Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giấy phép môi trường Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180 m3/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 74 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 6</b>

<i><b>3.1. Công suất hoạt động của cơ sở 73.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở</b>7</i>

<i><b>3.3. Sản phẩm của cơ sở 9</b></i>

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở</b> 9

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở 15</b>

<i><b>5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở</b>15</i>

<i><b>5.2. Tổ chức quản lý và hoạt động của Cơ sở</b>20</i>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạchtỉnh, phân vùng môi trường 21</b>

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của mơi trường 22</b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải</b> 24

<i><b>1.1. Thu gom, thoát nước mưa 241.2. Thu gom, thoát nước thải 261.3. Xử lý nước thải</b>27</i>

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải</b> 34

<i><b>2.1. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi từ quá trình vận chuyểnvật liệu, sản phẩm 34</b></i>

<i><b>2.2. Mô tả các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác 41</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường 434. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại</b> 44

<b>5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 466. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường 47</b>

<b>7. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báocáo đánh giá tác động môi trường 50</b>

<b>Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 521. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 52</b>

<b>2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải</b> 55

<b>3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung56</b>

<b>1. Kết quả quan trắc định kỳ môi trường nước thải</b> 58

<b>2. Kết quả quan trắc định kỳ khí thải</b> 59

<b>3. Kết quả quan trắc định kỳ khơng khí làm việc</b> 60

<b>1. Kết quả vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải đã thực hiện 62</b>

<i><b>1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý nước thải 621.2. Kết quả đánh giá hiệu quả của cơng trình xử lý khí thải 65</b></i>

<b>2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quyđịnh của pháp luật</b> 67

<i><b>2.1. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ 67</b></i>

<i><b>2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải 67</b></i>

<i><b>2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất củachủ cơ sở 67</b></i>

<b>3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm69</b>

<b>Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔITRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 70</b>

<b>1. Kết quả kiểm tra</b> 70

<b>2. Công tác khắc phục 70</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHỤ LỤC BÁO CÁO 73</b>

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>

15 TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>

<b>Bảng 1. Định mức cấp nguyên liệu cho sản phẩm</b> 10

<b>Bảng 2. Tổng nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của Nhà máy trong 1 năm 11Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy</b> 14

<b>Bảng 4. Khối lượng CTNH phát sinh thường xuyên của Cơ sở</b> 44

<b>Bảng 5. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn chất ô nhiễm trong nước thải</b>

<b>Bảng 6. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn chất ô nhiễm</b> 54

<b>Bảng 7. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn chất ơ nhiễm khí thải 56Bảng 8. Mức độ giá trị giới hạn tiếng ồn, độ rung</b> 57

<b>Bảng 9. Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng nước thải của Cơ sở</b> 58

<b>Bảng 10. Kết quả quan trắc môi trường khí thải 60</b>

<b>Bảng 11. Kết quả quan trắc mơi trường khơng khí</b> 61

<b>Bảng 12. Vị trí, thơng số lấy mẫu, thời gian tần suất lấy mẫu63</b>

<b>Bảng 13. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của HTXL khí thải giai đoạn đầuđiều chỉnh hiệu suất</b> 63

<b>Bảng 14. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải giai</b>

<b>Bảng 15. Vị trí, thơng số lấy mẫu, thời gian tần suất lấy mẫu65</b>

<b>Bảng 16. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý khí thải</b> 66

<b>giai đoạn điều chỉnh hiệu suất 66</b>

<b>Bảng 17. Kết quả đánh giá hiệu suất xử lý của hệ thống xử lý khí thải</b> 66

<b>giai đoạn ổn định 66</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Chương I</b>

<b>THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ1. Tên chủ cơ sở</b>

- Tên chủ cơ sở: Công ty cổ phần Thiên Tân.

- Địa chỉ văn phòng: Khu phố 7, phường 3, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. - Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Bà) Phạm Vũ Hà.

- Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty. - Điện thoại: 02333.853.895.

- Giấy Đăng ký kinh doanh số 3200193178 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp ngày 12/01/2004, thay đổi lần thứ 13 ngày 24/6/2019.

<b>2. Tên cơ sở</b>

- Tên cơ sở: Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180m<small>3</small>/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo.

- Địa điểm cơ sở: Tại lô CN.3 của Cụm Công nghiệp Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Có diện tích 28.083 m<small>2</small>. Trong đó có 18.100m<small>2</small> được cho thuê đất của dự án Nhà máy sản xuất gạch khơng nung và có 9.983m<small>2</small> được cho thuê đất của dự án Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180m<small>3</small>/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo. Ranh giới khu đất của cơ sở như sau:

+ Phía Bắc giáp đường giao thơng của CCN.

+ Phía Nam giáp đất Nhà máy gạch không nung Công ty Cổ phần Thiên Tân và đường quy hoạch CCN.

+ Phía Tây giáp khu đất Nhà máy sản xuất, thi công đá Granite của Công ty TNHH SKY VN

+ Phía Đơng giáp đất do Trung tâm quản lý Cụm Công nghiệp quản lý. - Văn bản, các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường của dự án đầu tư: + Dự án Trạm trộn bê tơng thương phẩm có tổng cơng suất 180m<small>3</small>/giờ ( bao gồm trạm 60m<small>3</small>/giờ được đầu tư năm 2017 và trạm 120m<small>3</small>/giờ đầu tư năm 2020, xưởng sản xuất Terrazo đã được UBND tỉnh Quảng Trị đồng ý điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định đầu tư số 3327/QĐ-UBND ngày 24/11/2020.

+ Quyết định số 1054/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị ngày 17/6/2013 V/v thu hồi đất, thuê đất để xây dựng cơng trình Nhà máy sản xuất gạch khơng nung: Diện tích thu hồi 18.100m<small>2</small>; Thời hạn sử dụng đất: 50 năm (17/6/2063); đã được ký tại hợp đồng thuê đất số 20 ngày 05/6/2018 với Sở Tài nguyên và Môi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

trường Quảng Trị.

+ Quyết định số 222/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị ngày 05/02/2015 V/v cho Công ty cổ phần Thiên Tân thuê đất để xây dựng cơng trình Mở rộng nhà máy sản xuất gạch khơng nung (giai đoạn 2): Diện tích thu hồi 9.983m<small>2</small>; Thời hạn sử dụng đất: 50 năm (05/02/2065); đã được ký hợp đồng thuê đất số 59 ngày 29/7/2015 với Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Trị. Diện tích 9.983m<small>2</small>.

+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 576/QĐ-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Nhà máy sản xuất bê tông thương phẩm (công suất 60m<small>3</small>/giờ), gạch terazo và cấu kiện bê tông đúc sẵn tại Cụm Công nghiệp Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 393/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “ Trạm trộn bê tông thương phẩm, xưởng sản xuất gạch terrazo; bổ sung hạng mục: Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 120m<small>3</small>/giờ (Điều chỉnh dự án nhà sản xuất bê tông thương phẩm, gạch terrazo và cấu kiện bê tông đúc sẵn tại Cụm Công nghiệp Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị).

+ Cơ sở đã lập kế hoạch vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải và được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị “Thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các cơng trình xử lý chất thải số 40/STNMT-CCBVMT ngày 06/01/2022”.

+ Cơ sở có sử dụng các hạng mục dùng chung với Nhà máy sản xuất gạch không nung công suất 50 triệu viên gạch quy chuẩn/năm đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 2459/QĐ-UBND ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị; được cấp Giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường số 5981/GXN-UBND ngày 27/11/2017 (Các hạng mục Nhà máy sản xuất gạch không nung sẽ được lập hồ sơ đề xuất cấp giấy phép sau).

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng): + Cơ sở thuộc nhóm ngành nghề sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tơng, lĩnh vực cơng nghiệp có tổng mức đầu tư 39,89 tỷ đồng, thuộc dự án nhóm C.

+ Hiện nay, Cơ sở chỉ đề xuất cấp giấy phép môi trường cho 02 Trạm trộn bê tông thương phẩm (trạm trộn bê tông công suất 120m<small>3</small>/giờ và trạm trộn bê tông

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

công suất 60m<small>3</small>/giờ); xưởng sản xuất gạch Terrazo. Dự án Nhà máy gạch không nung sẽ đề xuất cấp giấy phép môi trường riêng.

<b>3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở3.1. Công suất hoạt động của cơ sở</b>

- Đối với trạm sản xuất bê tông thương phẩm: Tổng công suất trạm trộn bê tông thương phẩm là 180m<small>3</small>/giờ áp dụng cho sản xuất bê tông mác từ 150 – 500. Sản phẩm bê tông thương phẩm đạt TCVN 9340:2012 – Tiêu chuẩn quốc gia về hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu.

- Đối với xưởng sản xuất gạch Terrazo công suất 25.000m<small>2</small>/năm.

<i><b>3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở3.2.1 Quy trình sản xuất của cơ sở</b></i>

Cơ sở chủ yếu sử dụng các máy móc, thiết bị trộn bê tông tiên tiến của các nước Italia, Trung Quốc và một số chi tiết được sản xuất trong nước. Vật liệu sử dụng là những vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước đáp ứng nghiêm ngặt của các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định hiện hành. Các quy trình cơng nghệ sản xuất được khép kín.

<i>a. Quy trình cơng nghệ sản xuất bê tơng thương phẩm:</i>

<b>Sơ đồ quy trình cơng nghệ: </b>

Thùng trộn <sup>Bụi, CTR, tiếng</sup><sub>ồn. Nước thải</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>Hình 1. Quy trình sản xuất của trạm trộn bê tơng thương phẩm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Thuyết minh quy trình cơng nghệ:</b>

Ngun liệu cát cát, đá được máy phối liệu định lượng cấp trong gàu tải (cát, đá được rửa sạch tại vị trí thu mua nguyên liệu bằng thiết bị chuyên dụng trước khi vận chuyển về trạm trộn nhằm đảm chất lượng sản phẩm). Thông qua băng tải nguyên liệu sẽ được chuyển lên đổ vào thùng trộn, xi măng chứa trong các silo được cân định lượng xả vào thùng trộn chung với cát, đá. Đồng thời, những bể chứa nước, chất phụ gia cũng tự động bơm vào thành phần cốt liệu và trộn. Sau khi hoàn thành các bước trên, xả bê tông tươi lên các thùng của xe chuyên dụng chở bê tông tươi và được chuyển đến các cơng trình như u cầu.

<i>b. Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch Terrazo:</i>

<b>Sơ đồ quy trình cơng nghệ: </b>

<i><b>Hình 2. Quy trình sản xuất gạch Terrazo</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Thuyết minh quy trình cơng nghệ:</b>

- Bước 1: Gạch lát Terrazo gồm có 02 lớp ép lại với nhau, do đó cần 02 hệ thống trộn riêng biệt. Lớp thứ nhất, lớp cao cấp được trộn bằng máy trộn cưỡng bức với nguyên liệu là đá vụn cẩm thạch, bột đá, xi măng, bột màu và nước với một lượng để tạo thành một hỗn hợp vữa xi măng có độ dẽo tốt.

Việc trộn lớp thứ 2 tương tự lớp thứ nhất nhưng vữa cho lớp hai là vữa thơng thường và ít thành phần hơn ( xi măng, đá 0 x 5 mm, nước). Lượng nước trong lớp thứ 2 rất ít, độ ẩm của 2 lớp khoảng 20 – 30% bởi q trình ép kín hơi sẽ làm cho lớp thứ 2 hút luôn nước của lớp thứ nhất. Hệ thống trộn cho lớp thứ 2 được kết thúc sẽ chuyển qua máy ép.

- Bước 2: Máy ép kín hơi sản xuất của gạch terazo dựa trên cơng nghệ “ép kín hơi hỗn hợp xi măng 2 lớp” trên đế cao su. Với lực ép khoảng 300 tấn trên 2 tấm ép, định hình bằng khn mẫu định sẵn.

- Bước 3: Gạch sau khi ép được đưa ra chứa vào khung chứa sản phẩm, chuyển ra ngồi bãi chứa sản phẩm ngồi trời, sau đó được tưới nước dưỡng hộ.

- Bước 4: Mài mặt gạch: Sau khi dưỡng hộ, gạch đạt độ cứng theo tiêu chuẩn được chuyển vào máy mài gạch để tạo nhẵn bề mặt cho sản phẩm. Với máy mài 4 đầu mài tự động, bề mặt của viên gạch được mài phá cho tới bóng nhẵn, gạch sau khi ra khỏi máy mài sẽ có bề mặt phẳng nhẵn, hình hạt đá cẩm thạch được nổi trên bề mặt tạo vẻ đẹp của viên gạch.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở</b>

- Sản phẩm bê tông thương phẩm với khối lượng 216.000 m<small>3</small>/năm. - Sản phẩm gạch Terrazo ngoại thất 25.000 m<small>2</small>/năm.

<b>4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở</b>

<b>4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên, vật liệu của cơ sở</b>

<i>a. Nguồn nguyên liệu chính của trạm trộn:</i>

- Cát lấy tại bãi cát, sạn trên sông Thạch Hãn cung cấp bởi Công ty TNHH 1TV Lý Len và Công ty TNHH dịch vụ số 1 Thành Cơng. Vị trí mỏ cát tại xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong và xã Hải Lệ, thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị, có diện tích 33,35ha, trữ lượng 559.240m<small>3</small>. Vận chuyển bằng ơ tơ về trạm trộn với cự ly khoảng 25km.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Đá: Do Công ty cổ phần Thiên Tân cấp tại mỏ đá Tân Lâm, Km 29, Quốc lộ 9, huyện Cam Lộ. Vận chuyển bằng ô tô về trạm trộn với cự ly khoảng 22km.

- Xi măng: Được cung cấp bởi Công ty TNHH 1TV Thương mại Vinh Hải Quảng Trị và Công ty TNHH Thành Hưng tại thành phố Đông Hà. Cự ly vận chuyển 5km.

- Phụ gia: Sử dụng Sikament RMC được cung cấp bởi một số đơn vị như Công ty TNHH MTV BM Song Phương tại thành phố Đông Hà, vận chuyển bằng ô tô về công trình với cự ly khoảng 5km.

Phụ gia (Sikament RMC): Sikament RMC là phụ gia bê tông siêu hóa dẻo hiệu quả cao có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tông có độ chảy cao trong điều kiện khí hậu nóng và đồng thời là tác nhân giảm nước đáng kể làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cho bê tơng.

+ Gốc hóa học của Sikament RMC là hỗn hợp Lignosulfonat (cấu trúc anion của Lignosulfonat: CH2OH-CHO-HC-SO3=H3CO2) và Polycarboxylate (cấu trúc hóa học là: [H-(CH2-RC2OM=O)n-H]).

+ Hãng sản xuất: Sika Việt Nam - Công ty Sika Hữu hạn Việt Nam, KCN Nhơn Trạch 1, Nhơn trạch, Đồng Nai, Việt Nam.

+ Liều lượng sử dụng: 0,8 - 1,2 lít/100 kg xi măng. + Đóng gói: Thùng 200 lít.

+ Tiêu chuẩn quy định: TCVN 8826:2011 - Phụ gia hóa học cho bê tông. Định mức cấp nguyên, vật liệu cho sản xuất bê tông thương phẩm, gạch Terrazo như sau:

<i><b>Bảng 1. Định mức cấp nguyên liệu cho sản phẩm</b></i>

<b>IBê tông thương phẩm (m<small>3</small>)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TTNguyên, vật liệuĐơn vịĐịnh mức</b>

- Về sử dụng xi măng của Nhà máy: đối với hoạt động sản xuất bê tông thương phẩm, trạm trộn sử dụng xi măng rời vận chuyển bằng xe bồn chở xi măng rời loại trọng tải 30 tấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>- Nhà máy dự kiến sẽ sử dụng phụ gia Sikament RMC là một chất siêu hóa</i>

<b>dẻo hiệu quả cao có tác dụng kéo dài thời gian ninh kết để sản xuất bê tơng có độ</b>

chảy cao trong điều kiện khí hậu nóng và đồng thời là tác nhân giảm nước đáng kể làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng cho bê tông. Thành phần phụ gia gồm: Lignosulfonat và Polycarboxylat, không chứa clorua. Khối lượng thể tích 1.110 - 1.135 kg/lít.

<i>b. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:</i>

Nguồn nhiên liệu chủ yếu là dầu DO để cung cấp cho xe cơ giới, máy móc thiết bị được cung ứng bởi cửa hàng xăng dầu Cam Hiếu – Công ty xăng dầu Quảng Trị.

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng điện, nước của Cơ sở</b>

<i>a. Nhu cầu về điện phục vụ các hoạt động sản xuất, chiếu sáng và sinh hoạt:</i>

- Nguồn điện: Công ty đã ký hợp đồng mua bán điện với Công ty Điện lực Quảng Trị và tiến hành hạ trạm biến áp có cơng suất 560KVA để phục vụ sản xuất. - Hệ thống cấp điện: Hệ thống cấp điện nội bộ sử dụng cáp ngầm luồn trong ống nhựa xoắn HDPE để đảm bảo vẻ mỹ quan, bố trí thêm các nguồn cao áp chiếu sáng và các đèn trang trí để tạo thêm vẻ đẹp cho khu vực khuôn viên nhà máy.

- Nhu cầu sử dụng: Điện phục vụ cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt của CBCNV của Cơ sở khoảng 70.147KWh/tháng.

<i>b. Nhu cầu dùng nước của cơ sở: </i>

Hiện tại, CCN Cam Hiếu chưa xây dựng nguồn nước cấp tập trung nên để phục vụ nước cho giai đoạn vận hành của dự án (sản xuất bê tông thương phẩm, sản xuất gạch Terazo) đơn vị đã lập hồ sơ xin cấp phép khai thác nước từ nguồn nước giếng khoan dưới đất được UBND tỉnh cấp Giấy phép khai thác số 3391/GP-UBND ngày 25/10/2021. Vị trí khoan giếng có tọa độ (X: 1.857.868m, Y: 584.084m).

Nước cấp cho sản xuất: Tổng lượng khai thác nước dưới đất trung bình 81m<small>3</small>/ ngày đêm và tích hợp từ nguồn nước mưa chảy tràn thu vào 02 bể chứa, mỗi bể 100m<small>3</small> để luôn chủ động trong sản xuất. Tổng lượng nước sử dụng thực tế tại nhà máy như sau:

<b>* Cấp nước cho sinh hoạt:</b>

- Với lực lượng lao động được bố trí làm việc tại cơ sở với 20 công nhân nên nguồn nước thải phát sinh chủ yếu từ 20 CBCNV. Thành phần nước thải chủ yếu chứa các chất lơ lửng, chất hữu cơ và các vi sinh vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Tải lượng: Với định mức cấp nước là 100lít/người/ngày (Theo TCXDVN 33-2006) và tỷ lệ thải 100% lượng nước cấp thì tổng lượng thải sinh hoạt là:

20người x 100lít/người/ngày x 100% = 2,0m<small>3</small>/ng.đ.

Tải lượng nước thải này không nhiều nhưng do chứa nhiều thành phần ô nhiễm, khi thải ra môi trường sẽ gây bệnh cho con người và động vật hoặc thấm qua đất gây ơ nhiễm nước dưới đất. Vì vậy đơn vị đã có biện pháp xử lý tốt trước khi thải ra môi trường.

<b>* Cấp nước cho sản xuất:</b>

- Cấp nước cho sản xuất bê tông:

+ Nước cung cấp cho sản xuất bê tông: Với thực tế nhu cầu sản xuất bê tông thương phẩm lớn nhất 400m<small>3</small> ngày đêm, với lượng nước định mức cho 1m<small>3</small> bê tông là 0,165m<small>3</small>. Như vậy nhu cầu nước cho sản xuất bê tông ngày đêm:

400m<small>3</small>BT x 0,165m<small>3 </small>nước/m<small>3</small> BT = 66,0m<small>3</small> nước/ngày.đêm.

 Lượng nước này được sử dụng 100% trong q trình sản xuất, khơng phát sinh ra mơi trường bên ngồi.

+ Nước cho vệ sinh thùng trộn bê tơng với lượng nước cấp là 3m<small>3</small>/ngày. + Nước rửa vệ sinh xe bồn, vệ sinh công nghiệp, lau chùi bảo dưỡng máy móc thiết bị khoảng 8m<small>3</small>/ngày. Lượng nước mài gạch này được đơn vị tái sử dụng tuần hồn trên 95% từ q trình thu gom, lắng lọc của quy trình mài gạch và chỉ thải ra 5% lượng nước cấp, tương ứng với khoảng 1,2 m<small>3</small>/ngày

 Tổng lượng nước cấp trong hoạt động vệ sinh thùng trộn, bảo dưỡng, lau chùi, vệ sinh là: 11 m<small>3</small>/ngày. Lượng nước thải phát sinh trung bình: 11 m<small>3</small>/ngày x 80% = 8,8 m<small>3</small>/ngày (lượng nước thải phát sinh bằng 80% lượng nước cấp).

- Cấp nước cho sản xuất gạch terrazo:

+ Nước cung cấp cho sản xuất gạch terrazo: Với thực tế nhu cầu sản xuất gạch terazo theo công suất 25.000m<small>2</small>/năm tương ứng với 540 viên/ngày (loại 400 x 400 x 30mm) khoảng 2,6m<small>3</small> vữa/ngày đêm. Với đặc thù của công nghệ sản suất rung, ép nên vửa tương đối khô do vậy lượng nước cấp cho 1m<small>3</small> vữa được xác định theo thực tế khoảng 0,048m<small>3</small>. Như vậy nhu cầu nước cho sản xuất gạch terrazo ngày đêm:

2,6m<small>3</small> vữa x 0,048m<small>3</small> nước/m<small>3</small> vữa = 0,12m<small>3</small> nước/ngày.đêm.

+ Nước cung cấp cho mài gạch terrazo: Lượng nước mài gạch này được đơn vị tái sử dụng tuần hồn trên 95% từ q trình thu gom, lắng lọc của quy trình mài gạch và chỉ thải ra 5% lượng nước cấp, tương ứng với khoảng 1,2 m<small>3</small>/ngày. Như vậy nhu cầu của nước mài gạch 1,2m<small>3</small>/ngày.đêm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Tổng lượng nước cấp trong sản xuất sản xuất gạch terrazo là 1,32 m<small>3</small>/ngày. Lượng nước thải phát sinh trung bình: 1,32 m<small>3</small>/ngày x 80% = 1m<small>3</small>/ngày (lượng nước thải phát sinh bằng 80% lượng nước cấp).

- Cấp nước cho tưới đường vệ sinh sân bãi: Nguồn nước này được đơn vị tái sử dụng nguồn nước sau khi lắng lọc tại bể xử lý nước thải hàng ngày khoảng 5 m<small>3</small>.

<i><b>Bảng 3. </b></i><b><small>Nhu cầu sử dụng nước của Nhà máy</small></b>

-4 <sup>Nước rửa vệ sinh công nghiệp,</sup>

Như vậy, lượng nước sử dụng thường xuyên là 72,32m<small>3</small>/ngày, sử dụng khơng thường xun cho PCCC khi có sự cố là 20m<small>3</small>/lần, 13m<small>3 </small>nước tuần hoàn từ bể lắng nước thải cho vệ sinh trạm trộn, xe bồn, bảo dưỡng máy móc thiết bị.

Lượng nước thải phát sinh trong sản xuất bằng 80% lượng nước cấp:

+ Đối với sản xuất bê tông thương phẩm: Lượng nước thải phát sinh trung bình là 8,8 m<small>3</small>/ngày tương ứng với lượng cấp là 11m<small>3</small>/ngày (nước cung cấp cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trộn bê tông là 66m<small>3</small>/ngày được sử dụng hết không phát sinh ra mơi trường, nên khơng tính lượng thải từ hoạt động này).

+ Đối với sản xuất gạch Terrazo: Lượng nước thải phát sinh trung bình là 1m<small>3</small>/ngày tương ứng với lượng cấp là 1,32m<small>3</small>/ngày.

<b>5. Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở5.1. Các hạng mục cơng trình của cơ sở </b>

<i>a. Các cơng trình chính:</i>

- Trạm trộn bê tơng thương phẩm cơng suất 120m<small>3</small>/h: Được bố trí ở ngoài trời đồng bộ theo dây chuyền sản xuất, có diện tích 900m<small>2</small>. Nền và móng trạm trộn đổ bê tông mác 250, dày 200 (xây mới).

- Trạm trộn bê tơng thương phẩm cơng suất 60m<small>3</small>/h: Được bố trí ở ngoài trời đồng bộ theo dây chuyền sản xuất, có diện tích 600m<small>2</small>. Nền và móng trạm trộn đổ bê tông mác 250, dày 200 (đã xây dựng và đi vào hoạt động từ tháng 4/2017).

- Máy sản xuất và máy mài gạch Terazo: Bố trí lắp đặt cùng nhà xưởng sản xuất gạch không nung (đã xây dựng và đi vào hoạt động từ tháng 4/2017).

- Bãi tập kết cốt liệu sản xuất bê tông thương phẩm: Nền móng đổ đá cấp phối Dmax 25, lu lèn chặt dày 200, diện tích 2.500m<small>2. </small>(đã xây dựng đưa vào phục vụ sản xuất từ tháng 4/2017). Với diện tích bãi chứa nguyên liệu 2.500m<small>2</small>, chiều cao đổ nguyên liệu 2,0m, tương đương 5.000m<small>3</small>. Tổng nhu cầu nguyên vật liệu trong 1 năm của dự án là 492.363tấn, tương đương 01 ngày cần khoảng 1.865tấn nguyên liệu để sản xuất (01 năm làm 264 ngày). Trung bình 1m<small>3</small> cát sạn có định mức 1,4tấn, tương đương 1.332m<small>3</small>/ngày. Do đó, bãi chứa nguyên vật liệu sản xuất đáp ứng nhu cầu việc nâng công suất nhà máy lên 180m<small>3</small>/giờ.

- Bãi tập kết cốt liệu ngoài trời sản xuất gạch Terrazo: Nền móng đổ đá cấp phối Dmax 25, lu lèn chặt dày 200 (sử dụng chung bãi chứa cốt liệu sản xuất gạch không nung đã đầu tư xây dựng từ năm 2014).

- Bãi chứa sản phẩm gạch Terrazo: Nền móng đổ bê tơng mác 150, nằm trước mặt nhà xưởng, phía Tây của đường nội bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Các hạng mục của Cơ sở như sau:

<b><small>Trạm trộn bê tông thương phẩm côngsuất 180m3/giờ, xưởng sản xuất gạch</small></b>

<small>4</small> <sup>Bãi tập kết cốt liệu sản xuất bê tông</sup>

<small>Hệ thống thu gom, xử lý nước thải từ quátrình vệ sinh của trạm trộn bê tôngthương phẩm</small>

<small>10</small> <sup>Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sản</sup>

<small>11</small> <sup>Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh</sup>

<b><small>IINhà máy sản xuất gạch khơng nung18.100</small></b>

<small>trạm trộn</small>

<small>6</small> <sup>Bãi tập kết cốt liệu ngồi trời sản xuất</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>STTHạng mụcDiện tích (m2)Ghi chú</small></b>

<small>trạm trộn</small>

<small>trạm trộn</small>

Tổng diện tích sử dụng của hai cơ sở là 28.083 m<small>2</small>. Quá trình hoạt động của Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180m<small>3</small>/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo và Nhà máy sản xuất gạch không nung có sự đan xen trong diện tích sử dụng, một số hạng mục dùng chung như: đường nội bộ, văn phòng làm việc, nhà ăn, nhà vệ sinh, bể chứa nước sản xuất, bể nước dữ trữ PCCC, bãi thải.

Hiện nay, Chủ cơ sở đang đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180m<small>3</small>/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo. Trong thời gian tới sẽ đề xuất cấp phép môi trường đối với Nhà máy gạch không nung (thực hiện trước 01/1/2025) và sẽ tích hợp giấy phép mơi trường của Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 180m<small>3</small>/giờ, xưởng sản xuất gạch Terrazo vào giấy phép sau này.

<i>b. Các cơng trình phụ của Cơ sở:</i>

- Giao thơng: Kết hợp sử dụng chung dự án nhà máy gạch không nung (liền kề với trạm trộn và xưởng sản xuất gạch Terrazo).

- Tường rào: Do cốt nền khu đất của dự án thấp hơn 2,0m so với mặt giao thông CCN về phía Tây và khu đất của Nhà máy sản xuất, thi công đá Granite thuộc Công ty TNHH SKY VN về phía Nam với bạt taluy tự nhiên nên cơ sở sử dụng mái taluy thay cho hàng rào xung quanh. Phía Tây cơ sở giáp đất nhà máy gạch khơng nung của Cơng ty và phía Đơng giáp khe suối nên không xây dựng hàng rào.

- Đường nội bộ: Nền móng đổ bê tơng mác 250 dày 200, diện tích 585m<small>2 </small>(dài 117m x 5m).

- Hệ thống cấp nước: Sử dụng giếng khoan, tổng lượng khai thác khoảng 81m<small>3</small>/ngày đêm. Sau khi CCN đầu tư xây dựng hệ thống nước máy hoàn chỉnh, dự án sẽ sử dụng nguồn nước máy của Cụm công nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Hệ thống cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho cơ sở thông qua trạm biến áp 560KVA do Công ty đầu tư.

- Bể chứa nước sản xuất: Xây dựng 02 bể nước có dung tích khoảng 100m<small>3</small>

phục vụ sản xuất.

<i>c. Hiện trạng các cơng trình bảo vệ mơi trường tại Cơ sở:</i>

<b>* Hệ thống thu gom và thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa của cơ</b>

sở bao gồm 4 tuyến thốt:

- Tuyến 1: Có kích thước 200m x 0,5m x 0,5m (D x R x S) xây bằng gạch

- Tuyến 4: Có kích thước 130m x 0,5m x 0,4m (D x R x S) được xây bằng gạch khơng nung, thu gom khu vực phía Đơng nhà xưởng sản xuất.

Hiện tại, hệ thống đang hoạt động tốt, Cơ sở thường xuyên nạo vét cặn, vệ sinh tuyến thoát đảm bảo tối đa hiệu quả thoát nước.

<b>* Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải sản xuất: Xây dựng bể</b>

thu gom, xử lý nước thải sản xuất:

- Đối với sản xuất gạch Terrazo: Tuyến thu gom nước thải xưởng sản xuất gạch Terrazo có kích thước 50m x 0,5m x 0,2m (D x R x S) được xây bằng gạch

<i>không nung, thu gom khu vực xưởng sản xuất gạch terazo. Hệ thống xử lý: bao</i>

gồm 03 bể lắng lọc với tổng thể tích 109m<small>3</small>. Trong đó bể số 1 có thể tích 9m<small>3</small>, bể số 2 và 3 có thể tích 50m<small>3</small>/bể.

- Sản xuất bê tông thương phẩm: Tuyến thu gom nước thải trạm bê tơng thương phẩm có kích thước 40m x 0,5m x 0,4m (D x R x S) được xây bằng gạch không nung, thu gom khu vực trạm trộn bê tông 60m<small>3</small>/h và 120m<small>3</small>/h. Hệ thống xử lý bao gồm 05 bể với thể tích 209 m<small>3</small>/hệ thống, trong đó 4 bể có thể tích khoảng 43,2 m<small>3</small>/bể, 1 bể 36m<small>3</small>.

<b>* Thu gom, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt: Hiện nay, cơ sở đang</b>

sử dụng 02 khu vực nhà vệ sinh có thể tích 20m<small>3</small>/bể. Trong đó đối với CBCNV văn phịng sử dụng chung khu vực nhà vệ sinh với Nhà máy gạch không nung trong khu đất của Công ty quản lý tại Cụm công nghiệp Cam Hiếu (phát sinh 0,5 m<small>3</small>/ngày) và đối với CBCNV hoạt động sản xuất gạch Terrazo và trạm trộn bê tông

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

sử dụng khu vực nhà vệ sinh bố trí tại xưởng sản xuất gạch Terrazo (phát sinh 1,5 m<small>3</small>/ngày).

<b>* Bãi thải: Xây dựng bãi thải với diện tích 200m</b><small>2 </small>để thu gom chất thải sản xuất, nền được đầm chặt và được đổ bê tơng.

<b>* Cơng trình xử lý bụi: </b>

- Phun ẩm hàng ngày tại các tuyến nhằm hạn chế bụi phát tán, đặc biệt vào những ngày nắng nóng.

- Đối với bụi phát sinh từ trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60m<small>3</small>/giờ và trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 120m<small>3</small>/giờ đã được Công ty đầu tư lắp đặt thiết bị lọc bụi tay áo.

<b>* Hệ thống cây xanh: Do dự án sản xuất bê tông thương phẩm, xung quanh</b>

dự án nếu trồng nhiều cây xanh thì lá cây sẽ rụng lẫn cốt liệu làm ảnh hưởng chất lượng bê tơng. Do đó dự án này không trồng cây xanh mà chủ yếu phát huy tăng cường trồng cây xanh dọc đường giao thông cụm công nghiệp và cây xanh từ dự án nhà máy gạch khơng nung với diện tích cây xanh là 1.800m<small>2</small>.

<b>* Cơng trình thu gom, lưu giữ CTR và CTNH: Tiến hành phân loại chất</b>

thải tại nguồn, tương ứng với mỗi loại chất thải sẽ có phương án thu gom và xử lý khác nhau.

- CTR sinh hoạt: Rác thải phát sinh sẽ được thu gom vào thùng rác loại 120L bố trí trong khn viên Cơ sở và hợp đồng với Trung tâm Môi trường - Công trình Đơ thị Cam Lộ định kỳ thu gom, vận chuyển xử lý đúng quy định.

- CTR sản xuất: CTR như nguyên liệu cát, đá rơi vãi: Đều có khả năng tận dụng lại cho công tác sản xuất. Do đó, Cơ sở đã thu gom vào bãi thải phía Đông và tiến hành tái sử dụng; Bùn thải từ hệ thống bể lắng định kỳ 1 tháng/1 lần được thu gom và đem đi xử lý như chất thải thông thường; Đối với CTR sản xuất không thể tận dụng, không chứa thành phần nguy hại sẽ được thu gom hàng ngày và lưu giữ tại bãi thải phía Đơng của cơ sở. Sau đó, hợp đồng hợp đồng với Trung tâm môi trường - Đô thị Cam Lộ thu gom 02 lần/tuần.

- CTR nguy hại: Chất thải nguy hại bao gồm bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt thải,... Chủ cơ sở đã bố trí kho chứa CTNH và hợp đồng với đơn vị đủ năng lực vận chuyển, xử lý đúng quy định.

<b>* Hệ thống PCCC: Bố trí bể nước dự trữ thể tích 100m</b><small>3</small> đặt trong khn viên dự án vừa dự trữ nước cho sản xuất vừa phục vụ cho PCCC. Ngồi ra, bố trí một số bình chữa cháy loại bình bột ABCD loại 4kg (08 bình), các bình được kiểm tra

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

định kỳ theo quy định PCCC.

<b>* Quan trắc, giám sát các thành phần môi trường: Thực hiện các chương</b>

trình Quan trắc, giám sát mơi trường định kỳ 03 tháng/lần đối với nước thải, khí thải; thực hiện quan trắc môi trường 06 tháng/lần đối với mơi trường khơng khí vùng làm việc. Báo cáo kết quả quan trắc về Sở Tài nguyên và môi trường theo quy định.

<b>5.2. Tổ chức quản lý và hoạt động của Cơ sở</b>

- Số lượng CBCNV tại Cơ sở là 20 người. - Thời gian làm việc: 26 ngày/tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Chương II</b>

<b>SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢICỦA MÔI TRƯỜNG</b>

<b>1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạchtỉnh, phân vùng môi trường</b>

Cơ sở “Trạm trộn bê tông thương phẩm, xưởng sản xuất gạch terrazo; bổ sung hạng mục: Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 120 m<small>3</small>/giờ” tại lô số CN3 thuộc CCN Cam Hiếu, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị là loại hình đang hoạt động phù hợp quy hoạch ngành nghề và mục tiêu tăng trưởng giá trị sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh:

- Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt quy hoạch CCN Cam Hiếu;

- Quyết định số 2275/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch chi tiết chức năng sử dụng đất CCN Cam Hiếu, huyện Cam Lộ;

- Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 04/10/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt quy hoạch công nghiệp Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

- Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030: Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường; đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và tham gia xuất khẩu. Đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất vật liệu, cơ sở chế biến nguyên liệu chuyên nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn; đầu tư chiều sâu, nâng cấp công nghệ cũ, ứng dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường để nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm. Trong đó, đối với sản xuất bê tông định hướng phát triển theo hướng như sau:

+ Tiếp tục phát triển các trạm trộn bê tông thương phẩm để thay thế cho việc chế tạo bê tông bằng phương pháp đơn giản, phân tán, không đảm bảo chất lượng và gây ô nhiễm môi trường tại công trường. Tiến tới không sử dụng bê tông trộn tại cơng trình, nhằm đảm bảo chất lượng bê tơng và vệ sinh môi trường đô thị.

+ Phát triển các loại bê tông, bê tông cường độ cao, bê tông đặc biệt đáp ứng yêu cầu thị trường. Khuyến khích nghiên cứu phát triển các loại bê tông mới, bê

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

tông mác cao, bê tông cốt thép ứng lực trước, bê tơng tự đầm, bê tơng có tính năng đặc biệt và các dạng bê tơng mới

+ Phát triển các loại phụ gia cho bê tông nhằm cải thiện điều kiện thi công và nâng cao tính năng cho bê tơng.

+ Phát triển sản xuất các loại vật liệu xây dựng khác theo nhu cầu của xã hội.

<b>2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường </b>

- Khi cơ sở hoạt động, lượng chất thải phát sinh chủ yếu là:

+ Bụi phát sinh từ công đoạn nạp nguyên liệu xi măng vào thùng trộn bằng trục vít tải của trạm trộn bê tông.

+ Nước thải phát sinh từ q trình mài đánh bóng mặt gạch Terrazo; nước thải từ q trình vệ sinh máy trộn bê tơng, bảo dưỡng và vệ sinh xe bồn chở bê tông.

+ Nước thải sinh hoạt, CTR sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trên công trường.

- Qua báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo giám sát hằng năm do Chủ cơ sở thực hiện đối với chất lượng môi trường không khí khu vực làm việc, khí thải, nước thải đều nằm trong giới hạn quy chuẩn quy định.

+ Khơng khí khu vực làm việc có kết quả quan trắc định kỳ nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn quốc gia giới hạn giá trị tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc và QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi, giá trị tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc.

+ Khí thải từ hệ thống xử lý bụi tại trạm trộn 60m<small>3</small>/giờ và trạm trộn 120m<small>3</small>/giờ có kết quả quan trắc định kỳ và vận hành thử nghiệm nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT QCKTQG về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B; Kp=1; Kv=1).

+ Nước thải tại vị trí đầu ra HTXL có kết quả quan trắc định kỳ và vận hành thử nghiệm nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B, Kq=0,9; Kf=1,2).

Nước thải từ q trình vệ sinh máy trộn bê tơng, rửa xe bơm bê tông, xe bồn chở bê tông, được thu gom đưa vào bể lắng 1, qua rãnh nước về bể lắng 2 và chảy tới bể lắng 4 qua rãnh nước tiếp tục qua bể 5 và về bể lắng 3 thông qua các ống thông nhau. Nước ở bể lắng 3 sau khi lắng cặn được tuần hoàn trở lại để phục vụ sản xuất và dưỡng ẩm sản phẩm hoặc phun tưới ẩm đường nội bộ.

Nước thải từ sản xuất Terrazo phát sinh từ quá trình mài đánh bóng mặt gạch được thu gom theo rãnh thoát nước về hệ thống xử lý lắng lọc gồm 3 bể. Tại bể

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

lắng số 3 nước được bơm tuần hoàn trở lại sử dụng cho quá trình mài gạch Terrazo; dưỡng hộ sản phẩm. Trong trường hợp nước trong bể số 3 không tái sử dụng hết cho các nhu cầu sản xuất thì được xả ra tuyến thoát nước mưa chảy tràn (tuyến số 4) chảy về bể số 4 của hệ thống xử lý nước thải của quá trình vệ sinh máy trộn bê tông, rửa xe bơm bê tông, xe bồn chở bê tơng và được tuần hồn tái sử dụng.

Tỷ lệ tuần hoàn, tái sử dụng là 80%. Nước thải sau khoảng thời gian 01 tháng sẽ tiến hành thay thế và làm mới nước tại các bể. Đồng thời, trước khi cho thốt ra mơi trường sẽ được làm lắng các chất rắn lơ lửng tại bể lắng số 3, sau đó đổ ra khu vực khe cạn phía Đơng của cơ sở.

Kể từ khi đi vào hoạt động đến nay, nhìn chung Cơng ty Cổ phần Thiên Tân vẫn đang chấp hành tốt các công tác bảo vệ môi trường, các cơng tác ứng phó, phịng ngừa sự cố mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Chương III</b>

<b>KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠITRƯỜNG CỦA CƠ SỞ</b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải1.1. Thu gom, thoát nước mưa:</b>

Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của cơ sở bao gồm 4 tuyến thốt.

- Tuyến 1: Có kích thước 200m x 0,5m x 0,5m (D x R x S) xây bằng gạch không nung. Thu gom nước mưa chảy tràn từ đầu phía Tây Nam của trạm chảy dọc theo sườn phía Tây của cơ sở ra phía Bắc khu đất (trước mặt của nhà máy). Vị trí điểm thoát nước mưa chảy tràn được nhập nhập vào hệ thống thoát nước của CCN theo phương thức tự chảy.

<i><b>Hình 3. Sơ đồ thu gom, thốt nước mưa bề mặt tuyến 1</b></i>

- Tuyến 2: Được đào theo đất đá tự nhiên có kích thước 87m x 0,5m x 0,5m (D x R x S). Thu gom nước mưa chảy tràn khu vực phía Nam trạm trộn bê tơng 120 m<small>3</small>/giờ và bãi chứa nguyên vật liệu chảy về phía sau đó nhập chung vào hệ thống thốt nước của CCN.

- Tuyến 3: Có kích thước 50m x 0,5m x 0,2m (D x R x S) xây bằng gạch không nung. Thu gom nước mưa chảy tràn khu vực phía Nam nhà xưởng sản xuất gạch khơng nung và khu vực phía Bắc của trạm trộn bê tơng 60 m<small>3</small>/h chảy về phía Đơng vào bể lắng số 2 của hệ thống xử lý nước thải của cơ sở. Lượng nước này được lắng lọc tại bể số 2 và tiếp tục chảy về bể số 4 rồi qua bể số 5 lắng lọc sau đó chảy về bể số 3 và được tái sử dụng, trong trường không tái sử dụng hết nước từ bể lắng thứ 3 thì nước tại bể này sẽ được dẫn ra nguồn tiếp nhận là khe cạn liền kề khu vực dự án. Vị trí xả có tọa độ (X: 1857.876m; Y: 584.107m).

- Tuyến 4: Có kích thước 130m x 0,5m x 0,4m (D x R x S) được xây bằng gạch không nung. Thu gom nước mưa chảy tràn khu vực phía Đơng nhà xưởng sản xuất gạch terazo, bãi chứa sản phẩm gạch khơng nung chảy về phía Nam vào bể lắng số 4 của hệ thống xử lý nước thải. Lượng nước này được lắng lọc qua hệ thống lắng 03 ngăn của 05 bể chứa và được tái sử dụng, trong trường không tái sử dụng hết nước từ bể lắng thứ 3 thì nước tại bể này sẽ được dẫn ra nguồn tiếp nhận là khe cạn liền kề khu vực dự án. Vị trí xả có tọa độ (X: 1857.876m; Y:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Hình 4. Tuyến thu gom và thốt nước mưa của Cơ sở</b></i>

Cuối mỗi tuyến thoát nước mưa được xây dựng hố ga theo quy định, bố trí tấm chắn rác bằng lưới sắt ơ vng với kích thước lỗ 30 x 30mm<small>, phần đáy làhố thu gom vật liệu nặng như cát, đá trước khi nước chảy rangoài. Mặt lưới tấm chắn rác và hố thu gom ở đáy hố được vệ sinhthường xun sau mỗi trận mưa lớn nhằm thơng thống mương chảyvà vật liệu tích tụ tại đáy hố thu.</small>

<i><b>Hình 5. Kích thước hố ga</b></i>

<b>Ghi chú:</b>

- Cốt 0.00 tương ứng cốt sân đường hoàn thiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- bê tơng lót móng đá 4x6, cấp độ bền b7.5 (m100#). - bê tông đá 1x2 cấp độ bền b15 (m200#).

- phần tường gạch được xây bằng gạch m 75#, vxm 50#. - Trát trong, trát ngoài bằng vxm 75# dày 15mm.

Hiện tại, hệ thống thu gom thoát nước mưa đang hoạt động tốt, Cơ sở thường xuyên nạo vét cặn, vệ sinh tuyến thoát đảm bảo tối đa hiệu quả thốt nước. Bên cạnh đó, chủ cơ sở thực hiện các biện pháp sau:

- Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn đất, rác, phế thải sản xuất xâm nhập vào đường thoát nước gây tắc nghẽn hệ thống.

- Tránh tập trung các loại nguyên nhiên vật liệu cạnh các tuyến thoát nước để ngăn ngừa rơi vật liệu vào đường thốt nước.

- Nhắc nhở cơng nhân có ý thức trong việc thu gom rác thải sinh hoạt và sản xuất.

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải</b>

<i><b>1.2.1. Thu gom, thoát nước thải sinh hoạt</b></i>

- Hiện nay, nước thải sinh hoạt từ quá trình vệ sinh được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn kết cấu BTCT. Cơ sở hiện đang sử dụng 02 khu vực nhà vệ sinh. Trong đó:

+ Khu vực nhà vệ sinh thứ nhất: Dùng chung với Nhà máy sản xuất gạch khơng nung có vị trí liền kề với cơ sở và do Công ty Cổ phần Thiên tân là chủ đầu tư nhằm thu gom và xử lý nước thải từ quá trình vệ sinh đối với CBCNV văn phòng của 02 cơ sở.

+ Khu vực nhà vệ sinh thứ hai: Được bố trí tại xưởng sản xuất gạch Terrazo nhằm thu gom và xử lý nước thải từ quá trình vệ sinh đối với CBCNV thực hiện sản xuất gạch Terrazo và trạm trộn bê tông thương phẩm, lượng nước thải phát sinh 1,5 m<small>3</small>/ngày.

- Nước thải sau khi xử lý ở bể tự hoại 3 ngăn sẽ qua ngăn lọc theo ống dẫn tự

<i>thấm vào môi trường đất trong khuôn viên Cơ sở. Định kỳ cơ sở thuê đơn vị Môi</i>

trường đô thị hút và xử lý đúng quy định.

<i><b>1.2.2. Thu gom, thoát nước thải sản xuất</b></i>

Hiện nay, CCN Cam Hiếu chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng về hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung. Bên cạnh đó, hệ thống thốt nước trong CCN Cam Hiếu chưa được xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Phần lớn lượng nước thải phát sinh tại các cơ sở sản xuất hoạt động trong CCN không lớn. Hầu hết lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

nước thải này đã được các cơ sở, nhà máy chủ động thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.

<i>a. Thu gom thoát nước thải thải từ sản xuất Terrazo:</i>

- Nước thải từ sản xuất Terazo phát sinh từ quá trình mài đánh bóng mặt gạch được thu gom theo rãnh thoát nước về hệ thống xử lý lắng lọc.

- Rãnh thu gom nước thải sản xuất gạch Terrazo đã được xây dựng bằng gạch khơng nung với kích thước 50m x 0,5m x 0,2m (D x R x S).

<i>b. Thu gom thốt nước thải từ q trình vệ sinh máy trộn bê tông, vệ sinh xe chở bê tông:</i>

Đối với nước thải của Nhà máy phát sinh từ chủ yếu q trình vệ sinh máy trộn bê tơng, bảo dưỡng và nước vệ sinh xe bồn chở bê tông, vệ sinh nhà xưởng. Nước thải chứa thành phần chủ yếu là hàm lượng các chất rắn lơ lững (cát, bột đá,...) và một phần phụ gia từ quá trình vệ sinh thùng trộn và bão dưỡng. Tuy nhiên, phụ gia sử dụng trong sản xuất bê tông được phối trộn theo tỷ lệ đã được định lượng và cài đặt sẵn theo quy trình khép kính nên khơng phát sinh ra mơi trường. Đối với phụ gia có trong sản phẩm và bám vào thùng trộn bê tông với khối lượng rất ít, đồng thời lúc này phụ gia đã được hòa trộn và liên kết vào đá, cát, xi măng tạo thành khối nguyên liệu nên việc phát sinh phụ gia ra mơi trường là rất ít.

- Rãnh thu gom nước thải trạm trộn bê tông đã được xây dựng bằng gạch khơng nung với kích thước 40m x 0,5m x 0,4m (D x R x S).

- Nước thải từ q trình vê sinh máy trộn bê tơng, rửa xe bơm bê tông, xe bồn chở bê tông, được thu gom đưa vào bể lắng 1, qua rãnh nước về bể lắng 2 và chảy tới bể lắng 4 qua rãnh nước tiếp tục qua bể 5 và về bể lắng 3 thông qua các ống thông nhau. Nước ở bể lắng 3 sau khi lắng cặn được tuần hoàn trở lại để phục vụ sản xuất và dưỡng ẩm sản phẩm hoặc phun tưới ẩm đường nội bộ. Tỷ lệ tuần hoàn, tái sử dụng là 80%, thời gian lưu trong 7 ngày trước khi thải ra môi trường.

- Nước thải sau khoảng thời gian 01 tháng sẽ tiến hành thay thế và làm mới nước tại các bể. Đồng thời, trước khi cho thốt ra mơi trường sẽ được làm lắng các chất rắn lơ lửng tại bể lắng số 3, sau đó đấu nối ra khu vực khe cạn phía Đơng của cơ sở.

<b>1.3. Xử lý nước thải</b>

<i><b>1.3.1. Xử lý nước thải sinh hoạt</b></i>

Nước thải sinh hoạt từ quá trình vệ sinh được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn kết cấu BTCT. Cơ sở hiện đang sử dụng 02 khu vực nhà vệ sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Tính tốn kích thước của bể tự hoại:

<i> Áp dụng phương thức tính toán thiết kế bể tự hoại của TS. Trần Đức Hạ -Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ và vừa - NXB KH&KT, Hà Nội 2002 để xây</i>

dựng bể phù hợp với lượng công nhân 20 người.

+ Thể tích phần lắng của bể tự hoại: W<small>1</small> = a.N.T<small>1</small>/1.000 (m<small>3</small>);

+ Thể tích phần chứa và lên men phân hủy cặn: W<small>2</small> = b.N.T<small>2</small>/1.000 (m<small>3</small>);

<i>b - tiêu chuẩn cặn lắng lại trong bể tự hoại của một người trong một ngày;giá trị của b phụ thuộc vào chu kỳ hút cặn khỏi bể; nếu thời gian giữa hai lần hútcặn <1 năm thì b=0,1 L/người.ngày, nếu ≥1 năm thì b=0,08 L/người.ngày;</i>

<i>T<small>1</small> - thời gian lưu của bể tự hoại, thường lấy 1÷3 ngày (chọn 2 ngày);</i>

<i>T<small>2</small> - thời gian giữa hai lần hút bùn cặn lên men; ta tính cho thời gian 1 năm(T<small>2</small> = 365 ngày);</i>

Vậy thể tích tồn bộ bể tự hoại là: W = 4,6m<small>3</small>.

Hiện nay, cơ sở đã xây dựng 02 bể tự hoại 03 ngăn nhằm thu gom và xử lý nước thải từ quá trình vệ sinh phát sinh với thể tích 20m<small>3</small>/bể (5m x 2m x 2m/bể). Đáp ứng nhu cầu hiện tại của Cơ sở cũng như khi có nhu cầu gia tăng số lượng CVCNV. Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại 3 ngăn là lắng cặn và phân hủy cặn lắng, nước thải từ ngăn chứa 1 được dẫn qua ngăn thứ 2 và được lên men (các vi sinh vật yếm khí phân huỷ các hợp chất hữu cơ). Sau đó, được dẫn qua bể lắng cặn và lọc trước khi thấm qua bể lọc cát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Sơ đồ bể tự hoại như sau:

<i><b>1.3.2. Xử lý nước thải sản xuất</b></i>

<i>a. Xử lý nước thải từ sản xuất Terrazo:</i>

Cơ sở đã xây dựng rãnh thu gom nước thải sản xuất gạch Terrazo bằng gạch không nung với kích thước 50m x 0,5m x 0,2m (D x R x S) nhằm thu gom nước thải phát sinh về hệ thống xử lý lắng lọc như sau:

<i><b>Hình 6. Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất Terrazo</b></i>

Thể tích bể lắng:

Với lưu lượng nước thải từ quá trình sản xuất gạch Terrazo là 1 m<small>3</small>/ngày. Trung bình ngày làm 8h, tương đương với lưu lượng thải là 0,125m<small>3</small>/h, chọn hệ số khơng điều hịa K = 1,4, như vậy lưu lượng giờ lớn nhất Q<small>max</small>h = 0,125 x 1,4 =

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Thể tích 01 bể: V = Q<small>max</small>h x t<small>lưu</small> = 0,175m<small>3</small>/h x 8h = 1,4m<small>3</small>. Như vậy, tổng thể tích của 03 bể là: 1,4 m<small>3</small> x 3 = 4,2 m<small>3</small>.

- Chiều cao bể:

+ Chọn chiều sâu hữu ích: h<small>1</small> = 2,0m + Chiều cao bảo vệ: h<small>2</small> = 0,5m.

-> Chiều cao bể: h = h<small>1 </small>+ h<small>2</small> = 2,0+0,5 = 2,5m. Diện tích 01 bể: S = V/h = 1,4 m<small>3</small>/2,5m = 0,6 m<small>2</small>.

Vậy, tổng diện tích của hệ thống 3 bể lắng là: 0,6m<small>2</small> x 3 = 1,8m<small>2</small>.

Nhằm thu gom xử lý nước thải phát sinh từ q trình mài gạch Terrazo, bơm tuần hồn nước thải sau xử lý sử dụng cho quá trình mài gạch Terrazo và dưỡng hộ sản phẩm thì Cơng ty cịn tận dụng hệ thống xử lý này để dữ trự thêm lượng nước mưa chảy tràn. Vì vậy đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý gồm 03 bể lắng với thể tích lên đến 109m<small>3</small>. Trong đó: Bể số 1 có có kích thước 5m x 3m x 0,6m (D x R x S); Bể số 2 có kích thước 5m x 5m x 2 m (D x R x S) và bể số 3 có kích thước 5m x 5m x 2 m (D x R x S) .

Tại bể lắng số 3 nước được bơm tuần hồn trở lại sử dụng cho q trình mài gạch Terrazo; dưỡng hộ sản phẩm. Trong trường hợp nước trong bể số 3 của hệ thống thu gom và xử lý nước thải sản xuất gạch Terrazo không sử dụng hết cho các nhu cầu sản xuất thì được xả ra ngồi theo rãnh thốt nước mưa của tuyến thốt số 4 về bể số 4 của hệ thống xử lý nước thải trạm trộn bê tông và được quay theo chu trình lắng lọc, sử dụng.

- Lượng cặn lắng phát sinh trong quá trình mài gạch chủ yếu từ hạt mịn do mài đánh bóng mặt gạch tạo ra hàng ngày với khối lượng sản phẩm đưa ra mài từ 80 – 100m<small>2</small> với chiều dày mài bóng từ 0,5 - 1,0mm tương ứng thải ra 0,10m<small>3</small>

bột/ngày tương đương 2,0m<small>3</small>/tháng. Các hạt lớn được lắng cặn tại bể lắng 1 với tỷ lệ trên 80% lượng thải, tương ứng 1,6m<small>3</small>; 15% chất thải được lắng cặn trên rãnh thu gom dẫn ra bể lắng 2 tương ứng 0,3m<small>3</small> và 0,1m<small>3</small> được tích tụ lắng tại bể 2 và bể 3. Vì vậy định kỳ hàng tuần phải tổ chức nạo vét bể lắng số 1, hàng tháng tổ chức nạo vét rãnh thu gom nước thải mài gạch terazo và ít nhất khoảng 3 tháng tổ chức xúc nạo bể lắng 2 và 3. Chất thải của bể lắng chủ yếu là bột mịn của đá, cát, xi măng do mài gạch tạo ra. Khi nạo vét vệ sinh bể lắng của hệ thống xử lý nước thải sản xuất gạch terazo, bột chất thải lắng đọng được thu gom, phơi khô tái sử dụng làm chất phụ gia trong sản xuất gạch Ter<small>razo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>Hình 7. Bể chứa thu gom nước thảiHình 8. Rảnh thu gom nước thải xưởngmài gạch Terazo</b></i>

<i>b. Xử lý nước thải từ q trình vệ sinh máy trộn bê tơng, vệ sinh xe chở bê tông:</i>

Với đặc điểm của nước thải chủ yếu là các chất rắn lơ lững nên thiết kế hệ thống bể lắng có cấu tạo bể lắng ngang (nước chảy theo phương ngang từ đầu bể đến cuối bể). Bể lắng ngang có mặt bằng hình chữ nhật, có chiều dài tồn bộ 12m, đoạn đầu bể lắng dài khoảng 4,8m được thiết kế dốc nghiêng dần về hố để đảm bảo thuận lợi cho máy xúc gàu thuận xuống vệ sinh định kỳ, hố chứa có kích thước 5m x 4,8m x 1,5m (D x R x S).

Cơ sở đã xây dựng rãnh thu gom nước thải vệ sinh máy trộn bê tông bằng gạch khơng nung với kích thước 40m x 0,5m x 0,4m (D x R x S) nhằm thu gom nước thải phát sinh về hệ thống xử lý lắng lọc như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Với lưu lượng nước thải của Cơ sở lớn nhất là 9,8 m<small>3</small>/ngày. Trong đó: 8,8 m<small>3</small>/ ngày từ quá trình sản xuất của trạm trộn và 1 m<small>3</small>/ngày từ quá trình sản xuất gạch Terrazo (trường hợp khơng tái sử dụng hết). Trung bình ngày làm 8h, tương đương với lưu lượng thải là 1,23m<small>3</small>/h, chọn hệ số khơng điều hịa K = 1,4, như vậy lưu lượng giờ lớn nhất Q<small>max</small>h = 1,1 x 1,4 = 1,72m<small>3</small>/h.

- Thời gian lưu của 01 bể: chọn t = 8h.

- Thể tích 01 bể: V = Q<small>max</small>h x t<small>lưu</small> = 1,72m<small>3</small>/h x 8h = 13,76m<small>3</small>. Như vậy, tổng thể tích của 05 bể là: 13,76 m<small>3</small> x 5 = 68,8m<small>3</small>.

- Chiều cao bể:

+ Chọn chiều sâu hữu ích: h<small>1</small> = 2,5m + Chiều cao bảo vệ: h<small>2</small> = 0,5m.

-> Chiều cao bể: h = h<small>1 </small>+ h<small>2</small> = 2,5+0,5 = 3m. Diện tích 01 bể: S = V/h = 13,76 m<small>3</small>/3m = 4,6 m<small>2</small>.

Vậy, tổng diện tích của hệ thống 5 bể lắng là: 5,7m<small>2</small> x 5 = 23m<small>2</small>.

<small>Nước thải từ quá</small>

<small>Nước thải từ vệ sinh</small>

<small>trạm trộn BT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bên cạnh việc tận dụng nước thải sản xuất sau xử lý để tái sử dụng vào mục đích dưỡng hộ sản phẩm, tưới ẩm đường nội bộ thì Cơng ty đã xây dựng hệ thống xử lý từ 03 bể lắng lên 05 bể lắng với thể tích 209m<small>3</small> nhằm tận dụng thêm lượng nước mưa chảy tràn. Trong đó: Từ bể số 1 đến bể số 4 có kích thước 12m x 4,8m x 1,5m/bể với độ nghiêng của đáy là 30<small>0</small> và bể số 5 có kích thước 5m x 4,8m x 1,5m/ bể tại phía Đơng của cơ sở.

Với tổng lượng nước thải của cơ sở là 9,8 m<small>3</small>/ngày, lượng nước này sẽ được tuần hoàn, tái sử dụng lại cho hoạt động sản xuất và sau 1 tháng sẽ tiến hành xả thải thay nước mới. Tuy nhiên, để đảm quả cho q trình lắng bùn cát khơng làm tắc nghẽn q trình lưu thơng giữa các bể, cấu tạo của bể lắng được thiết kế như sau:

+ Nước theo rãnh thu gom phân phối ngang vào bể lắng 1, tại bể lắng 1 và 2, bể lắng 4,5 và 3 xây dựng các vách ngăn, tại các vách ngăn này bố trí các ống thu dẫn nước chảy từ bể này sang bể kia.

+ Đặt tấm chắn ở đầu bể cách thành bể khoảng 0,5m và không nông hơn 0,2m với mục đích phân phối đều nước trên tồn bộ chiều rộng của bể.

+ Đáy bể làm dốc i = 0,01 để thuận tiện cho việc thu gom cặn. Độ dốc của hố thu cặn không nhỏ hơn 45<small>0</small>.

+ Bùn cát tại các bể sẽ được Công ty tổ chức nạo vét định kỳ 01 tháng/lần và đây không phải là CTNH nên sẽ được thu gom và xử lý như chất CTR thông thường. Công ty đã hợp đồng với HTX dịch vụ môi trường và đô thi huyện Cam Lộ vận chuyển đi xử lý với tần suất 01 lần/tháng.

<i><b>Quy trình tái sử dụng: Nước thải từ q trình vệ sinh máy trộn bê tơng, rửa</b></i>

xe bơm bê tông, xe bồn chở bê tông được thu gom đưa vào bể lắng 1, sau khi lắng lọc được chảy qua rãnh nước thơng nhau phía trên về bể lắng 2; nước sau khi lắng được chảy tới bể lắng 4 thông qua rãnh thu gom và tiếp tục lắng để chảy qua bể lắng 5 đến bể chứa nước lắng 3 thông qua các hệ thống thông nhau. Nước lắng ở bể lắng 3 sau khi lắng cặn sẽ được tuần hoàn trở lại để phục vụ sản xuất và dưỡng ẩm sản phẩm và phun ẩm đường nội bộ. Trong trường hợp khi có trời mưa thì lượng nước lưu giữ sau xử lý tại bể lắng 3 vượt quá dung tích bể chứa tràn ra nước ngồi mơi trường. Trước khi thốt ra mơi trường sẽ được lắng các chất rắn lơ lững tại bể lắng 4 và 5, nước sau khi lắng được đưa qua bể 3, tại đây có lỗ thốt nước ra hệ thống thốt nước ngồi khu vực, mơi trường tiếp nhận là khe cạn phía Đơng của cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Hiệu suất xử lý nước thải:</b>

Đối với nước thải khi qua hệ thống xử lý trên thì hiệu suất xử lý tại là COD

Như vậy, nước thải sau khi hệ thống xử lý hàm lượng COD còn lại 53,25mg/l và hàm lượng TSS còn lại là: 14,1mg/l nằm trong đạt giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT.

<b>2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải </b>

<b>2.1. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi từ quá trình vậnchuyển vật liệu, sản phẩm</b>

<i>2.1.1. Đối với bụi phát sinh do rơi vãi vật liệu trong quá trình chuyên chở nguyênvật liệu và sản phẩm ra vào nhà máy </i>

<i>a. Cơng trình xây dựng: </i>

- Cơng ty đã làm đường vận chuyển nội bộ từ cổng nhà máy đến trạm trộn bê tông thương phẩm dài trên 200m được đổ bê tông với chiều rộng đảm bảo 02 làn xe.

- Đã xây dựng tuyến dẫn nước dọc theo đường vận chuyển để thường xuyên phun, tưới nước trên đoạn đường vận chuyển từ cổng vào trạm trộn bê tông,

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Xây dựng tường rào cao 1,8m, với chiều dài gần 40m trước cơ sở và 200m hàng rào phía Đơng cơ sở.

<i>b. Biện pháp giảm thiểu:</i>

- Đường vận chuyển: Thường xuyên phun, tưới nước trên đoạn đường vận chuyển từ cổng vào trạm trộn bê tông, tần suất phun nước 04 lần/ngày. Thời gian phun là buổi sáng (7giờ và 10giờ), buổi chiều (13giờ 30-16giờ 30).

- Công nhân lao đông: Trang bị đầy đủ tất cả các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân gồm: khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, mũ, nút bịt tai chống ồn, ủng 02 đợt/năm.

- Biện pháp quản lý:

+ Bố trí lịch trình vận chuyển ngun vật liệu và sản phẩm ra vào nhà máy khoa học, hợp lý, bố trí nhân viên điều tiết phương tiện giao thơng tại nhà máy lúc cao điểm.

+ Xây dựng nội quy của nhà máy, trong đó quy định vận tốc cho các xe khi ra vào và lưu thông trong vực nhà máy không lớn hơn 5km/h.

+ Quy định bắt buộc các xe chở vật liệu mịn phải phủ bạt che chắn cẩn thận. Xi măng rời phải được chở bằng xe bồn chuyên dụng loại 44 tấn và được nhập về silo qua hệ thống bơm tự động.

+ Thường xuyên tổ chức thu dọn vật liệu rơi vãi nhằm tiết kiệm vật liệu cho sản xuất vừa đảm bảo vệ sinh môi trường.

+ Tổ chức kiểm định đầy đủ các máy móc thiết định kỳ theo quy định hành của Luật giao thông đường bộ, không sử dụng các phương tiện hết thời gian đăng kiểm.

- Trồng cây xanh: Do dự án sản xuất bê tông thương phẩm, xung quanh dự án nếu trồng cây xanh thì lá cây sẽ rụng lẫn cốt liệu làm ảnh hưởng chất lượng bê tông. Do đó, Cơng ty đã phát huy tăng cường trồng cây xanh dọc đường giao thông CCN và dự án nhà máy gạch không nung.

Công ty đã trồng được một số loại cây như Nhội, bằng lăng, cọ dầu, sấu và cây bóng mát khác xung quanh khu vực làm việc của Văn phòng nhà máy và trồng cây tràm dọc bờ rào phía Đơng khu vực nhà máy. Cơng ty sẽ tiếp tục bổ sung cây xanh ở khu vực làm việc, nhà ăn ca và các hạng mục phụ trợ khác, bố trí chậu cây cảnh theo mật độ cây xanh đã quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>Hình 10. Hệ thống phun nước tưới đường vận tải nội bộ</b></i>

<i><b>2.1.2. Đối với bụi phát sinh từ hoạt động của trạm trộn bê tông thương phẩm</b></i>

Đây là công đoạn thường phát sinh nhiều bụi nhất, nhất là công đoạn nạp nguyên liệu xi măng vào thùng trộn bằng trục vít tải, bụi cũng phát sinh tại đầu ra của trục vít. Để thu gom và xử lý loại bụi này. Để giảm thiểu tối đa bụi phát thải ra môi trường trong q trình sản xuất Cơng ty đưa ra biện pháp giảm thiểu bui từ hoạt động của trạm bê tông bằng cách lắp đặt hệ thống thu gom bụi xi măng bằng hệ thống túi lọc bụi tay áo.

<i>a. Đối với hệ thống lọc bụi trạm trộn bê tông công suất 60m<small>3</small>/giờ:</i>

Đây là trạm trộn được lắp đặt và đưa vào hoạt động từ năm 2017, tuy nhiên q trình xây dựng Cơng ty đã chủ động lắp hệ thống lọc bụi tay áo.

<i>b. Đối với hệ thống lọc bụi trạm trộn bê tông công suất 120m<small>3</small>/giờ:</i>

Đây là trạm trộn được lắp đặt và đưa vào hoạt động từ năm 2020, là dây chuyền được thiết kế theo dây chuyền khép kín, cơng nghệ hiện đại kết hợp việc lồng ghép các hệ thống xử lý bụi trong dây chuyền sản xuất.

</div>

×