Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Luận văn thạc sỹ quản lý xây dựng hoàn thiện công tác tư vấn giám sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.95 KB, 116 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO</b>

<b>TRƯờNG ĐạI HọC GIAO THôNG VậN TảI ======</b>

<b> ======</b>

<b>Đào Đức Mạnh</b>

HOàN THIệN CÔNG TáC TƯ VấN GIáM SáT CHấT LƯợNG THI CÔNG XÂY DựNG CÔNG TRìNH GIAO THÔNG CủA TRUNG TÂM TƯ VấN Kỹ THUậT

Và GIáM SáT CÔNG TRìNH XÂY DựNG

LUậN VĂN THạC Sĩ

<b>Hà Nội - 2017</b>

<b>Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO</b>

<b>TRƯờNG ĐạI HọC GIAO THôNG VậN TảI ======</b>

<b> </b>

<b>======</b>

<b>Đào Đức Mạnh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HOàN THIệN CÔNG TáC TƯ VấN GIáM SáT CHấT LƯợNG THI CÔNG XÂY DựNG CÔNG TRìNHGIAO THÔNG CủA TRUNG TÂM TƯ VấN Kü THUËT

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự

<b>hướng dẫn trực tiếp của Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Tùng. Mọi tham khảo dùng</b>

luận văn đều được trích dẫn nguồn rõ ràng và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá sử dụng trong luận văn tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm./.

<i>Hà Nội, tháng năm 2017</i>

<b>Học viên</b>

<b> Đào Đức Mạnh</b>

<small>i</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Sau thời gian học tập, nghiên cứu, với sự giúp đỡ của các thầy cô Trường Đại học Giao thông Vận tải, tơi đã hồn thành luận văn Thạc sĩ

<i>“Hồn thiện công tác tư vấn giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơngtrình giao thơng của Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xâydựng”</i>

Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu; Phòng Đào tạo Sau đại học; Khoa Cơng trình, Bộ mơn Quản lý dự án, các cán bộ quản lý và toàn thể quý thầy cô tham gia giảng dạy lớp Quản lý xây dựng K22.2 Trường Đại học Giao thông Vận tải đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Tùng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong q trình nghiên cứu đề tài, hiệu chỉnh và hoàn thiện toàn bộ luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng, các đồng nghiệp trong Trung tâm đã tạo mọi điều kiện về thời gian, công việc giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và làm luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn!

<small>ii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>1. Tính cấp thiết của đề tài...1</small></b>

<b><small>2. Đối tượng nghiên cứu...2</small></b>

<b><small>3. Phạm vi nghiên cứu...3</small></b>

<b><small>4. Mục đích nghiên cứu của đề tài...3</small></b>

<b><small>5. Phương pháp nghiên cứu...3</small></b>

<i><b><small>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...3</small></b></i>

<i><b><small>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁMSÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG...3</small></b></i>

<b><small>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TƯ VẤN...4</small></b>

<b><small>GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG...4</small></b>

<b><small>CƠNG TRÌNH...4</small></b>

<b><small>1.1. Khái niệm, vai trị, phân loại cơng tác tư vấn giám sát chất lượng thi cơngxây dựng cơng trình...4</small></b>

<i><small>1.1.1. Khái niệm...4</small></i>

<i><small>1.1.2. Vai trị của tư vấn giám sát...11</small></i>

<i><small>1.1.3. Phân loại công tác tư vấn giám sát...12</small></i>

<b><small>1.2. Nội dung công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng...19</small></b>

<i><small>1.2.1. Yêu cầu của công tác tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng...21</small></i>

<i><small>1.2.2. Nội dung cơ bản của công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng...23</small></i>

<b><small>1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi công xâydựng cơng trình...30</small></b>

<i><small>1.3.1. Các nhân tố bên trong...31</small></i>

<i><small>1.3.2. Các nhân tố bên ngồi...33</small></i>

<small>iii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DO TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ THUẬT</small></b>

<b><small>VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THỰC HIỆN...39</small></b>

<b><small>2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG...39</small></b>

<i><small>2.1.1. Cơ cấu tổ chức...40</small></i>

<i><small>2.1.2 Lĩnh vực hoạt động...46</small></i>

<i><small>2.1.3. Các dự án thực hiện...47</small></i>

<b><small>2.2. Phân tích hoạt động tư vấn giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơngtrình của Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng...50</small></b>

<i><small>2.2.1. Cơ cấu hoạt động tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng cơng trình vànhân sự của phịng tư vấn giám sát:...50</small></i>

<i><small>2.2.2 Hoạt động tư vấn GSCL thi công xây dựng cơng trình của bộ phận chun mơn...54</small></i>

<b><small>2.3. Đánh giá tổng quát về hoạt động của Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giámsát cơng trình xây dựng...78</small></b>

<i><small>2.3.1. Kết quả đạt được...78</small></i>

<i><small>2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân...80</small></i>

<b><small>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN KỸ THUẬT VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG...83</small></b>

<b><small>3.1. Định hướng và chiến lược phát triển của Trung tâm tư vấn kỹ thuật vàgiám sát cơng trình xây dựng...83</small></b>

<i><small>3.1.1. Định hướng tổ chức quản lý...83</small></i>

<i><small>3.1.2. Định hướng nghiên cứu cải tiến phương pháp...84</small></i>

<i><small>3.1.3. Chiến lược phát triển...85</small></i>

<b><small>3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý giám sátchất lượng thi cơng xây dựng cơng trình...86</small></b>

<i><small>3.2.1. Cơ sở lý luận...86</small></i>

<i><small>3.2.2. Cơ sở thực tiễn...87</small></i>

<b><small>3.3. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tư vấn giám sát chất lượng thi cơngxây dựng cơng trình của Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xâydựng...88</small></b>

<i><small>3.3.1. Giải pháp về nâng cao năng lực cán bộ tư vấn giám sát...88</small></i>

<i><small>3.3.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng tổ chức và quản lý...94</small></i>

<i><small>3.3.3. Giải pháp vận dụng các công nghệ kỹ thuật cao trong cơng tác QLCL cơng trình... 99</small></i>

<b><small>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...102</small></b>

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>1. Kết luận...1022. Kiến nghị...102TÀI LIỆU THAM KHẢO...106</small></b>

<small>v</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 2.1: Thống kê nhân sự Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình

xây dựng...40

Bảng 2.2: Thống kê thiết bị, máy móc trong Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựng...43

Bảng 2.3: Thống kê tình hình tài chính của Trung tâm...46

Bảng 2.4: Thống kê một số dự án nổi bật của Trung tâm...47

Bảng 2.5: Các tồn tại trong giai đoạn chuẩn bị thi công xây lắp...61

Bảng 2.6: Các tồn tại trong cơng tác huy động máy móc thiết bị thi công xây

Bảng 2.10: Các tồn tại trong công tác kiểm tra thiết bị chế tạo sẵn phục vụ thi công xây lắp...68

Bảng 2.11: Các tồn tại trong công tác kiểm tra hiện trường thi công...69

Bảng 2.12: Các tồn tại trong cơng tác kiểm tra nhân lực, máy móc phục vụ thi công theo biểu đồ huy động...72

Bảng 2.13: Một số giải pháp bổ dung, điều chỉnh biện phá thi công...74

Bảng 2.14: Công tác kiểm tra thiết bị thử nghiệm tại một số dự án...75

Bảng 2.15: Một số cơng trình tiêu biểu của phòng TVGS...79

Bảng 2.16: Doanh thu mảng TVGS...80

Bảng 3.1: Nhân sự phịng TVGS năm 2016 (Nguồn: Kế tốn tổng hợp)...91

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ</b>

Hình 1.1: Sơ đồ trình tự giám sát, nghiệm thu chất lượng thi cơng xây dựng 27 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựng...50 Hình 2.2: Sơ đồ quan hệ giữa TVGS và các bên tham gia thực hiện dự án....54 Hình 2.3: Sơ đồ thực hiện cơng tác TVGS tại Trung tâm...57

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>

TVGS: Tư vấn giám sát TCKT: Tiêu chuẩn kỹ thuật QLCL: Quản lý chất lượng GTVT: Giao thông vận tải

GSCL: Giám sát chất lượng CTGT: Cơng trình giao thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

Trong những năm qua, ngành GTVT đã đóng một vai trị quan trọng trong cơng cuộc đổi mới đất nước. Được xem như một ngành trọng điểm tiên phong cho các ngành khác, vì thế sự đóng góp của ngành vào sự nghiệp đổi mới kinh tế mang tầm vóc chiến lược to lớn.

Những năm gần đây ngành GTVT Việt Nam đã thực sự có bước phát triển vượt bậc cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Cùng với sực chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất nước, ngành GTVT cũng đã có những bước chuyển mình cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh kinh tế mới. Với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước ta, các dự án đầu tư trên các CTGT đã được thực hiện ở tất cả các tỉnh trong cả nước. Cùng với các dự án, chúng ta đã bắt đầu được làm quen với các khái niệm “ tư vấn đầu tư”, “TVTK”, “tư vấn giám sát”…trong đó “tư vấn giám sát” đã góp phần khơng nhỏ vào sự thành công của các dự án CTGT.

Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng là đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở GTVT Quảng Ninh, được thành lập từ năm 2002 cho đến nay đã có 14 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cầu đường. Trong những năm qua, đơn vị đã thực hiện nhiều dự án trọng điểm của tỉnh về lĩnh vực TVGS, điển hình như: Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 18 đoạn Mơng Dương -Móng Cái; Dự án cải tạo nâng cấp đường tỉnh 340, huyện Hải Hà; Dự án cải tạo; Dự án Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 329 Mông Dương - Ba Chẽ; Công trình kè chống sạt lở đoạn từ Bến phà Tài Xá cũ đến chân Cầu 1 Vân Đồn... và nhiều dự án trọng điểm tại các huyện thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Tỉnh Quảng Ninh là tỉnh miền núi, trung du nằm ở vùng duyên hải, với hơn 80% đất đai là đồi núi với địa hình kéo dài, giao thơng đi lại tương đối khó khăn khi vào các huyện, xã vùng cao. Trong những năm qua Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng đã thực hiện rất nhiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

những dự án đi qua những huyện, xã vùng cao, địa hình phức tạp, giao thơng, thơng tin liên lạc tương đối khó khăn. Chính vì vậy, mặc dù có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực TVGS nhưng công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình vẫn gặp nhiều khó khăn, nhiều dự án còn vi phạm chất lượng thi công xây dựng.

Về mặt quản lý nhân sự trong đơn vị trong những năm qua có thay đổi rất nhiều, nhiều kỹ sư có kinh nghiệm chuyển cơng tác hoặc được Sở GTVT trưng dụng về văn phòng làm công tác chuyên môn, kỹ sư TVGS trẻ năng lực cịn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm, thiếu tính cương quyết trong vấn đề xử lý vi phạm chất lượng thi công xây dựng... Bên cạnh những tồn tại về mặt nhân sự đó cơng tác quản lý, đánh giá năng lực trong những năm qua chưa có biện pháp kiểm soát năng lực hành nghề và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ TVGS cụ thể mà chỉ nêu trong các cuộc họp, chưa có chuyên đề kiểm tra, đánh giá năng lực, đạo đức của các kỹ sư TVGS một cách sát sao. Hoạt động giám sát chất lượng của một số kỹ sư TVGS được thực hiện chưa đầy đủ, TVGS chưa thực hiện nghiêm túc chức trách, nhiệm vụ của mình, khơng kiểm sốt được chất lượng cơng trình trong q trình thi cơng của ĐVTC; không bám sát hiện trường để kịp thời xử lý các phát sinh bất hợp lý, chưa kiên quyết xử lý các vi phạm về chất lượng trong quá trình thực hiện dự án.

Từ những vấn đề trên, để từng bước nâng cao hiệu quả của công tác TVGS chất lượng thi công xây dựng CTGT và nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng tơi chọn thực

<b>hiện nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác tư vấn giám sát chất lượngthi cơng xây dựng cơng trình giao thông của Trung tâm Tư vấn kỹ thuậtvà Giám sát cơng trình xây dựng”.</b>

<b>2. Đối tượng nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu: Công tác TVGS chất lượng thi công xây dựng của tổ chức tư vấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Phạm vi nghiên cứu</b>

Công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng cơng trình tại Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựng, Sở GTVT Quảng Ninh

<b>4. Mục đích nghiên cứu của đề tài</b>

Trên cơ sở hệ thống lý luận về QLCL và giám sát chất lượng thi công xây dựng tiến hành đánh giá thực trạng công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng các CTGT của Trung tâm Tư vấn kỹ thuật và Giám sát cơng trình xây dựng, Sở GTVT tỉnh Quảng Ninh. Từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác giám sát chất lượng thi công xây dựng CTGT tại Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựng, Sở GTVT Quảng Ninh.

<b>5. Phương pháp nghiên cứu</b>

Nghiên cứu lý luận về QLCL thi cơng xây dựng cơng trình.

Thu thập, tổng hợp và phân tích các số liệu thực tế về công tác quản lý của Trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựng cũng như công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng tại các cơng trình do đơn vị thực hiện, so sánh với các mơ hình TVGS của các đơn vị khác để đưa ra giải pháp hồn thiện cơng tác giám sát chất lượng thi công xây dựng CTGT tại đơn vị.

<b>6. Kết cấu của luận văn</b>

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn kết cấu gồm 3 chương:

<i>Chương 1: Lý luận chung về công tác tư vấn giám sát chất lượng thi cơng xâydựng cơng trình</i>

<i>Chương 2: Thực trạng cơng tác giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơngtrình do trung tâm tư vấn kỹ thuật và giám sát cơng trình xây dựngthực hiện</i>

<i>Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tư vấn giám sát chất lượngthi công xây dựng cơng trình của trung tâm tư vấn kỹ thuật và giámsát cơng trình xây dựng</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC TƯ VẤNGIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY DỰNG</b>

<b>CƠNG TRÌNH</b>

<b>1.1. Khái niệm, vai trị, phân loại cơng tác tư vấn giám sát chất lượng thicơng xây dựng cơng trình</b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm </b></i>

<b>Quan niệm chất lượng cơng trình xây dựng:</b>

Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng năng, độ tiện dụng; tuân thủ các TCKT; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có thể và cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác.

Một số vấn đề cơ bản trong đó là:

- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng thiết kế...

- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng trình;

- Các TCKT khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân, kỹ sư xây dựng;

- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;

- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các ĐVTC thực hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...

- Vấn đề môi trường: cần chú ý không chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố mơi trường tới q trình hình thành dự án.

Chất lượng là yếu tố hàng đầu của dự án xây dựng cơng trình. Đơn vị TVGS chịu trách nhiệm đảm bảo cho chất lượng của cơng trình xây dựng do đó kể từ khi ký kết hợp đồng với CĐT đơn vị TVGS cần phải giám sát chặt chẽ với từng hạng mục cơng trình từ cơng tác chuẩn bị thi công, lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào đến quá trinh thi công và kết quả kiểm định chất lượng dự án. Dự án không đạt chất lượng dẫn đến thất thốt chi phí xây dựng, chi phí sửa chữa và đặc biệt ảnh hưởng đến uy tín của các đơn vị tham gia thực hiện dự án như CĐT, TVGS, ĐVTC.

Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn cơng trình khi đưa vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. QLCL cơng trình xây dựng là khâu then chốt, được thực hiện xuyên suốt trong quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 209/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xây dựng về QLCL cơng trình xây dựng đến nay, cơng tác QLCL cơng trình xây dựng ở Việt Nam đã đi vào nề nếp. Nghị định 15/2013/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn đã giúp các chủ thể trong hoạt động xây dựng về cơ bản kiểm soát được chất lượng từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thiết kế, khảo sát đến thi công và nghiệm thu cơng trình xây dựng; cơng tác QLCL cơng trình xây dựng nói chung đã đi vào nề nếp và có hiệu quả thiết thực, qua đó chất lượng các cơng trình xây dựng ngày một nâng cao và được kiểm soát tốt hơn. Có thể khẳng định Nghị định 209/NĐ-CP, nghị định 15/2013/NĐ-CP đã phát huy hiệu quả tốt trong cơng tác QLCL cơng trình xây dựng trong thời gian qua. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện và sự phát triển kinh tế xã hội thời gian qua đã xuất hiện một số vấn đề bất cập đòi hỏi phải nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật. Nghị định 46/2015/NĐ-CP bao gồm 8 chương, 48 điều có sự kế thừa những nội dung ưu điểm của Nghị định 209 và Nghị định 15/2013/NĐ-CP, rà soát những nội dung cần sửa đổi, làm rõ cũng như bổ sung các quy định mới; tham khảo kinh nghiệm về QLCL cơng trình xây dựng của Trung Quốc, Nhật Bản...; cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng trực tiếp thẩm tra thiết kế đối với các cơng trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng nếu xảy ra sự cố...

Trên cơ sở căn cứ các nội dung Luật Xây dựng 2014 và kết quả tổng kết quá trình thực hiện Nghị định 46/2015/NĐ-CP, về cơ bản Nghị định kế thừa các nội dung ưu việt của Nghị định 46/2015/NĐ-CP, bổ sung các nội dung hướng dẫn về bảo trì cơng trình xây dựng hiện nay đang quy định tại Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì cơng trình xây dựng vào Nghị định này. Đồng thời, Nghị định còn bổ sung các nội dung còn hạn chế, các quy định mới cần quản lý nhưng chưa được thể hiện trong Nghị định 46/2015/NĐ-CP, đưa một số nội dung quy định trong các Thông tư hướng dẫn Nghị định 46/2015/NĐ-CP đã đi vào cuộc sống và vận hành tốt để giảm các nội dung hướng dẫn trong các Thơng tư, nhằm tăng cường tính ổn định của hệ thống pháp luật [2].

Từ các nội dung nêu trên, Nghị định được soạn thảo theo trình tự công việc từ giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi cơng đến bảo trì cơng trình xây dựng. Quy định trách nhiệm của từng chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cơng trình trong từng giai đoạn. Sự thay đổi của Nghị định này phù hợp hơn với

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thực tế và giúp các chủ thể năm bắt ngay các quy định về QLCL cơng trình xây dựng trong tồn bộ q trình hoạt động đầu tư xây dựng.

Căn cứ Nghị định này thì việc QLCL cơng trình xây dựng phải tuân thủ theo 06 nguyên tắc cơ bản sau:

- Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận.

- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

- ĐVTC khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải có biện pháp tự QLCL các cơng việc xây dựng do mình thực hiện, ĐVTC chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm QLCL cơng việc do ĐVTC phụ thực hiện.

- CĐT có trách nhiệm tổ chức QLCL cơng trình phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức QLDA, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định này. CĐT được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện giám định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng trên chịu trách nhiệm về chất lượng các cơng việc do mình thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

So với những quy định cũ trước đây, Nghị định 46/2015/NĐ-CP có một số điều sửa đổi bổ sung chính như:

- Trong việc phân loại và phân cấp cơng trình xây dựng, so với Nghị định 15 thì có bổ sung thêm loại cơng trình “Cơng trình quốc phịng, an ninh” (Khoản 1 Điều 8);

- Về trình tự QLCL khảo sát xây dựng được rút gọn gồm 04 bước (Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định 07 bước), bao gồm: 1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; 2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; 3. QLCL công tác khảo sát xây dựng; 4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng;

- CĐT có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc phê duyệt; và có thể thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc quyết định nghiệm thu (Khoản 3 Điều 13 và Điểm b Khoản 1 Điều 16);

- Điều kiện nghiệm thu cơng trình được cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Điểm c Khoản 2 Điều 31);

- Nghị định quy định thêm nội dung về bảo trì cơng trình xây dựng (tại các Điều từ 37 đến 43). Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng gồm: 1. Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình xây dựng. 2. Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo trì cơng trình xây dựng. 3. Thực hiện bảo trì và QLCL cơng việc bảo trì. 4. Đánh giá an tồn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình.5. Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cơng trình xây dựng;

- Nghị định phân công lại trách nhiệm quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Cụ thể chuyển từ ngành GTVT, ngành Công thương về ngành Xây dựng quản lý đối với một số loại cơng trình như cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng, cơng trình cơng nghiệp nhẹ; CTGT trong đơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thị trừ cơng trình đường sắt, cơng trình cầu vượt sơng và đường quốc lộ (Khoản 1 và điểm a Khoản 4 Điều 51);

- Ngoài ra, một trong những điểm mới của Nghị định này là bổ sung quy định khống chế mức tiền bảo hành Tại khoản 7 Điều 35, cụ thể: 3% giá trị hợp đồng đối với cơng trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I; 5% giá trị hợp đồng đối với cơng trình xây dựng cấp cịn lại; và đối với các cơng trình sử dụng vốn khác, có thể tham khảo các mức bảo hành tối thiểu nêu trên để áp dụng.

Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định xử lý chuyển tiếp tại Điều 56, theo đó những cơng trình xây dựng khởi cơng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì việc kiểm tra cơng tác nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015. Cơng trình xây dựng khởi cơng sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định của Nghị định này [5].

Trên cơ sở nội dung và các điều khoản trong nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy chế TVGS do bộ GTVT ban hành có thể đưa ra khái niệm về TVGS chất lượng thi công xây dựng như sau:

<b>Giám sát chất lượng thi công xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh</b>

giá, chỉ đạo công việc những người tham gia thi công xây dựng công trình căn cứ theo pháp luật, TCKT, quy định, chính sách có liên quan đến cơng tác thi cơng xây dựng.

<b>Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình là một tổ chức</b>

độc lập để theo dõi, kiểm tra về chất lượng trong thi công xây dựng công trình theo đúng hợp đồng kinh tế, thiết kế được duyệt và các TCKT hiện hành, các điều kiện kỹ thuật của cơng trình. Giám sát chất lượng thi cơng xây dựng giúp

<b>phịng ngừa các sai sót dẫn đến hư hỏng hay sự cố cơng trình. Giám sát chấtlượng thi cơng xây dựng cơng trình có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra xử lý </b>

-nghiệm thu - báo cáo các cơng việc liên quan tại cơng trường.

Tóm lại giám sát chất lượng thi công xây dựng là công việc bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Nghiệm thu xác nhận khi cơng trình đã thi cơng bảo đảm đúng thiết kế, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng;

- Yêu cầu ĐVTC xây dựng thực hiện theo đúng hợp đồng;

- Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt u cầu chất lượng; - Đề x́t với CĐT cơng trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi.

<b>Người làm công việc này gọi là “Kỹ sư tư vấn giám sát thi cơng chấtlượng cơng trình” và phải có chứng chỉ hành nghề. Điều kiện để được cấp</b>

chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát thi cơng xây dựng bao gồm:

Có quyền cơng dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngồi phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ theo quy định và đã nộp lệ phí theo quy định.

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình cấp IV) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi cơng xây dựng ít nhất 5 cơng trình được nghiệm thu bàn giao.

Đã thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004).

Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>1.1.2. Vai trò của tư vấn giám sát </b></i>

Tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng cơng trình là một bộ phận khơng thể tách rời khỏi công tác xây dựng. Đặc biệt đối với CĐT thì tư vấn giám sát đóng vai trị như một người bảo vệ để bảo đảm những quyền lợi tối đa và chất lượng cho CĐT và cơng trình.

Giám sát chất lượng thi công xây dựng nhằm bảo đảm các hạng mục cơng trình được thi cơng đúng kỹ thuật, bản vẽ thiết kế và các TCKT, quy định hiện hành. Phát hiện, báo cáo và đưa ra biện pháp xử lý các chi tiết cơng trình mà CĐT và ĐVTC không rõ. Hỗ trợ CĐT, ĐVTC thiết kế xử lý các sai sót trong bản vẽ thiết kế so với hiện trường thi công.

Trong lĩnh vực xây dựng cơng trình phần lớn là sản phẩm được đầu tư thời gian, có thời gian sử dụng lâu dài, ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội, an ninh của đất nước. Cơng trình xây dựng phải đạt được các yếu tố tiến độ, giá thành, chất lượng và tính thẩm mỹ, các yếu tố này liên quan mật thiết với nhau và tạo nên chất lượng cơng trình.

Muốn chất lượng cơng trình xây dựng tốt, điều kiện quyết định là người trực tiếp làm ra sản phẩm; đó là cơng nhân, cán bộ kỹ thuật, kỹ sư phải có kỹ năng, hiểu biết kỹ thuật nghề nghiệp, luôn luôn có ý thức trách nhiệm về sản phẩm làm ra của mình, làm tốt ngay từ đầu ở tất cả mọi khâu, thấy sai phải sửa chữa nhanh chóng và khắc phục triệt để. Mặt khác công tác giám sát tức là công tác kiểm tra đôn đốc, chỉ đạo và đánh giá công việc của những người tham gia cơng trình có tác dụng phịng ngừa, ngăn chặn những sự cố trong xây dựng cũng rất cần thiết. TVGS hoạt động dựa trên quy định chính sách và TCKT có liên quan, văn bản hợp đồng, bản vẽ thiết kế cơng trình làm cơ sở thực hiện với mục đích nâng cao hiệu quả xây dựng, chất lượng xây dựng.

Công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng phải quán triệt ngay từ khâu chuẩn bị đến khi đưa cơng trình vào sử dụng. Từ khi nền kinh tế của đất nước chuyển sang phát triển theo nền kinh tế hàng hố theo cơ chế thị trường, cơng tác giám sát trực tiếp dần chuyển từ các cơ quan quản lý nhà nước cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

các tổ chức tư vấn đảm nhiệm. Việc giám sát do các xí nghiệp, Trung tâm thực hiện được thực hiện theo các hợp đồng với CĐT, cơ quan nhà nước theo cơ chế thị trường. Vai trò của các tổ chức TVGS chất lượng cơng trình xây dựng được Luật Xây dựng, các Nghị định, Thông tư, Quyết định của Chính phủ, các Bộ quy định cụ thể vừa tạo điều kiện cho các tổ chức đó hoạt động vừa quy trách nhiệm đòi hỏi phải làm tốt nhiệm vụ được giao. Gần 20 năm qua công tác TVGS đã được làm quen dần với các tiêu chuẩn quốc tế và trở thành một lĩnh vực có vai trị quan trọng trong việc QLCL. Tuy vậy còn tồn tại nhiều vấn đề trong quan điểm, trong cách tiến hành, cách đánh giá cần bàn bạc để rút kinh nghiệm ngày càng tốt hơn. Cùng với sự phát triển của công cuộc cải cách mở cửa, ngày càng nhiều các dự án của nước ngồi đầu tư, góp vốn, vay vốn và vốn đầu tư trong nước đã tạo thành một hoạt động xây dựng rất đa dạng và sôi động hiện nay ở nước ta. Việc xây dựng các dự án đầu tư từ mọi thành phần kinh tế này đòi hỏi phải thực hiện chế độ giám sát thi công xây dựng để đáp ứng và phù hợp với nền kinh tế thị trường. Điều này, một lần nữa khẳng định vị trí vai trị của giám sát thi công xây dựng trong công tác QLDA [5].

<i><b>1.1.3. Phân loại công tác tư vấn giám sát</b></i>

Trong một tổ chức, đơn vị TVGS cơng trình xây dựng được lập ra nhằm đảm bảo cơng trình được thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết với CĐT cần phải xây dựng mơ hình bao gồm các cơng việc như sau:

Giám sát chất lượng: Đảm bảo các hạng mục cơng trình được thi công đúng kỹ thuật, bản vẽ thiết kế theo các TCKT, quy định hiện hành.

Giám sát khối lượng, giá thành: Theo dõi, thống kê số lượng, khối lượng đầu vào và đầu ra đáp ứng các vật tư vật liệu theo tiến độ cơng trình.

Giám sát an tồn lao động: Đảm bảo ĐVTC được trang bị đầy đủ những dụng cụ, thiết bị bảo hộ lao động theo đúng tiêu chuẩn vể an toàn lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Giám sát an tồn vệ sinh mơi trường: Đảm bảo các vấn đề về vệ sinh môi trường nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến môi trường các khu vực cơng trình đi qua trong suốt q trình thi công xây dựng.

Giám sát tiến độ thi công xây dựng: Đảm bảo cơng trình thực hiện theo đúng tiến độ đề ra ban đầu theo từng gian đoạn, hạng mục cơng trình.

Căn cứ theo quyết định thành lập đồn TVGS tùy theo từng cơng trình mà bố trí nhân sự trong đoàn tương ứng với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

Kỹ sư TVGS Trưởng : có chức năng, quyền hạn, trách nhiệm được quy định tại Quy chế này; là kỹ sư chun ngành giao thơng, có thâm niên cơng tác đúng ngành trên 10 năm, có nhiều kinh nghiệm, thành tích, uy tín trong TVTK, thi công, đã giám sát tối thiểu 02 dựa án tương tự với chức danh là kỹ sư TVGS chuyên ngành.

Kỹ sư TVGS chuyên ngành (cầu, đường, cảng, đường sắt, kiến trúc xây dựng...) là kỹ sư có bằng chun mơn theo lĩnh vực mình phụ trách, có thâm niên cơng tác trên 5 năm, có tiêu chuẩn quy định theo quy chế này.

Giám sát viên khác: tuỳ theo dự án sử dụng trình độ của TVGS và phân theo chuyên mơn hố hoặc thực hiện tồn bộ cơng việc giám sát. Nếu sử dụng theo chun mơn hố, đối với các dự án lớn phức tạp cần các chức danh cơng việc có bằng cấp khác nhau như sau:

+ Giám sát viên chất lượng. + Giám sát viên khối lượng. + Giám sát viên thí nghiệm...v.v

Ngồi ra cịn có các bộ phận nhân viên như sau: - Kỹ sư kinh tế, tài chính.

- Cán bộ văn phịng tổng hợp, quản trị. - Bảo vệ, lái xe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>1.1.3.1. Quyền hạn, trách nhiệm của kỹ sư TVGS Trưởng</i>

Kỹ sư TVGS Trưởng có quyền kiểm tra, thanh tra, phủ quyết các kết quả làm việc không đúng của các thành viên trong đơn vị, từ chối tiếp nhận những thành viên không đủ điều kiện về phẩm chất và chất lượng chuyên môn; đề nghị thủ trưởng đơn vị TVGS thưởng cho các thành viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Kỹ sư TVGS Trưởng phải đề xuất các chủ trương đối với các vấn đề quan trọng, xem xét phê chuẩn báo cáo của TVGS cũng như các văn bản về quản lý hợp đồng, quản lý tiến độ và chất lượng thi cơng cơng trình của từng ĐVTC và cả dự án, cụ thể như sau:

+ Chịu trách nhiệm chung công tác giám sát về tiến độ, khối lượng và chất lượng xây dựng. Lập biểu đồ tiến độ theo dõi giám sát thi công so sánh với tiến độ thực tế điều chỉnh.

+ Giữ gìn quan hệ mật thiết với chủ cơng trình, làm rõ u cầu, nguyện vọng và bảo vệ quyền lợi co CĐT. Tổ chức chuẩn bị nội dung cuộc họp tác nghiệp thượng kỳ để đánh giá kết quả hạng mục cơng trình hồn thành và giải quyết các vấn đề kỹ thuật sắp tới.

+ Xác định cơ cấu giám sát chất lượng công trình và chức trách các nhân viên, tổ chức họp định kỳ và đột xuất về việc kiểm điểm trách nhiệm và phối kết hợp tất cả các thành viên có quan hệ với cơng tác TVGS.

Quan hệ với người phụ trách từng bộ phận của các ĐVTC, phối hợp công tác và giải quyết các vấn đề vướng mắc trong q trình thi cơng.

Kiểm tra giám sát các vấn đề cơng nghệ, điểm dừng kỹ thuật, tình hình thi công do ĐVTC xây dựng thực hiện.

Xác nhận và kiểm tra thường xuyên năng lực về thiết bị và nhân lực của các ĐVTC phụ do ĐVTC chính chọn, kịp thời báo cho CĐT chấp thuận.

Thẩm tra thiết kế biện pháp công nghệ, phương án tổ chức thi công và tiến độ thi công do ĐVTC hoặc tư vấn thiết kế lập, đề xuất ý kiến cải tiến (nếu có); ký chuyển CĐT chấp thuận trước khi thi công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thẩm tra quy cách sản phẩm, chất lượng và thiết bị thi công do ĐVTC xây dựng đưa ra.

Kỹ sư TVGS Trưởng không được phép tự thay đổi các TCKT trong hợp đồng bao thầu thi công do CĐT ký với ĐVTC.

Có các biện pháp kỹ thuật đề phòng ảnh hưởng đến nhà dân; giải quyết tranh chấp khi ĐVTC có kiến nghị.

Kiểm tra biện pháp an tồn lao động, đảm bảo an tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường trong q trình thi cơng và sau khi hồn thành cơng trình.

Kiểm tra tiến độ và chất lượng thi công, nghiệm thu từng điểm dừng kỹ thuật từng hạng mục cơng trình chuyển CĐT ký chứng từ thanh tốn cơng trình.

Thơng báo CĐT chỉnh lý văn bản hợp đồng quá hạn, bổ sung các hạng mục phát sinh và tài liệu hồ sơ kỹ thuật;

Cung cấp cho chủ cơng trình tất cả tài liệu phân tích sự thật khi có tranh chấp, đề x́t ý kiến có tính khả thi;

Tổ chức để đơn vị thiết kế, CĐT và ĐVTC tiến hành nghiệm thu hồn cơng, ký xác nhận trước khi CĐT nghiệm thu chính thức và bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng, khai thác;

Làm rõ giá trị cuối cùng của các cơng việc hồn thành của hợp đồng. Tổng hợp quyết tốn cơng trình;

Báo cáo định kỳ các việc có liên quan cho chủ cơng trình và cho các cơ quan có thẩm quyền để kịp thời xử lý.

<i>1.1.3.2. Quyền hạn và trách nhiệm của Kỹ sư TVGS chuyên ngành</i>

Kỹ sư TVGS chuyên ngành áp dụng đối với dự án có quy mơ lớn nhiều loại cơng trình khác nhau hoặc một cơng trình độc lập; Kỹ sư TVGS chuyên ngành là người giúp việc cho Kỹ sư TVGS Trưởng; bên dưới quản lý công việc của các giám sát viên khác, Kỹ sư TVGS chuyên ngành phải có mặt thường xuyên ở hiện trường để chỉ đạo giám sát ĐVTC, giải quyết kịp thời các sai sót.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Được uỷ thác và yêu cầu của Kỹ sư TVGS Trưởng, Kỹ sư TVGS chuyên ngành có thể đảm nhiệm một số hoặc tồn bộ quyền hạn sau đây:

+ Phối hợp công tác với ĐVTC, thẩm tra chi tiết kế hoạch tiến độ thi công, triển khai các chỉ thị cần thiết của Kỹ sư TVGS Trưởng tới ĐVTC, am hiểu các công nghệ và tài liệu hợp đồng;

+ Kiểm tra khâu chuẩn bị mặt bằng và toàn bộ nguồn vật liệu do ĐVTC mua, kiểm tra chất lượng vật liệu đưa đến công trường;

+ Theo dõi q trình áp dụng cơng nghệ và vật liệu mới trong thi công, đề xuất biện pháp xử lý thích hợp trong q trình thực hiện;

Kiểm tra các việc định vị, cao độ, kết cấu của cơng trình phù hợp với bản vẽ thiết kế và yêu cầu của dự án;

Đề xuất và lập lệnh thay đổi và kiểm tra các lệnh thay đổi của ĐVTC. Không phát lệnh hoặc chấp thuận bất kỳ một công việc nào có liên quan đến sự trì hỗn hay bất kỳ một sự thanh tốn nào hoặc khơng được tự ý thay đổi cơng trình trừ khi có văn bản chỉ đạo của chủ cơng trình;

Kiểm tra hướng dẫn sửa đổi các bản vẽ thi công của ĐVTC cho phù hợp;

Tổ chức các cuộc họp thường kỳ với ĐVTC để phối hợp giải quyết mọi vấn đề và mọi khiếu nại gồm cả vấn đề an toàn trong xây dựng;

Phối hợp với các Cơ quan hữu quan cùng CĐT để giải quyết các vấn đề có liên quan.

Xác nhận khối lượng và chất lượng cơng việc hồn thành, trình Kỹ sư TVGS Trưởng duyệt;

Bảo quản tất cả các mốc đo về trắc địa ở hiện trường và mẫu thí nghiệm tại phịng thí nghiệm hiện trường đến khi hồn thành cơng trình;

Nghiên cứu, phân tích tất cả vấn đề nảy sinh trong thi công, các bên quan hệ tranh chấp, cung cấp cho Kỹ sư TVGS Trưởng chứng cứ có liên quan;

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ thi cơng theo quy trình hiện hành và TCKT ghi trong hồ sơ thầu;

Kiểm tra giá thành cuối cùng của cơng việc hồn thành phần hạng mục cơng trình theo hợp đồng, chứng nhận chứng chỉ thanh tốn hàng tháng của ĐVTC;

Được kiêm đảm nhận giám sát viên khối lượng, chất lượng tuỳ thuộc vào quy mô dự án;

Theo quy định, lập báo cáo hàng tháng với Kỹ sư TVGS Trưởng các sự việc trên và thực hiện tất cả mệnh lệnh, các phiếu giao việc của Kỹ sư TVGS Trưởng phân công hàng ngày.

<i>1.1.3.3. Nhiệm vụ của các nhân viên giám sát khác</i>

Các nhân viên giám sát khác chỉ các nhân viên giám sát khác dưới quyền Kỹ sư TVGS Trưởng, bao gồm kỹ sư giám sát viên khối lượng, giám sát viên chất lượng, giám sát viên thí nghiệm, nhân viên tổng hợp. Ngồi ra cịn có các kỹ sư kinh tế, tài chính trách nhiệm của họ là phải hiểu hết bản vẽ và các văn bản, tài liệu, hồ sơ thiết kế, hợp đồng, phối hợp để thực hiện mục tiêu quy định tại Hợp đồng kinh tế và có thể sẽ được phân công một số nhiệm vụ cụ thể như sau:

<i> Giám sát viên khối lượng</i>

+ Có trách nhiệm lập quy định về phương pháp đo đạc, tính tốn khối lượng theo từng điểm dừng kỹ thuật, từng hạng mục cơng trình.

+ Có trách nhiệm kiểm tra các cơng việc đo lường liên quan đến các công việc xây dựng của ĐVTC để xác định những khối lượng đã đảm bảo yêu cầu chất lượng (có chứng nhận của giám sát viên chất lượng kèm theo) để làm cơ sở cho Kỹ sư TVGS chuyên ngành và Kỹ sư TVGS Trưởng xác nhận khối lượng phải trả tiền phù hợp với TCKT và điều kiện của hợp đồng.

+ Hàng ngày vào sổ "Nhật ký khối lượng" và báo cáo tình hình đo đạc kiểm tra khối lượng các ĐVTC cho Kỹ sư TVGS Trưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn ĐVTC thiết lập các biểu đồ ngang, đường găng để theo dõi kiểm tra tiến độ, biện pháp thi công, so sánh khối lượng thực tế thi công. Nếu thấy cơng trình chậm tiến độ, giám sát viên khối lượng phải tiến hành điều tra phân tích trên sơ đồ găng, tìm nguyên nhân phối hợp với ĐVTC, TVTK tìm cách khắc phục tình trạng chậm trễ này.

+ Đo kích thước hình học hoặc cao đạc từng thời điểm, tính tốn lập bảng, cung cấp số liệu khối lượng hàng ngày, tuần, tháng, quý, năm cho Kỹ sư TVGS Trưởng và Kỹ sư TVGS chuyên ngành.

+ Thu thập tất cả các tài liệu, chứng cứ và ghi lại (hoặc chụp ảnh) tất cả các vấn đề có liên quan trong trường hợp có thể ĐVTC có khiếu nại về việc mất khối lượng do lũ lụt, lún sụt,....cũng như các công việc phát sinh khác, gửi cơ quan nơi ĐVTC (hoặc CĐT) đóng bảo hiểm cơng trình.

+ Ghi vào bản vẽ thiết kế thi công cao độ thực tế và đặc điểm hạng mục, phát sinh (địa chất, kết cấu cơng trình...), phải vẽ bổ sung các chi tiết về tất cả các kích thước hình học, đặc tính kỹ thuật trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình;

+ Giám sát viên khối lượng có trách nhiệm lưu trữ tài liệu về khối lượng cơng trình.

<i>- Giám sát viên chất lượng</i>

Có trách nhiệm xác định việc đảm bảo chất lượng cơng trình, bao gồm những cơng việc chính sau đây:

+ Lập đề cương về khối lượng, lấy mẫu thử và thí nghiệm, vị trí cần kiểm tra trên cơ sở quy định TCKT trong hồ sơ ĐVTC và các quy trình, quy phạm hiện hành phân bổ cho từng giai đoạn kiểm tra theo điểm dừng kỹ thuật, chuyển giai đoạn thi công, thông báo cho ĐVTC để phối hợp. Trong q trình thí nghiệm, kiểm tra khơng được làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.

+ Kiểm tra việc thành lập phịng thí nghiệm trên hiện trường và trung tâm, kiểm tra các yêu cầu chất lượng trong hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công,

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

hướng dẫn việc đánh giá chất lượng các vật liệu địa phương cho dự án xây dựng và QLCL xây dựng.

+ Kiểm tra thiết bị thi công đúng chủng loại thiết bị đo lường, thí nghiệm và phải được hợp chuẩn, đăng kiểm theo quy định hiện hành. Thẩm tra tay nghề các nhân viên của ĐVTC.

+ Tiếp nhận các yêu cầu kiểm tra chất lượng của ĐVTC và lập kế hoạch chất lượng kế hoạch hàng ngày, đánh giá, ký xác nhận kết quả thí nghiệm từng hạng mục để xếp loại chất lượng và tính chuyển đổi ra khối lượng làm căn cứ so sánh đối chứng kết quả của giám sát viên khối lượng, trình Kỹ sư TVGS Trưởng và Kỹ sư TVGS chuyên ngành xem xét, tham gia xác nhận các chứng chỉ thanh toán cho ĐVTC.

+ Phối hợp với TVTK đề xuất các giải pháp kỹ thuật bảo dưỡng cơng trình trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật chưa phù hợp, đảm bảo giao thơng, an tồn lao động liên quan xảy ra trong q trình thi cơng.

+ Hàng ngày nghiên cứu phân tích báo cáo kịp thời với Kỹ sư TVGS Trưởng và Kỹ sư TVGS chuyên ngành tình hình kiểm tra chất lượng các ĐVTC, vào sổ "Nhật ký chất lượng" một cách chi tiết tất cả những sự việc đã xẩy ra tại cơng trình (đặc biệt thời tiết thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng); tổng hợp tình hình theo biểu mẫu quy định, lập các báo cáo hàng tuần, tháng, quý, năm.

+ Bảo quản mẫu thí nghiệm theo quy định, lưu trữ các số liệu chất lượng từng mũi thi công, từng Km, khi cần kiểm tra đối chiếu phải đáp ứng kịp thời.

<b>1.2. Nội dung công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng</b>

Trong những năm gần đây việc cơng trình xây dựng, giao thơng xảy ra sai sót về mặt chất lượng thi cơng dẫn đến nhiều hệ lụy kèm theo, ảnh hưởng đến tiến độ, giá thành của cơng trình, đặc biệt ảnh hưởng đến tính an tồn của cơng trình sau khi đưa vào khai thác sử dụng. Bên cạnh những yếu tố về mặt chủ quan thì trách nhiệm của đơn vị TVGS cũng khơng hề nhỏ, chính vì vậy

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

luật xây dựng và các thông tư, nghị định ngày càng thắt chặt yêu cầu trách nhiệm của người TVGS tham gia xây dựng cơng trình ngày càng cao. Ngồi việc các tổ chức tham gia thực hiện cơng tác TVGS thi công các dự án xây dựng công trình trong ngành GTVT phải được lựa chọn thơng qua các hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu thì khi thực hiện giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, ĐVTC TVGS cịn phải đảm bảo ngun tắc: Khơng có quan hệ lệ thuộc về tổ chức, kinh doanh với ĐVTC xây dựng, ĐVTC chế tạo thiết bị và cung cấp cấu kiện, vật liệu, vật tư cho cơng trình đang thực hiện giám sát xây dựng;

Không ký hợp đồng TVGS thi công xây dựng cơng trình với CĐT đối với cơng trình do mình lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, trừ trường hợp đặc biệt do Người quyết định đầu tư cho phép;

Không ký hợp đồng với ĐVTC xây dựng thực hiện thí nghiệm, kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng đối với cơng trình do mình giám sát;

Đảm nhiệm cơng việc giám sát thi công xây dựng một cách độc lập; không được chuyển nhượng hoặc để những tổ chức tư vấn khác thực hiện dưới danh nghĩa tổ chức TVGS của mình để làm cơng việc giám sát thi cơng xây dựng.

Ngồi ra, các ĐVTC TVGS cịn phải đảm bảo TVGS trưởng, kỹ sư thường trú, kỹ sư chuyên ngành và giám sát viên đều phải là người thuộc tổ chức nhân sự chính thức và hợp pháp của ĐVTC tư vấn thực hiện giám sát thi công xây dụng theo quy định (Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 và các quy định liên quan khác). Trường hợp ký hợp đồng lao động thì phải là hợp đồng lao động khơng thời hạn hoặc có thời hạn tối thiểu bằng thời gian hoàn thành dự án thực hiện giám sát, nhưng khơng nhỏ hơn 12 tháng.

Bên cạnh đó người giám sát thi công xây dựng phải nắm vững và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật nói chung, pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng nói riêng và các quy định, đặc thù của địa phương nơi có dự án cơng trình xây dựng đang triển khai;

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Giám sát thi công xây dựng cơng trình theo đứng quy chuẩn, TCKT, các chỉ dẫn kỹ thuật và hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt. Phản ánh đúng tình hình thi cơng xây dựng, kịp thời giải quyết vấn đề trên hiện trường. Tuân thủ các yêu cầu và chỉ đạo của Tổ chức TVGS và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Tiếp thu ý kiến của ĐVTC và ý kiến của giám sát cộng đồng để kịp thời giải quyết cho phù hợp theo quy định.

Trên cơ sở những lý luận trên và căn cứ theo quyết định số 3173/QĐ-BGTVT ngày 10/11/2013 - Quy chế tạm thời hoạt động TVGS xây dựng cơng trình trong ngành GTVT cơng tác giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các nội dung sau [1]:

<i><b>1.2.1. Yêu cầu của công tác tư vấn giám sát chất lượng thi công xây dựng</b></i>

Thơng thường, đối với mỗi cơng trình, thường có Đồn kỹ sư TVGS bao gồm kỹ sư TVGS trưởng và các thành viên trong đoàn, tổ chức này được thành lập sau khi CĐT cơng trình ký Hợp đồng th dịch vụ tư vấn của một đơn vị tư vấn. Tại cơng trường thi cơng, chính những người giám sát thi công này đại diện cho CĐT về việc theo dõi chất lượng cơng trình thực hiện hằng ngày. Nhằm đảm bảo chất lượng thi công xây dựng đạt hiệu quả cao nhất kỹ sư TVGS cần phải thực hiện đầy đủ yêu cầu khi hợp đồng đã ký kết theo đúng trình tự và quy định như sau:

Phịng tránh, ngăn ngừa, khống chế, quản lý rủi ro, không để xảy ra những ảnh hưởng xấu đến chất lượng xây dựng cơng trình.

Phải thường xun thực hiện các nhiệm vụ và nội dung giám sát, kiểm tra phù hợp yêu cầu về nội dung công việc và tiến độ thi công của ĐVTC; phải đảm bảo yêu cầu vừa giám sát, kiểm tra chặt chẽ vừa phối hợp và hướng dẫn các ĐVTC thực hiện các biện pháp phòng tránh hoặc giải quyết, xử lý tốt các vấn đề trong q trình thi cơng, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn và yêu cầu chất lượng theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Kiểm soát chặt chẽ và tư vấn cho CĐT trong việc kiểm định chất lượng khi có nghi ngờ hoặc đối với cơng trình sử dụng cơng nghệ mới, vật liệu mới, kết cấu mới.

Những yêu cầu cơ bản đối với người kỹ sư TVGS:

- Nắm vững các văn bản, quy phạm, pháp luật về quản lý và đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước (hoặc của ngành hiện hành).

- Có hiểu biết tốt về tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật. - Có hiểu biết tốt về công tác xây lắp chủ yếu. - Tận tâm, trung thực trong công tác giám sát.

- Là kỹ sư được đào tạo chuyên ngành và có kinh nghiệm công tác tối thiểu là 3 năm trong lĩnh vực phụ trách, có đủ năng lực chun mơn và nghiệp vụ đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.

- Nắm vững các căn cứ pháp lý về công tác QLCL cơng trình xây dựng hiện hành của Nhà nước và của Bộ, Ngành liên quan.

- Nắm vững nội dung của hồ sơ thiết kế được duyệt, các điều kiện kỹ thuật riêng áp dụng cho các hạng mục công trình do Tổ chức TVTK lập. Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Các TCKT được áp dụng, các quy trình, quy phạm về thi cơng, nghiệm thu hiện hành của Nhà nước và Ngành có liên quan.

- Nắm vững biện pháp và trình tự thi cơng được áp dụng.

- Nắm được tiến độ và yêu cầu nhân lực, máy móc thiết bị cần phải có để thực hiện cơng việc, đặc biệt là yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân tương ứng với công việc họ thực hiện.

- Phân tích đánh giá được chất lượng hồn thành. - Hiểu và thực hiện đúng công tác nghiệm thu.

- Khi phát hiện sai lỗi thì lập biên bản thơng báo cho Ban QLDA, cấp trên trực tiếp hoặc cán bộ phụ trách kỹ thuật của ĐVTC (đối với sai lỗi của thi công) hoặc cho tổ chức thiết kế (đối với sai lỗi thiết kế) để khắc phục.

- Đạo đức và liêm chính: Kỹ sư tư vấn thực hiện một dịch vụ nghề nghiệp và cần phải được chỉ đạo mọi lúc bởi những nhận thức vế luân thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

đạo lý ở mức cao nhất. Nhà tư vấn không nên để cho vấn đề kinh doanh, lợi nhuận, giá cả lấn át quan điểm nghề nghiệp và đạo đức. Một quan điểm nghề nghiệp không phải được hình thành từ việc thảo luận, mà nó phải xuất phát từ đạo đức của những kỹ sư tư vấn. Điều này chỉ có thể đạt được nếu các quyết định và hành động đều mang tính nghề nghiệp, trong khuôn khổ tổ chức tư vấn cũng như đối với công chúng, khách hàng và những người khác. Những nguyên tắc cơ bản để tiếp cận và giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp được thể hiện trong việc cạnh tranh để có được các hợp đồng kỹ thuật, trong các mối quan hệ với công chúng, với khách hàng và với các kỹ sư khác cũng như với các đồng nghiệp. Một kỹ sư TVGS có cần có những phẩm chất đạo đức như trung thực, có khả năng thừa nhận sự giới hạn của trình độ, có khả năng nhận khuyết điểm và học tập từ thất bại.

<i><b>1.2.2. Nội dung cơ bản của công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng</b></i>

Công tác TVGS chất lượng thi cơng đóng vai trị quan trong trong suốt quá trình thực hiện dự án nhằm đảm bảo chất lượng của cơng trình đảm bảo theo đúng hợp đồng ký kết giữa CĐT và ĐVTC, theo đúng bản vẽ thiết kế và các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng. Cơng trình có bền vững trong q trình sử dụng hay không phụ thuộc rất nhiều vào công tác TVGS chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. Để quản lý tốt chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình, ngay sau khi ký kết hợp đồng với CĐT, đơn vị TVGS cần kiểm tra chặt chẽ các điều kiện quy định theo hợp đồng và luật pháp quy định. Nội dung cơ bản của công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP bao gồm các nội dung sau:

- Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, cho các nhà thầu có liên quan biết để phối hợp thực hiện;

- Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;

- Kiểm tra biện pháp thi cơng xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt;

- Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định này và yêu cầu nhà thầu thi công chỉnh sửa các nội dung này trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình cho phù hợp với thực tế và quy định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu về việc giao nhà thầu giám sát thi công xây dựng lập và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đối với các nội dung nêu trên;

- Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình;

- Kiểm tra, đơn đốc nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và các nhà thầu khác triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi công của cơng trình;

- Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp đảm bảo an tồn đối với cơng trình lân cận, cơng tác quan trắc cơng trình;

- Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;

- Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;

- Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công khơng đảm bảo an tồn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

quyết những vướng mắc, phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định của Nghị định này;

- Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng;

- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định này;

- Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định; kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn thành;

- Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành cơng trình xây dựng;

- Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

<i>1.2.2.1 Kiểm soát chất lượng hồ sơ thiết kế và công tác chuẩn bị thi cơng của ĐVTC:</i>

Kiểm tra, rà sốt lại các bản vẽ thiết kế của hồ sơ mời thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, các điều khoản hợp đồng, đề xuất với CĐT về phương án giải quyết những tồn tại hoặc điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế và các quy định.

Căn cứ hồ sơ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ mời thầu, các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành được áp dụng cho dự án, thực hiện thẩm tra, rà soát, ký xác nhận biện pháp thi công do ĐVTC lập (bao gồm cả tổng mặt bằng công trường của ĐVTC, tiến độ thi công tổng thể, chi tiết...) và trình CĐT phê duyệt (trừ các trường hợp việc thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công được CĐT giao cho đơn vị tư vấn khác thực hiện).

Căn cứ các hồ sơ thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt, các quyết định điều chỉnh để thẩm tra các đề xuất khảo sát bổ sung của ĐVTC, thẩm tra, rà sốt và có ý kiến trình CĐT xem xét quyết định; thực hiện kiểm tra, theo dõi công tác đo đạc, khảo sát bổ sung của ĐVTC; thẩm tra, soát

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

xét và ký phê duyệt hoặc trình CĐT phê duyệt các bản vẽ thiết kế thi công, biện pháp thi công và dự toán của những nội dung điều chỉnh, bổ sung đã được CĐT, ban QLDA chấp thuận, đảm bảo phù hợp với nội dung và điều kiện quy định trong hồ sơ hợp đồng.

Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng cơng trình theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng.

Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi cơng của ĐVTC xây dựng cơng trình đưa vào công trường; xác nhận số lượng, chất lượng máy móc, thiết bị (giấy chứng nhận của nhà sản xuất, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận) của ĐVTC chính, ĐVTC phụ theo hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu; kiểm tra công tác chuẩn bị tập kết vật liệu (kho, bãi chứa) và tổ chức công trường thi công (nhà ở, nhà làm việc và các điều kiện sinh hoạt khác).

Kiểm tra hệ thống QLCL của ĐVTC: hệ thống tổ chức các bộ phận kiểm soát chất lượng (từ khâu lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng, kiểm sốt chất lượng thi công tại công trường, nghiệm thu nội bộ); phương pháp, quy trình kiểm soát chất lượng, các quy định cụ thể đối với từng bộ phận trong hệ thống QLCL.

Kiểm tra và xác nhận báo cáo CĐT bằng văn bản về chất lượng phịng thí nghiệm hiện trường của ĐVTC theo quy định trong hồ sơ hợp đồng, bao gồm cả chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực đối với các thiết bị thí nghiệm; kiểm tra chứng chỉ về năng lực chuyên môn của các cán bộ, kỹ sư, thí nghiệm viên.

<i>1.2.2.2 Kiểm sốt chất lượng trong q trình thi cơng:</i>

Trong q trình thi công người TVGS cần phải thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với CĐT ngoài ra TVGS cần hỗ trợ CĐT và ĐVTC. Chính vì vậy trong suốt q trình thi cơng xây dựng cơng trình, người TVGS cần phải thực hiện cơng tác kiểm tra, giám sát từng hạng mục cơng trình đúng trình tự theo sơ đồ sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b>Hình 1.1: Sơ đồ trình tự giám sát, nghiệm thu chất lượng thi công xâydựng</b></i>

Đối tượng nghiệm thu

Điều kiện và tài

Đồng ý triển khai công việc tiếp theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Các đối tượng công việc nghiệm thu theo sơ đồ trên bao gồm:

GSCL vật liệu, cấu kiện, thiết bị, sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) cần thiết cung cấp cho dự án, cơng trình tại nguồn cung cấp và tại công trường theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật. Lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị và sản phẩm không đảm bảo chất lượng do ĐVTC đưa đến công trường, đồng thời yêu cầu chuyển ngay khỏi cơng trường.

Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, chế tạo và bảo dưỡng, bảo quản mẫu, lưu giữ các mẫu đối chứng của ĐVTC; giám sát q trình thí nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của ĐVTC (nếu cần thiết) và xác nhận vào phiếu thí nghiệm.

Kiểm tra phương pháp, trình tự thi cơng của ĐVTC đối với từng hạng mục cơng trình, cơng trình (bao gồm cả các hạng mục, cơng trình phụ trợ: đà giáo, ván khn...) đảm bảo tuân thủ biện pháp thi công do cấp có thẩm quyền đã phê duyệt theo quy định.

Kịp thời kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thi công của từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình theo đúng quy định trong hợp đồng, chỉ dẫn kỹ thuật và quy định hiện hành ngay khi có thư yêu cầu từ ĐVTC, không được chậm trễ hoặc tự ý kéo dài thời gian xử lý mà không báo cáo CĐT.

Khi phát hiện ĐVTC có vi phạm, sai phạm (sai sót thi công, khuyết tật, hư hỏng nhỏ, cục bộ) trong q trình thi cơng về chất lượng, an tồn... phải yêu cầu ĐVTC tạm dừng thi công và khắc phục ngay hoặc thực hiện đúng hợp đồng đã ký với CĐT. Sau khi tạm dừng thi công, phải thông báo ngay cho CĐT bằng văn bản để CĐT xem xét quyết định.

Khi phát hiện hoặc xảy ra các sự cố hư hỏng các bộ phận cơng trình, phải tạm đình chỉthi công và lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo quy định hiện hành và báo cáo ngay với CĐT. Tùy theo mức độ sự cố, thẩm tra giải pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

khắc phục theo đề xuất của ĐVTC hoặc phối hợp với ĐVTC để đề xuất giải pháp khắc phục hậu quả, trìnhCĐT xem xét, giải quyết theo quy định.

Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lượng, các hạng mục cơng việc, bộ phận cơng trình; yêu cầu tổ chức và tham gia các bước nghiệm thu theo quy định hiện hành.

Xác nhận bằng biên bản hoặc văn bản kết quả thi công của ĐVTC đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định trong hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt.

<i>1.2.2.3 Kiểm sốt chất lượng trong giai đoạn hồn thành xây cơng trình:</i>

Tổ chức giám sát của CĐT phải kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu về QLCL. Lập danh mục hồ sơ, tài liệu hồn thành cơng trình xây dựng. Khi kiểm tra thấy cơng trình hồn thành đảm bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu của thiết kế và tiêu chuẩn về nghiệm thu cơng trình TVGS báo cáo CĐT để CĐT tổ chức tổng nghiệm thu lập thành biên bản. Biên bản tổng nghiệm thu là cơ sở pháp lý để làm bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng và là cơ sở để quyết tốn cơng trình.

<i>1.2.2.4. Những nội dung thực hiện khác của tư vấn giám sát trong q trìnhthi cơng xây dựng:</i>

Kiểm tra, xác nhận và đánh giá kết quả thực hiện công việc của ĐVTC vào nhật ký thi công, ghi nhật ký giám sát hằng ngày.

Lập báo cáo định kỳ ( tuần, tháng, quý, năm) và báo cáo đột xuất gửi CĐT và đơn vị chủ quản. Các nội dung chính cần báo cáo cụ thể như sau:

- Tình hình thi cơng của ĐVTC: huy động máy móc thiết bị, nhân lực, vật liệu; khối lượng, giá trị công việc đã thực hiện, những sai khác so với hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ dự thầu; đánh giá kết quả thực hiện được so với yêu cầu về chất lượng, tiến độ.

- Những tồn tại trên hiện trường, yêu cầu ĐVTC khắc phục và điều chỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Tình hình hoạt động của đội ngũ TVGS (huy động, bố trí lực lượng, kết quả thực hiện so với hợp đồng TVGS)

- Các đề xuất, kiến nghị cụ thể của TVGS

- Tiếp nhận, đối chiếu và hướng dẫn ĐVTC xử lý theo các kết quả kiểm tra, đánh giá, kiểm định của cá cơ quan chức năng và CĐT.

- Kiểm tra đôn đốc ĐVTC lập hồ sơ pháp lý, hồ sơ hồn cơng lập danh mục và lưu trữ hồ sơ, kiểm tra khối lượng thanh toán, quyết tốn kinh phí xây dựng cơng trình, rà sốt và xác nhận để trình CĐT xem xét phê duyệt

- Phối hợp chặt chẽ với các thành phần của giám sát cộng đồng; tham gia giải quyết những sự cố liên quan đến cơng trình xây dựng và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.

<b>1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi côngxây dựng cơng trình</b>

Hoạt động TVGS chất lượng thi cơng xây dựng là một hoạt động không thể thiếu trong lĩnh vực thi cơng xây dựng cơng trình. Chất lượng của cơng trình xây dựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó cơng tác TVGS chất lượng cơng trình đóng vai trò quan trọng. Trong những năm gần đây hoạt động TVGS chất lượng thi công xây dựng ở các đơn vị tư vấn ngày càng được hoàn thiện đáp ứng được nhu cầu xã hội. Kèm theo đó là những bộ luật, thông tư, nghị định, quy chế, quy định của Nhà nước đã dần hoàn thiện làm cơ sở cho các đơn vị tư vấn thực hiện. Tuy nhiên vẫn có một số dự án chất lượng chưa bảo đảm, thậm chí vừa đưa vào sử dụng đã hư hỏng gây bức xúc trong xã hội. Do khâu giám sát thiếu chặt chẽ, dẫn đến tình trạng thất thốt vật tư, ngun liệu, khiến chất lượng cơng trình khơng bảo đảm. Nhiều cơng tình chưa đủ điều kiện về kết cấu, độ lún theo quy định đã thực hiện xây dựng, cũng làm cho cơng trình nhanh xuống cấp, hư hỏng. Như vậy,cần phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến công tác GSCL thi công xây dựng dẫn đến các sự cố trong thi công xây dựng cơng trình [5].

</div>

×