Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.28 KB, 84 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>CHƯƠNG TRÌNH THI ĐỐ KINH THÁNH “ĐUỐC SÁNG THÁNH KINH” XUÂN 2015 Nội Dung & Thể Lệ: </b>
<b>1. Nội dung thi là kiến thức căn bản trong 5 lĩnh vực: [1] Kinh Thánh (310 câu), [2] Giáo Lý Căn Bản (25 câu), [3] Lịch Sử Hội Thánh (15 câu), [4] Tổng Hợp (20 câu, chưa có đáp án), và [5] Dân tộc, Tín ngưỡng, Văn hóa (50 câu) 2. Hình thức đố bao gồm những thể loại như: Trắc nghiệm (chọn câu đúng nhất), hình ảnh, video clip, thơ ca, âm thanh (tiếng nhạc), mở tìm địa chỉ KT, và viết ra giấy. </b>
<b>3. Sẽ có tất cả 03 vịng thi và mỗi vịng thi sẽ có 10 câu hỏi. Sau mỗi vịng thi sẽ có thêm vài câu hỏi phụ (khơng có sẵn đáp án) để phân định người chiến thắng. </b>
<b>4. Tổng cộng sẽ có 420 câu hỏi, trong đó 400 câu hỏi có sẵn đáp án & 20 câu hỏi KHƠNG có đáp án gửi đến các </b>
<i><b>Hội Thánh để mọi người tự nghiên cứu. Các câu hỏi của 03 vòng thi sẽ được chọn từ trong 420 câu hỏi này (ngoại trừ </b></i>
<i><b>câu đố hình ảnh, âm thanh). </b></i>
<b>5. Sẽ có 03 câu đố dành riêng cho các bậc phụ huynh (cha mẹ của anh chị em người Việt). </b>
<b>6. Tổng số thí sinh là 50 người. Số lượng thí sinh tham dự sẽ được chia đều cho các Hội Thánh đến dự Trại Chuseok. </b>
Hội Thánh nào không đủ người thì sẽ bắt thăm để bổ sung thêm. Thí sinh được chọn có thể giới thiệu người khác dự
<b>thi thay thế cho mình. </b>
<b>7. Sau khi đọc xong câu hỏi, thí sinh có 12 giây để suy nghĩ và sau khi kết thúc 12 giây này, thí sinh phải giơ cao đáp </b>
án. Ai đưa ra đáp án trễ 1 giây sẽ không được chấp nhận. Đối với những câu hỏi khó, Ban Giám Khảo sẽ tăng thêm thời gian để suy nghĩ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>8. Thí sinh nên học thuộc lịng mục lục Kinh Thánh vì sẽ có những câu hỏi liên quan đến việc trưng dẫn hoặc mở tìm </b>
địa chỉ Kinh Thánh.
<b>9. Phần thưởng: Sau mỗi vòng thi (vòng 1 và 2) đều sẽ có một phần thưởng dành cho người chiến thắng. Riêng vịng 03 sẽ có một Phần Thưởng ĐẶC BIỆT là 01 MÁY TÍNH BẢNG dành cho người thắng cuộc. Ngồi ra, TẤT CẢ </b>
THÍ SINH dự thi đều nhận được một phần quà khuyến khích.
10. Tất cả thí sinh tham dự phải trung thực và dự thi với tinh thần hoà đồng và vui vẻ. Khán giả không được nhắc đáp án. Quyết định cuả Ban Giám Khảo là tiếng nói sau cùng (miễn tranh cãi). Nếu thí sinh tranh cãi với Ban Giám Khảo sẽ bị loại khỏi cuộc thi.
<b>--- </b>
<b>CHÚC CÁC THÍ SINH… SỚM RINH ĐƯỢC QUÀ!!! </b>
(sau đây là nội dung câu hỏi)
<b>CÂU HỎI & ĐÁP ÁN CHƯƠNG TRÌNH Phân bố câu hỏi (TỔNG CỘNG 420 câu): </b>
<b>- Kinh Thánh Cựu Ước (230 câu): 80 câu đề thi trước + 150 câu do Tđ. Nguyễn Vĩnh Phước soạn (sau phần câu </b>
hỏi tổng hợp).
<b>- Kinh Thánh Tân Ước: 80 câu đề thi trước </b>
<b>- Giáo lý: 25 câu đề thi trước - Lịch sử: 15 câu đề thi trước - Tổng hợp: 20 câu (chưa có đáp án) </b>
<b>- Dân tộc-Tín ngưỡng-Văn hóa: 50 câu (nằm ở một tập tin/file riêng khác) </b>
<b>I. KINH THÁNH CỰU ƯỚC (80 CÂU) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>1. Nhà thiết kế trang phục đầu tiên của loài người là ai? </b>
A. A-đam.B. A-đam và Ê-va. C. Đức Chúa Trời. D. Cả 3 đều đúng.
<b>Đáp án: C (Sáng thế ký 3:21). </b>
<b>2. Ai là người được coi là trọn vẹn, cơng bình, đồng đi cùng Đức Chúa Trời. </b>
A. Nô-ê. B. Áp-ra-ham. C. Hê-nóc. D. Ê-li
<b>Đáp án: A (Sáng thế ký 6:9) </b>
<b>3. Đức Chúa Trời trồng giữa vườn Ê-đen cây sự sống và cây biết điều thiện và điều ác. Đức Chúa Trời cấm A-đam, Ê-va ăn loại cây nào? </b>
A. Cây sự sống B. Cây biết điều thiện và điều ác. C. Cả hai loại cây. D. Không cấm loại cây nào.
<b>Đáp án: B (Sáng thế ký 2:9, 17) </b>
<b>4. Trong Sáng thế ký cho thấy Ca-in là người nói dối đầu tiên trên mặt đất sau khi ơng giết chết em mình là Abên. Ơng đã nói dối với ai, và lời nói dối ấy là gì? </b>
A. Với A-đam – Tôi không giết. B. Với Ê-va – Tôi sơ ý
C. Với A-đam và Ê-va – Tơi chỉ phịng vệ. D. Với Đức Chúa Trời – Tôi không biết.
<b>Đáp án: D (Sáng thế ký 4:9) </b>
<b>5. Con người được quyền ăn thịt các loài vật bắt đầu từ khi nào? </b>
A. Sau khi con người được tạo dựng nên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">B. Sau khi A-đam và Ê-va phạm tội ăn trái cấm. C. Sau khi cơn đại hồng thuỷ thời Nô-ê xảy ra. D. Sau khi tháp Ba-bên sụp đổ.
<b>Đáp án: C (Sáng thế ký 9:2-3). </b>
<b>6. Đức Chúa Trời kể Áp-ra-ham là người cơng bình, vì Áp-ra-ham là người thế nào? </b>
A. Sống đạo đức và làm nhiều điều thiện lành. B. Tin Đức Chúa Trời.
C. Sống ngay thẳng, thành thật. D. u thương gia đình hết lịng.
<b>Đáp án: B (Sáng 15:6) </b>
<b>7. Ai khi còn trẻ thì lừa gạt cha mình, sau về già thì bị chính con mình lừa gạt? </b>
A. Gia-cốp B. Ê-sau C. Giu-đa D. Ru-bên
<b>Đáp án: A (Sáng thế ký 27: 19, 37:31-33). </b>
<b>8. Giấc mơ của Pha-ra-ơn trở thành hiện thực. Giấc mơ đó là: </b>
A. 11 bó lúa sấp mình xuống trước 1 bó lúa.
B. 7 con bị gầy nuốt 7 con bò mập. 7 gié lúa lép nuốt 7 gié lúa chắc. C. 1 cái cây cao tận trời bị đốn chặt, và gốc của nó bị xiềng lại.
D. Một pho tượng tạo, nên từ vàng, bạc, đồng, sắt, đất sét, bị 1 hòn đá bay đến đập tan nát hoàn toàn.
<b>Đáp án: B (Sáng 41: 1-7). </b>
<b>9. Sau khi cha mình là Gia-cốp qua đời, các anh sợ Giô-sép báo thù, và Giô-sép đã làm gì đối với họ? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">A. Tiếp tục cung cấp thức ăn cho gia đình các anh. B. An ủi các anh. C. Lấy lời êm dịu mà nói cùng các anh. D. Tất cả đều đúng.
<b>Đáp án: D (Sáng thế ký 50:21). </b>
<b>10. Ai nói rằng: "Các anh toan hại tơi, nhưng Đức Chúa Trời lại toan làm điều ích cho tôi"? </b>
A. A-bên B. Bên-gia-min C. Giơ-sép. D. Đa-vít
<b>Đáp án: C (Sáng thế ký 50: 20). </b>
<b>11. Để làm giảm sức mạnh của dân Do-thái, vua Pha-ra-ôn của Ai-cập đã làm gì? </b>
A. Bắt người Do-thái làm việc cực nhọc.
B. Sai những bà mụ đỡ đẻ giết con trai Do-thái mới sanh. C. Sai ném con trai Do-thái mới sanh xuống sông.
D. Tất cả đều đúng.
<b>Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tơ-ký 1: 11, 16, 22). </b>
<b>12. Lần đầu tiên hiện ra với Môise trong đám lửa cháy không tàn ở bụi gai, Đức Chúa Trời đã tỏ cho Mơise biết Danh của Ngài là gì? </b>
A. Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu. B. Ta là Đức Giê-hô-va Vạn quân. C. Ta là Đức Chúa Trời Kỵ tà. D. Ta là Đức Chúa Trời Tồn năng.
<b>Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tơ ký 3:14) </b>
<b>13. Thời điểm Chúa hiện ra và kêu gọi Mơi-se đi đến xứ Ai-cập để giải phóng dân Ysơrăn, thì Mơi-se có đặc điểm gì? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">A. Già. B. Không biết Danh của Chúa. C. Cà lăm. D. Cả 3 đều đúng.
<b>Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tơ ký 3:13, 4:10, 7:7) </b>
<b>14. Sau khi Môi-se vâng phục Đức Chúa Trời đi đến xứ Ai-cập để giải phóng dân Ysơrăn, thì cây gậy chăn chiên của Mơi-se có tên khác nữa là gì? </b>
A. Cây trượng. B. Cây gậy sắt.
C. Cây gậy của Đức Chúa Trời. D. Cây gậy năng quyền.
<b>Đáp án: C (Xuất Ê-díp-tơ ký 4:20) </b>
<b>15. Theo luật Mơi-se, thì trong ngày sa-bát (thứ bảy), người Do-thái không được: A. Nổi giận. B. Nổi hứng. C. Nổi lửa. D. Nổi gió. </b>
<b>Đáp án: C (Xuất Ê-díp-tơ ký 35:3). </b>
<b>16. Khi ở trên núi với Đức Chúa Trời 40 ngày, 40 đêm, Môise đã: </b>
A. Ăn và uống. B. Ăn nhưng không uống.
C. Uống nhưng không ăn. D. Không ăn và không uống.
<b>Đáp án: D (Xuất Ê-díp-tơ ký 34:28) </b>
<b>17. Theo luật pháp Môi-se, mọi của lễ chay dâng lên cho Đức Chúa Trời thì phải nêm muối, vì muối là dấu hiệu về sự gì? </b>
A. Luật pháp của Mơi-se B. Đức tin nơi Chúa.
C. Giao ước của Đức Chúa Trời lập với dân sự Ngài. D. Cả ba đều đúng.
<b>Đáp án: C (Lê-vi-ký 2:13). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>18. Theo luật Môi-se, nếu ai xây về đồng cốt và thầy bói mà thơng dâm cùng chúng nó, thì Đức Chúa Trời sẽ nổi giận cùng người đó, và người đó sẽ bị gì? </b>
A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự. C. Bị ném đá. D. Tất cả đều đúng.
<b>Đáp án: D (Lê-vi-ký 20:6, 27). </b>
<b>19. Theo luật pháp Môi-se, người nào chửi mắng cha mẹ, hoặc đánh cha mẹ mình thì sẽ bị hình phạt gì? </b>
A. Bị xử tử. B. Bị trục xuất ra khỏi dân sự. C. Bị đánh đòn. D. Bị rủa sả.
<b>Đáp án: A (Xuất Ê-díp-tơ-ký 21:15, Lê-vi-ký 20:9). </b>
<b>20. Khi dân Y-sơ-ra-ên bị rắn lửa trong đồng vắng cắn làm nhiều người chết. Đức Chúa Trời bảo Môi-se làm một con rắn bằng đồng treo lên cây sào, và bảo ai muốn được sống thì phải làm gì? </b>
A. Tin con rắn bằng đồng. B. Chạm tay đến con rắn bằng đồng. C. Nhìn lên con rắn bằng đồng. D. Đập bể con rắn bằng đồng.
<b>Đáp án: C (Dân số ký 21:9). </b>
<b>21. Sau khi Môi-se qua đời, ai là người kế vị Mơi-se để dẫn dân Ysơrăn vào xứ Ca-na-an? </b>
A. A-rôn. B. Giê-trô C. Giô-suê. D. Ca-lép.
<b>Đáp án: C (Dân số ký 27:18-20). 22. Mười điều răn được chép ở đâu? </b>
A. Xuất Ê-díp-tơ-ký 20 B. Phục truyền luật lệ ký 5 C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Đáp án: C </b>
<b>23. "Quyển sách luật pháp nầy chớ xa miệng ngươi, hãy suy gẫm ngày và đêm, hầu cho cẩn thận làm theo mọi điều đã chép ở trong. Vì như vậy, ngươi mới được ...(1).... trong con đường mình, và mới được ....(2)..." (Giơ-s 1:8). </b>
A. Giàu có, khỏe mạnh. B. Thạnh vượng, hanh thông. C. May mắn, phước. D. Thành công, sống lâu trên đất.
<b>Đáp án: C </b>
<b>24. Ai được Đức Chúa Trời gọi là bạn của Ngài? </b>
A. Áp-ra-ham. B. Mơi-se. C. Đa-vít. D. Ê-li
<b>Đáp án: A (2 Sử-ký 20:7, Gia-cơ 2:23 ) </b>
<b>25. Kinh thánh nói ai là người đang cịn sống mà được cất lên trời? </b>
A) Hê-nóc (Sáng thế ký 5:24) B) Ê-li (2 Các vua 2:11)
C) Mọi người tin Chúa mà sống khi Chúa đến trên không trung (1Têsalônica 4:17). D) Câu A, B, C đều đúng
<b>Đáp án: D </b>
<b>26. Thầy tế lễ, văn sĩ Ê-xơ-ra đã có lần ngồi buồn bã, xé áo mình, nhổ tóc và râu của mình vì việc gì đã xảy ra? </b>
A. Vì dân Y-sơ-ra-ên thờ hình tượng.
B. Vì dân Y-sơ-ra-ên từ bỏ Đức Chúa Trời.
C. Vì dân Y-sơ-ra-ên tìm đến đồng bóng, tà thuật.
D. Vì dân Y-sơ-ra-ên cưới vợ, gã chồng, kết thông gia với dân ngoại bang, là dân làm điều gớm ghiếc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Đáp án: D (Ê-xơ-ra 9:1-3). </b>
<b>27. Người nói trong lịng rằng: chẳng có Đức Chúa Trời, là người thế nào? </b>
A. Người vô thần. B. Người vơ tín. C. Người vơ đạo. D. Người ngu dại.
<b>Đáp án: D (Thi-thiên 14:1). </b>
<b>28. Trước tôi trẻ, rày đã già, nhưng chẳng hề thấy... bị bỏ, hay là dòng dõi người đi ăn mày. </b>
A. Người cơng bình. B. Người khơn sáng. C. Người siêng năng. D. Người có tài.
<b>Đáp án: A (Thi thiên 37:25). </b>
<b>29. Nếu lịng tơi có chú về tội ác, ắt Chúa chẳng ... tôi. </b>
A. Thương xót. B. Tha thứ. C. Tìm cứu. D. Nghe
<b>Đáp án: D (Thi thiên 66:18). </b>
<b>30. Phàm kẻ nào làm hình tượng và nhờ cậy nó, đều ... ? </b>
A. Sai lầm.B. Chết. C. Bị tai họa. D. Giống như nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>32. Ai ưa điều sửa phạt ưa sự tri thức. Nhưng kẻ ghét sự quở trách là ...? </b>
A. Ngây dại. B. Ngoan cố. C. Cứng lòng. D. Thất bại.
<b>Đáp án: A (Châm ngôn 12:1). </b>
<b>33. Bằng hữu thương mến nhau luôn luôn. Và anh em sanh ra để ... ? </b>
A. Yêu thương nhau. B. Gây dựng cho nhau.
C. Cùng nhau hưởng hạnh phúc. D. Giúp đỡ trong lúc hoạn nạn.
<b>Đáp án: D (Châm ngôn 17:17). </b>
<b>34. Kẻ thả trơi trong cơng việc mình, cũng là anh em của kẻ ... ? </b>
A. Lười biếng. B. Phá hại. C. Thất bại. D. Nghèo đói.
<b>Đáp án: B (Châm ngơn 18:9). </b>
<b>35. Ai thương xót kẻ nghèo, tức cho Đức Giê-hơ-va vay mượn. Ngài sẽ ... ? </b>
A. Mở cửa sổ trên trời đổ phước xuống cho người ấy. B. Ban nước thiên đàng cho người ấy.
C. Ban lòng thương xót cho người ấy. D. Báo lại việc ơn lành đó cho người ấy.
<b>Đáp án: D (Châm ngôn 19:17). </b>
<b>36. Rượu khiến người ta nhạo báng. Đồ uống say làm cho ... ? </b>
A. Nói nhiều. B. Hỗn hào. C. Văng tục. D. Say xỉn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Đáp án: B (Châm ngôn 20:1). </b>
<b>37. Hãy dạy cho trẻ thơ con đường nó phải theo. Dầu khi nó trở về già, cũng khơng hề ... ? </b>
A. Lìa khỏi đó. B. Lầm lỗi. C. Lạc bước. D. Thất bại.
<b>Đáp án: A (Châm ngôn 22:6). </b>
<b>38. Hễ nhiều sự lo lắng ắt sanh ra chiêm bao. Cịn nhiều lời thì sanh ra sự... ? </b>
A. Tranh cãi. B. Ngu dại. C. Kiêu ngạo. D. Coi thường.
<b>Đáp án: B (Truyền đạo 5:3). </b>
<b>39. Đi đến nhà tang chế hơn là đến nhà yến tiệc. Vì tại đó thấy sự ... ? </b>
A. Than khóc của mọi người. B. Thương nhau của mọi người. C. Cuối cùng của mọi người. D. Cả ba đều đúng.
<b>Đáp án: C (Truyền đạo 7:2). </b>
<b>40. Đức Chúa Trời đã dựng nên người ngay thẳng. Song lồi người có tìm kiếm ra lắm ...? </b>
A. Mưu kế. B. Mưu ác. C. Mưu mô. D. Mưu mẹo.
<b>Đáp: A (Truyền đạo 7:29). </b>
<b>41. Một người ở trong hội kẻ sống cịn có sự trơng mong, vì con chó sống hơn là ...? </b>
A. Ông vua chết. B. Sư tử chết. C. Lực sĩ chết. D. Mỹ nhân chết.
<b>Đáp án: B (Truyền đạo 9:4). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>42. Khá kính sợ Đức Chúa Trời và giữ các điều răn Ngài, ấy là ... ? </b>
A. Luật pháp của Đức Chúa Trời. B. Trọn phận sự của ngươi.
C. Điều kiện cho ngươi vào thiên đàng. D. Nội dung chính của Kinh thánh.
<b>Đáp: B (Truyền đạo 12:13). </b>
<b>43. Lời tiên tri về sự giáng sinh của Chúa Giê-xu mà rằng: "Vậy nên, chính Chúa sẽ ban một điềm cho các ngươi: nầy, một gái đồng trinh sẽ chịu thai, sanh ra một trai, và đặt tên là Em-ma-nu-ên" được chép trong sách nào? </b>
A. Sáng thế ký 3:15. B. Dân số ký 24:17. C. Ê-sai 7:14. D. Mi-chê 2:6.
<b>Đáp: C </b>
<b>44. Nhưng Người (Chúa Giê-xu) đã vì tội lỗi chúng ta mà bị vết, vì sự gian ác chúng ta mà bị thương, bởi sự sửa phạt Người chịu chúng ta được bình an, bởi lằn roi Người chúng ta được ...? </b>
A. Tha thứ. B. Cứu rỗi. C. Hạnh phúc. D. Lành bịnh.
<b>Đáp án: D (Ê-sai 53:5). </b>
<b>45. Các từng trời cao hơn đất bao nhiêu, thì điều gì của Đức Chúa Trời cũng cao hơn so với con người cũng bấy nhiêu? </b>
A. Đường lối của Đức Chúa Trời. B. Ý tưởng của Đức Chúa Trời. C. Sự khôn ngoan của Đức Chúa Trời. D. Câu C sai.
<b>Đáp án: D (Ê-sai 55:8). </b>
<b>46. Câu Kinh thánh sau được chép ở đâu? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">"Lịng lồi người là dối trá hơn mọi vật, và rất là xấu xa, ai có thể biết được?. A. Sáng thế ký 6:5. B. Giê-rê-mi 17:9. C. Rô-ma 3:23. D. Rô-ma 7:15.
<b>Đáp án: B </b>
<b>47. Ta, Đức Giê-hơ-va, dị xét trong trí, thử nghiệm trong lịng, báo cho mỗi người tùy đường họ đi, tùy kết quả của ... ? </b>
A. Lời họ đã nói. B. Tư tưởng mà họ đã suy nghĩ. C. Việc họ đã làm. D. Tài năng mà họ đã vận dụng.
<b>Đáp án: C (Giê-rê-mi 17:10). </b>
<b>48. Ai bị quăng xuống hố vì truyền lại lời của Đức Chúa Trời cách ngay thẳng? </b>
A. Giô-sép. B. Giê-rê-mi. C. Đa-ni-ên. D. Sam-sôn
<b>Đáp án: B (Giê-rê-mi 38:1-6). </b>
<b>49. Vua Giu-đa nào đã không vâng lời Đức Chúa Trời phán qua tiên tri Giê-rê-mi, nên kết cuộc bị vua xứ Ba-by-lôn giết các con trai của vua trước mặt vua, sau đó móc mắt vua rồi đem vua giam trong ngục cho đến chết tại Ba-by-lôn? </b>
A. Ê-xê-chia B. Vua Giô-si-a C. Vua Giê-hô-gia-kim D. Vua Sê-đê-kia
<b>Đáp án: D (Giê-rê-mi 52:10-11). </b>
<b>50. Đức Chúa Trời đã phó dân thành Giê-ru-sa-lem cho qn Ba-by-lơn xâm lược và tàn phá trong thời Giê-rê-mi làm tiên tri. Lúc bấy giờ, tại thành Giê-ru-sa-lem nếu có được bao nhiêu người làm sự cơng bình thì Đức Chúa Trời đã sẽ tha thứ cho thành, và đã khơng phó cho dân Ba-by-lôn? </b>
A. 1 người. B. 5 người. C. 10 người. D. 15 người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Đáp án: A (Giê-rê-mi 5:1). </b>
<b>51. Đức Giê-hô-va phán: "Nếu ngươi không răn bảo kẻ dữ đặng khuyên nói từ bỏ đường xấu để cứu mạng mình, thì người dữ đó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng ta sẽ ...? </b>
A. Xóa tên ngươi khỏi sách sự sống của ta.
B. Khiến ngươi cùng chịu hình phạt với kẻ ác đó. C. Trục xuất ngươi ra khỏi dân sự ta.
D. Đòi huyết của kẻ dữ đó nơi tay ngươi.
<b>Đáp án: D (Ê-xê-chi-ên 3:18). </b>
<b>52. Vị tiên tri nào được Đức Chúa Trời khiến cho trán của ông cứng như kim cương, cứng hơn đá lửa, để ơng ra đi nói lời Ngài cho dân Y-sơ-ra-ên bất tuân? </b>
A. Ê-sai B. Giê-rê-mi. C. Ê-xê-chi-ên. D. Ô-sê
<b>Đáp án: C (Ê-xê-chi-ên 3:9). </b>
<b>53. Trong ngày cuối cùng, nhiều kẻ ngủ trong bụi đất sẽ thức dậy. Kẻ thì để được sự sống đời đời, kẻ thì để ...? </b>
A. Chịu sự đoán xét. B. Chịu sự hư mất đời đời.
C. Chịu sự đau đớn đời đời. D. Chịu sự xấu hổ nhơ nhuốc đời đời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">C. Làm lành được. D. Làm con của Đức Chúa Trời được.
<b>Đáp án: C (Giê-rê-mi 13:23) </b>
<b>55. Đa-ni-ên và ba bạn của ông đã xin được ăn rau mà không ăn thịt và uống rượu, là đồ cúng thần tượng mà vua ban, nên Đức Chúa Trời đã ban cho họ...? </b>
A. Mặt họ xinh đẹp và đầy đặn hơn nhưng người ăn đồ ô uế vua ban. B. Biết mọi sự hiện thấy và chiêm bao.
C. Khôn ngoan và giỏi hơn gấp 10 những đồng bóng, thuật sĩ cả nước. D. Cả ba đều đúng.
<b>Đáp án: D (Đa-ni-ên 1:8-20). </b>
<b>56. “Khá sửa soạn mà gặp Đức Chúa Trời người” được chép ở đâu ? </b>
A. A-mốt 4:12 B. Áp-đia 1:12 C. Giô-na 1:12. D. Mi-chê 4:12
<b>Đáp án: A (A-mốt 4:12). </b>
<b>57. Trước Chúa giáng sinh khoảng 615 năm, tức cách nay 2628 năm, có lời tiên tri nói về xã hội hầu đến rằng: "Những xe đi hỗn độn trong đường phố, và chạy đi, chạy lại trong các đường rộng, thấy nó như những ngọn đuốc, và chạy như chớp." Lời nầy được chép bởi tiên tri nào? </b>
A. Ê-sai. B. Ê-xê-chi-ên. C. Mi-chê. D. Na-hum.
<b>Đáp án: D (Na-hum 2:4). </b>
<b>58. Khốn thay cho kẻ pha đồ độc cho người lân cận mình uống, làm cho nó say, đặng (để)...? </b>
A. Hãm hại nó. B. Xem sự lõa lồ của nó.
C. Nhờ nó làm chuyện ác. D. Nghe chuyện bí mật của nó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Đáp án: B (Ha-ba-cúc 2:15). </b>
<b>59. Bạc hoặc vàng của loài người đều ...? </b>
A. Khơng thể giải cứu chúng nó khỏi cuộc đời bất hạnh. B. Không thể giải cứu chúng nó khỏi quyền lực ma quỷ. C. Khơng thể giải cứu chúng nó khỏi sức mạnh của tội lỗi.
D. Khơng thể giải cứu chúng nó trong ngày thạnh nộ của Đức Chúa Trời.
<b>Đáp án: D (Sô-phô-ni 1:18). </b>
<b>60. A-ghê 2:8 chép rằng: "..., Đức Giê-hô-va-phán vậy”. </b>
A. Bạc là của ngươi, vàng là của ta. B. Bạc là của ta, vàng là của ngươi. C. Bạc là của ngươi, vàng là của ngươi. D. Bạc là của ta, vàng là của ta.
<b>Đáp án: D. </b>
<b>61. Các ngươi trông nhiều mà được ít. Các ngươi đem vào nhà, thì ta sẽ thổi lên trên. Đức Giê-hô-va vạn quân phán: Ấy là tại: </b>
A. Dân sự ta cịn có nhiều người nghèo đói, mà các ngươi thì ăn uống thừa mửa. B. Nhà ta thì hoang vu, mà các ngươi ai nấy lo xây nhà mình.
C. Các người dùng của cải mình mà làm những điều ác. D. Các ngươi kiêu ngạo vì sự giàu có của mình.
<b>Đáp án: B (A-ghê 1:9). </b>
<b>62. Sa-tan đã có lần đứng bên phải một Thầy tế lễ cả ở ngay trước mặt thiên sứ của Đức Giê-hô-va, để kiện cáo ơng, vì ơng "mặc áo bẩn." Thầy tế lễ cả nầy tên là gì? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">A. Giê-hô-sua. B. A-rôn. C. Hinh-kia D. Xa-đốc
<b>Đáp án: A (Xa-cha-ri 3:1-3). </b>
<b>63. Những kẻ kính sợ Đức Giê-hơ-va nói cùng nhau, thì Đức Giê-hơ-va ...? </b>
A. Đặt những lời khơn ngoan trong miệng họ. B. Đặt những lời quyền năng trong miệng họ. C. Để ý mà nghe.
D. Để ý mà sửa dạy.
<b>Đáp án: C (Ma-la-chi 3:16b). </b>
<b>64. Tên của Áp-ra-ham có nghĩa là gì? </b>
A. Cha của đức tin. B. Cha của nhiều dân tộc. C. Cha cao quý. D. Cha của lời hứa.
<b>Đáp án: B (Sáng thế ký 17:5) </b>
<b>65. Bà Ru-tơ xuất thân từ dân tộc nào? </b>
A. Am-môn. B. Ê-đôm. C. Mô-áp. D. Y-sơ-ra-ên.
<b>Đáp án: C (Ru-tơ 1:4). </b>
<b>66. Na-banh là người đã từng mắng nhiếc Đa-vít. Sau khi Na-banh chết, vợ của ơng ta được Đa-vít lấy làm vợ. Người vợ nầy tên là gì? </b>
A. Mi-canh. B. A-hi-nô-am. C. Bát-sê-ba. D. A-bi-ga-in.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>69. Trước khi vào xứ Ca-na-an, thì 12 thám tử của dân Y-sơ-ra-ên đi do thám xứ Ca-na-an hết bao nhiêu ngày? </b>
A. 10 ngày. B. 20 ngày. C. 30 ngày. D. 40 ngày.
<b>Đáp án: D (Dân số ký 13:25) </b>
<b>70. Loài nào trong các lồi vật sau đây khơng dùng làm của lễ thiêu dâng cho Đức Chúa Trời? </b>
A. Lạc đà B. Bò C. Chiên, Dê D. Chim Bồ câu núi, Bồ câu nhà.
<b>Đáp án: A (Lê-vi-ký 11:4). </b>
<b>71. Trong các vua sau đây, vua nào đã hết lòng, hết ý, hết sức mà kính mến Đức Giê-hơ-va, và giữ trọn luật pháp Môi-se, đến nỗi trước và sau vua, khơng có người nào kính mến Đức Chúa Trời được như vậy? </b>
A. Đa-vít B. Sa-lô-môn C. Ê-xê-chia. D. Giô-si-a
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Đáp án: D (2 Các vua 23:25). </b>
<b>72. Lời dạy rằng: "Chớ đồng bọn cùng những bượm rượu, hoặc những kẻ láu ăn" được chép trong sách nào? </b>
A. Thi-thiên 58:10 B. Châm ngôn 23:20 C. Truyền đạo 10:3 D. Giê-rê-mi 40:5
<b>Đáp án: B </b>
<b>73. Sách nào dài nhất trong Cựu Ước? </b>
A) Sáng Thế Ký B) Thi-thiên C) Ê-sai D) Giê-rê-mi
<b>Đáp án: B (Thi-thiên) </b>
<b>74. Ai là tác giả của sách Châm Ngơn? </b>
A) Đa-vít B) Sa-lơ-mơn C) Giô-si-a D) Không biết
<b>Đáp án: B (Sa-lô-môn) </b>
<b>75. Sách tiên tri nào nói nhiều về cuộc đời của Chúa Giê-xu? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: A (Ê-sai) </b>
<b>76. Tiên tri nào được mệnh danh là “tiên tri than khóc”? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: B (Giê-rê-mi) </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>77. Tiên tri nào thấy khải tượng về sự xây lại đền thờ Giê-ru-sa-lem mới? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: D (Ê-xê-chi-ên) </b>
<b>78. Tiên tri nào thấy khải tượng về các đế quốc bị sụp đổ tiếp nối nhau? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: C (Đa-ni-ên) </b>
<b>79. Tiên tri nào nổi tiếng với cụm từ “Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên”? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: A (Ê-sai) </b>
<b>80. Tiên tri nào giữ chức vụ cao trong đế quốc Ba-by-lôn? </b>
A) Ê-sai B) Giê-rê-mi C) Đa-ni-ên D) Ê-xê-chi-ên
<b>Đáp án: C (Đa-ni-ên) </b>
<b>II. KINH THÁNH TÂN ƯỚC (80 CÂU) </b>
<b>1. Khi Chúa Giê-xu đã giáng sinh, thì các thầy bác sĩ ở Đơng phương đã tìm đến gặp Ngài tại nhà của cha mẹ Ngài. Khi gặp được, thì họ sấp mình xuống thờ lạy ai ? </b>
A. Bà Ma-ri. B. Bà Ma-ri và ông Giô-sép.
C. Bà Ma-ri, ông Giơ-sép và Chúa Giê-xu. D. Một mình Chúa Giê-xu.
<b>Đáp án: D (Ma-thi-ơ 2:11). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>2. Khi Sa-tan đem Chúa Giê-xu lên trên núi cao, và bảo Ngài thờ lạy nó, nó sẽ ban cho Ngài mọi nước trên thế gian. Chúa Giê-xu đã nói gì với Sa-tan ? </b>
A. Ngươi phải thờ phượng Đức Chúa Trời và người quá cố. B. Người phải thờ phượng Đức Chúa Trời và bà Mari.
C. Người phải thờ phượng và hầu việc một mình Đức Chúa Trời. D. Ngươi phải thờ phượng các giáo chủ của các tôn giáo.
<b>Đáp án: C (Ma-thi-ơ 4:10). </b>
<b>3. Sách nào trong 4 sách Phúc âm không ký thuật lại sự kiện Chúa Giê-xu bị ma quỷ cám dỗ ? </b>
A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng.
<b>Đáp án: D. </b>
<b>4. Trong sự kiện cám dỗ Chúa Giê-xu (Ma-thi-ơ 4:1-11), khi ma-quỷ bảo Ngài hoá đá thành bánh và gieo mình từ nóc đến thờ xuống thì nó đều nói rằng: "Nếu ngươi phải là con Đức Chúa Trời, thì hãy...", nhưng tại sao nó khơng dùng lại cụm từ này khi bảo Ngài hãy thờ lạy nó? </b>
<b>Đáp án: Vì việc hóa đá thành bánh, hay gieo mình mà không chết là việc Đức Chúa Trời mới làm được. Cịn việc thờ </b>
lạy ma quỷ thì khơng cần phải có quyền năng.
<b>5. Phước cho những kẻ làm cho người hịa thuận, vì sẽ được gọi là ...? </b>
A. Người giảng hòa của Đức Chúa Trời. B. Người cơng bình.
C. Con Đức Chúa Trời. D. Người lính giỏi của Đấng Christ.
<b>Đáp án: C (Ma-thi-ơ 5:9). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>6. Hãy yêu kẻ thù nghịch, và cầu nguyện cho ...? </b>
A. Kẻ nghịch thù cùng các ngươi. B. Kẻ bắt bớ các ngươi.
C. Kẻ chửi rủa các ngươi. D. Kẻ lấy mọi điều dữ nói vu cho các ngươi.
<b>Đáp án: B (Ma-thi-ơ 5:44). </b>
<b>7. Của cải của người ta thường ở chung một nơi với điều gì của họ ? </b>
A. Tài năng và học thức. B. Quyền lực và cơ hội.
<b>9. Có một người ngoại bang (khơng phải là người Y-sơ-ra-ên) được Chúa Giê-xu khen là có đức tin lớn hơn mọi người trong dân Y-sơ-ra-ên. Người đó là ai, ở xứ nào? </b>
A. Thầy đội ở thành Ca-bê-na-um. B. Người đàn bà ở xứ Ca-na-an.
C. Người đàn bà Sa-ma-ri. D. Đội trưởng Cột-nây, người Ý, ở thành Sê-sa-rê.
<b>Đáp án: A (Ma-thi-ơ 8:5-10) </b>
<b>10. Người nào quả quyết rằng khơng có sự sống lại, khơng có thiên sứ, và khơng có thần linh ? </b>
A. Người Pha-ri-si. B. Người Sa-đu-sê.
C. Người Sa-ma-ri. D. Người theo đảng Ni-cô-la.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Đáp án: B (Công vụ các sứ đồ 23:8). </b>
<b>11. Chúa Giê-xu sống lại vào ngày thứ mấy trong tuần lễ? </b>
A. Sau ngày Sa-bát. B. Ngày thứ nhất trong tuần lễ. C. Ngày chủ nhật. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D (Ma-thi-ơ 28:1-2, Mác 16:9) </b>
<b>12. Ai là người đầu tiên được Chúa Giê-xu sai đi rao truyền sứ điệp Phục sinh của Ngài ? </b>
A. Phi-e-rơ. B. Giăng. C. Ma-ri-ma-đơ-len. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: C (Giăng 20:17-18). </b>
<b>13. Mục đích Chúa Giê-xu xuống thế gian để làm gì? </b>
A. Phó sự sống mình để chuộc tội cho nhiều người. B. Giảng Tin Lành và hầu việc người ta.
C. Câu B sai.
D. Câu A và B đều đúng.
<b>Đáp án: D (Mác 10:45, Lu-ca 4:43) </b>
<b>14. Trong bốn sách Phúc âm, sách nào không có ký thuật các sự kiện Chúa Giê-xu đuổi quỷ ? </b>
A. Ma-thi-ơ B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng.
<b>Đáp: D </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>15. Trong bốn sách Phúc âm, sách nào ký thuật việc Chúa Giê-xu dùng nhiều cụm từ 'Ta là..." để nói về Ngài ? </b>
A. Ma-thi-ơ. B. Mác. C. Lu-ca. D. Giăng.
<b>Đáp: D </b>
<b>16. Bạn hãy viết 4 câu nói của Chúa Giê-xu dùng với cụm từ "Ta là", được chép trong sách Tin lành Giăng? Đáp án: </b>
1. Ta là bánh của sự sống (Giăng 6:35).
2. Ta là bánh từ trên trời xuống (Giăng 6:41). 3. Ta là sự sáng của thế gian (Giăng 8:12). 4. Ta là cái cửa (Giăng 10:9).
5. Ta là người chăn hiền lành (Giăng 10:11). 6. Ta là sự sống lại (Giăng 11:25).
7. Ta là đường đi, lẽ thật, và sự sống (Giăng 14:6). 8. Ta là gốc nho thật (Giăng 15:1).
<b>17. Khi Chúa Giê-xu nói trước về sự thương khó của Ngài, thì ai là người nói câu này với Chúa: "Dầu tôi phải chết cùng thầy, tôi cũng chẳng chối thầy đâu." </b>
A. Phi-e-rơ. B. Phi-e-rơ, Giăng, Gia-cơ. C. 11 mơn đồ (ngồi trừ Giu-đa Ích-ca-ri-ốt). D. Tất cả 12 môn đồ.
<b>Đáp án: D (Mác 14:31) </b>
<b>18. Chúa Giê-xu bảo: Người có phước hơn người đã mang thai và nuôi dưỡng Ngài là người: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">A. Suy ngẫm lời Chúa ngày và đêm. B. Cầu nguyện không thôi.
C. Nghe và giữ lời Đức Chúa Trời. D. Khơng bỏ qua sự nhóm lại.
<b>Đáp án: C (Lu-ca 11:27-28). </b>
<b>19. Việc làm của Chúa Giê-xu trước khi Ngài chọn 12 người làm môn đồ cho Ngài là: </b>
A. Hát thơ thánh. B. Cầu nguyện. C. Rao giảng. D. Thử thách các ứng viên.
<b>Đáp án: B (Lu-ca 6:12-13). </b>
<b>20. Lời Chúa Giê-xu phán trong Lu-ca 10:20 rằng: “Dầu vậy, chớ mừng vì các quỷ phục các ngươi, Nhưng hãy vui mừng vì...? </b>
A. Nhiều người được giải phóng khỏi quỷ dữ. B. Nhiều người biết các ngươi là đầy tớ của ta. C. Nhiều người tôn quý các ngươi.
D. Tên các ngươi đã ghi trên thiên đàng.
<b>Đáp án: D (Lu-ca 10:20). </b>
<b>21. Chúa Giê-xu nói rằng người phạm tội lỗi là tơi mọi của: </b>
A. Ma quỷ. B. Tội lỗi. C. Sự chết. D. Sự tối tăm.
<b>Đáp án: B (Giăng 8:34). </b>
<b>22. Chúa Giê-xu dạy rằng để một người làm bạn hữu của Ngài, thì người đó phải: </b>
A. Làm theo điều Chúa dạy. B. Vác thập tự giá mình mà theo Chúa. C. Khơng chối Chúa trước mặt thiên hạ. D. Không làm bạn của thế gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Đáp án: A (Giăng 15:4) </b>
<b>23. Khi Chúa Thánh Linh đến, Ngài khiến thế gian tự cáo về: </b>
A. Tội lỗi. B. Sự công bình. C. Sự phán xét. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D (Giăng 16:8). </b>
<b>24. Sau khi nghe Ma-ri Ma-đơ-len nói rằng xác Chúa Giê-xu đã bị dời đi, Phi-e-rơ và Giăng liền chạy đến mộ để xác minh. Vì lý do gì? </b>
A. Thương Chúa. B. Muốn biết chính xác về nguồn tin. C. Không hiểu Kinh thánh. D. Thiếu đức tin.
<b>Đáp án: C (Giăng 20:9). </b>
<b>25. Theo hội nghị tại thành Giê-ru-sa-lem, các tín đồ theo Chúa Giê-xu cần kiêng (khơng làm) những điều gì? </b>
A. Không ăn đồ cúng. B. Không ăn huyết, thú vật chết ngột. C. Không tà dâm. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D (Công vụ các sứ đồ 15:29) </b>
<b>26. Người dân đã tin Chúa tại thành Bê-rê, ngày nào cũng vậy, sau mỗi lần nghe tôi tớ Chúa giảng luận, họ đã làm gì ? </b>
A. Tra xem Kinh Thánh, để xét lời giảng có thật chăng. B. Đặt câu hỏi với diễn giả về nội dung bài giảng.
C. Viết lại bài giảng vào trong 1 cuốn tập. D. Phê bình bài giảng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Đáp án: A (Công vụ các sứ đồ 17:11) </b>
<b>27. Hết thảy người nào được Đức Thánh Linh dẫn dắt, đều là: </b>
A. Người nói được tiếng lạ. B. Giàu có và danh tiếng.
C. Người làm nhiều điều công đức ở đời. D. Con của Đức Chúa Trời.
<b>Đáp án: D (Rôma 8:14) </b>
<b>28. Những người sống theo xác thịt thì khơng thể: </b>
A. Đẹp lịng Đức Chúa Trời. B. Thắng được ma quỷ. C. Hiểu được lời Đức Chúa Trời. D. Hầu việc Chúa được.
<b>Đáp án: A (Rôma 8:8) </b>
<b>29. Trong thơ Rô-ma 7:14-25, Phao-lô bộc lộ rằng: Theo người bề trong, ông vẫn lấy luật pháp Đức Chúa Trời làm đẹp lịng, nhưng ơng vẫn bị luật tội lỗi bắt làm phu tù. Nên khi ông không làm được điều lành ông muốn, mà lại phải làm điều dữ ông ghét. Theo bạn, đây là giai đoạn Phao-lô đã tin nhận hay chưa tin nhận Chúa Giê-xu? Đáp án: Lúc chưa tin nhận Chúa Giê-xu (Rô-ma 7:24-25a). </b>
<b>30. Kẻ thù bị tiêu diệt sau cùng là: </b>
A. Ma-quỷ. B. Tội lỗi. C. Bệnh tật. D. Sự chết.
<b>Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 15:26). </b>
<b>31. Vì, chẳng ai có thể lập một nền khác ngoài nền đã lập, là: </b>
A. Sứ đồ Phi-e-rơ. B. Đức giáo hồng của Cơng giáo. C. Mục sư Tin lành. D. Đức Chúa Giê-xu Christ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>33. Trong ngày cuối cùng, người tin Chúa sẽ đoán xét ai? </b>
A. Người tin Chúa. B. Tiên tri giả. C. Đấng Christ giả. D. Thiên sứ sa ngã.
<b>Đáp án: D (1 Cô-rinh-tô 6:3) </b>
<b>34. Môi-se làm báp-têm cho dân Do-thái ở đâu? </b>
A. Trong đám mây và dưới biển. B. Trong đám mây và đám lửa. C. Nơi nước chảy ra từ tảng đá trong đồng vắng. D. Nơi dòng sông Giô-đanh.
<b>Đáp án: A (1 Cô-rinh-tô 10:2). </b>
<b>35. Đồ người ngoại cúng tế là cúng tế các quỷ, nên ăn đồ cúng là: </b>
A. Phạm tội thờ hình tượng. B. Thờ lạy ma quỷ. C. Thông đồng với ma quỷ. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: C (1 Cô-rinh-tô 10:20-22) </b>
<b>36. Khi dự tiệc thánh, người tin Chúa cần: </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">A. Tự xét lấy mình (ăn năn mọi tội).
B. Nhớ đến sự thương khó của Chúa Giê-xu. C. Rao truyền sự chết của Chúa cho người khác.
<b>38. Người chỉ làm đẹp lịng lồi người, thì người đó chẳng phải là: </b>
A. Tín hữu Tin lành. B. Người được cứu.
C. Người lãnh đạo hội thánh. D. Tôi tớ của Đấng Christ.
<b>Đáp án: D (Ga-la-ti 1:10) </b>
<b>39. Hãy lấy lòng yêu thương làm: </b>
A. Đầy tớ lẫn nhau. B. Anh em coi sóc lẫn nhau. C. Bạn bè nâng đỡ lẫn nhau. D. Người giúp đỡ lẫn nhau.
<b>Đáp án: A (Ga-la-ti 5:13) </b>
<b>40. Sứ đồ Phao-lơ khơng khoe về chính mình, nhưng ơng chỉ khoe về : </b>
A. Thập tự giá của Đức Chúa Giê-xu Christ. B. Các ân tứ của Đức Thánh Linh. C. Tầm quan trọng của luật pháp Môi-se. D. Các cống hiến của các thánh đồ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Đáp án: A (Ga-la-ti 6:14) </b>
<b>41. Công dụng của Luật pháp Môi-se là: </b>
A. Chỉ cho con người biết tội. B. Giúp con người sống cơng bình. C. Giúp con người sống thánh khiết. D. Giúp con người đạt đến sự cứu rỗi.
<b>Đáp án: A (Rơ-ma 7:7). </b>
<b>42. Vì chưng anh em bởi tin Đức Chúa Giê-xu Christ, nên hết thảy đều là: </b>
A. Đầy tớ của Đức Chúa Trời. B. Con trai của Đức Chúa Trời. C. Lính giỏi của Đấng Christ. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: B (Ga-la-ti 3:26) </b>
<b>43. Vả, ấy là nhờ ân điển, bởi đức tin, mà anh em được cứu, điều đó khơng phải đến từ anh em, bèn là: </b>
A. Sự thương xót của Đức Chúa Trời. B. Sự bao dung của Đức Chúa Trời.
C. Sự ban cho của Đức Chúa Trời. D. Sự thành tín của Đức Chúa Trời.
<b>Đáp: C (Ê-phê-sô 2:8). </b>
<b>44. Gươm của Đức Thánh Linh là: </b>
A. Quyền năng của Đức Chúa Trời. B. Ân tứ của Đức Chúa Trời. C. Ân điển của Đức Chúa Trời. D. Lời của Đức Chúa Trời.
<b>Đáp án: D (Ê-phê-sô 6:17). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>45. Biết sự yêu thương của Đấng Christ là: </b>
A. Trổi hơn mọi sự thông biết. B. Trổi hơn mọi sự khôn ngoan. C. Trổi hơn mọi tư tưởng. D. Trổi hơn mọi khám phá.
<b>Đáp án: A (Ê-phê-sô 3:19). </b>
<b>46. Chúa Giê-xu đã dùng điều gì để truất bỏ và chiến thắng các quyền cai trị cùng các thế lực ? </b>
A. Lời Đức Chúa Trời. B. Quyền năng. C. Sự khôn ngoan. D. Thập tự giá.
<b>Đáp án: D (Cô-lô-se 2:15) </b>
<b>47. Lời sứ đồ Phao-lơ truyền dạy cho tín hữu là lời : </b>
A. Lời của sứ đồ. B. Lời của Đấng tiên tri. C. Lời của Đức Chúa Trời. D. Lời sự sống.
<b>49. Khi Chúa Giê-xu ở trên trời giáng xuống, thì có những loại âm thanh nào vang lên? </b>
A. Tiếng kêu lớn. B. Tiếng của Thiên sứ lớn. C. Tiếng kèn của Đức Chúa Trời. D. Câu A, B, C đúng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>51. Phàm người kêu cầu danh Chúa thì phải : </b>
A. Tin Chúa. B. Biết Danh Chúa. C. Tránh khỏi sự ác. D. Cầu nguyện.
<b>Đáp án: C (2 Ti-mô-thê 2:19) </b>
<b>52. Hết thảy mọi người muốn sống cách nhân đức trong Đức Chúa Giê-xu Christ, thì sẽ: </b>
A. Phải cố gắng hết sức. B. Phải sống hi sinh. C. Được phước. D. Bị bắt bớ.
<b>Đáp án: D (2 Ti-mô-thê 3:12) 53. Kinh thánh là: </b>
A. Lời của Đức Chúa Trời và con người. B. Lời của Đức Chúa Trời. C. Lời của con người. D. Lời của thiên sứ.
<b>Đáp án: B (2 Ti-mô-thê 3:16). </b>
<b>54. Ai là người biết Kinh thánh từ thuở ấu thơ, và Kinh thánh khiến người nầy được khôn ngoan dẫn đến sự cứu rỗi bởi đức tin ? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">A. Phao-lô B. Ba-na-ba. C. Ti-mô-thê. D. Mác.
<b>Đáp án: C (2 Ti-mô-thê 3:15). </b>
<b>55. Chúa Giê-xu muốn cho mọi người được cứu rỗi và : </b>
A. Hiểu biết lẽ thật. B. Đi nhà thờ thường xuyên. C. Chỉ đọc Kinh Thánh và cầu nguyện. D. Làm đầy tớ Chúa.
<b>Đáp án: A (1 Ti-mô-thê 2:4) 56. Kẻ ưa sự ăn chơi thì : </b>
A. Sự nghèo khó sẽ vây quanh. B. Sớm trở nên kẻ trộm cắp. C. Dẫu sống cũng như chết. D. Lấy bụng mình là chúa mình.
<b>Đáp án: C (1 Timôthê 5:6) </b>
<b>57. Đàn bà trẻ phải sống như thế nào ? </b>
A. Yêu chồng con mình và có nết na. B. Trinh chánh và biết trông nom việc nhà. C. Ở lành và vâng phục chồng mình. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D (Tít 3:4-5). </b>
<b>58. Dân thuộc riêng về Chúa Giê-xu, là dân có : </b>
A. Lịng sốt sắng về các việc lành. B. Ý chí hồn thiện bản thân. C. Lời nói khơn ngoan làm vừa lòng người nghe. D. Tư tưởng hướng thiện.
<b>Đáp án: A (Tít 2:14b). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>59. Ai được Phao-lơ sanh ra trong vịng xiềng xích? </b>
A. Si-la. B. Ti-mô-thê. C. Phi-lê-mơn. D. Ơ-nê-sim.
<b>Đáp án: D (Phi-lê-môn câu 10). </b>
<b>60. Người không tin Chúa sẽ không được bước vào sự : </b>
A. Sự quan tâm của Chúa. B. Sự yên nghỉ của Chúa. C. Chăm sóc của Chúa. D. Sự thương yêu của Chúa.
<b>Đáp án: B (Hê-bơ-rơ 3:18-19) </b>
<b>61. Chẳng ai được thấy Đức Chúa Trời nếu: </b>
A. Khơng có lịng trong sạch. B. Khơng nên thánh. C. Câu A, B sai. D. Câu C sai.
<b>Đáp án: D (Ma-thi-ơ 5:8, Hê-bơ-rơ 12:14). </b>
<b>62. Theo luật pháp, tội lỗi sẽ không được tha thứ, nếu: </b>
A. Khơng có đức tin. B. Khơng có sự ăn năn, hối cải.
C. Khơng có sự đổ huyết. D. Khơng trực tiếp xưng tội với Chúa.
<b>Đáp án: C (Hê-bơ-rơ 9:22). </b>
<b>63. Khi Áp-ra-ham dâng con mình là Y-sác trên bàn thờ, thì ơng đã nghĩ gì? </b>
A. Đức Chúa Trời sẽ ban cho ông đứa con trai khác. B. Đức Chúa Trời sẽ khiến Y-sác sống lại.
C. Đức Chúa Trời sẽ dùng Ích-ma-ên thay cho Y-sáC. D. Đức Chúa Trời hủy bỏ giao ước của Ngài với ông.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Đáp án: B (Hê-bơ-rơ 11:19). </b>
<b>64. Vì sao Đức Chúa Trời chỉ nhậm lấy của lễ dâng của A-bên mà không nhậm lấy của lễ dâng của Ca-in? </b>
A. Vì Đức Chúa Trời thương A-bên mà ghét Ca-in. B. Vì A-bên hiền lành hơn Ca-in.
C. Vì chỉ có A-bên dâng của lễ bởi đức tin.
B. Vì của lễ của A-bên ngon hơn của lễ của Ca-in.
<b>Đáp án: C (Hê-bơ-rơ 11:4) 65. Điền và chỗ trống: </b>
Mọi người phải ... (1) ... sự hôn nhân, chốn khuê phịng chớ có sự .... (2) ..., vì Đức Chúa Trời sẽ ... (3) ... kẻ dâm dục cùng kẻ phạm tội ngoại tình. (Hê-bơ-rơ 13:4)
<b>Đáp án: </b> (1): Kính trọng. (2): Ô-uế (3): Đoán phạt
<b>66. Cơ quan nào trong cơ thể mà con người không thể trị phục được ? </b>
A. Cái lỗ tai. B. Con mắt. C. Trái tim. D. Cái lưỡi.
<b>Đáp án: D (Gia-cơ 3:8). </b>
<b>67. Người khiêm nhường sẽ nói rằng : Tơi sẽ làm việc nầy, việc kia, nếu: </b>
A. Chúa muốn và tơi cịn sống. B. Nếu tơi cịn sống và có cơ hội.
C. Nếu tơi làm hết sức mình. D. Nếu điều đó đem lại hạnh phúc cho tơi.
<b>Đáp án: A (Gia-cơ 4:15 ). </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>68. Anh em chẳng được chi, vì: </b>
A. Khơng có tài năng. B. Khơng có sự khơn ngoan. C. Không cầu nguyện. D. Không hiệp một.
<b>Đáp án: C (Gia-cơ 4:2b) </b>
<b>69. Ai sanh bởi Đức Chúa Trời thì chẳng: </b>
A. Phạm tội. B. Yếu đuối. C. Đau buồn. D. Nóng giận.
<b>Đáp án: A (1 Giăng 3:9, 5:18). </b>
<b>70. Vì Đức Chúa Trời là Sự yêu thương, nên ai không u thì: </b>
A. Khơng gặp được Đức Chúa Trời. B. Không biết Đức Chúa Trời.
C. Không hiểu được Đức Chúa Trời. D. Không thấy được Đức Chúa Trời.
<b>Đáp án: B (1 Giăng 4:8) </b>
<b>71. Ai sanh bởi Đức Chúa Trời thì tự giữ lấy mình, ma-quỷ chẳng: </b>
A. Cám dỗ người được. B. Kiện cáo người được. C. Rình mị chung quanh người được. D. Làm hại người được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>73. Ai là người ưa đứng đầu Hội thánh, không muốn tiếp rước các sứ đồ và thánh đồ. Người đuổi ra khỏi hội thánh đối với tín đồ nào tiếp rước các sứ đồ, thánh đồ? </b>
A. Đi-ô-trép. B. Đê-mê-triu. C. Gai-út. D. Người Pha-ri-si.
<b>Đáp án: A (3 Giăng câu 9-10) </b>
<b>74. Muốn được phước, người ta phải có những hành động nào đối với sách Khải huyền? </b>
A. Đọc. B. Nghe. C. Giữ. D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp áp: D (Khải huyền 1:3) </b>
<b>75. Bảy (7) Hội thánh được đề cập trong sách Khải huyền, thì Hội thánh nào được Chúa khen và khơng bị khiển trách điều gì? </b>
A. Hội thánh Ê-phê-sô. B. Hội thánh Sạt-đe C. Hội thánh Phi-la-đen-phi-a. D. Hội thánh Lao-đi-xê.
<b>Đáp án: C (Khải huyền 3:7-13) </b>
<b>76. Vì sao chỉ có Chiên Con mới xứng đáng mở ấn của quyển sách có đóng 7 ấn ? Đáp án: Vì Chiên Con đã lấy huyết mình chuộc mọi người cho Đức Chúa Trời. </b>
<b>77. Khi Chúa Giê-xu tái lâm lần thứ nhất trên không trung, mọi người sẽ trông thấy. Người khơng tin Chúa sẽ làm gì khi thấy Ngài: </b>
A. Đấm ngực và than khóc. B. Sợ hãi và chạy đi trú ẩn.
C. Ăn năn tội mình trở lại tin nhận Chúa. D. Nài xin Chúa cứu họ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Đáp án: A (Khải huyền 1:7, Ma-thi-ơ 24:30). </b>
<b>78. Chúa Giê-xu bước vào cuộc đời của chúng ta, khi chúng ta: </b>
A. Cha mẹ chúng ta dâng chúng ta cho Chúa. B. Đi nhà thờ. C. Mời Chúa bước vào cuộc đời mình. D. Làm lễ báp têm.
<b>Đáp án: C (Khải huyền 3:20). </b>
<b>79. Ma quỷ bước vào một người, khi mà họ: </b>
A. Đã tin nhận Chúa Giê-xu. B. Không mời chúng bước vào. C. Đi coi bói. D. Chưa có Chúa Giê-xu làm chủ.
<b>Đáp án: D (Ma-thi-ơ 12:43-45, Giăng 10:1, 10a). </b>
<b>80. Sau khi chịu phán xét, kẻ khơng có tên trong Sách sự sống của Chúa Giê-xu đều: </b>
A. Không được vào thiên đàng, phải ở ngồi khơng trung. B. Bị ném vào hồ có lửa.
C. Phải ở trên mặt đất đời đời.
D. Cả thể xác lẫn linh hồn bị chết và biến mất.
<b>Đáp án: B (Khải huyền 20:15) </b>
<b>III. GIÁO LÝ CĂN BẢN (25 CÂU) Câu 1: Đức Chúa Trời là ai? </b>
A. Ngài là điểm “tác động” đầu tiên của cả vũ trụ trời đất. B. Ngài là vị thần đầu tiên có mặt trên trái đất này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">C. Đấng Sáng Tạo trời đất, vạn vật, loài người và bảo tồn tất cả (Nêh 9:6) D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: C </b>
<b>Câu 2: Đức Chúa Trời từ đâu mà có? </b>
A. Ngài đã được tạo ra từ trước vô cùng B. Ngài là tạo vật đầu tiên của vũ trụ trời đất C. Ngài là Đấng Tự Hữu, Hằng Hữu (Xuất 3:14) D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: C </b>
<b>Câu 3: Nhờ đâu con người nhận biết được Đức Chúa Trời? </b>
A. Lương tâm (là bản năng thiên phú để con người nhận biết Chúa (Rô.2:5) B. Vũ trụ (là tuyệt phẩm của Chúa để con người nhận biết Ngài C (Thi 19:1)
C. Kinh Thánh (là Lời thành văn để bày tỏ chân lý của Ngài cho con người (IITi 3:16) . D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D </b>
<b>Câu 4: Danh xưng “Giê-xu Christ” có nghĩa là gì? </b>
A. Giê-xu: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Ngôi Hai của Đức Chúa Trời” B. Giê-xu: “Đấng Cứu Thế”, Christ: “Đấng chịu xức dầu”
C. Giê-xu: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Ngôi Hai của Đức Chúa Trời” D. Giê-xu: “Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta”, Christ: “Đấng Tiên Tri”
<b>Đáp án: B </b>
<b>Câu 5: Cơng việc của Đức Thánh Linh là gì? </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">A. Ngài cùng với Đức Chúa Trời dựng nên vũ trụ trời đất.
B. Ngài cáo trách tội lỗi và giúp con người ăn năn tin nhận Chúa Giê-xu. C. Ngài là Đấng dẫn dắt và lãnh đạo Hội Thánh.
D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D </b>
<b>Câu 6: Hậu quả của tội không vâng lời của A-đam và Ê-va là gì? </b>
A. Con người phải làm việc vất vả mới có ăn.
B. Cả dịng dõi lồi người mất đi mối tương giao với Đức Chúa Trời. C. Khiến cho cả nhân loại phạm tội dẫn đến sự chết đời đời.
D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D </b>
<b>Câu 7: Hành động của sự ăn năn là: </b>
A. Nhận thức về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện lý trí). B. Đau buồn về tình trạng tội lỗi của mình (Phương diện tình cảm).
C. Quyết tâm từ bỏ tội lỗi và đầu phục Đức Chúa Trời (Phương diện ý chí). D. Câu A, B, C đúng.
<b>Đáp án: D </b>
<b>Câu 8: Hành động thể hiện đức tin nơi Chúa Giê-xu là: </b>
A. Sống giữ trọn những tiêu chuẩn đạo đức của con người B. Nương cậy vào tiêu chuẩn “Tốt đạo, đẹp đời”
C. Tin nhận Chúa Giê-xu là Cứu Chúa của mình và phó thác đời sống mình cho Ngài. D. Câu A, B, C đúng.
</div>