Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG XANH THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: CƠ SỞ, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP LOGISTICS VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÂN TÍCH NHẬN THỨC VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI THEO ĐỊNH HƯỚNG TUẦN HOÀN CỦA CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

<b>Nguyễn Thị Hương Giang</b>

<b><small>1*</small></b>

<b>, Trần Cơng Chính</b>

<b><small>3</small></b>

<b>, Ngơ Thế Ân</b>

<b><small>1</small></b>

<i><b><small>1</small></b></i>

<i><b>Khoa Tài ngun và Mơi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, </b></i>

<i><b><small>2</small></b></i>

<i><b>Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội </b></i>

<i><small>*</small></i>

<i>Tác giả liên hệ: </i>

TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm phân tích hiện trạng nhận thức về quản lý chất thải chăn ni theo định hướng tuần hồn chất thải của các cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bàn Hà Nội. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu được xây dựng dựa trên học thuyết Hành vi dự định do Ajzen & cs. (1991) đề xuất. Thông tin cho nghiên cứu được thu thập từ phỏng vấn theo phiếu điều tra trên 177 cơ sở chăn ni lợn trên địa bàn. Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu đã đưa ra một bức tranh tổng thể về nhận thức của cơ sở chăn nuôi về thái độ, chuẩn đạo đức xã hội và nhận thức kiểm soát hành vi liên quan đến sử dụng chất thải sau chăn ni. Bên cạnh đó, kiểm định Chi-square và Fisher’s Extract cho thấy nhiều ý kiến của các cơ sở chăn nuôi liên quan đến quay vịng chất thải chăn ni chịu sự chi phối của các đặc điểm nhân khẩu học, nhất là trình độ văn hóa, giới, tình trạng sở hữu đất canh tác, qui mô chăn nuôi và địa bàn sinh sống. Dựa trên kết quả, nghiên cứu đã đề xuất các khuyến nghị chính sách cụ thể hướng tới việc thực hiện tuần hoàn chất thải tại địa bàn nghiên cứu.

Từ khóa: Bảo vệ môi trường, quản lý chất thải chăn nuôi, nhận thức của nơng hộ, kinh tế tuần hồn, tuần hồn chất thải.

<b>Analyzing Awareness </b>

<b>of Swine Breeding Farms Toward Circular Waste Management in Hanoi </b>

ABSTRACT

The study analyzed the awareness of swine breeding farms toward circular waste management in Hanoi. There were 177 swine breeding farms participated in the survey. The questionnaire for the survey was developed based on the basis of theories of behavioral psychology, especially the theory of Planned Behavior. The research results provided an overall picture of farmers’ perspectives on swine waste recycling. In addition, the study also used chi-square test and Fisher’s Extract test to compute the significant difference among farmers’ perspectives according to the main demographic factors, particularly age, education, gender, location, social relations, farm land ownership, and farming scale. From the results, the study proposed specific policy recommendations for promoting swine waste recycling toward a circular economy in the study area.

Keywords: Pro-environmental behavior, swine waste management, farmer’s perspectives, circular waste management.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Một trong những xu hướng quân lý môi trường chủ đäo trong sân xuỗt nụng nghip hin nay l tọo ra cỏc vũng khộp kớn trong sõn xuỗt, hng ti mt nn nụng nghip khụng chỗt thõi, trong ú cú ngành chën nuôi (Davis & cs., 2016; Dinh & cs., 2016; Cassou & cs., 2017; Ngo & cs.,

2021). Theo nhiều nghiên cứu, việc đưa ra các lựa chọn cho việc quay vòng hoặc tỏi s dng chỗt thõi của người dân chðu tác ng ca rỗt nhiu cỏc nhõn tố khác nhau, đặc biệt là nhên thức cá nhân được hình thành từ bối cânh mơi trường xã hội xung quanh của các chủ cơ sở chën nuôi (Dai & cs., 2015; Truc & cs., 2017; Giang, 2018; Liu & cs., 2018; Borges & cs.,

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2019; Dessart & cs., 2019). Nhên thức và thái độ ca ngi sõn xuỗt v quõn lý dng vờt chỗt (bao gm chỗt thõi) c vai tr quyt nh tới tính bền vững của hệ thống (Altieri, 1987). Chính vì vêy, nhiều nhà nghiên cứu cho rìng, đánh giá nhên thức là nhân tố quan trọng hàng đỉu để xem xét, xây dựng chính sách (Higgins & cs., 2001; Dai & cs., 2015; Truc & cs., 2017; Borges & cs., 2019; Barnes & cs., 2022). Nĩi một cách khác, đðnh hướng được nhên thức của chủ cơ sở sõn xuỗt thỡ c th kim st c hnh vi mơi trường theo các chủ trương mong muốn của chính quyền. Với mục tiêu trên, nghiên cứu được triển khai nhìm phân tích thực träng nhờn thc v thỏi v quõn lý chỗt thâi chën nuơi theo đðnh hướng tuỉn hồn của các cơ sở chën nuơi trên đða bàn thành phố Hà Nội.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Địa điểm nghiên cứu </b>

Nghiên cứu được thực hiện täi thành phố Hà Nội, một trong hai tỵnh cĩ qui mơ đàn lợn đứng đỉu câ nước (không 1,3 triệu con vào nëm 2021). Tuy nhiên, tỵ lệ chỗt thõi t chởn nui ln c tờn dng rỗt thỗp (30%) so vi các lội hình chën nuơi khác như chën nuơi gia cỉm (95%) hoặc chën nuơi bị (100%) (Sở NN&PTNT Hà Nội, 2019). Việc thu gom v tờn dng chỗt thõi thỗp dộn ti lng chỗt thõi chởn nui b thâi bỏ ra ngồi mơi trường lớn, gây ra tác ng

xỗu n chỗt lng mi trng xung quanh cỏc khu chën nuơi và đời sống của người dân (Cao & cs., 2021; Giang & cs., 2021).

Khu vực điều tra được lựa chọn dựa trên qui hộch xây dựng và phát triển chën nuơi trọng điểm của Thành phố với ba vùng sinh thái chính gồm vùng bãi ven sơng, vùng đồng bìng và vùng gị đồi theo đðnh hướng phân vùng phát triển nơng nghiệp của Hà Nội cho giai độn 2022-2025 theo Quyết đðnh số 731/QĐ-UBND Hà Nội (Ủy ban nhân dân Hà Nội, 2022) . Theo đĩ, ba huyện là Gia Lâm (đäi diện cho vùng bãi ven sơng), thð xã Sơn Tây (đäi diện cho vùng đồng bìng) và huyện Ba Vì (Đäi diện cho vùng gị đồi (thuộc huyện Ba Vì) được lựa chọn để điều tra. Vð trí của ba huyện điều tra được trình bày ở hình 1.

<b>2.2. Thu thập thng tin </b>

Thng tin th cỗp, bao gồm các số liệu thống kê chën nuơi, quy hộch phát triển chën nuơi, chính sách quân lý mơi trường được thu thêp từ Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn thành ph H Ni.

Thng tin s cỗp được thu thêp bìng phương phỏp phng vỗn 177 c s chởn nui c qui mơ đa số thuộc nhĩm < 50 con, 50-150 con và 150-1.500 con, mức qui mơ chën nuơi phổ biến trên đða bàn (Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội, 2022).

<b>Hình 1. Bản đồ TP Hà Nội và các huyện lựa chọn điều tra </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Bảng 1. Tổng hợp các nhận thức </b>

<b>về quản lý chất thải chăn nuôi theo định hướng tuần hoàn </b> <small>SN Chuẩn mực đạo đức (Social Norms) </small>

<small>SN1 Bạn bè và họ hàng của tôi cho rằng tôi nên thực hiện tốt các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi </small>

<small>Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) </small>

<small>SN2 Hàng xóm của tơi cho rằng tôi nên thực hiện tốt các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi </small>

<small>Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) </small>

<small>SN3 Tơi thấy mình là người có trách nhiệm chính trong xử lý chất thải chăn nuôi </small>

<small>Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) </small>

<small>SN4 Tơi thấy hàng xóm của mình sử dụng phân thải hiệu quả Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) SN5 Tơi thấy hàng xóm của mình sử dụng nước thải hiệu quả Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) SN6 Tơi thấy hàng xóm của mình sử dụng khí gas hiệu quả Ioannou & cs. (2013); Wang & Lin (2020) PBC Nhận thức kiểm sốt hành vi (Perceived Behaviour Control) </small>

<small>PBC1 Tơi khơng sử dụng chất thải vì mất q nhiều diện tích Ioannou & cs. (2013) PBC2 Tôi không sử dụng chất thải do kỹ thuật quá phức tạp Ioannou & cs. (2013) PBC3 Tôi không sử dụng được chất thải do khơng có nhân cơng Ioannou & cs. (2013) </small>

<small>PBC4 Tơi khơng sử dụng chất thải vì hết quá nhiều thời gian Ioannou & cs. (2013); Giang (2018) </small>

<b>2.3. Nội dung bảng hỏi phỏng vấn </b>

Ngoài các câu hỏi nhìm thu thêp thơng tin về điểm nhân khèu học, nghiên cứu còn sử dụng các câu hỏi để đánh giá nhên thức của đối tượng phng vỗn v quõn lý chỗt thõi. Hc thuyt được nghiên cứu ứng dụng trong xây dựng bâng hỏi là thuyết Hành vi dự đðnh (Theory of Planned Behavior) của Ajzen (Ajzen, 1991; 2002; Ajzen & Albarracin, 2007). Theo học thuyết này, việc hình thành ý đðnh thực hiện mỗi hành vi của con người chðu sự chi phối của ba nhóm nhân tố: (i) thái độ (AT), (ii) chuèn mực chủ quan (SN) và (iii) nhên thức kiểm soát hành vi của chủ thế đối với hành vi đó (PBC). Lý thuyết Hành vi dự đðnh của Ajzen c ỏp dng rỗt rng rói trong nhiu lïnh vực khác nhau, trong đó có các nghiên cứu v quõn lý chỗt thõi như Yuriev & cs. (2020) đã tổng kết. Bộ câu hỏi được xây dựng

dựa trên tổng quan các tài liệu của Chu & Chiu (2003); Ioannou & cs. (2013); Giang (2018); Rezaei-Moghaddam & cs. (2020); Wang & Lin (2020) và các xuỗt riờng ca tỏc giõ. Cỏc cõu hi thu thêp thông tin được tổng hợp trong Bâng 1 và được đánh giá bìng thang đo likert 5 im (1 - Rỗt khụng ng ý 5 - Rỗt ng ý).

<b>2.4. Phõn tớch s liu </b>

Kt quâ điều tra được tổng hợp và xử lý bìng phæn mềm SPSS 22. Các phương pháp xử lý số liệu được áp dụng chính gồm thống kê mơ tâ, phân tích bâng chéo (crosstab). Kiểm đðnh Chi-square và Fisher'exact test được áp dụng để kiểm chứng mối quan hệ giữa các biến thể hiện đặc điểm nhân khèu học của các cơ sở chën nuôi được phng vỗn gm: gii tớnh, s hu ỗt canh tác, việc thực hiện các hồ sơ môi trường theo qui đðnh, tiếp cên với sự hỗ trợ của cơ quan tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

trong xử lý chỗt thõi v vic tham gia vo cỏc t chức xã hội của cơ sở chën nuơi. Trong trường hợp kiểm đðnh Chi-square test khơng. Giâ thuyết H<sub>0</sub> (các biến tồn täi một cách c lờp) c chỗp nhờn khi Chi-square test hoặc Fisher'exact test cĩ giá trð P > 0.05 . Giâ thuyết H<sub>0</sub> bð phủ nhên (tồn täi mối quan hệ giữa các biến) khi khi Chi-square test hoặc Fisher'exact test cĩ giá trð P < 0.05.

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

<b>3.1. Đặc điểm hộ và hiện trạng sử dụng chất thải chăn nuơi và khí gas tại các cơ sở được điều tra </b>

Nam giới chiếm tới 62% tổng số chủ c s chởn nui c phng vỗn. a s ngi tham gia phng vỗn c trỡnh hc vỗn t cỗp 2 tr lờn

(hn 90%) v 73% s c s c din tớch ỗt canh tỏc (ỗt vn hoc ỗt rung), 31% c sở đã từng được hỗ trợ ớt nhỗt v vn hoc k thuờt x lý chỗt thâi hoặc hỗ trợ khác. T l h phng vỗn cân bìng theo ba huyện và theo qui mơ.

Kết quâ tổng hợp trong Bâng 3 cho thỗy, phõn thõi v khớ gas l li chỗt thõi c cỏc c sở chën nuơi sử dụng vi t l cao nhỗt (56%) trong khi đĩ nước thâi chỵ được sử dụng với tỵ lệ 37%. Trong ba đða điểm điều tra, Sơn Tåy cĩ tỵ lệ hộ sử dng phõn thõi, nc thõi nhiu nhỗt. Ba Vỡ và Sơn Tåy đều cĩ tỵ lệ hộ điều tra sử dụng khí gas cho sinh hột > 60%, trong khi đĩ tỵ lệ này ở Gia Lâm chỵ là 35%. Tuy nhiên, đa số cơ sở chën nui khng s dng trit c lng chỗt thâi phát sinh. Lượng dư thừa được lưu trữ trong bể biogas, ao hoặc thâi bỏ ra ngồi mơi trường, tỵ lệ

<b>hộ gia đình thu gom phån thõi bỏn cng rỗt ớt. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Bảng 3. Hiện trạng sử dụng chất thải chăn ni lợn và khí gas tại các khu vực phỏng vấn </b>

<small>Sử dụng phân thải Sử dụng nước thải Sử dụng khí gas </small>

<b>Hình 2. Tổng hợp nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về giá trị của việc sử dụng chất thải Bảng 4. Nhận thức của cơ sở chăn nuôi về giá trị của chất thải theo địa bàn phân bố </b>

<small>Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Sig. </small>

<b>3.2. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về lợi ích của việc sử dụng chất thải </b>

Kết quõ tng hp cho thỗy hổu ht cỏc c s chởn nuụi cú phõn hi rỗt tớch cc v lợi ích của việc sử dụng chỗt thõi nh tit kim tiền bäc, tiết kiệm tài nguyên, tëng thu nhêp và mang läi lợi ích cho cộng đồng vi t l ng ý v rỗt ng

ý rỗt cao, đät hơn 85% tổng số cơ sở chën nuôi tham gia điều tra. Nhên thức này có sự khác biệt có ý nghïa về mặt thống kê theo a im phng vỗn, gii, s hu ỗt canh tỏc, qui mơ chën ni và trình độ vën hóa.

Đða bàn phân bố có ânh hưởng tới các nhên thức AT1, AT2 và AT3 của chủ cơ sở chën ni với giá trð p lỉn lượt là P = 0,007, P = 0,000 và

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

P = 0,008 (Bâng 4). Theo đĩ các cơ sở chën nuơi täi Gia Lâm cĩ xu hướng tin tưởng hơn vào các giá trð kinh tế và khâ nëng tiết kiệm tài nguyên do vic s dng chỗt thõi mang lọi vi t l rỗt ng ý mc 67% đến 72%. Con số này ở Sơn Tây và Ba Vỡ thỗp hn, mc < 55%.

Quan im AT1 chðu tác động của giới tính (Bâng 5), theo đĩ, nam giới cĩ nhên thức mänh mẽ hơn (65%) khi cho rìng s dng chỗt thõi giỳp tiết kiệm tài nguyên so với nữ giới (49%). Các cơ sở chën nuơi cĩ din tớch ỗt sõn xuỗt (ỗt vn hoc ỗt rung) c t l ng tỡnh lớn hơn về khâ nëng tiết kiệm tiền bäc khi s dng nhỗt thõi chởn nuơi (AT2). Các cơ sở sở chën

nuơi lớn hơn cĩ xu hướng tin tng vic s dng chỗt thõi giỳp tởng thu nhêp cho cơ sở với tỵ lệ đồng ý v rỗt ng ý vi quan im AT3 mc (95%), trong khi đĩ, con số này của nhĩm hộ chën nuơi nhỏ < 50 con là 80% (Bâng 5)

Trình độ vën hĩa của các cơ sở chën nuơi cĩ mối liên hệ tới nhên thức của h v giỏ tr ca chỗt thõi Bõng 6. Theo , nhm c trỡnh hc vỗn cỗp tiểu học cĩ tỵ lệ khơng đồng ý hoặc phân võn cao nhỗt v cỏc giỏ tr ca chỗt thõi chởn nui. Nhm c trỡnh hc vỗn cỗp 2, cỗp 3 cao ng, ọi hc tr lờn c nhờn thc rỗt rừ rng v giỏ tr m li chỗt thõi ny c th mang lọi vi t l ng ý v rỗt ng ý lên tới > 95% (Bâng 6).

<b>Bảng 5. Nhận thức của cơ sở chăn nuơi về giá trị </b>

<b>của chất thải theo giới tính, tình trạng sở hữu đất canh tác và qui mơ sản xuất </b>

<b>Bảng 6. Nhận thức của cơ sở chăn nuơi về giá trị của chất thải theo trình độ văn hĩa </b>

<small>Trình độ học vấn Rất khơng đồng ý Khơng đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý P </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.3. Nhận thức về chuẩn mực đạo đức xã hội trong quản lý chất thải và sử dụng chất thải </b>

Kết quâ nghiên cu cho thỗy, cỏc c s nhờn thc rõ áp lực xã hội và trách nhiệm của cá nhõn trong x lý chỗt thõi (SN1, SN2, SN3) vi 85% s c s ng ý v rỗt ng ý (Hình 3). Tuy nhiên, đánh giá về hiệu quâ sử dụng chỗt thõi chởn nui ca cỏc nng h xung quanh lọi mc thỗp (SN5, SN6, và SN7). Cĩ tới > 40% cơ sở chën nuơi bën khoën hoặc cho rìng các nơng hộ xung quanh cha s dng hiu quõ cỏc li chỗt thõi v khớ gas trong chởn nui, nhỗt l s dng

nc thõi (Hỡnh 2).

Trỡnh hc vỗn ca các cơ sở chën nuơi cĩ ânh tới nhên thức về trách nhiệm xã hội theo quan điểm SN2 (P = 0,013) và SN3 (P = 0,018). Theo kết quâ phån tích, nhĩm cơ sở chën nuơi cĩ trình hc vỗn cỗp 1 cn t l bởn khoởn/khng biết cao hơn, trong khi đĩ, các cơ sở chën nui thuc cỏc nhm cn lọi cho thỗy cĩ nhên thức rõ ràng hơn về áp lực của xã hội trong x lý chỗt thõi<small>.</small> Tương tự như vêy, nhĩm cĩ trình độ vën hĩa cao hơn cũng ý thức trách nhiệm cá nhân rừ rng hn (> 80% ng ý v rỗt đồng ý) so với nhĩm cơ sở chën nuơi c trỡnh vởn ha cỗp 1 (70%).

<b>Hỡnh 3. Tổng hợp nhận thức </b>

<b>về chuẩn mực đạo đức xã hội của các cơ sở chăn nuơi trong sử dụng chất thải Bảng 7. Nhận thức của cơ sở chăn nuơi </b>

<b>về chuẩn mực đạo đức xã hội theo trình độ văn hĩa </b>

<small>Trình độ học vấn Rất khơng đồng ý Khơng đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý P Trongly disagree Disagree Neutral Agree Strongly Agree Sig </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bảng 8. Nhận thức của cơ sở chăn nuôi </b>

<b>về chuẩn mực đạo đức xã hội theo địa bàn phỏng vấn </b>

<small>Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý Sig SN4 Gia Lâm (60) 2(3%) 8(13%) 13(22%) 17(28%) 20(33%) 0,001 </small>

<small>Sơn Tây (60) 1(2%) 13(22%) 12(20%) 26(43%) 8(13%) Ba Vì (57) 6(11%) 19(33%) 10(18%) 19(33%) 3(5%) </small>

<b>Hình 4. Tổng hợp nhận thức về năng lực cá nhân của cơ sở chăn nuôi trong sử dng cht thi </b>

Kt quõ phồn tớch cng cho thỗy, nhên thức SN4 chðu sự ânh hưởng của đða bn phng vỗn (P = 0,001). Theo đó, täi Gia Lâm và Sơn Tây, các cơ sở chën nuôi đánh giá cao hơn về hiệu quâ sử dụng phân thâi của các cơ sở sung quanh vi tợ l ng ý v rỗt ng ý lổn lượt đät 61% và 56%. Trong khi đó, täi Ba Vì, con số này chỵ đät mức 38% (Bâng 8).

<b>3.4. Nhận thức đánh giá về năng lực cá nhân trong sử dụng chất thải chăn nuôi </b>

Kết quâ cho thỗy, cú ti hn 40% c s chởn nuụi nhờn thỗy cỏc khú khởn õnh hng n s dng chỗt thõi liờn quan n nhõn cụng v thời gian. Trong khí đó, số hộ trâi nghiệm khó khën liên quan đến diện tích và kỹ thuêt sử dng chỗt thõi ớt hn, læn lượt ở mức 29% và 25% (Hình 4).

Kiểm đðnh thống kê tìm ra mối liên quan giữa các nhên thức về nëng lực cá nhân với đða bàn phỏng vỗn v hin trọng s hu ỗt canh tỏc. C thể, Gia Lâm là khu vực có tỵ lệ cơ s chởn nuụi gp cỏc vỗn khú khën về diện tích (PBC1), nhân cơng (PBC3) và thời gian (PBC4) với tỵ lệ phân hồi lỉn lượt là 52% và 38%. Trong khi đó, tỵ lệ hộ gặp khó khởn v din tớch ỗt này täi Sơn Tây là 12% và Ba Vì là 9%. Täi Sơn Tây và Ba Vì, tỵ lệ hộ điều tra gặp các khó khën về thời gian và nhån công cũng < 20%. Theo kết q phân tích, các cơ sở chën ni khơng cú din tớch ỗt canh tỏc có xu hướng gặp nhiều khú khởn hn trong s dng chỗt thõi chën ni so với nhóm cịn läi, đặc biệt là khó khën liên quan đến diện tớch ỗt canh tỏc v chi phí về thời gian và nhân công lao động và kỹ thuêt sử dụng với tỵ lệ phân hồi là 62%, 65% và 46%. Trong khi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> Bảng 9. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi </b>

<b>về năng lực cá nhân trong sử dụng chất thải theo địa bàn phỏng vấn </b>

<small>Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 2Df Sig </small>

<b>Bảng 10. Nhận thức của các cơ sở chăn nuôi </b>

<b>về năng lực cá nhân trong sử dụng chất tình trạng sở hữu đất canh tác </b>

<small>Rất khơng đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 2Df Sig </small>

<b>3.5. Thảo luận và khưuyến nghị </b>

<i><b>3.5.1. Các phát hiện chính của nghiên cứu </b></i>

Việc phân tích số liệu và thực hiện kiểm đðnh Chi-square v Fishers Extract cho thỗy nhên thức các cơ sở chën nuôi liên quan n s dng v quõn lý chỗt thõi chởn nuôi chðu sự chi phối của các đặc điểm của các cơ sở gồm trình độ vën hóa, giới, tình träng sở hu ỗt canh tỏc, qui mô chën nuôi và đða bàn sinh sống. Theo nhiều nghiên cứu, đåy cũng các nhân tố ânh hưởng đến việc ra quyết đðnh của các chủ thể trong quân lý chỗt thõi chởn nuụi cũng như nhiều hành vi khác (Ioannou & cs., 2013; Qian & cs., 2020; Wang & Lin, 2020).

Nghiờn cu ó cho thỗy cỏc ch c s chën ni đã nhên thức tích cực về lợi ớch ca vic tỏi s dng chỗt thõi. Theo nhiều nhà nghiên cứu,

thái độ này là nhân tố ban đæu quan trọng có khâ nëng ânh hưởng tới việc ra quyết đðnh của các cơ sở chởn nuụi trong quõn lý chỗt thõi (Chu & Chiu, 2003; Liu & cs., 2018; Borges & cs., 2019). Nhên thức là một phæn quan trọng trong tiến trình hình thành các hành vi bền vững trong quay vũng v s dng chỗt thâi. Đây có thể xem là một điểm mänh, tích cực để xây dựng lộ trình, chính sách thúc đèy việc quay vịng sử dng chỗt thõi chởn nuụi. Nghiờn cu ó tỡm ra sự chi phối của trình độ vën hóa, giới tính, đða bàn sinh sống và câ qui mô chën nuôi tới sự đánh giá nhên thức này của chủ cơ sở.

Kết q nghiên cứu cũng chỵ ra rìng, chủ cơ sở chën ni nhên thức được trách nhiệm và áp lực xã hội đối vi vic x lý chỗt thõi. Phõn tớch thng kờ cho thỗy kt quõ ỏnh giỏ ny ca cỏc cơ sở chën nuôi không chðu nhiều ânh hưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

của các đặc điểm nhân khèu ngội trừ một số nhên thức cĩ mối liên hệ với đða bn phng vỗn v trỡnh vởn ha. Kt quâ nghiên cứu này cĩ sự tương đồng với các nghiên cứu khác cùng lïnh vực nghiên cứu (Qian & cs., 2020; Ngo & cs., 2021). Mặc dù vêy, cĩ một tỵ lệ lớn các chủ cơ sở chën nuơi cho rìng việc quay vịng sử dụng chỗt thõi tọi a s cỏc c s chởn nuơi khác trong khu vực kém hiệu quâ. Theo như các học thuyết về tâm lý học hành vi, sự ânh hưởng này cĩ thể làm giâm đi động lực thực hiện hành vi sử dụng chỗt thõi vi ch c s c phng vỗn hoặc ânh hưởng đến ý đðnh thực hiện hành vi.

Kh khởn ln nhỗt ca cỏc ch c s trong s dng chỗt thõi là nhân cơng và thời gian. Tiếp đến mới là cỏc vỗn liờn quan n din tớch ỗt s dụng và kỹ thuêt. Đåy cũng là các nhĩm nhân tố cĩ khâ nëng lớn ânh hưởng đến ý đðnh và việc ra quyết đðnh trong quay vịng sử dụng chỗt thõi chởn nui theo nhiu nh nghiờn cu đã khỵng đðnh (Chu & Chiu, 2003; Liao & cs., 2012; Giang, 2018).

<i><b>3.5.2. Khuyến nghị đề xut </b></i>

Quay vng s dng chỗt thâi chën nuơi là một trong những chính sách quan trng c nhỗn mọnh trong Luờt Bõo vệ mơi trường chỵnh sửa và Luêt Chën nuơi, Chiến lược chën nuơi quốc gia cho giai độn 2021-2030. Täi đða phương, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cũng ban hành kế hộch 275/KH-UBND Hà Nội về chiến lược phát triển chën nuơi cho giai độn 2022-2030. Trong kế hộch này, phát triển chën nuơi theo hướng sử dng v tun hn chỗt thõi cng c nhỗn mänh như mục tiêu quan trọng của ngành chën nuơi của thành phố. Từ kết quâ trên, nghiên cứu cĩ một số khuyến nghð như sau để cĩ thể cĩ được cách giâi pháp tiếp cên phù hợp trong thực hiện chính sách này:

Thứ nhỗt, thc hin thnh cơng chính sách tëng cường quay vng s dng chỗt thâi, việc nâng cao nhên thức của về giá tr ca chỗt thõi chởn nui l ht sc cỉn thiết. Tuy nhiên, theo kết quâ nghiên cứu, nhên thức này cĩ sự khác biệt theo trình độ vën hĩa và theo giới tính, qui mơ chën nuơi và đða bàn cư trú. Chính vì vêy, các nhĩm cĩ nhên thức hän chế hơn cỉn

nhên được sự quan tâm nhiều hơn để cĩ thể tham gia hoặc hỗ trợ hột ng s dng chỗt thõi chởn nuơi trong khu vực.

Thứ hai, chính sách thúc đèy s dng chỗt thõi chởn nui cn xỏc nh được triển khai trên các nhĩm đối tượng mục tiêu cĩ khâ nëng thực hiện. Các cơ sở chởn nui a s u thỗy c li ớch tim tng ca chỗt thõi chën nuơi, tuy nhiên, khơng phâi cơ sở chën nuơi nào cũng cĩ điều kiện thuên lợi để quay vng s dng li chỗt thõi này. Phân hồi của các cơ sở chën nuơi cho thỗy c nhng c nhng ro cõn rỗt kh khíc phục như thiếu diện tớch ỗt, thiu nhõn cng lao động hay hän chế về quỹ thời gian của chủ cơ sở chën nuơi. Sự khác biệt này thể hiện rõ ràng giữa khu vực gỉn trung tâm c qu ỗt họn ch, dõn c ng vi khu vực xa trung tâm. Chính vì thế, khi xây dựng chính sách liên quan đến sử dng chỗt thõi chởn nui cho các mục đích khác cỉn cĩ sự phân lội nhĩm cơ sở chën nuơi để thực hiện. Bên cänh đĩ, cỉn cân nhíc trong vic xuỗt giõi phỏp mở rộng việc chia sẻ chỗt thõi gia cỏc c s chởn nui hoc cỏc c s sõn xuỗt khỏc cĩ nhu cỉu về sử dng chỗt thõi. Bờn cọnh , vic xõy dựng và hồn thiện hướng dén, tiêu chuèn kỹ thuờt cho tỏi s dng chỗt thõi để khơng gây ra việc thỗt tht, tỏc ng xỗu n mi trng xung quanh cng rỗt quan trng v cn thiết.

Thứ ba, chính sách khuyến khích quay vịng s dng chỗt thõi chởn nui cn hi ha vi vic x lý chỗt thõi õm bõo chỗt lng mơi trường. Nghiên cứu đã chỵ ra, áp lực chính của xã hội với các cơ sở chën nui vộn l x lý chỗt thõi, c bit là áp lực của các hộ dân sinh sống xung quanh khu vực chën nuơi. Chính vì vêy, chính sách quay vng chỗt thõi chởn nui cng cn cân nhíc việc hài hịa gia s dng chỗt thõi cho các mục đích khác v vic x lý chỗt thâi, đặc biệt đối với nước thâi. Nếu việc sử dng chỗt thõi gõy thỗt tht cỏc chỗt dinh dng ra mơi trường xung quanh, méu thuén và áp lực của cộng đồng sẽ gia tëng và tác động tới tính bền vững của việc duy trỡ s dng chỗt thâi. Vì lý do đĩ, hướng dén để cho người dân cĩ thực hành đúng trong sử dụng chỗt thõi l cn thit. Bờn cọnh đĩ, các chương trình truyền

</div>

×