Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

tối ưu hóa điều trị bệnh nhân tăng huyết áp và suy tim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Liệu thuốc chẹn Beta giao cảm có thể cải thiện hơn nữa? </b>

<b>Reinhold Kreutz</b>

<b>FAHA, FESC</b>

Giáo sư về Tăng Huyết Áp và Dược lâm sàng Giám đốc trung tâm Dược lâm sàng và độc chất Đại học Y Khoa Charité – Cộng hòa Liên bang Đức

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tư vấn, giảng bài và hỗ trợ nghiên cứu: • Bayer Pharma

• Berlin-Chemie Menarini • Daiichi Sankyo

• Servier

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Khuyến cáo 2018 ESC-ESH về xử trí Tăng huyết áp Động mạch</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

… Thay đổi định nghĩa….

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Hypertension. 2018 Jun;71(6):966-968 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phân loại THA tại phòng khám và phân độ THA </b>

<b>…không thay đổi!</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Chiến lược điều trị thuốc THA - 1</b>

<b>bằng chứng </b>

Trong số các thuốc điều trị THA, <b>UCMC, UC thụ thể,</b>

<b>beta-blockers, Chẹn kên Calci, và lợi tiểu (thiazides và loại giống-thiazide-like như là chlorthalidone và indapamide) </b>cho thấy hiệu quả giảm được HA và biến cố tim mạch qua các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên và do đó vẫn

được chỉ định là các thuốc cơ bản cho mọi chiến lược điều trị.

<b>Lựa chọn thuốc điều trị THA căn bản vẫn không thay đổi. Thuốc chẹn Beta giao cảm vẫn là lựa chọn đầu tay! </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chiến lược điều trị thuốc THA - 1</b>

<b>Điều trị kết hợp được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp, ngay cả khi khởi đầu điều trị</b>. Các kết hợp thuốc ưu

tiên <b>nên bao gồm một thuốc ức chế hệ Renin Angiotensin </b>(có thể thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể ) <b>với một thuốc chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu</b>. Các kết hợp thuốc khác của 5 loại thuốc chính cũng có thể được sử dụng.

It is recommended <b>that beta-blockers are combined with any I</b>

<b>of the other major drug classes when there are specific </b>

<b>clinical situations, e.g. angina, post-myocardial infarction, heart failure, or heart-rate control or younger women with, or planning pregnancy</b>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Chiến lược điều trị thuốc THA - 1</b>

<b>Điều trị kết hợp được khuyến cáo cho hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp, ngay cả khi khởi đầu điều trị</b>. Các kết hợp thuốc ưu tiên <b>nên bao gồm một thuốc ức chế hệ Renin </b>

<b>Angiotensin </b>(có thể thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể ) <b>với một thuốc chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu</b>. Các kết hợp thuốc khác của 5 loại thuốc chính cũng có thể

được sử dụng.

<b>Thuốc chẹn beta giao cảm được kết hợp với bất kỳ loại </b>

<b>nào trong số các nhóm thuốc chính khi có các tình huống lâm sàng cụ thể như là đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, suy tim, khi cần kiểm soát tần số tim hoặc phụ nữ trẻ tuổi khi có kế hoạch có thai</b>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Các chiến lược điều trị thuốc căn bản cho THA chưa có biến chứng</b>

<i><small>The core algorithm is also appropriate for most patients with HMOD, cerebrovascular disease, diabetes, or PAD </small></i>

<b>UCMC hoặc UCTT + chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu </b>

<small>Cân nhắc đơn trị liệu với HA độ 1- nguy cơ thấp (HA tâm thu < 150 mHg), hoặc ở </small>

<small>bệnh nhân rất già (>80 tuổi) hoặc nhiều </small>

Cân nhắc dùng chẹn Beta giao cảm ở mọi bước điều trị, khi có các chỉ định trực tiếp phải dùng chẹn Beta giao cảm như là suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, hoặc ở phụ nữ trẻ tuổi có kế hoạch sinh con

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Core drug-treatment strategy for uncomplicated hypertension</b>

<i><small>The core algorithm is also appropriate for most patients with HMOD, cerebrovascular disease, diabetes, or PAD </small></i>

<b>UCMC hoặc UCTT + chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu </b>

<small>Cân nhắc đơn trị liệu với HA độ 1- nguy cơ thấp (HA tâm thu < 150 mHg), hoặc ở bệnh nhân rất già (>80 tuổi) hoặc nhiều </small>

<small>bệnh </small>

<b>UCMC hoặc UCTT + chẹn kênh calci + lợi tiểu </b>

Cân nhắc dùng chẹn Beta giao cảm ở mọi bước điều trị, khi có các chỉ định trực tiếp phải dùng chẹn Beta giao cảm như là suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, hoặc ở phụ nữ trẻ tuổi có kế hoạch sinh con

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Core drug-treatment strategy for uncomplicated hypertension</b>

<i><small>The core algorithm is also appropriate for most patients with HMOD, cerebrovascular disease, diabetes, or PAD </small></i>

<b>ACEI or ARB + CCB or diuretic </b>

<b>Resistant hypertension</b>

<b><small>Add </small>spironolactone (25-50 mg o.d.) <small>or other diuretic, alpha-blocker or beta-blocker </small></b>

<small>Cân nhắc đơn trị liệu với THA độ 1- nguy cơ thấp (HA tâm thu < 150 mmHg), hoặc ở bệnh </small>

<small>nhân rất già (>80 tuổi) hoặc nhiều bệnh </small>

Cân nhắc tham vấn bác sỹ chuyên khoa hoặc thăm dò chuyên sâu hơn

<b>ACEI or ARB + CCB + diuretic </b>

Cân nhắc dùng chẹn Beta giao cảm ở mọi bước điều trị, khi có các chỉ định trực tiếp phải dùng chẹn Beta giao cảm như là suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, hoặc ở phụ nữ trẻ tuổi đang hoặc có kế hoạch mang thai

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhân nhịp xoang có suy tim

<b>Nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân theo mức độ LVEF tại thời điểm bắt </b>

<b>đầu nghiên cứu</b>

35

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>SENIORS (nebivolol) </small></b>

<b><small>MERIT-HF (metoprolol) </small></b>

<b><small>CIBIS II (bisoprolol) COPERNICUS (carvedilol) </small></b>

<small>0 0.5 1 </small> <i><sup>Flather MD, et al. Eur Heart J 2005;26:215-25 </sup></i><small>1.5 2 </small>

<b>NGHIÊN CỨU SENIORS</b>

•<b>Tuổi </b><b> 70 years (70-96 tuổi)</b>

•<b>Suy tim mãn tính với :</b>

vịng 6 tháng trước trước nghiên cứu

1 năm trước nghiên cứu

<b>nhân tương đương từ 4 nghiên cứu lớn với tỷ lệ tử vong khi dùng thuốc chẹn beta giao cảm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Beta-blocker Tính chọn lọc ß1/ß2 <sup>Cơ chế giãn </sup></b>

<small>Toblli JE et al. Vasc Health Risk Manag. 2012;8:151-160 Leonetti G. Vasc Health Risk Manag. 2012;8:307-22. </small>

*succinate (CR/XL)

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>với muối hydrochloride </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đái tháo đường

Hội chứng chuyển hóa Rối loạn llipid

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>chặn tác dụng co mạch của endothelin-1 ở người trưởng thành THA </b>

Điều trị nebivolol (5 mg/ngày), metoprolol (100 mg succinate), giả dược trong 3 tháng, n=14, tương ứng

<b>Dòng chảy động mạch cánh tay</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>endothelin-1 vasconstrictor tone in adults with elevated BP </b>

nebivolol (5 mg/d), metoprolol (100 mg succinate), placebo for 3 months, n=14, respectively

Metoprolol Nebivolol

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Điều trị nebivolol (5 mg/ngày), metoprolol (100 mg succinate), giả dược trong 3 tháng, n=14, tương ứng

<b>chặn tác dụng co mạch của endothelin-1 ở người trưởng thành THA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Điều trị nebivolol (5 mg/ngày), metoprolol (100 mg succinate), giả dược trong 3 tháng, n=14, tương ứng

<b>chặn tác dụng co mạch của endothelin-1 ở người trưởng thành THA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>lực trung tâm động mạch chủ và độ dày thành thất trái </b>

• Nghiên cứu ngẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

• Nghiên cứu ngẫu

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Khả năng hạ áp tốt đã được chứng minh

Bằng chứng từ các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược giúp làm giảm được các biến cố tim mạch chính

Bằng chứng với độ rộng tương đương (broad equivalence) trên tổng số tử vong và biến cố nặng do tim mạch, với kết luận rằng lợi ích chủ yếu bắt nguồn từ việc giảm mức huyết áp động mạch. Một vài sự khác biệt có nguyên nhân cụ thể trên kết cục lâm sàng được xác định trong các

nghiên cứu tổng hợp:

– Dự phòng nhồi máu não kém hơn với beta-blocker – <sub>Dự phòng suy tim kém hơn với chẹn kênh calci </sub>

Tuy nhiên, kết cục tim mạch chính và tỉ lệ tử vong là tương đương nhau với liệu pháp điều trị khởi đầu là bất kì loại nào trong 5 nhóm thuốc điều trị chính.

<b>của ESC/ESH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>thận do tăng huyết áp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chiến lược điều trị thuốc-cốt lõi trong tăng huyết áp khơng có biến chứng</b>

<i><small>The core algorithm is also appropriate for most patients with HMOD, cerebrovascular disease, diabetes, or PAD </small></i>

<b>UCMC hoặc UCTT + chẹn kênh calci hoặc lợi tiểu </b>

<b><small>Initial therapy </small></b>

<b><small>Dual combination </small></b>

<small>1 pill </small>

Cân nhắc dùng chẹn Beta giao cảm ở mọi bước điều trị, khi có các chỉ định trực tiếp phải dùng chẹn Beta giao cảm như là suy tim, đau thắt ngực, sau nhồi máu cơ tim, rung nhĩ, hoặc ở phụ nữ trẻ tuổi đang hoặc có kế

hoạch mang thai

<b>Vasodilating beta-blockers</b>

<small>Cân nhắc đơn trị liệu với HA độ 1- nguy cơ thấp (HA tâm thu < 150 mHg), hoặc ở bệnh </small>

<small>nhân rất già (>80 tuổi) hoặc nhiều bệnh </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>có thể làm được nhiều hơn nữa </b>

<b>Xin cảm ơn!</b>

</div>

×