Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small> </small>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAMKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

<i><b><small>Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến cô Lê Thị Nguyên An- người đã trực tiếp </small></b></i>

<small>hướng dẫn em hồn thành khóa luận này. Nếu khơng có những lời chỉ dẫn, những tài liệu,những lời động viên khích lệ của cơ thì khóa luận này khó lịng thực hiện được. </small>

<small>Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Công nghệ thơng tin - TrườngĐại học Quảng Nam đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian em học đại học và trong quá trình em thực hiện khóa luận này. </small>

<small>Và cuối cùng tơi xin cảm ơn tất cả bạn bè của tôi, những người đã sát cánh cùng chia sẻ với tôi những lúc vui buồn giúp tơi có động lực để hồn thành tốt khóa luận này.</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>

<b>I. THƠNG TIN CHUNG</b>

<b>1. Thơng tin về sinh viên</b>

1.1) Họ và tên: Vanpheng LATBUASY

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>II. NỘI DUNG ĐỀ TÀIPhần 1. MỞ ĐẦU</b>

<b>1.Lý do chọn đề tài</b>

<b> Trong thời đại ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang phát triển vô cùng</b>

mạnh mẽ, nó đã chứng tỏ được sức mạnh của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

Ngành tin học đã và đang khẳng định vai trị, vị trí lớn của mình trong mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội. Rất nhiều cơ quan cơng sở, xí nghiệp, trường học, bệnh viện... đã đưa tin học vào ứng dụng, trong đó việc quản lý thông tin là một ứng dụng cần thiết và mang lại nhiều lợi ích, nó giúp cho các cơng ty, xí nghiệp, trường học tiết kiệm được thời gian, tiền bạc, nhân cơng và có độ chính xác rất cao. Tại các cửa hàng vấn đề quản lý bán hàng là một trong những vấn đề cần thiết và cấp bách. Đề tài này sẽ giới thiệu một hệ thống bán hàng là một chương trình có thể quản lý thơng tin như nhân viên, nhà cung cấp, sản phẩm và một số hệ thống khác

<b> Thông qua nhu cầu đó, em làm đề tài “xây dựng phần mềm quản lý bán</b>

<b>hàng” nhằm giúp cho cửa hàng dễ </b>dàng hơn trong quá trình quản lý.

<b>2. Mục tiêu của đề tài</b>

Vận dụng thành công kiến thức chuyên ngành đã học như ngôn ngữ lập trình C#, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL vào thực tiễn nhằm xây dựng một phần mềm quản lý bán hàng tại nhà của em. Phần mềm sẽ là cơng cụ quản lí hữu ích, giúp cho cửa hàng thực hiện việc quản lí, lưu trữ dữ liệu một cách dễ dàng, tra cứu, thống kê dữ liệu khi cần thiết.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

<b> Đối tượng nghiên cứu: các kỹ thuật, công nghệ xây dựng phần mềm hiện nay</b>

và hệ thống thông tin quản lý bán hàng

<b> Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề xoay quanh việc quản lý bán</b>

hàng. Từ đó viết nên một phần mềm quản lý bán hàng

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

Điều tra, thu thập, phân tích, tổng hợp thơng tin tài liệu liên quan đến đề tài để đưa ra mơ hình quản lí phù hợp và tiến hành xây dựng phần mềm.

<b>5. Lịch sử nghiên cứu</b>

Đề tài là lần đầu tiên em nghiên cứu và xây dựng hệ thống thông tin của cửa hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>6. Đóng góp của đề tài</b>

Đây là một phần mềm thiết thực và có tính ứng dụng cao. Phần mềm này có thể dùng để quản lý bán hàng tốt hơn, giúp người quản lí có một hệ thống lưu trữ lâu dài, truy xuất dữ liệu khi cần thiết, phục vụ cho sự nghiệp đào tạo và phát triển của cửa hàng.

<b>7. Cấu trúc của đề tài</b>

Đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết của đề tài .

Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý bán hàng. Chương 3: Xây dựng hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU</b>

<b>Chương 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI1.1. Tống quan về ngôn ngữ lập trình C#</b>

<b>1.1.1. Khái niệm </b>

<b>1.1.2. Đặc trưng của ngơn ngữ C#• C# là ngơn ngữ đơn giản</b>

Như ta đã biết thì ngơn ngữ C# được xây dựng trên nền tảng C++ và Java nên ngôn ngữ C# khá đơn giản. Nếu chúng ta thân thiện với C và C++ hoặc thậm chí là Java, chúng ta sẽ thấy C# khá giống về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử và những chức năng khác được lấy trực tiếp từ ngơn ngữ C và C++, nhưng nó đã được cải tiến để làm cho ngôn ngữ được đơn giản hơn.

Một trong các sự cải tiến là loại bỏ các dư thừa, hay là thêm vào những cú pháp thay đổi.

<b>• C# là ngơn ngữ hiện đại</b>

Một vài khái niệm khá mới mẻ đối với các bạn vừa mới học lập trình, như xử lý ngoại lệ, những kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn... Đây là những đặc tính được cho là của một ngơn ngữ hiện đại cần có của ngơn ngữ lập trình C#.

<b>• C# là một ngơn ngữ lập trình theo hướng đối tượng </b>

Lập trình hướng đối tượng là một phương pháp lập trình có các tính chất sau:

Ngồi những đặc điểm trên thì cịn một số ưu điểm nổi bật của C#:

- C# có cấu trúc khá gần gũi với các ngơn ngữ lập trình truyền thống, nên cũng khá dễ dàng tiếp cận và học nhanh với C#.

- C# có thể biên dịch trên nhiều nền tảng máy tính khác nhau.

- C# được xây dựng trên nền tảng của C++ và Java nên nó được thừa hưởng những ưu điểm của ngơn ngữ đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- C# là một phần của .NET Framework nên được sự hỗ trợ khá nhiều từ | bộ phận này.

- C# có IDE Visual Studio cùng nhiều plug-in vơ cùng mạnh mẽ.

<b>1.1.3. Tính năng quan trọng của C#</b>

<b>1.2. Tống quan về hệ quản trị CSDL SQL server 2019 1.2.1. Khái niệm về cấu trúc vật lý </b>

 Dây cáp mạng (Cable hoặc Media)

Là một hệ thống dây cáp nối kết vật lý các máy tính, máy in lại với nhau.  Dữ liệu chung (Shared data)

Là các tập tin, thư mục mà người sử dụng trong hệ thống mạng có thể truy xuất vào máy chủ từ các máy trạm.

<i>Hình: 1.1 Mơ hình client server</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.2.2. Khái niệm về các xử lý</b>

Các xử lý trong một ứng dụng có thể chia làm hai loại:

<b> Xử lý trên máy trạm</b>

- Đọc, cập nhật dữ liệu.

- Tính tốn, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện.

- Có thể sử dụng nhiều loại ngơn ngữ lập trình khác nhau: Java, C Sharp...

<b> Xử lý trên máy chủ Database Server</b>

- Xử lý các yêu cầu đọc hoặc ghi dữ liệu.

- Quản lí đồng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm gửi tới. - Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kì như backup hoặc restore dữ liệu.

<b>1.2.3. Ứng dụng khách chủ</b>

 Giảm chi phí

- Chia sẻ tài nguyên phần cứng hoặc phần mềm. - Giảm chi phí bản quyền.

- Giảm chi phí nâng cấp, bảo trì, quản lí.  Tốc độ xử lý nhanh

- Các xử lý phức tạp có thể thực hiện tại server.  Tính tương thích cao

- Nhiều cơng cụ lập trình được hỗ trợ bởi phần mềm làm việc trên máy chủ.

<b>1.2.4. Lịch sử ra đời Microsoft SQL Server</b>

 1970: IBM giới thiệu ngơn ngữ SEQUEL.

 1987: IBM tích hợp phần mềm quản trị CSDL vào hệ điều hành OS2.

 1988: Hệ quản trị CSDL Ashton-Tate được MS kết hợp với Sybase giới thiệu MS bắt đầu phát triển SQL Server trên nền Ashton-Tate và đưa vào WinNT Server sau đó.

 Các phiên bản được sử dụng của SQL Server: 4.2, 4.21, 6.0, 6.5, 7.0, 2000, 2005, 2008, 2010, 2012, 2012, 2014, 2016.

<i><b> 1.3 Mô tả hệ thống</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Hình 1.2 : Mơ hình lập trình ba lớp</i>

Mơ hình ba-layer gồm có ba phần chính

Lớp này có nhiệm vụ chính giao tiếp với người dùng. Nó gồm các thành phần giao diện (Winform, Webform,...) và thực hiện các công việc như nhập liệu, hiển thi dữ liệu, kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu trước khi gọi lớp Business Logic Layer (BLL).

- Đây là nơi đáp ứng các yêu cầu thao tác dữ liệu của GUI layer, xử lý chính nguồn dữ liệu từ Presentation Layer trước khi truyền xuống Data Access Layer và lưu xuống hệ quản trị CSDL.

- Đây còn là nơi kiểm tra các ràng buộc, tính tồn vẹn và hợp lệ dữ liệu, thực hiện tính tốn và xử lý các u cầu nghiệp vụ, trước khi trả kết quả về Presentation Layer.

Lớp này có chức năng giao tiếp với hệ quản trị CSDL như thực hiện các công việc liên quan đến lưu trữ và truy vấn dữ liệu ( tìm kiếm, thêm, xóa, sửa,...).

<b>1.3.2. Ưu điểm của mơ hình lập trình ba lớp</b>

Việc phân chia rõ ràng như thế sẽ giúp các lập trình viên kiểm sốt được khối lượng cơng việc.

Khi ứng dụng địi hỏi có sự tách biệt ba phần: giao diện, xử lý nghiệp vụ, giao tiếp với hệ quản trị CSDL để người viết có thể dễ dàng quản lí ứng dụng. Khi có lỗi xảy ra với một số thành phần xử lý nghiệp vụ khơng mong muốn.

Ngồi ra với mơ hình này nó cịn tạo ra một khơng gian làm việc rất tốt để người thiết kế giao diện, lẫn người lập trình có thể làm việc chung với nhau một cách dễ dàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Việc phân chia thành từng lớp giúp cho q trình quản lí trở nên dễ dàng hơn. Nhờ vào việc chia ra từng lớp đảm nhận các chức năng khác nhau và riêng biệt như giao diện, xử lý, truy vấn thay vì để tất cả lại một chỗ nhằm giảm sự kết dính.

Khi được phân chia, thì một thành phần của hệ thống sẽ dễ thay đổi. Việc thay đổi này có thể được cơ lập trong một lớp, hoặc ảnh hưởng đến lớp gần nhất mà khơng ảnh hưởng đến cả chương trình.

Khi ứng dụng yêu cầu thay đổi hệ quản trị CSDL hoặc chuyển ứng dụng từ Window Application sang Web Application thì chỉ việc thay đổi lại lớp GUI. Khi có nhu cầu thay đổi hệ quản trị CSDL, ta chỉ cần thay đổi DAL phù hợp với hệ quản trị mới, giữ nguyên BLL, GUI và chạy lại chương trình.

Việc xây dựng lại ứng dụng từ đầu rất tốn nhiều thời gian và chi phí.

Nếu mọi người đều theo một quy chuẩn đã được định sẵn, thì cơng việc bàn giao, tương tác với nhau sẽ dễ dàng hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian.

Mỗi một nhóm, một bộ phận sẽ nhận một nhiệm vụ và chức năng riêng đảm bảo q trình xử lý nhanh chóng hơn. Lập trình với mơ hình ba lớp giúp cho các lập trình viên có thể phân cơng cơng việc cụ thể cho nhau, mỗi người phụ trách một lớp và thực hiện lớp đó như vậy làm cho quá trình xử lí trở nên đơn giản hơn tốc độ xử lý nhanh hơn từ đó làm cho khối lượng xử lý

Gồm các thành phần tạo nên giao diện của ứng dụng (GUI). Chúng chịu trách nhiệm thu thập và hiển thị dữ liệu cho người dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Đây là lớp chính dữ liệu trước khi được hiển thị cho người dùng hoặc trả về DAL để xử lí đều phải thơng qua BLL. Lớp này chịu trách nhiệm xác định và điều phối các quy trình nghiệp vụ. Những quy trình này phải được sắp xếp và thực hiện theo một thứ tự chính xác.

- Bussiness Components

Chịu trách nhiệm kiểm tra các quy tắc nghiệp vụ, ràng buộc logic và thực hiện các công việc .

Các thành phần này cũng thực hiện các dịch vụ mà Service Interface cung cấp và Business Workflows sẽ sử dụng chúng.

- Bussiness Entities

Thường được sử dụng như Data Transfer Object ( DTO ). Bạn có thể sử dụng để truyền dữ liệu giữa các lớp (Presentation và Data Layer). Chúng thường là cấu trúc dữ liệu (DataSets, XML,...) hay các lớp đối tượng đã được tùy chỉnh.

<b> Lớp dữ liệu(Data Layer (DAL))</b>

- Data Access Logic Components

Chịu trách nhiệm chính lưu trữ và truy xuất dữ liệu từ các nguồn dữ liệu (Data Sources) như XML, file system,... Hơn nữa còn tạo thuận lợi cho việc dễ cấu hình và bảo trì.

- Service Agents

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Là nhân viên làm việc tại cửa hàng, có trách nhiệm thanh tốn tiền cho khách hàng, giao hóa đơn cho khách hàng.

<i>- Quản lí</i>

Là người nắm được tình hình mua bán và doanh thu của cửa hàng. Quản lí nhân viên, thống kê nhập hàng, bán hàng, hàng tồn kho, doanh thu hằng thẨng hoặc theo quí để gửi lên cho cửa hàng trưởng được biết.

<i><b> Biểu đồ use case tổng quát</b></i>

Khái quát chức năng chính của hệ thống.

Các chức năng này có tính tổng qt dễ dàng nhìn thấy được trên quan điểm của

<i><b>Hình 2.1. Sơ đồ use case tổng quát</b></i>

<i>• Phân rã biểu đồ use case</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Từ use case tổng quát chúng ta biểu diễn lại thành dạng phân cấp gọi là phân rã biểu đồ use case thành các use case con trong đó sử dụng quan hệ <<include>> để chỉ ra rằng một use case được sử dụng bởi một use case khác. - Use case đăng nhập

+ Tác nhân Nhân viên, quản lí + Mơ tả

Người quản lí có thể đăng nhập vào hệ thống và sử dụng tất cả các chức năng của phần mềm, còn nhân viên cũng được sử dụng chức năng này.

Use case này cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống để quản lí việc bán hàng tại cửa hàng.

Tài khoản do người quản lí cung cấp cho nhân viên.

<i><b>Bảng 2.1. Chức năng đăng nhập</b></i>

- Use case quản lí nhập hàng Nhập hàng + Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

Use case này cho phép người quản lý nhập hàng. Khi hết hàng trong kho hay cửa hàng có nhu cầu nhập thêm hàng người quản lí sẽ nhập thơng tin này làm cơ sở cho thủ kho nhập hàng vào kho.

Nhưng trước khi nhận hàng, thủ kho sẽ kiểm tra hàng xem có đáp ứng cả về số lượng và chất lượng không. Nếu không đảm bảo một trong các yêu cầu thì thủ kho sẽ từ chối nhập hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Khi nhập hàng, thủ kho sẽ lập hóa đơn nhập kho điền đầy đủ thơng tin nhà cung cấp, thơng tin sản phẩm nhập kho.Có phân quản lí nhà cung cấp và phần xem

+ Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

Use case này cho phép người quản lí cập nhật thơng tin của nhà cung cấp.

<i><b>Bảng 2.3. Chức năng quản lí nhà cung cấp</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Quan Ly</small> <sup>Xoa nha cung cap</sup> <small>Sua nha cung cap</small>

<small>Nhap loai nha cung capNha cung cap</small>

<i><b>Hình 2.4. Use case nhà cung cấp</b></i>

Loại hàng

+ Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống.

<i>+ Mơ tả</i>

Use case này cho phép quản lí loại hàng trong kho.

<i><b>Bảng 2.4. Chức năng quản lí loại hàng</b></i>

<b>Ri[2] Chức năng quản lí loại hàng </b> Loại

<small>Quan Ly</small> <sup>Xoa loai hang</sup> <small>Them loai hang</small>

<small>Sua loai hang</small>

<small>Nhap loai hangLoai hang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Hình 2.5. Use case loại hàng</b></i>

Hàng hóa

+ Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

Use case này cho phép quản lý hàng hóa trong kho hàng.

<i><b>Bảng 2.5. Chức năng quản lý hàng hóa</b></i>

<small>Them hang hoa</small>

<small>Sua hang hoa</small>

<small>Nhap lai hang hoaHang hoa</small>

<i><b>Hình 2.6. Use case hàng hóa</b></i>

<i>- Use case quản lý bán hàng</i>

<i>+ Tác nhân Nhân viên, quản trị viên. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>+ Điều kiện</i>

Sau khi nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu thì thơng báo đăng nhập thành cơng vào hệ thống.

<i>+ Mô tả</i>

Dựa vào yêu cầu của khách hàng, nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng, kiểm tra hàng trong kho xem có cịn hay đáp ứng được khơng tìm hàng), nếu đáp ứng được thì sẽ giao hàng cho khách hàng và cập nhật thông tin vào hệ thống.

Nếu hàng trong kho khơng đáp ứng được thì thông báo cho khách hàng và yêu câu bộ phận kho phải tiến hành nhập thêm hàng.

<i><b>Bảng 2.6. Chức năng bán hàng</b></i>

<b>R3.3 Chức năng xuất hóa đơn bán hàng </b> Hiện

- Use case quản lý báo cáo tổng hợp Thống kê nhập hàng + Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống. + Mô tả

Dùng để thống kê danh sách hàng hóa đã nhập được trong ngày hoặc trong thẨng. Sau đó có thể xuất ra hóa đơn làm báo cáo lên cửa hàng trưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

R4.3 Chức năng thoát Ẩn

<small>Quan Ly</small> <sup>Xuat file</sup> <small>Thong ke hang ton kho</small>

<small>Thong ke nhap hang</small>

<i><b>Hình 2.8 Use case thống kê nhập hàng</b></i>

Thống kê bán hàng

+ Tác nhân Nhân viên, quản trị viên.

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

Dùng để thống kê danh sách hàng hóa đã bán được trong ngày hoặc trong thẨng. Sau khi thống kê xong thì có thể chọn chức năng xuất hóa đơn để in hóa đơn và nộp báo cáo lên cửa hàng trưởng. <small>Thong ke ban hang</small>

<i><b>Hình 2.9 Use case thống kê bán hàng</b></i>

Thống kê hàng tồn kho

+ Tác nhân Nhân viên, quản trị viên.

+ Điều kiện Phải đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sau một thời gian định kì,nhân viên sẽ kiểm tra trong kho còn bao nhiêu hàng, số lượng. Chức năng thống kê hàng tồn kho sẽ biết được hàng trong kho có cịn hay khơng số lượng hàng sẽ tăng lên khi ta nhập hàng và sẽ giảm dần khi ta bán hàng. Sau khi hàng trong kho đã hết thì thông báo để nhập thêm hàng .

<i><b>Bảng 2.9. Chức năng thống kê hàng tồn kho</b></i>

<small>Quan Ly</small>

<small>Thong ke hang ton kho</small>

<small>Xuat file</small>

<small>HuyThong ke hang ton kho</small>

<i><b>Hình 2.10 Use case thống kê hàng tồn kho</b></i>

Use case thống kê doanh thu + Tác nhân Quản lí

+ Điều kiện Khi đã đăng nhập được vào hệ thống. + Mô tả

Cuối thẨng nhân viên sẽ thống kê doanh thu bán hàng báo cáo cho quản lí.

<i><b>Bảng 2.10. Thống kê doanh thu</b></i>

Ẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Quan Ly</small> <sup>Xuat file</sup>

<small>HuyThong ke doanh thu</small>

<i><b>Hình 2.11 Use case doanh thu</b></i>

- Use case cập nhật Use cập nhật nhân viên + Tác nhân Người quản lí

+ Điều kiện Phải đăng nhập thành công vào hệ thống. + Mơ tả

Khi có sự thay đổi về nhân sự của cửa hàng hoặc thay đổi tài khoản, mật old đăng nhập phần mềm.người quản lý sẽ thực hiện việc cập nhật thông tin.

<i><b>Bảng 2.11.Chức năng cập nhật nhân viên</b></i>

<small>Them nhan vien</small>

<small>HuyNhan vien</small>

<small>Xoa nhan vien</small>

<i><b>Hình 2.12. Use case nhân viên</b></i>

Use cập nhật khách hàng

+ Tác nhân Người quản lí, nhân viên bán hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Quan Ly</small>

<small>Sua khach hangThem khach hang</small>

<small>Nhap lai khach hangXoa khach hangKhach hang</small>

<i><b>Hình 2.14 Use case khách hàng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Tuần tự đăng nhập hệ thống</b>

<small> : Nhan Vien</small> <sup>GD HE THONG</sup> <sup>GD DANG </sup><sup>GD DANG </sup><small>NHAPNHAP</small> <sup>CSDL</sup> <small>1.Yeu cau dang nhap</small>

<small>2. Goi form dang nhap</small>

<small>3. Hien thi form dang ...4. Giao dien dang ...</small>

<small>5. Nhap tien dang nhap va mat khau</small>

<small>6. Kiem tra dang nhap</small>

<small>7. xac nhan</small>

<small>8.1 Dung dang nhap</small>

<small>8.2 Sai thong bao loi9.1 Thong bao dang nhap thanh cong</small>

<small>9.2 Thong bao tai khoan va mat khau khong chinh xac</small>

<small> 1. Yeu cau nhap hang</small>

<small> 2. Goi giao dien nhap hang</small>

<small>3. Hien thi giao dien4. Giao dien nhap hang</small>

<small>5. Chon loai hang. chon nha cung cap. nhap so luong, sua don hang</small>

<small>6. Nhan nut nhap hang</small>

<small>9. Nhap hang thanh cong</small>

<small>10. Nhan nut luu thong tin nhap hang13. Luu thanh cong</small>

<small>14. Nhan nut huy nhap hang</small>

<small>7. Xu ly nhap hang</small>

<small>8. Da xu ly yeu cau nhap hang</small>

<small>11. Xu ly luu thong tin12. Da xu ly yeu cau luu thong tin</small>

<small>15. Xu ly huy nhap hang</small>

<small>16. Da xu ly huy nhap hang</small>

</div>

×