Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bài tập lớn học phần đồ gá thiết kế đồ gá khoan hai lỗ ∅16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>Khố: 14 Khoa: Cơ Khí </small></b>

<b><small>Giáo viên hướng dẫn: Trần Quốc Hùng </small></b>

<b><small>Đề bài: Cho sơ đồ gá đặt để khoan lỗ </small></b>∅ <small>16 của chi tiết như hình vẽ. </small>

<small>1) Phân tích u cầu kỹ thuật của ngun cơng. </small>

<small>2) Phân tích sơ đồ gá đặt của ngun cơng (phân tích tối thiểu 02 phương án và chọn phương án </small>

<small>1. Thuyết minh trình bày theo quy định số 815/QĐ-ĐHCN ban hành ngày 15/08/2019. 2. Bản vẽ trình bày theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7283; TCVN 0008). </small>

<small>3. Giảng viên hướng dẫn 5 buổi theo thời khóa biểu. </small>

<small>4. Sinh viên nộp thuyết minh và bản vẽ cho giảng viên hướng dẫn trước ít nhất 5 ngày khi </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Mục Lục

<b><small>LỜI NÓI ĐẦU ... 1 </small></b>

<b><small>Chương 1. Phân tích u cầu kĩ thuật của ngun cơng và trình tự thiết kế đồ gá 2 </small></b> <small>1.1. Phân tích u cầu kĩ thuật của ngun cơng ... 2 </small>

<small>1.2. Trình tự thiết kế đồ gá ... 2 </small>

<b><small>Chương 2. Phân tích sơ đồ gá đặt của ngun cơng ... 3 </small></b>

<small>2.1. Phương án 1 ... 3 </small>

<small>2.2. Phương án 2 ... 4 </small>

<b><small>Chương 3. Tính tốn thiêt kế và lựa chọn các cơ cấu của đồ gá ... 6 </small></b>

<small>3.1. Chọn máy gia công và dụng cụ cắt ... 6 </small>

<small>3.2. Phân tích sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết ... 7 </small>

<small>3.3. Tính lực cắt và lực kẹp ... 8 </small>

<small>3.4. Xác định cơ cấu kẹp chặt ... 10 </small>

<small>3.5. Lựa chọn cơ cấu định vị ... 12 </small>

<small>3.6. Cơ cấu khác của đồ gá ... 13 </small>

<b><small>Chương 4. Tính sai số chế tạo cho phép và các yêu cầu kĩ thuật của đồ gá ... 15 </small></b>

<small>4.1. Tính sai số chế tạo ... 15 </small>

<small>4.2. Yêu cầu kĩ thuật của đồ gá ... 16 </small>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 17 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Danh mục hình ảnh </b>

Hình 2.1. Sơ đồ gá đặt theo phương án 1 ... 3

Hình 2.2. Sơ đồ gá đặt theo phương án 2 ... 4

Hình 3.1. Các lực tác dụng khi gia công ... 7

Hình 3.2. Cơ cấu kẹp chặt ... 11

Hình 3.3. Chi tiết định vị ... 12

Hình 3.4. Bạc dẫn hướng ... 13

Hình 3.5. Thân đồ gá ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các ngành cơng nghiệp mới nói chung và ngành Cơ khí nói riêng. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ là thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các ngành cơng nghiệp khác. Do vậy đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành Cơ khí phải tích lũy đầy đủ & vững chắc những kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời không ngừng trau dồi và nâng cao vốn kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản xuất thực tiễn.

Nhằm cụ thể hóa những kiến thức đã học thì mơn học Đồ gá nhằm mục đích đó. Trong q trình thiết kế đồ gá mơn học sinh viên được làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay cơng nghệ, tiêu chuẩn và có khả năng kết hợp, so sánh những kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất. Mặt khác khi thiết kế đồ án, sinh viên có dịp phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo, những ý tưởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan trọng của Đồ án mà môn bắt buộc đối với sinh viên chuyên ngành Cơ khí và một số ngành có liên quan.

Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của Đỗ Đức Trung, em đã hồn thành mơn học Đồ gá được giao. Với kiến thức được trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế. Tuy nhiên, sẽ không tránh khỏi những sai sót ngồi ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong Bộ mơn Cơng Nghệ và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án của mình.

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Đỗ Đức Trung người đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình thiết kế và hoàn thiện đồ án này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khoảng cách từ lỗ gia công đến lỗ tâm là 107±0.1

Dung sai độ thẳng góc của tâm so với mặt C nhỏ hơn 0,05 Dung sai độ song song của tâm so với mặt C nhỏ hơn 0,05

<b>1.2. Trình tự thiết kế đồ gá </b>

Thiết kế đồ gá gia công cắt gọt bao gồm các bước cơ bản sau:

<i><b>Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi và các yêu cầu kỹ thuật của nguyên công, </b></i>

xác định bề mặt chuẩn, chất lượng bề mặt cần gia cơng, độ chính xác về kích thước hình dạng, số lượng chi tiết gia cơng và vị trí của các cơ cấu định vị và kẹp chặt trên đồ gá.

<i><b>Bước 2: Xác định lực cắt, momen cắt, phương chiều điểm đặt lực kẹp, và các lực </b></i>

cùng tác động vào chi tiết như trọng lực chi tiết G, phản lực tại

trình cân bằng về lực để xác định giá trị lực kẹp cần thiết.

<i><b>Bước 3: Xác định kết cấu và các bộ phận khác của đồ gá ( cơ cấu định vị, kẹp chặt, </b></i>

dẫn hướng, so dao, thân đồ gá, …).

<i><b>Bước 4: Xác định kết cấu và các bộ phận phụ của đồ gá (chốt tỳ phụ, cơ cấu phân </b></i>

độ, quay …).

<i><b>Bước 5: Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá. </b></i>

<i><b>Bước 6: Ghi kích thước giới hạn của đồ gá (chiều dài, chiều rộng, chiều cao). </b></i>

Đánh số vị trí của các chi tiết trên đồ gá. Nét vẽ đường bao của chi tiết gia công nên để nét chấm gạch màu đỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>Chương 2. Phân tích sơ đồ gá đặt của ngun cơng</small></b>

<b>2.1. Phương án 1 </b>

<i><small>Hình 2.1. Sơ đồ gá đặt theo phương án 1</small></i>

Chi tiết trên hạn chế 6 bậc tự do:

Để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết ta có lực kẹp như sau:

Phương lực kẹp: lực W có phương ngang và vng góc với bề mặt gia cơng Chiều lực kẹp:

- Hướng từ phải sang bề mặt định vị - Chiều vng góc với lực dọc trục - Vng góc trọng lực của chi tiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4 - Điểm đặt lực: lực kẹp tác dụng từ phía bên phải của chi tiết phân bố đều

trên bề mặt định vị, tác dụng trong diện tích định vị.

<b>Ưu điểm: </b>

Đảm bảo cứng vững khi gia công Dễ gá lắp và định vị

<b>Nhược điểm: </b>

Bề mặt trụ không được gia cơng nên cần phải kiểm tra xem có đạt u cầu hay khơng

<b>2.2. Phương án 2 </b>

<i><small>Hình 2.2. Sơ đồ gá đặt theo phương án 2</small></i>

Chi tiết trên hạn chế 6 bậc tự do: +2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do: Quay quanh Oz, Oy

Tịnh tiến Ox

+Chốt trụ ngắn cố định hạn chế 2 bậc tự do:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tịnh tiến theo Oz,Oy

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

6 +Chốt tỳ hạn chế 1 bậc tự do:

Quay quanh Ox

Để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết ta có lực kẹp như sau:

Phương lực kẹp: lực W có phương thẳng đứng và vng góc với bề mặt gia công

Chiều lực kẹp:

- Hướng từ trên xuống bề mặt định vị - Cùng chiều với lực dọc trục

- Cùng chiều trọng lực của chi tiết

- Điểm đặt lực: lực kẹp tác dụng từ phía bên phải của chi tiết phân bố đều trên bề mặt định vị, tác dụng trong diện tích định vị.

<b>Kết luận: Từ hai phương án đã đưa ra ta chọn phương án gia cơng số 2 bởi vì </b>

thiết kế đồ gá đơn giản, phù hợp với phương án gia công tinh, đảm bảo được kích thước chính xác. Đồ gá dễ tháo lắp và gá đặt.Chi tiết không bị uốn và biến dạng bởi lực kẹp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>Chương 3. Tính tốn thiêt kế và lựa chọn các cơ cấu của đồ gá</small></b>

<b>3.1. Chọn máy gia công và dụng cụ cắt * Chọn máy: </b>

Chọn máy: máy khoan đứng 2H118 Một số thông số cơ bản của máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

với m – số cấp tốc độ của máy =9 𝜑 – công bội của cấp số nhân =1,41

<b>3.2. Phân tích sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết </b>

<i><small>Hình 3.1. Các lực tác dụng khi gia công</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Trong q trình gia cơng xuất hiện các lực

<i><small>Bảng 3.4. Các lực thành phần</small></i>

Ở đây: Nm- công suất động cơ của máy; n - hiệu suất của máy (n = 0,9).

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

10 Trong quá trình khoan thì đã xuất hiện các lực như ở trên phân tích để chi tiết được giữa ổn định khi khi cơng thì lực kẹp W phải thắng được lực cắt gây ra

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

W= 5851 N

Để an tồn thực tế thì người ta cần phải nhận lực kẹp với hệ số an toàn k

<small>Trong đó </small>

<small>K0: hệ số an tồn trong tất cả các trường hợp gia công (K0 = 1,5); </small>

<small>K1: hệ số làm tăng lực cắt khi lượng dư gia công và độ nhám bề mặt không đồng đều (gia công thô= 1,2; gia công tinh =1) </small>

K<small>2</small>: hệ số làm tăng lực cắt khi dao bị mòn (K<small>2</small> = 1 + 1,8); K<small>3</small>: hệ số làm tăng lực cắt khi gia cơng gián đoạn (K<small>3</small>=1,3);

chặt bằng cơ khí K<small>4</small> = 1);

kẹp không thuận lợi = 1,2);

vị các phiến tỳ: K<small>6</small>=1,5).

➔ K= 1,5 *1,2 * 1,2* 1,3 * 1* 1 * 1 = 2,6

<b>3.4. Xác định cơ cấu kẹp chặt </b>

Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu : +Khi kẹp phải đúng vị trí cần kẹp trên chi tiết.

+Lực kẹp tạo ra phải đủ lớn (nghĩa là không quá nhỏ- gây mất an toàn hoặc quá lớn gây biến dạng phôi)

+ Kết cấu nhỏ gọn thao tác an toàn thuận lợi

Với các yêu cầu trên ta chọn cơ cấu kẹp chặt bằng ren vít

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3.5. Lựa chọn cơ cấu định vị </b>

Vật liệu : thép Y7A Độ cứng 55~60 HRC

<i><small>Hình 3.3. Chi tiết định vị</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>*Thân đồ gá </b>

Vật liệu: GX 15-32 Độ cứng : 60 HRC

<i><small>Hình 3.5. Thân đồ gá</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Với 𝛿 là dung sai kích thước ngun cơng = 0.26 mm

<small>k</small> là sai số do kẹp chặt phôi . 𝜀<sub>k </sub>= (Y<sub>𝑚𝑎𝑥 </sub>− 𝑌<sub>𝑚𝑖𝑛</sub>) ⋅ cos 𝛼 = Do lực kẹp vng góc phương thực hiện (𝛼 = 90°)

N là số chi tiết gia công trên đồ gá. Theo thuyết minh ta có N = 8000 chi tiết

<small>dc</small>là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá. chọn <small>dc</small>= 10<small></small>m

ra.

Nhận thấy sai số chuẩn sinh ra chủ yếu do sự sai lệch ở mối ghép của chốt trụ ngắn ∅42 . Do sử dụng mối ghép trung gian H7/m6 nên ta có:

Smax = Dmax - dmin = 0,016 (mm) Nmax = dmax – Dmin = 0,025 (mm)

Sai số xuất hiện khi mối ghép bị lệch về 1 phía do đó: <small>c</small> =0,009 <small>m</small>m =9<small></small>m

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vậy Sai số chế tạo cho phép của đồ gá là :

<b>4.2. Yêu cầu kĩ thuật của đồ gá </b>

Độ không song song của mặt phiếm tỳ và mặt thân đồ gá  0,127mm. Độ khơng vng góc giữa thân đồ gá và mặt đế đồ gá  0,127mm.

Độ không vng góc giữa đường tâm chốt trụ ngắn và đế đồ gá  0,127mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

18

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

[1] Nguyễn Đắc Lộc – Lê Văn Tiến – Ninh Đức Tốn – Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 1999.

[2] Nguyễn Đắc Lộc – Lê Văn Tiến – Ninh Đức Tốn – Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, 2001.

[3] Nguyễn Đắc Lộc – Lê Văn Tiến – Ninh Đức Tốn – Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2001.

[5] Phạm Văn Bổng - Nguyễn Việt Hùng - Hoàng Tiến Dũng - Nguyễn Trọng Mai- Nguyễn Văn Thiện. Đồ Gá - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2015.

[6] Trần Văn Địch - Atlas đồ gá- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 207.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Yêu cầu kĩ thuật</small>

</div>

×