Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

PHÂN LẬP VÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NẤM TALAROMYCES SPP CÓ KHẢ NĂNG PHÂN GIẢI KALI KHÓ TAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHÂN LẬP VÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC

CỦA NẤM Talaromyces spp. CĨ KHẢ NĂNG PHÂN GIẢI KALI KHĨ TAN

<b>Đặng Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thị Thu, Vũ Hiền Anh, Phạm Hồng Hiển, Nguyễn Xuân Cảnh</b>

<b><small>*</small></b>

<i><b>Khoa Cơng nghệ sinh học, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam </b></i>

<i><b><small>2</small></b></i>

<i><b>Ban Khoa học và Hợp tác quốc tế, Viện Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam </b></i>

<i><small>*</small></i>

<i>Tác giả liên hệ: </i>

TĨM TẮT

Nghiên cứu nhằm mục đích phân lập và xác định được một số đặc điểm sinh học của nấm Talaromyces spp. cĩ khả năng phân giải kali khĩ tan. Từ 10 mẫu đất thu thập ở Hà Nội và Thái Bình đã phân lập được 05 chủng nấm cĩ

<i>đặc điểm hình thái tương đồng với chi Talaromyces. Bằng phương pháp nuơi cấy trên mơi trường Aleksandrov chọn </i>

lọc đã xác định được ba chủng NM1, NM2 và TB cĩ khả năng phân giải kali. Dựa vào đặc điểm hình thái và kết quả phân tích trình tự gene vùng ITS, các chủng NM1, NM2 và TB được xác định cĩ mối quan hệ di truyền gần gũi với

<i>lồi Talaromyces funiculosus. Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của thời gian, pH đến khả năng phân giải kali của </i>

ba chủng nấm cho thấy, ở ngày nuơi cấy thứ 5 chỉ số hồ tan kali (SI) cao nhất trong khoảng từ 2,26-2,33 và tại pH 6 chỉ số SI cao nhất trong khoảng từ 2,22-2,56. Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cịn chỉ ra rằng cả ba chủng nấm NM1, NM2 và TB đều cĩ khả năng phân giải phosphate khĩ tan và sinh tổng hợp siderphores.

Từ khĩa: Nấm, Talaromyces, phân giải kali.

<i><b>Isolation and characterization of Talaromyces spp. capable </b></i>

<b>of dissolving insoluble potassium </b>

ABSTRACT

<i>This study aimed to isolate and characterize some specific biological traits of Talaromyces spp. Capable of dissolving insoluble potassium. Five fungal strains with morphological features resembling Talaromyces were isolated </i>

from 10 soil samples collected in Ha Noi and Thai Binh provinces. Using selective Aleksandrov medium, three strains NM1, NM2, and TB were identified as having the capability to decompose insoluble potassium. Based on the morphological characteristics and the sequence analysis of the ITS region, the strains NM1, NM2 and TB were

<i>determined to be closely related to Talaromyces funiculosus species. Study on the effects of time and pH on the </i>

potassium solubilization ability of three fungal strains showed that the solubility index (SI) was highest on the fifth day of culture ranging from 2.26-2.33 and the SI was the highest at pH 6, ranging from 2.22-2.56. Additionally, the results also showed that all three fungal strains NM1, NM2, and TB had the ability to solubilize insoluble phosphate and synthesize siderophores.

<i>Keywords: Talaromyces funiculosus, potassium solubilization. </i>

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

<i>Các lồi thủc chi nỗm Talaromyces (hừ </i>

Trichocomaceae) phõn bự rûng và phù biến trong tĆ nhiên. Các nghiên cău trên thế giĉi đã chăng

<i>minh nhiều li nỗm thc chi Talaromyces cĩ </i>

giá trð ăng dĀng trong ngành nơng nghiệp vĉi nhiều đặc tính sinh hõc quan trừng. Nỗm

<i>T. funiculosus v T. pinophilus đāČc coi là </i>

nhąng vi sinh vêt quan trõng trong phân giâi tàn dā thĆc vêt nhĈ khâ nëng sân sinh nhiều lội enzyme ngội bào nhā cellulase, xylanse và endoglucanase (Yilmaz & cs., 2014; Syrchin &

<i>cs., 2023). Nhiu chỵng nỗm Talaromyces c </i>

ghi nhờn cĩ khâ nëng đøi kháng vĉi các tác nhân gây bệnh Ċ thĆc vêt, kích thích sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

trāĊng cây tr÷ng, sinh siderophores cø đðnh sít (Yilmaz & cs., 2014; Sahu & cs., 2019; Patel &

<i>cs., 2021). Cỏc chỵng nh T. funiculosus, </i>

<i>T. pinophilus đāČc báo cáo về khâ nëng phån </i>

giâi kali và phosphate khị tan, giýp tëng cāĈng s hỗp thu khng chỗt Ċ cây tr÷ng (Kanse & cs., 2015; Patel & cs., 2021; Sembiring & Sabrina, 2022).

Kali là nguyên tø khống đa lāČng cĩ vai trị quan trõng trong chuyển hịa nëng lāČng và vên chuyển chỗt dinh dng thc vêt thơng qua các chăc nëng hột hĩa hệ enzyme, cân bìng nûi bào, địng mĊ khí khùng. Vĉi vai trị xúc tiến quá trình quang hČp, tùng hČp đāĈng, tinh bût và vên chuyển đến cć quan dĆ trą, kali là dinh dāċng đặc biệt cỉn thiết Ċ cây lỗy họt, cồy ởn quõ, cồy ởn cỵ trong giai độn tiền thu hộch (Dāćng Cưng Bìng & cs., 2020). SĆ thiếu hĀt kali cĩ thể gây ra hiện tāČng thân, rễ cây kém phỏt trin, cỵ quõ ci cừc, nởng suỗt cõy trững suy giâm (Parmar & Sindhu, 2013; Giang & cs., 2022). Tuy là mût khống chỗt c hm lng cao trong ỗt, phn ln kali, chim t trờn 90 n 99% kali tùng sø, t÷n täi trong träng thái kh tan, b kỡm gi trong thnh phn cỗu trỳc cỵa ỏ m hoc các lĉp khống sét (Parmar & Sindhu, 2013). LāČng ion K<small>+</small> hịa tan mà thĆc vờt c th tip cờn v hỗp th ch chim t l rỗt thỗp trong mi trng ỗt. Quỏ trỡnh chuyn ha kali t phõn t hp chỗt rớn tr thnh däng ion hịa tan diễn ra mỷt cỏch rỗt chờm chäp trong tĆ nhiên, gỉn nhā khưng đáng kể so vĉi chiều hāĉng ngāČc läi, khi mà Ċ đị mût lāČng

vĀ và phỉn cịn läi dễ dàng bð rĄa trơi bĊi nāĉc māa hoặc nāĉc tāĉi. Mâu thuén này khiến tình träng thiếu hĀt kali diễn ra phù biến Ċ cây tr÷ng trên tồn thế giĉi, gây ânh hāĊng nghiêm trõng tĉi phèm chỗt v sõn lng (Mouhamad & cs., 2016). Để giâi quyết tình träng thiếu hĀt kali, các lội phân bĩn hĩa hõc (NPK, MOP, SOP, NOP„) đāČc sĄ dĀng nhā mût biện pháp nhanh chĩng và phù biến. Tuy nhiên, giâi pháp này tøn kém về kinh tế cÿng nhā tiềm èn nhiều h quõ xỗu cho mi trng, gõy ra nhim ỗt, nc v s mỗt cõn bỡng sinh hõc.

Mût biện pháp khác dĆa trên cć chế sinh hõc để giâi quyết tình trọng thiu ht kali cỵa cây

tr÷ng mût cách bền vąng và thân thiện vĉi mơi trng l bự sung vo trong ỗt cỏc vi sinh vêt cĩ khâ nëng phån giâi kali khĩ tan, ví dĀ nhĩm vi khuèn KSB (Potassium - Solubilizing

<i>Bacteria) (Etesami & cs., 2017) và Burkholderia </i>

sp. C1.1 (Giang & cs., 2020). Nỗm phõn giõi kali, mc dỹ ng vai trđ quan trõng khưng kém đøi vĉi vùng rễ cây tr÷ng nhāng chāa đāČc nghiên cău và đánh giá mỷt cỏch y ỵ (Velỏzquez & cs., 2016). Mût sø chỵng nỗm phõn giõi kali đã đāČc cơng bø trên thế giĉi cĩ thể kể đến nhā:

<i>Peniclilium, Aspergillus fumigatus, Aspergillus niger, Torulaspora globosa, Fomitopsis meliae, Gongronella hydei, Talaromyces pinophilus </i>

(Velázquez & cs., 2016; Kasana & cs., 2017; Sembiring & Sabrina, 2022). Đặc biệt,

<i>Talaromyces pinophilus KJ3 l chỵng c khõ </i>

nởng phồn giõi kali cao nhỗt trong sứ 10 chỵng vi sinh vêt đāČc khâo sát trong nghiờn cu cỵa Sembiring & Sabrina (2022). Kết quâ này gČi mĊ tiềm nëng ăng dng ht tớnh phõn giõi kali cỵa

<i>cỏc li nỗm thủc chi Talaromyces. </i>

Vì vêy, nghiên cău này đāČc tiến hành nhìm phân lêp, tuyển chõn cỏc chỵng nỗm

<i>Talaromyces c khõ nởng phồn giâi kali täi Hà </i>

Nûi và Thái Bỡnh. Kt quõ cỵa nghiờn cău nhìm phĀc vĀ mĀc đích gịp phỉn xây dĆng nền nơng nghiệp hąu cć bền vąng. Đåy cÿng là mût trong sø ít các nghiên cău mi v nỗm phõn giõi kali tọi Vit Nam.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

<b>2.1. Vật liệu </b>

Các chỵng nỗm c phõn lờp t cỏc mộu ỗt trững ngơ và lúa thu thêp täi huyện Gia Lâm, thành phø Hà Nûi (7 méu) và huyện Qučnh PhĀ, tỵnh Thái Bình (3 méu).

<i><b>2.2. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

<i><b>2.2.1. Phân lập các chủng nấm cĩ khả năng phân giải kali </b></i>

Méu ỗt c thu thờp theo tĂng gøc cây tr÷ng. Quanh gøc cây, lỗy 25g ỗt mỳi ỷ sõu, t 0-5cm, 5-10cm, 10-15cm và 15-20cm. Trỷn lộn lng ỗt cỏc ỷ sõu khỏc nhau cỵa cựng mỷt gức cõy tọo thnh mỷt mộu ỗt. Mộu ỗt

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

c ng trong túi PE, ký hiệu tên méu, thơng tin méu, bâo quân Ċ 4C và đāa về phịng thí nghiệm để tiến hành phân lêp.

Các méu ỗt c phi kh nhiệt đû phịng và nghiền nhĩ. Vĉi mỳi mộu, cồn 10g ỗt cho vo bình tam giác chăa 90ml nc cỗt v ùa phồn lờp c ỵ nhit đû 30C trong 7 ngày. Cỏc khuốn lọc nỗm c hình däng cùng

<i>sinh bào tĄ phù hČp vĉi chi Talaromyces theo m tõ cỵa Yilmaz & cs. (2014) c la chừn </i>

lm thun. Sau , cỏc chỵng nỗm đāČc sàng lõc khâ nëng phån giâi kali bìng cỏch nui cỗy trờn mi trng Aleksandrov (0,5% glucose; 0,05% magnesium sulfate heptahydrate; 0,0005% iron chloride; 0,01% calcium carbonate; 0,2% calcium phosphate; 0,2% potassium aluminum silicate; 1,8% agar) Ċ 30C trong 5 ngày (Kasana & cs., 2017). Nhng chỵng nỗm xuỗt hin vng sỏng phõn giâi kali trên mưi trāĈng Aleksandrov đāČc lĆa chõn cho các nghiên cău tiếp theo.

<i><b>2.2.2. Định danh nấm </b></i>

So sánh hình thái: DĆa vào các hình thái bào tĄ và cựng sinh bo t cỵa nỗm

<i>Talaromyces theo m tõ cỵa Yilmaz & cs. </i>

(2014). Các chỵng nỗm c c im hình thái

<i>giøng chi Talaromyces đāČc lĆa chõn Ċ bāĉc </i>

phân lêp và làm thuỉn.

So sánh trình tĆ gene vùng ITS: DNA tùng sø đāČc tách chiết theo phāćng pháp Masoomi-Aladizgeh & cs. (2019) cĩ câi tiến, sau đị đāČc sĄ dĀng để tiến hành phân ăng PCR khuếch đäi trình tĆ gene vùng ITS vĉi cặp m÷i ITS1 (5’-TCC GTAGGTGAACCTGCGG-3’) và ITS4 (5’-TCCTC CGCTTATTGATATGC-3’). Sân phèm PCR đāČc đõc trình tĆ täi Cưng ty 1stBASE Pte Ltd. Kết quâ giâi trình tĆ đāČc xĄ lý bìng phỉn mềm BioEdit. So sánh các trình tĆ DNA thu đāČc vĉi các trình t nucleotide ó cng bứ trờn GenBank cỵa NCBI bìng cơng cĀ BLAST. Phỉn mềm

MEGA-11 đāČc sĄ dĀng để xây dĆng cây phát sinh chỵng li vi giỏ tr boostrap l 1.000 lỉn.

<i><b>2.2.3. Đánh giá khả năng phân giải kali </b></i>

Đánh giá khâ nëng phån giâi kali theo phng phỏp cỵa Kasana & cs. (2017). Các chỵng nỗm c nui cỗy trờn mi trng Aleksandrov, ỵ Ċ nhiệt đû 30C và quan sát sĆ hỡnh thnh cỵa vng sỏng phõn giõi bao quanh tõn nỗm. Ch sứ ha tan SI đāČc xác đðnh tĂ ngày 01 đến ngày 10 theo cơng thăc (Premono & cs., 1996):

Chỵ sø hđa tan (SI) = (ĐāĈng kính khuèn läc + ĐāĈng kính vđng sáng)/ĐāĈng kính khuèn läc

<i><b>2.2.4. Đánh giá ảnh hưởng của pH đến khả năng phân giải kali </b></i>

nh hng cỵa pH n khâ nëng hđa tan kali đāČc ỏnh giỏ theo phng phỏp cỵa Kasana & cs. (2017). Cỏc chỵng nỗm c nui cỗy trờn mi trāĈng Aleksandrov Ċ các măc pH = 5, 6, 7, 8

chỵ sø hịa tan kali SI sau 5 ngày nui cỗy.

<i><b>2.2.5. ỏnh giỏ kh năng phân giải phosphate và sinh siderophores </b></i>

Khâ nëng phån giâi photsphate khị tan đāČc xác nh bỡng cỏch nui cỗy trên mưi trāĈng NBRIP chăa Ca<sub>3</sub>(PO<sub>4</sub>)<small>2</small> (Babana, 2013). Chỵ sø hđa tan SI đāČc xác đðnh tĂ ngày 01 đến ngy 10 theo cng thc cỵa Premono & cs. (1996).

Khâ nëng sinh tùng hČp siderophores đāČc khâo sát theo phāćng pháp cỵa Schwyn & Neilands (1987). Khứi thọch cha tõn nỗm c t lờn trờn mi trng Chrome azurol S (CAS). Sau 14 ngày nui cỗy tọi 30C, s xuỗt hin vng sỏng xung quanh tõn nỗm chng t chỵng nỗm c khõ nởng sinh siderophores.

<i><b>2.2.6. Xử lý số liệu </b></i>

Vẽ biểu đ÷, xĄ lý sø liệu sć bû bìng phỉm mềm Microsoft Excel 2013. Kết quâ thí nghiệm đāČc thể hiện là giá trð trung bình ± đû lệch chuèn (SD) cỵa 3 ln lp läi ngéu nhiên. SĄ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

P <0,05, phỉn mềm thøng kê GraphPad Prism

TĂ 10 méu ỗt tọi khu vc H Nỷi v Thỏi Bỡnh, nghiên cău đã phån lêp c 05 chỵng nỗm c hình thái bào tĄ và cùng sinh bào tĄ phù hp vi m tõ cỵa Yilmaz & cs. (2014) về

<i>chi nỗm Talaromyces. Cỏc chỵng nỗm tip tc </i>

c sng lừc về khâ nëng phån giâi kali khĩ tan trên mưi trāĈng Aleksandrov. Kết quâ thu c 03 chỵng NM1, NM2 và TB cĩ khâ nëng phân giâi kali (Hình 1 và 2).

Hiện nay, ITS (Internal transcribed spacer) đāČc coi là vùng gen phự bin nhỗt giứng nh “barcode” để xác đðnh møi quan hệ di truyền và tiến hĩa Ċ nhiều lồi thc vờt v nỗm. Kt quâ điện di sân phèm PCR khuếch đäi vựng gene ITS cỵa 03 chỵng NM1, NM2 và TB cho thỗy cỏc vọch bởng c kích thāĉc tāćng đøi đ÷ng nhỗt,

nỡm trong khụng 500bp (Hỡnh 3), phù hČp vĉi kích thc trung bỡnh cỵa vựng gene ITS nỗm (Nilsson & cs., 2015). SĄ dĀng cơng cĀ BLAST để so sánh măc đû tāćng đ÷ng trình tĆ gene vùng ITS cỵa cỏc chỵng nghiờn cău vĉi trình tĆ nucleotide trên GenBank, kết quâ cho thỗy cỏc chỵng NM1, NM2 và TB cĩ møi quan hệ di truyền gỉn gÿi vi nhiu chỵng nỗm thc chi

<i>Talaromyces. TĂ nhąng trình tĆ gene cị đû tng </i>

ững cao vi 03 chỵng nghiờn cu, s dng phỉn mềm MEGA-11 để xây dĆng cây phát sinh chỵng li, kt quõ cho thỗy cỏc chỵng nỗm NM1, NM2

<b>Hình 1. Đặc điểm hình thái của chủng NM1 (A1, B1), </b>

<b>chủng NM2 (A2, B2) và chủng TB (A3, B3) sau 7 ngày nuơi cấy trên mơi trường PDA </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Hình 2. Khâ năng phân giâi kali của chủng NM1 (A), </b>

<b>chủng NM2 (B) và chủng TB (C) sau 5 ngày nuơi cấy trên mơi trường Aleksandrov 3.2. Đánh giá khâ năng phân giâi kali của </b>

<b>các chủng nấm </b>

<i><b>3.2.1. Xác định chỉ số hịa tan kali của các chủng nấm </b></i>

Trên cć sĊ khâ nëng phån giâi kali Ċ thí nghiệm sàng lõc, nghiên cău tiếp tĀc đánh giá về khâ nởng phồn giõi kali cỵa ba chỵng nỗm NM1, NM2 và TB thơng qua phân tích chỵ sø hđa tan SI đāČc xác đðnh tĂ ngày 1 đến ngày thă 10 (Bâng 1). Trong đị, giá trð SI càng cao chăng tĩ khâ nëng phån giâi kali trên mût đćn vð đāĈng kính khuèn läc càng lĉn. Ở ngày đỉu tiên, vi sinh vêt đang trong giai độn thích nghi vĉi mưi trāĈng nên các hột đûng trao ựi chỗt cha c th hin rừ rt, vng sỏng phõn giõi kali cha xuỗt hiện, các giá trð SI đều bìng 1. Hột tính phân giõi kali cỵa cỏc chỵng bớt u quan sát đāČc tĂ ngày thă 2 và đät măc cao nhỗt tọi ngy nui cỗy thă 5 vĉi chỵ sø SI cỵa cỏc chỵng khỏ tāćng đāćng nhau, nìm trong không 2,26 đến 2,33. Kết quâ này cao hćn so

<i>vĉi chỵ sø hịa tan kali cỵa nỗm Fomitopsis </i>

<i>meliae RCKF7 và Aspergillus tubingensis </i>

RCKF5 trong nghiên cu cỵa Kasana & cs. (2017). CĀ thể, chỵ sø ha tan kali SI cỵa cỏc chỵng RCKF5 v RCKF7 nìm trong khơng 2,06 đến 2,15. TĂ ngày thă 5 đến ngày 10, tuy vịng sáng phân giâi kali vộn xuỗt hin nhng giỏ tr SI cị xu hāĉng giâm dỉn, nguyên nhân cĩ th do cỏc chỵng nỗm ó thớch nghi tứt vi mi trng nui cỗy dộn n kớch thc tõn nỗm

tởng nhanh hćn so vĉi tøc ỷ tởng cỵa vng phõn giõi. Ngy nui cỗy th 5 c xỏc nh l thĈi điểm vịng sáng phân giõi kali cỵa cỏc chỵng nỗm c th hin rừ rt nhỗt, ồy l mỷt thưng tin cị Ď nghïa tham khâo vĉi các nghiên cău cüng đề tài sau này.

<i><b>3.2.2 Ảnh hưởng của pH tới khả năng phân giải kali </b></i>

pH là mût yếu tø quan trõng ânh hāĊng tĉi khâ nởng thớch nghi v ng dng cỵa chỵng vi sinh vêt Ċ nhąng mưi trāĈng tĆ nhiên đa däng khác nhau, ví dĀ điều kin ỗt chua hoc ỗt kim. Sau 5 ngy nui cỗy, kt quõ cho thỗy cõ ba chỵng nỗm NM1, NM2 và TB đều sinh trāĊng tøt và thể hiện rõ rệt khâ nëng phån giâi kali Ċ dâi n÷ng đû pH rûng tĂ 5 đến 9. Măc pH 6 đến 7 đāČc coi l tứi u vi cỏc chỵng nỗm tuyn chõn, tāćng ăng vĉi các giỏ tr SI cao nhỗt trong không tĂ 2,22 đến 2,56 (Hình 5). Theo cơng bứ cỵa Kasana & cs. (2017), khõ

<i>nởng phồn giõi kali cỵa nỗm Fomitopsis meliae </i>

RCKF7 cÿng tøi āu Ċ măc pH bìng 6 vĉi giá trð SI bìng 2,15. Nh vờy, cỏc chỵng nỗm NM1, NM2 và TB cĩ cùng măc pH tøi āu vĉi

<i>Fomitopsis meliae RCKF7 và cĩ khâ nëng </i>

<i>phân giâi kali tøt hćn Fomitopsis meliae </i>

RCKF7. Đû pH trong không 6 đến 7 cÿng chính là măc phù hČp cho sĆ phỏt trin cỵa nhiu li cây tr÷ng nhā khoai tåy, ngư, lýa mč, yến mäch, cỵ cõi ng v mỷt sø cây hõ đêu (Mccauley & cs., 2009).

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Hình 3. Kết quâ điện di sân phẩm PCR khuếch đại vùng gene ITS của các chủng NM1 (3), NM2 (1) và TB (2) với cặp mồi ITS1/ ITS4 </b>

<b>Hình 4. Cây phát sinh chủng loại các chủng nấm NM1, NM2 và TB </b>

<small>500bp </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> Bâng 1. Chỉ số hòa tan kali (SI) của các chủng nấm NM1, NM2 và TB </b>

<i>Ghi chú: Số liệu thể hiện là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (SD) của ba lần lặp lại ngẫu nhiên. Các giá trị trong cùng một cột có mẫu tự theo sau khác nhau biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở mức P <0,05. </i>

<b>Hình 5. Chỉ số hịa tan kali theo độ pH sau 5 ngày nuôi cấy 3.3. Đánh giá khâ năng phân giâi </b>

<b>phosphate và sinh siderophores </b>

Bên cänh tình träng thiếu hĀt kali, cây tr÷ng cÿng thāĈng xuyên đøi mặt vĉi träng thái thiếu phosphate và sít bĊi nhng khoỏng chỗt ny tữn tọi chỵ yu cỏc dọng hp chỗt khú hũa tan trong ỗt (Ahmed & Holmström, 2014; Kanse & cs., 2015). Vĉi mĀc đích tuyển chõn các tác nhân sinh hõc có khõ nởng cõi tọo ỗt trững mỷt cỏch hiu q và tồn diện, nghiên cău tiếp

tĀc phân tích khâ nëng phån giâi phosphate và cø đðnh sớt cỵa cỏc chỵng nỗm NM1, NM2 và TB, tĂ đò cũ th ỏnh giỏ mỷt cỏch ổy ỵ hn tim nởng ng dng cỵa cỏc chỵng nỗm ny ứi vĉi cây tr÷ng.

Siderophores là nhąng phân tĄ kích thāĉc nhó có ái lĆc mänh vĉi sít, đāČc vi khuèn và nỗm tit ra mụi trng tr thnh dọng trung gian giỳp t bo hỗp th sớt mỷt cỏch d dng hn. Nh s xuỗt hin cỵa siderophores do vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

sinh vêt tiết ra mà hm lng Fe (III) ha tan trong ỗt tëng lên. Kết quâ là tồn thể quỉn xã bao g÷m vi sinh vêt vùng rễ và các lồi thĆc vêt đều thuên lČi hćn trong việc tiếp cờn v hỗp thu vi chỗt ny. Siderophores c chia thành nhiều lội dĆa vào cỗu trỳc ha hừc, trong siderophores do nỗm sõn sinh chỵ yu thc nhm hydroxamates (Ahmed & Holmstrưm, 2014). Để khâo sát khâ nëng sinh tựng hp siderophores, cỏc chỵng nỗm NM1, NM2 v TB c nui cỗy trên mưi trāĈng CAS. Sau 14 ngy, cõ ba chỵng NM1, NM2, TB u xuỗt hin

vng sỏng xung quanh tõn nỗm vi ng kớnh khõ nởng sinh siderophores tứt nhỗt trong sứ 03 chỵng nỗm c khõo sỏt. Trờn th giĉi, mût sø

<i>nghiên cău đã cưng bứ v nỗm Talaromyces c khâ nëng sinh siderophores, nhā Talaromyces </i>

<i>trachyspermus (Sahu & cs., 2019) hoặc Talaromyces pinophilus M13 (Patel & cs., 2021). </i>

<b>Hình 6. Khâ năng sinh tổng hợp siderophores của chủng NM1 (A), chủng NM2 (B), chủng TB (C) sau 14 ngày nuơi cấy trên mơi trường CAS </b>

<b>Hình 7. Chỉ số phân giâi phosphate của 03 chủng nấm NM1, NM2 và TB </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Phosphate là nhân tø đa lāČng địng vai trđ thiết yếu cho sĆ sinh trng, phỏt trin cỵa cõy trững. Giứng nh kali, phosphate trong ỗt thāĈng t÷n täi Ċ träng thái khơng tan khiến cây tr÷ng gặp nhiều khị khën để sĄ dĀng và cæn đến sĆ hú trČ cỵa cỏc nhúm vi sinh vêt có khâ nëng phån giâi (Kanse & cs., 2015). Khâ nëng phân giâi phosphate cỵa cỏc chỵng nỗm c xác đðnh bìng chỵ sø hòa tan SI trong 10 ngy nuụi cỗy (Hỡnh 7). Theo ũ, cỏc vủng sỏng phồn giõi phosphate xuỗt hin tĂ ngày thă 2 và cỏc giỏ tr SI ọt mc cao nhỗt ngy th 5. Chỵng NM1 cú khõ nởng phån giâi phosphate cao hćn so vĉi hai chỵng nỗm cũn lọi vĉi SI ngày thă 5 = 2,37 0,05. NM1 cng chớnh l chỵng nỗm cú chợ sứ hũa tan kali cao nhỗt ngy nuụi cỗy th 5.

4. KT LUN

Nghiờn cu ó phồn lờp c 03 chỵng nỗm NM1, NM2 và TB cò đặc điểm hình thái giøng

<i>vĉi chi Talaromyces. Kết q phân tích trình tĆ </i>

gene vùng ITS cho thỗy cỏc chỵng NM1, NM2 và TB có møi quan hệ di truyền gỉn gÿi vĉi lồi

<i>Talaromyces funiculosus. Chỵng NM1 cú khõ </i>

nởng phån giâi kali và phosphate tứt nhỗt vi chợ sứ SI lổn lāČt là 2,33 ± 0,02 và 2,37 ± 0,07. Chỵng NM2 cú khõ nởng sinh tựng hp siderophores tứt nhỗt vi đāĈng kính vịng sáng là 4,19 ± 0,78. Đåy là cöng bø đæu tiên về khâ nëng phån giâi kali, phosphate và sinh tùng hČp siderophores cỵa cỏc chỵng nỗm thuỷc chi

<i>Talaromyces täi Việt Nam. Cæn tiếp tĀc các </i>

nghiên cău såu hćn để có thể ng dng cỏc chỵng nỗm cú khâ nëng phån giâi kali khó tan trong sõn xuỗt ch phốm sinh hõc phĀc vĀ nông nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ahmed E. & Holmström S.J. (2014). Siderophores in environmental research: roles and applications. Microbial biotechnology. 7(3): 196-208.

Babana AH. (2013). Characterization of rock phosphate-solubilizing microorganisms isolated

<i>from wheat (Triticum aestivum L.) rhizosphere in </i>

Mali. Journal of Microbiology and Microbial

<i>Research. 1(1): 1-6. </i>

Dương Công Bằng, Hồng Thị Thái Hịa & Nguyễn Kim Chi (2020). Ảnh hưởng của liều lượng kali và lưu huỳnh đến cây cà phê chè giai đoạn kinh doanh trên đất bazan tại tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông

<i>thôn. 129(3B): 19-30. </i>

Etesami H., Emami S. & Alikhani H.A. (2017).

Mechanisms, promotion of plant growth, and future prospects - A review. Journal of soil science

<i>and plant nutrition. 17(4): 897-911. </i>

Giang N.V., Hoai T.T., Trang V.M., Trung K.H., Xuan T.D., Duong V.X., Huyen P.K., Diep V.T.N., Trung N.T., Khanh T.D., Thu P.T.L. (2020). Isolation and characterization of potassium solubilizing bacteria in some Vietnamese soil samples. International Journal on Emerging Technologies. 11(3): 639-642.

Giang N.V., Quan, N T., Nhung N.T., Linh T.T.D., Minh T. H. A., Trung D. T., Thuy T.T.D., Tran N. P. B., Trung K. H., Khanh T. D. (2022). Evaluation of the IAA-producing ability of some endophytic

<i>bacteria isolated from Panax pseudoginseng roots. </i>

Journal of Agriculture and Rural Development. 3(2):2-10.

Kanse O.S., Whitelaw-Weckert M., Kadam T.A. & Bhosale H.J. (2015). Phosphate solubilization by

<i>stress-tolerant soil fungus Talaromyces funiculosus </i>

SLS8 isolated from the Neem rhizosphere. Annals

<i>of Microbiology. 65(1): 85-93. </i>

Kasana R.C., Panwar N.R., Burman U., Pandey C.B. & Kumar P. (2017). Isolation and identification of two potassium solubilizing fungi from arid soil. International Journal of Current Microbiology and

<i>Applied Sciences. 6(3): 1752-1762. </i>

Masoomi-Aladizgeh F., Jabbari L., Nekouei R.K. & Aalami A. (2019). A simple and rapid system for DNA and RNA isolation from diverse plants using

<i>handmade kit. Protocol Exchange. </i>

Mccauley A., Jones C. & Jacobsen J. (2009). Soil pH

<i>and organic matter. Nutrient management module. </i>

8(2): 1-12.

Mouhamad R., Alsaede A. & Iqbal M. (2016). Behavior of potassium in soil: a mini review.

<i>Chemistry International. 2(1): 58-69. </i>

Nilsson R.H., Tedersoo L., Ryberg M., Kristiansson E., Hartmann M., Unterseher M., Porter T.M., Bengtsson-Palme J., Walker D. M., De Sousa F., Gamper H.A., Larsson E., Larsson K.H., Kõljalg U., Edgar R.C. & Abarenkov K. (2015). A Comprehensive, Automatically Updated Fungal ITS Sequence Dataset for Reference-Based Chimera Control in Environmental Sequencing Efforts. Microbes Environ. 30(2): 145-50.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Parmar P. & Sindhu S. (2013). Potassium solubilization by rhizosphere bacteria: influence of nutritional

<i>and environmental conditions. J Microbiol Res. </i>

3(1): 25-31.

Patel D., Patel A., Patel M. & Goswami D. (2021).

<i>Talaromyces pinophilus strain M13: a portrayal of </i>

phytointensification. Environmental Science and

<i>Pollution Research. 28(7): 8758-8769. </i>

Premono M.E., Moawad A. & Vlek P. (1996). Effect of

<i>phosphate-solubilizing Pseudomonas putida on the </i>

growth of maize and its survival in the rhizosphere.

<i>Indonesian Journal of Crop Science. 11: 13-23. Sahu S., Prakash A. & Shende K. (2019). Talaromyces </i>

<i>trachyspermus, an endophyte from Withania </i>

somnifera with plant growth promoting attributes.

<i>Environmental Sustainability. 2(1): 13-21. </i>

Schwyn B. & Neilands J. (1987). Siderophores from

<i>Rhizobiacae. Comments on Agricultural and Food </i>

<i>Chemistry. 1(2): 95-114. </i>

Sembiring M. & Sabrina T. (2022). Diversity of potassium solving microbes on andisol soil affected by the eruption of Mount Sinabung, North Sumatra, Indonesia. Biodiversitas Journal of

<i>Biological Diversity. 23(4): 1759-1764. </i>

Syrchin S., Yurieva O., Pavlychenko A. & Kurchenko I. (2023). Statistics-Based Optimization of Cellulase and Xylanase Production by the

<i>Endophytic Fungus Talaromyces Funiculosus </i>

<i>Mikrobiolohichnyi Zhurnal. 85(1): 12-25. </i>

Velázquez E., Silva L.R., Ramírez-Bahena M.-H. &

Interactions with Plants. Potassium Solubilizing Microorganisms for Sustainable <i>Agriculture. </i>

Springer India New Delhi: 99-110.

Yilmaz N., Visagie C. M., Houbraken J., Frisvad J.C. & Samson R.A. (2014). Polyphasic taxonomy of

<i>the genus Talaromyces. Studies in Mycology. </i>

78: 175-341.

</div>

×