Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

tổng quan thị trưßng tài chính trong nền kinh tế thị trường á việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>vào phát tri n th</b>ể<b>ß trưßng tài chính trong n n kinh t th </b>Á¿ß

<b>trưßng á Vißt Nam </b>

Sinh viên: Lê Đào Ngọc Linh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>1 </small>

<b>Mà ĐÀU </b>

I. Đặ ¿n đÁ<b>t v</b>

Giữa th kế ỷ XVII cho đến nay, các nhà kinh tế chính trị học đã từng nghiên cứu v¿n đề giá tr thị ặng dư đưÿ ¿o ra như thế nào. Nhưng <t¿c t t cả các nhà kinh tế chính tr hị ọc đều ph m ph i sai l m là không xét giá tr th¿ ả Á ị ặng dư dướ ¿i d ng thu n Á túy, với tư cách là giá trị ặng dư mà xét dưới hình thái đặ th c thù là l i nhuÿ ận và địa tơ=. W.Petty – ngưßi đÁu tiên trong lịch sử đặt nền móng cho lý thuyết giá trị lao đáng – l¿i xa rßi tư tưáng giá trị lao đáng khi k t luế ận đ¿t đai và lao đáng là cơ sá tự nhiên c a giá c m i s n ph m. Vủ ả ọ ả ẩ ề sau,Ricardo đã đứng v ng và t ra nh t quán ữ ỏ ¿ với nguyên lý giá tr ịlao đáng song ông không th phát tri n lý luể ể ận đến cùng vì ơng chưa biết tính hai m t c a lao ặ ủ đáng s n xu t ra hàng hóa, và khơng phát hi n ra ph m ả ¿ ệ ¿ trù chung – giá tr thị ặng dư. Đến Mác, dựa vào nh ng thành tữ ựu c a các nhà kinh t ủ ế tư sản cổ điển Anh, g¿t bỏ mọi nhân tố không khoa học, kế thừa và phát triển các nhân t khoa h c c a hố ọ ủ ọ để xây d ng h c thuy t c a mình hồn thi n nh t tự ọ ế ủ ệ ¿ ừ trước tới lúc đó. Mác đã thực hiện mát cuác cách m¿ng trong lý luận kinh tế để đưa kinh tế chính tr tr thành m t môn khoa hị á á ọc. Và cũng chỉ khi Mác phát hi n ra lý lu n ệ ậ giá tr thị ặng dư thì mọ ¿n đềi v khoa h c, bọ ản ch t m¿ ới đưÿc làm sáng t . Có th nói ỏ ể học thuy t giá trế ị thặng dư là mát phát hiện vĩ đ¿i nh t c¿ ủa Mác á thể kỉ XIX. Nó là viên đá tảng trong toàn b h c thuy t c a ơng. á ọ ế ủ

<b>II. Tính c p thi</b>¿ <b>¿t c a v</b>ủ ¿n đÁ

Nền kinh t thế ị trưßng là n n kinh t hàng hóa phát tri n ề ế ể á trình đá cao. S ự phát tri n c a n n kinh t ể ủ ề ế hàng hóa dưới tác đáng c a các quy lu t kinh t mà tr ng ủ ậ ế ọ yếu là quy lu t giá tr cùng vậ ị ới tích lũy nguyên thủy tư bản đã t¿o ra những điều ki n ệ hình thành n n kinh t thề ế ị trưßng với hình thái đÁu tiên là n n kinh t thề ế ị trưßng tư bản chủ nghĩa. Trên cơ sá kế thừa những thành tựu cơ bản trong nghiên cứu khoa học kinh t chính tr c a các th h ế ị ủ ế ệ đi trước và cùng v i phát kiớ ến vĩ đ¿i là h c thuy t ọ ế giá tr thị ặng dư, C.Mác đã hoàn thiện lý lu n kinh t chính tr v n n kinh t th ậ ế ị ề ề ế ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

trưßng tư bản chủ nghĩa. Những giá trị cốt lõi của lý luận giá trị thặng dư, cā thể là lÿi t c, không nh ng giúp cho các th h sau hiứ ữ ế ệ ểu đưÿc nh ng vữ ¿n đề kinh t chính ế trị cơ bản c a n n kinh t th ủ ề ế ị trưßng, mà cịn giúp cho nh n th c nh ng quy lu t kinh ậ ứ ữ ậ tế cơ bản, v¿n đề b¿t c p nậ ảy sinh trong phát tri n n n kinh t th ể ề ế ị trưßng định hướng xã h i ch á ủ nghĩa á Việt Nam, từ đó nhận th c sâu sứ ắc hơn về ề ảng tư tưáng c a n n t ủ Đảng C ng sản Viá ệt Nam. Do đó, nhận thức về lý lu n giá tr thậ ị ặng dư của C.Mác và bi u hi n c a giá tr thể ệ ủ ị ặng dư trong nền kinh t thế ị trưßng là nh ng tri th c vơ ữ ứ cùng quan trọng đố ới v i sinh viên Vi t Nam các chuyên ngành lý lu n chính tr sau ệ ậ ị khi t t nghiố ệp và bước vào l p nghi p trong n n kinh t thậ ệ ề ế ị trưßng định hướng xã hái chủ nghĩa.

<b>III. Māc đích và những nghiên c</b>ứu đã thự<b>c hißn 3.1. Māc đích nghiên cứu </b>

Vận d ng l i t c vào phát tri n th ā ÿ ứ ể ị trưßng tài chính trong n n kinh t th ề ế ị trưßng á Việt Nam bằng cách làm rõ lí lu n v l i t c trong kinh t chính tr Mác-Lênin ậ ề ÿ ứ ế ị

<b>3.2. Nh ng nghiên c</b>ữ <b>ứu đã thực hi n </b>ß Thực hi n nhệ ững nghiên c u <b>ứ như sau: </b>

Mát là, làm rõ lí lu n v l i t c trong môn kinh t chinh tr Mác-Lênin ậ ề ÿ ứ ế ị Hai là, tìm hi u rõ th c tr ng n n kinh t th ể ự ¿ ề ế ị trưßng á Việt Nam

Ba là, đưa ra các biện pháp vận dāng đưÿc lÿi tức vào nền kinh tế thị trưßng á Việt Nam.

<b>IV. K t c u n</b>¿ ¿ <b>ßi dung đÁ tài </b>

Đề tài g m 3 chồ ương

Chương 1: Lý lu n v l i t c trong kinh t chính tr Mác-Lênin ậ ề ÿ ứ ế ị

Chương 2: ổng quan th T ị trưßng tài chính trong n n kinh t th ề ế ị trưßng Viá ệt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3 </small>

Chương 3: Vận d ng l i t c vào phát tri n th ā ÿ ứ ể ị trưßng tài chính trong n n ề kinh t th ế ị trưßng Vi t Nam á ệ

<b>NÞI DUNG </b>

<b>Chương 1: Lý lu¿n vÁ lÿi t c trong kinh t chính tr Mác-Lênin </b>ứ ¿ ß

<b>1.1. Khái ni m l i t</b>ß <b>ÿ ức </b>

Đây là mát thu t ng trong kinh t hậ ữ ế ọc dùng để chỉ l i nhuÿ ận thu đưÿc t ho t ừ ¿ đáng đÁu tư, kinh doanh hay còn gọi là lãi thu đưÿc từ vi c vay v n ngân hàng ho c ệ ố ặ gửi ti t ki m. Trên th c t , l i t c ế ệ ự ế ÿ ứ thưßng đưÿc xem xét dưới hai phương diện khác nhau: góc đá ngưßi cho vay và ngưßi đi vay.

Trên phương diện ngưßi cho vay hoặc nhà đÁu tư vốn, lÿi tức là sự gia tăng của s tiố ền đÁu tư ban đÁu trong mát kho ng th i gian nhả ß ¿t định. Khi nhà đÁu tư đÁu tư mát số v n nhố ¿t định, nhà đÁu tư sẽ thu đưÿc giá tr ịtương lai lớn hơn số ốn đÁ v u tư ban đÁu, phÁn chênh lệch này đưÿc gọi là lÿi t c. ứ

Trên phương diện ngưßi đi vay hoặc ngưßi s d ng v n, lãi su t là s ti n mà ử ā ố ¿ ố ề ngưßi đi vay phải trả cho ngưßi cho vay (nghĩa là chủ sá h u cữ ủa các kho n tiả ền) để đưÿc s d ng ti n trong m t kho ng th i gian nhử ā ề á ả ß ¿t định. Trong thßi gian vay, ngưßi cho vay có th g p ph i nh ng rể ặ ả ữ ủi ro như ngưßi vay khơng tr lãi ho c khơng thanh ả ặ tốn kho n vay. Nhả ững r i ro này s ủ ẽ ảnh hưáng đến m c sinh l i k v ng cứ ÿ ỳ ọ ủa ngưßi cho vay trong tương lai. Số ền ban đÁu đưÿ ti c vay (hoặc cho vay) đưÿc gọi là tiền gốc. Số ti n nhề ận đưÿ ừ ốc sau mát th i gian nhc t g ß ¿t định đưÿc g i là giá tr tích ọ ị lũy. Tỷ su t l i t c (lãi su t) là tỷ số gi a lÿi t¿ ÿ ứ ¿ ữ ức thu đưÿc (phải trả) so với vốn đÁu tư (vốn vay) trong mát đơn vị ßi gian. Đơn vị ßi gian là năm (trừ th th trưßng hÿp cā thể khác).

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.2. Phân lo i l i t c </b>ạ ÿ ứ

Trên th trị ưßng hi n nay, có 4 lo i l i t c th ng g p, bao g m: ệ ¿ ÿ ứ ưß ặ ồ

- L i t c hi u d ng nÿ ứ ệ ā ăm: cung c p cách tính cho l i t c ¿ ÿ ứ đÁu tư của doanh nghi p, t ệ ổ chức chính xác hơn, đặc bi t khi có các cệ ơ hái đÁu tư khác nhau để áp dāng tính lãi kép.

- L i t c th tr ng ti n t : ây là l i t c th tr ng ti n m t ho c các s n ph m ÿ ứ ị ưß ề ệ đ ÿ ứ ị ưß ề ặ ặ ả ẩ tương tự s ti n ố ề đã g i, ử đưÿ ửc s d ng so sánh l i t c c a trái phi u vā để ÿ ứ ủ ế ới m t công á cā th tr ng c thị ưß ā ể. Các cơng c th ā ị trưßng ti n t tính giá ề ệ trên cơ sá 360 ngày. Nên thị trưßng tiền t ệ cũng sẽ đưÿc tính theo d a theo 360 ngày. Các khoự ản đÁu tư ngắn h¿n này đưÿc tính b ng các kho n ti n mằ ả ề ặt tương ứng.

- L i t c theo th i gian n m gi : ÿ ứ ß ắ ữ đưÿc xác định trên cơ sá lưu giữ do đó khơng cÁn thiết phải bi t sế ố ngày cũng như cách tính lÿi tức chi t kh u ngân hàng. ế ¿

- L i tÿ ức trên cơ sá chi t kh u ngân hàng: ế ¿ Thơng thưßng trên cơ sá chi t kh u, trái ế ¿ phiếu đưÿc niêm yết giá. Đồng nghĩa với việc nó sẽ thơng báo rằng toàn b s ti n á ố ề mà ngưßi đi vay nắm giữ đưÿc đáo h¿n và nhà đÁu tư sẽ trả giá th¿p hơn để mua nó.

<b>1.3. L i t c trong kinh t chính tr Mác-Lênin </b>ÿ ứ ¿ ß

Trong kinh t chính tr Mác-Lênin, l i t c là m t thu t ngế ị ÿ ứ á ậ ữ dùng để ch m t ỉ á phÁn c a l i nhuủ ÿ ận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho vay v quyề ền sá hữu tư ản đểb đưÿc quyền s dử āng tư bản trong m t th i gian nhá ß ¿t định. Tư bản cho vay đưÿc hình thành trước khi nền kinh tế thị trưßng tư bản chủ nghĩa đưÿc xác lập dưới hình thái tư bản cho vay nặng lãi. Lÿi tức cho vay cho vay trước chủ nghĩa tư bản thưßng á mức r¿t cao do ngưßi đi vay hoặc là các tÁng lớp có thu nhập thưßng xun cao s dử āng để bù đắp thanh toán tiêu dùng xa hoa ho c là nhặ ững ngưß ải s n xu¿t nh ỏ bù đắp phương tiện thanh toán trong nh ng hoàn c nh c p thi t. ữ ả ¿ ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>5 </small>

Trước khi có n n kinh t th ề ế ị trưßng tư bản chủ nghĩa, tư bản cho vay đã đưÿc hình thành. L i nhu n t các khoÿ ậ ừ ản cho vay trước khi tư bản chủ nghĩa thưßng r t ¿ cao, đưÿc những ngưßi đi vay thuá Ác t ng l p thu nh p ớ ậ ổn định cho t i cao s d ng ớ ử ā để bù đắp việc thanh tốn tiêu dùng lãng phí, ho c b i nhặ á ững ngưß ải s n xu¿t nh l ỏ ẻ bù đắ phương tiệp n thanh tốn trong nh ng ữ trưßng h p kh n c p. ÿ ẩ ¿

Thế nhưng trong q trình phát triển nền kinh tế thị trưßng, tư bản chủ nghĩa đã hình thành hình thái tư bản cho vay mới. Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là b phá ận tư bản xã hái dưới hình thái ti n tề ệ, đưÿc tách ra t s vừ ự ận đáng tu n hoàn Á của tư bản nh¿t định để gia nh p vào s vậ ự ận đáng tu n hoàn cÁ ủa tư bản khác. Tư bản dưới hình thái ti n tề ệ trong trưßng h p này khơng ch bao gÿ ỉ ồm tư bản đang tồ ¿n t i dưới hình thái hi n vệ ật là mát lưÿng tiền, mà bao hàm cả những tư bả ồ ¿i dướn t n t i những hình thái hiện vật khác như nguyên nhiên vật liệu, tư liệu lao đáng những đưÿc quy thành những lưÿng ti n nhề ¿t định.

Tư bản cho vay trong ch ủ nghĩa tư bản có đặc điểm:

Thứ nh t là, quy¿ ền sử dāng tách khỏi quy n s hề á ữu. Ch th s hủ ể á ữu tư bản không ph i là ch th s d ng, ch th s dả ủ ể ử ā ủ ể ử āng tư bản chỉ đưÿ ử āc s d ng trong m t á thßi h n nh¿ ¿t định và khơng có quy n s h u. ề á ữ

Thứ hai là, hàng hóa đặc biệt. Ngưßi bán khơng m t quy n s h¿ ề á ữu, ngưßi mua chỉ đưÿc quyền sử dāng trong m t th i gian. Sau th i há ß ß ¿n cho phép, giá tr sị ử dāng và giá tr cị ủa tư bản cho vay không m¿t đi, mà đưÿc b o t n, thả ồ ậm chí cịn tăng thêm. Giá c cả ủa tư bản cho vay đưÿc quyết định b i giá tr s d ng c a nó là khá ị ử ā ủ ả năng thu đưÿc lÿi nhuận bình quân, do đó khơng những khơng đưÿc quyết định bái giá trị, mà còn th¿p hơn nhiều so với giá tr . ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Thứ ba là, hình thái tư bản phi n diế ện nh¿t song đưÿc sùng bái nh¿t. Tư bản cho vay t o ra ¿ ảo tưáng là tiền đẻ ra ti n, che d u quan h bóc l t vì không ph n ánh ề ¿ ệ á ả rõ ngu n g c cồ ố ủa l i t c cho vay. ÿ ứ

<b>1.3.2. Nguồn g c, b n ch t c</b>ố ả <b>¿ ủa l i t c, t</b>ÿ ứ <b>ỷ su t l i t c </b>¿ ÿ ứ

Lÿi t c cho vay theo chứ ủ nghĩa tư bản là ph n l i nhuÁ ÿ ận bình qn mà ngưßi sử d ng vā ốn đem l¿i cho ngưß á ữi s h u v n. L i t c cho vay có ngu n g c là m t ố ÿ ứ ồ ố á phÁn giá tr thị ặng dư do sản xu¿t t¿o ra. Điều này ph n ánh m i quan h gi a ả ố ệ ữ tư bản sá h u ữ và tư bản s dử āng, nhưng trên thực t nó ph n ánh m i quan h v ế ả ố ệ ề tư bản tập thể do giai c p công nhân s h u và s d¿ á ữ ử āng.

Sự hình thành lÿi tức tín dāng chia l i tÿ ức bình quân thành hai ph n: lÁ ÿi tức (z) và l i nhu n doanh nghiÿ ậ ệp (Pdn). Điều này làm n y sinh nh n th c r ng t b n ả ậ ứ ằ ự ả t¿o ra thu lÿi t c và các ứ ngưßi kinh doanh tr c ti p t o ra l i nhu n doanh nghi p. ự ế ¿ ÿ ậ ệ

Lÿi tức đưÿc Mác ký hi u là z. ệ Ngưßi cho vay và ngưßi đi vay thỏa thu n v i ậ ớ nhau v t su t l i t c (là tề ỷ ¿ ÿ ứ ỷ l phệ Án trăm giữa t ng s l i t c và s ổ ố ÿ ứ ố tư bản ti n t cho ề ệ vay trong m t th i gian nhá ß ¿t định, ký hiệu là z'). z' = %100.CVKz. trong đó: KCV là số tư bản cho vay. T su t l i t c ph thu c vào t su t l i nhu n bình quân và ỷ ¿ ÿ ứ ā á ỷ ¿ ÿ ậ quan h cung - c u vệ Á ề tư bản cho vay. Gi i h n vớ ¿ ận đáng c a t su t l i t c là: 0 < ủ ỷ ¿ ÿ ứ z' < p’ (tỷ su t l¿ ÿi nhu n bình quân). ậ

Tỷ su¿t l i t c là t l phÿ ứ ỷ ệ Án trăm giữa lãi và n . N u tÿ ế ỷ su¿t l i t c ÿ ứ đưÿc bi u ể thị b ng z' và v n vay là TBCV, thì ta có cơng th c t su t l i tằ ố ứ ỷ ¿ ÿ ức đưÿc th hiể ện như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>7 </small>

Lÿi tức đưÿc Mác ký hiệu là z. Ngưßi cho vay và ngưßi đi vay thỏa thu n vậ ới nhau v t su t l i t c (là tề ỷ ¿ ÿ ứ ỷ l phệ Án trăm giữa t ng s l i t c và s ổ ố ÿ ứ ố tư bản ti n t cho ề ệ vay trong m t th i gian nhá ß ¿t định, ký hiệu là z'). z' = %100.CVKz. trong đó: KCV là số tư bản cho vay. T su t l i t c ph thu c vào t su t l i nhu n bình quân và ỷ ¿ ÿ ứ ā á ỷ ¿ ÿ ậ quan h cung - c u vệ Á ề tư bản cho vay. Gi i h n vớ ¿ ận đáng c a t su t l i t c là: 0 < ủ ỷ ¿ ÿ ứ z' < p’ (tỷ su t l¿ ÿi nhu n bình quân). ậ

<b>1.3.3. Hình th c v</b>ứ ¿n đß<b>ng c</b>ủa tư bả<b>n cho vay </b>

Tư bản cho vay v n trong n n kinh t th ố ề ế ị trưßng tư bản ch ủ nghĩa diễn ra dưới hình th c tín d ng. Tín d ng ứ ā ā đưÿc hi u là hình th c vể ứ ận đáng c a ủ tư bản cho vay, phản ánh m i quan h kinh t gi a ch s hố ệ ế ữ ủ á ữu và ngưßi s d ng ử ā tư bản cho vay theo nguyên t c có tr , có k h n và có lãi. Trong n n kinh t th ắ ả ỳ ¿ ề ế ị trưßng tư bản ch ủ nghĩa, tuỳ theo tính ch t c a tín d¿ ủ āng, có th phân biể ệt hai lo i tín d¿ āng cơ bản: tín dāng thương m¿i và tín d ng ngân hàng: ā

Tín dāng thương m¿i là hình th c c p tín dứ ¿ āng đưÿc th c hi n b ng hình th c ự ệ ằ ứ tín d ng mua và bán. Hình th c th c hi n c a tín dā ứ ự ệ ủ āng thương m¿i là thương phiếu. Tín dāng thương m¿i phát triển làm tăng tốc đá luân chuyển hàng hóa, giúp đẩy nhanh tốc đá ủ c a vốn, nhưng thông qua sự phát tri n cể ủa thương m¿i trung gian có thể làm tr m trÁ ọng thêm nguy cơ khủng ho ng sả ản xu t th¿ ặng dư. Sự xu¿t hiện của kỳ phiếu thương m¿i đã cung c¿p cho n n kinh t nhề ế ững phương tiện thanh tốn m i, ớ t¿o điều kiện hình thành thanh tốn khơng dùng ti n m t và tín d ng ngân hàng. ề ặ ā

Tín d ng ngân hàng là hình th c c p tín d ng có s trung gian c a ngân hàng. ā ứ ¿ ā ự ủ Ngân hàng là m t t ch c kinh t chuyên hoá ổ ứ ế ¿t đáng trong lĩnh vực tiền tệ, có vai trị tập trung v n khơng hoố ¿t đáng và t m th i khơng ho¿ ß ¿t đáng trong n n kinh tề ế để đưa vốn đến nơi sử dāng, giải quyết mâu thu n gi a cung và c u v v n. Các tác ẫ ữ Á ề ố nhân trong n n kinh tề ế, giúp đảm b o s vả ự ận đáng của tư bản cá bi t, có thệ ể đưÿc tiến hành liên t c v i hi u qu cao. Khác v i v n cho vay, v n ch là vā ớ ệ ả ớ ố ố ỉ ốn tiềm năng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

vốn ngân hàng là v n hoố ¿t đáng, tham gia vào c nh tranh gi¿ ữa các ngành và đóng góp vào t su t l i nhu n bình quân nên mỷ ¿ ÿ ậ át ngưßi thu đưÿc v n ngân hàng. ố

Tín dāng thương m¿i là cơ sá hình thành tín dāng ngân hàng, đến lưÿt s phát ự triển của tín dāng ngân hàng có tác đáng thúc đẩy sự phát tri n cể ủa tín dāng thương m¿i.

Tín d ng trong n n kinh t thā ề ế ị trưßng tư bản chủ nghĩa có những vai trị cơ bản sau: ti t kiế ệm chi phí lưu thơng; thúc đẩy tích tā, t p trung vậ ốn, c nh tranh, san ¿ bằng t su t l i nhu n; m rỷ ¿ ÿ ậ á áng s th ng tr cự ố ị ủa quan h s n xuệ ả ¿t tư bản chủ nghĩa; t¿o điều kiện hình thành và phát triển các mơ hình kinh doanh hiện đ¿i trên cơ sá xã h i hóa cơng ty c ph n hi n vá ổ Á ệ ật; thúc đẩy s hình thành và phát tri n c a th ự ể ủ ị trưßng chứng khốn. Do đó, trong nền kinh t th ế ị trưßng hiện đ¿i, tín d ng tr thành ā á công c ā điều ti t kinh t cế ế ủa nhà nước.

<b>Chương 2: Tổng quan th </b>ß trưß<b>ng tài chính trong n n kinh t th </b>Á ¿ ß trưß<b>ng Vi t </b>á ß

<b>Nam </b>

Thị trưßng tài chính là th ị trưßng mà á đó diễn ra các ho¿t đáng trao đổi, mua bán quy n s dề ử āng các ngu n tài chính thơng qua nhồ ững phương thức giao d ch và ị cơng c tài chính nhā ¿t định, hay theo cách hi u khái quát nhể ¿t thì đó là nơi diễn ra q trình trao đổi mua bán các cơng c tài chính và cơng c thanh tốn. B n ch t c a ā ā ả ¿ ủ thị trưßng tài chính là s luân chuy n vự ể ốn, giao lưu vốn trong xã hái.

C¿u trúc thị trưßng tài chính có th có thể ể đưÿc hình thành từ nhiều thành phÁn khác nhau, tuy nhiên có th ể căn cứ vào 3 thành ph n chính là th i gian s d ng Á ß ử ā nguồn tài chính huy đáng; sự luân chuyển các nguồn tài chính và tính ch¿t pháp lý của th ịtrưßng tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>9 </small>

<b>2.1. </b>Đố ớ<b>i v i th </b>ß trưß<b>ng tín d ng </b>ā

Tăng trưáng tín d ng trong quý 3 nhìn chung b ā ị ảnh hưáng khá nhi u do di n ề ễ biến phức t p c¿ ủa đ¿i dịch COVID-19, nhưng đ¿t 7,17% vào quý 3 năm 2021 (cùng thßi điểm vào năm 2020. Điều này cũng đã hß tr tích c c cho vi c ÿ ự ệ tăng trưáng kinh tế chín tháng đÁu năm 2021, đặc biệt là quý I và quý II/2021. <small>1</small>

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các Tổ chức tín dāng (TCTD) đồng lo¿t công b và tri n khai m t s gi i pháp chính tr nh m giúp doanh nghiố ể á ố ả ị ằ ệp và ngưßi dân tháo g ỡ khó khăn về ốn như v miễn, gi m lãi su t ti n vay, gi m phí ph i tr , hả ¿ ề ả ả ả ¿ lãi su t, t¿ ¿o điều ki n thu n lệ ậ ÿi để duy trì n cùng nhóm.ÿ .. Do đó, các TCTD đã miễn giảm cho hàng triệu khách hàng hiện có và miễn, gi m, gi m lãi cho khách hàng ả ả mới.

Theo ngh quy t 63/NQCP c a Chính phị ế ủ ủ, theo đề ngh c a Hi p h i Ngân ị ủ ệ á hàng Việt Nam, 16 ngân hàng thương m¿i (chi m 75% tế ổng dư nÿ ề n n kinh tế) đã thống nh¿t duy trì lãi su¿t cho vay tối đa 1% / năm số dư tiền đồng Vi t Nam trong ệ 5 tháng cuối năm 2021 đố ới v i khách hàng bị ảnh hưáng b i d ch COVID-19. Do á ị đó, 16 ngân hàng này đã thống nh t gi m lãi su t cho vay t ¿ ả ¿ ừ ngày 15/7/2021 đến hết năm 2021, tổng mức giảm lãi su¿t cho khách hàng ước tính là 2061,3 tỷ đồng. Các ngân hàng thương m¿i này đ¿t 43,01% cam kết do đã giảm 8.856 triệu đồng lãi su t ¿ thực t c a khách hàng hi n h u trong th i gian t ế ủ ệ ữ ß ừ 15/7 đến 31/8. Đặc bi t, b n Ngân ệ ố hàng Thương m¿i Nhà nước ti p t c th c hi n gói vi n tr 4 nghìn t CTTTg t Th ế ā ự ệ ệ ÿ ỷ ừ ủ tướng Chính ph . ủ

V ề tăng trưáng tín dāng, đến 10/2021, tín d ng tồn h thā ệ ống tăng 7,42% so với cuối năm 2020, vưÿt đáng kể so v i cùng kớ ỳ năm 2020 (cùng kỳ năm 2020 là

<small>1 Tham kh o Báo cáo tình hình kinh t - xã hảếái quí III và 9 tháng đÁu năm 2021 của Tổng cāc Thống kê </small>

</div>

×