Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 67 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.</b>
<small>c</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>2.</b>
<i>1642: Bailse Pascal chế tạo máy Pascaline thực hiện được 2 phép tính cộng (+) và trừ (-).</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b> 1671: Gottfried Leibniz</b>chế tạo máyStepped Reckonethực hiệnđược 4 phép tính cơng, trừ, nhân, chia</i>
<i> 1842:</i>
<i> Dùng bóngđiện tử chân khơng, tiêu thụ năng lượng rất lớn. Kíchthước máy rất lớn, tốc độ xử lý lại rất chậm chỉ đạt khoảng vài ngànphép tính trên giây.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i> Các bóngđiện tử đã được thay bằng các bóng làm bằng chất bándẫn nên năng lượng tiêu thụ giảm, kích thước nhỏ hơn nhưng vẫnrất lớn ( 50 m vuông ), tốc độ xử lý đạt khoảng vài chục ngàn phéptính trên giây.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> <i>Thời gian này đánh dấu sự ra đời và phát triển của cơng nghệ vimạch tích hợp IC. Máy có kích thước nhỏ gọn hơn và tiêu thụ nănglượng ít hơn, tốc độ xử lý đạt khoảng vài trăm ngàn phép tính trêngiây</i>
<i><small>Dịng máy tínhDEC DPD-8 (1965)</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"> <i>Thời gian này đánh dấu sự ra đời và phát triển của cơng nghệ dùngmáy tíchhợp cỡ lớn VLSI</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> <i>Thế hệ máy tính hiện đại, đi kèm với sự phát triển của Internet, cácthế hệ máy tính ra đời với tốc độ xử lí nhanh phục vụ tối đa tínhnăng cho người dùng.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">.
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>■ Máy tính nhúng (Embedded Computer)</b>
Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết bị đó làm việc
Được thiết kế chuyên dụng - Điện thoại di động
- Điều khiển điều hòa, tivi ... Giá thành: Vài USD đến hàng trăm nghìn USD
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small> RAM (Random Access Memory): bộ nhớ có thể ghi vào đọc dữ liệu, bị xóa khi mất nguồn điện.</small>
<small> ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc, khi mất điện dữ liệu vẫn tồn tại, dùng để lưu các chương trình cơ sở của máy tính.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small> Hard disk: đĩa cứng Optical disk: đĩa quang Flopy disk: đĩa mềm Flash disk (USB) ...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Camera Chuột Thẻ nhớ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small></small><b><small>Phần nguyên</small></b>
<i><small>– Chia liên tiếp cho 2.</small></i>
<i><small>– Viết phần dư theo chiều ngược lại.</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small></small> Hệ điều hành là một phần mềm chạy trên máy tính, dùng để điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small></small> Điều khiển trực tiếp phần cứng
<small></small> Thực hiện đọc/ghi, quản lý tập tin
<small></small> Cung ứng một hệ thống giao diện sơ khai cho các ứng dụng
<small></small> Cung ứng một hệ thống lệnh cơ bản để điều hành máy (system
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small></small> Hệ điều hành dành cho máy MainFrame
<small></small> Hệ điều hành dành cho máy Server
<small></small> Hệ điều hành dành cho máy nhiều CPU
<small></small> Hệ điều hành dành cho máy tính cá nhân (PC)
<small></small> Hệ điều hành dành cho máy PDA (Embedded OS - hệ điều hành nhúng)
<small></small> Hệ điều hành dành cho máy chuyên biệt
<small></small> Hệ điều hành dành cho thẻ chíp (SmartCard)
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small></small> Hệ điều hành đơn nhiệm một người dùng
<small></small> Hệ điều hành đa nhiệm một người dùng
<small></small> Hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng
<small></small> Một người dùng
<small></small> Nhiều người dùng
<small>o</small> Mạng ngang hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small></small> Hệ thống xử lý theo lô
<small></small> Hệ thống xử lý theo lô đa chương
<small></small> Hệ thống chia sẻ thời gian
<small></small> Hệ thống song song
<small></small> Hệ thống phân tán
<small></small> Hệ thống xử lý thời gian thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">■ Hệ điều hành đĩa từ (Microsoft Disk Operating System, gọi tắt là
<b>MS-DOS) là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft</b>
■ Có giao diện dịng lệnh (command-line interface)
■ MS-DOS phổ biến trong suốt thập niên 1980, và đầu thập niên 1990, cho đến khi Windows 95 ra đời.
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small></small> Là tệp tin đặc biệt không chứa các byte thông tin cụ thể mà chứa các tệp tin hoặc thư mục con cho phép người dùng có thể tổ chức lưu trữ tệp tin dễ dàng.
<small></small> Quy ước của DOS:
<small></small> Tên của thư mục được viết hoa tồn bộ.
<small></small> Khơng có phần mở rộng.
<small></small> Ví dụ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><small></small> Là một phân vùng trên thiết bị lưu trữ. DOS sử dụng các chữ cái để đặt tên gán cho mỗi ổ đĩa.
<small></small> Quy ước dùng dấu “:” phía sau ký tự mọi ổ đĩa.
<small></small> Ví dụ:
<small>-</small> Ổ đĩa A : A:\\
<small>-</small> Ổ đĩa C: C:\\
<small>-</small> Ổ đĩa F: F:\\
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61"><small></small> Là một dãy các thư mục hoặc tệp tin được phân các với nhau bởi dấu “\”
<small></small> Dùng để truy cập đến một thư mục hay một tệp tin
<small></small> Ví dụ:
<small></small> C:\Windows\System32\
<small></small> D:\BAITAP\Thuchanh.doc
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><small></small> Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm hệ điều hành độc quyền của hãng Microsoft.
<small></small> Ra đời tháng 11 năm 1985.
<small></small> Có giao diện đồ họa
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><small></small> Một hệ điều hành đa nhiệm (multi tasking).
<small></small> Có các biểu tượng (icon).
<small></small> Một trình tổng hợp của những trình ứng dụng, như trình thảo văn bản, trình đồ họa và các ứng dụng hữu ích như lịch, đồng hồ, máy tính, bản tính, phần mềm lướt mạng, soạn thảo văn bản, trò chơi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><small></small>
<small></small>
<small></small>