Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

báo cáo thực tế kinh tế xã hội tại nhà máy thủy điện hòa bình và mai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.68 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀNKHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ</b>

<b>BÁO CÁO THỰC TẾ KINH TẾ - XÃ HỘI</b>

<b>TẠI NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH VÀ MAI CHÂU </b>

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022

<b>MỤC LỤC</b>

Mơn: Thực tế kinh tế - xã hội Trưởng đồn: TS Nguyễn Thị Minh Nguyệt Họ và tên: Hoàng Tạ Quỳnh Anh Mã sinh viên: 2051020001 Lớp: Kinh tế chính trị K40

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI MỞ ĐẦU...4

A. NỘI DUNG BÁO CÁO...5

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH...5

1. Khái qt về Nhà máy thủy điện Hịa Bình...5

1.1. Lịch sử hình thành...5

1.2. Điều kiện tự nhiên, xã hội...7

2. Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động...8

2.1. Chức năng, nhiệm vụ...8

2.2. Tổ chức bộ máy và hoạt động...9

3. Tìm hiểu, nghiên cứu việc thực hiện chuyên môn...11

3.1. Hệ giá trị cốt lõi của Cơng ty Thủy điện Hịa Bình...11

3.2. Cam kết trách nhiệm của Cơng ty Thủy điện Hịa Binh...11

3.3. Việc thực hiện chun mơn của Nhà máy thủy điện Hịa Binh...13

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI MAI CHÂU HỊA BÌNH...15

1, Tình hình chung...15

2. Lĩnh vực kinh tế...16

2.1. Sản xuất nông nghiệp...16

2.2. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ bản; giao thơng vận tải; giải phóng mặt bằng, thu hút đầu tư và kinh tế tập thể...18

2.3. Thương mại, dịch vụ, du lịch...20

2.4. Cơng tác tài chính, ngân hàng, kho bạc...21

2.5. Lĩnh vực tài nguyên và môi trường...22

2.6. Về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia...23

3. Lĩnh vực văn hóa – xã hội...23

3.1. Giáo dục và Đào tạo...23

3.2. Y tế, dân số, kế hoạch hóa gia đình...24

3.3. Lao động, việc làm, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội....24

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3.4. Văn hóa - Thông tin; viễn thông và truyền thanh - truyền hình...25

4. Quản lý nhà nước và xây dựng chính...26

4.1. Nội vụ, Dân tộc, Tôn giáo và Hội đặc thù...26

4.2. Thanh tra, tư pháp...27

5. Cơng tác quốc phịng an ninh...28

5.1. Công tác quân sự địa phương...28

5.2. Công tác an ninh trật tự...29

PHẦN 3: BÀI HỌC RÚT RA SAU THỰC TẾ KINH TẾ XÃ HỘI...29

1. Những kiến thức, bài học thu thập được sau chuyến thực tế...29

2. Một số kỹ năng cần thiết cho việc áp dụng vào nghề nghiệp thực tiễn sau này ...30

KẾT LUẬN...32

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong học phần mơn học Thực tế Chính trị - Xã hội 2 tín, với sự đồng ý từ Học viện Báo chí và Tuyên truyền và lãnh đạo Khoa Kinh tế chính trị, sinh viên Kinh tế chính trị K40 – Khoa Kinh tế chính trị, Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã quyết định thực hiện mơn học theo hình thức đi trải nghiệm đến Thành phố Hịa Bình Bởi Thành phố Hịa Bình là địa phương được xem có sự phát triển về mọi mặt tu kinh tế, xã hội, văn hóa. Hơn thế, đây là nơi có nhà máy thủy điện Hịa Bình với quy mơ lớn nhất cả nước. Vì thế, với chun ngành chính là Kinh tế chính trị, tập thể lớp lựa chọn TP. Hịa Bình để học tập 4 buổi với mong muốn được trực tiếp cảm nhận về lĩnh vực kinh tế tại TP. Hịa Bình nói riêng và ngành này nói chung.

Dưới sự hướng dẫn của thầy cơ dẫn đoàn: TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (trưởng đoàn), lớp Kinh tế chính trị K40 đã hồn thành kế hoạch học tập tại TP. Hịa Bình gồm buổi thướng dẫn triển khai thực tế Kinh tế xã hội K40 từ ngày 23 đến ngày 25/11/2022. Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo đã tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội được gặp gỡ, tiếp xúc với cơ quan báo chí tại địa phương. Xin gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Minh Nguyệt (trưởng đồn) đã đồng hành cùng lớp trong mơn Thực tế Kinh tế- Xã hội lần này, hướng dẫn các thành viên trong lớp, trở thành đầu mối liên kết giữa đại diện cơ quan với sinh viên. Môn thực tế rất bổ ích. Nó mang lại nhiều kiến thức thực tiễn cho sinh viên chuyên ngành như chúng em. Em cảm thấy may mắn khi được trở thành thành viên của gia đình Kinh tế chính trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>A. NỘI DUNG BÁO CÁO</b>

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HỊA BÌNH

1. Khái qt về Nhà máy thủy điện Hịa Bình

- Địa phận nhà máy : thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình. Thủy điện hịa bình là bậc thang cuối cùng thuộc hệ thống các bậc thang thủy điện sơng Đà.

- Là cơng trình có cơng xuất lớn nhất Đơng Nam Á với tổng công suất là 1920MW. Là biểu tượng hữu nghị Việt Nam – Liên Xơ. Được mệnh danh “ cơng trình của thế kỷ XX’’.

1.1. Lịch sử hình thành

- Khởi cơng ngày 06/11/1979. Thiết kế nửa nằm trong núi. Lịch sử xây dựng khó khăn do điều kiện tự nhiên sơng và điều kiện kỹ thuật.

- Đảng và nhà nước thấy rõ vai trị sơng đà + sơng hồng => tiềm năng phát triển kt+ xh từ năm 1960. ( qua nghiên cứu, khảo sát, số liệu đã đề xuất với Liên Xô khảo sát thiết kế).

- Cuối 1971, liên xô đồng ý hỗ trợ Việt Nam

- Năm 1973 viện thiết kế liên xơ hồn thiện tài liệu nghiên cứu kỹ thuật. Chính phủ hai nước thấy nhận chứng chưa trọn vẹn => tiếp tục nghiên cứu.

- Năm 1979 với sự kết hợp việt nam và liên xô bản chi tiết thiết kế nhà máy thủy điện ngầm hoàn thành.

- 06/11/1979 bắt đầu khởi công và tổng lực thi công 1980( được liên xơ giúp đỡ thiết bị máy móc như xe ben la 27 tấn, máy xúc EKG 4,6 khối máy khoan hiện đại, máy khoan bê tông, ô tô tải trọng lớn...)

- 12/01/1983 lễ ngăn sông đà đợt 1 được tiến hành.( mốc lịch sử quan trọng của nhà máy).

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- 09-01-1986 tiến hành ngăn sông đà đợt 2, chuẩn bị khởi công tổ máy số 1 năm 1987. Khẩu hiệu việt – nga ; “ vinh quang thay những người xây dựng thủy điện”. “ tất cả cho mục tiêu phát hiện tổ máy 1 đúng tiến độ”.

- 24-12-1988, lúc 14h10 tua bin tổ máy số 1 bắt đầu quay, đánh dấu 9 năm lao động, vì dịng điện ngày mai tổ quốc.

- Tiếp đó khởi động, phát điện :

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Lực lượng tham gia 30.000 cán bộ công nhân, 5.000 chiến sỹ, 750 chuyên gia liên xô, khoảng 1000 cán bộ quản lý cơng trình ( với 168 người việt và liên xô đã ngã xuống).

- Công trình nhận được nhiều danh hiệu cao quý ; + Danh hiệu anh hùng thời kỳ đổi mới ( 6/1998) + Huân chương lao động hạng nhất, nhì, ba

+ 24 huân chương lao động hạng nhì, ba cho các đơn vị trực thuộc và cá nhân + 5 cờ luân lưu của chính phủ

+ 2 cờ luân lưu của tổng liên đoàn lao động việt nam + 2 cúp bạc chất lượng việt nam

+ Nhiều cờ, bằng khen cán bộ, các cấp, các ngành và tỉnh hịa bình. 1.2. Điều kiện tự nhiên, xã hội

- Bắt nguồn trung quốc, chảy dọc tây bắc Việt Nam dài 543 km. Lượng nước khiến đáy sông luôn biến đổi.

- 1971 số liệu thủy văn chênh lệch 24 lần, mùa khô 610 m 3 /s, mùa lũ 14.800 m 3 /s.

- 1940 pháp bó tay, gọi : “ sơng đà bất trị “

- 9/1971 : tiến hành mũi khoan số 1 khoan kiểm tra, phát hiện hịa bình trên và hịa bình dưới có hiệu quả cao để đặt máy.

- Sơng Đà được ví là : dịng “ sơng mẹ” vì sơng suối tây bắc đổ về đây, tiềm năng phát triển thủy điện trên sơng được pháp có ý định xây dựng thủy điện 1940. - Núi cao độ 206 trịn nhơ ra chặn dịng sơng có thuận lợi cho đặt nhà máy ngầm. Để làm được phải vận chuyển 1,2 triệu m 3 / s đá, tạo hang ngầm 52m, dài

- Được thanh niên xung phong làm việc tại công trường thủy điện – công trường thanh niên cộng sản. 500 kỹ sư, kỹ thuật và 800 chuyên gia cơng trình và

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cơng nhân liên xơ điều động tại cơng trình. Tất cả “ vì dòng điện ngày mai của tổ quốc”.

- Với sự giúp đỡ của liên xơ thì cơng trình thủy điện hịa bình thực sự là tượng đài tình hữu nghị Việt Xơ.

2. Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và hoạt động 2.1. Chức năng, nhiệm vụ

Sau 30 năm vận hành, đạt được mục tiêu và đóng góp kinh tế xã hội. Chức năng :

+ sản xuất, cung cấp điện với sản lượng 9,5 đến 10,5 tỷ kwh/năm.

+ điều tiết lũ đảm bảo an toàn cho thủ đô hà nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

+ cải thiện giao thông đường thủy, để tàu 1.000 tấn đi lại trên sông đà và sông hồng.

2.1.1. Là nguồn điện chủ lực của hệ thống điện Việt Nam

- Cung cấp điện sản xuất và sinh hoạt. Tổng sản lượng điện sản xuất lũy kế hết tháng 10/ 2018 đạt 228 tỷ kwh.

- 2010 thủy điện bậc thang ( sơn la, lai châu, huội quảng, bản chát) thủy điện hào bình đạt cơng suất lắp đặt lớn nhất ở việt nam và khu vực động nam á, đạt 8,16 tỷ kwh.

- 1994, tiến hành xây dựng đường dây 500kv bắc nam từ hào bình tới phú lâm( thành phố hồ chí minh ).

- 2010 sản lượng điện vọt lên khoảng 10,1 tỉ kwh/ năm.( tăng 24,2 % so với sản lượng thiết kế ban đầu).

2.1.2. Tham gia điều tiết lũ, bảo đảm an toàn cho hạ du

- Có dung tích tồn bộ là 9,86 tỷ m 3 có hiệu quả chống lũ đảm bảo an tồn bắc bộ và thủ đơ hà nội.

- Việc cắt lũ giảm đáng kể mực nước tại hà nội và các khu vực hạ du, ngăn vỡ đê.

- Sau 30 vận hành, chống lũ lớn trên 10.000 m 3 /s. Điển hình lũ lớn 8/1996 lưu lượng 22.650 m 3 /s ...đều được kiểm soát.

2.1.3. Đảm bảo cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt ở vùng hạ du

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp

- Điều tiết mực nước sơng đồng thời đẩy nước mặn ra ngồi.

- Nước xả chiếm 65-70 % tổng lượng xả từ tất cả hồ thủy điện lớn ở phía bắc. - Trong mùa cạn phát điện cấp nước đảm bảo tưới tiêu, sinh hoạt.

2.1.4. Cải thiện điều kiện giao thông đường thủy

- Theo ông thái phụng nê, cựu bộ trưởng bộ năng lượng lý giải : “ Mục đích đầu tiên khi xây dựng thủy điện hịa bình là để trị thủy sông đà, rồi mới đến vấn đề năng lượng”.

- Đập thủy điện làm giảm tốc độ dịng chảy, cản lũ, duy trì mực nước mùa cạn.

- Duy trì dịng chảy tối thiểu lớn hơn dịng chảy hạ lưu thêm 0,6 + 2,5m giúp phương tiện dễ lưu thông trên sông đà và sông hồng.

2.2. Tổ chức bộ máy và hoạt động

Cơng trình là nguồn điện chiến lược đa mục tiêu nằm ở bậc cuối cùng trong hệ thống bậc thang các công trình thủy điện trên sơng Đà.

- 09/11/1988 bộ năng lượng ban hành quyết định số 1307/NL- TCCB&ĐT Thành lập nhà máy thủy điện hịa bình trực thuộc cơng ty điện lực miền Bắc.

- 10/1994 nhà máy thủy điện hịa bình trực thuộc tổng cơng ty điện lực việt nam.

- 22/06/2006 quyết định số 148/2006/QĐ-TTg thành lập công ty mẹ - tập đoàn điện lực Việt Nam và nhà máy thủy điện hịa bình đổi tên là : cơng ty thủy điện hịa bình – đơn vị thành viên của điện lực việt nam.

- Hoạt động theo điều lệ số 849/QĐ-EVN ngày 17/12/2014 của tập đoàn điện lực Việt Nam :

Tên đày đủ : công ty thủy điện hịa bình Tên tiếng anh : Hịa bình hydro power company Tên gọi tắt : ENVHPC HOA BINH

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Bộ phận sản xuất : gồm phân xưởng vận hành và phân xưởng thủy công ( chức năng quản lý điều hành sản xuất các nhà máy thủy điện liên tục, an toàn hiệu quả theo kế hoạch của cơng ty).

- Phịng kỹ thuật và an tồn : quản lý kỹ thuật sản xuất của công ty ( xây dựng bảo dưỡng kỹ thuật, an toàn lao động).

- Phịng hành chính và lao động : cơng tác an toàn như soạn thảo, lưu trữ văn bản, con dấu pháp lý, giải quyết chế độ lao động, đào tạo nhân lực...

- Phòng kế hoạch và vật tư: nhiệm vụ xây dựng kế hoạch năm, bảo dưỡng, triển khai dự án đầu tư, quản lý tài sản cơng ty.

- Phịng tài chính kế tốn : lập kế hoạch cho cơng ty, báo cáo tài chính, giám sát chứng khốn.

+ Ngành nghề kinh doanh chính của thủy điện bao gồm : . Sản xuất kinh doanh điện năng

. Quản lý vận hành nhà máy: thủy điện hịa bình, EVN . Sản xuất năng lượng tái tạo mới khi được EVN giao

. Tư vấn dự án, khảo sát, giám sát thiết kế cơng trình nguồn điện, đường dây, trạm biến áp.

+ Ngồi ra, cịn có :

. Xây lắp,giám sát thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

. Sủa chữa bảo dưỡng cơng trình thiết bị do EVNHPC HOA BINH quản lý. . Mua bán nhập khẩu vật tư nguồn điện.

. Tư vấn quản lý dự án

. Phát triển nhân lực nhà máy thủy điện. 3. Tìm hiểu, nghiên cứu việc thực hiện chuyên môn 3.1. Hệ giá trị cốt lõi của Cơng ty Thủy điện Hịa Bình 3.1.1 Tầm nhìn

Là đơn vị hàng đầu của điện lực việt nam và là cơng trình thủy điện chiến lược đa mục tiêu quan trọng nhất của đất nước.

+ Chất lượng – tín nhiệm : làm chủ cơng nghệ, quản trị tiên tiến, đảm bảo chất lượng hàng đầu, khách hàng là mục tiêu phát triển công ty.

+ Tận tâm – chí tuệ : cán bọo, cơng nhân, viên chức tận tâm có trách nhiệm cao. Mang hết sức lực, trí tuệ để vận hành, quản lý cơng trình hiệu quả.

+ Hợp tác – chia sẻ : coi trọng trung thực, công bằng, sãn sàng chia sẻ, giải quyết vấn đề để phát triển công ty.

+ Sáng tạo – hiệu quả : tạo điều kiệnb cho công nhân viên sáng tạo, đem hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

3.2. Cam kết trách nhiệm của Cơng ty Thủy điện Hịa Binh 3.2.1. Cam kết với EVN và địa phương

- Công nhân viên cam kết sống lao động và học tập làm theo tư tưởng, phong cách Hồ Chí Minh.

- Công ty cam kết tuân thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo các quy định của EVN để quản lý, khai thác, vận hành cơng trình thủy điện hiệu quả, an tồn, phát huy tối đa cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Công ty cam kết thực hiện tốt với chính quyền và các cơ quan liên quan. - Cam kết tuân thủ pháp luật nhà nước.

- Công nhân viên ý thức vai trò được giao, thực hiện nhiệm vụ để phát triển kt-xh. Cam kết tận tâm trách nhiệm hiệu quả thực hiện chủ trương chính sách của đảng, của nhà nước và EVN với phương châm “ trái tim người thợ điện cịn đạp thì dịng điện khơng bao giờ tắt”.

3.2.2. Cam kết với người lao động

- Công ty đảm bảo việc làm và đời sống của lao động , được quan tâm, chăm sóc, quyền lợi vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật và EVN .

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho người lao động rền luện, trau dồi kiến thức, đưa ý kiến sáng tạo vào kinh doanh.

- Mỗi công nhân đều công bằng trong khen thưởng, đánh giá... 3.2.3. Cam kết giữ gìn mơi trường và đảm bảo lợi ích cộng đồng

- Công ty và EVN cam kết sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến “ xanh, sạch” - Tuân thủ quy định môi trường, tiết kiệm nhằm bảo vệ ngơi nhà chung “ trái đất”.

- Khuyến khích cơng nhân viên tích cực bảo vệ mơi trường cơng ty và cộng đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Thực hiện đúng theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. - Phương châm “ chung tay vì ột cộng đồng phát triển”.

- Công ty tạo điều kiện cho công nhân viên tahm gia s: đền ơn đáp nghĩa, từ thiện, nhân đạo, khuyến học...

3.3. Việc thực hiện chuyên môn của Nhà máy thủy điện Hịa Binh

- Với quy mơ gồm 8 tổ máy với tổng công suất 1.920MW, điện lượng thiết kế trình bình nhiều năm 8,16 tỷ kwh.

- Thiết bị máy hiện đại cùng cơng trình thủy công đạp đất đá hỗn hợp và hệ thống tràn lũ vận hành gồm 12 cửa xả đáy và 6 cửa xả mặt.

- Nhiệm vụ tổ hợp : chống lũ, sản xuất điện, cung cấp nước tưới tiêu cho sản xuất, cải thiện giao thơng.

3.3.1. Hệ thống cơng trình thủy cơng

- Cơng trình thủy cơng đập đất đá hỗn hợp có khối lượng 22 triệu m 3 , dài 640m, cao 123m, mặt đập rộng 20m, chiều rộng chân đập khoảng 900m. Đập đất đá đắp trên hẻm sông có tầng Aluvi dày 70m, dưới lõi đập đất đất sét là màn chống thấm tạo ra bằng khoan phun dày 30m.

- Cơng trình đập xả nước vận hành là đập bê tơng cao 70m, rộng 106m, có 2 tầng: tng dưới có 12 cửa xả đáy kích thước 6x10m, tầng trên có 6 cửa xả mặt kính thước 15x15m. Năng lực xả nước tối đa xuống hạ lưu là 41.300 m3 /s khi hồ chứa ở mức nước gia cường.

- Hệ thống xả tràn chảy trên mái dốc bê tơng rộng 106m, dài 400m, cao 70m. Phía cuối có 7 mũi phóng nước, giúp giảm động năng dịng chảy, đồ vào tiêu năng hạ lưu, chống sói mịn chân đập và hạ lưu.

3.3.2. Cửa nhận nước

- Cửa nhận nước cao 70m, dài 204m, rộng 27m, gồm 8 ống dẫn nước bằng bê tông cốt thép vào 8 tổ máy, mỗi ống có đường kính 8m.

- Cửa hệ thống có lưới chắn ngăn rác trơi vào tua-bin.

- Mặt sàn lắp đặt cầu 250 tấn để dùng cho công tác sửa chữa thiết bị cửa nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ 6 tổ máy còn lại, cứ hai tổ máy thoát theo 1 đường ống tuy-nen dẫn ra hạ lưu; mỗi tuy-nen có đường kính 12m.

3.3.3. Hồ chứa nước thủy điện Hịa Bình

- Hồ chứa có dug tích 9,9 tỷ m3 ở mực nước dâng bình thường. - Dung tích phịng lũ 4,1 tỷ m3

- Dung tích khai thác năng lượng 6,06 tỷ m3 .

- Mùa khô xả xuống hạ lưu khoảng 3,5 tỷ m 3 dảm bảo tưới tiêu+ đẩy mặn ra cửa song + tăng s canh tác.

- Mỗi năm cắt từ 4-6 trận lũ lớn có lưu lượng từ 5.000-22.650 m 3 /s. 3.3.4. Khu vực gian máy

- Diện tích thủy điện hịa bình là 1800 km 3 ( gồm cơng trình: chính, phụ, ngầm).

- Chiều dài trong hầm núi đá khoảng 18km.

- Gian máy cách đỉnh núi 190m, dài 240m, rộng 19,5m, cao 50,5m, lượng bê tông cốt thép khoảng 665 nghìn m 3

- 8 tổ máy sản xuất điện, mỗi tổ máy công suất 240 MW, tổng công suất theo thiết kế là 1.920MW.

- Phòng điều khiển nối với gian máy, song song là gian biến áp một pha gồm 24 máy, mỗi máy dung lượng 105MVA được đấu với nhau 8 khối theo 8 tổ máy, nâng điện áp từ 15,75KV lên 220KV, đấu vào đầu áp lực cao 220KV qua tuy-nen đến trạm chuyển tiếp nối với đường dây trên không ra trạm phân phối ngoài trời 220-110-35KV.

- Nguyên lý sản xuất cơ bản ; từ thủy năng “ cơ năng” điện năng.

- Để thực hiện cần hệ thống thiết bị : cơ khí thủy lực – điện lực – điều khiển. ( chịu sự quản lý và tác động của con người 24/24h để phục vụ cho CNH-HDH.

- Cung cấp điện cho mạng lưới quốc gia khoảng 15%( trước khi có thủy điện sơn la là 30-47%) tổng sản lượng nha máy thủy điện Việt Nam. Đưa quy mô điện việt nam đứng thứ 25 trên thế giới và thứ hai ASEAN.

- Hệ thống điều khiển nhóm tổ máy theo cơng suất hữu công và điện áp đảm bảo thực hiện tốt điều tần hệ thống điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Có trang thiết bị tự động chống sự cố liên quan đến thay đổi chế độ làm việc không phép của hệ thống điện.

- Giữ vai trò thủy điện tuyên quang, thác bà xả nước phục vụ đồ ải và gieo cấy vụ đông xuân.

- Lượng xả chiếm 75-80% tổng lượng xả các hồ. - Khi vận hành thủy điện, giao thông cải thiện đáng kể.

- Giúp phát triển kinh tế đại phương, đảm bảo an sinh xã hội.( cải thiện đời sống người dân, hạ tầng giao thông đổi mới thuận lợi giao thương...)

- Đóng góp kinh phí đáng kể ngân sách nhà nước.

- Ngân sách nộp cho tỉnh hịa bình gần đây là 1.000-1.200 tỷ đồng/ năm( khoảng 50 % tổng thu ngân sách tỉnh).

- Thuế tài nguyên cho tỉnh sơn la 300-450 tỷ đồng/ năm.

PHẦN 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI MAI CHÂU HỊA BÌNH

1, Tình hình chung

Trong bối cảnh cả nước phải đối mặt với tình hình dịch bệnh Covid-19 bùng phát lần thứ tư có nhiều diễn biến phức tạp, khó lường đã làm ảnh hưởng đến mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội, sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và quốc phòng -an ninh tỉnh Hịa Bình năm 2021; UBND huyện đã b-an hành Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021. Với sự quan tâm chỉ đạo quyết liệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở ngành. Huyện ủy, HĐND huyện, UBND huyện đã chủ động, linh hoạt trong thực hiện những giải pháp chỉ đạo, điều hành đã đề ra, các cấp ủy Đảng, chính quyền, đồn thể tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, cùng với sự quyết tâm, đồng lịng của người dân nên tình hình kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục giữ được ổn định. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội cơ bản đã hoàn thành kế hoạch đề ra.

Tổng giá trị sản xuất (giá hiện hành) ước thực hiện 3.258 tỷ đồng, đạt 93,38% kế hoạch và bằng 110,59% so cùng kỳ năm 2020.

Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản 1.062 tỷ đồng (chiếm tỷ trọng 32,60%); - Giá trị sản xuất công nghiệp, xây dựng và tiểu thủ công nghiệp 1.097 tỷ

2.1. Sản xuất nông nghiệp a) Sản xuất nơng nghiệp

- Trồng trọt: Tình hình thời tiết trong năm 2021 cơ bản thuận lợi cho việc gieo trồng và chăm sóc các loại cây nơng nghiệp. Ủy ban nhân dân huyện đã tập trung chỉ đạo kế hoạch sản xuất theo đúng khung thời vụ, tăng cường trong công tác phối hợp, hướng dẫn, tập huấn nông dân phòng trừ dịch hại, bệnh hại trên cây trồng. Cơ cấu cây trồng tiếp tục được chuyển đổi theo hướng đáp ứng nhu cầu của thị trường, chuyển đổi từ cây trồng kém hiệu quả sang cây có giá trị kinh tế cao; chuyển đổi diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng ngô, rau đậu, cây hàng năm và cây lâu năm khác. Nhìn chung diện tích trồng cây lương thực, rau màu các loại gieo trồng đảm bảo theo đúng khung thời vụ và đạt kế hoạch đề ra(1).

</div>

×