Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.38 MB, 211 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Ha Nội - 2016
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">tông quan về những điểm mới cơ bản của BLTTDS năm 2015
để đặt ra trong thực tiễn thí hành
dan sự và những vất
<small>“Tòa án theo loại việc.</small>
dân sự của
<small>diện của đương sự</small>
Một số điểm mới của BLTTDS năm 2015 về tranh tụng trong 16 tụng. <small>dan sự.</small>
phúc thâm
<small>nim 201</small>
<small>Thủ tụ rút gọn tong BLTIDS năm 2015</small>
[Rae nho tr ave 'TRƯỜNG BI HỌC LUAT HÀ NỘI
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">18. Nguyễn Van Cường
<small>China Téa Hành Chính ~ TANDCC tại HN</small> “Ngày 25-11-2015, tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa
‘Vigt Nam khố XIII đã thơng qua Bộ luật tố tụng dân sự` (sau day gọi
dân sự 2015) Dây là một ong những đạo luật quan trong về hoạt động tổ tng theo sin ‘thin Hiển pháp năm 2015, thể chế hó các chủ chương, quan điểm của Đăng vỀ cái eich ax
<small>pháp, xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyên xã hội chủ nghĩa; cụ thé hóa các quy</small>
<small>pháp trong lịch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo vệ công lý, tng bude hiện đại</small>
Bộ luật tung din sự (sửa đổ) có ổng số 517 điều, được bổ ene thành mười
rất gon; yêu cầu công hận thuận in ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chỉ ti sin khi ly hôn;
cơng; u cầu cơng nhận kết quả hịa giả thành ngồi Tịa án, yêu câu Tòa án bất g tàu
<small>bay âu biển; cụ thề như su:</small>
sửa đối 13 điều. ”
là Bộ lật 6 ng
°
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">~ Chương Š: Thành phẫn gi quyết vụ vie dân sự cổ 5 điều (ừ Điễu 63 đến Điều 67; rong đó bồ sung mới 1 điều sữa đỗi iu
<small>~ _ Chương 6: Người tham gia tổ hùng 6 2 mục và 23 điều từ Điễu 68 đến Điều</small>
90), trong đó git nguyên 2 điều; sữa đổi 21 điu.
~_ Chương 7: Chứng minh và chứng cú; có 20 điều (tị Điều 91 đến Điều 110); trong đồ sis ai 20 điều.
= Chuong 8: Các biện pháp khẩn cấp tam thời; có 32 điều (từ Điều 111 đến Điều
140) rong đó giữ nguyên 12 đều, b sung mới 4 16 đều.
~ _ Chương 9: An phi, lệ phí và chi phí tổ tụng khác; có 2 mục và 27 điền (từ Điều. 143 đến Điều 169), trong đó giữ nguyên 2 điều, bổ sung mới 8 điều, sửa đổi 17 điều.
~_ Chương l0 cấp tổng đạc thông báo văn bản 5 tng; có 12 điều (từ Điều 170 đến Điễn 181); tong đó giữ nguyên 2 đi, mới 1 đền, stu đổi 9 điều
.gii nguyên 2 điều, sửa đổi 2 điều.
<small>~_ Chương 12: Khải kiện và thụ lý vụ ny cổ 17 i</small>
rong đỗ giữ nguyên 2 điều, sửa đối 15 điều,
+ Chương 13: Thủ tục hòa giải và chuẩn bị xé xử; có 19 điều (từ Điều 203 đến Điều 221) trong đô mới 2 điều, sửa đổi L7 điều
<small>~ _ Chương 14: Phiên tba sơ him; có 4 mục và </small><sub>48 điều (at Điễu 222 đến Diu</sub> <small>269); rong đồ giữ nguyên 15 điều, bi sung mi 5 điề, sửa đổi 18 điều</small>
Phần thir
+ Chương l5 Tỉnh chất của xé xử phúc him và kháng cáo, kháng nghị bản án, “yết din của Toa dn cấp sơ thẳm; có 15 điều (tt Điều 270 đến Điễu 289); tong đó giữ
<small>nguyên] đễu, sửa đổi 14 điều.</small>
+ Chương 16; Chun bị xét xử phúc thấm; có 8 điều (tr Điều 285 đến Điều 292); trong 46 giữ nguyên | điều, bồ sung mới 2 điều, sửa đổi 5 điều
<small>= Chương 17: Thủ tục xét xử phúc thẳm; có 2 mục và 23 điều (từ Dida 293 đn</small>
"Điều 313; trong đô giữ nguyên 6 điều, bổ sung mới 3 điều, sửa di 14 điều,
~_ Chương 18: Giải quyết vụ án din sự theo thủ tụ rất gon tại Töe án cấp sơ “Thủ tye giải quyết vụ án tại Tịa án cấp phúc thẩm; có 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">thắm; ó6 điều (ừ Điều 316 đến Điều 321); rong đó hổ sung mới 6 điều
<small>= Chương 19: Giấi quyết vụ án dân sựtheo thủ tue rit gọn tại Tịa án cắp phúc</small>
thẳn; có 3 điều (tt Điều 322 đến Điều 324); trong đồ bb sung mới 3 điều.
Phần thứ năm: Thủ tục xét Ii bin án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
<small>có 3 chương</small>
<small>~ Chương 20: Thả tục giám đốc thm; có 26 điều (Điều 325 đến Điễu 350;</small>
rong đô giữ nguyên 1 die, bổ sung mới 2 điều, sửa đổi 3 điều.
= Chong 21: Thủ tye tải thẳm; có 7 đi (tờ Điều 551 đến Điều 357); tong đó
= Chương 22: Th tục đặc bgt xem xé li quyết định của Hội dàng Thắm phẩu “Tòa án nhân dân tối cao; có 3 điều (tt Điều 358 đến Điều 360); Hong đó git ngun Ì điều, sửa đổi 3 điều.
~_ Chương 23: Quy định chung về hủ tục giã quyết việc dân sus có 15 điền (từ
<small>i ân sự bị hạn chế năng lục hành ví dân sự hoặc có Khó khăn rong nhận thức, làm chủ</small>
"hành vị; có 05 điều (ừ Điều 376 đến Điều 380); trong đó sửa đổi 05 điều.
= du từ Điều 391 dén Điều 399); rong đó sửa đổi 03 đểu.
Hiệu thỏa c lo động tp thE vơ hiệu có 02 điều at Điễu 401 đến Điều 402),
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">= Chương 32: Thi tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng
<small>dải thương mại Việt Nam; cỏ 2 điều (tt Điều 414 đến Điễu 415); wong đô sữa đổi 01</small>
.giữ ngun O1 điều.
Phần thứ bây: Thả tục công nhận và cho tỉ bành tại Việt Nam hoặc không
phán quyết cia Trọng ải nước ngồi, có 03 chương
đổ sửa đội 06 điều, bồ sung mới 03 điều
~ Chương 36: Thủ tục xét đơn yêu chu công nhận và cho ti hàn ti Việt Nam
~_ Chương 37: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận va cho thi hành tại Việt Nam.
đội 11 điều bỗ sung mới 02 điều
nước ngồi; có 18 điều (từ <small>08 điều,</small>
Phần thứ chí hi hành bản án, quyết định dân sự của Téa án; có 01
~_ Chương 39: Thi hành bin án, quyết định din sự của Tịa án; có U7 điều (tr Điều 4Ê2 đến Điều 488; trong đó sửa
TỔ áo trong tổ tụng dân sy; có 02 chương
04 điều, bổ sung mới 03 điều.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">= Chương 40: Xử lý hành vi cén trở hoạt động tổ tung đân sự; có 10 điều (từ Điều
489 đến Điều 498); trong đó sửa đổi 06 điều, bd sung mới 04 điều.
= Chương 41: Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự; có 17 điều (từ Điều 499
-"Điều 515); rong đó sửa đơi 09 điều, giữ nguyên 05 điều, bé sung mới 03 điều.
<small>= Chương 42 (mới): Điều khoản tỉ hành; có 02 điều (từ Điều 516 - Điều 517).</small>
'B. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI CUA BỘ LUẬT TO TUNG DAN SỰ. _Với các yêu cầu nêu trên, Bộ luật tổ tụng dân sự sửa đổi, bổ sung một cách cơ bản. thủ tục ổ tụng dân sự hiện hành, cụ thể như sau:
1, Tịa án khơng được từ chối giải quyết vu việc dân sư vĩ lý do chưa có điều. lugt để áp dụng (Khoản 2 Điều 4 )
<small>Điều 4i ola BTIDS</small>
+ Nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự,
#
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">+ Vilé cong bằng;
<small>Với quy định này, khí khơng có điề lật cụ thể đ áp đụng th căn cử vào nguyên</small>
bổ sung của Bộ luậttổ ng dân sự chỉ phối qué tinh tô ng. Nội dung của nguyên te này cô những điêm chủ yến như sau:
2) Nguyêntắc tanh aang được bảo đâm thực hiện từ khi khỏi kiện thy lý vụ <sup>án</sup>
cho đến kh gi quyết xong vụ án đương sự thực hiện quyên anh tạng tong xế xử sơ thắm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thắm.
<small>~ Xe định rõ tránh nhiệm, quyển hạn của cơ quan tiến hành tổ tụng, người</small>
tiến hình tổ ung; quyên và nghĩa vụ của người tham gia tổ ụng, đặc bi là quy ảnh rổ
<small>ring về quyên va nghĩa vụ ola đương sự, nguời bảo vệ quyền và lợi feb hợp pháp của</small>
thu thập, giao nộp tai liệu, chứng cứ ké từ khi Tịa án thy lý vụ án dân sự; trình bày, đối
‘gp, phát biểu quan điểm, lập luận về đánh giá chứng cứ và pháp luật áp dựng để bảo vệ
yêu cu, quyền, lo ch hợp pháp của mình hoặc bác bỏ yêu cầu của người khác theo quy
ih của Bộ luật này, Đương sự phải thực hiện các nghĩa vụ của minh theo quy định của
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>~ Tea dno tch nhiệm bản đảm cho đương sự. người báo vệ uyỄnvàlợien</small>
ợp pháp của theo quy nh của Bộ Jatin sự, Trong các trường hợp xét thấy cần tiết
hofe theo yêu cầu của đương sự theo quy định của Bộ luật ổ ung dân sự tì Tơn da tến
ành thu thập tà liệu, chứng cứ.
<small>= Trong qué tỉnh tổ tụng các chứng cứ của vụ án phải được công Khai wit</small>
trường họp không được công khai định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ lật tổ tụng dân sự “Các đương sự đều có quyền được bi, ahi chép, sao chụp tả iu, chứng cứ do đương sự
<small>“khác xuất trình hoặc do Tịa án thu thập (xử tài liệu, chứng cớ khơng được cơng Khai),</small>
Đương sự có nghĩa vụ gùi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp pháp của họ bản.
<small>ao đơn khỏi kiện và tà liệu, chứng cứ đã giao nộp cho Tịa án (sử ti liệu, chứng cứ</small>
Xiẫm aa việc giao ốp, iế cận, công khai chững cử cing với việe hàn giả, đối với những ‘wn không được bịa gì hoặc bỏa giải khơng được vẫn pha tifa hành phiên họp kiếm a
‘ie gia nộp tếp cận, công khai chứng cứ trước khi đưa vy én ra Xế xơ
<small>khách quan, toàn diện, công khai, ent trường họp không được công khai theo quy định tại</small>
<small>18 tụng của Thâm phán, Hội đông xét xử, The ký phiên tòa và của người Du gia 6 tong</small>
+ Trường hợp Viễn kiềm sit vắng mặt tại nhiênịe, phiên hợp sơ thắm, phúc thâm thì khơng hỗn phiên tòa (kê cả phiên tòa theo thd tục rút gon) trừ trường hợp vụ việc.
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Điều 324, khoản 1 Điều 367, khoản 1 Điều 372)
tia ý kiến cho Tòa án đ lu vio hồ so Vụ án
tương tích Luật cạnh anh, Luật hôn nhân và gia đnh, Bộ luột Ino động... Quy định rõ
b) Vem quyén ota Toa én theo edp xécxử
din sự theo đúng tinh thin Nghị quyết 49 của Bộ Chính trị. Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải
hải ủy thác tự pháp cho oo quan đại diện nước Cộng hod xi chủ nghĩa Việt Nam ở "hước ngồi cho Tịa án, cơ quan có tim qun của nước ngồi hoặc những anh chip mà
Tòa án hân da cập tn minh lấy lên để giả quyết boặc theo để nghị của Tòa án nhân
uyện bị khíng cáo, khống nghỉ. Toe án nhân in cấp tỉnh không côn tim quyên giám,
đốc thm, tế thẩm bản án, quyết định để có hiệu lục pháp luật như trước đây mã cỉ
thắm quyền kiểm tra bản áo, quyết định đã có hiệu lực pháp uật của Téa ấn nhân dn cấp
"huyện khi phá hiện có vi phạm pháp luật hoc có tinh tết mới theo quy định ca Bộ hạt tổ
tụng dén sự thì kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân din cập cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xế kháng nghỉ.
‘Tea án nhân đân cắp cao giám đốc thim bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">"Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phần hoặc Hội đồng toàn thể thànhviên ủy ban Thm phán
“Toa án nhân dân cấp cao.
‘Toa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm những bản án, quyết định đã cổ hiệu lực
cân tố cao hoặc toàn thể thành viên Hội đồng thấm phán Téa dn nhân dân tối cao.
"ĐỂ phủ hợp với Luật Tổ chúc Toa án nhân dân về chức nang nhiệm vy của ede
<small>o</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>viên, Thư ký, như sau:</small>
Khi được Chính án Tịa án phân cơng, Thim tra viên cổ nhiệm vụ, quyền hạnse:
<small>Luft tổ chức của Téa án nhân đân v</small>
= Thẩm wa hd sơ vụ việc dân sự ma bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu.
giải guyết va việc dn sự với Chính n Tơ ân;
<small>của Bộ lu này;</small>
3) — Nhiện vụ guyềnbạn của Kiểm ta vign Điều 59)
<small>quyền hạn sau đây</small>
= Nghiên cứ hỗ sơ vụ việc, báo cáo kt quả với Kiểm st vis
+ Lap hỗ sa kiểm sit vụ việ dân sự theo phân công của Kiểm sắt viên hoặc
“Viện tưởng Viện kiểm sit
= GiữpKiểm st vienkiém sit vige tân theo pháp init rong tng dân sự. Vige bỗ sung 2 người tiến hành tổ tụng này nhằm thể hiện thẳm quyền và tric <small>shige pháp lý của Thâm ta viên Kiếm we viên giúp cho iệc giải quyế theo th tục giấm,</small> tbe thẩm, tú thấm, việc giải quyết các vụ án vé Hôn nhân và gia định được thuận lợi
<small>6 Quyền và nghĩa vụ của đường sự:</small>
Trên eg sở bảo dim thực hiện tốt nguyên tắc ranh tụng tong suốt quá tình gi “quyết vụ dn; đồng thd khắc phục những vướng mắc do Bộ luật tổ tụng dân sự 2004 chưa
«ay định đầy đã về quyền và nghĩa vụ của đương sự về hậu quả nếu không thực hiện dầy
<small>4 nghĩa vụ của đương sự nên rong thực tế nhiều đương sự, thậm chi cả nguyên đơn vẫn</small>
Không chịu họp the với Tòa án tong việ giải quyết vụ việc din sự làm cho Thẳm phán
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">ting ting không tiết gi quyét nh thể nào, Bộ tut tb tụng dân sự đã bổ sung các quyŠ
<small>và nghĩa vụ của đường sự.</small>
“Quy định Điều 70 BLTTDS đương sự có 26 quyền và nghĩa vụ chung; theo Bid 71 BLTTDS, ngun đạn ngồi 26 qun chung có 2 qun riêng; theo Điều 72 BLTTDS
thì bị đơn ngồi 26 quyền chung có 5 quyền tiếng: theo Điền 73 BLTTDS th người có “hy, nghĩa vụ iên quan ngồi 26 quyên chung cén có3 quyên iêng, Đặc BH rong các guy và nghĩa vụ đ Bộ luật đã quy định rõ các maha vụ:
~ Nop tiên tam ứng án phí tạm ứng lệ phí, ăn phí lệ pí và chỉ phí tổ tụng
<small>Khác theo quy ảnh của phép tus</small>
<small>= Cũng cấp diy đủ, chính xác địa ch nơi cự trổ, trụ sở của mình hong q</small>
tình, Tịa án gii quyết vụ việc nếu có thay đổi địa chỉ nơi cư r, trụ sở tì phẩthơng báo
<small>ip tht cho đương sự khác và Tịa án,</small>
<small>= Có nghữa vụ gửi cho đương sự khác hoặc người đại diện hợp phép của họ</small>
bản sao đơn khới kiện vi tả iu, chứng cổ, tr gu, chứng cứ không được công khai
theo quy định gi khoản 2 Điều 109 của BLTTDS.
“Trường hợp vì lý do chính đáng khơng th sao chụp, gửi đơn khỏi kiện, tii,
<small>chứng cũ ủi họ có quyên yêu câu Tịa ấn bơ ợ;</small>
7. vềngười bão vệ quyền và li fc họp pháp eda đương sự
<small>©</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">“Trường hợp nguời chưa hành niên không cố người đại diện thi Téa án phải chỉ định người
kin (khơng xét xử công Kha) trong trường họp df biệt cần bão vệ người chưa thành niễn:
(6 hoặc dang công tá tại Đồn thanh niên Cộng sin Hồ Chí Minh, Hội iên hiệp phụ nữ Việt Nam, cơ quan quan lý nha nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; Hội
bảo vệ người chưa thành niên rong trường hợp đặc biệ; tường hợp phải giao người chưa
thì phải xem xét nguyện vọng của người đó nếu người chưa thành niên từ đủ bảy tuổi trở. Jen; bảo ve ti da quyền cba người làm chứng lš người chưa thành niên, theo dé người làm,
chứng là người chưa thành niên thi không thé bị dẫn giải đến phiên ta, phiên hop; không
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bộ luật tổ tụng dân sự đã khẳng định nguyên ắc tn hành hoạt động tổ tụng dân sa đối với người chưa thành niên như việc lấyý kiến của cơn chưa thành niên hoặc ác thì
thiện, ph họfp với tâm lý, la tabi, mức độ trưởng thành, kh năng nhận thức của người
<small>lua thành niên, bảo đảm quyên, lợi ích hợp pháp, git bí mật cá nhân của người chưa</small>
giao nộp ti iệu, chứng cứ đố cho Tịa án, Ngơ lào động khới kiện vụ án đơn phương:
chấm đứt hợp đồng to động thuộc trường hợp người sử dụng lào động không được thực
ụ chứng minh thuộc vềngười sử dạng lao động
người có kiến thức về nhấp lui lao động.
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Jao động mà đương sự là người lao động nhumg không có người đi diện và Tên án cũng</small>
<small>lao động</small>
iộp chứng cứ chứng minh.
<small>= Đương sự nào yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ich hợp pháp của min</small>
‘hip thu thập, ang cấp, giao nộp cho Tị án ải ig, chứng cứ để chứng mình cho yên
"phải thể hiện bằng văn bản và phải thu thập, cung cắp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng. cứ để chứng minh cho sự phn đối dé... Duong sự có nga vụ đua ra chứng cứ để chứng <small>minh mã không đưa ra được chứng cứ hoặc khơng đưa ra đủ chứng cứ thi Tịa án giải“quyết vụ việc đân sự theo những chúng cứ đã thu thập được cộ trong hỗ sơ vụ việc.</small>
= Thy nhiên, do điều kiện đặc thù, để báo vệcho người yế thể Bộ luật tổ ng <y định rõ có một số trường hợp nghĩa vụ chứng minh thuộc về người bi yêu cầu như:
+ Người tiêu ding khởi kiện không có nghĩa vụ chứng minh lỗi của tơ chức, cá
<small>stan kinh doanh hàng hóa dịch vụ.Tổ chức, cổ nhân kinh doanh hàng hóa, địch vụ bị kiện‘c6 nghĩa vụ chứng minh mình khơng có lỗi gây ra thigt hại theo quy định của Luật bảo vệ</small>
<small>“quyển lợi người tiêu ding;</small>
<small>+ Đương sự à người lao động tong vụ án lao động mã khơng cùng cắp, giao nộp</small>
<small>được cho Tịa án ti lu, chúng cứ vì lý do tà liệu, chứng cứ đó dang do người sử dụngJao động quản lý, lưu gi tì người sử dụng lao động có tách nhiệm cùng cấp, giao nộp tài</small>
<small>liệu chứng ct đó cho Tòa án;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>+ Người lao động khi ign vụ án đơn phương chấm đứt hợp dằng lao động thuộc</small>
trường hợp người sĩ dụng lao động không được thực hiện quyền đơnghương chắm dứt
hop đồng lao động hoge trường hop không được xử lý kỳ It ao động đôi với người lao động heo quy định của pháp luật v8 lao động tì nghĩa vụ chứng minh thuộc vé người sử
dụng lao động.
9) VỀ honộp ching ot (Điền96)
“Trong q trình Tịa án giải quyết vụ việc dân sự, đương sự có quyền và nghĩa vụ.
<small>lao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án. Trường hợp tai liệu, chứng cir đã được giao nộp.</small>
ha bio đâm đủ cơ sở để giải quyết vụ việc thi Thâm phán yêu cầu đương sy giao nộp bổ
<small>sung ti liệu, ching cứ. Neu đương sự khôg giao nộp hoặc giao nộp không đầy đã ải</small>
liệu, chứng cỡ đo Toa én yêu cầu ma khơng có ý đo chính đáng thi Tịa ấn căn cổ vào ải liệu chứng cứ mà đương sự đã giao nộp và Tòa án đ dh thập để gi quyết vụ việc dân
11... VỀ án phí lệ phi vi chỉphí tổ tụng khác
‘phi xem xét, thẩm định tại chỗ, chỉ phí giám định, chỉ phí định giá tải sản, chỉ phi cho
"người khi kiện, đương sự rung vụ việ dân sp, Bộ Mật đã quy định rõ các phương thức
‘Gi ác vụ việc dân sự có ya 6 nước ngồi
<small>9g</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>'Bộ luật dân sự,</small>
tung đân sự quy định Tịa ín chỉ áp dụng guy định về thi hiệu theo yêu cầu áp dụng thời
<small>và thời hiệu khởi kiện đã hết</small>
<small>‘gi quyết đơn khối iện, rong đồ có những nội dưng đáng chú ý như san:</small>
bằng phường thức gửi trực uyền qua cổng thông tn điện sử của Tea án (nêu cổ). Đây là diễn mới nhằm tiến ới biện đại hóc hoạt động của Toa án vàtạo mọi thuận lại cho người khởi kiện. Tuy nhiên đây là vấn để mới từ trước đến nay chưa thực hiện cho nên để bảo.
âm lộ tình thực hiện thích hop, Bộ luật giao Toa én nhân dân tối cao hướng dẫn th hành
‘8 thd tục gửi đơn qua cổng thông in điện từ
<small>b) - về nhận đơn khởi kiện:~ __. Khi nhận đơn khởi kiện phải:</small>
+ Ohi vào số nhận don;
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>“hận đơn cho người khỏi kiện, Đi với tường hep nhận đơn qua dich vụ bia chính th</small>
trong thi hạn 02 ngày làm việ kể từ ngày nhận đơn, Tòa án ph gửi hông bảo nhận
.4mcho người khổ ita. Trường hợp thận đơn kd kiện bằng phương thie gửi trực hiển
thì Téa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khỏi kin qua cổng thơng tin điện
<small>~ iF lý đơn khởi kiện: Trong hơi họa 03 ngày làm việc, kể từ ngây nhận</small>
.được đơn khởi kiện, Chánh án Tịa án phân cơng một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện,
đơn khởi Kia và có một ong các quyết đnh sau day:
+ You cầu sin đồi bỗ sung đơn khới iện,
+ Tin hành thủ tục thụ lý vụ án heo thủ tục thông thường hoặc heo thủ tt it
‘gon nếu vụ dn có đã đi kiện a8 giả quyết theo th tye rút gọn quy din tí khoản] Điền
<small>317 của Bộ Int này;</small>
<small>+ Trả l đem khổi kiện.©) Tràđơnkhỏikiện</small>
Tổ luật tg quy Ảnh rõ những trường lợp trả đơn Hỏi Kn, như uy nk:
novi lợi nghĩa vụ liên quan Bộ luật dt gg nh “Trường hợp tong đơn Whit kiện người Mới hind ghi đầy đủ và đúng địa chỉ nơi cư trí của người bị br, người cổ gun ik,
that, giải ad theo dire chứng
sia hs bo sung theo yb cầu cla Thắm phán Hà Thần phán ra lại đơn thổi in; "
<small>Mi liện</small>
Ngo những un dink như Điều 170 của Bộ tổ ụng dân sự 2004 sửa đi năm 2011. Bộ ki tổ tụng dân sự 8ã bổ sung: “Tring hợp ob căn cứ xác định q nh giải “gu của Clơnh án Tịa dn ăn một cd mực tp. có vt pham php bớt trong đời hạn
10 ngày, se ngày nhộn được gu dink, đương sự có quyằn Khẩu nai, Viện Kiến sát có
"nghị là của Chánh án Téa án nhân dân cấp tỉnh hoặc với Chánh án Téa án nhân dn tốt cao
sấu abby tiểu nại, tiến nghi của Chánh án Tôn án nhân đôn cấp cao
hong thờ hơn 10 ngày, lễ ti nghy nhận được Miu nại của đường s kế nghị cña Viện kid sát thi Chẳnh án phải giải tot Quy định của Chính án là gắt đnh cốt
Việc bỗ sung quy định này là nhằm dé giếi quyết tong những trường hợp 2 cấp “Tòa đều gi quyết việ khiếu nại quyết bả lại đơn khởi kiện không đúng
2... Phiên họp kiểm tra việ giao nộp, tip cận, công khai chứng cử và hòa
`Việc quy ịnh phiên hợp kim tra Việc giao nộp, ếp cận, công khai hứng cứ và
<small>òa gi là via bdo đảm thye hiện một rong những yêu câu quan trong của nguyên ắc“ranh ng” là mọi tài liga chứng cũ phải đuợc công Khai và bảo dim nguyên tắc “Fda</small>
i mong t nag đâu se” Tuy nhiên nhằm tránh phất siữh thêm những thủ tục không cần thiết cho nên Bộ luật tổ tung dân sự kết họp 2 nội dung kiểm tra việc giao nộp, dp cân,
công khdi chứng cứ và hỏa giả vào cũng mộbiên họp, Tình tự phiền họp này có2 phần phin thứ nhấtlà kiểm tr việc giao nộp, tgp cận, công kha chứng cứ; phần thứ bai l tiến
<small>ảnh hte giả.</small>
Riêng vé việc chuẩn bị hòa gi đối với vụ án hôn nhấn và gia dink liên quan đến
"người chưa thành niên, rước khỉ mở phiên hop kiểm ta việc giao nộp, ấp cận, công khu
<small>ching cứ và hòa gi sta ác đương sự tht Tim phán, Thẩma vin được Chánh ấn Tủa</small>
án phân công phải thu thập tài liệu, chứng cử để xác định nguyên nhân của việc phát sinh
‘tanh chấp. Khi xế thấy cin tiết, Thậm phán có thé tham khảo ý kiến của cơ quan quân lý hà nước về gia đhh, cơ quan quản lý nhà nước về tem về hoàn cảnh gia dink, nguyên
hân hát sinh anh chấp và nguyện vọng củ vợ chẳng, concổ liên quan đến vụ án.
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Đối với vụ án banh chấp về môi cơ kh ly hôn hoặc thay đồi người rực ip nuôi
con su khi ly hôn, Thắm phán phải ly ý kiến của con chưa hành in từ đủ by tuổi trở
Jen, tưởng hợp cin tie có thé mời đại điện cơ quan quản lý nhà nước về gia đnh, cơ «quan quản ý nhà nước về rẻ em chứng liền, tham gia kiến. Việc lẤ ý kiến của cơn chứa
thành niên và các thủ tục tổ tụng khác đối với người chưa thành niên phải bảo đâm thân.
<small>thiện, hà hợp với tâm lý, lea tuổi, mức độ trưởng thành, khả năng nhận thức của người</small>
chưa thành ign, bảo dim quyễo, lợi ích bop pháp, git bí mật cá nhân của người chưa
<small>thành niền.</small>
3. ‘Tam đình chi pi quyết yu án dân sự (Điều 214 — Điều 216)
2) ĐỂ phù hop với Luật chức Tòa án và Luật phá sản, Bộ luật tổ tng dân sự
‘uy phạm pháp at ó liên quan đến việc giã quyết vụ dn có dấu hiệu ri với Hiển thấp, luật nghị quyế của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của y ban thường vụ Quốc hội, văn
“Điều 41 của Luật phá sin.
V) __ Đ năng cáo rách nhiệm của Thi phán tong việc gửi quyết vụ án, Bộ lật
tam định chỉ khơng cịn Bộ luật tơ tạng din sự quy định Trong thời hạn 03 ngày lần vio,
kê tr ngày ý do tam đình chỉ gi quyết vụ ấn quy định ti khơng cơn thì Tịa án phải rà
phạm pháp luật (Điều 221)
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">sung hoặc huỷ bỏ vấn bin quý phạm pháp luc Trường hợp đề nghị có cần cứ tì Chánh ấn
trong thời hạn 1 thing: néu quả thời bạn mà không nhận được văn bản trả lờ tì Tịa án ấp
lý, bảo vệ. quyỄn con người, quyỄn công din, bảo vệ chế độ xã hộ chủ nghia, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ft hợp pháp ci 6 chức, cá nhân theo ding qu định của
Thiên tba, Bộ lut tổ ng đã bồ sung nhiều nội nội dung về thủ tục, nh tự phiên ta sơ thắm, ong đó có những điễm đáng chú ý như sau:
đương sự và người tham gia ổ mang khúc,
‘Vig tiền hành hỏi tại phiên tòa theo thứ tụ:
= Nguyên don, người bảo vệ quyền và lợi ít hợp pháp của nguyên dan hồi <small>trước;</small>
<small>~ Bi don, người bảo vệ quyền và li ich hofp pháp cũnbi đơn;</small>
= Người có quyền lại nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền và lạ ch hop <small>áp của người có quyền lợi, ngha vụ liên quan;</small>
~_— Nhữngngười ham gia yng khác <small>Chủ tọa phiên tbe, Hội tắm nhân dn;</small>
+ Kiểm st vin tham gia pita a
9). Chai tọa phiên ida và Hội đồng xế xử là người điều bảnh phiên Tòa nhằm,
bảo dim phiên te được tiến hành ding theo quy định của của háp luật tạo điều kiện cho
những người tham gia tổ tụng thực hiện đồng quyển và nghĩa vụ của mình. Hội đồng xét
xử chỉ hối về các vẫn đ tổ tụng có ên quan đế việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ tổ
<small>Ey</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">tụng của đương sự, hỏi về chứng cứ để đánh giá làm rõ nội dung vụ án khi cần thiết, bảo.
<small>đầm mọi chứng cử có iên quan phải được xem xét, kiểm tra, đánh giá ti phiên tịa.</small>
©) __ Người tham gi tranh luận có quyền đối dp li ý kiến của người khác. Hội
đồng xét xử không được bạn chế thôi gian tranh luận. Khi xét thấy cân thiê, Hội đồng xét >a có thé yêu cầu các bên đương sự tranh luận bổ sung về những vẫn đề cụ thể đ làm căn,
cứ gi quyết vụ đo.
4) _ Việctạmngòngphiêntòa
Do nhụ cầu của thực tiễn và bảo đảm việ tranh tang, rong quá tình xét xử, Hội
<small>= Do tinh trang sức khỏe hoặc do sự kiện bất khả kháng, tở ngụi khách quan</small>
thế được người tiến hành tổ tụng;
~ Do nh trang ste khỏe hoặc do sự kiện bit khả kháng, tở ngại khách quan khác mà người tham gia tổ tụng khơng thé tip tục tham gia phiên tịa, trừ tường hợp
người the giatổ tụng có yêu chu xết xử vắng mặt,
= Cli phải xác mình, thu thập bổ sung ti liệu, chứng cứ mã nếu khơng thực
<small>ăn bản quy phạm pháp lo.</small>
Vigc tam ngừng phiên tỏa phải được ghỉ vào biên bản phiên tỏa Thi hạn tạm
<small>o</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">‘yy án dân sự thông thường nhằm giả quyết vụ ấn nhanh chông nhưng vẫn bảo dim đúng <small>pháp lật</small>
chế nhữ sa:
‘yy án có tinh tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ rang, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tải
đường sự cư tr ở nước ngài, i sản tranh chấp ở nước ngoài, rường hợp đương sự ở
<small>ước ngoài và đương sự ở Việt Nam ob</small>
théa thuận đề nghị Tòa dn gi quyết theo thủ rực rất gọn hoặc các đương sự để
thập thêm tả liệu, chứng cứ hoặc cần phải tiến hành giám định: cn phải định giá thẳm,
iện pgp khẫo cắp tạm thoi phát sinh người có quyÈn lợi, nghĩa vụ liên quan; phát sinh <small>yêu câu phản tổ hoặc yêu cầu độc lập; phát sinh đương sự cu trú ở nước ngoài, tài sản tranh.</small> chip ở nước ngoài, yeu câu xác mink, thu thập ching cứ ở nước ngoài ma edn phải thực
<small>iện Ủy thác tr pháp</small>
3. vềhhành phần xét xử sơ thẳm, phúc thẩm vụ án tho thủ te rút gọn là một
4. Thủ tục giã quyết vụ án dn sự theo thủ tye rút gon sẽ không tổ chức phiên
hop kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, cơng khai chứng cứ và hịa giải mà Thẳm phán tién
<small>bảnh hỏa gi, công khai chứng cứ ngay sau khi kha mạc phiên tòa. Trường hợp đương sự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">thỏa thuận được với nhau vé vấn đề phải giải quyết trong vụ án thì Thắm phán ra quyết
<small>định công nhận sự tho thuận của các đương sự. Trường hợp đương sự không thôa thuận</small>
được với nhau về vin để phải giải quyết rong vụ án thi Thẫm phán tiến hành xé xử theo
<small>thì tụ chung.</small>
5. Niẫm bảo dim chế độ xế xửsơ thẳm, ph thẳm theo quy định tai khoản
4. Điều 103 Hiến pháp năm 2013 Bộ luật tổ tạng dân sự quy định bản án,
<quyét din sơ tim theo hủ te rút gọn có th bị kháng cáo, kháng nghị để xét xử lạ theo
thì tue xết xử phúc thắm sút gon
IV. THU TỤC XÉT LAI BẢN AN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
PHAP LUAT (phần thứ năm)
"ĐỂ khắc phục những vướng mắc trong thực tiến, ránh việc kháng nghị tho thi tue giám đốc trần an và để khắc phục việc xết xử vụ án lòng vịng khơng có điểm đừng như
hiện nay, Bộ luật đã sửa đổi, bồ sung thủ tục giám đốc thẳm như sau:
1, Sửa đối bd sung căn cứ kháng nghị giám đốc thim, theo đó, bản án, quyết
<small>ảnh của Top án đã có hiệu lục pháp luật bị kháng nghị theo thd tục giám đốc thẳm khỉ có</small>
<small>“một trong những cân cứ sau đây:</small>
= ếtluận ong bản án, quyết <sub>định không phù hợp với những th tiết khách</sub> ‘quan của vụ án gây thiệt ai đến quyễo, lọ ích hợp pháp của đương sự;
= Cóviphạm nghiêm trọng thủ uc tổ tụng làm cho đương sự không thục hiện được quyền, nghĩa vụ tổ tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không,
<small>(được bảo vệtheo đúng quy định củs php luật,</small>
~ C8 sa lằm tong việc áp dựng pháp luật dẫn đến việc ra bản án, quyết định "khơng đúng, gây thiệt hại đến quyển, lợiích hợp pháp của đương sự, xâm phạm.
2. Đỗimới quy rin, thủ tye nhận đơn để nghị xem xét bin án, quyết định của
‘Toa án đã có hiệu lực pháp lật theo thủ tục giám đốc thm theo hướng công khai, minh
cầu người gửi dom sửa đổi, bỗ sung; hết thời hạn này mà người gửi dom không sửa đổi, bổ. sung thì Têa án, Viện kiêm sắt trả lại đơn đề nghị, nêu rõ ý do cho đương sự và ghi chủ
<small>©</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>vio sổ nhận don</small>
Tháng nghị th báo cáo Chánh án Tôa ân nhân dn tối cao, Viện rướng Viện kiếm sit nhận dn ôi cao thông báo bằng văn bản, nếu rõ lý do cho đương sự, cơ qua, tổ chức, c nhân sổ văn bản thông báo, kin nghị
Sửa đổi thủ tục xét xử tại phiên tòa giám đốc thẳm theo hướng bảo đảm và ứng
‘vin tiến hành phiền tịa.
= Tal liệu, chứng cứ tong hồ sơ vụ án đã dầy đủ,rõ răng; có đã căn cứ để làm
ng Viện
<small>‘fe tinh tiết rong vụ ẩn,</small>
<small>< Vigo sửa bản án quyết định bị kháng nghị không làm ảnh hưởng đến quyền,</small>
<small>nghĩa vụ của cơ quan tổ cho, cá nhân khác</small>
“Trường hợp bản án, quyết định của Tòa án đã thi hành được một phần hofe toàn bộ ti Hội đồng xé xử giám đốc thm phổi giã quyết hâu quả của việc thi hành ấn,
Y. THO TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DAN Sự (Phần thứ sán)
"ĐỂ khắc phục những vướng mắc ong thực tin, và để phd họp với Bộ luật và luật khác, Bộ lut 16 qụng đã bổ sung tein tự tự tủ tục tổ tụng chung cho giải quyết các việc
<small>dn sự và một số thủ me riêng cho một số việc din sy thể mang tinh đặc thủ</small>
1, Quy định chung về thủ tục giải quyết yụ việc dân sự (Chương XI,
4) Thi tye nhận và xử ý đơn yêu cầu
<small>~. Thủ tục nhận đơn yêu cẩ như thú tục nhận don khởi kiện.</small>
= Trong hồi hạn 08 ngày làm vie, ẻ từ ngày nhận đơn yêu cầu và tà iu,
chứng cứ kèm theo, Chánh én Tịa án phân cơng Thim phần gi quyết đơn yên câu.
= Tring hợp don yêu cầu chưa ghỉ đầy đủ nội dung theo quy định th Thẫn
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">hân yê chu người yêu cầu sta db, ỗ sung rong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
yu câu. Nêu người yên chu thực hiện đầy đủ yê cầu sửa đồ, ỗ sung tị Thần phán tên hành thủ tye thụ lý việc dân sự. New hết thời bạn quy định mà người u cầu khơng sửa
đội bỗ sung đơn u cầu tì Thm phn tả lại đơn yêu cầu va d liệu, chứng cứ kêm theo <small>cho he.</small>
= Trường hop xét thấy đơn yêu clu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều.
<small>Xiện thụ lý Thắm phán thực hiện như sau:</small>
++ Thông bảo cho người yêu cầu về việc nộp lệphí yêu cầu gi quyết việc ân sỹ trong thời hạn 0Š ngày lâm việc, kể từ ngày nhận được thơng béo nộp lệ phí, rờ tường "hợp người đ được tiễn hoặc khơng phải nộp lệ hí heo quy din của pháp hậtvề phí, lệ
++ Têa dn thy lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lử tu Dân lệ
phí êu clu gii uyết việc dân sự; Trường hep người yêu cầu được miễn hoặc không phải
ộp lệ pith Thắm phán thụ lý việc dn sự kẻ từ ngày nhận được đơn yêu cầu. ~ Tea nwa le đơn yeu chu trong hững trường hợp ¢
+ Người u cầu khơng có quyền cầu hoặc khơng có đã năng fein vi tổ
<small>tạng dn s,</small>
+ Sự việc người yêu clu yêu cầu đã được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẳm.
“+ Người u cầu khơng sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu tong thời hạn quy.
+ Nauti yêu cầu khơng nộp lệ phí tong thời bạn quy định, trừ tường hep được "miễn hoặc khơng phái nộp if phí hoặc chim nộp vì sự kiện bất khả kháng, ở ng khách
+Ngiời yến chỉ tiềm miền
<small>->Những trường họp khác theo quy định của php luật</small>
<small>= Việc khiển nại và gii quyết khiếu ni việ trả lại đơn yêu cầu được thực</small>
hiện như giải quyết khiếu nại trả đơn khởi kiện.
E) Quy định tồi hạn, những công việc cần phái thực hiện trong thời gian
<small>oO</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">ctu bj xế kháng cáo kháng nghị (hành phân tham gia v inh th tue phiên hop phúc
hủ theo yêu cầu cãi cách tr pháp hoặc do các bộ luật luật khác đã quy định
3) Bb sung thủ tực yêu eu tuyên bổ một người có khó khăn tong nhận túc,
<small>làm chủ hành vi (Chương XXIV )</small>
b) Thai ewe eg hn huận ty on (Chương XVID
nhiệm cp dương và các vn đồ khc liên quan đến hôn nhận và gia inh
(nh chủ gi quyết yêu cầu của họ.
<small>++ Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn:</small>
++ Hai bên đã thôn thuận được với nhau v8 việc chia hoặc không chia tải sẵn chung,
<small>iệc hông nom, nuôi dưỡng, chăm sộc, giáo dục con</small>
<small>+ Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyển lợi chính đáng của vợ con</small>
<small>= Trường hợp hoa giải đoàn tụ không thành vả các đương sự không thỏa thuận</small>
<small>được về việc chia ti sản việc tng nom, nôi dưỡng, châm sốc, giáo dục con thì Tịa ám</small>
nk ch giải uuốt việc đn sự v8 công nhận thuận tinh ly hôn, thôn thuận nuôi con, chia Tài sn kh by hôn và thự lý vụ án đỗ giải quyết Tòa ân không phải thông báo về việc thụ lộ
‘vu án, không phải phân công lại Thẩm phán giải quyết vụ án. Việc giải quyết vụ án được
<small>thực hiệp theo thi rue chung,</small>
©) Thi tục giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu (Chương,
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">4) Triste giã quyẾt yên cần nyên bồ hop đồng lao động vơ hiệu hỏa vóc ao
động tập bể vơiệu (Chương XXX)
<small>4) Thủ tục xế nh họp pháp ob cuộc đình cơng (Cương XXXD)©) Thì tục cơng nhận bồn giithảnh ngồi Tàsán (Chương XXXII)</small>
‘Bé thể chế hóa tinh thần cải cách tư pháp về việc khuyến khích việc giải quyết một Số tanh chấp thông qua thương lượn, bo gi, rong tả; Tồ án hb tự bằng quyết nh sơng nhận vie giải quyết đó. Bộ luật ổ tụng đân sự quy định cơ chế, phương thúc để yêu
cs công nhận kết qu hỏa gi toảnh ngồi
Tịa án nhằm giảm số lượng vụ tanh chấp phải it quyé tử Tôa án và nhanh
chồng hàn gắn mâu thuẫn, tranh chắp trong nhân dn, cụ thể như sau:
Thứ nhấ, về kết quả hòa gi thin vụ việc ngài Tên án được Tòa ân xen xế “hyết định cơng nhậ là kết q hịn gi hành vụ việc xây ra giữa cơ quan, chí hân do cơ quen, tổ chúc, người có thm quyền có hiệm vụ hịa giải đã hị gi thành theo quy định của pháp luật về hòa gi (nh kết quả hào giã theo uy định của Luật hòa giải cơ ử, Luật ương mạ, Luật đắt đi, Bộ hộ so động, Luật bảo vệ quyển li người
<small>tiêu dùng...</small>
“hứa việc xen xế cơng nhận ke quả hoe giả ngồi Tafa đo một Thi phân
<small>tham gia thỏa thuận hịa giải có đầy đủ năng lực hành vi đân sự; các bên tham gia thỏa</small>
thuận hịa gi là người có quyền, nein vụ đối với nội dang thỏa thuận hòa gi. Trường họp nội dung tha huận hd gi thành iên quan đến quyén, ngewe của người ba để
hải được người thứ bạ dng ý; một hoc cả bai bên có đơn yêu chu Tòa án cổng hận nội
ding théa thuận hỗ gi thành on các bê là hồn tồn ty nguyện, khơng vi phạm điều sắm của hộ không ti đạo đức xã hội, không nhằm trốn ránh nghĩa vụ với Nhà nước
<small>hoặc người thứ ba.</small>
Thứ; quyết định công nhận hoặc không cơng nhận kết quả hỏa gi thành ngồi
nhưng có thể bị kháng nghi theo thủ te giám đốc tiểm, thm theo quy định của Bộ Tat tổ tụng dân sự. Ket quả hịa giải ngồi Tịa án được Tịa án ra quyết định công nhận sẽ
ChươngXXXIV )
Vi. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT vụ VIỆC DÂN SỰ CĨ U TO NƯỚC NGỒI (PhẪn thứ biy và Phần thé tâm)
"Để tháo gở những vướng mắc trong thực ễn, dip ứng yêu cl hội nhập và thực ign cam kết quốc tế về hoàn thiện thù ue giả quyết các vụ iệc có u 16 nước ngồi, Bộ
Su 16 nước ngoài như sau:
1... Các quy định về gi quyết yêu cầu công nhận và cho thi bàn ti Việt Nam ‘bin án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của trong tài nước ngoài
trinh tự thì me gũi quyết đơn yêu cầu; về chủ thể có quyền nộp đơn yê ou; vẻ thời han
“Đồng thời, thời hiệu nộp don yêu edu cũng có những sửa đổi cơ bản theo hướng ‘hoi hiệu yêu cầu được quy ịnh dài hơn à 03 nam đối với yêu cầu không công nhận, u chu cơng nhận và cho thí hành bản án, quyết định dân sự của Tịa én nước ngồi yê cầu
công nhận và cho thi hành phán quyế cla Trọng tải nước ngồi, tời hiệu u cầu khơng cơng nhận bản án, quyết định din sự ca Tòa án nước ngồi khơng có u ci thi hành gi
<small>Vi Nam là 0ó tháng, lẻ từ ngày nhận được bản é, quyết định dn sự đã có hiệu lực pháplật</small>
2. Sữa đổ, bổ sung các quy định về quyển, nghĩa vụ tổ tụng, năng lực pháp
"hột tổ tụng đân sự và năng lực hành vỉ tổ tang dân sự của người nước ngoài, cơ quan, tổ
<small>chức nước ngoài, chỉ nhánh, văn phòng đại điện tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nước</small>
ngoài va tổ chức quốc tổ cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế gi Việt Nam, Nha nước <small>"ướp ngồi</small>
3. Đểkịpthờikhắo phe tinh trang có si sốt rong các bin án, quyết ảnh của
<small>“Tơn ín khi xem xéc giải quyết yêu cầu công nhận và cho thi hành hay khơng cơng nhận</small>
bin án, quyết định của Tịa dn nước ngoài và phán quyết của Trọng tài nước ngoài, Bộ luật TỔ tụng dân sự bồ sung quy ịnh vềviệ cho phép xem xét các quyết định đó ca Toa án
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">4. Sita đổi quy định về tiẫm quyền chong của Tòa án Việc Nam tong gi quyết các vụ iệc đ sự có yế tổ nước ngồi thm quy êng biệt của Tòa ấn Việt Nam đồi với các vụ việc dn sự cổ yêu tổ nước ngoài heo hướng quy định đầy đủ, cụ thể hơn,
đâm bảo đáp ứng được yêu cẩu hội nhập của đắt nước, phù họp với cam kết của Việt Nam
vã hông lệ quốc
5. Thay đổi căn bảo hũ tye thông báo tổng đại văn bản ổ tụng của Toa dn cho đương sự ở nước ngoi nhằm đa dạng hóa ce phương thức tổng dat, thông áo văn bản tổ tung của Téa án cho đương sự ð nước ngoài nhằm dim bảo hiệu qu và rút ngắn thời ean gia việc tổng đạt văn bản tổ tụng cho đương sự ở nước rgồi. Theo đó bền cạnh phương
mới như: ting đạt theo đường dich vụ bưu chính, ng đạt qua văn phịng đại điện, chỉ
Téa án (nếu có), Công thông tn điện từ của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ
<small>nghữa Việt Nam ở nước ngồi.</small>
viên Bồ sung quy định vẻ tha thập chứng cứ ở nước ngoài
<small>oe</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Sv; KHIÊU Nat TÔ CÁO TRONG TỔ TUNG DAN sự Phd thứ mười)
<small>Bộ i sửa đôi, bo sưng nhiều quy định về xử lý hành vi cản trở.</small> hoạt động tố tụng tại Tòa án như: hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng ctr của người tiến bình tổ tụng; hành vi căn trở hoạt động xác mĩnh, thu thập chứng cứ của
người tiến ành tố tụng; hàn vi vỉ phạm nội quy phiên tồa; hành vĩ xúc phạm, xâm hại
<small>TỔ tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cu của Tòa án; ảnh vĩ cản</small>
trở việc cấp, giao, nhận, tổng dt, (hơng báo văn bản tổ tụng ode Tịa án; hành vi cân trở dat căn của cơ quan, t chức hoặc cá nhân tham gia tổ wang theo yêu cẫ của Tan hành vi Khơng thi bình quyết định của Ta án về việc cung cấp t iu, chứng ci ho Tòa dn hoặc đưa tin sai sự thật nhằm căn trở việc giải quyết vụ án của Tòa án; hành vi can thiệp vào.
Siệ giải quyết vụ việc din su.
<small>Trên đây là những nội dung chính một số điểm mới chủ yếu của Dộ lut tổ tụng</small> đân sự vừa được Quốc hội hông qua. De thi hành Bộ luật tổ tụng dân sự, ngày
tung đân sy; Chủ tịch nước để ban hin Lnh số 2/2015/L-CTN ngày 08-12-2015 công
<small>3”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>TS. Nguyễn Van Cường</small>
ChinbiT0a Téa Hành Chính ~ TANDCC lại HN
<small>“mộ số nhiệm vụ trong tâm công ác tư php trong tơi gia tối” xác định: “Kt xét xử,</small>
các tịa án phải bảo đâm cho mọi cơng din đều bình đẳng trước pháp luật, thực sự"
dân chủ, khách quan; thé phán và hội thm độc lập và chỉ ân theo pháp lu việc
phân quyét của Tòa ân phảt căn cứ chủ yếu vào Kết quả tranh sung tại phiên tỏa..”,
*218y deng đội ngĩ cân bộ ue pháp trong sack, ving mạnh..., "Tăng cưởng công tác
io to bat dưỡng cân bộ, phân cổng nhiệm vụ loặc min nhiệm...", "Đảng đoàn
cht do việc xây dụng chương rin xy đựng pháp luật dài han và hàng nấm, trong <sup>đồ</sup>
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>«no dink giải noỗt phá sân tước đổ trong wu việc phá sẵn trơng nthe hung</small>
Điểm ¢ Khoản 2 Điều
dink gián đắc thân của Hội đồng Thắm phân Téa án rin dân tối cao, bản dn, quot
thành ánl và cổng bd án lẽ đề các Tôm ân nghiên i, áp đụng rong xát xẻ";
<small>lại Moàn 2 Điều 4 của Bộ luật này thi cồn phải căn cứ vào tập quân, tương tr pháp</small>
XKhoản 3 Điều 191 Luất ổ tung hành chính “3. Khi nghị án, Hội đồng xét xử
Việt tranh tng ti phiên tò ÿ kiến ca Kiếm sit vig, các uy định của pháp hột và
2 Hội đồng Thẩm phản TANDTC “Lyra chọn quyết
<small>sau đây...</small>
1... Khái quất về quá trình sử dụng án lệ trên thé giới và Việt Nam
‘Tren thé giới từ lâu đã hình thành nguyên tắc “Stare decisis”, nghĩa là phải tuân theo các phán quyết đã có (án lệ bất buộc). Theo nguyên tắc này, một phán guyét
của Tòa án ngoài ý nghĩa là cách giải quyết một vụ án cy thể, cịn có ý nghĩa thiết lập.
trong việc xết xử giúp tiên lượng được trước kết quả cis các vụ tranh chấp; điền này ‘ip các bên lưu ý khi dim phán, soạn hảo hợp đồng, tết kiệm công sức cũa các “Thắm phần và các doanh nhân ham gia tranh tung vĩ sử dụng những tỉnh huồng tương ‘yr đã được giải quyết làm căn cứ gii quyết vụ việc.
Trên thể pit hình thành ba trường phái ấn lệ, đó là: "án lệ rằng buộc” va "án lệ thuyết phục". Tuy nhiên, việc phân biệt này không phải hic nào cũng rõ rang. An lệ
tơng buộc hode bắt buộc chính là luật về được lập ra và phải được tên trọng và trấn
thủ theo. An lệ có sức thuyết phục là n lệ có tính nhà hợp và có sức ảnh hưởng nhưng
Không nhất thiết phải được áp dụng, Đái với các nước thuộc Hệ thống Common Law
<small>theo trường phái án lệ ring buộc, đổi với các nước thuộc hệ thống Civil Law theo</small>
trường phái án lệ thuyết phục. Trường phái dan xen giữa én lệ trường phát Common
ra một "tiễn 16” để áp dung cho những vụ ấn tương tự sau nỉ
<small>92</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Law và tường phái Civil Law.</small>
<small>Đổi với các nước thuộc hệ thống Common Law (như Anh, Mỹ, Ue, Ca-na-đa,</small>
[Niu Di-lân...) thì án lệ bao gồm những nguyên tắc hoặc quy tắc rút rã từ một vụ án
<small>trước đó Hoặc một loạt vụ án mà cá tịa án khác phổ, nên, hode cổ thé sở dung và áp</small>
ung khi quyết định một vụ án sau này với những vấn đề pháp lý hoặc tỉnh tt thực tế
<small>tương tr, trong đó, tịa án cấp dưới có nghĩa vụ tn theo án lệ của tịa án cấp rên. Ví</small>
4x: 6 Ue, án lệcó vai tr lắp khoảng trồng khi khơng cổ luật điều chỉnh và gi thích ‘vin bản pháp luật khi còn nhiễu cách hiểu khác nhau, về nguyên tắc tôn án cấp đưới cổ "nghĩa vụ phải tuân thủ tuyệt đối án lệ của tòa án cấp trên, kế cả trường hợp tịa én cấp dưới khơng đồng tình ân lệ của tịa ấn Ấp trên hoặc trường hop Nahi vign không đồng tinh với cách giải quyết của tịa án thi Nghị viện khơng có quyền lim thay đổi án lệ “Nêu muốn thay đỗi án lệ thì Nghị viện ban hành văn bản pháp luật để quy định về vẫn
Đối với các nước rong bệ thống Civil Lave (Pháp, Đức, Ý, Nhật bản, Nga, Hà
thành van, chỉ có những quy định mang tính ngun tắc, khơng quy định chỉ tết nhưng 6 vai trị và thm quan trọng riêng. Pháp loật khơng quy định tịa án cấp dưới có nghĩa
cả các Thân phân độc lp làm vide theo lương tâm và chỉ bị rằng buộc bởi Hiến pháp và pháp luật". Tuy nhiên, trong thực tiễn thi án 18 có tính rằng buộc rất cao. Trong trường hop tịa án cấp dưới khơng tn theo án lệ của tòa án cấp trên (đặc biệt bản án cela TANDTC Nhật ban) thi bản án của tòa án cấp dưới có thể bị hủy, khi có kháng sáo (@ Nhật bản không cổ tinh tr giám đốc thắm, mà bản án, quyết định của Téa én
lân hai “kháng cáo Jokoku”?.
“quyết các vụ tranh chấp thương mại. Chẳng hạn, ngay cd WTO di không công nhận nguyên tắc án lệ, nhưng trong thực tiễn giải quyết tranh chấp quốc tế, các Ban hội
<small>°</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">6 giá trị tham khảo chữ không trở thành các quy định có tính bất buộc như ở hệ
<small>thông các quée gia theo thông luật</small>
1.2. Ấn lệ da từng được sử dụng trong lịch sit pháp luật Việt Nam
“Từ sau năm 1945, từ “da lệ” đã được sử dụng trong văn bản pháp luật, rên
từng tri một số tội phạm có nội dung như sau: ... Te nay, các Ta dn căn cứ vào
<small>8 được trở thành án lệ</small>
418 không được thẳng nhát
sổ bi pham thông tường
và dân sự, edn áp dung luật pháp của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã ban hành ti trước đắn gi tu, sắc lệnh, nghị định, thơng te.) đường lỗi chính sách của Đăng xà Chính phủ, ân lệ củ các Toa án, của Téa din Sica”.
<small>“Thông tơ số 92-TC ngày 11-11-1959 của Bộ Tự pháp ~ TANDTC giải tích vàuy định cụ thé về nhiệm vụ và quyển hạn của các TAND phúc thắm Hà Nội, Hải</small>
<small>cưới hông qua án lệ của mid</small>
Tại Tập san Luật học số 4 năm 1957 ra ngày 15-10-1957 do Hội lật gia Việt
liên đới trả nợ cho vợ của tác giả Nguyễn Xuân Dương. Trong mục này, tác giả "Nguyễn Xuân Dương đã chi ra đường lối xét xử của TAND thành phố HÀ nội đã xét
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Xử 05 vụ án liên quan đến việc liên đối trả ng, mậc di vợ là người vay tin nhưng Tòa
ân vẫn buộc chồng phải chịu trách nhiệm về việc vợ vay tiễn, hai vụ chồng tự ý nhận trả nợ cho vợ và một vụ bác ời thính cầu của ngun đơn tích chẳng ra khơi vụ kiện,
<small>sau đồ tác giã nêu những nhận xét của mình tên cơ sử cin cit vào Sắc nh 9T-SL</small>
<small>ngày 22-5-1950 cla Chủ tị Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hoa và Hiến</small> pháp năm 1946, ai đến kết luận theo quan điễm của tác giả thì: “theo pháp I hiện ti oan chỉ có thé xử bắt người chẳng phải iên đới giả nợ cho người vợ trong những
<small>trường lợp món nợ dé có lam lợi cho gia dink, nếu không phải là trường hợp hai"gười cùng đứng vay hoặc cùng kh doanh. ĐỂ nhận định món no đã lam lợi cho</small>
gia đình thì phải có những bằng chứng cụ thé rõ rột. Nếu chỉ dựa trên pháng đoán
(Vu bà Nguyễn Thị Sinh kiện bà Trần Thị Tâm) hoặc dựa trên sự việc chẳng cho pháp buôn bán hay không ngăn cần việc bn bán rồi do đó mà cổ nợ đễ nhận định
<small>Tacha đi</small>
"Nguyễn Xuân Dương. Trong mục này, tác giả Nguyễn Xuân Dương đã nêu tinh hình.
các vụ kiện, đưa ra hai vụ liện te gf cho à dia hình về vẫn đề nay và chỉ ra đường,
phúc thẳm Hà nội đã bác của TAND sơ thầm, xử bắt ông Khác phất bn nhà cho ông
<small>©</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">vài đơng mỡ đầu: “Ts số này, Tập san Tư hấp sE mổ thêm mye "Bình luận án 1
Khoân 14 Điễu 9 Luật phá sản sta đối quy định “Tham kháo guyết định giải ant phá sản trước 45 trong vụ việc pha sin trơng te theo hướng din của Tịa ân hơn ân tối cao'”
<small>"Nhìn chung, ở Việt Nam việc sử dụng khái niệm “in Ie” 6 từ ước năm 1960,</small>
<small>thứcnão từ ta soạn.</small>
Khái niệm "ấn lệ đã thn tại và được sử dụng rong các văn bản pháp luật
việc cũng loại được tập hợp, phân tích, bình luận. Tuy nhiên, từ sau năm 1960, khái
<small>như sách Luật Ig của nước Việt — Nam dân chủ cộng hòa do Viện kiểm sét nhân dân</small>
tỔi cao xuất bản, sich Tập luật lệ tư pháp của Bộ Tư pháp... Từ sau năm 1975 đến "rước năm 2006 th khái niệm án lệ hẳu như khơng được sử dụng chính thức, tong cáo
iru học thuật. Khái niệm án lệ bay hệ thống án lệ theo một nghiền cớu mới đây tại
Tốt nước đối với ede vụ dn tương te
“Khái niệm dn 1 ip tục được sử dụng chính thúc tại Nghị quyết số 40-NQ/TW
luge, phát tiễn án lệ và xớ xứ gim đốc thd, ái thd” và. “ân lệ” đang din được khẳng định vai trd của mình, iểu hiện cụ thé cho việc này chính 1a việc TAND các
bản TANDTC và thông qua việc Tông kếtrấ kinh nghiệm, phát hành Quyết định của
Tội đồng Thẳm phán TANDTC đến Tòa án các cấp.
Việt Nam đang nỗ lực hội nhập nền kinh tế quốc , tham gia vào các điều ước. thương mại quốc ế song phương hoặc da phương và gia nhập WTO. Thực tến này đặt
‘a yên cầu là công tác tải phần phải tiếp cận các <sub>vụ án có yếu tổ nước ngoĩi. Diễu này</sub>
to được sự tin trổng của cộng đồng quốc tế như là một điều kí
<small>38</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">doanh nhân có thé yên tâm về việc lựa chọn tài nh ti Việt Nam thay vi phải đưa vụ
sự bình đẳng trong việc xét xử các vụ giống nhan, gớp phin gii thích các quy định
chưa rõ của pháp luật, tiên đoán được kết quả gi quyết vụ án, ting cường giáo dục
pháp lft, tạo niềm tn cho các cá nhân, tổ chức tong và ngồi nước về tính minh <small>ch, cổng ai của hệ thống Têa án</small>
<small>Do án lệ có ý nghia và va rò ong hoại động xế xử của các Tòa dn nên việc</small>
nghiÊn cứu, khảo si, tim hiễu để trong tương lá có thể vận đụng nguyên lý về hình thành và áp dung án ệ trong hoạt động xé xử ba Ta án a rit cn thi cóÿ nghĩa cả lý luận và thục tiễn
<small>“TANDTC đã cô một ộ tình trong việc học hỏi và tiếp thụ kính nghiệm xây</small>
cdựng và áp dụng án lệ từ các hệ thống pháp luật nước ngoài. Qua nghiên cứu những học
án lệ cba tt được thắc đến, nhưng án lệ đã được sử dụng tong thực tiễn xét xử: Việc
<small>những năm ti</small>
2. Am lệ trong công tắc xết xử cũa Toa án Việt Nam
<small>°</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">cia Thâm phán, dim bảo tinh chặt chế và tính số căn cứ trong quyết định của minh,
<small>~ TANDTC giám sit các Tịa án cấp dưới trong sử dụng án lệ đ dim bảo tính</small> thống nhất rong việc áp dụng pháp luật. Khi xét xử các vụ việc liên quan đến quyết định đã trở thành án ệ, các Thắm phần phải có tách nhiệm viện dẫn án l, áp dụng án lệ đó nếu nhận thấy vụ việc dang xét xử c tỉnh trong tự. Trưởng hợp khơng áp dụng <small>án lệ thì phải chỉ ra lý do chính đáng khi khơng áp dụng án lệ.</small>
<small>9) Điều kign đễ quyết định trở thành án lệ</small>
~ Là quyết định chứa đựng sự giải thích, lập luận cho một hoặc một số các văn. "bản quy phạm pháp luật (Văn bản hướng dẫn áp dung pháp luậ) về một vẫn để pháp, lý đặt ra chưa được văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật @ cập Hoặc đề cập còn
chúng chung, thin tinh cụ thể hoặc có mâu thuẫn;
= Được Hội đồng Thém phán TANDTC hoặc các Thim phán viện dẫn làm căn
‘ma được các Tồ án khác vận dụng giải quyết vụ việc có nội dung tương tự.
<small>6) MBi quan hệ giữa ân lệ và văn bên qiợ phạm pháp luật</small>
<small>~ An lệ bổ trợ cho các văn bản quy phạm pháp luật: các quy phạm pháp luật</small>
trong các văn bản quy phạm pháp luật được áp dung khi xát xử và án lệ là đễ định
"hướng cho Toa án các cắp áp dụng pháp luật thống nhất, chính xác, giải quyết vụ việc khi khơng có văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật điều chính;
luật khi chưa có van bản hướng dẫn áp dụng pháp luật điều chỉnh. Khi các cơ quan có thấm quyền đã ban bành những van bản quy phạm pháp luật điều chỉnh những vấn đề cược án ệ giải quyết trước đó thì án lệ đó khơng được áp dụng nữa.
4) MI quan hệ giữa án lệ và vấn đễ giải thích pháp luật
'Việc thừa nhận thẩm quyền ban hành án lệ để áp dung thống nhất pháp luật
<small>3E</small>
</div>