Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

luận án tiến sĩ ảnh hưởng của di cư lao động đến phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 220 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HäC VIÞN NƠNG NGHIÞP VIÞT NAM </b>

<b>ĐàNG THANH MAI </b>

<b>ÀNH H¯âNG CỦA DI C¯ LAO ĐÞNG ắN PHT TRIịN KINH Tắ TRấN õA BN TNH BC NINH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NG THANH MAI

<b>NH HNG CỵA DI C LAO ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRÊN ĐÞA BÀN TÞNH BẮC NINH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cău cāa riêng bÁn thân tôi, các kết quÁ nghiên cău đ°ợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và ch°a từng dùng đá bÁo vệ trong bÃt că học vá nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đ°ợc cÁm ¢n, các thơng tin trích dẫn trong luận án đßu đ°ợc chß rõ nguán gßc.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2024 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>Đång Thanh Mai </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

Trong thßi gian học tập, nghiên cău và hồn thành luận án, tơi đã nhận đ°ợc sự h°ớng dẫn, chß bÁo tận tình cāa các thầy cơ giáo; sự giúp đỡ, động viên cāa b¿n bè, đáng nghiệp và gia đình; sự tài trợ vß vật chÃt và tinh thần cāa nhißu cá nhân và tổ chăc. Tơi xin gửi lịng biết ¢n và sự kính trọng sâu sắc tới hai giÁng viên là PGS.TS Tô Thế Nguyên và TS. Trần Vn Đăc đã h°ớng dẫn, dành nhißu cơng săc và thßi gian cùng thÁo lun vi tụi vò khung phõn tớch, phÂng phỏp nghiờn cău và trình bày kết quÁ nghiên cău.

Tơi xin bày tỏ lịng biết h¢n chân thành tới Ban Giám đßc, Ban QuÁn lý đào t¿o, Ban chā nhiệm Khoa Kinh tế & Phát trián Nông thôn, Bộ môn Kinh tế, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã t¿o đißu kiện và tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đß tài và hồn thành lun ỏn.

Tụi xin chõn thnh cm Ân UBND tònh Bắc Ninh, Cÿc Thßng kê tßnh Bắc Ninh, Sá Lao ng v ThÂng binh xó hi tònh Bc Ninh, Ban Qn lý các Khu cơng nghiệp tßnh Bắc Ninh đã giúp đỡ và t¿o đißu kiện cho tơi trong st q trình thực hiện luận án.

Ci cùng, tụi xin chõn thnh cm Ân ngòi thõn, gia ỡnh hai bên nội ngo¿i đã luôn đáng hành, sát cánh và t¿o mọi đißu kiện thuận lợi đá tơi có thßi gian hồn thành luận án.

Mặc dù đã có nhißu cß gắng, nh°ng chắc chắn khơng tránh khỏi h¿n chế, thiếu sót nhÃt đánh khi thực hiện luận án, kính mong q thầy, cơ, b¿n bè, đáng nghiệp và những ng°ßi quan tâm tiếp tÿc đóng góp ý kiến đá vÃn đß nghiên cău ngày càng đ°ợc hồn thiện h¢n.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2024 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>Đång Thanh Mai </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trích yếu luận án ... xii

Thesis abstract ... xiv

<b>PhÅn 1. Mô u ... 1</b>

1.1. Tớnh cp thit ca ò tài ... 1

1.2. Mÿc tiêu nghiên cău cāa đß tài ... 3

1.2.1. Mÿc tiêu chung ... 3

1.2.2. Mÿc tiêu cÿ thá ... 3

1.3. Đßi t°ợng và ph¿m vi nghiên cău ... 3

1.3.1. Đßi t°ợng nghiên cău ... 3

1.3.2. Ph¿m vi nghiên cău ... 3

1.4. Những đóng góp mới cāa luận án ... 4

1.4.1. Những đóng góp vß lý luận và học thuật ... 4

1.4.2. Những đóng góp vß thực tiễn ... 4

1.5. [ ngh椃̀a khoa học và thực tiễn cāa lun ỏn ... 4

<b>Phn 2. CÂ sô lý lun - thc tiòn v tỗng quan ti liỏu ... 5</b>

2.1. CÂ sá lý luận vß Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế cāa n¢i nhập c° ... 5

2.1.1. Các khái niệm có liên quan ... 5

2.1.2. Vai trò cāa di c° lao động với các vÃn đß kinh tế ... 8

2.1.3. Lý luận vß di c° lao động ... 10

2.1.4. Lý luận vß phát trián kinh tế ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.5. Nội dung nghiên cău Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế

cāa n¢i nhp c ... 18

2.2. CÂ sỏ thc tin vò Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế ... 26

2.2.1. C¢ sá thực tiễn trên thế giới... 26

2.2.2. C¢ sá thực tiễn t¿i Việt Nam ... 30

2.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc cÁi thiện Ánh h°áng cāa di c° lao động tới phát trián kinh tế ... 37

2.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cău có liên quan và khoÁng trßng nghiên cău ... 39

2.3.1. Các cơng trình nghiên cău có liên quan ... 39

2.3.2. Khng trßng nghiên cău ... 44

Tóm tắt phần 2 ... 45

<b>PhÅn 3. Ph°¢ng pháp nghiên cău ... 46</b>

3.1. Đặc điám kinh tế xã hội cāa tßnh Bắc Ninh ... 46

3.1.1. Vá trí đáa lý cāa tßnh Bắc Ninh ... 46

3.1.2. Lách sử hình thành tßnh Bắc Ninh ... 47

3.1.3. Tình hình kinh tế xã hội cāa tßnh Bắc Ninh ... 47

3.2. Cách tiếp cận và ph°¢ng pháp nghiên cău ... 49

3.2.1. Cách tiếp cận ... 49

3.2.2. Khung phân tích ... 53

3.2.3. Ph°¢ng pháp nghiên cău ... 53

3.2.4. Hệ thßng các chß tiêu nghiên cău ... 59

<b>PhÅn 4. K¿t quÁ nghiên cău và thÁo lu¿n ... 63</b>

4.1. Thực tr¿ng di c° lao động trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 63

4.1.1. Tình hình di c° trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 63

4.1.2. Tình hình di c° lao động trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh... 68

4.1.3. Các chính sách và chiến l°ợc cāa Bắc Ninh liên quan tới di c° lao động ... 78

4.2. Ành h°áng cāa di c° lao động tới phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh

Bắc Ninh ... 83

4.2.1. Ành h°áng di c° lao động đến nguán lực cho phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.2.2. Ành h°áng di c° lao động đến kết quÁ phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh

Bắc Ninh ... 99

4.3. GiÁi pháp cÁi thiện Ánh h°áng cāa di c° lao động tới phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 129

5.2.2. Đßi với chính qun tßnh Bắc Ninh ... 150

5.2.3. Đßi với các doanh nghiệp trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 150

Danh mÿc cơng trình có liên quan đến luận án ... 151

Tài liệu tham khÁo ... 152

Phÿ lÿc ... 165

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MwC CCC CHĀ VIËT TÀT </b>

<b>Từ vi¿t tÁt Ngh)a ti¿ng Viát </b>

ASXH An sinh xã hội

CCKT C¢ cÃu kinh tế

CMKT Chuyên môn kỹ thuật

CNH-HĐH Cơng nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa CNTT Cơng nghệ thơng tin

FDI Vßn đầu t° trực tiếp n°ớc ngoài GDP Tổng thu nhập nội đáa

GNP Tổng thu nhập qußc dân GRDP Tổng sÁn phẩm trên đáa bàn ICOR Hiệu quÁ sử dÿng vßn đầu t° ILO Tổ chăc lao động qußc tế

IMRA Tỷ lệ lao động di c° trong lực l°ợng lao động IOM Tổ chăc di c° qußc tế

KTXH Kinh tế xã hội KT-XH Kinh tế xã hội

LĐNC Nhập c° lao động

LĐ-TBXH Lao động th°¢ng binh xã hội

LGRDP Logarit cāa tổng sÁn phẩm trên đáa bàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Từ vi¿t tÁt Ngh)a ti¿ng Viát </b>

LIMRA Logarit cāa tỷ lệ lao động di c° trong lực l°ợng lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MwC BÀNG </b>

2.1. Các lý thuyết phát trián kinh tế ... 16

3.1. Biến động dân sß cāa tßnh Bắc Ninh ... 47

3.2. Giá trá sÁn xuÃt các ngành kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh ... 49

3.3. Thu thập dữ liệu thă cÃp ... 54

3.4. Đßi t°ợng và nội dung tham vÃn ... 55

3.5. Sß mẫu đißu tra ... 56

4.1. Quy mơ di c° cāa tßnh Bắc Ninh ... 63

4.2. Sß ng°ßi nhập c° và xuÃt c° từ các cuộc Tổng đißu tra dân sß và nhà á trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 66

4.3. Lý do di chuyán cāa ng°ßi di c° theo kết quÁ Tổng đißu tra dân sß và nhà á trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 67

4.4. Sß l°ợng lao động di c° cāa tßnh Bắc Ninh °ớc l°ợng theo kết quÁ Tổng đißu tra dân sß và nhà á các nm ... 69

4.5. Thßi gian c° trú cāa lao động di c° đến ... 73

4.6. Tình tr¿ng nhà á cāa lao động di c° đến ... 74

4.7. Kết quÁ mô hình Probit các yếu tß Ánh h°áng tới quyết đánh gắn bó cāa lao động di c° với tßnh Bắc Ninh ... 77

4.8. Tỷ lệ lao động di c° trong lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh ... 85

4.9. Độ tuổi cāa lao động di c° đến trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 87

4.10. Sự dách chuyán việc làm theo c¢ cÃu ngành nghß cāa lao động di c° đến trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 90

4.11. Sß lao động di c° đến và thu nhập bình qn đầu ng°ßi ... 91

4.12. Trình độ học vÃn cāa lao động di c° trên đáa bàn tßnh ... 92

4.13. Vßn đầu t° phát trián cāa tßnh Bắc Ninh ... 96

4.14. Vßn, lao động di c° cāa các doanh nghiệp FDI trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 97

4.15. Hệ sß ICOR cāa Bắc Ninh ... 98

4.16. Tổng sÁn phẩm trên đáa bàn cāa tßnh Bắc Ninh và cÁ n°ớc ... 100

4.17. Đóng góp cāa di c° lao động vào GRDP cāa tßnh Bắc Ninh ... 103

4.18. Thu nhập, chi tiêu cāa ng°ßi di c° lao động đến tßnh Bắc Ninh ... 105

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4.19. Mßi quan hệ giữa giá trá xuÃt khẩu rịng và tỷ lệ ng°ßi di c° lao động đến trong lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh ... 106 4.20. Thơng tin c¢ bÁn cāa các biến trong mơ hình ... 108 4.21. Kết q hái quy theo mơ hình ARDL giữa các biến LIMRA, LUNEM với

LGRDP trong dài h¿n ... 109 4.22. CÂ cu kinh t ca tònh Bắc Ninh ... 111 4.23. Di c° lao động và lo¿i đơ thá cāa tßnh Bắc Ninh (nm 2021) ... 115 4.24. Kết quÁ hái quy theo mơ hình ARDL giữa các biến LIMRA, LGRDP với

LUNEM trong dài h¿n ... 120 4.25. Ý kiến cāa lao động di c° đến vß giá cÁ tiêu dùng đắt đỏ t¿i tßnh Bắc Ninh .... 123 4.26. Đßi t°ợng di chuyán cùng cāa lao động di c° đến trên đáa bàn tßnh

Bắc Ninh ... 126 4.27. Ành h°áng cāa di c° lao động tới mơi tr°ßng xã hội và cÁnh quan đơ thá

trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 129

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MwC BIÂU Đä </b>

4.1. Dân sß từ 5 tuổi trá lên chia theo măc độ di c°, 1999-2019 ... 65

4.2. Lao động di c° đến hàng nm trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 70

4.3. Các vùng di c° đi cāa đßi t°ợng đißu tra ... 71

4.4. Dân tộc cāa đßi t°ợng đißu tra ... 72

4.5. Khó khn cāa ng°ßi di c° lao động đến ... 75

4.6. Ngn gßc lao động trong các khu cơng nghiệp cāa tßnh Bắc Ninh ... 86

4.7. Mßi quan hệ giữa c¢ cÃu lao động và tỷ lệ lao động di c° trong lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh (1997 – 2021) ... 88

4.8. L椃̀nh vực việc làm cāa lao động di c° đến trên đáa bàn tßnh ... 89

4.9. Trình độ chun mơn kỹ thuật cāa lao động tßnh Bắc Ninh ... 93

4.10. Trình độ chun mơn kỹ thuật cāa lao động di c° và lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh, so sánh t¿i nm 2021 ... 94

4.11. Tßc độ tng tr°áng kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh và cÁ n°ớc ... 101

4.12. Đóng góp vào GRDP cāa di c° lao động đến t¿i các đ¢n vá hành chính cÃp huyện cāa tßnh Bắc Ninh ... 104

4.13. Mßi quan hệ giữa tng tr°áng kinh tế và tỷ lệ di c° lao động trong lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh ... 107

4.14. Mßi quan hệ giữa c¢ cÃu kinh tế và tỷ lệ lao động di c° đến trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 112

4.15. T°¢ng quan giữa tỷ lệ thÃt nghiệp cāa tßnh Bắc Ninh và cÁ n°ớc ... 117

4.16. Mßi quan hệ giữa tỷ lệ thÃt nghiệp và tỷ lệ lao động di c° trong lực l°ợng lao động cāa tßnh Bắc Ninh ... 119

4.17. So sánh chß sß giá tiêu dùng cāa tßnh Bắc Ninh với cÁ n°ớc ... 122

4.18. Tỷ lệ nghèo cāa tßnh Bắc Ninh... 125

4.19. Mßi quan hệ giữa lao động di c° và tỷ lệ nghèo ... 125

4.20. Mßi quan hệ giữa lao động nhập c° và chi ngân sách đáa ph°¢ng cāa

Bắc Ninh ... 127

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MwC HịP </b>

4.1. í kin vò thiu ht nhân lực cāa tßnh Bắc Ninh ... 85 4.2. Ý kiến vß thu nhập cāa ng°ßi dân Bắc Ninh ... 91 4.3. Ý kiến vß việc nâng cao trình độ chun mơn và xâm lÃn vn hóa cāa lao

động di c° ... 95 4.4. Ý kiến vß quÁn lý lao động di c° đến Bắc Ninh ... 127 4.5. Ý kiến vß rác thÁi sinh ho¿t cāa lao động di c° đến Bắc Ninh ... 128

<b>DANH MwC HÌNH </b>

3.1. BÁn đá hành chính tßnh Bắc Ninh ... 46 3.2. Mật độ dân sß tßnh Bắc Ninh qua các nm ... 48 3.3. Khung phân tích Ánh h°áng cāa di c° lao động tới phát trián kinh tế cāa

tßnh Bắc Ninh ... 52 4.1. S¢ đá qn lý dịng di c° lao động trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh ... 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TRÍCH YËU LUãN CN </b>

<b>Tên tác giÁ: Đáng Thanh Mai </b>

<b>Tên lu¿n án: Ành h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh Chuyên ngành: QuÁn trá nhân lực Mã sã: 9 34 04 04 </b>

<b>Tờn c sô o to: Hc vin Nụng nghip Việt Nam Mÿc tiêu nghiên cău: </b>

Mÿc đích cāa nghiên cău h°ớng tới: (i) Hệ thßng hóa và làm rõ những vÃn đß lý luận và thực tiễn vß Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế; (ii) Đánh giá Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh; (iii) Đß xuÃt một sß giÁi pháp nhằm cÁi thiện Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh.

<b>Ph°¢ng pháp nghiên cău: </b>

Luận án sử dÿng cỏc phÂng phỏp tip cn h thòng, tip cn cú sự tham gia, tiếp cận theo l椃̀nh vực việc làm, tiếp cận theo các yếu tß cÃu thành nên phát trián kinh tế kết hợp sử dÿng các phÂng phỏp phõn tớch bao gỏm: thòng kờ mụ t, thßng kê so sánh và mơ hình ARDL&đá kiám đánh Ánh h°áng cāa di c° lao động tới phát trián kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh. Dữ liệu thă cÃp từ nm 1997 - 2021 và dữ liệu s¢ cÃp khÁo sát trong nm 2021 từ 533 ng°ßi di c° lao động, phỏng vÃn sâu các cán b qun lý ỏ ỏa phÂng v cỏc òi t°ợng liên quan đến di c° lao động đ°ợc sử dÿng trong luận án.

<b>K¿t quÁ chính và k¿t lu¿n: </b>

Bắc Ninh là tßnh có diện tích nhỏ nhÃt và mật độ dân sß đăng thă 3 trong cÁ n°ớc, di dân và đơ thá hóa là hai yếu tß chính khiến dân sß cāa Bắc Ninh tng nhanh trong những nm vừa qua.

L°ợng ng°ßi di c° đến Bắc Ninh ngày càng đông trong những nm gần đây do nhu cầu lao động cāa các nhà đầu t° n°ớc ngồi đến từ Hàn Qc, Nhật BÁn, Trung Qußc... và các nhà đầu t° trong n°ớc ngày càng tng. Theo kết quÁ đißu tra Tổng dân sß và nhà á cāa Tổng cÿc Thßng kê nm 2019 thì sß ng°ßi nhập c° (có thßi gian ròi khi nÂi thòng trỳ trờn 5 nm) vào Bắc Ninh là 132.955 ng°ßi, trong đó nữ giới chim t l cao hÂn vi con sò l 56,1%. Cũng từ kết q cāa cuộc đißu tra, có 87,5% ng°ßi nhập c° cho rằng họ đến Bắc Ninh vì mÿc đích tìm việc làm. Theo thßng kê cāa Cÿc Thßng kê tßnh Bắc Ninh, trong nm 2021 có khng 236 nghìn ng°ßi di c° lao động đang sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

sßng t¿i Bắc Ninh. Ng°ßi di c° lao động đến Bắc Ninh chā yếu từ Trung du mißn núi phía Bắc, Đáng bằng sơng Háng, Bắc trung bộ và Dun hÁi mißn Trung với gần một nửa là ng°ßi dân tộc thiáu sß, thßi gian sinh sßng trung bình á Bắc Ninh d°ới 5 nm.

Kết quÁ nghiên cău cho thÃy DCLĐ có những Ánh h°áng tới phát trián kinh tế cāa Bắc Ninh thơng qua một sß điám nổi bật. Tr°ớc hết DCLĐ đóng góp vào các nguán

<i>lực cho phát trián kinh tế nh° nguồn nhân lực và nguồn lực vốn. Tính đến nm 2021, DCLĐ đóng góp gần 30% lực lượng lao động cāa tồn tßnh với độ tuổi trẻ và nng suÃt lao động cao. DCLĐ đóng góp vào thu hút vốn đầu tư trong và ngồi n°ớc, gia tng </i>

hiệu q sử dÿng vßn. DCLĐ Ánh h°áng cÁ mặt tích cực và tiêu cực tới các biến sß đo

<i>l°ßng kết quÁ PTKT với vic úng gúp hÂn 32% cho GRDP ca ton tònh tính theo </i>

ph°¢ng thăc tính giá trá sÁn xt thơng qua nng suÃt lao động và đóng góp khoÁng 12% cho GRDP ton tònh theo phÂng thc chi tiờu trong nm 2021. DCLĐ đóng góp

<i>khơng nhỏ vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cāa đáa ph°¢ng từ nông nghiệp sang công </i>

nghiệp – xây dựng với tỷ trọng cāa ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 77,3% trong

<i>nm 2021. DCLĐ góp phần đẩy nhanh tßc độ đơ thị hóa cāa tßnh Bắc Ninh, tng từ 9,5% nm 2000 lên 42,6% nm 2020. DCLĐ cũng góp phần gia tng tỷ lệ thất nghiệp </i>

do một sß LĐDC ó chim mt vic lm ca ngòi ỏa phÂng. Ngoi ra cầu vß các mặt

<i>hàng thiết yếu tăng m¿nh khi có q đơng LĐDC đến sinh sßng nên giá cÁ cāa các mặt </i>

hàng này, đặc biệt là nhà á trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh cũng tng cao hÂn mt bng chung ca c nc. Cuòi cùng với gần 16% dân sß là LĐDC, khiến cho phát sinh một sß vÃn đß xã hội và mơi tr°ßng, Ánh h°áng tới sự bßn vững cāa phát trián kinh tế tßnh Bắc Ninh.

Sau khi sử dÿng các mơ hình đánh l°ợng đá kiám đánh l¿i Ánh h°áng mà nhóm DCLĐ cho sự phát trián kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh thơng qua các biến sß nh° GRDP, tỷ lệ thÃt nghiệp. Luận án đã đß xuÃt một sß giÁi pháp đá cÁi thiện Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa tßnh Bắc Ninh, cÿ thá là: (i) Qui ho¿ch phát trián kinh tế cāa tßnh Bắc Ninh cần tính đến ng°ßi LĐDC, (ii) Đáng bộ công tác quÁn lý c° trú, (iii) Phát trián hệ thßng thơng tin cāa thá tr°ßng lao động, (iv) Hồn thiện chính sách xã hội đßi với ng°ßi LĐDC đến, (v) CÁi thiện các biến sß kinh tế v椃̀ mơ, (vi) Phßi hợp với các doanh nghiệp trong quÁn trá dòng DCLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>THESIS ABSTRACT </b>

<b>PhD Candidate: Dong Thanh Mai </b>

<b>Dissertation title: Influence of labor migration on economic development in Bac Ninh province </b>

<b>Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Reseach Objectives: </b>

The purposes of the study are: (i) To systematize and clarify theoretical and practical issues on the impact of labor immigration on economic development; (ii) To assess the influence of labor immigration on the economic development of Bac Ninh province; (iii) To propose some solutions to improve the impact of labor immigration on economic development in Bac Ninh province.

<b>Methods of the study: </b>

The thesis uses systematic, participatory, employment-based, and the constitutive factors of economic development approaches, combining with using analytical methods including descriptive statistics, comparative statistics, and ARDL model... to test the influence of labor immigration on the Bac Ninh9s economic development. The thesis uses secondary data from 1997 to 2021, primary data was collected from 533 labor immigrants and in-depth interviews with local managers, innkeepers, and others related to immigrant workers in 2021.

<b>Main findings and conclusions: </b>

Bac Ninh is the smallest province but is the third highest population density in Vietnam. The increase in population is mainly due to immigration and urbanization in recent years.

The number of immigrants to Bac Ninh has been increasing in recent years due to the increasing demand of labor from foreign investors from Korea, Japan, China... and domestic investors.According to the results of the General Population and Housing Census of the General Statistics Office in 2019, the number of immigrants into Bac Ninh is 132.955 people, of which the number of women higher with it9s rate is 56,1%. From those survey results, 87,5% of immigrants said that they came to Bac Ninh to find a job. According to preliminary statistics from Bac Ninh Provincial Department of Statistics, in 2021, there are about 236 thousand labor immigrants to Bac Ninh. Immigrant workers in Bac Ninh are mainly from the Northern Midlands and Mountains,

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

the Red River Delta, the North Central Coast, the Central Coast, and nearly half of them are ethnic minorities.

The thesis results show that labor migration has impacts on Bac Ninh's economic development through some outstanding points. First of all, labor immigration contributes to resources for economic development such as human resources and capital resources. They contribute nearly 30% of the entire province's labor force with young age and high labor productivity. They contribute to attracting domestic and foreign investment capital and increasing the efficiency of capital use. Furthermore, community immigrant affects both positively and negatively the variables measuring the level of economic development with a contribution of over 32% to the GRDP by labor productivity method and contributing about 12% to the province's GRDP by spending method. Contributing significantly to the transformation of the local economic structure from agriculture to industry-construction with the proportion of industry-construction was for 77,3% in 2021. Labor immigrats contributed to accelerating the urbanization rate of Bac Ninh province, increasing from 9,5% in 2000 to 42,6% in 2021. Labor migration also contributed to increasing the unemployment rate because they have taken over jobs that made by local people. In addition, the demand for essential goods increased sharply, so the prices of them also increased higher than the average level of the whole country. Finally, with nearly 16% of the population being immigrant workers, causing a number of social and environmental problems to arise, affecting the sustainability of economic development in Bac Ninh province.

After using quantitative models to retest the labor migration groups had affected on the economic development of Bac Ninh province through some variables such as GRDP, unemployment rate, the thesis has proposed some solutions to improve the impact of labor immigration on the economic development of Bac Ninh province, specifically: (i) Economic development planning of Bac Ninh province needs to care with labor immigration, (ii) To synchronize residence management, (iii) To develop labor market information system, (iv) To improve social policies for incoming immigrants, (v) To improve macroeconomic variables, (vi) Coordinate with enterprices in managing labor immigration flows.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHÄN 1. M« ĐÄU </b>

<b>1.1. TÍNH CÂP THIËT CĀA ĐÀ TÀI </b>

Di c° là việc con ng°ßi di chuyán đến một khu vực đáa lý mới khỏc vi nÂi h ang sinh sòng. Hin tng này ngày càng trá nên phổ biến trên thế giới và á Việt Nam trong sußt lách sử phát trián. Theo Tổng đißu tra dân sß và nhà á, nm 2019 cÁ n°ớc có khng 6,4 triệu ng°ßi tÂng Âng khong 7,3% dõn sò t 5 tui trá lên là ng°ßi di c° (Tổng cÿc Thßng kê, 2019). Di c° đã và đang trá thành chiến lc ỏ ngòi dõn ci thin sinh k v c hội tiếp cận với giáo dÿc, y tế, vn hóa hiện đ¿i (ILO, 2021). Có rÃt nhißu ngun nhân dẫn đến di c° bao gám cÁ những nguyên nhân gây ra bái lực đẩy và những nguyên nhân gây ra bái lực hút đßi với ng°ßi di c° (Lee, 1966). Di c° có thá xuÃt phát từ lý do thay đổi n¢i học tập, làm việc, kết hơn hoặc chính sách kinh tế xã hội (Tr°¢ng Vn TuÃn, 2011). Yếu tß việc làm đ°ợc coi là nguyên nhân chính dẫn tới di c° và th°ßng đ°ợc gọi là di cư lao động (Fan, 1990; ILO, 2015). Mọi hình thái cāa di c° lao động (DCLĐ) đßu góp phần t¿o ra sự chun dách c¢ cÃu lao động và Ánh h°áng đến sự phát trián kinh tế (PTKT) cāa mỗi qußc gia, mỗi khu vực (Taylor & Phillip, 2001; ILO, 2021). Ành h°áng cāa DCLĐ đến sự PTKT đ°ợc nhìn nhận á cÁ hai góc độ thuận chißu và trái chißu tới nguán lực, tới cộng ỏng nÂi m h ròi i cng nh nÂi mà họ ngÿ c° (Stark & Boom, 1985). Nhận biết đ°ợc những Ánh h°áng cāa DCLĐ tới các vÃn đß kinh tế - xã hội sẽ giúp vùng hoặc qc gia đó có những chính sách đißu chßnh phù hợp (Tr°¢ng Vn Tn, 2011; Nguyễn Nữ Đồn Vy, 2018).

Tònh Bc Ninh l mt ỏa phÂng nng động trong cÁ n°ớc với đißu kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho PTKT. Sau 25 nm tái lập, đến nm 2021, Bắc Ninh đã thu đ°ợc một sß thành tựu trong PTKT: (1) Tßc độ tng tr°áng kinh tế cāa tßnh ln đ¿t á măc cao, bình quân giai đo¿n 1997-2021 tng 13,89%/nm; (2) nng suÃt lao động đ¿t 305,1 triệu đáng/lao động/nm, tng 91 lần so với nm 1997; (3) quy mô kinh tế ngày càng lớn, nếu nm 1997 GRDP chß đ¿t 2,1 nghìn tỷ đáng và đóng góp khơng đáng ká (0,64%) vào GDP cÁ n°ớc (Cÿc Thßng kê tßnh Bắc Ninh, 1997), thì đến nm 2021, quy mơ GRDP theo giá hiện hành là 38,7 nghìn tỷ đáng chiếm 1,8% GDP cÁ n°ớc (Cÿc Thßng kê tßnh Bắc Ninh, 2021). Đóng góp cho sự PTKT đó khơng thá thiếu làn sóng DCLĐ á ¿t đã và đang diễn ra sôi nổi trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh. Là một trong những đáa ph°¢ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

có tỷ st di c° thuần cao á Việt Nam, trong đó tỷ suÃt nhập c° đ¿t 45,70 vào nm 2021 (Tổng cÿc Thßng kê, 2021). Làn sóng DCLĐ đến Bắc Ninh bắt đầu tng m¿nh từ nm 2010, chā yếu là lao động di c° (LĐDC) trẻ, trình độ học vÃn thÃp, phần lớn là ng°ßi dân tộc đến từ các tßnh phía Bắc, chiếm khng một phần ba lực l°ợng lao động (LLLĐ), cung cÃp trên 70% lao động á các khu công nghiệp (KCN). Tuy nhiên, mặt trái mà DCLĐ t¿o ra nh° giÁm trình độ dân trí cāa tßnh Bắc Ninh, xuÃt hiện hiện t°ợng xâm lÃn vn hóa kinh doanh, góp phần gia tng tỷ lệ thÃt nghiệp, gia tng giá cÁ tiêu dùng, gia tng ngân sách đáa ph°¢ng chi cho vÃn đß an ninh xã hội và ơ nhiễm mơi tr°ßng. Chính qun và các tổ chăc trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh đã có một sß chính sách °u đãi trong việc thu hút và giữ chân LĐDC, tuy nhiên những chính sách này cịn ch°a mang tầm chiến l°ợc và ch°a hiệu quÁ (UBND tßnh Bắc Ninh, 2021).

Đánh giá Ánh h°áng tích cực và tiêu cực cāa DCLĐ tới nguán lực, kết quÁ PTKT trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh, đß xuÃt giÁi pháp cÁi thiện những Ánh h°áng cāa DCLĐ theo h°ớng có lợi cho sự PTKT cāa tßnh Bắc Ninh trong t°¢ng lai là cần thiết. Đá làm đ°ợc đißu này, luận án cần trÁ lßi các câu hỏi sau: (1) Tình hình DCLĐ trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh trong thßi gian qua diễn ra nh° thế nào?; (2) Ành h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa tßnh Bắc Ninh thá hiện á mặt tích cực và tiêu cực ra sao?; (3) Chính qun đáa ph°¢ng cần có những giÁi pháp, chính sách nào đá cÁi thiện Ánh h°áng này theo h°ớng có lợi cho PTKT?

Đã có nhißu nghiên cău vß di c°, DCLĐ á trong và ngoài n°ớc. Các nghiên cău tập trung nhißu vào thßng kê sß ng°ßi di c°, nguyên nhân di c° và kết quÁ di c° nh° cơng trình cāa Dakua (2019), Bui Thi Minh Hang & cs., (2023). Một sß nghiên cău khác đã đß cập đến Ánh h°áng cāa di c° đến KT-XH nh° nghiên cău Harris & Todaro (1970); Feridun (2004); Black, Natali & Skinner (2006); Marx & Fleischer (2010); Tr°¢ng Vn TuÃn (2011); Dustmann & Preston, (2015); Nguyễn Nữ Đoàn Vy (2018); Islam (2018); Le Quoc Hoi & cs., (2018). T¿i Việt Nam, các nghiên cău cāa Nguyen Thu Phuong & cs., (2008); ILO (2015) chā yếu dng li ỏ

<i>vic phõn tớch cỏc sò liu Ân giÁn vß di c° mà chưa có nhiều nghiên cứu chuyên </i>

sâu vß mßi quan hệ giữa di c° tới các vÃn đß KT - XH, đặc biệt đo l°ßng Ánh h°áng cāa DCLĐ đến các nguán lực cho PTKT (nhân lực, vßn) và kết quÁ cāa PTKT (GRDP, chun dách CCKT, đơ thá hóa, tỷ lệ thÃt nghiệp...) trên đáa bàn một đáa ph°¢ng cÿ thá.

H¢n nữa, đá l°ợng hóa một cách hệ thßng và chính xác Ánh h°áng cāa DCLĐ đến những biến sß PTKT là đißu khơng dễ dàng, phÿ thuộc nhißu vào trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

độ cāa lực l°ợng sÁn xuÃt, xu h°ớng chuyán dách CCKT, chính sách cāa chính phā (McKenzie & Hildebrandt, 2005). XuÃt phát từ thực tế đó, tác giÁ lựa chọn nghiên

<i><b>cău đß tài: <Ành hưởng của di cư lao động đến phát triển kinh tế trên địa bàn </b></i>

<i><b>tỉnh Bắc Ninh= cho luận án tiến s椃̀ chuyên ngành QuÁn trị nhân lực t¿i Học viện </b></i>

Nông nghiệp Việt Nam.

<b>1.2. MwC TIÊU NGHIÊN CĂU CĀA ĐÀ TÀI 1.2.1. Mÿc tiêu chung </b>

Đánh giá Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh, từ đó đß xt một sß giÁi pháp nhằm cÁi thiện Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh.

<b>1.2.2. Mÿc tiêu cÿ thà </b>

+ Hệ thßng hóa và làm rõ những vÃn đß lý luận và thực tiễn vß Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế cāa n¢i nhập c°;

+ Phân tích Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh;

+ Đß xuÃt một sß giÁi pháp nhằm cÁi thiện Ánh h°áng cāa di c° lao động đến phát trián kinh tế trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh.

<b>1.3. õI TỵNG V PHắM VI NGHIấN CU 1.3.1. Đãi t°ÿng nghiên cău </b>

- Đßi t°ợng nghiên cău cāa luận án là thực tr¿ng Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh;

- Đßi t°ợng khÁo sát: các tác nhân liên quan đến DCLĐ và PTKT nh° LĐDC, các chuyên gia trong l椃̀nh vực di c°; cán bộ quÁn lý LĐDC chuyên trách các cÃp; đ¿i diện các doanh nghip v Ân vỏ khỏc ca cỏc tònh Bc Ninh.

<b>1.3.2. Ph¿m vi nghiên cău </b>

<i>Về nội dung: do sß lao động n°ớc ngồi trong LLLĐ cāa Bắc Ninh tÂng </i>

òi nh (khong 1%) nờn gii hn phm vi nội dung nghiên cău tập trung đánh

<i>giá Ánh h°áng DCLĐ nội địa đến PTKT trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh. Đáng thßi, </i>

do sß l°ợng LĐDC đến Bắc Ninh ln hÂn nhiòu so vi LDC i (hÂn kộm nhau

<i>13 lần trong nm 2021) nên luận án chỉ tập trung vào nhóm người LĐDC đến </i>

<i>(lao động nhập cư) và Ánh hưởng của họ tới sự PTKT của tỉnh Bắc Ninh. Về khơng gian: trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Về thời gian: sß liệu thă cÃp đ°ợc thu thập từ 1997 đến 2021. Sß liệu khÁo </i>

sát đ°ợc tiến hành trong nm 2021.

<b>1.4. NHĀNG ĐONG GOP M£I CĀA LUãN CN 1.4.1. Nhāng đóng góp vÁ lý lu¿n và hßc thu¿t </b>

Luận án đã hệ thßng hóa và làm rõ đ°ợc những vÃn đß lý luận và thực tiễn vß DCLĐ, những Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT. Trong đó rút ra các khái niệm, vai trị ý ngh椃̀a, nội dung vß Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa n¢i nhập c°. Các bài học kinh nghiệm thực tế á trong và ngồi n°ớc là c¢ sá đß xuÃt những giÁi pháp mà các nghiên cău đã thực hiện đá cÁi thiện Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT. Luận án đã xây dựng ph°¢ng pháp tiếp cận và khung phân tích vß Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT. Đáng thßi góp phần hồn thiện bộ chß tiêu đánh giá Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa n¢i nhập c°.

<b>1.4.2. Nhāng đóng góp vÁ thÿc tißn </b>

Luận án đã phÁn Ánh hiện tr¿ng DCLĐ và phân tích những Ánh h°áng cāa DCLĐ đến vÃn đß PTKT trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh. Luận án đã phân tích những Ánh h°áng cāa DCLĐ tới nguán lực cho PTKT nh° nhân lực, vßn, và Ánh h°áng cāa DCLĐ tới các biến sß đo l°ßng kết quÁ PTKT nh° TTKT, chuyán dách CCKT, đơ thá hóa, thÃt nghiệp, giá cÁ hàng hóa, và các biến sß đo l°ßng sự PTBV nh° đói nghèo, an ninh trật tự... Từ đó, nghiên cău cũng đß xuÃt các nhóm giÁi pháp nhằm cÁi thiện Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa tßnh Bắc Ninh.

<b>1.5. [ NGHKA KHOA HoC VÀ TH¯C TIËN CĀA LUãN CN </b>

Thông qua nghiên cău tổng quan vß đánh giá Ánh h°áng cāa di c°, DCLĐ tới tình hình PTKT cāa các thành phß trên thế giới cũng nh° các đáa ph°¢ng cāa Việt Nam, lun ỏn ó h thòng húa c sỏ lý luận và đß xt mơ hình nghiên cău mßi quan hệ giữa DCLĐ và PTKT cāa n¢i nhập c°.

Bên c¿nh đó việc phân tích thực tr¿ng DCLĐ và đánh giá Ánh h°áng cāa DCLĐ đến sự PTKT trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh sẽ giúp các nhà quÁn lý kinh tế, quÁn trá doanh nghiệp hiáu đ°ợc thực tr¿ng vÃn đß di c°, đặc biệt là DCLĐ và Ánh h°áng cāa vÃn đß đó tới cỏc bin sò kinh t.

HÂn th na, vic phõn tích măc độ Ánh h°áng cāa DCLĐ tới tình hình PTKT á đáa bàn nghiên cău trá thành cn că đá đß xuÃt những giÁi pháp cÁi thiện Ánh h°áng này trên đáa bàn tßnh Bắc Ninh. Từ đó đß xt tới các nhà qn lý, các nh hoch ỏnh chớnh sỏch cỏc phÂng thc giỳp iòu tiết vÃn đß DCLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>PHÄN 2. C¡ S« L[ LN - TH¯C TIËN VÀ TỉNG QUAN TÀI LIàU </b>

<b>2.1. C¡ S« L[ LUãN VÀ ÀNH H¯«NG CĀA DI C¯ LAO ĐÞNG ĐËN PHCT TRIÂN KINH TË CĀA N¡I NHãP C¯ </b>

<b>2.1.1. Các khái niám có liên quan </b>

<i><b>2.1.1.1. Di cư </b></i>

Vß mặt lý thuyết, di c° đ°ợc hiáu là sự dách chuyán chỗ á từ n¢i ny sang nÂi khỏc. Tuy nhiờn vò bn cht, nguyờn nhõn, ng c ca di c tÂng òi phc t¿p, ch°a có sự thßng nhÃt giữa các nhà nghiên cău, ch°a có đánh ngh椃̀a chuẩn, bao qt vß di c° vì liên quan đến không gian và thßi gian. Bên c¿nh đó các nghiên cău th°ßng sử dÿng các khái niệm khác nhau bái vì nguán dữ liệu và mÿc đích nghiên cău khác nhau.

Theo các nhà đáa lý học di c° là sự di chuyán từ đ¢n vá lãnh thổ này tới đ¢n vá lãnh thổ khác. Di c° là hình thăc di chun vß đáa lý hay không gian kèm theo sự thay i nÂi ỏ thòng xuyờn ca ngòi dõn gia cỏc đ¢n vá hành chính, trong đó sự thay đổi nÂi ỏ tm thòi nh hot ng thm ving, kinh doanh, du lách giữa các vùng trong một n°ớc hoặc giữa các qc gia khác nhau khơng đ°ợc coi là di c°. Nh° vậy, theo đánh ngh椃̀a này, khơng phÁi mọi sự di chun cāa con ng°ßi đßu là di c° mà di c° cịn phÁi gắn lißn với sự thay đổi các quan hệ xã hội ca ngòi di chuyỏn (TrÂng Vn Tun, 2011).

Trong lý thuyết PTKT, di c° đ°ợc đánh ngh椃̀a là quá trình tái cân bằng các nguán lực kinh tế đá thiết lập một giai đo¿n PTKT mới. Di c° đ°ợc coi nh° một chiến l°ợc đa d¿ng hóa sinh kế, giÁm rāi ro trong cuộc sßng và tng thu nhập (Cohen, 2006; Wouterse & Taylor, 2007). Tuy nhiên đánh ngh椃̀a này chß phù hợp với những cuộc di c° cß đánh mà khơng đß cập đến những lo¿i di c° khác nh° di c° theo mùa, di c° t¿m thßi trong cuộc tổng đißu tra dân sß và nhà á (Zhang & cs., 2006).

Theo IMO (2004) di c° là sự dách chuyán dân sß cāa một cá nhân hay một nhóm dân c° ká cÁ qua biên giới qc gia hay trong nội bộ một qc gia khơng ká độ dài, thành phần, nguyên nhân, bao gám sự di c° cāa ng°ßi tá n¿n, ng°ßi lánh n¿n, ng°ßi di c° kinh tế và ng°ßi di chun vì mÿc đích khác (trong đó có đồn tÿ gia đình).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

à Việt Nam hiện nay, mt ngòi c coi l ngòi di c nu nÂi thc t thòng trỳ hin nay v nÂi thc tế th°ßng trú 5 nm tr°ớc thßi điám đißu tra là khơng cùng một xã (Tổng cÿc Thßng kê, 2019). Với đánh ngh椃̀a này, ph¿m vi cāa di c° đ°ợc chß rõ cÁ vß mặt thßi gian và không gian. Tuy nhiên, đánh ngh椃̀a này ch°a bao quỏt c ht tt c nhng ngòi chuyỏn nÂi c trú trong thßi gian ngắn.

Mặc dù các học giÁ á các ngành khoa học đã quan tâm đến những khía c¿nh khác nhau cāa di c°, luận án này sẽ tập trung xem xét di c° theo góc nhìn cāa các nhà KT-XH. Các nghiên cău chß ra mßi liên hệ giữa di c° với cung - cầu trên thá tr°ßng lao động, lực kéo, lực đẩy và các yếu tß liên quan (Zhang & cs., 2006).

<i>Trong luận án, <di cư= được hiểu là sự di chuyển của dân cư từ nơi này sang nơi khác trong cùng một quốc gia hoặc giữa các quốc gia khác nhau. </i>

<i><b>2.1.1.2. Di cư lao động </b></i>

Theo đánh ngh椃̀a cāa IOM (2004), thì DCLĐ là sự di chuyán cāa một ng°ßi từ n°ớc này sang n°ớc khác hoặc từ vùng này sang vùng khác vì mÿc đích việc làm. Tổ chăc di c° qußc tế ILO cho rằng tác nhân chính cāa DCLĐ là ng°ßi lao động di c°, trong đó một ng°ßi đ°ợc coi là LĐDC khi họ đang c° trú á vùng/qußc gia khác, ká cÁ á tr¿ng thái có việc làm, thÃt nghiệp hoặc đang tìm kiếm việc làm (ILO, 2015). à góc nhìn cāa KT-XH, trong một sß nghiên cău các tác giÁ cho rằng DCLĐ là tập hợp những ng°ßi lao động hay cơng nhân cùng di chun từ khu vực này sang khu vực khác trong một khoÁng thßi gian xác đánh (Dakua, 2019). Tuy nhiên, hiện nay ch°a có đánh ngh椃̀a chính xác và bao quát nhÃt vß DCLĐ.

<i>Trong ph¿m vi nghiên cău cāa luận án, tác giÁ sử dÿng khái niệm DCLĐ là </i>

<i>dòng vận động của người lao động vì mục tiêu việc làm hoặc các lý do khác nhằm t¿o ra thu nhập, DCLĐ mô tÁ dòng chÁy của con người di chuyển đến nơi ở khác vì mục tiêu việc làm. DCLĐ bao gám DCLĐ đến và DCLĐ đi hay nhập </i>

c° lao động và xuÃt c° lao động đá mô tÁ điám đầu và điám ci dịng vận động cāa lao động. DCLĐ cũng đ°ợc phân biệt thành nhóm chính thăc và phi chính thăc đá phán ánh đặc điám, tính chÃt cơng việc cāa ng°ßi di c°.

Đánh ngh椃̀a lao động chính thăc và lao động phi chính thăc xuÃt phát từ khái niệm <khu vực chính thăc= và <khu vực phi chính thăc=. Đây là hai khu vực cÃu thành nên nßn kinh tế cāa tÃt cÁ các n°ớc trên thế giới, đặc biệt là các n°ớc phát trián.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Khái niệm khu vực kinh tế chính thăc (formal sector) và khu vực kinh tế phi chính thăc (informal sector) lần đầu tiên đ°ợc đß cập đến trong nghiên cău cāa Hart (1973). Tác giÁ này phân biệt hai khu vực kinh tế trên dựa trờn c sỏ nguỏn gòc ca thu nhp, mt nhóm đ°ợc trÁ l°¢ng và một nhóm tự t¿o ra thu nhập (Naik, 2009). Khu vực kinh tế chính thăc và phi chính thăc tiếp tÿc tổ chăc Lao động Qußc tế (ILO) đ°a ra khái niệm là khu vực ho¿t động cāa tÃt cÁ các đ¢n vá sÁn xt kinh doanh khơng có t° cách pháp nhân, quy mơ nhỏ và khơng đng kí kinh doanh (ILO, 2000). Trong khi đó khu vực chính thăc là khu vực mà các chā thá ho¿t động bắt buộc phÁi đng ký kinh doanh, đng ký ho¿t động, thực hiện các ngh椃̀a vÿ kê khai thuế, chế độ phúc lợi xã hội cho ng°ßi lao động.

à các khu vực kinh tế chính thăc và khu vực kinh tế phi chính thăc t¿o ra các việc làm chính thăc và việc làm phi chính thăc. Việc làm phi chính thăc đ°ợc đánh ngh椃̀a là việc làm khơng có bÁo hiám xã hội (đặc biệt là bÁo hiám xã hội bắt buộc) và khơng có hợp đáng lao động từ 3 tháng trá lên (ILO, 2016). Trong khi đó việc làm chính thăc đ°ợc xác đánh là việc làm cāa ng°ßi lao động làm việc á các khu vực có quan hệ lao động nh° doanh nghiệp, cơng ty, hộ kinh doanh có t° cách pháp nhân, đ°ợc tham gia bÁo hiám và có hợp đáng lao động.

<i>Lao động phi chính thức là người lao động làm các công việc phi chính thức và khơng bao gám những ng°ßi đ°ợc h°áng trợ cÃp xã hội (Naik, 2009; </i>

ILO, 2016). à Việt Nam, theo quy đánh cāa Tổng cÿc Thßng kê, ban hành á Công vn sß 1127/TCTK-TKQG <Vß h°ớng dẫn sử dÿng khái niệm khu vực phi chính thăc và ho¿t động tự sÁn, tự tiêu cāa hộ gia đình=. Theo đó, <khu vực phi chính thăc bao gám các c¢ sá sÁn xuÃt kinh doanh phi nông, lâm nghiệp và thāy sÁn, sÁn xuÃt sÁn phẩm (vật chÃt, dách vÿ) đá bán, trao đổi và không phÁi đng ký

<i>kinh doanh=. Nh° vậy, khái niệm vß lao động phi chính thức đ°ợc hiáu là những </i>

lao động có việc làm bÃp bênh, thiếu ổn đánh, thu nhập thÃp, khơng có hợp đáng lao động hoặc có, nh°ng khơng đ°ợc đóng bÁo hiám xã hội bắt buộc, không đ°ợc chi trÁ các chế độ phÿ cÃp và các khoÁn phúc lợi xã hội khác. Đßi lập với lao động phi chính thăc thì lao động chính thăc là ng°ßi lao động làm các cơng việc chính thăc, có hợp động lao động, đ°ợc tham gia bÁo hiám, đ°ợc h°áng các phúc lợi xã hội và cơng việc mang tính chÃt ổn đánh.

Phát trián kinh tế khái nguán từ thßi kỳ tái thiết sau chiến tranh thế giới thă nhÃt do Hoa Kỳ khái x°ớng (Jaffee, 1998). Tuy nhiên đánh ngh椃̀a vß PTKT cũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

gây ra nhißu tranh luận. Một sß học giÁ phân biệt PTKT với tng tr°áng kinh tế (TTKT) trên c¢ sá đánh ngh椃̀a PTKT là <sự gia tng và bßn vững trong măc sßng chung cāa các cá nhân trong cộng đáng= và khẳng đánh một sß th°ớc đo cāa PTKT ch°a phÁn Ánh đầy đā chÃt l°ợng cuộc sßng. Một sß học giÁ l¿i đánh ngh椃̀a PTKT gắn với săc khỏe và giáo dÿc cāa ng°ßi dân (Rostow, 1966).

T¿i Việt Nam, nghiên cău cāa Bùi TÃt Thắng & cs., (2014) quan niệm PTKT cāa một qußc gia đ°ợc hiáu khơng chß là sự gia tng quy mơ kinh tế, bao hàm sự thay đổi c¢ cÃu kinh tế (CCKT) theo h°ớng tiến bộ và đÁm bÁo rng mi ngòi òu c bỡnh ng vò c hội đá tham gia vào quá trình phát trián, do đó đßu đ°ợc h°áng thÿ thành q cāa phát trián.

Phát trián kinh tế là khái niệm có nội dung phÁn ánh rộng h¢n so với khái niệm TTKT. Tng tr°áng kinh tế vò c bn l s gia tng thun tuý vò mặt l°ợng cāa các chß tiêu kinh tế tổng hợp: GNP, GNP/đầu ng°ßi hay GDP, GDP/đầu ng°ßi& cịn PTKT ngồi việc bao hàm q trình gia tng đó, cịn có một nội hàm phÁn ánh rộng lớn hÂn, sõu sc hÂn, bao gỏm nhng bin i vò mặt chÃt cāa nßn KT-XH, tr°ớc hết là sự chuyán dách c¢ cÃu kinh tế theo h°ớng CNH-HĐH và nâng cao măc sßng tồn dân, trình độ phát trián vn minh xã hội thá hiện á các tiêu chí nh°: thu nhập thực tế, tuổi thọ trung bình, đơ thá hóa, trình độ dân trí, bÁo vệ mơi tr°ßng, tỷ lệ thÃt nghiệp, chß sß giá tiêu dùng và khÁ nng áp dÿng các thành tựu khoa học – kỹ thuật vào phát trián KT-XH&Với ni hm ny, vò c bn khỏi nim PTKT ó đáp ăng đ°ợc các nhu cầu đặt ra cho sự phát trián tồn diện nhißu l椃̀nh vực kinh tế, vn hoá, xã hội (Rostow, 1966; Phan Thúc Huân, 2006).

<i>Tóm l¿i, mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau, nhưng có thể hiểu PTKT là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Bao gồm sự TTKT, đồng thời có sự hồn chỉnh về mặt CCKT, thể chế kinh tế, đời sống xã hội bao gồm cÁ mặt số lượng và chất lượng. </i>

Theo Cobb – Douglass (1928) cho rằng có hai nhóm chính Ánh h°áng đến PTKT bao gám lao động (labor) và vßn (capital). Nh° vậy yếu tß con ng°ßi và sự di chuyán cāa họ vừa là động lực vừa là kết quÁ cāa sự PTKT xã hội cāa một qußc gia (IOM, 2010).

<b>2.1.2. Vai trị cāa di c° lao đßng vßi các vÃn đÁ kinh t¿ </b>

DCLĐ là một xu h°ớng tÃt yếu trong tiến trình PTKT xã hội do những

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nguyên nhân chā quan và khách quan. Tuy nhiên giữa các nhóm DCLĐ, các cộng đáng DCLĐ có sự khác nhau vß nguán gòc, ng cÂ, mc ớch và đặc điám. Cộng đáng LĐDC cũng có những tác động to lớn đến các qußc gia họ đang làm việc và sinh sßng bằng nhißu cách:

việc làm á c°¢ng vá là nhà đầu t° đã t¿o thêm nhißu cơng việc mới và thúc đẩy sự sáng t¿o á các ngành nghß, l椃̀nh vực mới (Nguyễn Nữ Đồn Vy, 2018). Đißu này có ý ngh椃̀a với việc t¿o ra cầu vß tuyán dÿng và các c¢ hội việc làm khác. Ngồi ra, các nhà đầu t° mang vßn, cơng nghệ cāa mình đến má nhà máy, doanh nghip giỳp quòc gia hoc ỏa phÂng thay i nng suÃt và tßc độ phát trián cāa nßn kinh tế.

vào lực l°ợng lao động (LLLĐ) t¿i n¢i đến (Feridun, 2004; Morley, 2006). Sự xuÃt hiện và tham gia vào thá tr°ßng lao động cāa ng°ßi di c° t¿o ra sự c¿nh tranh lÂng thỏng v c hi vic lm vi ngòi lao động bÁn xă, kích thích các qc gia thay đổi chiến l°ợc kinh tế, từ đó khuyến khích đầu t° giáo dÿc và các ngành công nghiệp, dách vÿ khác nhau (Islam, 2007) .

cầu tiêu thÿ hàng hố phong phú, dẫn tới cầu vß những hàng hóa thiết yếu gia tng. Những chi tiêu phÿc vÿ nhu cầu cāa bÁn thân, gia đình LĐDC dẫn tới những thay đổi vß GDP, nng suÃt lao động, l¿m phát cũng nh° tỷ giá hßi đối cāa qc gia đó (Feridun, 2004; Morley, 2006).

n°ớc từ thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp khi LĐDC làm chā. Với vai trị là ng°ßi sử dÿng dách vÿ cơng, DCLĐ t¿o ra nhu cầu lớn vß an ninh, nhà á, y tế, giáo dÿc dẫn tới tng chi phí xã hội, và t¿o ra áp lực cần thay đổi chÃt l°ợng dách vÿ công cộng đang hiện hữu (Dustmann & Preston, 2005).

Bên c¿nh đó, dịng DCLĐ cũng có vai trị vơ cùng quan trọng đßi với thá tr°ßng lao động, nguán ngân sách nhà n°ớc (NNSN) và sự PTKT cāa một đáa ph°¢ng hoặc một qußc gia.

cho thá tr°ßng lao động á ngn nhân lực có trình độ chun mơn hay k椃̀ nng cao (Hunt, 2010). DCLĐ cịn góp phần tng dân sß trong độ tuổi lao động cāa

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

qc gia đó, giúp trẻ hóa dân sß á các qc gia có dân sß già. Những ng°ßi di c° vì mÿc tiêu việc làm th°ßng có độ tuổi trẻ nên nhận đ°ợc nßn giáo dÿc tßt hÂn so vi nhng ngòi ang sp nghò hu, một mặt họ tiếp cận với những ngành nghß mới đang phát trián nhanh, một mặt họ lÃp khoÁng trßng vào những ngành nghß đang chững l¿i trong nßn kinh tế do ng°ßi bÁn xă khơng mặn mà với các cơng việc đó (Guo, & Qiao, 2020).

chÃt l°ợng cao, lao động phổ thông hay lao động chun mơn tßt đßu góp phần đổi mới và PTKT cāa nhißu qußc gia (Boubtane & cs., 2013).

<b>2.1.3. Lý lu¿n vÁ di c° lao đßng </b>

<i><b>2.1.3.1. Phân loi di c lao ng </b></i>

Cú nhiòu c sỏ ỏ phân lo¿i DCLĐ tùy vào cách tiếp cận cāa các tác giÁ và tùy vào từng mÿc đích nghiên cău. Tổng hợp từ các nghiên cău cāa Morley (2006); Nguyen Viet Cuong & cs., (2011); Nguyễn Thá Ph°¢ng ThÁo (2018), Nguyễn Nữ Đồn Vy (2018), DCLĐ đ°ợc phân thành các nhóm sau:

DCLĐ qußc tế là sự dách chuyán ra khỏi biên giới một qußc gia, di c° từ n°ớc này sang n°ớc khác vì mÿc tiêu việc làm. DCLĐ nội đáa đß cập đến sự di chuyán cāa ng°ßi lao động diễn ra trong ph¿m vi giữa các vùng, mißn cāa một qc gia vì lý do cơng việc.

qn lý và tự phát. Trong đó DCLĐ đ°ợc qn lý là sự dách chun có vai trị qn lý nhà n°ớc cāa chính phā, đßi lập với nó là DCLĐ tự phát, một lo¿i hình di c° tự do khơng theo một ch°¢ng trình hay quy đánh nào cāa chính phā.

thành DCLĐ từ nơng thơn ra thành thá, từ thành thá vß nơng thôn, từ nông thôn đến nông thôn và từ thành thá đến thành thá. Trong đó luáng DCLĐ từ nông thôn ra thành thá đ°ợc cho là rÃt phổ biến.

động và xuÃt c° lao động đá mơ tÁ đáa bàn có DCLĐ đến hay cịn gọi là n¢i nhập c° lao động và đáa bàn có DCLĐ đi hay cịn gọi là n¢i xt c° lao động.

thành t¿m thßi và lâu dài. DCLĐ lâu dài ngh椃̀a là ng°ßi lao động dách chuyán hẳn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

chỗ á và chắc chắn đánh c ỏ nÂi n trong khong thòi gian di. Cũn DCLĐ t¿m thßi, trong đó phổ biến là theo mùa vÿ thì ng°ßi lao động chß c° trú á nÂi n mt thòi gian ngn, sau ú li dách chuyán đi chỗ khác hoặc hái h°¢ng.

c° chÃt l°ợng cao và phổ thơng. DCLĐ tay nghß cao hoặc chÃt l°ợng cao là những ng°ßi di c° nh°ng đã đ°ợc đào t¿o nghß hoặc có bằng cÃp từ trung cÃp trá lên. Ng°ợc l¿i DCLĐ phổ thông hay chÃt l°ợng thÃp dùng đá chß dịng di c° mà đa sß LĐDC đßu khơng đ°ợc đào t¿o chun mơn, khơng có bằng cÃp và làm các công việc tay chân không địi hỏi trình độ.

<i><b>2.1.3.2. Các yếu tố Ánh hưởng tới quyết định di cư lao động </b></i>

DCLĐ diễn ra từ lâu và đến nay rÃt nhißu nghiên cău đã chß ra DCLĐ xuÃt phát từ các nguyên nhân khác nhau. Việc làm là nguyên nhân chính dn ti DCL, ỏ nÂi cú nhiòu việc làm h¢n sẽ t¿o ra lực hút lơi kéo ng°ßi lao động đến, á các khu vực ít việc t¿o ra lực đẩy đ°a ng°ßi lao động di c° đi n¢i khác (Altonji & Card, 1991). Ngồi ra, các yếu tß Ánh h°áng tới quyết đánh DCLĐ đ°ợc tiếp cận á hai góc độ kinh tế và phi kinh tế, bao gám:

<i>Thứ nhất: Các yếu tố kinh tế. Yếu tß đầu tiên dẫn tới DCLĐ đ°ợc xác </i>

đánh là do sự khác biệt vß thu nhập. Luáng DCLĐ có xu h°ớng di chun từ n¢i có thu nhập thÃp đến n¢i có thu nhập cao nh° từ nông thôn ra thành thá, hoặc từ n°ớc kém phát trián đến các n°ớc phát trián. Sự t°¢ng tác giữa di c° với các yếu tß kinh tế thá hiện mßi quan hệ hai chißu á cÁ hai tính chÃt kéo và đẩy (Lee, 1966).

<i>Thứ hai: Các yếu tố phi kinh tế. Các nhà nghiên cău cũng khẳng đánh (Lee, </i>

1966; Altonji & Card, 1991), yếu tß kinh tế chi phßi một phần tới quyết đánh cāa di c° cāa ng°ßi lao động.

✓ Xung đột và chiến tranh: Đây đ°ợc coi là nguyên nhân khái ngn cho nhißu cuộc di c° quy mơ lớn trên tồn thế giới. Xt hiện từ thßi tißn sử và đến nay xu h°ớng này vẫn ch°a chÃm dăt. Chiến tranh và xung đột làm cho tình hình KT-XH cāa vùng xuÃt c° khơng ổn đánh, nhißu rāi ro khiến con ng°ßi phÁi tìm đến những n¢i an tồn, ổn đánh hÂn ỏ sinh sòng, phỏt triỏn, v tỡm kim việc làm, chính vì vậy dòng DCLĐ cũng xuÃt hiện từ đó (IOM, 2005; Nghiêm TuÃn Hùng, 2012).

✓ Các yếu tß vß mặt xã hội: DCLĐ liên quan đến khÁ nng tiếp cận các

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

dách vÿ y tế, giáo dc v dỏch v xó hi thit yu tòt hÂn. Ng°ßi di c° khơng chß quan tâm đến vÃn đß việc làm cho cá nhân họ, mà họ cịn quan tâm đến nhu cầu vß chm sóc săc khỏe bÁn thân, học tập cho con cái và các thành viên trong gia đình, các dách vÿ xã hội thiết yếu, trong đó có vÃn đß cÃp n°ớc s¿ch, vệ sinh mơi tr°ßng, cÃp điện sinh ho¿t, giao thông công cộng (Tr°¢ng Vn TuÃn, 2011; Nguyễn Nữ Đồn Vy, 2018). à những n¢i có mơi tr°ßng giáo dÿc và y tế tßt là n¢i thu hút lao động di c° đến làm việc và sinh sßng lâu dài.

✓ Các yếu tß vß mơi tr°ßng: Biến đổi khí hậu, thiên tai, ô nhiễm môi tr°ßng là các vÃn n¿n mà nhißu vùng lãnh thổ và nhißu qußc gia đang phÁi đổi mặt, vÃn n¿n này gây ra nhißu tổn thÃt vß kinh tế, con ng°ßi. Con ng°ßi thòng di chuyỏn ỏ nÂi chỏu hu qu nng nß cāa biến đổi khí hậu đến làm việc á những n¢i ít bá Ánh h°áng đá đÁm bÁo cuộc sßng (Nghiêm Tn Hùng, 2012).

✓ Ngồi các nguyên nhân chā yếu trên, DCLĐ còn xuÃt phát kèm theo các yếu tß khác nh° do kết hơn, học tập, tôn giáo, đánh kiến xã hội, Ánh h°áng cāa CNH-HĐH.

Mặc dù có rÃt nhißu nguyên nhân dẫn đến DCLĐ nh°ng mÿc đích ci cùng cāa DCLĐ là con ng°ßi mong mn tìm n nÂi tòt p hÂn, phự hp hÂn ỏ làm việc, tán t¿i và phát trián bÁn thân.

<i><b>2.1.3.3. Đặc điểm của di cư lao động </b></i>

Di c° lao động bá chi phßi bái các yếu tß lực đẩy cāa n¢i xuÃt c° hoặc lực hút cāa n¢i nhập c° vß vÃn đß việc làm và các ho¿t động t¿o ra thu nhập. Đặc biệt d°ới tác động cāa quá trình CNH-HĐH và đơ thá hóa, theo ILO (2021) DCLĐ nội đáa ngày càng trá nên m¿nh mẽ và mang một sß đặc điám sau:

<i>Thứ nhất: DCLĐ có xu h°ớng chuyán từ n¢i có ít việc làm sang n¢i thiếu </i>

LĐ hoặc n¢i có việc làm hÃp dẫn. Lý do kinh tế và nhân khẩu học đßu giÁi thích rằng việc thiếu LĐ là ngun nhân chính. Những n¢i có tßc độ tng tr°áng kinh tế nhanh, nhu cầu LĐ cao v°ợt quá khÁ nng cung ăng cāa LĐ ỏa phÂng, nhiòu vic lm dụi d s thu hỳt ngòi DCL chuyỏn n. Ngc li, ỏ nhng nÂi ít việc làm, chính là lực đẩy khiến ng°ßi LĐ phÁi dßi bỏ (Cindy, 2020).

<i>Thứ hai: một bộ phận DCLĐ th°ßng diễn ra á khu vực nơng nghiệp sang </i>

các khu vực công nghiệp và dách vÿ. Đặc điám này xuÃt hiện do nhu cầu việc làm t¿i n¢i nhập c° khi phần lớn các đáa ph°¢ng thiếu lao động do sự bùng nổ cāa l椃̀nh vực công nghiệp hoặc dách vÿ. Đây đ°ợc coi là lực hút, thu hút ng°ßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

DCL, iòu ny tÂng ng lc đẩy từ sự d° thừa lao động á khu vực nơng thơn. Dẫn tới đa phần ng°ßi DCLĐ động chuyán từ khu vực nông nghiệp sang các khu vực khác.

<i>Thứ ba: Ng°ßi DCLĐ th°ßng là lao động có trình độ thÃp. Các qc gia </i>

hoặc các vùng mißn có nhißu ng°ßi xt c°, do thiếu việc làm, th°ßng kém vß phát trián kinh tế nên hệ thßng giáo dÿc ho¿t động ch°a hiệu q. Chính vì vậy những ng°ßi di c° th°ßng có trình độ thÃp (Ravenstein, 1889; OECD, 2015).

<i>Thứ tư: Đa phần DCLĐ đa phần là nữ do họ có những đăc tính nh° khéo </i>

léo, chm chß và săc cháu đựng cao& rÃt phù hợp với l椃̀nh vực nghß nghiệp cần nhißu lao động. Đißu này đặt ra thách thăc cho việc giÁi quyết các vÃn đß bình đẳng giới, chm sóc săc khỏe sinh sÁn, chßng bn bán phÿ n v cỏc nguy c thòng gp khỏc òi với họ (Ravenstein,1889; Nguyễn Nữ Đoàn Vy, 2018).

<i><b>2.1.3.4. Các lý thuyết di cư lao động </b></i>

XuÃt hiện trong l椃̀nh vực kinh tế từ nửa cußi cāa thế kỷ 20, các lý thuyết vß DCLĐ đã chiến °u thế vß cách hiáu và giÁi thích hiện t¿i vß các lý thuyết cổ đián vß di c° (Akanbi, 2017).

Xem xét di c° á khía c¿nh v椃̀ mơ, coi DCLĐ nh° một yếu tß đóng góp cho phát trián thông qua việc phân bổ l¿i lực l°ợng lao động từ khu vực có nng suÃt thÃp sang khu vực có nng suÃt cao (Lewis, 1954). DCLĐ đ°ợc hiáu thuần túy là một công cÿ giúp cÁi thiện sự mÃt cân bằng kinh tế á quy mơ cÃp khu vực, qc gia hoặc tồn cầu.

Khi xem xét DCLĐ á khía c¿nh vi mơ, di c° là hệ quÁ cāa các quyết đánh cá nhân xuÃt phát từ sự đánh giá hợp lý giữa chi phí và kỳ vọng lợi ích cāa việc di dßi nhằm thu đ°ợc lợi nhuận cao h¢n (Harris & Todaro, 1970). Quan điám này cho rằng DCLĐ là một hình thăc đầu t° vào vßn con ng°ßi (Sjaadstad, 1962) và gắn lißn với các đißu kiện thá tr°ßng lao động. à một cách nhìn khác, dựa trên các yếu tß đẩy á các vùng xuÃt c° (thÃt nghiệp, thu nhập thÃp&) và các yếu tß kéo á các vùng nhập c° (c hi tip cn thỏ tròng lao ng, mc lÂng cao hÂn...), DCL xut phỏt t cỏc yu tò can thiệp và các quyết đánh cá nhân (Lee, 1966). Lý thuyết kinh tế mới vß DCLĐ đã thay thế cho quan điám cổ đián khi xem xét di c° liên quan đến các chiến l°ợc gia đình và hộ gia đình nhằm giÁm thiáu tác động cāa sự khơng hồn hÁo cāa thá tr°ßng và các rāi ro liên quan đến việc làm, thu nhập (Stark & Taylor, 1991).

Đßi với cách tiếp cận cÃu trúc bắt nguán từ lý thuyết Hệ thßng thế giới và sự phÿ thuộc đã tập trung vào DCLĐ (Wallerstein, 1974). Các tác giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Castles & Kosack (1973) coi dòng di c° trong đó có DCLĐ là hệ q cāa tích lũy t° bÁn, gây ra bái sự bÃt bình đẳng giữa các khu vực trung tâm và vùng lân cận trong hệ thßng t° bÁn. Trong lý thuyết thá tr°ßng lao động kép cāa Piore (1979), ng°ßi LĐ nhập c° làm những cơng việc trong các l椃̀nh vực nng suÃt thÃp và ít chÃt xám mà LLLĐ bÁn đáa không sẵn sàng đÁm nhận (do l°¢ng thÃp, đißu kiện làm việc tái tệ). Các tác giÁ khác xem xét DCLĐ d°ới góc độ huy động vßn, sự phÿ thuộc lẫn nhau cāa các nßn kinh tế và sự phân cơng LĐ qc tế (Sassen, 1988).

Trong khi các lý thuyết trun thßng có xu h°ớng tập trung vào nguyên nhân di c°, thì cách tiếp cận m¿ng l°ới (xuÃt phát từ xã hội học và nhân chāng học) đã làm nổi bật những lý do t¿i sao các dòng DCLĐ vẫn tiếp tÿc diễn ra mặc dù chênh lch tiòn lÂng ó bin mt v nhn mnh tm quan trọng cāa phân tích di c° á cÃp độ trung gian (Massey & cs, 1993). Lý thuyết di c° xuyên qußc gia đã làm sáng tỏ cách thăc ng°ßi lao động di c° xây dựng và duy trì các mßi quan hệ KT-XH và vn hóa xuyên biên giới (Schiller & cs., 1994). Lý thuyết này đ°ợc phát trián vào cußi thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã t¿o đißu kiện cho các cách tiếp cận mới trong DCLĐ, đó là dách chuyán trọng tâm là các tác nhân kinh tế sang phân tích các chiến l°ợc sÁn xuÃt và tái sÁn xt đ°ợc các hộ gia đình xun qc gia áp dÿng (Baldassar & Merla, 2014).

<b>2.1.4. Lý lu¿n vÁ phát triÃn kinh t¿ </b>

Phát trián kinh tế đ°ợc hiáu là những thay đổi theo h°ớng hiện đ¿i nh° tng nng suÃt lao động, hiện đ¿i hóa tri thăc, tng bình đẳng xã hội, cÁi thiện thá chế, PTKT giúp nâng cao chÃt l°ợng cuộc sßng và tng hiệu quÁ KT-XH.

<i><b>2.1.4.1. Mục tiêu của phát triển kinh tế </b></i>

<i>a. Tăng trưởng kinh tế </i>

Mÿc tiêu cāa PTKT đ¢n giÁn nhÃt là t¿o ra sự giàu có cāa một dân tộc. Từ tr°ớc những nm 1970, tng tr°áng kinh tế đ°ợc coi là đ¿i diện đầu tiên cho phát trián (Todaro & Smith, 2009). Thuộc tính kinh tế này đ°ợc đo l°ßng bằng sự gia tng cāa tổng sÁn phẩm qußc dân hoặc tổng sÁn phẩm qußc nội.

Một sß nghiên cău vào những nm 1950 và 1960 cāa thế kỷ tr°ớc, các nhà kinh tế đã quan niệm tng tr°áng GNP/GDP không nhÃt thiết sẽ mang l¿i cuộc sòng tòt hÂn cho ngòi dân cāa đÃt n°ớc đó. Mÿc tiêu hẹp cāa PTKT gißng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tng tr°áng thu nhập mà không quan tâm tới các vÃn đß vß mơi tr°ßng, bÃt bình đẳng, gia tng khoÁng cách giàu nghèo (Todaro & Smith, 2009). Tuy nhiên, nhận đánh này nhanh chóng bá bác bỏ, các học giÁ và các nhà ho¿ch đánh chính sách á hầu hết các n°ớc đang phát trián nhận thÃy tng tr°áng thu nhập chß là một khía c¿nh cāa PTKT.

<i>b. Nâng cao chất lượng cuộc sống </i>

Trong sußt thập niên 1970, các nhà kinh tế đã chuyán mßi quan tâm đến việc nâng cao chÃt l°ợng cuộc sßng hÂn l chò Ân thun tng thu nhp. Nghiờn cău cāa Seers (1979) đã thay đổi c¢ bÁn mÿc tiêu cāa PTKT, khơng cịn giới h¿n á tng tr°áng kinh tế mà song hành với nó là tập trung vào giÁm nghèo, giÁm bÃt bình đẳng và thÃt nghiệp.

Đến cußi những nm 1990, các nhà kinh tế nhận ra rằng PTKT đi lißn với cÁi thiện chÃt l°ợng cuộc sßng khơng chß diễn ra á các n°ớc phát trián mà còn là th°ớc đo đßi với các n°ớc nghèo. Gißng nh° nhißu học giÁ khác, Stiglitz & Squire (1998) chß ra PTKT bao gám cÁi thiện phân phßi thu nhập, mơi tr°ßng, y tế và giáo dÿc. Nghiên cău cāa Sen (2001) đã mang l¿i một góc nhỡn rng hÂn vò PTKT, tỏc gi chò ra rng đích ci cùng cāa sự phát trián là nâng cao nng lực cāa con ng°ßi, gia tng quyßn tự do cāa con ng°ßi, mÿc tiêu PTKT thay đổi từ thúc đẩy tng tr°áng kinh tế sang thúc đẩy h¿nh phúc.

Những thay đổi vß mÿc tiêu cāa PTKT đặt ra nhu cầu cần xây dựng chß tiêu tổng hợp đá đo l°ßng chÃt l°ợng cuộc sßng. Các chß sß này khơng chß đß cập đến tißn tệ mà cần đo l°ßng những yếu tß phi tißn tệ đá đánh giá măc độ phát trián cāa một qußc gia, một khu vực. RÃt nhißu học giÁ đã cß gắng xây dựng các chß sß đo l°ßng măc sßng và chÃt l°ợng cuộc sßng bằng các ph°¢ng pháp đánh tính và đánh l°ợng nh° săc khỏe, giáo dÿc, mơi tr°ßng và phúc lợi (Berenger & Verdier-Chouchane, 2007). Chß sß phát trián con ng°ßi đ°ợc cho là một công cÿ đo l°ßng tổng hợp đá phÁn ánh kết quÁ cāa PTKT thơng qua các chß tiêu nh° tuổi thọ, giáo dÿc và thu nhập bình quân (Elkan, 1995).

<i>c. Phát triển bền vững </i>

Các nhà kinh tế và xã hội học nhận thÃy những tác động cāa con ng°ßi tới mơi tr°ßng ngày càng gia tng. Đá đ¿t đ°ợc tßc độ tng tr°áng kinh tế nhanh chóng, các qc gia trên thế giới đã và đang khai thác tài nguyên á măc báo động. Mặc dù các nhà kinh tế học đã đ°a những Ánh h°áng cāa môi tr°ßng trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

nhißu nghiên cău nh°ng tới những nm 1960, các vÃn đß mơi tr°ßng mới đ°ợc chú ý (Pearce & Turner, 1990). Mßi quan hệ giữa phát trián và mơi tr°ßng đã ra đßi khái niệm phát trián bßn vững.

Ngày nay, phát trián bßn vững nhằm mÿc tiêu nâng cao chÃt l°ợng cuộc sßng một cách tồn diện, bao gám cÁ sự thánh v°ợng vß kinh tế, cơng bằng xã hội và bÁo vệ mơi tr°ßng. Các khía c¿nh kinh tế, xã hội, mơi tr°ßng và vn hóa phÁi đ°ợc láng ghép một cách hài hòa đá nâng cao phúc lợi giữa các thế hệ (World Bank, 2003).

<i>d. Các mục tiêu phát triển thiên niên kỳ </i>

Tám Mÿc tiêu Phát trián thiên niên kỷ đã đ°ợc thành lập bái các qußc gia thuộc Liên hợp qußc vào tháng 9 nm 2000. Các Mÿc tiêu phát trián thiên niên kỷ đ°ợc đ°a ra đá giÁi quyết các vÃn đß cÃp bách nhÃt á các n°ớc đang phát trián, bao gám nghèo đói, giáo dÿc phổ cập s¢ cÃp, bình đẳng giới, săc khỏe trẻ em, săc khỏe bà mẹ, HIV/AIDS, mơi tr°ßng bßn vững và quan hệ đßi tác toàn cầu. Các n°ớc thành viên cāa Liên hợp qc đã cam kết xóa đói giÁm nghèo và đ¿t đ°ợc các mÿc tiêu phát trián khác. Tuy nhiên, các mÿc tiêu này bá chß trích vì không bao gám các mÿc tiêu quan trọng khác cāa phát trián, chẳng h¿n nh° cÁi thiện quyßn con ng°ßi và pháp lý cāa ng°ßi nghèo, làm chậm sự nóng lên tồn cầu và tận dÿng sự đóng góp cāa khu vực t° nhân. Các nhà phê bình cũng cho rằng các mÿc tiêu Phát trián Thiên niên kỷ không đā tham vọng và không đ°ợc °u tiên (Todaro & Smith, 2009).

<i><b>2.1.4.2. Các lý thuyết về phát triển kinh tế </b></i>

Phát trián kinh tế bÁn chÃt là một q trình lâu dài, có sự thay đổi theo thßi gian. à những thßi điám khác nhau, quan niệm vß PTKT cũng khác nhau.

<b>BÁng 2.1. Các lý thuy¿t phát triÃn kinh t¿ </b>

Mỗi qc gia trong q trình phát trián đßu trÁi qua 5 giai đo¿n (xã hội truyßn

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Các nßn kinh tế có hai khu vực kinh tế song song tán t¿i: (i) khu vực sÁn xuÃt nông nghiệp, nng suÃt lao động thÃp và th°ßng xuyên d° thừa lao động; (ii) khu vực công nghiệp hiện đ¿i, nng suÃt lao động cao và có khÁ nng tự tích lũy. Tr°ßng phái cổ đián cho rằng lao động d° thừa á khu vực nông nghiệp sẽ chuyán sang khu vực cơng nghiệp. Tr°ßng phái tân cổ đián khuyến nghá nên đầu t° cho cÁ khu vực nông nghiệp & công nghiệp, tuy nhiên giai đo¿n sau nên °u tiên đầu t° cho cụng nghip nhiòu hÂn

Trong quỏ trỡnh phỏt triỏn, tÃt cÁ các ngành có liên quan mật thiết với nhau, "đầu ra" cāa ngành này là "đầu vào" cāa ngành kia, sự phát trián cân đßi chính là đòi hỏi sự cân bằng cung cầu trong sÁn xuÃt. Từ đó tránh đ°ợc sự phÿ thuộc vào các nßn kinh có tác dÿng lôi kéo đầu t° trong các ngành khác theo kiáu lý thuyết sß nhân, từ đó kéo theo sự phát trián cāa nßn kinh tế.

Dẫn tới thiếu hÿt lao chuyán c¢ cÃu kinh tế nên dẫn tới mÃt cân bằng c¢ cÃu lao động. Nguán: Tổng hợp cāa tác giÁ, 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2.1.5. Nßi dung nghiên cău Ánh h°«ng cāa di c° lao đßng đ¿n phát triÃn kinh t¿ cāa n¢i nh¿p c° </b>

<i><b>tế của nơi nhập cư </b></i>

Lý thuyết tng tr°áng nội sinh nhÃn m¿nh tầm quan trọng cāa nhân lực và vßn đến tng tr°áng và PTKT. Hai tác giÁ là Cobb, C. và Douglas, P. đã nghiên cău mßi quan hệ cāa vßn và nhân lực tới TTKT, chăng minh vai trò cāa hai yếu tß này tới TTKT (Cobb & Douglas, 1928), và tiếp tÿc đ°ợc học giÁ Solow (1956) khẳng đánh vai trị cāa chúng đßi với PTKT. Luận án sử dÿng cơng cÿ này đá đo l°ßng Ánh h°áng cāa DCLĐ đến PTKT cāa n¢i nhập c°, cÿ thá:

<i>nơi nhập cư </i>

Sự xuÃt hiện cāa LĐDC có vai trị quan trọng trong việc phân bổ l¿i LLLĐ cho quá trình PTKT. Ho¿t động DCLĐ chính là việc chun ng°ßi lao động từ chỗ n¢i có ít việc làm sang chỗ có nhißu việc làm, vừa giÁi quyết vÃn đß nhu cầu nhân lực, vừa nâng cao hiệu quÁ khai thác nguán lực khác cho sự PTKT. Sự xuÃt hiện cāa LĐDC làm cho dân vùng nhập c° đông lên, vùng xt c° giÁm xng, vì vậy nó là nguán cung cÃp lao động cho vùng nhập c° có nhu cầu nhißu vß lao động, ng°ợc l¿i làm giÁm bớt hiện t°ợng d° thừa lao động cho n¢i xt c° (Tr°¢ng Vn Tn, 2011).

à một góc độ tiếp cận khác, mßi quan hệ giữa DCLĐ và PTKT thá hiện á mặt gia tng thu nhập bình qn cāa ng°ßi lao động. Nhißu học giÁ đã chăng minh có một mßi quan hệ tỷ lệ thuận giữa di c° với chß sß thu nhập bình qn đầu ng°ßi, trong đó biến sß vß trình độ học vÃn có ý ngh椃̀a quyết đánh (Nguyen Viet Cuong & cs., 2011; Nguyễn Nữ Đoàn Vy, 2018). Đßi với các n°ớc nhập c°, ng°ßi di c° là những lao động có trình độ và kỹ nng tßt, gặp mơi tr°ßng làm việc thuận lợi đã t¿o ra giá trá gia tng cho nßn kinh tế mặc dù họ ln gặp phÁi những khó khn nh° vß ngơn ngữ và giao tiếp. Đßi với các n°ớc xuÃt c°, l°ợng kißu hßi mà các lao ng ny gi vò quờ hÂng l cụng c ỏ giÁm tỷ lệ đói nghèo, giÁm bÃt bình đẳng, t¿o ra cơng n việc làm mới cho chính bÁn thân ng°ßi xuÃt c° sau khi trá vß và gia đình cāa họ (Levis, 1954).

Dịng DCLĐ thơng th°ßng diễn ra từ khu vực nơng thơn đến thành thá, từ n¢i có thu nhập thÃp sang n¢i có thu nhập cao, từ l椃̀nh vực làm việc nơng nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

h°ớng tích cực, ngh椃̀a là sß lao động trong l椃̀nh vực cơng nghiệp - dách vÿ có xu h°ớng tng (Levis, 1954). Các lý thuyt vò PTKT òu cho rng, s thay i c cÃu lao động theo h°ớng hiện đ¿i sẽ giúp tng nng suÃt lao động và thu nhập tổng thá cāa nßn kinh tế, từ đó quyết đánh tới sự giàu có cāa các qc gia (Marr & Siklos, 1999).

<i>nơi nhập cư </i>

Lý thuyết PTKT cũng khẳng đánh tích lũy vßn là việc làm quan trọng cāa q trình tng tr°áng trong dài h¿n. Từ thßi tißn cách m¿ng t° sÁn, việc tích lũy vßn và t¿o ra giá trá thặng d° đã giúp các qc gia t° bÁn có sự phát trián kinh tế thần kỳ (Blake, 1939). Việc xem xét Ánh h°áng cāa DCLĐ đến việc hình thành vßn hoặc thu hút vßn đ°ợc nhißu qußc gia quan tâm do lực l°ợng LĐDC đơng đÁo có thá giúp các cơng ty tìm c¢ hội đầu t° á n°ớc sá t¿i và thúc đẩy đầu t° cÁ trong n°ớc và ngồi n°ớc đến qc gia nhập c°.

CÃu thành nên nguán vßn cāa một quòc gia hay ỏa phÂng bao gám nhißu lo¿i, đ°ợc phân chia thành hai nhóm là vßn bên trong và vßn bên ngồi. Sự hình thành dịng DCLĐ đến sẽ t¿o ra hai hiệu ăng, thă nhÃt thu hút nguán vßn đầu t° từ bên ngoài vào bao gám cÁ trong n°ớc và qc tế, thă hai tích lũy vßn từ bên trong do gia tng thu nhập cāa ng°ßi dân. Đißu này đ°ợc giÁi thích từ lý thuyết TTKT tân cổ đián khi xem xét á khu vực kinh tế nng suÃt lao động thÃp với trữ l°ợng vßn bình qn đầu ng°ßi thÃp có xu h°ớng diễn ra sự chuyán c° đßi với lao động đến các khu vực kinh tế có nng suÃt lao động cao h¢n, đặc biệt á các lao động có tay nghß và trình độ cao. Các nhà đầu t° nhìn thÃy c¢ hội từ những lao động trình độ cao và sẵn sàng rót tißn vào những khu vực nhập c° đông đúc này (Grossmann & cs.,2017). Tuy nhiên giữa dịng DCLĐ tay nghß thÃp và DCLĐ trình độ cao có sự khác biệt lớn á vá trí cơng việc, nếu ng°ßi LĐDC tay nghß thÃp sẽ lÃp đầy các công việc phổ thông mà ngòi ỏa phÂng khụng ỏp ng c v ngòi LĐDC trình độ cao sẽ thích hợp trong việc phát trián th°¢ng m¿i, kinh doanh hoặc làm các vá trí qn lý đßu, đßu là những mÿc tiêu mà các doanh nghiệp h°ớng tới (Kugler & Rapoport, 2007).

LLLĐ đóng vai trị quan trọng trong việc thu hút vßn đầu t° n°ớc ngồi (FDI), trong đó ng°ßi nhập c° lao động có tác động tích cực tới việc gia tng vßn FDI (Ph¿m Đình Long & cs., 2017). Đặc biệt, khi công nghệ phát trián, các lng thơng tin vß lao động và thá tr°ßng lao động cāa n°ớc sá t¿i đßu đ°ợc các nhà đầu t° nghiên cău kỹ l°ỡng, song song với việc hình thành các công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

xun qc gia đã khích thích sự chun c° qc tế kèm theo dịng chÁy vßn đầu t° n°ớc ngoài (Javorcik & cs., 2011). Các nhà đầu t° n°ớc ngồi á các qc gia phát trián mang vßn, cơng nghệ cāa mình sang các n°ớc kém phát trián h¢n đá tận dÿng lợi thế lao động giá rẻ và ng°ßi nhập c° lao động đóng vai trị là tác nhân kéo dịng vßn vật chÃt đến các qußc gia bÁn đáa (Monras, 2021).

Việc tập trung nhißu lao động giá rẻ, cùng với sự hình thành các khu cơng nghiệp (KCN) đã c¢ bÁn thu hút khơng chß các nhà đầu t° n°ớc ngồi mà cịn là đißu kiện đá thu hút các nhà đầu t° trong n°ớc (Đỗ TuÃn S¢n, 2017). Các lao động, đặc biệt đến từ các qußc gia ch°a phát trián th°ßng có đặc điám là giá thành rẻ, chi phí lao động thÃp, từ đó dẫn tới giá thành sÁn phẩm rẻ, làm tng khÁ nng c¿nh tranh cāa doanh nghiệp, đặc biệt trong bßi cÁnh kinh tế khơng ổn đánh.

Đá đo l°ßng trình độ PTKT cāa một qußc gia, có rÃt nhißu quan điám khác nhau tùy theo măc độ phát trián cāa qc gia đó và thßi gian. Một sß tác giÁ cho rằng chß sß đo l°ßng sự PTKT bao gám các chß tiêu phÁn ánh tng tr°áng kinh tế (tổng sÁn phẩm qc gia và thu nhập bình qn đầu ngòi), cỏc chò tiờu phn ỏnh CCKT (c cu ngành kinh tế, c¢ cÃu xuÃt nhập khẩu, c¢ cÃu tiết kiệm – đầu t°), các chß tiêu xã hội (măc gia tng dân sß, sß calo bình qn u ngòi, chò sò c cu nụng thụn v thành thá, chß sß phát trián con ng°ßi) (Jaffee, 1988).

à Việt Nam chß sß đánh giá trình độ phát trián KT-XH là một chß sß tổng hợp đ°ợc xác đánh trên c¢ sá kết quÁ cāa 10 tiêu chí thành phần: Vß kinh tế gám 4 tiêu chí: Thu nhập cāa hộ bình qn đầu ng°ßi, tỷ lệ đơ thá hóa, tỷ lệ xã đ¿t chuẩn nông thôn mới, tỷ lệ lao động đang làm việc trong các ngành phi nông lâm thāy sÁn; Vß xã hội gám 4 tiêu chí: tỷ lệ lao động đang làm việc đ°ợc đào t¿o có bằng cÃp, chăng chß, tuổi thọ trung bình cāa dân sß, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chißu, hệ sß bÃt bình đẳng trong phân phßi thu nhập; Vß mơi tr°ßng gám 2 tiêu chí: tỷ lệ diện tích rừng hiện có so với tổng diện tích đÃt lâm nghiệp, tỷ lệ hộ dân c° đ°ợc sử dÿng n°ớc sinh ho¿t s¿ch và hợp vệ sinh (Nguyn Huy LÂng, 2021).

t trong mòi quan hệ với di c°, luận án sử dÿng một sß chß tiêu sau đá đo l°ßng Ánh h°áng cāa DCLĐ tới PTKT cāa một đáa ph°¢ng cÿ thá:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nhißu nghiên cău đo l°ßng tng tr°áng kinh tế cāa một đáa ph°¢ng thơng qua sự tng tr°áng cāa GDP. Khái niệm vß GDP theo xu h°ớng hiện đ¿i, lần đầu tiên đ°ợc đß cập bái Kuznets (1934) trong báo cáo t¿i Qußc hội Mỹ. Sau nm 1991, GDP đ°ợc dùng là th°ớc đo quan trọng cāa sự tiến bộ cāa một nßn kinh tế thay cho GNP t¿i Mỹ (Philipp, 2016). GDP là cộng giá trá tÃt cÁ các lo¿i hàng hóa và dách vÿ thành một chß tiêu duy nhÃt vß giá trá cāa ho¿t động kinh tế. Mußn vậy phÁi sử dÿng giá thá tr°ßng (biáu hiện sß tißn mà mọi ng°ßi sẵn sàng chi trÁ cho các hàng hoá khác nhau). Bao gám tÃt cÁ các hàng hoá đ°ợc sÁn xuÃt ra trong nßn kinh tế và đ°ợc bán hợp pháp trên các thá tr°ßng. GDP bao gám cÁ giá trá thá tr°ßng cāa dách vÿ. GDP khơng tính những sÁn phẩm đ°ợc sÁn xt và bán ra trong ho¿t động kinh tế ngầm. Khơng tính những sÁn phẩm đ°ợc sÁn xuÃt và tiêu dùng trong gia đình tự sÁn xuÃt, tự tiêu dùng và khơng bao giß đ°a ra thá tr°ßng (WB, 2010; Tổng cÿc Thßng kê, 2016).

Đá tính tổng giá sÁn phẩm làm ra cāa một đ¢n vá hành chính cÃp tßnh, cơng tác thßng kê và ho¿ch đánh chiến l°ợc t¿i Việt Nam còn sử dÿng khái niệm

<i><Tổng sÁn phẩm trên địa bàn= viết tắt là GRDP. Nhißu học giÁ cho rằng GRDP </i>

là giá trá sÁn phẩm vật chÃt và dách vÿ cußi cùng đ°ợc t¿o ra trên đáa bàn tßnh, thnh phò trc thuc trung Âng trong mt khong thòi gian nhÃt đánh. Gißng nh° GDP, chß tiêu GRDP khơng tính các giá trá sÁn phẩm vật chÃt và dách vÿ đã sử dÿng á các khâu trung gian trong quá trình sÁn xuÃt t¿o ra sÁn phẩm. GRDP đo l°ßng kết quÁ sÁn xuÃt do các Ân vỏ thòng trỳ to ra trong lónh th kinh tế cāa một tßnh, thành phß trực thuộc trung Âng. Nh vy, GDP l chò sò tng sn phẩm đ°ợc tính cho một qc gia, cịn GRDP là chß sß tổng sÁn phẩm đ°ợc tính cho một khu vực, thành phß hay một tßnh nhÃt đánh.

Các nghiên cău mới đây cho thÃy, DCLĐ đóng góp cho sự PTKT vß mặt tổng thá. Từ sự phân chia lao động và đánh h°ớng cho sự tập trung hóa lao động có trình độ, tài nng và có tay nghß cao, DCLĐ t¿o ra sự hội tÿ vß kinh tế và gia tng GDP thông qua tng tổng tiêu dùng (C) t¿i những n¢i nhập c°. Cùng vi ú, xột vò GDP ỏ nÂi xut c cng có phần gia tng do tác động lan tỏa cāa l°ợng tißn gửi, công nghệ và kiến thăc ng°ßi di c° chuyán vß nÂi ỏ ban u thụng qua cỏc hot ng vò nng suÃt lao động, thu nhập, chi tiêu và tái đầu t° (Akanbi 2017).

C¢ cÃu kinh tế (CCKT) đ°ợc chia thành c¢ cÃu ngành kinh tế, c¢ cÃu vùng kinh tế, c¢ cÃu thành phần kinh tế, c¢ cÃu khu vực kinh tế& Trong đó c¢ cÃu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

ngành kinh tế (nơng nghiệp-cơng nghiệp-th°¢ng m¿i, dách vÿ) đ°ợc đáng nhÃt với c¢ cÃu khu vực kinh tế, đó là lo¿i hình c¢ cÃu kinh tế đ°ợc nhißu nhà ho¿ch

<i><b>đánh chính sách quan tâm (Tránh Việt Tiến, 2020). </b></i>

Chuyán dách c¢ cÃu ngành kinh tế có thá hiáu đ¢n giÁn là một chiến l°ợc phát trián cāa một qußc gia đá đ¿t đ°ợc hiệu quÁ phát trián cao nhÃt (Syrquin, 1988). Sự thay đổi hiện tr¿ng cāa một nßn kinh tế là đißu tÃt yếu xÁy ra khi có sự xt hiện cāa cơng nghệ mới, ngành nghß mới hoặc bßi cÁnh (bên trong và bên ngồi) cāa nßn kinh tế thay đổi. T¿i Việt Nam, chuyán dách c¢ cÃu ngành kinh tế đ°ợc hiáu là quá trình thay đổi c¢ cÃu cāa các ngành từ tr¿ng thái này sang tr¿ng thái khác theo h°ớng ngày cng hon thin hÂn, phự hp hÂn vi

<i><b>mụi tròng và đißu kiện phát trián (Tránh Việt Tiến, 2020). </b></i>

Lách sử PTKT cho thÃy chuyán dách c¢ cÃu ngành/khu vực kinh tế luôn đi kèm với sự phát trián cāa một qußc gia, sự chuyán dách CCKT theo h°ớng hiện đ¿i là sự thay đổi tỷ trọng kinh tế cāa khu vực kinh tế nông nghiệp sang công

<i><b>nghiệp/dách vÿ nhằm đ¿t đ°ợc sÁn l°ợng đầu ra cao h¢n (Syrquin, 1988). </b></i>

CÃu trúc kinh tế và di c° đ°ợc một sß nhà nghiên cău đß cập đến, đ¿i diện đó là Goldscheider (1987). Di c° cũng là nguyên nhân dẫn tới sự phân công lao động vß mặt khơng gian, kết hợp với sự chun đổi cāa quá trình sÁn xuÃt từ sÁn xuÃt truyßn thßng sang sÁn xuÃt theo dây chuyßn, các sáng kiến kinh tế mới tập trung nhißu vào thá tr°ßng ngách, xu h°ớng l°u thơng xun qc gia và những thay đổi trong tổ chăc thá tr°ßng lao động và hệ thßng thơng tin liên l¿c dẫn tới chun dách c¢ cÃu lao động, từ đó chun dách CCKT là một tÃt yếu (Hack-Polay & cs., 2021).

Sự phát trián cāa công nghiệp hóa (CNH) đã dẫn tới q trình đơ thá hóa (ĐTH), đây là hiện t°ợng chi phßi sâu sắc tới cội rễ cāa cÃu trúc xã hội và là sÁn phẩm cāa q trình PTKT. Đơ thá hóa đ°ợc hiáu là tỷ lệ dân sß sßng tập trung á những khu vực có tính chÃt đơ thá, nếu tỷ lệ này cao đáng ngh椃̀a với việc khu vực đó có sß dân sßng á thành thá đơng (Cohen, 2015; Nguyễn Thá Thu, 2022).

Q trình ĐTH diễn ra đáng thßi với sự phát trián khơng gian KT-XH, trình độ ĐTH phÁn ánh trình độ phát trián cāa lực l°ợng sÁn xuÃt, cāa nßn vn hóa và ph°¢ng thăc sÁn xt& Do vậy, có thá nói ĐTH vừa song hành vừa là kết q cāa q trình phát trián vß kinh tế, xã hội, vn hóa, khơng gian gắn lißn với những tiến bộ khoa học kỹ thuật (Nguyễn Thá Thu, 2022).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Di c°, đặc biệt là di c° từ nông thôn ra thành thá và tác động cāa nó tới ĐTH đ°ợc đß cập trong nhißu mơ hình kinh tế nh° mơ hình kinh tế kép cāa Lewis (1954), mơ hình cāa Todaro (1969), các nhà nghiên cău cho rằng đa phần nguyên nhân việc làm, và sự di c° từ n¢i thiếu việc làm nh° á nơng thụn ti nhng nÂi nhiòu vic lm nh ỏ thành phß chính là góp phần thúc đẩy q trình ĐTH. Đơ thá hóa bÁn chÃt là q trình chun đổi từ dân sß nơng thơn thành dân sß thành thá, trong đó ho¿t động DCLĐ đóng góp lớn trong sự chuyán đổi dân sß này. Bên c¿nh đó, các nhà kinh tế cũng cho rằng ĐTH chính là q trình chun đổi từ nßn sÁn xt nơng nghiệp trun thßng sang nßn sÁn xt xã hội quy mơ lớn, trong đó c¢ cÃu và việc làm tập trung nhißu vào l椃̀nh vực phi nơng nghiệp. Ng°ßi di c° từ nơng thơn ra thành thá cung cÃp một LLLĐ cho phát trián công nghiệp và má rộng không gian thá tr°ßng cho đơ thá, từ đó góp phần tng GDP cho khu vực thành thá và nâng cao chÃt l°ợng cuộc sßng (Guo & Qiao, 2020).

ThÃt nghiệp trong kinh tế học là tình tr¿ng ng°ßi lao động mn có việc làm mà khơng tìm đ°ợc việc làm hoặc không đ°ợc tổ chăc, công ty và cộng đáng nhận vào làm (Phillip, 1958). Khi thÃt nghiệp á măc cao, thu nhập cāa dân c° giÁm sút, lãng phí ngn nhân lực, nßn kinh tế đã mÃt thu nhập mà lẽ ra có thá đ°ợc t¿o ra từ những ng°ßi thÃt nghiệp.

ThÃt nghiệp là biáu hiện săc khỏe cāa nßn kinh tế. Nßn kinh tế tng tr°áng và phát trián tßt thì t¿o ra nhißu cơng n việc làm cho ng°ßi dân, tỷ lệ thÃt nghiệp thÃp và ng°ợc l¿i. Okun (1962) cho biết mßi quan hệ giữa thÃt nghiệp và măc sÿt giÁm sÁn l°ợng cāa một qußc gia, đ°ợc đúc kết từ quan sát thực nghiệm cho rằng nếu tỷ lệ thÃt nghiệp tng thì GDP thực tế sẽ giÁm và ng°ợc l¿i. Tuy vậy, trong một chừng mực nào đó thÃt nghiệp cũng có những Ánh h°áng tích cực vì trong ngắn h¿n, tình tr¿ng thÃt nghiệp gia tng t°¢ng quan với áp lực giÁm l¿m phát. Do tỷ lệ l¿m phát và thÃt nghiệp có mßi quan hệ tỷ lệ nghách, đißu này đ°ợc minh họa bằng đ°ßng cong Phillips trong kinh tế học (Phillips, 1958).

à cùng một qußc gia, di c° tự do, DCLĐ theo mùa vÿ khơng có tổ chăc từ nông thôn ra đô thá diễn ra rÃt phổ biến và làm cho nông thôn thiếu nguán lao động trong sÁn xuÃt nông nghiệp (Dustmann & Gưrlach, 2016). Ng°ợc l¿i đßi với vùng đơ thá tình tr¿ng thÃt nghiệp tng do một sß ng°ßi nhập c° đến đã chim mt cụng vic ca ngòi dõn ỏa phÂng vì giá cơng lao động rẻ h¢n. Tỷ lệ thÃt nghiệp tng, đặc biệt là các n°ớc đang phát trián gây khó khn cho cơng tác qn lí và các vÃn đß xã hội khác nh°: nhà á, trật tự an ninh, giáo dÿc, y tế&

</div>

×