Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 102 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Giáo viên hướng dẫn: TRẦN CÔNG TU숃ĀN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>TỜ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Trong suĀt quá tr椃 hướng dẫn, gi甃Āp đỡ quý báu rĀt nhiều từ nhà trường, thầy cô, gia đ椃 thành đồ án tĀt nghiệp này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy hướng
<b>dẫn Tr</b>
góp ý và động viên tôi trong suĀt thời gian thực hiện đồ án tĀt nghiệp
<b>Cảm ơn quý thầy cô Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã tận t椃</b>
dạy, truyền đạt những kiến thư뀁c nền tảng và chuyên môn cho tôi trong thời gian qua. Cảm
<b>ơn q thầy cơ trong khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong</b>
quá tr椃
Cảm ơn gia đ椃 thần tôi trong quá tr椃
<i>Xin chân thành cảm ơn!</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đĀt nước, cơ khí đóng vai trị quan trọng nhưng cơ khí truyền thĀng khơng cịn phù hợp với t椃 Trong cơ khí chế tạo máy, mài là mơ ̣t trong những nguyên công quan trọng nhĀt bằng cách sử d甃⌀ng các vi hạt mài cắt đi mô ̣t lớp m漃ऀng kim loại trên bề mă ̣t gia công để tạo ra được bề mă ̣t chi tiết trơn nhẵn. Các máy mài truyền thĀng hiện nay vâ ̣n hành với đơ ̣ an tồn thĀp, chi phí mua máy cao, chư뀁c năng bị giới hạn, ví d甃⌀ như máy mài bằng tay và đá mài. V椃 giải pháp tĀt, đa năng hơn và được sử d甃⌀ng nhiều hiện nay. V椃 trung vào việc chế tạo máy mài đai nhám vịng đa năng với chi phí thĀp, hiệu quả cao và có thể sử d甃⌀ng linh hoạt bằng cách sử d甃⌀ng đai nhám vịng và điều chỉnh hướng mài.. Mơ h椃 hội đồng bảo vệ đồ án.
Ch甃Āng em xin chân thành cảm ơn !
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">LỜI NÓI ĐẦU
<b>CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY V䄃</b>
1.3.4.Máy mài đai nhám...18
1.4.Tổng quan về đánh bóng kim loại...19
1.4.1.Nhu cầu và vai trị c甃ऀa đánh bóng trong cơng nghiệp...19
1.4.2.Các phương pháp đánh bóng được sử d甃⌀ng hiện nay...20
1.4.3.Khảo sát các loại máy đánh bóng trên thị trường và t椃 trong, ngồi nước...23
1.4.4.M甃⌀c tiêu kinh tế kĩ thuật...26
<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ MÁY V䄃HÌNH</b> 2.1.Phân tích ưu, nhược điểm c甃ऀa máy mài đai nhám...32
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2.2.Nguyên lí hoạt động c甃ऀa máy...33
2.3.Phạm vi hoạt động...33
2.4.Một sĀ cơ cĀu chính c甃ऀa máy mài đai nhám...34
2.4.1.Cơ cĀu căng đai...34
2.4.2.SĀ lượng lô bị dẫn và cách bĀ trí...35
2.4.3.Kết cĀu lắp ghép giữa các chi tiết...35
2.4.4.Một sĀ chi tiết khác...37
2.4.5.Vâ ̣t liệu chế tạo máy...37
<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY M䄃</b> 3.1.Thiết kế động học c甃ऀa máy...38
3.1.1.Sơ đồ động học c甃ऀa máy...38
3.1.2.Tính tốn các thơng sĀ đầu vào...39
3.1.3.Phân phĀi tỷ sĀ truyền...43
3.1.4.Chọn động cơ...43
3.2.Thiết kế bộ truyền đai nhám...44
3.3.Thiết kế các chi tiết đỡ nĀi...46
3.4.Tính chọn ổ lăn...48
3.4.1.Tính chọn ổ lắn cho tr甃⌀c 2,3,4...48
3.4.2.Thiết kế các chi tiết khác...49
3.5.Thiết kế hệ thĀng điều khiển...50
3.5.1.Công d甃⌀ng...50
3.5.2.CĀu tạo...50
3.5.3.Sơ đồ mạch điều khiển, mạch động lực...50
<b>CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ LẮP RÁP MÁY...53</b>
4.1.Lắp ráp c甃⌀m khung...53
4.1.1.Lắp ráp khung dưới...53
4.1.2.Kiểm tra lắp ráp máy...54
4.2.Bảng vẽ chi tiết máy và bản vẽ lắp...55
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay, khoa học kỹ thuật đóng một vai trị vơ cùng quan trọng đĀi với đời sĀng c甃ऀa con người. Việc sử d甃⌀ng máy móc trong sản xuĀt khơng chỉ giải phóng sư뀁c lao động c甃ऀa con người mà cịn góp phần tăng năng suĀt, th甃Āc đẩy nền kinh tế phát triển. Do vậy, công việc thiết kế chế tạo và cải tiến các loại máy móc ph甃⌀c v甃⌀ cho nhu cầu sản xuĀt là điều vơ cùng cần thiết, địi h漃ऀi người kỹ sư phải có kiến thư뀁c sâu rộng về cơ khí, điện tử, tự động hóa, ...
Ngày nay, việc mài và đánh bóng kim loại thơng d甃⌀ng như thép, inox, nhơm,…với sĀ lượng lớn, đóng vai trị quan trọng trong cuộc sĀng c甃ऀa con người, ư뀁ng d甃⌀ng trong nhiều lĩnh vực bởi những giá trị và tính năng mà nó đem lại. Nhu cầu mài và đánh bóng để đạt tính, u cầu cơng nghệ, thẩm mỹ, tăng chĀt lượng bề mặt, tăng tuổi bền làm việc ngày càng được đề cao.
Từ thực thế đó, ch甃Āng em thĀy rằng nghiên cư뀁u, thiết kế máy mài và đánh bóng kim loại là điều vô cùng cần thiết hiện nay, đồng thời cũng là cơ hội để ch甃Āng em vận d甃⌀ng và c甃ऀng cĀ những kiến thư뀁c đã học trong nhà trường trong suĀt thời gian qua.
Được sự nhĀt trí c甃ऀa Khoa Cơ khí, trường Cao Đẳng Kỹ Thuâ ̣t Cao Thắng,
<i>ch甃Āng em lựa chọn đề tài “Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy mài đai nhám ” làm đồ án</i>
tĀt nghiệp. Tuy nhiên, do khả năng và kiến thư뀁c cịn hạn chế, khĀi lượng cơng việc lớn, đòi h漃ऀi sự tổng hợp c甃ऀa tĀt cả các kiến thư뀁c trong suĀt quá tr椃 thực hiện không thể tránh kh漃ऀi những sai sót. Do vậy ch甃Āng em rĀt mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến c甃ऀa các Thầy, Cô để đồ án c甃ऀa ch甃Āng em được hoàn thiện hơn.
Ch甃Āng em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, gi甃Āp đỡ c甃ऀa các Thầy, Cô giáo trong Khoa Cơ khí, sự hướng dẫn nhiệt t椃
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>1.1.Nhu c</b>
<i>Trong ngành chế tạo máy. những chi tiết máy yêu cầu có độ cư뀁ng, độ chính xác và </i>
độ bóng bề mặt cao thường phải qua các nguyên công gia công bán tinh và gia công tinh là nguyên công mài trên máy mài sau khi đã qua các nguyên công gia công thô hoặc nhiệt luyện. Máy mài là máy gia công tinh được dùng rộng rãi trên mọi lĩnh vực c甃ऀa ngành chế tạo máy. SĀ lượng c甃ऀa nó nhiều nơi vượt quá 30% tổng sĀ máy cắt kim loại trong phân xưởng cơ khí.
Với yêu cầu ngày càng cao về độ chính xác c甃ऀa các chi tiết máy, máy mài bằng dây đai (nhám vòng) được ra đời với vai trò quan trọng trong việc nâng cao chĀt lượng c甃ऀa các sản phẩm cơ khí chế tạo máy
Máy mài bằng đai này cho năng suĀt khá cao,đáp ư뀁ng các yêu cầu chính xác c甃ऀa việc mài các góc để lắp ghép chữ T với nhau và có khả năng đánh bóng Āng đạt cĀp độ nhám rĀt cao, kết cĀu đơn giản dễ chế tạo có thể gia cơng được thép, inox, nhơm... có thể sử d甃⌀ng trong mơi trường ướt và khô . Hạt mài mạnh, bén cắt tĀt, đặc biệt là tự sinh ra góc bén khi 1 tinh thể hạt mài cũ mòn đi. Các hạt mài đồng kích cỡ nên sản phẩm cơ khí sau khi mài rĀt phẳng, đạt tiêu chuẩn khi kiểm tra dưới ánh đèn hoặc thiết bị đo độ bóng.V椃 nói riêng th椃 đề tài tĀt nghiệp cho m椃
<b>1.2.Tổng quan về mài</b>
<b>- Khái niệm: Mài là một quá tr椃</b>
là công c甃⌀ để cắt vật liệu.
- RĀt nhiều loại máy được sử d甃⌀ng để thực hiện công việc mài:
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Máy mài cầm tay (mài góc)
<i>Hình 1.1: Máy mài cố định</i>
xuĀt và công c甃⌀ thực hiện. Việc gia cơng mài có thể thực hiện cơng việc hồn thiện sản phẩm rĀt tĀt với kích thước rĀt chính xác. Tuy nhiên trong bĀi cảnh sản xuĀt hàng loạt, việc mài cũng có thể loại b漃ऀ một lượng kim loại khá lớn. Mài thường thích hợp cho việc gia công các vật liệu cư뀁ng hơn là gia công thường xuyên (nghĩa là cắt các mẫu thừa lớn bằng các d甃⌀ng c甃⌀ cắt và cho đến những thập kỷ gần đây nó chỉ được áp d甃⌀ng trong việc chế tạo máy với nguyên liệu làm từ thép cư뀁ng. So với việc gia công thường xuyên, nó thường phù hợp hơn cho việc cắt giảm cạn, chẳng hạn như giảm một đường kính c甃ऀa tr甃⌀c bằng nửa phần ngh椃 12,7 μm.
<i>mài có chư뀁c năng mài mòn như là một điểm cắt nh漃ऀ, cực nh漃ऀ (mặc dù góc nghiêng </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">tiêu cực cao). Tuy nhiên, đĀi với mọi người làm việc trong lĩnh vực gia công, th椃 công đoạn mài thường được phân loại như là một quá tr椃 do tại sao các thuật ngữ thường được sử d甃⌀ng riêng biệt trong thực tiễn gia cơng.
<b>1.3.Các phương pháp mài</b>
Có hai phương pháp mài trịn ngồi: mài có tâm và mài khơng tâm
<b>-Mài trịn ngồi có tâm</b>
+ Có tính vạn năng cao
+ Khi chi tiết ngắn, đường kính lớn, độ cư뀁ng vững cao → có thể tiến đá hướng kính
<b>- Mài trịn ngồi khơng tâm</b>
+ Chuẩn định vị là mặt đang gia công → khơng mài được chi tiết có rãnh trên bề mặt
<b>- Phương pháp mài trịn ngồi khơng tâm</b>
* Ưu nhược điểm c甃ऀa mài trịn ngồi khơng tâm + Ưu điểm
✓ Dễ tự động hóa quá tr椃
✓ Độ cư뀁ng vững c甃ऀa hệ thĀng cơng nghệ cao hơn mài có tâm ✓ Có thể mài các tr甃⌀c dài mà mài có tâm khơng thực hiện được + Nhược điểm
✓ Không mài được tr甃⌀c bậc, chỉ có thể mài tr甃⌀c trơn ✓ Khơng mài được các bề mặt gián đoạn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>1.3.2.Mài Phẳng</b>
-Nguyên lý hoạt động:
Nguyên lý hoạt động c甃ऀa máy mài mặt phẳng rĀt đơn giản. Khi máy được bật lên, tr甃⌀c bánh mài sẽ chuyển động lên và xuĀng theo cài đặt và xoay quanh tr甃⌀c chính, mài nhẵn bề mặt c甃ऀa chi tiết đang được cĀ định bằng bàn gá trên bàn làm việc. Bàn làm việc c甃ऀa máy được điều chỉnh bởi động cơ, có thể di chuyển theo phương X, Y, tự động xoay, hướng tiến và lùi để điều chỉnh vị trí c甃ऀa chi tiết cần được mài phẳng. Nhờ đó, việc mài mịn được đảm bảo chính xác, tỉ mỉ và mài được tĀt cả các góc cạnh nh漃ऀ hẹp hay góc khuĀt. Nếu sử d甃⌀ng đ甃Āng cách, độ chính xác c甃ऀa máy mài mặt phẳng rơi vào khoảng ± 0,0001 inch.
+Ưu điểm:
+Nhược điểm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Hình 1.2: Gia cơng máy mài phẳng</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><i>. Sơ đồ nguyên lý máy mài phẳng</i>
1. Bàn làm viê ̣c 2. Chi tiết 3. Đá mài 4. Tr甃⌀c
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Máy mài đá được truyền động trực tiếp trên động cơ. Sau đó quá tr椃 khi ta áp vật liệu vào đá mài.
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>1.3.4 Máy mài đai nhám</b>
<i>Sơ đồ đô ̣ng máy mài đai nhám 4 bánh</i>
Bánh đai (7) được nĀi trực tiếp với tr甃⌀c động cơ, khi tr甃⌀c động cơ quay, bánh đai tại tr甃⌀c động truyền động quay đến các con lăn lần lượt là (6),(2) thơng qua vịng đai (4). Để giảm trọng lượng máy, các con lăn được chế tạo bằng vật liệu nhơm với thơng sĀ đường kính lần lượt là D195, D92, 2*D54mm. Ngoài ra các bộ phận khác c甃ऀa máy như khung sườn, bộ phận căng đai, giá đỡ mài, đế máy được chế tạo bằng thép và nhôm.
+Ưu điểm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"> Đạt đô ̣ đồng nhĀt trong quá tr椃
+Nhược điểm:
<b>Lựa chọn phương án thiết kế:</b>
Dựa trên yêu cầu về khả năng công nghệ, đặc biệt về sự linh hoạt trong gia công, ưu nhược điểm c甃ऀa từng phương án để chọn ra phương án tĀi ưu, em quyết định chọn phương án là máy mài đai nhám phù hợp với quy mô sản xuĀt vừa và lớn, lực căng dây đều, có thể điều chỉnh chĀt lượng bề mă ̣t sản phẩm thông qua dây đai nhám, có thể mài hầu hết các loại vâ ̣t liê ̣u, dễ dàng sử d甃⌀ng và bảo dưỡng, phù hợp với m ọi đĀi tượng. Có tính thẩm mỹ cao. Các phương án còn lại phù hợp với quy mơ vừa và nh漃ऀ, khó chế tạo, giá thành cao, kết cĀu phư뀁c tạp quá tr椃
<b>1.4.Tổng quan về đánh bóng kim loại</b>
Đánh bóng kim loại là cơng đoạn khơng thể thiếu trước khi hoàn thiện và đưa bĀt k礃 ph甃⌀ trợ đang được tập trung ưu tiên đầu tư phát triển. Đánh bóng kim loại thường được sử d甃⌀ng để làm tăng độ sáng, mịn c甃ऀa bề mặt kim loại, gi甃Āp loại b漃ऀ quá tr椃 hoặc loại b漃ऀ những khiếm khuyết nh漃ऀ c甃ऀa sản phẩm trong quá tr椃 chế tác sản phẩm.
Vật liệu được đánh bóng sử d甃⌀ng rĀt phổ biến ngày nay trong xây dựng, trang trí, đồ nội thĀt do các tính năng ưu việt và việc sản xuĀt hàng loạt lớn cùng với việc tiêu chuẩn hóa. Việc giữ cho vật liệu có bề mặt sáng đẹp để đảm bảo tính thẩm mỹ là một điều quan trọng địi h漃ऀi phải có phương pháp đánh bóng hiệu quả và đạt năng suĀt cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>Hình 1.4: Kim loại sau khi đánh bóng</i>
<b>+ Đánh bóng cơ học: sử d甃⌀ng các hạt mài và máy mài với vận tĀc quay phù hợp để đánh</b>
bóng, các hạt mài được sử d甃⌀ng phổ biến như Al2O3, SiO2, Cacbua silicat….
Quá tr椃 hạt mài kích thước nh漃ऀ hơn, để tạo ra được bề mặt bóng mịn. Bước cuĀi cùng trong đánh bóng cơ học là sử d甃⌀ng các hạt siêu mịn kết hợp với các loại bánh vải, bánh nỉ để tạo nên độ bóng tiêu chuẩn.
Thơng thường, đánh bóng cơ học chỉ tạo ra được độ bóng tam giác 7 -8, với độ bóng này chưa đạt yêu cầu về bề mặt c甃ऀa một sĀ sản phẩm chuyên d甃⌀ng.
<b>+ Đánh bóng hóa học: là phương pháp sử d甃⌀ng hóa chĀt để lĀy đi các đỉnh c甃ऀa bề mặt</b>
kim loại. Phương pháp này chỉ thực hiện sau quá tr椃 tế không cao, gây ô nhiễm môi trường nên thường ít được áp d甃⌀ng.
<b>+ Đánh bóng điện hóa: Là quá tr椃</b>
đánh bóng được treo vào bể đánh bóng và được tiếp điện. Về bản chĀt th椃 hóa cũng giĀng đánh bóng cơ học nhưng đây là quá tr椃 tạp có điện phân để tăng cường độ bóng cũng như thời gian đánh bóng. Đây là phương pháp đánh bóng tinh trước khi đưa vào quá tr椃
Với sự phát triển c甃ऀa khoa học trên thị trường Việt Nam đang có các phương pháp đánh bóng mới như: đánh bóng rung (rung bóng), đánh bóng siêu âm… các phương pháp
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">này rĀt hiệu quả và kinh tế, song với các vật kích thước nh漃ऀ th椃 kinh tế, cịn đĀi với các sản phẩm cơ khí có kích thước lớn th椃
<b>+ Nguyên lý hoạt động của hạt mài:</b>
Mỗi hạt mài mòn cư뀁ng hoạt động như một điểm cắt duy nhĀt. Với hàng trăm hay hàng ngàn hạt mài có sẵn trong một diện tích nh漃ऀ, hiệu quả mài nó mang lại rĀt đáng kể.
Hạt mài thô được sử d甃⌀ng khĀi lượng c甃ऀa vật liệu cần phải được loại b漃ऀ nhiều, chẳng hạn như đánh bóng thơ, loại b漃ऀ vết trầy lớn hoặc các hoạt động đòi h漃ऀi thay đổi h椃 dạng hay kích thước vật liệu. Hạt mài mịn thường được sử d甃⌀ng sau quá tr椃
<b>+ Một số vật liệu được sử dụng làm hạt mài bao gồm:</b>
- Silicon carbide thường được sử d甃⌀ng cho kim loại màu.
- Nhôm oxit và nhôm là loại hạt mài được sử d甃⌀ng rộng rãi nhĀt, thường được sử d甃⌀ng cho các hợp kim loại màu, vật liệu thép cường độ cao và gỗ.
- Kim cương, được dùng thường xuyên nhĀt trong mài gĀm hay đánh bóng cơng đoạn cuĀi do độ cư뀁ng cao và chi phí hợp lý.
- Cubic boron nitride (CBN).
- Garnet, thường được sử d甃⌀ng cho gia công gỗ.
- Zirconia / hợp kim nhôm, phù hợp với thép carbon và thép không gỉ và mài mĀi hàn. + Các loại vật liệu mài, đánh bóng:
- Vật liệu mài dạng hạt mài dạng kết khĀi
Hạt mài được trộn với chĀt kết dính và tạo h椃 bằng cách nén áp lực. Sau đó nó được nung ở nhiệt độ cao để tạo ra liên kết các vật liệu tạo thành một khĀi mài dạng chĀt nền th甃ऀy tinh, do đó nó được đặt tên là đá mài dạng kết khĀi.
H椃 dạng h椃
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Hạt mài dạng ph甃ऀ (giĀy nhám).
Hạt mài dạng ph甃ऀ được tạo thành nhờ việc ph甃ऀ hạt mà trên các loại vật liệu nền như giĀy, vải, sợi hay màng . Liên kết được h椃 hợp c甃ऀa cả hai. Ví d甃⌀ như dây đai mài, giĀy nhám, đĩa nhám xếp.
<i>Hình 1.5: đai mài</i>
- Hạt mài được kết hợp với sợi tổng hợp
Mạng sợi ba chiều kết hợp theo dạng ngẫu nhiên c甃ऀa vật liệu nylon dệt với cĀu tr甃Āc mở được ph甃ऀ với hạt mài. Ứng d甃⌀ng rĀt đa dạng với nhiều h椃 miếng đệm, đá nhám tr甃⌀ và đá chải.
<i>Hình 1.6. Bánh chải nhám</i>
- Hạt mài kết khĀi kim loại
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Một sĀ loại hạt mài, đáng ch甃Ā ý nhĀt là kim cương được kết hợp với nhau trong một chĀt nền kim loại để h椃 c甃⌀ cắt lỗ để cắt gạch, th甃ऀy tinh hay gĀm sư뀁.
- Bột hay lơ đánh bóng đơi khi được gọi là bột vỗ hoặc bột đánh bóng. Thông thường, một loại vật liệu cỡ hạt rĀt mịn được sử d甃⌀ng để đánh bóng tinh và các bước đánh bóng hồn thiện. Nó có thể được cung cĀp ở dạng bột khơ hoặc dạng vữa.
<b>dụng trong, ngồi nước. a) Các loại máy đánh bóng kim loại- Máy đánh bóng c</b>
Được thiết kế để sử d甃⌀ng th甃ऀ cơng trong sản xuĀt nh漃ऀ
+ Ưu điểm: gọn nhẹ, dễ dàng sử d甃⌀ng, tính linh động cao, chi phí thĀp
+ Nhược điểm: tính đa dạng khơng cao, chĀt lượng bề mặt khơng đều, năng suĀt thĀp
<i>Hình 1.7: Máy đánh bóng cầm tay</i>
<b>- Máy đánh bóng rung</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>+ CĀu tạo: </b>
Máy đánh bóng rung có cĀu tạo gồm một chiếc lồng dạng khay tròn đạt trên bệ rung bởi hệ thĀng lò xo, động cơ được gắn trực tiếp lên trên khay tạo ra độ rung lắc khi quay do có lắp cánh lệch tâm.
<b>+ Nguyên lý: </b>
Khi động cơ quay tạo ra độ rung lắc, sản phẩm và vật liệu đánh bóng được cho vào trong khay, khi rung, sản phẩm và vật liệu mài chà sát vào nhau, và được đảo đều liên t甃⌀c quay xung quanh khay nhờ lực ly tâm.
<i>Hình 1.8: Máy đánh bóng rung</i>
<b>+ Ưu điểm: </b>
Máy đánh rĀt tĀt các sản phẩm có kích thước nh漃ऀ, đánh đều các bề mặt, vật liệu có thể đánh ở các góc nh漃ऀ c甃ऀa sản phẩm, tiếng ồn thĀp hơn máy lồng quay.
<b>+ Nhược điểm: </b>
Máy chỉ đánh sản phẩm nh漃ऀ, vừa, độ bóng yêu cầu vừa phải, đôi khi sản phẩm va vào nhau cũng có thể gây xước, độ mài thĀp.
<b>+ Ứng dụng: </b>
đánh ba via các sản phẩm từ đ甃Āc, đánh bóng các sản phẩm gia d甃⌀ng bằng nhơm, đồng…
<b>- Máy đánh bóng ống trịn vơ tâm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>+ CĀu tạo: </b>
Máy gồm một bánh dẫn được gắn với động cơ, bánh mài có thể là đá mài hoặc bánh đai kéo dây đai nhám gắn với động cơ thư뀁 hai. Các con lăn dùng để đỡ chi tiết
<b>+ Nguyên lý: </b>
Ống tròn được đặt tự do giữa bánh dẫn và bánh mài. Bánh dẫn và bánh mài quay ngược chiều và cùng chiều với Āng đồng thời chuyển động tịnh tiến để mài hết chiều dài.
<i>Hình 1.9: Máy đánh bóng vơ tâm</i>
<b>+ Ưu điểm:</b>
Kết cĀu đơn giản, thao tác dễ dàng, kết cĀu đơn giản, chĀt lượng bề mặt tĀt và đồng đều, có thể đánh bóng được các Āng dài đa dạng về kích thước, năng suĀt cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>+ Tình hình nghiên cư뀁u ơꄉ nước ngồi:</b>
- Do nền sản xuĀt cơ khí được tập trung với quy mô lớn nên việc áp d甃⌀ng khoa học công nghệ vào sản xuĀt ở các nước có nền cơng nghiệp phát triển đã trở nên phổ biến. Chính v椃
- Các loại máy đánh bóng bề mặt kim loại đã được đưa vào sử d甃⌀ng rộng rãi. Tuy nhiên các loại máy này có giá thành cao, chưa phù hợp với điều kiện c甃⌀ thể ở nước ta.
<b>+ Tình hình nghiên cư뀁u ơꄉ trong nước:</b>
- Cho đến nay, phần lớn các máy đánh bóng ở nước ta đều phải nhâ ̣p khẩu từ nước ngoài. - Một sĀ máy đánh bóng cầm tay đã được sử d甃⌀ng phổ biến tuy nhiên năng suĀt thĀp và đòi h漃ऀi người cơng nhân phải có kĩ thuật cao.
- Dạng sản xuĀt trong nước ch甃ऀ yếu là vừa và nh漃ऀ cho nên chưa có sự đầu tư nghiên cư뀁u phát triển.
Dựa trên yêu cầu về khả năng công nghệ, đặc biệt về sự linh hoạt trong gia công, ưu nhược điểm c甃ऀa từng phương án để chọn ra phương án tĀi ưu, em quyết định chọn phương án là máy mài đai nhám phù hợp với quy mô sản xuĀt vừa và lớn, đáp ư뀁ng được mọi yêu cầu c甃ऀa doanh nghiê ̣p, có thể điều chỉnh chĀt lượng bề mă ̣t sản phẩm thông qua dây đai nhám, có thể mài đánh bóng hầu hết các loại vâ ̣t liê ̣u, dễ dàng sử d甃⌀ng và bảo dưỡng, phù hợp với mọi đĀi tượng. Có tính thẩm mỹ cao.
<b>a.u c</b>
- Mài đánh bóng ph甃⌀ tùng bánh xe ơtơ, xe máy, biển sĀ xe - Các chi tiết máy
- Có thể mài các chi tiết theo góc tùy chỉnh - Đánh bóng inox, đạt đơ ̣ nhám cao
<b>- Giá thành sản phẩm rẻ</b>
<b> b. Ưu điểm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">1. Đa dạng ư뀁ng d甃⌀ng trong ngành kim loại: - Chuyên d甃⌀ng cho thép nguội.
- Chuyên d甃⌀ng cho Inox.
- Chuyên ư뀁ng d甃⌀ng Nhôm, Đồng. - D甃⌀ng c甃⌀ gia công kim loại…
2. Có thể sử d甃⌀ng trong mơi trường ướt hoặc khơ.
3. Các hạt mài đồng kích cỡ nên sản phẩm cơ khí sau khi mài rĀt phẳng, đạt tiêu chuẩn khi kiểm tra dưới ánh đèn hoặc thiết bị đo bộ bóng.
4. Hạt mài mạnh, bén cắt tĀt, đặt biệt là tự sinh ra góc bén khi 1 tinh thể hạt mài cũ mịn đi.
5. Độ hạt Thơ - Mịn đa dạng: 24, 36, 60, 80, 120, 180, 240, 320, 400, 600, 800, 1000, 1200, 1400,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>+ Mục tiêu kỹ thuật:</b>
- Máy làm việc ổn định
- Kích thước nh漃ऀ gọn, dễ dàng sử d甃⌀ng, thuận tiện thao tác, vận hành, thay thế, sửa chữa - Tiết kiệm điện năng.
<b>+ Mục tiêu kinh tế:</b>
- Máy phải có giá thành rẻ hơn các máy có trên thị trường - Phù hợp với h椃
- Năng suĀt cao, đem lại hiệu quả kinh tế cao - Chi phí vâ ̣n hành, bảo dưỡng, vê ̣ sinh rẻ
<b>CĀu tạo của 1 đai nhám gồm 3 ph</b>
<i>a. Hạt mài (Grain): Các hạt phổ biến là: Ceramic, Silicon Carbide, Green Silicon Carbide, Aluminum Oxide, White Alumium Oxide, Garnet, Open Coat…</i>
<i>b. Keo dính (Bonding): Các chất hóa học để kết dính hạt mài lên nền vải nhám là các hợp chất sau: Resin Bond, Resin Over Glue Bond, Glue Bond, Zinc Stearate</i>
<i>c. Nền vải nhám (Backing): Thông thường sử dụng Giấy Tổng Hợp hoặc Vải Jeans hoặc </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Sau đây là một sĀ h椃
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>2.1. Phân tích ưu, nhược điểm của máy mài đai nhám</b>
1. Đa dạng ư뀁ng d甃⌀ng trong ngành kim loại: - Chuyên d甃⌀ng cho thép nguội.
- Chuyên d甃⌀ng cho Inox.
- Chuyên ư뀁ng d甃⌀ng Nhôm, Đồng.
- Chuyên d甃⌀ng cho hợp kim cư뀁ng chư뀁a nhiều Niken và Crome: Tay Chơi Golf, Tr甃⌀c máy, D甃⌀ng c甃⌀ gia cơng kim loại…
2. Có thể sử d甃⌀ng trong mơi trường ướt hoặc khơ.
3. Các hạt mài đồng kích cỡ nên sản phẩm cơ khí sau khi mài rĀt phẳng, đạt tiêu chuẩn khi kiểm tra dưới ánh đèn hoặc thiết bị đo bộ bóng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">4. Hạt mài mạnh, bén cắt tĀt, đặt biệt là tự sinh ra góc bén khi 1 tinh thể hạt mài cũ mịn đi.
5. Máy nh漃ऀ, gọn phù hợp cho các xưởng sản xuĀt tư nhân, dễ dàng vận chuyển 6. Dễ dàng thay dây đai khi bị h漃ऀng, có thể gia cơng đạt các cĀp độ nhám khác
nhau từ 5-0.63
7. Hệ thĀng căng đai tự động làm cho đai luôn căng, hạn chế trượt đai, tuột đai, đảm bảo gia cơng ổn định, chính xác...
- Khi hoạt động phát ra tiếng ồn
- Tuổi bền dây đai thĀp khoảng 100 sản phẩm/sợi - Kết cĀu lớn, chưa cư뀁ng vững
- MĀt nhiều thời gian để thay thế đai
<b>2.2. Nguyên lý hoạt động cơ bản của máy</b>
Lắp đai lên bánh dẫn và các con lăn bị dẫn, đai được căng tự động nhờ hệ thĀng căng đai tự động (phuô ̣c). Chi tiết (Āng sắt, Āng inox, mĀi hàn, d甃⌀ng c甃⌀ cắt...) cần gia công mài được người thợ đặt lên giá đỡ, điều chỉnh góc mài đai cho phù hợp nhờ thước chia độ được gắn trên máy.
CĀp điện cho động cơ, thông qua bộ truyền đai động cơ truyền chuyển động đến bánh dẫn đai dẫn động đai và các con lăn chuyển động kết hợp với lực đẩy phôi từ người thợ sẽ tạo ra chuyển động cắt gọt. Qua đó lĀy đi 1 phần vật liệu c甃ऀa phôi để tạo nên chi tiết cần thiết.
<b>2.3. Phạm vi hoạt đơ ̣ng</b>
Thiết bị mài có tác d甃⌀ng đánh bóng các bề mặt c甃ऀa đồ gia d甃⌀ng, khóa, đèn, thiết bị y tế, vật liệu nhôm, các vật d甃⌀ng bằng kim loại,… Ngồi ra, máy mài cịn có thể tẩy bavia, tẩy gỉ, tẩy lớp oxi hóa gi甃Āp cho các đồ vật bằng kim loại vừa sáng bóng, vừa vệ sinh sạch sẽ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>2.4.Một số cơ cĀu chính của máy mài đai nhám.</b>
Các máy mài đai trên thị trường sử d甃⌀ng nhiều phương pháp căng đai khác nhau như:
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>oƯu điểm của căng đai tự động bằng piston th甃Āy lực:</b>
sư뀁c, thời gian để điều chỉnh đai, do đó gi甃Āp làm tăng năng suĀt gia cơng
cần chi phí cho piston (piston có bán sẵn trên th椃
tháo lăp khi sửa chữa, thay thế.
Chọn sĀ lượng lô bị dẫn là 3 v椃
tiếp không quá xa nhau, đảm bảo cho dây đai không bị trùng khi tác d甃⌀ng lực mài lớn
thể mài góc đến 120, tạo điều kiện gia công mài các chi tiết khác nhau.
-Lắp ghép giữa các chi tiết cần chuyển động quay (tr甃⌀c, lô) ta sử d甃⌀ng ổ lăn. -Còn lại các chi tiết khác có 2 phương pháp chính:
+ Hàn
+ Ghép bằng bulong-đai Āc và vít (ghép ren)
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">tĀ, sự hĀp th甃⌀ và hịa tan chĀt khí vào bề mă ̣t kim loại cũng như sự thay đổi vùng ảnh hưởng nhiệt.
sửa chữa, thay thế.
dáng c甃ऀa nó gây ảnh hưởng độ bền c甃ऀa mĀi ghép.
pháp có năng suĀt cao
(nhanh h漃ऀng).
Vậy ta chọn ghép bằng bulong-đai Āc, vít cho các mĀi ghép cĀ định v椃 những đặc điểm như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"> Dễ dàng tháo, lắp, sửa chữa khi cần thiết.
vít kẹp
ư뀁ng suĀt tập chung tại các vị trí làm bậc.
phư뀁c tạp cho máy
Gồm 2 vật liệu chính là sắt và nhơm. Sau đây là vật liệu c甃⌀ thể c甃ऀa 1 sĀ chi tiết chính:
</div>