Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

xây dựng chương trình quản lý kinh doanh cho công ty cổ phần dược phẩm khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 44 trang )

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 1 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 3
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP 4
PHẦN I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 5
PHẦN II. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA 6
I. Quá trình hình thành và phát triển 6
II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 7
III. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 8
PHẦN III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10
I. Khảo sát hệ thống 10
II. Thiết kế dữ liệu 15
1. Mô hình quan niệm dữ liệu (CDM) 16
1.1. Diễn giải một số thực thể, thuộc tính và khóa 17
1.2. Các mối kết hợp và bản số 18
2. Mô hình tổ chức dữ liệu 20
3. Mô hình vật lý dữ liệu (PDM) 21
PHẦN IV. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG 28
I. Thiết kế giao diện 28
II. Lưu đồ dòng dữ liệu (DFD) 29
III. Viết mã chương trình 31
IV. Hướng dẫn sử dụng chương trình 36
1. Một số hình ảnh về chương trình 36
2. Hướng dẫn sử dụng chức năng nhập – xuất hàng 41


PHẦN V. NHẬN XÉT VÀ PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 43
I. Nhận xét 43
1. Kết quả đạt được 43
2. Hạn chế của đề tài 43
II. Hướng phát triển đề tài 43
PHẦN VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 44


CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 2 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG


LỜI NÓI ĐẦU
™˜ & ™˜

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, ngành Công nghệ
thông tin đã ra đời và ngày càng thể hiện tiềm năng to lớn của nó trên tất cả lĩnh vực của
đời sống xã hội. Thông qua nó các ngành khoa học khác đã ứng dụng Công nghệ thông
tin đem lại những thành tựu đáng kể cho công cuộc đổi mới. Trong đó vấn đề quản lý
luôn là vấn đề quan trọng đối với tất cả doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh. Làm thế nào để nắm bắt tốt hoạt động của doanh nghiệp mình, giúp cho doanh
nghiệp ổn định và phát triển lâu dài luôn là câu hỏi lớn đối với các nhà quản lý, các giám
đốc doanh nghiệp Chính vì thế công việc tin học hóa hệ thống quản lý đã ra đời, giúp
giảm bớt khối lượng công việc cho nhà quản lý, từ đó giảm bớt chi phí cho doanh nghiệp
và giúp đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Đề tài “Xây dựng chương trình quản lý kinh doanh cho Công ty cổ phần dược
phẩm Khánh Hòa” trong đợt thực tập tốt nghiệp này đã giúp em hiểu thêm hơn về việc
tin học hóa hệ thống quản lý trong thực tế. Em xây dựng chương trình này nhằm giúp

công ty có thể quản lý tốt hoạt động kinh doanh thông qua máy tính.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do thời gian có hạn và hạn chế của bản thân nên
đề tài còn nhiều thiếu sót, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy Cô và các
bạn sinh viên để giúp đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Đức Thuần, cô
Nguyễn Thủy Đoan Trang cùng các thầy cô khác trong bộ môn đã giúp đỡ em hoàn
thành đề tài tốt nghiệp này.


Sinh viên : Nguyễn Hoàng Bảo Duy
Lớp : 44TH-2
MSSV : 44D1444






Nha Trang, tháng 12/2007
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 3 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

























Giáo viên hướng dẫn
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 4 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG


NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP



























CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 5 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

PHẦN I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Tên đề tài:
Xây dựng chương trình quản lý kinh doanh cho công ty cổ phần dược phẩm
Khánh Hòa.
Yêu cầu:
§ Chương trình được thiết kế trên giao diện đồ họa thân thiện.
§ Gồm một số chức năng quản lý như sau:
1. Chức năng quản lý xuất nhập tồn hàng hóa:
Cập nhật hàng hóa, chức năng xuất hàng – nhập hàng .
2. Chức năng quản lý hệ thống khách hàng:
Quản lý thông tin của khách hàng, các thông tin giao dịch của khách hàng,
các đại lý, công nợ khách hàng
3. Chức năng tìm kiếm và xem thông tin.
4. Chức năng thống kê/báo cáo:
Thống kê các mặt hàng mà công ty có, lượng hàng bán trong một thời gian.
Nắm được tình hình hàng hóa xuất nhập, bán lẻ, bán buôn.
5. Chức năng quản trị hệ thống:
Các đối tượng sử dụng được phân quyền truy nhập. Người quản trị hệ thống
(administrator) có quyền cao nhất.









CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA



SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 6 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

PHẦN II. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA

I. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Dược – Vật tư Y tế Khánh Hòa là cơ sở sản xuất dược phẩm duy nhất của
tỉnh Khánh Hòa. Đây là một công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Công ty dược – vật tư y tế Khánh Hòa được hình thành từ sự hợp nhất của công ty
dược phẩm và công ty vật tư y tế.
* Sơ lược về công ty dược phẩm Khánh Hòa:
Công ty dược phẩm Khánh Hòa là một doanh nghiệp nhà nước được hình thành từ
năm 1975 chỉ với một cơ sở nhỏ. Nhiệm vụ lúc bấy giờ của công ty là lấy thuốc từ miền
Bắc chuyển vào phục vụ công cuộc chống Mỹ cứu nước.
Sau khi tỉnh Khánh Hòa được giải phóng ngày 02/04/1975, bộ phận dược phẩm từ
chiến khu được lệnh tiếp quản nửa cơ sở của Viện Tin lành ở Đồng Đế làm cơ sở sản
xuất và cấp phát thuốc. Vào thời điểm này, quy mô của công ty còn nhỏ chưa đi vào kế
hoạch mà chỉ mang tính tự cung tự cấp là chủ yếu.
Tháng 04/1983 theo chủ trương của Bộ Y tế và Ủy ban nhân nhân tỉnh Phú Khánh
nhằm hình thành quy mô sản xuất khép kín. Từ đây xí nghiệp liên hiệp ra đời dựa trên cơ
sở hợp nhất xí nghiệp dược Phú Khánh và công ty dược Phú Khánh trực thuộc Ủy ban
nhân nhân tỉnh Phú Khánh thành xí nghiệp liên hiệp dược Khánh Hòa.
Ngày 20/03/1993 theo nghị quyết 603 QĐ/UB của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh
Hòa, xí nghiệp liên hiệp dược Khánh Hòa được đổi tên thành công ty dược phẩm Khánh
Hòa.
* Sơ lược về công ty vật tư y tế Khánh Hòa:
Công ty dược – vật tư y tế Khánh Hòa được thành lập theo quyết định số 370
QĐ/UB ngày 26/03/1993 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa, sáng lập theo tinh thần
và nội dung của nghị định 388/HĐBT ngày 20/11/1991 của chính quyền quyết định.

Công ty dược – vật tư y tế Khánh Hòa được trọng tài y tế cấp giấy phép kinh
doanh số 100793 ngày 12/03/1993, ngành nghề chính kinh doanh dược phẩm và trang
thiết bị vật tư y tế. Văn phòng công ty đóng tại 48 Sinh Trung, Nha Trang.
* Sơ lược về công ty dược – vật tư y tế Khánh Hòa:
Ngày 30/12/1999 công ty dược được thành lập theo quyết định số 5023/1999
QĐ/UB của Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa về việc hợp nhất hai công ty là công ty
dược Khánh Hòa và công ty vật tư y tế Khánh Hòa. Quyết định số 235/2000 QĐ/UB của
Ủy ban nhân nhân tỉnh Khánh Hòa. Công ty dược – vật tư y tế Khánh Hòa được Sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp giấy phép kinh doanh số 112917, ngành nghề chính
sản xuất và kinh doanh dược phẩm và trang thiết bị vật tư y tế.


CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 7 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
II. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty:



* Ban lãnh đạo trong công ty:
- Hội đồng quản trị:
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 8 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
- Ban Giám đốc:
Lê Nhuận: Giám đốc.
Phạm Ngọc Sửu: Phó giám đốc thị trường.
Nguyễn Trung Hiếu: Phó giám đốc sản xuất.

Lê Duy Ánh: Phó giám đốc nhân sự (kiêm Trưởng phòng tổ chức).
Võ Khanh: Phó giám đốc kinh doanh (kiêm Trưởng phòng kinh doanh).
Trương Trí Tài: Kế toán trưởng.
- Phòng Tổ chức:
Lê Duy Ánh: Trưởng phòng.
Nguyễn Thị Hà: Phó Trưởng phòng.
- Phòng Kinh doanh:
Võ Khanh: Trưởng phòng.
Nguyễn Ngọc Anh Thư: Phó Trưởng phòng.
Nguyễn Thị Thọ: Phó Trưởng phòng.
Ngô Thị Xuân Nhi: Phó Trưởng phòng.
- Phòng Tiêu thụ sản phẩm:
Mai Xuân Sơn: Trưởng phòng.
- Phòng Tài chính – Kế toán:
Trần Thị Tình: Trưởng Phòng.
Nguyễn Ngọc Phương: Phó Trưởng Phòng.
Lê Hương Thủy: Phó Trưởng Phòng.
Phạm Thị Phương Lệ: Phó Trưởng Phòng.
III. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
• Ban quản trị:
• Ban giám đốc:
− Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của công ty.
− Có nhiệm vụ duy trì và đề ra các chiến lược phát triển công ty.
• Phòng tổ chức – hành chính:
− Phụ trách tổ chức nhân sự, tổ chức đào tạo, tiếp nhận cán bộ công nhân viên.
− Tổ chức bộ máy mạng lưới tiêu thụ.
− Theo dõi hoạt động tiền nong, thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
− Quan tâm và có kế hoạch chăm lo đời sống tinh thần cho nhân viên công ty.
• Phòng kinh doanh:
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA



SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 9 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
− Kinh doanh dược phẩm và nguyên liệu dược.
− Tiếp cận với khách hàng và thực hiện các hoạt động bán hàng, giao dịch và
nắm bắt thị trường, nhu cầu của khách hàng, tìm đại lý và thị trường tiêu thụ.
− Lắp đặt, bảo trì và in ấn, tổng hợp kế hoạch của toàn công ty.
• Phòng kế toán – tài chính:
− Theo dõi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách chính xác
nhất thông qua các số liệu báo cáo. Theo dõi và điều chỉnh các kế hoạch về tài
chính của công ty.
− Thực hiện các chỉ tiêu phải nộp với Nhà nước.
• Phòng tiêu thụ sản phẩm – marketing
− Phân tích, lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện và giám sát việc tiến hành những
biện pháp nhằm thiết lập, củng cố và duy trì những trao đổi có lợi với người,
tạo ra được lợi nhuận cho công ty, tăng khối lượng hàng bán ra, tăng tỉ trọng
hàng hóa trong thị trường.
• Phòng nghiên cứu phát triển:
− Nghiên cứu quy trình kỹ thuật cho sản xuất và xin lưu hành trên toàn quốc.
− Nghiên cứu, sản xuất ra những mặt hàng mới, có giá trị sử dụng cao.
• Phòng kiểm tra đảm bảo chất lượng:
− Xây dựng định mức nguyên liệu, phụ liệu.
− Kiểm nghiệm bán thành phẩm, nguyên liệu, phụ liệu, dược liệu…
• Trung tâm dược phẩm:
Là nơi cung ứng dược phẩm, dụng cụ y tế cho khách hàng, theo dõi, thu hồi công
nợ của khách hàng.
• Hiệu thuốc ở Nha Trang và các huyện:
Cung ứng dược phẩm và dụng cụ cho các quầy hàng, đại lý trên địa bàn thành phố
và các huyện.
• Bộ phận kho:

Là nơi tập trung vật tư hàng hóa trước và sau khi tiêu thụ, là nơi bảo quản, theo
dõi lượng hàng xuất nhập thực tế.
• Xưởng sản xuất:
Sản xuất các loại thuốc để cung cấp cho thị trường tiêu thụ.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 10 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

PHẦN III. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

I. Khảo sát hệ thống:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa cần tự động hóa trong việc quản lý kinh
doanh. Qua khảo sát, phân tích viên nắm được một số hiện trạng sau:
• Quản lý khách hàng:
Khách hàng của công ty bao gồm 2 loại là:
- Khách hàng mua.
- Nhà cung cấp.
Nếu khách hàng là nhà cung cấp: công ty cần quản lý các thông tin: Tên nhà cung
cấp, mã số thuế, địa chỉ (số nhà, đường, huyện, tỉnh), số điện thoại (chỉ quản lý một
số), số Fax, E-mail, số tài khoản ngân hàng của nhà cung cấp, số nợ đầu kỳ. Ngoài ra
cần quản lý các nhà cung cấp thì cung cấp những mặt hàng nào.
Nếu khách hàng là người mua hàng (các đại lý, quầy thuốc trong nước): công ty
quản lý các thông tin sau: Họ tên khách hàng, mã số thuế, địa chỉ (số nhà, đường,
huyện, tỉnh), số điện thoại (chỉ quản lý một số), số Fax, E-mail, số tài khoản ngân
hàng khách hàng, số nợ đầu kỳ.
• Quản lý nhân viên:
Mỗi nhân viên kinh doanh được quản lý các thông tin sau đây: họ tên nhân viên,
số điện thoại (chỉ quản lý một số).
• Quản lý hàng hóa (thuốc):

Công ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng thuốc khác nhau, mỗi mặt hàng được
quản lý các thông tin sau: tên mặt hàng, nơi sản xuất (hãng sản xuất, nước sản xuất),
số lô, hạn sử dụng, đơn vị tính, quy cách, số lượng tồn. Ngoài ra mỗi mặt hàng được
gán cho một mã số gọi là mã hàng để tiện việc theo dõi (có cách đặt mã riêng của
công ty).
Hàng hóa được cất giữ tại nhiều trung tâm phân phối, mỗi trung tâm phân phối
được quản lý các thông tin sau: tên trung tâm, địa chỉ, điện thoại.
• Quản lý quy trình kinh doanh:
Khi công ty nhập hàng về phải làm thủ tục nhập hàng thông qua phiếu nhập.
Trên phiếu nhập có ghi rõ họ tên, địa chỉ của đơn vị bán hàng cho công ty, số biên
bản kiểm nghiệm hàng, ngày biên bản kiểm nghiệm, số chứng từ, ngày chứng từ
(ngày hóa đơn), ngày nhập, kho nhập, danh sách các mặt hàng, số lượng, đơn vị tính,
đơn giá mua tương ứng, % chiết khấu và % thuế suất GTGT ứng với mỗi mặt hàng
mà nhà cung cấp tính cho công ty; cộng tiền hàng, và tổng số tiền mà công ty phải
thanh toán cho người bán. Khi nhập hàng về, công ty cũng thực hiện việc làm giá (giá
bán) cho các mặt hàng trong phiếu nhập. Tất cả các thông tin này phải được nhập đầy
đủ cùng lúc. Kèm theo đó là một phiếu chi gồm các thông tin về nhà cung cấp, số
tiền chi và ngày chi tiền.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 11 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
Khi công ty có yêu cầu di chuyển hàng hóa giữa các trung tâm phân phối với
nhau thì làm một phiếu xuất kho kiêm di chuyển nội bộ. Trên đó có các thông tin
sau: số phiếu DCNB, số lệnh điều động, lý do điều động, họ tên nhân viên vận
chuyển, nơi xuất, nơi nhập, tên mặt hàng, đơn vị, số lượng, đơn giá (không lãi), ngày
di chuyển.
Khi khách hàng (là đại lý, quầy thuốc hoặc các nhà cung cấp khác) cần mua hàng
thì làm một đơn đặt hàng bao gồm thông tin về một khách hàng như họ, tên, địa chỉ,
ngày đặt hàng, danh sách mặt hàng đặt mua, số lượng, đơn vị tính, quy cách. Đơn đặt

hàng được đưa đến bộ phận kinh doanh để xem xét. Nếu khách hàng còn nợ trễ hạn
quá một số tiền quy định thì bộ phận kinh doanh từ chối bán hàng. Khi đơn đặt hàng
được chấp nhận, công ty sẽ cung cấp cho khách hàng, những mặt hàng công ty chưa
cung cấp được sẽ được đưa vào một đơn đặt hàng mới và công ty sẽ cung cấp sau.
Khi giao hàng cho khách hàng thì có kèm theo một hóa đơn giá trị gia tăng, trên
đó bao gồm những thông tin đầy đủ về một khách hàng như họ, tên, địa chỉ, họ tên
nhân viên bán hàng, danh sách mặt hàng đặt mua, số lượng, đơn giá từng loại (đơn
giá bán tùy theo thời điểm bán, tùy theo khách hàng), đơn vị tính, quy cách, % chiết
khấu (tùy đối tượng khách hàng và tùy mặt hàng), % thuế suất GTGT. Cuối cùng là
tổng tiền mà khách hàng phải thanh toán cho công ty. Khi khách hàng trả tiền, công
ty sẽ xuất một phiếu thu trên đó ghi đầy đủ thông tin về khách hàng, số tiền và ngày
trả.
Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu được yêu cầu của người có thẩm quyền thì phải báo
cáo tình hình hàng hóa của từng loại, tồn kho, tình hình công nợ…
Công ty có nhiều trung tâm phân phối, mỗi trung tâm cũng có thể sử dụng mô
hình quản lý chung như trên.
Thông qua quá trình phân tích hiện trạng, phân tích viên thấy được công việc tin
học hóa hoạt động kinh doanh của công ty nhằm giúp công ty nắm bắt thông tin về
hàng hóa, thông tin khách hàng, và trạng thái các đơn đặt hàng một cách chính xác
và kịp thời. Từ đó người quản lý có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn,
giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.

* Một số biểu mẫu:










CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 12 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG







CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 13 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG








CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 14 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG




CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 15 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

II. Thiết kế dữ liệu:
Trong đề tài tốt nghiệp lần này, em đã chọn phần mềm Sybase PowerDesigner để
thiết kế cơ sở dữ liệu. Với PowerDesigner bạn có thể:
• Thiết kế mô hình quan niệm dữ liệu (Conceptual Data Model – CDM) bằng sơ đồ
thực thể kết hợp.
• Phát sinh thành mô hình vật lý dữ liệu (Physical Data Model – PDM) tương ứng
trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS) được
chọn.
• Phát sinh kịch bản tạo CSDL trên một DBMS đích.
• Phát sinh ràng buột toàn vẹn tham chiếu (referential integrity triggers) nếu chúng
được hổ trợ bởi CSDL đích.
• Trình bày mô hình ở dạng đồ họa.
• Kiểm tra tính hợp lệ của mô hình được thiết kế.
• Cho phép hiệu chỉnh và in các model.
• Phát sinh ngược lại các Database và các application đang tồn tại.
• Định nghiã các thuộc tính mở rộng có các đối tượng PDM.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 16 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG


1. Mô hình quan niệm dữ liệu (CDM):


CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 17 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
1.1. Diễn giải một số thực thể, thuộc tính và khóa:
Ø Thực thể NHA_CC:
o Tên thực thể: Nhà cung cấp.
o Khóa thực thể: MaNCC
o Diễn giải: thể hiện của thực thể NHA_CC là thông tin
chi tiết về nhà cung cấp có cung cấp các mặt hàng
thuốc cho công ty.
Ø Thực thể HANG_SX:
o Tên thực thể: Hãng sản xuất.
o Khóa thực thể: MaHSX
o Diễn giải: thể hiện của thực thể HANG_SX là thông tin chi tiết về hãng sản
xuất ra mặt hàng thuốc (có thể là hãng sản xuất trong nước hoặc ngoài nước).
Ø Thực thể MAT_HANG:
o Tên thực thể: Mặt hàng (thuốc).
o Khóa thực thể: MaMH
o Diễn giải: thể hiện của thực thể MAT_HANG là một
thực thể lưu trữ thông tin chi tiết về mặt hàng thuốc.
Ø Thực thể PHIEU_NHAP:
o Tên thực thể: Phiếu nhập hàng.
o Khóa thực thể: MaPN
o Diễn giải: là thực thể lưu thông tin về phiếu nhập hàng
mà công ty nhập hàng về.
Ø Thực thể HOA_DON:

o Tên thực thể: Hóa đơn giá trị gia tăng.
o Khóa thực thể: SoHD
o Diễn giải: là thực thể lưu thông tin về hóa đơn GTGT
mà công ty bán hàng cho khách hàng.
Ø Thực thể PHIEU_DCNB:
o Tên thực thể: Phiếu di chuyển nội bộ.
o Khóa thực thể: MaPDCNB
o Diễn giải: là thực thể lưu thông tin về phiếu xuất kiêm
di chuyển nội bộ, di chuyển hàng hóa giữa các trung
tâm phân phối của công ty.
Ø Thực thể PHIEU_CHI:
o Tên thực thể: Phiếu chi tiền.
o Khóa thực thể: MaPC
o Diễn giải: thể hiện của thực thể PHIEU_CHI là thực thể
lưu thông tin về số tiền mà công ty phải trả cho nhà
cung cấp khi nhập hàng về.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 18 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

1.2. Các mối kết hợp và bản số:
Ø Mối kết hợp CUNG_CAP:

o Thực thể tham gia: NHA_CC, MAT_HANG.
o Khóa của mối kết hợp: MaNCC, MaMH
o Diễn giải: một nhà cung cấp có thể cung cấp nhiều mặt hàng. Một mặt hàng
có thể được nhiều nhà cung cấp khác nhau cung cấp. Mối kết hợp này sẽ biến
thành table CUNG_CAP khi chuyển sang mô hình PDM.


Ø Mối kết hợp SANXUAT:

o Các thực thể tham gia: MAT_HANG, HANG_SX.
o Diễn giải: một mặt hàng chỉ do một và chỉ một hãng sản xuất sản xuất (quy
định qua tên thương mại của sản phẩm). Một hãng sản xuất có thể sản xuất
nhiều loại mặt hàng. Mối kết hợp này không tạo thành table khi chuyển sang
mô hình PDM.


Ø Mối kết hợp CHI_TIET_PN:

o Thực thể tham gia: MAT_HANG, PHIEU_NHAP
o Khóa của mối kết hợp: MaPN, MaMH
o Diễn giải: Một phiếu nhập hàng có thể gồm nhiều mặt hàng, một mặt hàng có
thể có trong nhiều phiếu nhập khác nhau. Mối kết hợp này sẽ biến thành một
table CHI_TIET_PN khi chuyển sang mô hình PDM.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 19 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

Ø Mối kết hợp CHI_TIET_PX:

o Thực thể tham gia: MAT_HANG, HOA_DON.
o Khóa của mối kết hợp: SoHD, MaMH
o Diễn giải: Một hóa đơn GTGT có thể gồm nhiều mặt hàng, một mặt hàng có
thể có trong nhiều hóa đơn khác nhau. Mối kết hợp này sẽ biến thành một
table CHI_TIET_PX khi chuyển sang mô hình PDM.

Ø Mối kết hợp DI_CHUYEN_MH:


o Thực thể tham gia: MAT_HANG, PHIEU_DCNB.
o Khóa của mối kết hợp: MaPDCNB, MaMH
o Diễn giải: Một phiếu xuất kho kiêm di chuyển nội bộ có thể gồm nhiều mặt
hàng, một mặt hàng có thể có trong nhiều phiếu di chuyển nội bộ khác nhau.
Mối kết hợp này sẽ biến thành một table DI_CHUYEN_MH khi chuyển sang
mô hình PDM.

Ø Mối kết hợp TON:

o Thực thể tham gia: TTPP, MAT_HANG.
o Khóa của mối kết hợp: MaTTPP, MaMH
o Diễn giải: một mặt hàng được có thể được lưu giữ tại nhiều trung tâm phân
phối. Một trung tâm phân phối có thể có nhiều mặt hàng. Mối kết hợp này sẽ
biến thành table TON khi chuyển sang mô hình PDM.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 20 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

2. Mô hình tổ chức dữ liệu:
Với mô hình quan niệm thiết kế như ở trên, ta có mô hình tổ chức dữ liệu của hệ
thống như sau:
− KHACH_HANG (MaKH, MaNH, TenKH, MSTKH, DiaChiKH, SoDTKH,
SoFaxKH, EmailKH, TKNHKH, NoDauKyKH).
− NHA_CC (MaNCC, MaNH, TenNCC, MSTNCC, DiaChiNCC, SoDTNCC,
SoFaxNCC, EmailNCC, TKNHNCC, NoDauKyNCC).
− NGAN_HANG (MaNH, TenNH).
− HANG_SX (MaHSX, TenHSX).
− TTPP (MaTTPP, TenTTPP, DiaChiTTPP, SoDTTTPP).

− NHAN_VIEN (MaNV, HoTenNV, SoDTNV, GhiChu).
− MAT_HANG (MaMH, MaHSX, TenMH, DVT, QC).
− PHIEU_CHI (MaPC, MaNV, MaNCC, NgayChi, SoTienChi, LyDoChi).
− PHIEU_THU (MaPT, MaNV, MaKH, NgayThu, SoTienThu, LyDoThu).
− DDH (MaDDH, MaKH, NgayDat).
− PHIEU_NHAP (MaPN, MaNCC, MaTTPP, MaNV, NgayNhap, SoCT,
NgayCT, BBKN, NgayBBKN, GTGTNhap).
− HOA_DON (SoHD, MaKH, MaNV, MaTTPP, NgayHD, GTGTXuat).
− PHIEU_DCNB (MaPDCNB, MaNV, MaTTPP, TTP_MaTTPP, SoLDD,
LydoDD, NgayDCNB).
− CHI_TIET_PN (MaPN, MaMH, SoLuongNhap, DonGiaNhap, ChietKhauNhap,
SoLoNhap, HanSDNhap).
− CHI_TIET_PX (SoHD, MaMH, SoLuongXuat, DonGiaXuat, ChietKhauXuat,
SoLoXuat, HanSDXuat).
− CHI_TIET_DDH (MaDDH, MaMH, SoLuong).
− DI_CHUYEN_MH (MaPDCNB, MaMH, SoluongDCNB, DongiaDCNB,
SoLoDCNB, HanSDDCNB).
− CUNG_CAP (MaNCC, MaMH).
− TON (MaTTPP, MaMH, GiaNhap, DonGia, SoLuongTon, SoLo, HanSD).
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 21 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

3. Mô hình vật lý dữ liệu (PDM):
− KHACH_HANG (MaKH, MaNH, TenKH, MSTKH, DiaChiKH, SoDTKH,
SoFaxKH, EmailKH, TKNHKH, NoDauKyKH)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaKH (K) Char 6 Len() = 6
MaNH Char 4 Lookup(NGAN_HANG)

TenKH Nvarchar 100
MSTKH VarChar 13
DiaChiKH Nvarchar 200
SoDTKH VarChar 11
SoFaxKH VarChar 11
EmailKH VarChar 40
TKNHKH VarChar 15
NoDauKyKH Money 8
Ví dụ:
MaKH MaNH TenKH MSTKH DiaChiKH
KH0001 NH02 B.sỹ Trần Văn Kiệt 82348724223 76 Trần Quý Cáp, NT

SoDTKH SoFaxKH EmailKH TKNHKH NoDauKyKH

837282 837282 0061000330836 545000
− NHA_CC (MaNCC, MaNH, TenNCC, MSTNCC, DiaChiNCC, SoDTNCC,
SoFaxNCC, EmailNCC, TKNHNCC, NoDauKyNCC)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaNCC (K) Char 7 Len() = 7
MaNH Char 4 Lookup(NGAN_HANG)
TenNCC Nvarchar 100
MSTNCC VarChar 13
DiaChiNCC Nvarchar 200
SoDTNCC VarChar 11
SoFaxNCC VarChar 11
EmailNCC VarChar 40
TKNHNCC VarChar 15
NoDauKyNCC Money 8
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA



SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 22 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

− NGAN_HANG (MaNH, TenNH)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaNH (K) Char 4 Len() = 4
TenNH Nvarchar 200
Ví dụ:
MaNH TenNH
NH01 Ngân hàng Công thương Việt Nam Incombank
NH02 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

− HANG_SX (MaHSX, TenHSX)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaHSX (K) Char 5 Len() = 5
TenHSX Nvarchar 200
Ví dụ:
MaHSX TenHSX
HSX01 Unimed Pham – Hàn Quốc
HSX02 Hovid Sdn - Malaysia

− TTPP (MaTTPP, TenTTPP, DiaChiTTPP, SoDTTTPP)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaTTPP (K) Char 4 Len() = 4
TenTTPP Nvarchar 200
DiaChiTTPP Nvarchar 200
SoDTTTPP VarChar 11
Ví dụ:
MaTTPP


TenTTPP DiaChiTTPP SoDTTTPP

K001 Quầy thuốc số 82 82 Thống Nhất, Nha Trang 251204
K002 Trung tâm bán lẻ 4 25A Lê Lợi, Nha Trang 884415

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 23 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
− NHAN_VIEN (MaNV, HoTenNV, SoDTNV, GhiChu)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaNV (K) Char 5 Len() = 5
HoTenNV Nvarchar 60
SoDTNV VarChar 11
GhiChu Nvarchar 200
Ví dụ:
MaNV HoTenNV SoDTNV GhiChu
NV001 Lê Phi Long 0905669026 NV Tiếp thị Đắc Lắc

− MAT_HANG (MaMH, MaHSX, TenMH, DVT, QC)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaMH (K) Char 9 Len() = 9
MaHSX Char 5 Lookup (HANG_SX)
TenMH Nvarchar 200
DVT Nvarchar 40
QC Nvarchar 70
Ví dụ:
MaMH MaHSX TenMH DVT QC
U00104B3K HSX05 Panadol cảm cúm Hộp/50viên Hộp/5vỉ/10viên


U00312B3N HSX01 Univitagin Hộp/60viên Hộp/3vỉ/20viên


− PHIEU_CHI (MaPC, MaNV, MaNCC, NgayChi, SoTienChi, LyDoChi)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPC (K) Char 6 Len() = 6
MaNV Char 5 Lookup (NHAN_VIEN)

MaNCC Char 7 Lookup (NHA_CC)
NgayChi DateTime 8
SoTienChi Money 8
LyDoChi Nvarchar 100
Ví dụ:
MaPC MaNV MaNCC NgayChi SoTienChi

LyDoChi
PC0002 NV001 NCC0003 15/8/2007 12565000 Trả tiền PN0002

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 24 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG

− PHIEU_THU (MaPT, MaNV, MaKH, NgayThu, SoTienThu, LyDoThu)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPT (K) Char 6 Len() = 6
MaNV Char 5 Lookup (NHAN_VIEN)
MaKH Char 6 Lookup (KHACH_HANG)

NgayThu DateTime 8

SoTienThu Money 8
LyDoThu Nvarchar 100
Ví dụ:
MaPT MaNV

MaKH NgayThu SoTienThu

LyDoThu
PT0003 NV004

KH0023 05/10/2004 7590000 Thu tiền HD0003
PT0239 NV002

KH0023 12/11/2007 4230000 Thu tiền HD0271

− DDH (MaDDH, MaKH, NgayDat)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaDDH (K) Char 7 Len() = 7
MaKH Char 6 Lookup (KHACH_HANG)
NgayDat DateTime 8

− PHIEU_NHAP (MaPN, MaNCC, MaTTPP, MaNV, NgayNhap, SoCT, NgayCT,
BBKN, NgayBBKN, GTGTNhap)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPN (K) Char 6 Len() = 6
MaNV Char 5 Lookup (NHAN_VIEN)
MaNCC Char 7 Lookup (NHA_CC)
MaTTPP Char 4 Lookup (TTPP)
NgayNhap DateTime 8
SoCT Char 6

NgayCT DateTime 8
BBKN VarChar 10
NgayBBKN DateTime 8
GTGTNhap Tinyint 1
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA


SV: NGUYỄN HOÀNG BẢO DUY 25 GVHD: TH.S NGUYỄN THỦY ĐOAN TRANG
− HOA_DON (SoHD, MaKH, MaNV, MaTTPP, NgayHD, GTGTXuat)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
SoHD (K) Char 6 Len() = 6
MaNV Char 5 Lookup (NHAN_VIEN)
MaKH Char 6 Lookup (KHACH_HANG)
MaTTPP Char 4 Lookup (TTPP)
NgayHD DateTime 8
GTGTXuat Tinyint 1
− PHIEU_DCNB (MaPDCNB, MaNV, MaTTPP, TTP_MaTTPP, SoLDD,
LydoDD, NgayDCNB)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPDCNB (K) Char 6 Len() = 6
MaNV Char 5 Lookup (NHAN_VIEN)
MaTTPP Char 4 Lookup (TTPP)
TTP_MaTTPP Char 4 Lookup (TTPP)
SoLDD VarChar 10
LyDoDD Nvarchar 100
NgayDCNB DateTime 8
− CHI_TIET_DDH (MaDDH, MaMH, SoLuong)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaDDH (K) Char 7 Lookup (DDH)
MaMH (K) Char 9 Lookup (MAT_HANG)

SoLuong Int 4
− DI_CHUYEN_MH (MaPDCNB, MaMH, SoluongDCNB, DongiaDCNB,
SoLoDCNB, HanSDDCNB)
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn
MaPDCNB (K) Char 6 Lookup (PHIEU_DCNB)
MaMH (K) Char 9 Lookup (MAT_HANG)
SoLuongDCNB Int 4
DonGiaDCNB Money 8
SoLoDCNB Char 8
HanSDDCNB DateTime 8

×