẩn quanh răng tự nhiên<small>49-51</small>.

<b>1.4.2 Đ¿c điÅm cąa vi khuÁn trong các bßnh lý implant </b>

Viác xác ịnh ặc iám của vi khuẩn gây nhißm khuẩn trong miáng có ý nghĩa quan <i>trọng trong viác em l¿i ißu trị thành công. Các vi khuẩn <phÿc hÿp ỏ= (P.gingivalis, T.forsythensis và T.denticola), <phÿc hÿp cam= (P.intermedia, P.micros, F. nucleatum) và A.actinomycetemcomitans tā lâu °ÿc xem là nguyên nhân chính gây </i>

viêm nha chu. Khi ánh giá sự hián dián của các vi khuẩn này trong các tình tr¿ng nha chu khác nhau, các nghiên cÿu tr°ßc ây ã chÿng minh rằng các vi khuẩn P.intermedia,

<i>P.gingivalis, T. forsythia, T.denticola, A.actinomycetemcomitans xu</i>ất hián vßi tần suất cao h¢n ã bánh nhân viêm nha chu so vßi viêm n°ßu và ã bánh nhân viêm n°ßu cao hÂn so vòi bỏnh nhõn cú nòu lnh m¿nh<small>50</small>.

Mặc dù viêm quanh implant °ÿc xem là bÁn sao của viêm nha chu, viêm niêm m¿c quanh implant tÂng t nh viờm nòu, tuy nhiờn, cỏc nghiên cÿu gần ây cho thấy bánh lý quanh implant d°áng nh° phÿc t¿p h¢n và có sự khác biỏt hÂn so vòi bỏnh lý nha chu. <small>52</small> Sự phÿc t¿p này chủ yÁu do cấu trúc ặc biát của mô quanh implant và implant. Mát vài nghiên cÿu chỉ ra rằng viác thiÁu các dây chằng nha chu và xê măng làm cho mơ mßm quanh implant nhy cm hÂn vòi nhiòm khun hay chn thÂng. iòu ny lm cho tin trỡnh bỏnh diòn ra nhanh hÂn. Ngoi ra, lòp oxit bò mt ca implant °ÿc xÿ lý á duy trì sự ổn nh v tÂng hp sinh hc cng dò b nh h°ãng bãi viêm nhißm do vi khuẩn m khí gây ra và làm gia tăng sự tiêu mào x°¢ng<small>52</small>.

<b>1.4.1.1 Đ¿c điÅm vi khuÁn trong viêm niêm m¿c quanh implant </b>

So vßi implant lành m¿nh, há vi khuẩn trong viêm niêm m¿c quanh implant a d¿ng h¢n.<small>50</small> Sự tiÁn trián của viêm niêm m¿c quanh implant liên quan Án sự rßi lo¿n há

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

sinh thái của vi sinh vÁt, th°áng vßi sự chiÁm °u thÁ của các vi sinh vÁt gây bánh. Các vi khu<i>ẩn xuất hián ã giai o¿n sßm th°áng là các dịng Streptococcus và Actinomyces, </i>

sau <i>ó là các dịng vi khuẩn gây bánh nh° P.gingivalis, T.forsythensis và T.denticola. P.intermedia </i>tăng rõ rát theo thái gian và là dấu ấn của viêm niêm m¿c quanh implant. Khi so sánh tần suất xuất hián của há vi khuẩn trong viêm niêm m¿c quanh implant so vßi viêm n°ßu cho thấy vi khuẩn C. rectus và T. forsythia có tần sut thp hÂn so vòi viờm nòu<small>50</small>. Trong nghiờn cÿu của Ghensi và c.s (2020), ngoài sự gia tăng sß l°ÿng vi khu<i>ẩn T.denticola trong viêm niêm m¿c quanh implant cịn có vi khuẩn F. nucleatum, E. brachy, H. parainfluenzae, Desulfobulbus spp. oral taxon 041, A. odontolyticus, T. lecithinolyticum, S. mutaris, S.gordonii và P. loescheii. Trong nhāng vi khuẩn này, F. nucleatum subsp </i>°ÿc xem là vi khuẩn óng khúm quan trọng nhất trong viêm niêm m¿c quanh implant so vßi implant lành m¿nh (p<0,05). Ng°ÿc l¿i vßi vi khuẩn F.

<i>nucleatum subsp, vi khuẩn Polymorphum có sß l°ÿng lßn ã các implant lành m¿nh. </i>

Ngoài ra, nghiên c<i>ÿu cho thấy vi khuẩn mßi °ÿc khám phá là F. nucleatum cluster 5 </i>

hián dián vßi sß l°ÿng lßn trong viêm niêm m¿c quanh implant so vßi implant lành m¿nh (p<0,05)<small>53</small>. Nghiên c<i>ÿu khác cho thấy sự liên quan giāa vi khuẩn Selemonas, P.intermedia, S. artemidis, E.corrodens, Ottowia sp. HOT894 và N. meningitidis v</i>ßi viêm niêm m¿c quanh implant<small>54</small>.

<b>1.4.1.2 Đ¿c điÅm vi khuÁn trong viêm quanh implant </b>

Viêm quanh implant liên quan Án vi khuẩn gây bánh nha chu và các vi khuẩn khác là mát trong nhāng nguyên nhân chính gây thất b¿i implant. Nhißu nghiên cÿu ã so sánh sự hián dián của vi khuẩn ã nhāng implant bị viêm vßi implant lành m¿nh trên

<i>cùng mát bánh nhân cũng nh° giāa các bánh nhân khác nhau. Ram & Link thực hián </i>

nghiên cÿu ầu tiên vß khÁo sát vi khuẩn trên implant bánh lý ã ng°ái bằng kính hián vi ián tÿ<small>55</small>. KÁt quÁ nghiên cÿu cho thấy, m¿u vi khuẩn lấy ã các vị trí sâu nhất của implant bị viêm có sò lng xon khun nhiòu hÂn cu khun, trong khi m¿u vi khuẩn lấy ã

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nhāng implant lành m¿nh vßi á sâu thăm dị khơng v°ÿt quá 5 mm l¿i chÿa chủ yÁu vi khuẩn cầu khuẩn.

Các kÁt quÁ phân tích ặc iám vi khuẩn trong khe quanh implant lành m¿nh và implant bị viêm cho thấy ã nhóm viêm quanh implant có tổng sß l°ÿng 16 trên 23 vi

<i>khuẩn gám: T. forsythia, T.denticola, F. nucleatum, P.intermedia, P. micra, C. rectus, E.corrodens, C. albicans, P.nigrescens, C. gracilis, C. ochracea, C. concisus, Streptococcus spp., A. odontolyticus, V. parvula, v E. faecalis </i>cao hÂn so vòi nhúm implant lành m¿nh. KÁt quÁ cũng t°¢ng tự ã m¿u vi khuẩn lấy bên trong kÁt nßi implant - trā phāc hình ã nhóm implant viêm quanh implant cho thấy tổng sß l°ÿng vi khuẩn T.

<i>forsythia, T.denticola, F. nucleatum, P.intermedia, P. micra, C. rectus, E.corrodens, P.nigrescens, V.parvula và Enterocccus </i>cao hÂn so vòi implant lnh mnh. T hp vi khuẩn lấy ã khe quanh implant giá trị dự ốn chính xác nhất á ánh giá tình tr¿ng viêm quanh implant<small>49</small>.

<i>Như vậy, cÁ tr°áng hÿp implant lành m¿nh và viêm quanh implant ßu °ÿc óng </i>

khúm bãi các vi sinh vÁt gây bánh nha chu. Nhißu nghiên cÿu vß ặc iám vi khuẩn trong viêm quanh implant cho nhāng kÁt quÁ khác nhau. Tuy nhiên, so vßi viêm nha chu, tình tr¿ng này là mỏt nhiòm khun phc tp hÂn ca nhng vi khun Gram (-), khơng thá ni cấy<small>56</small>. Các lồi thc <phÿc hÿp ỏ= và mát sß lồi <phÿc hÿp cam= hián dián vßi sß l°ÿng và tần suất cao hÂn ó viờm quanh implant so vòi implant lnh mnh và có giá trị dự ốn trong tiÁn trián của viêm quanh implant. Trong viêm quanh implant

<i>vi khuẩn P.gingivalis v A.actinomycetemcomitans xut hiỏn vòi tn sut tÂng t trong viêm nha chu. Tuy nhiên các vi khuẩn khác nh° T. forsythia, Campylo bacterrectus, P.intermedia, T.denticola xuất hián vßi tn sut ớt hÂn so vòi trong viờm nha chu</i><small>57</small>.

<b>1.5 Ph°¢ng pháp thu thÅp và đãnh l°āng vi khun quanh implant </b>

Vò c bn viỏc thu thp vi khuẩn quanh implant t°¢ng tự nh° thu thÁp vi khuẩn quanh răng. Nhāng ph°¢ng pháp này gám:

<b>1.5.1. Ph°¢ng pháp thu thÅp vi khuÁn quanh implant </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.5.1.1 Ph°¢ng pháp thu thÅp dãch quanh implant </b>

Ph°¢ng pháp phổ biÁn nhất á thu thÁp dịch quanh implant là ặt giấy thấm vào khe quanh implant không quá 1-2 mm mát cách nhẹ nhàng cho Án khi cÁm thấy có lực kháng nhẹ l¿i (Hình 1.13). Thái gian ặt là trong khoÁng 30 giây. NÁu ặt lâu quá có thá khiÁn giấy thấm trã nên °ßt ¿m ã nhāng vị trí viêm nặng và có dịch n°ßu nhißu. Tuy nhiên, ã nhāng vị trí khơng viêm, có thá mất rất nhißu thái gian á có thá làm °ßt giấy thấm<small>58</small>. Ngồi ra, cịn có các ph°¢ng pháp khác thu thÁp dịch quanh implant là rÿa dịch rãnh n°ßu, dùng ßng mao d¿n, cơn giấy.

<i><b>Hình 1.11 S</b>ử dụng giấy thấm để thu thập dịch quanh implant. (Nguồn: Kumar và c.s 2017)</i><small>59</small>

u iỏm ca phÂng phỏp ny l Ân gin, dò thực hián, nhanh chóng, có thá lấy

<i>cho mọi vị trí ã trong miáng, là ph°¢ng pháp ít gây tổn th°¢ng nhất nÁu thực hián úng </i>

cách. <i>Tuy nhiên, h¿n chÁ là l°ÿng dịch thu thÁp °ÿc rất ít. </i>

<b>1.5.1.2 Ph°¢ng pháp thu thÅp mÁng bám quanh implant </b>

Ph°¢ng pháp phổ biÁn á thu thÁp mÁng bám quanh implant là sÿ dāng côn giấy vơ trùng. M¿u mÁng bám d°ßi niêm m¿c °ÿc thu thÁp °ÿc sau ó s¿ cho vào ßng nhỏ á xét nghiám<small>60.</small>

Cách thÿc tiÁn hành: MÁng bám trên niêm m¿c °ÿc lo¿i bỏ cẩn thÁn bằng g¿c vơ trùng, sau ó thổi khơ phāc hình trên implant, cách ly vùng implant cần lấy m¿u bằng gịn cn. Đ°a cơn giấy vơ trùng vào vị trí khe quanh implant sâu nhất cho Án khi có

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

lực kháng và á yên t¿i chß trong vòng 10 giây. Lấy côn giấy ra và cho vào ßng Eppendorf vơ trùng có nÃp Áy á xét nghiám (Hình 1.14).

<b>Hình 1.12 </b><i>Phương pháp lấy mẫu mảng bám quanh implant (Nguồn: Polymery và c.s 2021)</i><small>60</small>

<i>¯u iám của ph°¢ng pháp này là ít xâm lấn, rẻ tißn, thu thÁp °ÿc sß l°ÿng vi khuẩn ¿i dián trong khe quanh implant. Tuy nhiên, h¿n chÁ là khó lấy trong các tr°áng </i>

hÿp có sự bám dính nhißu của mơ vào phāc hình, cơn giấy mßm, dß gãy khó °a vào sâu. Ngồi ra, cần vÁn chun nhanh Án phịng thí nghiám hay bÁo quÁn nghiêm ngặt.

<b>1.5.2. Ph°¢ng pháp đãnh l°āng vi khun quanh implant </b>

Cú nhiòu phÂng phỏp c s dng á phát hián vi khuẩn quanh implant nh° nuôi cấy, phân tích enzyme, phân tích o¿n dị DNA, phân tích mißn dịch huỳnh quang. Trong ó, phÁn ÿng chußi polymerase (PCR) và phÁn ÿng chußi polymerase thái gian thực (real-time PCR) cho thấy có nhißu °u iám và °ÿc sÿ dāng phổ biÁn ráng rãi trong viác phát hián và ịnh l°ÿng vi khuẩn quanh implant.

<i><b>Phản ứng chuỗi polymerase (PCR) và phản ứng chuỗi polymerase thời gian thực (real time PCR) </b></i>

<b>Nguyên tÇc </b>

PhÁn ÿng PCR dùng các cặp mái á tổng hÿp nhißu bÁn sao tā mát trình tự DNA dựa trên ho¿t áng của enzyme DNA polymerase. Enzyme này cần nhāng mái, là nhāng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

o¿n DNA ngÃn có khÁ năng bÃt cặp bổ sung vßi mát ầu của m¿ch khn. Đo¿n mái này sau ó s¿ °ÿc enzyme DNA polymerase nßi dài á t¿o mát m¿ch mßi hồn chỉnh. Mßi phÁn ÿng PCR là mát chußi nhißu chu kỳ nßi tiÁp nhau. Mßi chu kỳ gám có ba giai o¿n: giai o¿n biÁn tính, giai o¿n ủ bÃt cặp và giai o¿n kéo dài. Giai o¿n biÁn tính là giai o¿n tách rái hai m¿ch DNA thành hai m¿ch ¢n ã nhiát á 94<small>0</small>C396 <small>0</small>C. Sau ó là giai o¿n ủ bÃt cặp °ÿc thực hián ã nhiát á khoÁng 68<small>0</small>C á cho phép các primer bÃt cặp vßi khn. Giai o¿n cußi cùng là giai o¿n kéo dài vßi nhiát á 72<small>0</small>C nhằm cho phép DNA polymerase tổng hÿp DNA vßi sự hián dián của các nucleotid. Mßi chu kỳ s¿ °ÿc lặp l¿i nhißu lần và mßi lần làm tăng gấp ôi l°ÿng DNA m¿u của lần tr°ßc.

<b>PCR trong phát hißn vi khuÁn </b>

Tā nhāng tiÁn bá của kỹ thuÁt PCR, nhißu xét nghiám vi sinh ã °ÿc phát trián

<i>á phát hián A.actinomycetemcomitans, P.gingivalis, T.forsythensis bằng các ph°¢ng </i>

pháp tách chiÁt DNA và các o¿n mái.. Eick và Pfister (2002) ã so sánh ph°¢ng pháp

<i>PCR a māc tiêu sÿ dāng rRNA 16S cho A.actinomycetemcomitans, P.gingivalis, P.nigrescens, T.forsythensis v T.denticola vòi phÂng phỏp nuụi cấy chuẩn. Xét nghiám PCR có thá phát hián P.gingivalis v T.forsythensis thỏng xuyờn hÂn so vòi nuụi cy. A.actinomycetemcomitans </i>°ÿc phát hián vßi sß l°ÿng gißng nhau trong cÁ hai kỹ thuÁt PCR và nuôi cấy. Hầu hÁt các xét nghiám PCR °ÿc sÿ dāng á phát hián

<i>A.actinomycetemcomitans, P.gingivalis hay T.forsythensis </i>ßu dùng gene rRNA 16S làm o¿n mái<small>61,62</small>. Chỉ mát sß ít xét nghiám PCR sÿ dāng oligonucleotide tā o¿n gen sao

<i>chép m¿ch ¢n làm o¿n mái, chẳng h¿n nh° gen P.gingivalis collagenase prtC hoặc gen Fimbrillin fimA, gen lktA leukotoxin hoặc gen T.forsythensis protease prtH. Mặc dù </i>

rRNA 16S là o¿n mái rất ặc hiáu (hiÁm xÁy ra phÁn ÿng chéo), nh°ng l¿i khơng thích hÿp cho phân tích ịnh l°ÿng bãi vì trên mßi tÁ bào có sß l°ÿng nhāng phân tÿ này khác nhau nên khơng thá có kÁt q ịnh l°ÿng gißng nhau nÁu lặp l¿i xét nghiám. Nhāng xét nghiám PCR này chỉ cung cấp thông tin ịnh l°ÿng (tỷ lá). Do ó, viác ÿng dāng PCR cho māc ích chẩn oán và tiên l°ÿng trên lâm sàng là rất h¿n chÁ. Hầu hÁt nhāng xét

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

nghiám chẩn ốn này ßu °ÿc sÿ dāng trong nhāng nghiên cÿu sinh thái nhằm ánh giÁ tỷ lá của vi sinh vÁt ích trong nhāng dân sß khác nhau, trong tr°áng hÿp khỏe m¿nh và bị bánh. KÁt quÁ tā nhāng nghiên cÿu này rất khác nhau vß tỷ lá (biÁn thiên trong

<i>khoÁng tā 2% Án 95% ßi vßi A.actinomycetemcomitans) của vi khuẩn ích trong </i>

nhāng dân sß khác nhau trong tr°áng hÿp khỏe m¿nh và bị bánh. Sự khác nhau này có thá cho thấy á nh¿y cao của kỹ thuÁt này có thá phát hián nhāng sß l°ÿng nhỏ của vi khuẩn có thá khơng liên quan Án sinh bánh học hoặc khÁ năng có nhāng kiáu huyÁt thanh khác nhau tā nhāng lồi gißng nhau có tỷ lá cao ã mát sß dân sß mà khơng liên quan Án sinh bánh học.

Tầm quan trọng của khÁo sát ịnh l°ÿng vi khuẩn ích ã °a Án sự phát trián của nhāng ph°¢ng pháp PCR ịnh l°ÿng. Xét nghiám ầu tiên sÿ dāng PCR óng. Tuy nhiên, kỹ thuÁt này thu nhÁn sÁn phẩm PCR ã pha bão hịa, mà khơng quan tâm Án pha log. Do ó, l°ÿng sÁn phẩm PCR thu nhÁn c cú mòi tÂng quan yu vòi sò lng DNA ban ầu. Đá giÁi quyÁt vấn ß này, ng°ái ta ã phát trián kỹ thuÁt realtime PCR. Vßi kỹ thuÁt này và sÿ dāng 1 o¿n copy của nhāng gen này của mßi tÁ bào, các nhà nghiờn cu ó t c mỏt mòi tÂng quan cao giāa tín hiáu huỳnh quang o °ÿc và sß l°ÿng tÁ bào<small>63,64</small>, ã thÿ nghiám real-time PCR (dựa trên trình tự gen copy và SYBR

<i>Green I) nhằm māc ích ịnh l°ÿng A.actinomycetemcomitans và P.gingivalis trong m¿u </i>

mÁng bám d°ßi n°ßu. Xét nghiám này có á ặc hiáu cao và kÁt quÁ khi lặp l¿i thí nghiám là gißng vßi kÁt quÁ ban ầu. Đây cũng là mát ph°¢ng pháp nhất quán á ịnh l°ÿng vi khuẩn gây bánh. Mặc dù real time PCR có á nh¿y và á ặc hiáu cao, nh°ng xét nghiám này l¿i cần nhāng vÁt dāng thí nghiám Ãt tißn, ißu này làm cho kỹ thuÁt real time PCR trã nên Ãt ỏ khi sÿ dāng cho māc tiêu chẩn oán vi sinh lâm sàng th°áng quy.

<b>1.6 Các nghiên cću đánh giÁ Ánh h°ång cąa thiÁt kÁ implant – tră phăc hình lên mơ quanh implant </b>

<b>1.6.1 Tång quan các nghiên cću trên thÁ giái </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Sự duy trì và ổn ịnh mÿc mào x°¢ng quanh implant °ÿc xem là yÁu tß quan trọng giúp bÁo tán mơ mßm quanh implant bên trên cũng nh° ngăn ngāa sự tiêu mào x°¢ng quanh implant. Tiêu mào x°¢ng quanh implant có thá gây ra nhāng Ánh h°ãng có h¿i Án chÿc năng, thẩm mỹ và thÁm chí thất b¿i cấy ghép. Hầu hÁt sự tiờu mo xÂng quanh implant òu xy ra trong năm ầu tiên sau khi ặt implant do mát sß yu tò liờn quan n lõm sng, c v sinh học<small>65</small>.

Mặc dù có nhißu báo cáo lâm sàng cho thấy thiÁt kÁ implant CTCB bÁo tán x°¢ng quanh implant tòt hÂn so vòi implant CTP. Tuy nhiên, các báo cáo theo dõi dài h¿n, tổng quan há thßng gần ây cho thấy khơng có sự khác biát trong sự giÁm tiêu mào x°¢ng

<i>quanh implant giāa hai há thßng và là ß tài v¿n cịn gây tranh cãi. </i>

<b>1.6.1.1. Các nghiên cću cho thÃy cú s khỏc biòt v mc tiờu mo xÂng quanh implant giča implant chuyÅn tiÁp chuyÅn bß vái implant chuyÅn tiÁp phẳng </b>

<i>Rocha và c.s (2016) t</i>hực hián nghiên cÿu thÿ nghiám lâm sàng ng¿u nhiên có nhóm chÿng, a trung tâm nhằm ánh giá các chỉ sß lâm sàng và sự thay ổi mÿc mào x°¢ng quanh implant ã 2 nhóm implant CTCB và implant CTP theo dõi trong 3 năm<small>5</small>. Trong nghiên cÿu này, implant sÿ dāng có thiÁt kÁ ¿i thá, vi thá và phần cổ nhẵn gißng nhau nhằm giÁm yÁu tß gây nhißu (implant CAMLOG, Switzerland). Tổng cáng 63 bánh nhân mất ít nhất 2 răng sau hàm d°ßi °ÿc ặt 135 implant, trong ó 66 implant CTP và 69 implant CTCB òu t ngang xÂng. Kt qu theo dõi sau 36 tháng cho thấy tiêu mào x°¢ng trung bình của nhóm implant CTCB là 0,28 ± 0,56 mm ớt hÂn so vòi nhúm implant CTP l 0,68 ± 0,64 mm. Sự khác biát có ý nghĩa thßng kê. Nhóm implant CTCB cho thấy bÁo tán mo xÂng tòt hÂn nhúm implant CTP.

<i>Lago v c.s (2018) thực hián mát nghiên cÿu thÿ nghiám lâm sàng ng¿u nhiên có </i>

nhóm chÿng nhằm so sánh sự thay ổi mÿc mào x°¢ng quanh implant giāa 100 implant CTP vßi 102 implant CTCB trong thái gian 12 tháng<small>6</small>. Trong nghiên cÿu này, implant sÿ dāng cùng mát hãng (Straumann) vßi vßi thiÁt kÁ ren xoÃn và bß mặt implant gißng nhau, chỉ khác nhau ã phần cổ implant CTP là nhẵn và imlant CTCB là cổ nhám. Tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

chuẩn chọn m¿u là chất l°ÿng x°¢ng vùng mất răng là lo¿i II và III theo phân lo¿i của Lekholm và Zard (1985); mơ sāng hố vùng mất răng g 4 mm; x°¢ng cịn l¿i ủ á ặt implant mà khơng phÁi sÿ dāng thủ thuÁt ghép x°¢ng<small>66</small>.

KÁt quÁ nghiên cÿu cho thấy, ã nhóm implant CTP, tiêu mào x°¢ng quanh implant trung bình tā lúc gÃn phāc hình Án 12 tháng là 0,26 ± 0,55 mm, theo dõi Án 60 tháng là 0,61 ± 0,73 mm; ã nhóm implant CTCB, ghi nhÁn có sự t¿o x°¢ng theo thái gian t¿i các thái iám ánh giá sau so vßi tr°ßc; sự thay ổi mào xÂng 12 thỏng so vòi thỏi iỏm gn phc hình trên implant là -0,03 ± 0,74 mm; 60 tháng sau gÃn phāc hình là -0,2 ± 0,75 mm. Sự khác biát giāa hai nhóm t¿i thái iám gÃn phāc hình Án thái gian theo dõi 12 tháng và 60 tháng, có ý nghĩa thßng kê. Implant CTCB có mơ x°¢ng quanh implant ổn ịnh và ít tiờu mo xÂng hÂn so vòi implant CTP. Ngoi ra, kÁt quÁ nghiên cÿu cho thấy, nhóm implant CTP có sự thay ổi mÿc mào x°¢ng có ý nghĩa ã 3 thái iám ánh giá, trong khi nhóm implant CTCB khơng có sự thay ổi ã các thái iám ánh giá.

Messias và c.s (2019) thực hián nghiên cÿu thÿ nghiám lâm sàng ng¿u nhiên có nhóm chÿng, a trung tâm nhằm ánh giá các ch sò lõm sng v s thay i mo xÂng quanh implant ã 2 nhóm implant CTCB và CTP<small>7</small>. Trong nghiên cÿu này, implant vßi thiÁt kÁ ¿i thá và vi thá nh° nhau °ÿc sÿ dāng á giÁm yÁu tß gây nhißu (implant CAMLOG, Switzerland)<small>7</small>. Tổng cáng 33 bánh nhân mất ít nhất 2 răng sau hàm d°ßi (phía gần cịn răng) °ÿc ặt 72 implant CTCB và 35 bánh nhân °ÿc ặt 69 implant CTP. KÁt quÁ theo dõi t¿i thái iám 5 năm so vßi thái iám tÁi lực, nhóm implant CTCB cho thy cú s tng chiòu cao xÂng 0,19 ± 0,53 mm, trong khi nhóm CTP có sự tiêu mào x°¢ng 0,04 ± 0,58 mm. Sự khác biát mÿc x°¢ng trung bình giāa 2 nhóm là 0,23 mm. So vßi thái iám ph¿u thuÁt, sự khác biát mÿc mào x°¢ng giāa 2 nhóm là 0,34 mm. CÁ 2 sự khác biát ßu có ý nghĩa thßng kê.

Mishra và c.s (2021) thực hián nghiên cÿu tổng quan há thßng và phân tích tổng

<b>hÿp so sánh sự tiêu mào x°¢ng quanh implant và tỉ lá thất b¿i giāa implant CTCB so vßi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

implant CTP tā các các nghiên cÿu thÿ nghiám lâm sàng ng¿u nhiên có nhóm chÿng vßi thái gian theo dõi tßi thiáu là 3 năm<small>8</small>. Tổng cáng có 381 bài báo cáo nh°ng chỉ có 9 bài là áp ÿng tiêu chí lựa chọn. KÁt quÁ phân tích cho thấy, vßi thái gian theo dõi 3 năm trong 426 implant CTCB tỉ lá implant sßng sót là 98,12% so vßi 411 implant CTP là 98,05%, khơng có sự khác biát có ý nghĩa thßng kê. Tiêu mào x°¢ng quanh implant nhóm implant CTCB trung bình là 0,33 ± 0,41 mm) ít h¢n so vßi nhóm implant CTP là 0,66 ± 0,42 mm). Ngoài ra, tổng quan cũng cho thấy chênh lách °áng kính giāa implant và trā phāc hình càng lßn thì mÿc á tiêu mào x°¢ng quanh implant s¿ giÁm; chênh lách g 0,4 mm cho áp ÿng x°¢ng tòt hÂn.

<b>Bng 1.1 Cỏc nghiờn cu cho thy cú s khỏc biỏt vò mc tiờu mo xÂng quanh </b>

implant giāa implant CTP vßi implant CTCB

</div>

×