Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KIẾN THỨC VỀ CÔNG CỤ, MÁY MÓC, VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ ĐO SỬ DỤNG TẠI CÔNG TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Phiên bản 20220908

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 5: Kiến thức về cơng cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo sử dụng tại công trường </b>

5.1. Cơng cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo đặc thù của từng loại công việc ... 100

5.1.1. Máy xây dựng ... 100

5.1.2. Thi công lắp đặt thiết bị điện ... 102

5.1.3. Thi công viễn thông ... 109

5.1.4. Thi công ống ... 111

5.1.5. Thi cơng thiết bị điều hịa khơng khí làm mát ... 114

5.1.6. Thi công thiết bị vệ sinh và cấp thốt nước ... 115

5.1.7. Thi cơng cách nhiệt, giữ lạnh ... 115

5.1.8. Thi cơng thiết bị phịng cháy chữa cháy ... 116

5.2. Dụng cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo thông thường ... 117

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương 6: Kiến thức về thi công tại công trường </b>

6.1. Các vấn đề chung tại công trường ... 135

6.1.1. Đặc điểm của thi công xây dựng ... 135

6.1.2. Kế hoạch thi công ... 136

6.1.3. Quản lý thi công ... 137

6.1.4. Chuẩn bị trước khi thi công ... 138

6.1.5. Đánh dấu ... 139

6.2. Kiến thức thực hiện gia công ống ... 140

6.2.1. Gia công ống thép carbon dùng cho ống dẫn ... 140

6.2.2. Gia công ống uPVC ... 144

6.2.3. Gia công ống thép lõi phủ nhựa uPVC dùng cho cấp nước. ... 145

6.3. Thi công thiết bị điều hồ khơng khí làm lạnh ... 146

6.3.1. Gia công ống đồng phủ dùng cho dung môi làm lạnh ... 146

6.3.2. Đấu nối ống dung môi làm lạnh ... 148

6.4. Thi công cách nhiệt, giữ lạnh ... 149

6.4.1. Hình dạng và chủng loại vật liệu cách nhiệt ... 149

6.4.2. Ví dụ về cách nhiệt và giữ lạnh cho ống dẫn ... 149

6.4.3. Ví dụ về cách nhiệt, giữ lạnh cho ống gió ... 150

6.5. Thi công hạ tầng ống thiết yếu ... 150

6.5.1. Thi công ống gang dẻo cấp nước ... 150

6.5.2. Đấu nối EF cấp nước/khí ga ... 153

6.5.3. Các điểm cần chú ý trong thi công viễn thông ... 155

6.5.4. Các điểm cần chú ý trong thi công chôn ngầm ống ... 155

6.6. Thi công tấm kim loại xây dựng ... 157

6.6.1. Gia công kim loại tấm ... 157

6.6.2. Phương pháp đấu nối ống gió ... 158

6.7. Thi cơng lắp đặt thiết bị điện ... 160 6.7.1. Các điểm cần chú ý khi thao tác với thiết bị nhận và chuyển đổi điện áp cao 160

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

6.7.2. Đoản mạch, lỗi tiếp địa, rò điện ... 161

6.7.3. Các điểm cần chú ý trong thao tác nối dây điện... 161

6.7.4. Làm hỏng/cắt phải ống ngầm hiện có, làm đứt dây điện trên cao ... 161

6.7.5. Các điểm cần chú ý khi sử dụng đường bộ ... 162

6.8. Thi công viễn thông ... 163

6.8.1. Các loại thiết bị viễn thông ... 163

6.8.2. Lắp đặt tuyến ống ngầm ... 165

6.8.3. Các hạng mục cần chú ý trong công việc ... 166

6.9. Thi công xây lị ... 167

6.10. Thi cơng thiết bị chữa cháy ... 168

<b>Chương 7: An tồn trong thi cơng xây dựng </b> 7.1. Tai nạn tử vong trong thi công xây dựng ... 169

7.1.1. Thực trạng tai nạn tử vong trong thi công xây dựng ... 170

7.1.2. Các loại tai nạn tử vong ... 171

7.1.3. Đặc điểm của thi công hạ tầng thiết yếu, thi công lắp đặt thiết bị có nhiều tai nạn tử vong ... 174

7.2. Hoạt động an tồn tại cơng trường ... 175

7.2.1. Chu trình thi cơng an tồn ... 175

7.2.2. Đào tạo an toàn vệ sinh cho người mới ... 177

7.2.3. Đào tạo người mới ... 178

7.2.4. Thiết bị làm việc an toàn ... 179

7.2.5. Các biện pháp chống say nắng ... 180

7.2.6. Biểu tượng để mọi người ý thức về làm việc an toàn ... 181

7.2.7. Hiểu về lỗi do con người ... 182

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

100

<b>Chương 5: Kiến thức về cơng cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo sử dụng tại công trường </b>

<b>5.1. Công cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo đặc thù của từng loại công việc 5.1.1. Máy xây dựng </b>

<b>Máy xúc đào thủy lực (máy xúc đào liên hợp): Là máy thực hiện </b>

thao tác đào và chất lên bằng hoạt động của cần, cánh tay, gầu múc hoạt động bằng xi lanh thủy lực, và bằng chuyển động xoay của thân xoay phía trên. Bằng cách thay đổi phần đính kèm, nó có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như phá, xẻ, nghiền v.v.

<b>Máy lu lăn: Là máy thực hiện đầm tuỳ theo trọng lượng. Có một số </b>

loại tùy theo chất liệu, hình dạng và sự kết hợp của các con lăn.

<b>Máy lu đường: Là máy đầm có bánh lăn làm bằng sắt. Được sử dụng </b>

để đầm lớp đáy móng hoặc lớp móng dưới trong thi cơng lát đường.

<b>Máy lu lốp: Máy đầm có bánh lăn làm bằng cao su. Phù hợp với đất </b>

thông thường dễ đầm, hoặc đá dăm ,v.v. của lớp móng dưới. Cũng sử dụng để đầm vật liệu hỗn hợp nhựa đường.

<b>Máy lu rung: Là máy thực hiện đầm bằng cách rung bánh lăn bằng </b>

thép. Thơng thường thì tạo rung theo chiều dọc, nhưng máy lu tạo rung theo chiều ngang được đặc biệt gọi là máy lu rung. Mặc dù máy lu rung có kích thước nhỏ, nhưng có tác dụng đầm mạnh.

<b>Máy kéo xúc đào: Là máy có gầu được gắn phía trước máy kéo. Có thể </b>

xúc đất cát lên bằng gầu rồi chất lên xe ben. Ngoài gầu để đào đất đá, v.v., có thể trang bị cần nâng hình dĩa để di chuyển xe cộ gây chướng ngại, v.v., hoặc vịi rồng để có thể chữa cháy. Về chủng loại,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

101

<b>Máy xúc lật: Là máy dùng để chất lên và vận chuyển, chạy bằng bánh xe có gầu cỡ lớn phía trước </b>

thân xe. Xúc các loại vật liệu khác nhau như đất cát, đá khai thác, v.v. lên rồi chất lên xe ben, v.v. bằng cách tiến thân xe về phía trước và chuyển động gầu và cần. Trong các loại máy kéo xúc đào, máy xúc lật là loại máy chạy bằng bánh xe nên còn được gọi là máy ủi bánh lốp hay máy xúc bánh lốp.

<b>Xe ben: Xe chuyên dụng để vận chuyển đất cát, đá, v.v., có thể đổ </b>

đất bằng cách nghiêng thùng chứa được gọi là xe ben. Trong nhiều trường hợp, được sử dụng kết hợp với máy xúc đào thủy lực và máy xúc lật.

<b>Cẩu: Là loại máy có thể sử dụng năng lượng điện để nâng vật và vận </b>

chuyển nó theo chiều ngang. Có một số loại như cẩu tháp, cẩu xe tải, cẩu bánh xích, v.v.

<b>Cẩu tháp: Là cần cẩu được sử dụng trong việc xây dựng các tòa nhà cao tầng, v.v. Bộ phận cẩu được </b>

lắp trên cột trụ gọi là “mast”. Có 2 loại: loại “mast climbing”(leo cột) trong đó bộ phận cẩu leo dần lên cột trụ được nối thêm, và loại “floor climbing” (leo sàn) trong đó bộ phận cẩu leo lên toà nhà bằng sự di chuyển của phần chân đế đến từng tầng.

<b>Cẩu xe tải: Là máy xây dựng dạng đặt cần cẩu trên xe tải. </b>

<b>Cẩu bánh xích: Là cẩu dạng bánh xích. Có thể thao tác ở nhiều địa điểm khác nhau như trên tuyết, </b>

mặt đất chưa được trải nhựa.

<small>Máy xúc lật </small>

<small>Xe ben </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

102

<b>5.1.2. Thi công lắp đặt thiết bị điện </b>

<b>Bút thử điện: Là dụng cụ kiểm tra xem có điện hay khơng. Có </b>

loại dùng cho điện áp cao và điện áp thấp

<b>Dò pha: Là thiết bị kiểm tra chiều quay (thứ tự các pha) trong hệ </b>

thống nguồn điện kiểu 3 pha 2 dây.

<b>Thiết bị thử/Đồng hồ vạn năng: Là thiết bị kiểm tra trạng thái của mạch điện và điện áp, v.v. Thiết bị thử ổ cắm: Là dụng cụ đo để kiểm tra phía âm, dương, tiếp đất của ổ cắm. </b>

<b>Đồng hồ kẹp: Là dụng cụ đo có thể đo dịng điện bằng cách chỉ cần kẹp dây điện vào bộ phận cảm </b>

biến.

<b>Búa điện: Là dụng cụ chạy bằng điện dùng để đục bỏ tường hoặc sàn để bảo đảm đường đi của ống </b>

dẫn.

<b>Cưa xoay: Là “cái cưa” để tạo lỗ thủng trên tấm thạch cao hoặc ván ép cốp pha. Dụng cụ uốn: Là dụng cụ dùng để uốn cong ống kim loại. </b>

<b>Ống luồn dây điện: Là ống bằng kim loại hoặc nhựa tổng hợp có thể luồn dây điện vào trong. Ống luồn dây điện dẻo: Là ống luồn dây điện có thể uốn cong tuỳ ý. </b>

<b>Ống luồn dây điện kim loại dẻo: Là ống luồn dây điện bằng kim loại có thể uốn cong dễ dàng. </b>

<b>Ống PF: PF là viết tắt của Plastic Flexible conduit. Là ống luồn dây điện dẻo làm bằng nhựa tổng hợp </b>

khơng có khả năng chống cháy.

<b>Ống CD: CD là viết tắt của Combined Duct. Là ống luồn dây điện dẻo làm bằng nhựa tổng hợp khơng </b>

có khả năng chống cháy. Thường được sử dụng để chôn ngầm vào bê tông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

103

<b>Ống E: Là ống luồn dây điện bằng thép không ren. Độ dày là kích thước bên ngồi, được biểu thị </b>

bằng E19, E25.

<b>Ống C: Là ống luồn dây điện có ren bằng kim loại mỏng, còn gọi là ống luồn dây điện thép mỏng. </b>

Được sử dụng làm ống dẫn đi lộ trong nhà vì nó có khả năng chịu va đập và độ bền cũng tốt hơn so với ống luồn dây điện bằng nhựa tổng hợp.

<b>Ống G: Là ống luồn dây điện có ren bằng kim loại dày, còn gọi là ống luồn dây điện thép dày. Bề mặt </b>

được xử lý mạ nên có khả năng chịu thời tiết.

<b>Ống rỗng: Là ống bằng giấy được sử dụng khi tạo lỗ xuyên qua sàn, dầm, tường, v.v. </b>

<b>Phụ kiện nối thẳng: Là đầu nối để đấu nối các ống luồn dây điện cùng loại. Đầu nối để đấu nối các </b>

ống luồn dây điện khác loại nhau thì sử dụng phụ kiện nối thẳng hỗn hợp.

<b>Nắp đậy: Là nắp đậy sử dụng ở chỗ kéo cáp ra khỏi trần nhà. Thanh gắn: Là phụ kiện kim loại lợi dụng thanh cốt thép của tường </b>

hoặc sàn để dễ dàng gắn hộp vào.

<b>Hộp lộ thiên: Là hộp gắn lộ lên tường. </b>

<b>Hộp công tắc lộ thiên: Là hộp chứa ổ cắm và thiết bị đi dây cho </b>

công tắc.

<b>Hộp đấu nối: Là hộp để phân nhánh hoặc đấu nối dây trong thi công </b>

đi dây điện.

<b>Kẹp radius: Là phụ kiện lắp đặt để đấu nối điện giữa hộp đấu nối </b>

bằng thép và ống kim loại.

<b>Hộp pull box: Là hộp dùng để đấu nối hoặc phân nhánh các dây cáp Do không thể đấu nối hoặc phân </b>

nhánh cáp bên trong ống luồn dây điện, nên thực hiện việc này bên trong hộp pull box. Có loại bằng kim loại và loại bằng nhựa.

<small>Nắp đậy </small>

<small>Hộp công tắc lộ thiên </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

104

<b>Nắp phủ sơn: Là nắp lắp vào hộp chôn ngầm trong bê tông. </b>

<b>Đầu nối hộp: Là phụ kiện để nối hộp đấu nối với ống kim loại hoặc ống PF. Lắp vào phía hộp. </b>

<b>Đầu cosse nén: Là phụ kiện đầu cuối để đấu nối dây điện với thiết bị hoặc các dây điện với nhau. Cố </b>

định dây điện bằng cách tác dụng lực lên chỗ đấu nối và nén nát đầu cosse. Có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau tùy theo vào mục đích sử dụng.

<b>Máy nén: Là dụng cụ tác dụng lực lên chỗ đấu nối của đầu cosse để đấu nối đầu cosse với dây điện. Kìm uốn: Là dụng cụ tác dụng lực lên chỗ đấu nối của đầu </b>

cosse để đấu nối đầu cosse với dây điện. Có 2 loại, loại dành cho đầu cosse (phần tay cầm màu đỏ) và loại dành cho đầu nối thẳng tròn (phần tay cầm màu vàng).

<b>Đầu cosse kẹp: Là phụ kiện đầu cuối để đấu nối được gắn </b>

vào đầu của dây điện. Cố định cáp bằng cách bấm bẹp cáp đã luồn vào lỗ ở chỗ đấu nối của đầu cosse kẹp với từng chỗ đấu nối của đầu cosse kẹp. Sử dụng dụng cụ phù hợp với đầu cosse kẹp.

<b>Đầu nối thẳng tròn: Là phụ kiện để đấu nối nhiều dây điện với nhau. Cắm dây lõi vào lỗ hình tròn </b>

và sử dụng dụng cụ kẹp cho đầu nối thẳng tròn để kẹp chặt vào.

<small>Đầu nối hộp dùng cho ống PF Đầu nối hộp dùng cho ống không ren </small>

<small>Kìm uốn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

105

<b>Thanh cosse: Là đầu cosse kẹp với phần đầu có hình thanh dài. </b>

<b>Đầu nối kiểu chữ T: Là đầu nối để kẹp dây chính và dây nhánh khi phân nhánh dây điện từ giữa dây </b>

chính.

<b>Đầu nối plug in: Là phụ kiện sử dụng khi đấu nối dây điện. Chỉ </b>

cần cắm dây lõi vào là có thể kết nối.

<b>COS: Là viết tắt của Change Over Switch. Là công tắc chuyển </b>

đổi.

<b>Băng keo tự dính: Là băng keo khi vừa kéo căng ra 2 đến 3 lần vừa quấn quanh ống, v.v. thì mặt sau </b>

và mặt trước của băng keo sẽ dính chặt vào nhau. Được sử dụng cho ống nước hoặc để chống rò rỉ nước.

<b>Cọc tiếp địa: Là cọc được cắm xuống đất để truyền điện nối đất. </b>

Thanh thép mạ đồng là phổ biến. Còn được gọi là thanh nối đất.

<b>Đầu nối dẫn: Là phụ kiện nối cọc tiếp địa với dây tiếp địa. Hố ga cáp điện: Là hố ga dạng khối dùng cho dây điện và dây </b>

viễn thông.

<b>Miệng phễu: Là phụ kiện giúp cáp không bị trầy xước khi kéo. </b>

<b>Dây mồi: Là loại dây luồn trước vào ống để giúp dây chính dễ dàng luồn qua khi luồn dây điện hoặc </b>

cáp vào trong ống. Nối dây chính với dây mồi, có thể luồn dây chính bằng việc rút dây mồi.

<b>Giá đỡ cáp: Là giá đỡ hình bậc thang được sử dụng để tập hợp và xếp gọn các loại cáp như một bó </b>

nhiều dây điện, v.v. Nếu số lượng dây ít thì dùng giá đỡ cáp.

<b>Phụ kiện đi kèm: Là chi tiết có hình dạng đặc biệt được sử dụng phù hợp với các vị trí và mục đích </b>

<small>Đầu nối plug in </small>

<small>Cọc tiếp địa </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

106 đặc thù.

<b>Phụ kiện nối: Là phụ kiện được sử dụng để nối 2 chi tiết lại với nhau. Khi nối 2 giá đỡ cáp, có “phụ </b>

kiện nối vạn năng” là phụ kiện cho phép nối giá đỡ cáp với nhau bằng cách thay đổi góc lắp.

<b>Dây nối đất liên kết: Là dây kết nối được sử dụng để kết nối điện giữa các giá đỡ khi ghép nối các </b>

giá đỡ cáp. Cũng có phụ kiện kim loại được gọi là “phụ kiện nối không liên kết” không cần dây nối đất liên kết.

<b>Máng treo (Ducter Channel) : Là móc treo để đỡ giá đỡ cáp và ống luồn dây điện, v.v. Mặt cắt ngang </b>

có “hình chữ U”.

<b>Móc treo (Raceway): Là phụ kiện để lắp đèn chiếu sáng, v.v., có chức năng cấp điện. Bằng cách sử </b>

dụng bu lông treo để treo, có thể lắp đèn chiếu sáng ở những nơi như nhà kho khơng có trần hồn thiện.

<b>Bộ chặn rung: Là phụ kiện đỡ theo chiều nghiêng để móc treo không bị rung. </b>

<b>Bu lông treo: Là bu lông được gắn vào phần nhúng đã chôn vào trong sàn. Trong các loại bu-lơng, sử </b>

dụng “bu lơng có ren tồn bộ” dài và khơng có mũ.

<b>Phụ kiện kim loại đỡ bu-lông treo: Là phụ kiện kim loại để </b>

treo rủ bu lông treo mà không cần khoan lỗ trên các loại thép đã tạo hình hoặc tấm sàn, v.v. Có nhiều hình dạng khác nhau tùy vào nơi lắp.

<b>Đai ốc kép: Là việc lắp 2 đai ốc để tránh nới lỏng do rung, v.v. Đai giữ (Saddle): Là phụ kiện kim loại để lắp trực tiếp ống luồn </b>

dây điện vào tường hoặc trần nhà.

<b>Bảng mạch: Là thiết bị để phân nhánh nguồn điện và cung cấp </b>

điện cho các thiết bị. Bên trong có cầu dao. Có “bảng mạch đứng” đặt trên sàn và “bảng mạch treo tường” gắn trên tường.

<b>Chân đế: Là đế đặt vào giữa bảng mạch và sàn nhà khi lắp đặt bảng mạch đứng. </b>

<small>Ví dụ về phụ kiện kim loại đỡ bu lông treo </small>

<small>Đai giữ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Thước đo tước: Là thước để đo chiều dài phần bị tước khi tước </b>

lớp bọc của dây điện. Lắp vào kìm tuốt dây để sử dụng.

<b>Dao thi công điện: Là dao dùng khi bóc lớp bọc của cáp trong </b>

thi cơng điện.

<b>IV: Là viết tắt của Indoor PVC. Là dây cách điện nhựa vinyl </b>

dùng cho hệ thống dây dẫn trong nhà.

<b>VVF: Là viết tắt của Vinyl insulated Vinyl sheathed Flat-type </b>

cable. Là dây điện được cách điện bằng nhựa vinyl có dạng phẳng.

<b>VVR: Là viết tắt của Vinyl insulated Vinyl sheathed Round-type cable. Là dây điện được cách điện </b>

bằng nhựa vinyl có dạng hình trịn.

<b>EM-EEF: Là cáp VVF có vỏ ngồi bằng nhựa polyethylene. Có khả năng chống cháy tốt. Kìm tuốt dây VVF: Là dụng cụ để tuốt vỏ ngoài và lớp bọc dây lõi của cáp VVF. </b>

<b>Cáp CV: Là viết tắt của Cross-linked polyethylene insulated </b>

Vinyl sheath cable. Cáp này sử dụng “polyetylen liên kết ngang” làm chất cách điện, có khả năng chống cháy tốt hơn EM-EEF. Được dùng cho dây dẫn của đèn điện, thiết bị điện,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

108

<b>CT: Là dây điện sử dụng chất liệu cao su làm vỏ ngoài. Được dùng làm dây điện di chuyển vì có khả </b>

năng chịu mài mịn và chịu va đập tốt.

<b>VCT: Là dây điện di chuyển dùng chất liệu nhựa vinyl làm vỏ ngồi. Khơng chỉ có khả năng chống </b>

cháy mà cịn có độ mềm dẻo và khả năng chịu nước tốt.

<b>Bộ ngắt mạch q dịng: Bộ ngắt mạch là thiết bị an tồn tự </b>

động ngắt nguồn cung cấp điện cho thiết bị khi có dịng điện q lớn chạy trong mạch. Còn được gọi là cầu dao. Hiện nay, cầu dao khơng nóng chảy (NFB) được dùng cho hệ thống dây dẫn.

<b>Rơ le: Là cơng tắc có thể chuyển đổi giữa bật và tắt bằng điện. </b>

<b>Rơ le nhiệt: Là rơ le có thể ngắt mạch do nhiệt độ tăng. Được dùng để bảo vệ thiết bị chạy điện như </b>

mô tơ, v.v.

<b>Ổ cắm: Là cổng cắm được gắn vào tường, thông thường trong các hộ gia đình là 100V một pha. Có </b>

loại chơn và loại nổi. Loại chôn được gắn vào khung gắn chuyên dụng cho chôn.

<small>Bộ ngắt mạch </small>

<small>Loại chôn Loại nổi </small> <sup>Khung gắn chuyên </sup><sub>dụng cho chôn </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

109

<b>5.1.3. Thi công viễn thông </b>

<b>Hộp đấu nối cáp: Là hộp để nối các dây lõi của cáp trong đi dây trên không. Được lắp đặt trên cột </b>

điện.

<b>Thiết bị nhả cáp: Là thiết bị nhả cáp sử dụng rịng </b>

rọc. Có thể kéo cáp ra dễ dàng từ cuộn cáp.

<b>Dây treo: Là dây có tác dụng để cáp không bị căng </b>

trong đi dây trên không. Còn được gọi là “messenger wire”.

<b>Ròng rọc treo: Là ròng rọc sử dụng khi kéo dây cáp đang được mắc trên dây treo. Bằng cách đặt dây </b>

cáp lên bánh lăn của ròng rọc treo đã được gắn trên dây treo, dây cáp sẽ dễ kéo hơn.

<b>Bộ căng dây: Là thiết bị kết hợp với bộ kẹp dây để tạo lực căng cho dây treo. Bằng cách kéo cần, có </b>

thể tạo lực căng cho dây treo.

<b>Kẹp dây: Là công cụ để kẹp dây treo. </b>

<b>Bộ chỉnh lưu: Là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Pin trữ điện: Là thiết bị có thể sạc và lưu trữ điện. </b>

<b>Sợi quang: Sợi quang dùng 2 loại thủy tinh silica với tỉ lệ </b>

khúc xạ khác nhau, phần trung tâm truyền ánh sáng được gọi là “lõi” và phần xung quanh được gọi là “lớp phủ”. Phần xung quanh lại được phủ thêm một lớp màng nylon nữa. Nó có ưu điểm như mỏng và nhẹ, lưu lượng truyền dẫn lớn, ít hỏng và khơng cảm ứng, v.v. nhưng nó cũng có nhược điểm là dễ trầy xước và cong, dễ bẩn.

<b>Cáp quang: Là sợi quang được bó lại và tạo thành hình dạng </b>

cáp. Có nhiều loại khác nhau, chẳng hạn như 20 lõi, 100 lõi

<b>và 400 lõi, v.v. </b>

<small>Thiết bị nhả cáp </small>

<small>Sợi quang </small>

<small>Cáp quang </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

110

<b>Cáp kim loại: Là cáp sử dụng đồng làm dây lõi. Thực hiện truyền tin bằng tín hiệu điện. Có các loại </b>

như cáp đồng trục, cáp xoắn đôi, v.v.

<b>Cáp đồng trục: Là cáp có cấu tạo trong đó chất cách điện được đặt xung quanh chất dẫn điện truyền </b>

tín hiệu và được phủ lên bằng một chất dẫn điện khác. Cáp đồng trục này được sử dụng làm cáp cho ăng-ten vô tuyến.

<b>Cáp xoắn đôi UTP: Là cáp xoắn 2 sợi dây dẫn lại thành một cặp. Nó có ưu điểm là rẻ và mềm dẻo </b>

hơn so với cáp đồng trục. Được phân nhóm theo tốc độ truyền tối đa. Tùy vào nhóm, có thể sử dụng phân biệt riêng cho điện thoại hoặc mạng.

<b>Cáp tự đỡ: Là cáp có tích hợp sẵn dây đỡ để cáp. Có thể đỡ trực tiếp trên cột điện. Được dùng cho đi </b>

dây trên không.

<b>Máy hàn nối sợi quang: Là máy để làm nóng chảy và đấu nối các đầu của 2 cáp sợi quang. Phương </b>

pháp đấu nối này được gọi là “hàn đấu nối”. Trong phương pháp đấu nối, ngồi ra cịn có đấu nối cơ học và đấu nối bằng connector.

<b>Ống co nhiệt: Là ống để bảo vệ mối nối khi thực hiện hàn nhiệt. Làm nó co lại bằng nhiệt để cố định </b>

vào cáp. Trước khi đấu nối nếu khơng lồng vào cáp sẵn, thì có thể sau đó khơng tra vào được nữa, vì

<b>vậy hãy chú ý khi thao tác. </b>

<b>Giá đỡ sợi quang: Là dụng cụ để gắn sợi quang với thiết bị gỡ vỏ, máy hàn nhiệt thành một bộ. Thiết bị gỡ vỏ: Là dụng cụ để gỡ bỏ lớp vỏ của sợi quang. </b>

<b>Dao cắt sợi: Là dụng cụ để cắt cáp sợi quang. Khi hàn nhiệt, để cắt mặt cắt ngang của cáp theo chiều </b>

dọc dụng cụ chuyên dụng được chuẩn bị.

<small>Cáp kim loại Cáp đồng trục </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

111

<b>Connector quang: Là phụ kiện để đấu nối cáp sợi quang. </b>

Có ưu điểm là có thể dễ dàng tháo lắp bằng tay. Có các loại như connector SC, connector FC, connector LC, connector MU, v.v.

<b>Máy đo công suất quang: Là thiết bị để đo cường độ ánh sáng sử dụng trong viễn thông sợi quang. Máy thử OTDR quang: Có thể đo chiều dài tuyến dây lõi sợi quang, và xem có điểm bất thường nào </b>

như hỏng hóc, phản xạ, v.v. do đấu nối hay không. Được gọi là OTDR (Optical Time Domein Reflectometer).

<b>Thiết bị kiểm tra cáp đồng trục: Là thiết bị để kiểm tra sự truyền dẫn của cáp đồng trục. </b>

<b>Hub: Là thiết bị tập trung các đường dây khi thực hiện cấu hình mạng LAN có dây theo kiểu hình </b>

ngơi sao.

<b>Hub chuyển đổi: Là một loại trong thiết bị chuyển tiếp mạng viễn thông. Hub thông thường sẽ gửi </b>

dữ liệu đã nhận được đến tất cả các thiết bị, nhưng Hub chuyển đổi sẽ xem địa chỉ và chỉ gửi dữ liệu

<b>đã nhận được đến các thiết bị cần thiết. </b>

<b>Router: Là thiết bị kết nối nhiều mạng khác nhau. Bằng cách sử dụng bộ định tuyến, có thể chia ra </b>

nhiều mạng.

<b>Bộ kiểm tra mạng LAN: Là thiết bị kiểm tra xem giữa các phích cắm mơ-đun được gắn vào hai đầu </b>

của cáp LAN, hệ thống 8 dây có đan chéo nhau khơng, có bị đứt dây khơng.

<b>5.1.4. Thi cơng ống </b>

<b>Ống dẫn/Ống gió: Ống mà nước hoặc ga đi qua được gọi là ống dẫn, ống mà khơng khí đi qua được </b>

gọi là ống gió. Trong ống gió có ống gió vng và ống gió trịn (cịn gọi là ống xoắn).

<b>Ê tô kẹp ống: Là dụng cụ để cố định ống khi cắt hoặc đấu nối ống. Máy tạo ren ống: Là máy để tạo ren trên ống. </b>

<b>Dao cắt ống mỏng (Tube cutter): Là dụng cụ để cắt ống mỏng làm bằng sắt, thép, đồng thau,</b> đồng, <small>Connector SC </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

112

nhôm, v.v.

<b>Dụng cụ uốn ống: Là dụng cụ uốn cong ống đồng. </b>

<b>Dao cắt đường ống (Pipe cutter): Là dụng cụ để cắtống</b>làm bằng

có thể cắt ống dày hơn.

<b>Cờ lê ống (Pipe wrench): Là dụng cụ dùng khi đấu nối ống và phụ </b>

“pairen”(từ đọc tắt trong tiếng Nhật).

<b>Dụng cụ nong ống: Là dụng cụ được dùng để nong rộng đầu ống đồng ra để đấu nối. Còn được gọi </b>

là thiết bị nong ống.

<b>Dụng cụ loe ống: Là dụng cụ nong rộng mặt cuối của các ống mềm như ống đồng, v.v. </b>

<b>Dụng cụ gọt ba via: Là dụng cụ lấy ba via dính trên ống kim loại hoặc ống PVC và làm sạch bề mặt. Máy thử áp suất nước: Là máy đo sử dụng khi thử áp suất nước của ống cấp nước hoặc ống cấp nước </b>

nóng. Cịn được gọi là “bơm kiểm tra”.

<b>Vật liệu bịt kín: Là vật liệu sử dụng để ngăn chất lỏng trong ống </b>

rị rỉ ra ngồi khi vặn ren của ống. Có vật liệu bịt kín dạng lỏng và băng keo bịt kín.

<b>Keo dán nhựa PVC: Là vật liệu dùng để chống rò rỉ chất lỏng bên </b>

trong ống khi đấu nối ống nhựa PVC.

<b>Ống thép carbon dùng cho ống dẫn: Là ống thép được sử dụng trên phạm vi rộng như ống dẫn hơi </b>

nước, nước, dầu, ga, khơng khí, v.v. Tuỳ theo có mạ hay khơng, có ống trắng (có mạ) và ống đen

<b>(khơng mạ). Ống dẫn ga cịn được gọi là SGP. </b>

<b>Ống nhựa uPVC: Là ống dẫn được làm bằng nhựa vinyl clorua khơng hố dẻo. Có ống VU (ống </b>

thành mỏng) và ống VP (ống thành dày). Có màu ghi, cịn được gọi là ống PVC. Có ưu điểm là bề mặt trong ống rất nhẵn, ít ma sát, trọng lượng nhẹ và dễ gia công. Ngược lại, có nhược điểm là kém chịu

<small>Dao cắt đường ống </small>

<small>Băng keo bịt kín </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

113 va đập và nhiệt từ bên ngoài.

<b>Ống nhựa uPVC chịu va đập: Là ống nhựa PVC chịu va đập từ bên ngồi tốt. Có màu xanh đậm và </b>

được gọi là ống HIVP hoặc ống HI. Được sử dụng ở những nơi va đập mạnh từ bên ngoài mạnh hoặc ở những vùng lạnh, v.v.

<b>Ống nhựa uPVC chịu nhiệt: Là ống nhựa PVC đã được nâng cao khả năng chịu nhiệt. Được gọi là </b>

ống HT (ống HTVP). Có màu nâu đỏ, được sử dụng làm ống điều hồ nóng/lạnh, ống dẫn nước nóng,

<b>v.v. </b>

<b>Ống thép lõi phủ nhựa uPVC dùng cho cấp nước: Là ống thép lõi phủ nhựa dùng cho cấp nước, đã </b>

được phủ nhựa uPVC lên bề mặt bên trong của ống thép. Khả năng chịu ăn mịn và chịu hóa chất tốt. Còn được gọi là ống Lining hoặc ống VLP.

<b>Phụ kiện nối ống gang dẻo có ren: Là phụ kiện đấu nối ống dẫn có ren. Có các loại như nối góc, ba </b>

<b>chạc chữ T, nối thẳng, nối thẳng ren ngoài, v.v. </b>

<b>Dụng cụ kiểm tra ren: Là dụng cụ kiểm tra ren dùng để đấu nối các loại như ống, phụ kiện nối, v.v. Van ga: Van để thực hiện đóng mở ống cung cấp ga được gọi là van ga. Có van ga đầu cuối được sử </b>

dụng khi nối với các thiết bị ga như bếp ga, máy đun nước nóng ga, v.v., và van ga trung gian được sử dụng ở giữa ống dẫn, chịu trách nhiệm đóng, mở đóng ga.

<b>Thiết bị báo động rị rỉ ga: Là thiết bị thơng báo nguy hiểm khi ga rò rỉ. </b>

<b>Ống xi măng amiăng: Là ống được sản xuất bằng cách trộn lẫn amiăng, xi măng và cát silica bằng </b>

nước. Có khả năng chịu ăn mòn tốt, trọng lượng nhẹ, dễ gia công và giá rẻ. Ngược lại, kém về độ bền và khả năng chịu va đập. Hơn nữa, việc ảnh hưởng đến sức khỏe do hít phải amiăng vào cơ thể đã trở thành vấn đề nên hiện nay không được sản xuất.

<b>Ống gang dẻo: Là ống gang trong đó than chì chứa trong gang được làm biến đổi thành hình cầu, so </b>

tốt hơn. Có nhược điểm là trọng lượng tương đối nặng. Cho đến khoảng trước năm 1955 là năm ống gang dẻo được phát triển, thì ống gang là xu hướng chủ đạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

114

<b>Ống đồng cho môi chất làm lạnh: Là ống dùng để tuần hoàn giữa dàn nóng và dàn lạnh của máy </b>

điều hịa đồng thời truyền dẫn môi chất làm lạnh. Ống không mối nối bằng đồng hoặc bằng hợp kim đồng được sử dụng.

<b>Máy bơm: Là máy cung cấp năng lượng cho nước trong ống dẫn, vận chuyển nước đi xa hoặc nâng </b>

nước từ nơi thấp lên nơi cao.

<b>Mặt bích: Là một phụ kiện hình bánh xe được gắn vào đầu </b>

ống.

<b>Ống chờ: Là ống hình trụ được lắp vào tường, sàn, dầm, v.v. </b>

của ngôi nhà để luồn ống dẫn hoặc ống gió đi qua. Chơn vào trước khi đổ bê tông.

<b>Phụ kiện nối: Là phụ kiện để phân nhánh hoặc uốn cong ống. Có “nối góc” để thay đổi hướng dịng </b>

chảy và “ba chạc chữ T” để phân nhánh, v.v.

<b>5.1.5. Thi cơng thiết bị điều hịa khơng khí làm mát </b>

<b>Bộ lọc khơng khí: Là vật để loại bỏ bụi, rác nhỏ, v.v. có trong khơng khí. </b>

<b>Quạt: Là máy cung cấp năng lượng cho khơng khí trong ống gió, vận chuyển khơng khí đi xa. Trong </b>

quạt, có quạt thổi gió thổi khơng khí ngồi vào trong phịng, và quạt hút gió hút khơng khí từ trong phịng ra bên ngoài.

<b>Cuộn làm mát: Là bộ phận để làm giảm nhiệt độ khơng khí bằng cách làm cho khơng khí tiếp xúc </b>

với ống có nước lạnh đi qua, vì vậy dùng khi làm mát.

<b>Cuộn nước nóng: Là bộ phận để làm nóng nhiệt độ khơng khí bằng cách làm cho khơng khí tiếp xúc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

115 với ống có nước nóng đi qua, vì vậy được dùng khi sưởi ấm.

<b>Thiết bị tạo độ ẩm: Là thiết bị bổ sung hơi nước cho khơng khí khơ. Chủ yếu được sử dụng ở chế độ </b>

sưởi ấm.

<b>5.1.6. Thi công thiết bị vệ sinh và cấp thoát nước </b>

<b>Thiết bị vệ sinh: Là viết tắt của thiết bị vệ sinh cấp thoát nước, bao gồm thiết bị cấp nước, thiết bị </b>

thoát nước, thiết bị nhà tắm, thiết bị cấp nước nóng, thiết bị ga và thiết bị chữa cháy.

<b> Thiết bị nhà tắm: Là thiết bị cung cấp, trữ và xả nước hoặc nước nóng, chẳng hạn như vịi, bồn cầu, </b>

bồn tiểu, bồn rửa mặt, bồn tắm, bồn rửa.

<b>Bẫy mùi: Là vật được lắp đặt để giữ nước lưu lại trong một phần </b>

ống thoát nước để ngăn mùi và cơn trùng nhỏ, v.v. xâm nhập vào phịng.

<b>Van/Van khí: Vật ngăn nước hoặc điều chỉnh lượng nước trong ống </b>

dẫn được gọi là van (còn gọi là valve theo tiếng Anh) Vật ngăn khơng khí hoặc điều chỉnh lượng khơng khí trong ống gió được gọi là van khí.

<b>5.1.7. Thi cơng cách nhiệt, giữ lạnh </b>

<b>Vật liệu cách nhiệt bông thủy tinh: Là vật liệu được làm thành dạng sợi mảnh bằng cách nấu chảy </b>

thủy tinh (chủ yếu là thủy tinh tái chế) ở nhiệt độ cao, được sử dụng rộng rãi làm vật liệu cách nhiệt có cả tính mềm dẻo của sợi cùng với tính chịu nhiệt và khơng bắt lửa. Có ống cách nhiệt dạng hình trụ, dải cách nhiệt dạng dải, dải cách nhiệt dạng tấm.

<b>Vật liệu cách nhiệt bông đá: Là vật liệu được tạo thành sợi bằng lực ly tâm sau khi nấu chảy đá bazan </b>

và đá andesite ở nhiệt độ cao. Do làm từ đá nên tính khơng bắt lửa tốt hơn bơng thủy tinh, ngồi ra

<small>Van </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

116

còn được dùng làm chất độn cho vách ngăn chống cháy. Có ống cách nhiệt dạng hình trụ, dải cách nhiệt dạng dải, dải cách nhiệt dạng tấm.

<b>Vật liệu cách nhiệt bọt Polystyrene: Là vật liệu hình thành bằng cách dùng hơi nước nóng tạo bọt </b>

cho Polystyrene đã trộn chất tạo bọt (phi Fluorocarbon) và chất chống cháy, sau khi sấy khơ nó, dùng nước nóng gia nhiệt một lần nữa. Có vật liệu này ở dạng hình trụ và dạng tấm. Do Polystyrene không thể sử dụng ở nhiệt độ trên 70°C nên thường được dùng cho ống cấp thoát nước.

<b>5.1.8. Thi cơng thiết bị phịng cháy chữa cháy </b>

<b>Thiết bị chữa cháy: Là thiết bị để dập lửa, hướng dẫn mọi người đến nơi an toàn khi xảy ra hỏa hoạn. Bình chữa cháy: Làdụng cụ có thể xách đến để chữa cháy ở ngay lúc đầu khi xảy ra hoả hoạn. Thiết bị vòi chữa cháy trong nhà: Là thiết bị do con người thao tác để sử dụng với mục đích chữa </b>

cháy ban đầu khi hoả hoạn. Có vịi chữa cháy số 1 do 2 người trở lên thao tác, vòi chữa cháy số 1 và số 2 dễ vận hành có thể vận hành bởi 1 người.

<b>Thiết bị vịi chữa cháy ngồi trời: Là thiết bị được lắp đặt </b>

ngoài trời để chữa cháy ngay lúc đầu và đề phòng cháy lan sang các ngôi nhà liền kề. Là thiết bị được dùng với mục đích chữa cháy hoả hoạn ở tầng 1 và tầng 2 của ngôi nhà.

<b>Hệ thống phun nước tự động (Sprinkler): Là dụng cụ lắp vào ống dẫn nước chữa cháy, phun nước </b>

từ trần nhà khi hỏa hoạn. Đầu phun nước có các loại đầu phun dạng đóng, đầu phun dạng mở, đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

117

<b>Thiết bị chữa cháy phun nước: Là thiết bị với mục đích chữa cháy hoả hoạn ở đường xá và bãi đỗ </b>

xe, khu vực lưu trữ hoặc xử lý chất dễ cháy được chỉ định, v.v.

<b>Thiết bị chữa cháy bằng bọt: Là thiết bị với mục đích chữa cháy hoả hoạn do dầu, không phù hợp </b>

với phương pháp chữa cháy bằng nước. Là thiết bị chữa cháy nhờ tác dụng làm tắt lửa bằng việc phủ bọt lên bề mặt đám lửa và tác dụng làm nguội bằng nước tạo nên bọt. Thiết bị này có loại cố định và di động.

<b>Thiết bị chữa cháy bằng khí ga bất hoạt tính: Là thiết bị chữa cháy bằng tác dụng pha lỗng nồng </b>

độ oxy trong khơng khí và làm nguội bằng khí ga bất hoạt tính.

<b>Thiết bị chữa cháy bằng hoá chất halogen: Là thiết bị chữa cháy sử dụng chất chữa cháy hoá chất </b>

halogen. Làm tắt cháy bằng các tác dụng mà nguyên tố halogen (fluorine, chlorine, bromine) có: ức chế phản ứng cháy, chặn cung cấp khơng khí, giảm nồng độ oxy trong khơng khí . Thích hợp cho cháy do dầu, cháy thiết bị điện đang có điện, máy tính, sách, tác phẩm nghệ thuật quan trọng, v.v.

<b>Thiết bị chữa cháy bằng bột: Là thiết bị chữa cháy dùng chất chữa cháy dạng bột. Thích hợp với </b>

cháy do dầu, cháy thiết bị điện đang có điện, v.v. nhờ tác dụng ức chế phản ứng cháy và cả tác dụng làm tắt lửa bằng chất chữa cháy dạng bột.

<b>5.2. Dụng cụ, máy móc, vật liệu và dụng cụ đo thông thường 5.2.1. Dụng cụ chạy điện </b>

Trong dụng cụ chạy điện, có loại khơng dây sử dụng pin sạc và loại có dây sử dụng nguồn điện xoay chiều.

<b>Máy khoan: Là tuốc nơ vít điện có thể dùng để vặn vít hoặc khoan lỗ bằng cách thay mũi khoan. Có </b>

thể thay đổi tốc độ quay và lực xoắn.

<b>Máy bắt vít: Là tuốc nơ vít điện có thể vặn vít đồng thời tăng thêm lực đập bằng búa tích hợp bên </b>

trong. Khoẻ hơn so với máy khoan. Quay với tốc độ quay và lực xoắn cố định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

118

<b>Mũi khoan: Là phụ kiện lắp vào đầu tuốc nơ vít điện. Có nhiều loại mũi khoan khác nhau để khoan </b>

lỗ và vặn vít. Ở máy khoan và máy bắt vít, bộ phận gắn mũi khoan khác nhau.

<b>Máy mài đĩa: Là dụng cụ chạy điện có thể cắt, mài ống kim loại hoặc bê tơng, bóc sơn bằng cách </b>

thay đĩa (đá mài tròn và phẳng để mài hoặc cắt) lắp ở phần đầu. Loại lực xoắn tốc độ cao dành cho cắt kim loại, loại lực xoắn tốc độ thấp dành cho mài.

<b>Máy chà nhám: Là dụng cụ chạy điện dùng để mài mặt phẳng bằng cách chuyển động giấy nhám. </b>

Cơ chế chuyển động của giấy nhám có kiểu rung, kiểu đai, kiểu xoay, v.v.

<b>Cưa đĩa: Là dụng cụ chạy điện để cắt thẳng vật liệu như ván ép, v.v. Có kiểu cầm tay và kiểu cố định. </b>

Khi đặt cưa kiểu cầm tay lên vật liệu, sẽ sinh ra lực ( gọi là “độ giật ngược”) nâng cưa lên khỏi vật

<small>Máy mài đĩa </small>

<small>Đĩa </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

119

liệu, và có trường hợp cưa chuyển động theo hướng không mong muốn. Tai nạn do điều này rất nhiều, và trong một số trường hợp dẫn đến tai nạn nghiệm trọng liên quan đến tính mạng. Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra xem nắp an toàn đã hoạt động đúng chưa.

<b>Thước dẫn hướng cưa đĩa: Là thước gắn vào máy cưa đĩa để cắt vật liệu được thẳng. </b>

<b>Cưa đĩa có thu gom bụi: Là cưa đĩa có thể vừa cắt vừa thu gom bụi nhỏ. Có 2 loại là loại dùng để cắt </b>

ván và loại dùng để cắt kim loại. Có loại gắn kèm hộp đựng bụi để thu gom bụi và loại kết nối bộ thu bụi với cưa đĩa.

<b>Bộ thu bụi: Là dụng cụ chạy điện để thu bụi sinh ra do quá trình cắt. Được sử dụng để ngăn phế thải </b>

do cắt rơi vãi ra xung quanh khi cắt gạch ốp lát và các sản phẩm bê tông.

<b>Máy cắt tốc độ cao: Là dụng cụ chạy điện làm quay đá mài </b>

dùng để cắt, để thực hiện cắt ống kim loại, thanh cốt thép, khung thép nhẹ, v.v. Rất giống với máy cắt lưỡi cưa đĩa, máy cắt tốc độ cao dùng lưỡi cưa đĩa để cắt vật liệu. Lưỡi của máy cắt lưỡi cưa đĩa dễ bị mòn, trong khi lưỡi của máy cắt tốc độ cao có đặc điểm là tuổi thọ cao.

<b>Cưa thụt: Là dụng cụ chạy điện cắt vật liệu bằng cách chuyển động tới lui lưỡi cưa dài và thon. Máy cắt khối chạy điện: Là dụng cụ chạy điện để cắt bê tông. </b>

<b>Súng bắn đinh: Là dụng cụ sử dụng lực của áp suất khơng khí được nén bằng máy nén để đóng đinh. </b>

<b>Máy nén là máy nén khơng khí. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

120

<b>Ổ cắm để thi công điện: Là công cụ để kéo dài ổ cắm. </b>

<b>5.2.2. Đào, san lấp và đầm </b>

<b>Xẻng lưỡi nhọn: Là công cụ để đào đất bằng cách đặt chân lên phần trên. Còn được gọi tắt là “xẻng </b>

nhọn”. Khơng được dùng làm “địn bẩy”.

<b>Xẻng lưỡi vng: Là công cụ để múc và vận chuyển đất, nhựa đường, v.v. Giống như xẻng nhọn, </b>

nhưng phía lưỡi được làm thẳng để xúc đất, v.v. dễ dàng. Ngoài ra, phần trên được làm trịn nên khơng thể đặt chân lên đó được. Khơng được dùng làm “địn bẩy”. Cịn được gọi tắt là “xẻng vuông”.

<b>Xẻng lưỡi đôi: Là xẻng có thể đào hố sâu bằng cách chọc xuống đất. Có thể gắp nguyên đất đã đào </b>

lên và đưa ra ngoài. Dùng để đào hố, v.v. khi dựng cọc, cột điện.

<b>Cuốc chim: Là công cụ để đào đất cứng hoặc nghiền nhựa đường. </b>

<b>Cào: Được dùng để san phẳng đất, trải phẳng nhựa đường, thu gom lá rụng. Có nhiều hình dạng và </b>

chất liệu khác nhau tùy thuộc vào mục đích. Cào để san đất có gắn nhiều răng thon, nhưng cào dùng cho nhựa đường thì khơng có răng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

121

<b>Joren (cuốc kiểu Nhật): Là công cụ dùng để gom đất hoặc rác. </b>

<b>Tako (đầm làm bằng tay): Là công cụ dùng để ấn xuống đất làm đất chắc lại, v.v., tùy theo độ nặng </b>

của nó.

<b>Cây đầm: Là cơng cụ có một tấm kim loại phẳng gắn vào đầu cán cầm dài. Sử dụng để đầm chặt nhựa </b>

đường, v.v. bằng cách nắm vào cán và ấn từ trên xuống.

<b>Máy đầm cóc: Là máy để đầm đất. Đầm bằng độ nặng của máy đầm </b>

và lực của tấm va đập di chuyển lên xuống. Lực đập mạnh để đầm chặt. Có loại động cơ và loại điện.

<b>Máy đầm bàn: Là máy được trang bị động cơ để lăn và nén đất hoặc </b>

cát bằng trọng lượng và độ rung của chính nó. Được sử dụng để đầm lớp móng dưới, lớp đáy móng, lấp đất, v.v. Ấn và kéo bằng tay để làm máy chuyển động theo hướng trước sau để lăn và nén. Lực đập xuống yếu hơn so với máy đầm cóc nhưng có thể đầm một lần một diện tích rộng. Có máy tương tự là máy đầm tấm. Máy đầm tấm có diện tích tấm lăn và nén lớn hơn và độ rung ít hơn nên thích hợp để

để kẻ đường và đầu tròn (đầu bút) dùng như cây bút.

<b>Cây vẽ phấn: Tương tự như bình mực nhưng, kẻ đường bằng </b>

phấn bột.

<small>Máy đầm cóc </small>

<small>Bình mực </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

122

<b>Thiết bị đánh dấu laser: Là máy chiếu tia laser lên mặt tường, trần nhà, </b>

sàn nhà để tạo các đường làm chuẩn cho các thao tác theo chiều ngang, dọc, v.v. Tia laser có màu đỏ và màu xanh lá cây. Màu xanh lá cây tương đối dễ nhìn kể cả ở những chỗ sáng. Để tia laser không chiếu thẳng vào mắt, đeo

<b>kính bảo hộ khi thao tác với tia laser. </b>

<b>Bút đánh dấu, Phấn đánh dấu: Là bút dạ không phai dùng trong xây dựng. </b>

<b>Ví dụ, dùng để xác định vị trí đặt các thanh cốt thép và khẩu độ (khoảng cách giữa các thanh cốt thép). </b>

<b>Đột: Là công cụ có thể tạo ra những vết lõm nhỏ trên bề mặt kim </b>

loại hoặc tạo ra những lỗ tròn trên vải hoặc da, v.v. bằng cách đập búa. “Đột tâm” được sử dụng để đánh ký hiệu ( gọi là “đánh dấu”) lên bề mặt kim loại.

<b>5.2.4. Đo đạc, kiểm tra </b>

<b>Máy thuỷ chuẩn: Là máy đo thuỷ chuẩn, dùng để xác định cao </b>

độ cần thiết cho thao tác. Gắn nó vào giá ba chân, rồi vừa nhìn vào ống bọt khí tích hợp bên trong vừa căn chỉnh thuỷ chuẩn bằng tay. Máy thuỷ chuẩn có cơ chế tự động đo thuỷ chuẩn được gọi là “Máy thuỷ chuẩn tự động”.

<b>Máy thuỷ chuẩn laser: Là thiết bị để đo thuỷ chuẩn bằng laser, dùng để xác định cao độ cần thiết cho </b>

thao tác.

<b>Máy kinh vĩ (transit): Là thiết bị đo góc theo phương thẳng </b>

đứng và phương nằm ngang lấy điểm ngắm hỗ trợ kính viễn vọng cỡ nhỏ làm điểm chuẩn. Đặt lên giá ba chân để sử dụng. Hiện nay, máy kinh vĩ được gọi là “theodolite” là loại hiển thị kỹ thuật số được sử dụng nhiều.

<small>Máy đánh dấu laser </small>

<small>Đột </small>

<small>Máy thuỷ chuẩn </small>

<small>Máy kinh vĩ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

123

<b>Máy toàn đạc: Là máy khảo sát kết hợp giữa máy đo khoảng cách sóng quang và máy kinh vĩ điện </b>

tử. Chỉ cần căn chỉnh đường chữ thập nhìn thấy khi nhịm vào kính viễn vọng và nhấn nút là có thể đo đồng thời khoảng cách và góc từ điểm làm chuẩn. Máy tồn đạc được sử dụng để khảo sát trong nhiều lĩnh vực, như khảo sát địa hình, quản lý vị trí cơng trường, khảo sát động thổ và khảo sát điểm cố định, v.v.

<b>Dây nhợ: Là sợi sử dụng để nắn thẳng các đường, căn chỉnh độ cao khi làm </b>

móng của ngơi nhà hoặc khi lát gạch hoặc khối. Được làm bằng vật liệu ít co giãn.

<b>Thước thuỷ chuẩn: Là dụng cụ để kiểm tra xem bề mặt thi công </b>

hoặc vật thể đã bằng mặt đất hay chưa. Kiểm tra thuỷ chuẩn bằng cách nhìn bọt khí trong ống bọt khí. Cũng có thước thuỷ chuẩn kiểm tra thuỷ chuẩn bằng cách nhìn kim hoặc thước thuỷ chuẩn

kiểu kỹ thuật số. Thước thuỷ chuẩn có độ dốc được tích hợp sẵn cũng được sử dụng trong các thiết bị nhà ở.

<b>Quả dọi: Là quả lắc có đầu hình nón dùng để kiểm tra phương thẳng đứng </b>

của cột, v.v. Dùng một sợi dây từ bộ phận giữ quả dọi đã cố định vào cột, thả xuống và kiểm tra phương thẳng đứng bằng cách xem khoảng cách giữa

<b>bề mặt nơi gắn bộ phận giữ quả dọi và sợi chỉ có khơng đổi hay khơng. </b>

<b>Thước vng: Là dụng cụ bằng kim loại như thép không gỉ, v.v.dùng để </b>

đo góc vng. Có vạch đo để có thể đo cả chiều dài. Mặt trước là vạch đo theo mét và mặt sau bằng 1,414(√2) lần mặt trước.

<b>Thước ê ke: Là thước tam giác cỡ lớn để xác định góc vng. </b>

Được làm ra tại cơng trường, sử dụng tỉ lệ 3:4:5 theo định lý Pitago. Tại công trường, tỉ lệ 3:4:5 được gọi là “San (3) Shi (4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

124

<b>Thước dây: Là dụng cụ ở dạng dây để đo chiều dài. Đôi khi được gọi là “thước quấn”. Có loại bằng </b>

thép và bằng nhựa vinyl.

<b>Thước cuộn (Konbekkusu): Thước dây có phần dây để đo </b>

chiều dài làm bằng kim loại mỏng được gọi là “thước cuộn”. Đôi khi được gọi tắt là “Konbe”, nhưng tên chính thức là “Konbekkusu ruru”.

<b>Thước kẻ/thước đo: Là dụng cụ dùng khi đo chiều dài hay vẽ đường thẳng. Vật liệu làm thước có </b>

nhôm, thép không gỉ, tre, v.v. Nếu không muốn vật liệu như cửa và phụ kiện, v.v. bị xước, sử dụng thước

tre.

<b>5.2.5. Cắt/Uốn/Gọt </b>

<b>Cưa (Nokogiri): Là công cụ có nhiều lưỡi nhọn (gọi là “răng”) trên một thanh kim loại, dùng để cắt </b>

gỗ, kim loại, ống, v.v. Được gọi tắt là “noko”.

<b>Kéo: Là công cụ cắt đồ vật bằng cách kẹp chúng vào giữa 2 lưỡi kéo. Kìm càng cua: Kìm càng cua là cơng cụ cắt đồ vật bằng cách kẹp </b>

chúng vào lưỡi kìm. Sử dụng để gia cơng gạch ốp lát, cắt dây điện, v.v. Cũng có thể cắt đầu của đinh.

<b>Dao rọc giấy: Là dao có thể duy trì độ sắc bén bằng cách gập lưỡi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

125

đập xuống. Ngoài ra, được dùng để đẽo bê tơng, hay gọt sửa kích thước của ngói, v.v. được gọi là “công việc đục đẽo “. Tùy theo mục đích sử dụng mà có đục lưỡi phẳng, đục bê tơng, đục lỗ, v.v.

<b>Kìm: Là cơng cụ để gia cơng như uốn, cắt, v.v. Nó có bộ phận kẹp với rãnh nhỏ để chống trượt và bộ </b>

phận cắt có lưỡi kìm.

<b>5.2.6. Đập / Kéo ra </b>

<b>Búa: Là công cụ để đập đồ vật. Chất liệu của đầu búa </b>

có kim loại, cao su, gỗ, v.v., sử dụng riêng từng loại cho mục đích sử dụng. Búa có đầu búa bằng kim loại đơi khi cũng được gọi là “búa kim loại”.

<b>Búa cao su: Là búa có đầu búa làm bằng cao su. Có đặc </b>

điểm là lực đập mạnh, ít gây xước vật liệu.

<b>Búa gỗ: Là búa có đầu búa làm bằng gỗ. Có đặc điểm là </b>

lực đập yếu hơn búa kim loại, nhưng ít gây xước vật liệu.

<b>Cây vồ: Búa gỗ cỡ lớn dùng khi đóng cọc, v.v. được gọi </b>

là “cây vồ”. Cây vồ được sử dụng khi ghép “mộng” vào

“lỗ mộng” trong các cơng trình có cấu tạo bằng gỗ với phương pháp thi cơng lắp ghép.

<small>Búa cao su </small>

<small>Ví dụ về búa (dành cho giàn giáo nêm) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

126

<b>Búa cỡ lớn: Là búa có cán dài và đầu búa lớn. Được sử dụng để đóng cọc hoặc thực hiện phá dỡ. Xà beng: Là công cụ bằng kim loại có thể dùng làm địn bẩy. Phần hình chữ L ở đầu có rãnh để nhổ </b>

đinh, cho đầu đinh vào rãnh, dùng nguyên lý đòn bẩy để nhổ đinh ra. Có xà beng để nhổ đinh và xà beng dẹt giống như thìa spatula. Ngồi việc nhổ đinh, xà beng to có thể bẩy vật nặng lên. Ngồi ra, cũng có thể sử dụng theo cách nhét xà beng vào khe hở rồi vặn, cạy ra. Xà beng lớn được sử dụng trong thao tác tháo dỡ cốp pha.

<b>5.2.7. Gọt / mài / khoan lỗ </b>

<b>Đá mài: Là công cụ để cắt hoặc mài kim loại, đá, v.v. Đá mài nhỏ hình hộp chữ nhật được sử dụng để </b>

mài sắc lưỡi dao của cây đục, cây bào gỗ, v.v.

<b>Giũa: Là công cụ mài bề mặt của kim loại hoặc gỗ. Có nhiều loại giũa như dũa dùng cho kim loại, </b>

dũa dùng cho thi cơng mộc, v.v. tùy theo mục đích sử dụng. Nếu bụi khi giũa mắc lại trên mặt lưới giũa , hãy loại bỏ chúng thật kỹ bằng bàn chải dây sắt.

<b>Giấy nhám: Là một trong các loại “giũa”, bề mặt của giấy được phủ những hạt cát hoặc thủy tinh. Có </b>

một số loại giấy nhám như “giấy nhám chịu nước” chịu nước tốt, “giấy nhám vải” có độ bền cao, v.v. Có số gắn kèm thể hiện độ thô của mặt lưới giũa. Số càng nhỏ thì mặt lưới giũa càng thơ, số càng lớn thì mặt lưới giũa càng mịn giúp bề mặt sau khi mài nhẵn hơn.

<b>Bàn chải dây sắt: Là bàn chải cứng làm bằng dây kim loại. Có thể sử dụng để loại bỏ rỉ sét trên kim </b>

<small>Búa gỗ </small>

<small>Cây vồ </small>

<small>Xà beng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

127 loại, gỡ bỏ sơn, gỡ bỏ bụi mắc lại trên mặt lưới giũa.

<b>5.2.8. Xiết chặt / Cố định </b>

<b>Mỏ lết (Monkey wrench): Là cờ lê có cơ chế đóng mở. Có thể </b>

thay đổi độ rộng của ngàm trên và ngàm dưới phù hợp với đường kính của bu lơng hoặc đai ốc. Do phần ngàm trên được tích hợp với chi nắm làm một, nên làm cho lực tác dụng lên ngàm trên rồi vặn. Vì phần đầu mở, nên nó được phân loại là “spanner”, nhưng từ “wrench” được sử dụng như một ngoại lệ.

<b>Cờ lê đầu khẩu (Socket wrench): Là cờ lê có thể sử dụng cho các bu lơng hoặc đai ốc với nhiều kích </b>

cỡ khác nhau bằng cách thay thế đầu khẩu ở trên đầu.

<b>Cờ lê ống điếu (Box wrench): Là cờ lê có phần đầu khẩu vặn bu lông hoặc đai ốc và phần tay cầm </b>

được tích hợp làm một. Có loại hình chữ L, hình chữ T, v.v.

<small>Bàn chải dây sắt </small>

<small>Bàn chải dây sắt </small>

<small>Mỏ lết </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

128

<b>Cờ lê lục giác (Hexagonal wrech): Là dụng cụ vặn bu lơng có </b>

lỗ hình lục giác. Cịn được gọi là “lục giác cây”.

<b>Tơ vít: Là dụng cụ để vặn vít. Có tơ vít âm và tơ vít dương để </b>

phù hợp với các rãnh trên đầu vít. Để khơng làm hỏng các rãnh trên đầu vít (gọi là “chờn”), điều quan trọng là sử dụng vít có kích thước phù hợp. Hình dạng của chi cũng rất quan trọng, ví dụ như tơ vít dùng cho thi cơng điện có chi trịn, to giúp tay nắm vào dễ dàng.

<b>Đinh: Là vật nối các cấu kiện lại với nhau bằng cách đóng bằng </b>

búa. Tùy theo mục đích sử dụng mà có nhiều loại như đinh vít, đinh bê tơng, đinh dùng để treo đồ trang trí, đinh thiếc, v.v.

<b>Vít: Là vật có hình trụ hoặc hình nón có rãnh ren, bằng cách sử dụng tơ </b>

vít vặn nó vào một bộ phận để cố định bộ phận đó vào một bộ phận khác.

<b>Vít tự tạo ren: Là vít có thể vừa cắt rãnh ren trên vật liệu vừa vặn vào vật liệu đó. Bu lơng: Là một loại vít. Bu lơng (vít vặn) và đai ốc (vít </b>

giữ) được sử dụng thành một bộ. Đơi khi nó được sử dụng kết hợp với long đen.

<b>5.2.9. Nhào/Trộn </b>

<b>Máy trộn cầm tay: Là máy trộn dùng cho sơn, vữa và bê tông. Nhào trộn các nguyên liệu đã cho vào </b>

trong thùng toro hoặc xô bằng máy trộn cầm tay.

<b>Máy trộn: Là máy trộn chất lỏng và vật liệu xây dựng. Cịn gọi là “mixer”, có nhiều loại khác nhau </b>

được sử dụng tại công trường.

<b>Máy trộn vữa: Là máy trộn xi măng, nước và cát để làm vữa. Có loại sử dụng nguồn điện 100V và </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Thùng toro: Là thùng được làm bền chắc để nhào trộn các vật </b>

liệu làm bê tơng và vữa. Cịn được gọi là “Toro bune” hoặc “Fune”. Các vật liệu trong thùng toro được nhào trộn bằng máy trộn hoặc xẻng trộn.

<b>Sàng: Là dụng cụ có lưới có thể sàng lọc vật liệu theo độ lớn. Sàng lọc các vật muốn lấy ra theo độ </b>

lớn của mắt lưới. Ví dụ, có thể tách đất mịn và sỏi ra khỏi đất đã đào lên.

<b>5.2.10. Bảo vệ </b>

<b>Tấm polyetylen bảo vệ: Là màng polyetylen dạng tấm. Được dùng để chống ẩm và chống nước từ </b>

mặt đất khi đổ bê tông, hoặc dùng để bảo vệ khi thi công sơn, tránh mưa, bụi, v.v.

<b>Tấm gỗ verneer: Nếu không muốn làm xước sàn, sử dụng tấm gỗ verneer mỏng để bảo vệ. Tấm phủ: Sử dụng để bảo vệ phần lối đi bộ trên sàn khỏi vật liệu sơn và bụi. </b>

<b>Lưới quây: Là tấm dạng lưới đan dùng cho giàn giáo, để bao phủ tồn bộ cơng trình. Cũng được sử </b>

dụng để đề phòng vật liệu xây dựng đã tập hợp tại cơng trường bị văng vãi hay hàng hóa từ trên thùng chứa hàng của phương tiện vận chuyển rơi vãi xuống.

<b>Lưới bảo vệ chiều đứng: Là lưới để tránh nguy hiểm do vật liệu rơi từ giàn giáo ở cơng trường xuống </b>

dưới, nó được mắc vào giàn giáo.

<b>Lưới bảo vệ chiều ngang: Là lưới để tránh việc người hoặc </b>

<small>Máy trộn bê tông </small>

<small>Lưới bảo vệ chiều ngang </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

130

<b>5.2.11. Loại bỏ vết bẩn </b>

<b>Bàn chải: Là vật có bó lơng được cắm với khoảng cách đều đặn trên phần thân đế và được sử dụng </b>

để loại bỏ vết bẩn bằng cách chà xát. Ví dụ, trong thi cơng dán đá, sử dụng bàn chải đã làm ướt bằng nước để loại bỏ vảy nhô ra từ vật liệu đá.

<b>Bọt biển: Là vật được tạo thành hình bọt từ nhựa tổng hợp như polyurethane, được sử dụng để lấy đi </b>

vết bẩn sau khi nhúng nước. Ví dụ, trong thi công dán đá, được sử dụng khi cần loại bỏ vết bẩn trên bề mặt bị bẩn do vảy đá.

<b>Giẻ: Là miếng vải để lau vết bẩn do chất lỏng như dầu máy, v.v. dính vào. </b>

<b>Xơ: Là thùng có tay cầm để cho nước vào rồi xách đi. Xô được làm bền chắc từ tấm thép mạ kẽm </b>

được sử dụng trong thi công.

<b>Gáo: Là dụng cụ có cán, dùng để múc nước. </b>

<b>5.2.12. Vận chuyển đồ vật </b>

<b>Xe một bánh (xe cút kít): Là công cụ để vận chuyển đồ vật đã </b>

được cho vào trong thùng sắt, phía trước có một bánh xe. Nắm vào tay cầm và đẩy để vận chuyển. Sử dụng nguyên lý đòn bẩy với bánh xe làm điểm tựa, tay cầm làm điểm ra lực và thùng đựng làm điểm thao tác để việc vận chuyển vật nặng trở nên dễ dàng hơn. Còn được gọi là “neko”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

131

<b>Con lăn: Khúc gỗ dùng khi di chuyển vật nặng được gọi là “con lăn”. Xếp một số khúc gỗ thành hàng, </b>

đặt vật thể lên trên chúng, làm các khúc gỗ lăn tròn để vận chuyển vật thể.

<b>Xe nâng: Là xe ơ tơ có càng nâng hình chiếc dĩa di chuyển lên </b>

xuống bằng áp suất thủy lực. Đặt vật thể lên càng nâng để nâng vật thể lên chỗ cao hoặc hạ vật thể đang ở chỗ cao xuống.

<b>5.2.13. Treo/ nâng /kéo </b>

<b>Tời: Là máy cuốn dây thừng. Còn được gọi là “máycuốn”. Cáp thép: Là dây kết hợp nhiều sợi “dây lõi” với nhau, những </b>

sợi “dây lõi” này lại kết hợp nhiều sợi dây thép có độ bền kéo cao. Cáp thép có đặc điểm là có độ bền kéo tốt, khả năng chịu va đập tốt, mềm dẻo giúp dễ dàng sử dụng. Cáp thép có cả hai đầu dây được gia công được sử dụng với cơng dụng treo đồ vật vào. Ngồi ra, cũng có cáp dùng để treo vật thể dạng tấm.

<b>Ma ní: Là phụ kiện kim loại để treo vật thể, dùng để móc vật cần nâng vào cáp thép hoặc xích. Tăng đơ: Là cơng cụ để thắt căng dây thừng, dây điện, v.v. </b>

<small>Xe nâng </small>

<small>Cáp thép </small>

<small>Ma ní </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

132

<b>Rịng rọc xích: Là máy có thể nâng hạ vật nặng với ứng dụng nguyên lý địn bẩy và rịng rọc. Sử dụng </b>

nó bằng cách lắp nó vào giá ba chân.

<b>Rịng rọc địn bẩy (Lever hoist): Là máy có cơ chế tương tự như </b>

rịng rọc xích, nhưng cỡ nhỏ hơn rịng rọc xích. Sử dụng để thắt chặt hàng hố. Ví dụ, khi bốc xếp máy xúc đào liên hợp lên xe tải để vận chuyển, nó cũng được sử dụng để cố định máy xúc này sao cho khơng dịch chuyển.

<b>Bộ căng dây chính: Là cơng cụ có thể làm căng dây chính </b>

để treo móc của dây đai an tồn. Được sử dụng khi làm việc ở nơi cao như giàn giáo,v.v.

<b>Ròng rọc tay: Là tời kiểu điểu khiển bằng tay dùng khi kéo </b>

căng vật nặng. Có thể kéo mạnh dây cáp luồn qua ròng rọc

tay bằng cách vận hành địn bẩy. Khi chặt cây gỗ thân to, có thể sử dụng ròng rọc tay để kéo căng cây làm cây đổ xuống theo hướng mong muốn.

<b>Cây kích: Là dụng cụ để nâng vật nặng bằng lực nhỏ. Về cơ chế nâng, có các phương thức như vít </b>

xoắn, bánh răng và áp suất thủy lực, v.v.

<b>Kích tăng: Là dụng cụ có thể nâng vật nặng theo phương thẳng đứng bằng cách sử dụng lực đẩy khi </b>

vặn vít xoắn. Cũng được sử dụng trong thi công chống lở đất, lắp vào giữa 2 thanh nằm ngang, để tác dụng lực theo hướng trái phải.

<b>Rịng rọc địn bẩy (Lever block): Là cơng cụ để nâng hoặc thắt chặt đồ vật. Cũng được sử dụng để </b>

dựng lại khung thép (chỉnh cho đứng thẳng).

<small>Ròng rọc xích </small>

<small>Bộ căng dây chính </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

133

<b>5.2.14. Bàn làm việc/Thang </b>

<b>Thang: Là dụng cụ để leo lên chỗ cao. Đặt chân vào bậc thang và leo lên. Dựng thang với góc khoảng </b>

75 độ. Nếu góc rộng, có nguy hiểm là bị ngã về phía sau. Ngược lại, nếu góc hẹp, có nguy hiểm là thang bị gãy. Ngồi ra, ln làm việc với người trợ giúp để giữ thang.

<b>Thang chữ A: Là dụng cụ có dạng kết hợp 2 thang lại với nhau. Khi </b>

mở ra có thể sử dụng làm thang. Khi sử dụng làm thang, không được ngồi hoặc đứng lên tấm trên cùng. Ngoài ra, nếu ngồi lên tấm trên cùng để thao tác sẽ mất cân bằng và gây nguy hiểm, vì vậy đừng làm như thế.

<b>Bàn tác nghiệp di động: Là dụng cụ có bàn làm việc ở giữa 2 chân </b>

có thể kéo dài hoặc thu ngắn. Còn được gọi là “Nobi uma”. Trên bàn tác nghiệp có tay vịn. Nếu tì lên hoặc ẩn vào tường thì có nguy hiểm là gây mất thăng bằng và ngã.

<b>Giàn giáo di động: Là giàn đế để làm việc ở nơi cao. Có bánh xe ở </b>

bốn góc để có thể di chuyển. Có tiêu chuẩn an tồn theo Luật An toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

134

<b>Máy thổi: Là máy thổi gió. Sử dụng để thổi các vật thể nhẹ như lá rụng, v.v. bằng cách thổi bay bằng </b>

lực của khơng khí để gom chúng lại.

<small>Xẻng hót rác Chổi </small>

<small>Máy thổi </small>

</div>

×