Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 44 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
USP NF
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Dược điển quốc gia</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Điều 66, Luật Dược số 34/2005/QH11Điều 102, Luật Dược số 105/2016/QH13</b>
1. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc của Việt Nam bao gồm tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở.
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc bao gồm quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc và phương pháp kiểm nghiệm chung được quy định trong Dược điển Việt Nam. Việc áp dụng phương pháp kiểm nghiệm trong từng chuyên luận của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được ghi trong Dược điển Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện áp dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Điều 66, Luật Dược số 34/2005/QH11Điều 102, Luật Dược số 105/2016/QH13</b>
2. Tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng thuốc và các phương pháp kiểm nghiệm thuốc được quy định tại Dược điển Việt Nam.
Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất thuốc xây dựng và công bố. Tiêu chuẩn cơ sở không được thấp hơn tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng thuốc.
2. Tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được quy định như sau:
a) Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc do Bộ Y tế xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố theo quy định của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; b) Tiêu chuẩn cơ sở do cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc xây dựng để áp dụng trong phạm vi hoạt động của cơ sở mình nhưng khơng được thấp hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được quy định tại Dược điển Việt Nam. Trường hợp Dược điển Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc tương ứng, cơ sở xây dựng tiêu chuẩn trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học hoặc theo quy định của Dược điển nước ngoài và được Bộ Y tế phê duyệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Điều 66, Luật Dược số 34/2005/QH11Điều 102, Luật Dược số 105/2016/QH13</b>
3. Chính phủ quy định việc ban hành Dược điển Việt Nam, việc áp dụng dược điển nước ngoài, dược điển quốc tế tại Việt Nam.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dược điển Việt Nam trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc và quy định việc áp dụng Dược điển nước ngoài tại Việt Nam.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Điều 35: Ban hành Dược điển Việt NamĐiều 36: Áp dụng dược điển nước ngoài, dược điển quốc tế</b>
1.Dược điển Việt Nam là bộ tiêu
chuẩn quốc gia về thuốc do Hội đồng Dược điển biên soạn, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. Hội đồng Dược điển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Y tế thành lập.
Cơ sở kinh doanh thuốc tại Việt Nam được phép áp dụng tiêu chuẩn được ghi trong dược điển nước ngoài,
dược điển quốc tế mà cơ sở đã đăng ký và được Bộ Y tế chấp nhận.
2.Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành tiêu chuẩn quốc gia về thuốc thực hiện theo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Dược điển Việt Nam được ban hành theo số lần xuất bản và năm xuất bản (DĐVN X:Y, trong đó X: số lần xuất bản, Y: năm xuất bản; ví dụ: DĐVN IV:2009 có nghĩa là Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 4 năm 2009)
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Điều 5. Tiêu chuẩn chất lượng về thuốc</b>
1. Tiêu chuẩn quốc gia: Dược điển Việt Nam là bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Điều 6. Cập nhật tiêu chuẩn chất lượng và áp dụng dược điển cập nhật</b>
1. Đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành, đăng ký gia hạn: Tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký, tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải đáp ứng dược điển thuộc một trong hai trường hợp sau đây: a) Dược điển phiên bản hiện hành;
b) Các dược điển phiên bản trước phiên bản hiện hành, nhưng khơng q 02 năm tính đến thời điểm dược điển phiên bản hiện hành có hiệu lực.
2. Đối với thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp phép lưu hành: Trong thời hạn tối đa 02 năm kể từ thời điểm phiên bản dược điển mới nhất được ban hành, cơ sở đăng ký, cơ sở sản xuất có trách nhiệm cập nhật tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại phiên bản dược điển đó.
3. Trong q trình lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở sản xuất, cơ sở đăng ký phát hiện yếu tố có ảnh
hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc hoặc theo yêu cầu của Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược), cơ sở sản xuất phải tiến hành cập nhật chỉ tiêu vào tiêu chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc để kiểm soát được yếu tố ảnh hưởng trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>• Yêu cầu kỹ thuật</small>
<small>• Phương pháp kiểm nghiệm• Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, </small>
<small>bảo quản và các yêu cầu kháccó liên quan đến chất lượng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hội đồng Dược điển Việt Nam tổ chức nghiên cứu biên soạn, tham khảovà lấy ý kiến</small>
<small>Hồ sơ dự thảo Bộ tiêu chuẩn Quốc gia về thuốc được xem xét, lấy ýkiến và thẩm tra về chuyên môn tại Cục Quản lý Dược và tiếp tục đượcthẩm định tại Tổng Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng</small>
<small>Bộ Khoa học và Công nghệ công bố Bộ tiêu chuẩn Quốc gia về thuốc</small>
<small>Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Dược điển Việt Nam</small>
<small>Hội đồng Dược điển sẽ định kỳ ra soát, bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩnQuốc gia về thuốc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Thông dụng trongthương mai dượcphẩm quốc tế: châu Âu, </small>
<small>quốc tế, Anh, Mỹ, NhậtBản …</small>
<small>Nếu áp dụng các dượcđiển khác thì phải tối</small>
<small>thiểu tương đươngDĐVN hoặc các dược</small>
<small>điển nêu trên.</small>
<small>Trường hợp khơng cótiêu chuẩn chất lượngthuốc tương ứng trong</small>
<small>các dược điển quyđịnh, thì tiêu chuẩn áp</small>
<small>dụng phải được đánhgiá lại và được Bộ Y tế</small>
<small>xét duyệt.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Ban Quy chế chungBan Thư ký</small> <sup>Ban Danh pháp – Quy</sup><sub>chế</sub>
<small>Trung tâm Dược điển– Dược thư Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW, Bộ Y tế Viện Kiểm nghiệm thuốc TP HCM, Bộ Y tế Trường Đại học Dược Hà Nội
Khoa Dược – Đại học Y Dược TP HCM Viện Dược liệu, Bộ Y tế
Viện Kiểm định Vaccine và Sinh phẩm y tế, Bộ Y tế Bệnh viện Y học cổ truyền TW, Bộ Y tế
Trung tâm Kiểm nghiệm Hà Nội
Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm Thừa Thiên Huế Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm TP HCM
Viện Kiểm nghiệm, nghiên cứu Dược và trang thiết bị y tế quân đội Một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh Dược …
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Điều 1. Ban hành Dược điển Việt Nam V bao gồm 1519 Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc: 485 tiêu chuân về nguyên liệu hóa dược;
385 tiêu chuân về thành phẩm hỏa dược;
372 tiêu chuân về dược liệu và thuốc dược liệu; 41 tiêu chuẩn về vắc xin và sinh phẩm y tế;
8 liêu chuẩn về bao bi và nguyên liệu làm bao bi;
228 tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm chung cho thuốc và nguyên liệu làm thuốc dùng cho người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Bước 1 Xác định danh mục các chế phẩm cụ thể được phê chuẩn bởi các hội đồng của WHO có liên quan Bước 2 Cung cấp các thông tin liên lạc của các nhà sản xuất các sản phẩm trên và các bên liên quan
Bước 3 Liên hệ nhà sản xuất để được cung cấp tiêu chuẩn kỹ thuật và mẫu kiểm nghiệm
Bước 4 Xác định các phòng kiểm nghiệm cộng tác trong dự án (2-3 phịng thí nghiệm tùy theo dược phẩm đã chọn); hợp đồng làm việc với các phòng kiểm nghiệm này
Bước 5 Hợp đồng soạn thảo dự thảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và thực hiện các công tác kiểm nghiệm cần thiết Bước 6 Tìm kiếm thơng tin về kiểm nghiệm chế phẩm đã cơng khai
Bước 7 Phịng kiểm nghiệm thực hiện thử nghiệm, phát triển và thẩm định các tiêu chuẩn kỹ thuật Bước 8 Hỗ trợ trung tâm hợp nhất của WHO trong việc thiết lập hóa chất đối chiếu quốc tế
Bước 9 Theo quy trình tư vấn của WHO, gửi thư về các dự thảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho các chuyên gia
Bước 10 Thảo luận ý kiến của các phòng kiểm nghiệm, trung tâm hợp nhất của WHO về các tiêu chuẩn kỹ thuật Bước 11 Nhận phản hồi
Bước 12 Lấy ý kiến lại cho các phản hồi Bước 13 Như bước 10
Bước 14 Trình dự thảo cho hội đồng chuyên gia về các chế phẩm dược phẩm và tiêu chuẩn kỹ thuật, nếu không được thông qua sự lặp lại các bước 11-13 thường xuyên khi cần thiết
Bước 15 Kết hợp tất cả thay đổi đã được thống nhất trong các cuộc thảo luận
Bước 16 Xác nhận lại các sửa đổi tương ứng bởi các chun gia có liên quan, các phịng thí nghiệm đã hợp đồng Bước 17 Cung cấp văn bản chính thức trên trang web để cung cấp cho người dùng thuốc
</div>