Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 123 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện; đến nay luận văn thạc sĩ với để tài: “Nghiên cu, đề xuất cúc giải pháp tiêu thoát nước cho thị xã Quảng Yên, tinh Quảng Ninh để phục vụ hoạch phát triển nh 18 — xã hội, có xem xét đến ảnh hưởng của tình trong
<small>ly lợi</small>
<small>tình của các</small>
Biển đối khí hậu và mước biển đảng ” đã được hoàn thành tại Trường Đại học TI
<small>Hà Nội với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nỉ</small>
thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.
‘Tic giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo tại Trưởng đại học Thủy lợi đã truyền
<small>dat kiến thức, phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập, cơng tác. Tác giả xin</small>
<small>bầy t6 lịng biết om sâu sắc tới GS. TS, Dương Thanh Lượng - người hưởng dẫn khoa</small>
học đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này
<small>Với thời ginn và kiến thức có hạn, luận văn chắc chắn khơng thể tránh Kho những</small>
thiểu sót rt mong nhận được sự thơng cảm, ớp ý chân tình của các thy, cổ và đồng
<small>nghiệp đẻ luận văn được hoàn thiện hơn.</small>
<small>Xin chân thành căm ơn !</small>
<small>Hà nội, ngày 28 tháng 12 năm 2019Tác gi</small>
<small>“Nguyễn Thanh Dương</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Il, MỤC TIÊU VA PHAM VI NGHIÊN CỨU</small>
<small>1. Mặc tiêu nghiên cứu2. Phạm vi nghiên cứu</small>
II, CÁCH TIẾP CAN VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU
<small>1. Cách tiếp c</small>
<small>2. Phương pháp nghiên cứu.</small>
NỘI DỰNG LUẬN VĂN. 'CHƯƠNG I: TONG QUAN
1.1. Tổng quan về tình hình ngập lụt 1.1.1. Tình hình ngập lụt trên thé giới
<small>1.1.2. Tinh hình ngập lụt ở Việt Nam,</small>
<small>12. Tổng quan về Biển đổi khí hậu và nước biển dâng</small>
<small>1.2.1. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam.</small>
<small>1.2.1.1, Sự thay đổi của nhiệt độ1.2.1.2. Sự thay đổi của lượng mưa,</small>
<small>1.2.1.3. Kịch bản nước biển ding khu vực ven biển và hải dio Việt Nam122. Kịch bản biển đôi khí hậu và nước biển dâng ở Quảng Ninh1.2.2.1. Sự thay đôi về nhiệt độ.</small>
<small>12.22. Sự thay đội về lượng mưa1.2.2.3. Mực nước biển dâng,</small>
13. Tổng quan vé nghiên cứu tiêu thoát nước
<small>13.1. Trên thể giới</small>
<small>132. Tại Việt Nam</small>
<small>1.4. Tổng quan về vùng nghiên cứu1.4.1, Digu kiện tự nhiên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">“Thị xã Quảng Yên nằm rong vùng dự báo chin động dit cấp 7 (Theo bản đồ phân
<small>vùng địu chất Việt Nam của Viện vật ý địa cằu lập năm 1995). "1.4.15. Địa chất thủy văn "7</small>
<small>3) Địa chất thay van, 7</small>
<small>+b) Địa chất hải văn. 19</small>
<small>1.4.1.6, Sinh thai tự nhiên 191.422, Hiện tang và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội 20</small>
) Hiện trang về san nền và thoát nước mua. 25
<small>1) Hiện tạng về hạ ting phòng chống lụt bão 26</small>
<small>1.4.2.2. Phuong hướng phát iển kinh tế xã hội 26</small>
<small>3) Mục tiêu chiến lược 26by Dự báo din số và lao động m</small>
©) Dự báo nhu cầu sử dụng đất di 28
<small>1.43. Nguyên nhân và những tác động của tình trang ngập úng đối với khu vực nghiên</small>
<small>1.43.1. Nguyên nhân. 29</small>
1.4.3.2. Những tác động của inh trang ngập dng đối với các nành kinh tế và đời ông
<small>sinh hoạt của người dân 30</small>
CHUONG 2: XÂY DỰNG CO SỞ KHOA HỌC TÍNH TỐN TIỂU THOÁT NƯỚC.
<small>CHO LƯU VỨC NGHIÊN CÚU, 312.2. Hệ thống tiêu thoát nước cho khu dich vụ cảng biển, cảng bién, công nghiệp và đồ{hj tai khu vực dim nhà Mạc theo quy hoạch 39</small>
2.2.1, Giải pháp thiết kế san nén (cao độ nên xây dụng) 39
<small>2.2.2. Quy hoạch phòng chống lũ lụt 4</small>
2.23. Giải pháp thiết ké thoat nước mưa 41
<small>2.3. Sơ đồ hóa hệ thống tiêu thốt nước của khu vực nghiên cứu 452.4. Số iệu đầu vào 45</small>
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.4.1. Diện tích lưu vực 452.42. Số liệu về khí hậu, thay van 462.4.21, Số liệu về mưa 46</small>
<small>2.4.2.2. Số liệu về thủy triều 49</small>
<small>2.3. Dùng mô hình SWWM mơ phỏng hệ thơng thốt nước ở lưu vực nghiên ei...51</small>
23.1. Lập sơ: ống thoát nước. 31
<small>2.3.2, Tao thuộc tính cho các phần tử 523.3, Mơ tỉ sự làm việc của hệ thống 3823.4, Hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình 59</small>
235, Kết qua mơ phịng 60 CHUONG 3: DE XUẤT LỰA CHON CÁC GIẢI PHAP THOÁT NƯỚC 65 3.1. Tiêu chuẩn chống ngập ứng cho các vùng 65
<small>3.2. Các trường hợp tính tốn. 65</small>
3.3. Phan tích, lựa chon các giải pháp chống ngập cho khu vực nghiên cứu. 69 3.3.1. Giải pháp chống ngập cho khu vực nghiên cứu trong điều kiện hiện tại 69
<small>3.32. Giải pháp chống ngập cho khu vực nghiên cứu trong điều kiện có xem xét đếnảnh hướng của biển đơi khí hậu n</small>
KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 82
<small>1. Kết luận. 82</small>
<small>2. Kién nghị 82</small>
TÀI LIỆU THAM KHAO 84 CÁC PHU LUC 86
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC HÌNH VE
<small>Hình 1.1. Sơ đồ sử dụng mơ hình HEC ~ HMS/RAS, mưa ra da và GIS để tinh tốnngập lụt "Hình 1.2. Vị tí vùng nghiên cứu tong sơ đồ vị tí của thị xã Quảng Yên "4</small>
<small>Hình 1.3. Nhiệt độ trung bình các thắng trong năm của thị xã Quảng Yên 16</small>
<small>Hình 1.4, Nhiệt độ rung bình các thing trong năm của thi xã Quảng n 16Hình 1.5. Hình ảnh con sơng Chanh của thị xã Quảng Yên, 18Hình 2.1. Sơ đồ phân khu chức năng khu vực nghiên cứu. Al</small>
<small>Hình 2.2. Ban đồ quy hoạch thoát nước mưa Khu dich vụ cảng biển, cảng biển, công.</small>
nghiệp và đô thị tại khu vực Đầm Nhà Mạc.
<small>Hình 2.3. Nén ảnh được đưa vio rong SWWM.</small>
Hình 2.4. Bản đồ quy hoạch đt Khu dich vụ cảng biển cing biển. cơng ng thị Đầm Nhà Mạc
<small>Hình 2.5. Biểu đổ cường độ trận mưa tính tốn trường hợp chưa xem xét đến ảnh</small>
<small>hưởng của tình trang BDKH, 47</small>
Hình 2.6, Biểu đỏ cường độ trận mưa tính tốn trường hợp có xem xét đến ảnh hưởng
<small>của tinh trạng BĐKH 49Hình 2.7. Độ cao mực nước con triều tinh toán theo thời gian trong trường hop chưa</small>
<small>xét đến ảnh hưởng của biến đơi khí hậu 50</small>
<small>Hình 2.8, Độ cao mye nước con triều tinh toán theo thời gian trong trường hợp có xét</small>
<small>.đến ảnh hưởng của biển đổi khí hậu sĩHình 2.9. Sơ đồ hệ thống thốt nước được mơ phịng trong SWWM. 52Hình 2.10. Nhập thuộc tinh cho các tiểu lưu vực 5ãHình 2.11. Nhập thuộc tính cho các nút “</small>
Hình 2.12. Nhập thuộc tính cho cống hộp thốt nước tại khu cơng nghiệp 5s Hình 2.13, Nhập thuộc tinh cho cống hộp thốt nước tại khu cơng nghiệp 5
<small>Hình 2.14. Nhập thuộc tinh cho của xã 56ih 2.15. Nhập thuộc tinh cho trận mưa tinh tốn 58Hình 2.16. Chạy mơ phỏng hệ thống thốt nước của khu vục nghiên cứa theo quy</small>
<small>hoạch chưa xét đến ảnh hưởng của BĐKI1 60</small>
Hình 2.17. Kết quả mơ phóng Trắc dọc tuyển cơng J026-CX8 theo phương án quy hoạch...63 Hình 2.18. Kết quả mơ phóng ắc dọc tun cổng J100-CX47 theo phương én quy hoạch...63 Hình 2.19. Kết quả mơ phỏng Trắc đọc tuyến cổng J026-CX8 theo phương án điều
<small>chỉnh chưa xét đến ảnh hưởng của BĐKH 70</small>
<small>Hình 2.20, Kết quả mô phỏng trie dọc tuyển công JI00-CX47 theo phương án điều</small>
<small>chỉnh chưa xét đến ảnh hưởng của BDKH 70</small>
Hình 221. Kết qui mơ phịng Trắc dọc tuyến cơng J026-CX# theo phương ân điều
<small>chỉnh cổ xét đến ảnh hường cũa BDKH. 72</small>
Hình 222. Kết quả mơ phỏng trắc doc tuyển cổng J100-CX47 theo phương ấn điều
<small>chinh có xét đến ảnh hưởng của BĐKH 2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>DANH MỤC BANG BIEU</small>
Bảng 1.1, Biển đổi của nhiệt độ trung bình năm (C) so với thời kỳ cơ ở
<small>Bảng L2. Thay đổi lượng mưa (6) trong 57 năm qua (1958-2014) các vùng khi hậu</small>
Bảng 1.3. Biển đổi của lượng mưa năm (24) so với thời kỳ cơ sở' Bảng 1.4. Biến đổi của lượng mưa mùa hè 26) so vớ thời kỳ cơ sở
<small>Bảng 1.5. Nhiệt độ trung bình của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 - 2100 (0C)</small>
<small>so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) 9</small>
<small>Bảng 1.6. Lượng mưa trung bình của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 + 2100so với thời ky 1980 - 1909 theo kịch bản phát thải trung bình (B2 10Bảng 1.7, Mục nước biển dang của tỉnh Quảng Ninh từ nim 2020 + 2100</small>
<small>so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) 10</small>
Bảng 1.8. Bảng di tích lịch sử được xếp hạng trên địa bin khu vực; 2 Bảng L9. Bảng tổng hợp s lệ hiện trạng sử dụng đất 2014 24
<small>Bing 1.10. Bảng dự bảo din số khu vực nghiên cứu. 2Bảng 1.11, Dự báo ao động trong kha vực nơng — lam ˆ thy sin xBang 1.12. Dy báo dân lao động trong trong ngành cơng nghiệp. 28</small>
<small>Bang 1.13. Dự báo lao động trong trong ngành cơng nghiệp. 28</small>
Bảng I.14. Bảng phân bổ sử dụng đắt 28
<small>Bảng 21. Thống ké một số mơ hình tinh tốn êu thốt nước 31Bảng 2.2. Tổng lượng mưa trung bình thá</small>
<small>Bảng 2.3, Các đặc trưng thống ké mưa lớn nhất thoi đoạn 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhắt....47</small>
Bang 2.4. Tính tốn trận mưa cơ sở trường hop xét đến ảnh hưởng của BDKH. 48
<small>Bảng 2.5. Mực nước triều cc trường hợp tinh toần 50</small>
Bảng 2.6, Bing tỉnh tốn trận mưa 24h, tần suất P = 2%, 37
<small>Bảng 2.7. Tinh hình ngập ing tại các nút của hệ thống thốt nước theo quy hoạch</small>
<small>g và năm của khu vực nghiên cứu 46</small>
<small>chưa xét đến ảnh hưởng của BĐKHL 60</small>
<small>Bang 2.8. Bảng tổng hợp tinh trạng ngập ủng. @Bảng 3.1. Chu kỳ lặp lại trận mưa tính tốn đổi với khu đơ tị 65Bảng 3.2. Chu kỳ lặp lai trận mưa tính tốn đối với khu cơng nghiệp, 65Bảng 3.3. Bảng tỉnh tốn trận mưa 24h, tin suất P = 10%. 66</small>
<small>Bảng 3.4. Bảng tinh tốn trận mưa 24h, tin suất P = 10% trường hợp cĩ xem xét đến</small>
<small>sảnh hưởng của tình trạng BĐKH. 67Bảng 3.5. Các rung hợp tỉnh tộn tiêu thốt nước cho vùng nghiên cứu 68</small>
<small>Bảng 3.6. Băng tổng hợp tinh hình ngập ding của khu vực ứng với trận mưa P =10%,chưa xem xét ảnh hưởng của BĐKIL 69Bảng 3.7. Bảng tổng hợp tình hình ngập ứng của khu vực ứng với trận mưa P =10%,cố xem xét ảnh hưởng của BPH 7</small>
Bang 3.8. Bảng tổng hợp điều chính hệ thơng các cơng thốt nước ứng với các trường hợp tính tốn.
Bing 39 Khang ting cc ơng hin pang nuh 0 pang én qh 81
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIET TAT
<small>Biến đổi khí hậu</small>
Kich bản nơng độ khí nhà kính thấp.
Kịch bản nồng độ khí nhà kính trung bình thấp
<small>Kịch bản nơng độ khí nhà kính trung bình caoKich bản nồng độ khí nhà kính cao</small>
Mơ hình số độ cao (Digital Elevation Model)
<small>Storm Water Management Model - Mơ hình quản lý ngập ứngdo mưa</small>
<small>vi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">MỞ ĐÀU
1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TAL
“Quảng Yên là một thi xã ven biển. nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ninh. Được phân chia
<small>thành hai khu vue, khu vực Hà Nam và khu vực Hà Bắc. Trong đó, khu vực Hà Nam</small>
là một vùng tring và có địa hình thấp hơn mực nước bin được bảo vệ bởi hệ thống để
<small>bao dài 33,67 km. Là vùng chịu ảnh hưởng đặc trưng của khu vực nhiệt đới gió mia,</small>
một năm có 2 mia, mùa mưa kéo dai từ tháng 04 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 10 năm trước đến thing 04 năm sau, Bão, dp thấp nhí <small>đới thường xuyên xất hiện trong</small>
<small>năm, bắt đầu từ tháng 6 và thường kéo dài đến tháng 10.</small>
<small>độ tiêu thoát nước trên địathị xã Quảng Yên bị chỉ phối bởi quy luật lên xuống của thủy tiểu. Chế độ thay tiểu ở</small>
khu vực thị xã Quảng Yên có đặc điểm chính của thủy tiểu vùng ven biển Bắc Bộ và “Thanh Hóa, Mỗi ngày chỉ có một lần nước lớn và mộ lần nước rồng, độ lớn tiểu vùng
này thuộc loại triều lớn nhất nước.
“rong những năm gin diy, tinh hình thời tết ngày cing diễn bin theo chiều hướng
<small>bắt lợi. Bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn bắt thường và kéo dai thường xuyên xây ra</small>
<small>hơn và với cấp độ ngày cảng tăng. Các trận mưa, bão đã gây ngập ting cho điện tíchlớn đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn, theo báo cáo tổng kết c‹tác phòng chống.</small>
lạt bão của Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên các năm gần đầy số liệu cụ thé như sa
<small>Năm 2012: Cơn bão sổ 5, mưa bão đã làm 107 ha la và oa mẫu bị ngập dng</small>
Nam 2013: Cơn bảo số 14, mưa bảo đã làm 10 ha lúa và 139,5 ha Rau màu bị ngập ding,
<small>‘Nam 2015: Trận mưa lịch sử từ ngày 26/7 + 05/8/2015 đã làm 115 ha lúa và T0 ha raumàu bị thiệt hại do ngập dng.</small>
Năm 2016: Cơn bão số 1, mưa bão đã làm 45 ha iện ích lúa mùa bị ngập ứng; Trên
<small>mưa xây ra sáng ngày 04/8/2016 với lượng mưa tổng cộng là 150 mm làm khoảng.</small>
-452ha điện tích lứa mùa và 6ha rau màu ở vùng thấp tring bị ngập.
<small>ix</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>“Theo kịch bản biển đội khí hậu, nước biển đăng cho Việt Nam do Bộ Tài nguyên và</small>
Mỗi tường công b năm 2012; lượng mưa năm của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2080 sẽ
<small>tang 2% và tăng trung bình 3,5% vào năm 2050 (kh bản phát thi phat thải trungbình B2); lượng mưa ngày lớn nhất có thể tăng trung bình là 58% vào cub thé kỹ so</small>
<small>với thi kỹ 1980 - 1999, Nước biển ding 7 + 8 em vio năm 2020 và 10 + 12 cm vào</small>
<small>năm 2030</small>
<small>Mặt khác, theo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Yên đến năm.</small>
2030 và được cụ thể bằng quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tim nhìn đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cơ cấu sử dụng đất cửa thị xã
<small>“Quảng Yên sẽ thay đỗi theo hướng giảm tý trọng đắt nông nghỉ >. nuôi trồng thủy sẵn</small>
và tăng tỷ trọng của đốt sĩ dụng cho mục đích dân đụng, cơng nghiệp, địch vụ để phục
<small>vụ việc dy nhanh chuyển địch eokinh tế theo hướng công nghiệp - địch vụ - nông,</small>
nghiệp, nâng cấp thị xã Kn đô tị loi IT trước năm 2020 và t thành thành pl
<small>minh, văn minh, hiện đại trước năm 2030. Không gian đô thị được mở rộn</small>
<small>sơng nghiệp mới được hình thành sé làm mật độ xây dung ting cing với đồ là các</small>
<small>phần diện tích có thể trữ, thắm được nước giảm. Điều này làm gia tăng áp lực lên hệ</small>
thống tiêu thoát nước của thị xã Quảng Yên trong bỗi cảnh các loại hình thể thiên ti
<small>xảy ra ngày càng cực đoan, khốc lit do sự ảnh hưởng của tình trang biến đổi khí hậudang ngày càng thể hiện rõ rột</small>
Tir những thực tế và những vẫn đề mới nảy sinh nêu trên, để có các biện pháp giảm nhẹ được các thiệt hại do nguồn nước gây ra, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã
<small>én đại hoá</small>
hội của thi xã phục vụ cơng nghiệp hố i việc "Nghiên cứu, đề xuắt
<small>cúc git pháp tiêu thoát nước cho thị xã Quảng Yên, tink Quảng Ninh để phục vụ KẾ</small>
Ihoach phát triển kink tẺ~ xã hội, cổ xem xét din ảnh hưởng của tình trong biển đồi
<small>khí hậu và nước biển dâng là cần thiết</small>
II. MỤC TIÊU VA PHAM VI NGHỊ
<small>1. Mục tiêu nghiên cứu.</small>
<small>= Tính tốn nhu cầu tiêu thốt nước của thị xã Quảng Yên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>~ Đề xuất các giải pháp tiêu thoát nước để phục vụ kế hoạch phát tiễn kinh tế ~ xã hội</small>
<small>có xem xét đến ảnh hưởng của tinh trạng Biển đổi khí hậu và nước biển dâng.</small>
<small>2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>“Theo quy hoạch chung, thị xã Quảng Yên được phân vùng chức năng thành các khuvực: Khu công nghiệp công nghệ cao có diện tích 9.658 ha, chiếm 28% tổng diện tích.</small>
tích 8.574 hà, chiếm 26% tổng tự nhiên khu cảng phía Nam có điện ich 5 550 ha, chiếm 16% tổng điện
<small>tự nhiên; khu vực trung tâm Quảng Yên có didiện tích</small>
tích đất tự nhiên: khu du lịch phía Đơng có diện tích 10.410 ha, chiếm 30% tổng điện
<small>tích đất tự nhiên.</small>
“Trong đó, khu dich vụ cảng biển, cảng biển, công nghiệp và dé thị tại khu vục dim
<small>nhà Mạc đã được Uy ban nhân dân thị xã lip quy hoạch chung xây đựng tỷ lệ1/10.000</small>
và được Uy ban nhân dân tinh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số
<small>1606/QÐ-UBND, ngày 30/5/2016 với tổng diện tích nghiên cứu khoảng 689.3 ha, khu vựcnghiên cứu trực tiếp có diện tích khoảng 5.383 ha bao gồm phần lớn diện tích của khu</small>
sảng phía Nam và một phin diện tích của khu vực trang tâm Quảng Yên là nơi có li thé về vị tí địa lý, thuận lợi về giao thơng đường thủy (sông Chanh, sông Bach Đằng). dé dàng kết nổi với các khu cảng thuộc cảng biển Hải Phòng và khu kinh tế Dinh Vũ CCất Hải của thành phố Hải Phòng, Đây là khu vực hội đồ các yêu tổ thuận lợi đỂ phát
<small>triển thành khu vực năng động phát triển về kinh tế biển, ngành kinh tế được xác định</small>
là mũi nhọn của thị xã trong thời gian tới. Ngoài ra, khu vực phia Bắc dim Nhà Mạc hiện là các vùng rừng ngập mãn nguyên sinh xen kẽ các đầm thủy sản và rạch nước tự nhiên có nhiều yêu tổ thuận lợi quy hoạch phát triển thành khu đô thị sinh thái gắn với
<small>bảo tổn rừng tự nhiên, cùng với khu đô thị sinh thi Bắc sơng Cắm - Hải Phịng hình</small>
<small>thành trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí lớn của khu vực Tây</small>
<small>"Nam của tỉnh Quảng Ninh và vùng lân cận</small>
<small>Với các đặc trmg trên, rong nội dung của luận văn sẽ tập trung nghiên cứu để để xuất</small>
<small>các giải phip tiêu thoát nước cho khu vực dịch vụ cing biển, cing in, công nghiệp</small>
Và đồ thị lại khu vục đầm nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, có xem xét đến ảnh hướng của tình trang Biển đổi khí hậu và nước biển ding,
<small>xi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">111. CÁCH TIẾP CAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU 1. Cách tiếp cận.
~ Tiếp cận thực tế: Khảo sát, thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hị các quy hoạch, kế hoạch phát tiễn kinh tế có liên quan đến khu vực nghiên cứu.
<small>~ Tiếp cận hệ thống: Tìm hiểu và đánh giá tổng quan về các phương pháp tính tốn tiêu</small>
thốt nước và các kết quả nghiên cứu iên quan đến nội dung nghiên cứu.
<small>2. Phương pháp nghiên cứu</small>
6 liệu
<small>~ Phương pháp thu thập tài liệu,</small>
- Phương pháp phân tích thơng kê
<small>+ Phương pháp kế thừa</small>
<small>~ Phương pháp phân tích hệ thống.- Phương pháp mơ hình tốn.</small>
<small>xi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">NOI DUNG LUẬN VAN
<small>Mo đầu</small>
<small>“Chương 1: Tổng quan</small>
<small>“Chương 2: Xây dựng cơ sở khoa học tinh toán tiêu thoát nước cho lưu vực nghiên cứu.</small>
Chương 3: Dé xuất lựa chọn các giái pháp thoát nước
<small>Kết luận và kiến nghị</small>
<small>xii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>CHƯƠNG 1: TONG QUAN</small>
1.1. Tổng quan về tình hình ngập lụt
<small>1.1.1. Tình hình ngập lụt trên thé gi</small>
Ngập lụt thường gây ra những thiệt hại nặng né cả về người và tài sản đổi với các khu
<small>vực bị ảnh hưởng. Trong những năm gần đây, ngập lụt xảy ra tại nhiều nơi trên thé</small>
iim tại hạ lưu các con sơng, nơi có giới với mức độ ngày cảng tăng. Vùng đồng
<small>mật độ dân cư đông đúc với nhiễu hoạt động kinh tế diễn ra, đặc biệt la ở các nước tại</small>
khu vực Châu A, những thiệt hại do ngập lụt gây ra thường rit lớn. Tình hình ngập lụt ở một số nước trên thể giới cụ thé như sau
Tại Trung Quốc:
<small>niên 1990 có 7 trận lũ lớn đã sấy ra vào các năm 1991, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997,</small>
1998 làm chết ết
<small>n sơng Hồng Hi, lũ năm 1887 làm chết 900 nghìn người; thập</small>
<small>3.6 triệukhoảng 25 nghìn người; riêng nam 1993 đã ảnh hưởng.</small>
người và 18 nghìn người chết. Trên sơng Trường Giang, lũ năm 1931 làm ngập 3 triệu bà, nh hướng tối 28.5 tiệu người lũ năm 1998 làm chết 3<small>à 145 nghìn người chịnghìn người, 23 nghìn người mắt tích, 240 triệu người bị lũ uy hiếp, phá hủy 5 triệungôi nhà, thiệt hại khoảng 21 tỷ USD [1], [2]</small>
La quốc gia thường xuyên phải đối mặt với lũ lụt do nằm ở vùng
<small>hơn so với</small>
đồng bing Sông Hằng, phin lớn điện tích của Bangladesh nằm
mực nước biển. Diệntích ngập chiếm khoảng 25-30% diện tích cả nước, có khi lên tới
<small>50 - 70% với các trận lũ lớn, như trận lũ năm 1998 đã làm ngập 2/3 diện tích dat nước,</small>
783 người chết thiệt hại đến 1 USD. Năm 1970, nước ding kết hợp với lũ lớn làm
<small>chết và mắt tích 300 nghìn người, năm 1991 là 130 nghìn người 3], [4]</small>
Tại Hà Lan: Là quốc gia nằm ở khu vực Tây Âu với diệ tích phin lớn nằm dưới mực nước bi, trong lịch sử quốc gia này đã phải hứng chịu những đợt thiên tri nặng nỀ nhấtrong các năm: 1134, 1287, 1375, 1404, 1421, 1530, 1570, 1717, 1916, 1953. Lat
<small>lịch sử năm 1421 đã làm chết 100 người, lĩ năm 1570 gây vỡ để làm ngập 2/3 điện</small>
tích của Ha Lan và hơn 2 nghìn người chết. Trong lễ giảng sinh năm 1717, trận bio Biển Bắc đã làm 14 nghin người chế ở các quốc gia, rong đó Hà Lan có 2.276 người.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Ngày 01/02/1953, bão lĩ đã nhắn chim phần lớn khu vực phía Tây Nam của Hà Lan</small>
<small>phá hủy 45 km để biển, gây ngập lụt ở 3 tính phía Nam, 1.835 người chết, hơn 150</small>
<small>nghìn ha diện tích đất bị ngập. Hai trận lụt năm 1993, 1995 đã gây thệt hi cho HàLan hàng trăm tiga USD (3, [4</small>
<small>‘Tai Hoa Kỳ: Trận lũ lịch sử năm 1993 trên sơng Misissippi đã làm 47 người chết, 45</small>
<small>nghìn ngơi nhà bị tần phá, khoảng 74 nghìn người phải sơ tắn, ước thiệt hại lên tới 16ty USD [5}, [6]</small>
Tại Australia: Từ năm 1840 đến 2011, Australia đã xây ra 9 trận l lớn, trong đồ tận
<small>tut nim 2011 là một thảm họa chư tùng có trong lich sử, hơn 70 46th bị chim trong</small>
<small>thiệt hại vớc tính 13 tỷ USD.</small>
<small>nước, 200 nghin người bị ảnh hưởng, hơn 80 người chị</small>
<small>(61, (71.</small>
<small>1.1.2, Tình hình ngập lụt ở Việt Nam</small>
<small>Tai Việt Nam, ngập lụt thường xây ra do lũ lớn, mưa lớn tại các khu đô thị, do vỡ đểhoặc do triều cường</small>
<small>Theo báo cáo Chỉ số rùi rõ khí hậu tồn cầu 2011 do tổ chức Germanvatch công bổ,Việt Nam là nước đứng thứ năm chịu ảnh hướng lớn nhất của các biển cổ cực tr liên</small>
quan đến khí hậu trong hai thập kỹ tr hi đấy. Trung bình hàng năm (từ 1990 đến 2009) thiên ti cướp đi mạng sống của 457 người, thiệt hại ốc tính trên š tỷ USD,
<small>+ Ở Miền Bắc:</small>
Điền hình về ting ngập là trận mưa đêm ngày 30/10/2008. Khi đó tại Bắc Bộ và các tỉnh phía bắc Trung Bộ xảy ra một trận mưa lớn kỷ lục rong hơn 100 năm gin diy. Tính đến chiều 01/11/2008 <small>ự lượng mưa ở khu vực Hà Nội ph bi từ 350 + 550</small>
mm. Tại khu vực nội thành, mưa lớn đã chia cắt nhiều khu dan cư. Các tinh vùng núi phía Bắc như Vinh Phúe, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên... cũng cổ mưa rất to ‘Tai Hà Nội đã có 17 người thiệt mạng, tuyến dé sông Hồng bị sat mái, gần 13.000 hộ. dân ven để ngập nhà cửa, các hồ chứa bị tran nước. Tổng thiệt hại ước tính ít nhất là 3.000 tỷ đồng.
<small>Tai Quảng Ninh đã xây ra đợt mưa l lịch sử từ ngày 25/7/2015 đến ngày 05/8/2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>tập trang tại các dia phương như thành phố Hạ Long, thành phố Cảm Phả, huyện Vân</small>
<small>Đồn, huyện Cô Tô và thành phố Uông Bi. Đây là trận mưa lớn nhất trên địa bàn thành.</small>
phố Hạ Long và Cẩm Phả tong vòng 50 đến 60 năm gua: lượng mưa tại một số nơi trên địa bàn cụ thể như sau: Tại Cita Ông là 1.582 mm/2.211 mm (chiếm 71% tổng lượng mưa trung bình năm) tại Hạ Long là 1,055,4mnv1 890,9 mm (chiếm 56% tổng
<small>lượng mưa trung bình năm): tại Cơ Tơ là 1.267.5 mm/l 699,1 mm (chiếm 75% tổng</small>
<small>lượng mưa trung bình năm); tại Quảng Hà là 1.249/0 mm/2.670,2 mm (47% tổng</small>
lượng mưu rung bình năm).Mưna lớn da làm 17 chết người, 146 ngôi nhà bị đổ sập và
<small>hơn 10.600 người phải tiến hành sơ tán.</small>
+ Ở Miền Trung:
<small>Là nơi thường xuyên xây ra bão và lũ lụt so với cả nước. Ví dụ. tháng 10/1999, mưalớn kéo di tại miễn Trung đã khiến mực nước các sông lên đến mức kỷ lục nhất là ti</small>
sông Hương. Trin lụt đã làm ngập trắng 10 tinh, thành và khiến 595 người chất thiệt
<small>hại tổng cộng hơn 3.773 tỷ đồng. Các tính bị thiệt hại năng nÈ nhất là: Thừa Thiên</small>
Hué, Quảng Nam, Quang Trị và Thành phổ Đà ® 372 người chết
ing. Riêng tại Thừa Thiên Huế, đã có và thiệt hại hơn 1.780 tỷ đồng
<small>Do ảnh hưởng của khơng khí lạnh tăng cường, đợt mưa vào tháng 10/2016 tại tỉnh Hà.</small>
Tĩnh đã gây ra lũ lụt lim 32 người chết và mắt ích, hàng chục ngàn ngôi nhà bị ngập,
<small>ino thông t ligt. Li lớn côn de doa sự an toàn của ee đập thủy điền, lầm hang chụcngàn người phải đi sơ tần</small>
+ Ở Miền Nam: Đồng bing Sông Cứu Long là nơi thường xuyên phải gánh chịu những
<small>thiệt bại do lũ lụt gây ra. Thiệt hại do trận lũ năm 1991 lên tới 70 triệu USD và lũ năm.</small>
<small>thai lêntới 210 triệu USD.1994 làm gin 2 triệu ha bị ngập, 500 người chết,</small>
1.2. Tổng quan về Biến đổi u và nước biển dâng.
Việt Nam là một rong những quốc gi chịu anh hưởng nặng né của tình trạng biển đổi khí hậu tồn cầu. Thời gian gin đây, BDKH đã và đang có những ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống kinh tế, chính tri, xã hội của Việt Nam. Đặc biệt là hiện tượng hạn hin, xâm ngập mặn tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long vita qua dang ảnh hưởng
<small>nghiêm trọng tới nền kinh tế phụ thuộc nhiễu vào sản xuất nông nghiệp của nước ta,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Là một trong những nước chịu tác động nặng nỄ nhất của biển đổi khí bậu, Việt Nam coi vấn đề có ý nghĩa sơng cịn. Vì vậy, thực hiện chỉ đạo của
<small>ứng phó với biển đổi khí hậu là</small>
<small>“Chính pha, BO</small>
<small>Mơi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiền cứu và các đơn vị quản lý nhà nước,ji Nguyên và Mơi trường giao Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và</small>
xây dựng kịch bản biển đổi khí hậu và nước biển dâng chỉ tiét cho Việt Nam,
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam được Bộ Tài nguyên và Moi trường công bố lần đầu vào năm 2009 trên cơ sở tổng hợp các nghiên cứu rong
<small>và ngoài nước để kịp thời phục vụ các Bộ, ngành và các địa phương trong đánh giá tác</small>
dong của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực và khu vực, đồng thời là cơ sở để phục vụ việc xây dụng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giải
<small>đoạn 2010:2015, Mức độ chỉ tiết của các kịch bản mới chi giới hạn cho 7 vùng khí hậuvà đãi venViệt Nam.</small>
[Nam 2011, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được ban hành. xác định các mục
<small>tiêu ưu tiên cho từng giai đoạn, theo đó Bộ Tài ngun và Mơi trường đã cập nhật kịch.</small>
bản biển đội khí hậu và nước biển dâng dựa trên các nguồn dữ liệu, các đều kiện khí
<small>hậu cụ thể của Việt Nam và các sản phẩm của các mơ bình khí hậu tại thời điểm đó.</small>
Kịch bản khí hậu lin này được xây dựng chi iế đến cp tinh, kịch bản nước biển ding
<small>cđược chỉ tiết cho các khu vực ven biển ViNam theo từng thập kỷ của thể kỷ 21Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển ding cho Việt Nam năm 2016 được cập nhậttheo lộ trình đã được xác định trong Chiến lược quốc gia vé biến đổi khí hậu, nhằm.</small>
cung cấp những thông tin mới nhất về diễn biến, xu thể biến đổi của <small>í hậu và nước</small>
bin ding trong thi gian qua và kịch bin biến đổi khí hậu và nước biển dng trong thé
<small>ky 21 ở Việt Nam,</small>
<small>121</small> ích bản biển đổi khí hậu và nước biển dâng ở:
<small>1.2.1.1, Sự thay đổi của nhiệt độ</small>
Nhiệt độ có xu th tăng ở hu hết các trạm quan ắc, tăng nhanh trong những thập kỷ gin
<small>đây. Trung bình cả nước, nhiệt độ trung bình năm thời ky 1958-2014 tăng khoảng 0,62°C,</small>
riêng giải đoạn (1985-2014) nhiệt độ ting khoảng 0.42°C. Tốc độ tăng trung bình mỗi
<small>thập kỷ khoảng 0,10°C, thấp hơn giả ị trung bình tồn cầu (0,12'CAhập kỷ, IPCC 2013)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Nhiệt độ tai các tram ven biển và hải đảo có xu thé tăng it hon so với các trạm ở sâu</small>
trong đất liền. Có sự Khác nhau về mức tăng nhiệt độ giữa các vùng và các mùa trong năm. Nhiệt độ tăng cao nhất vio mia đông, thắp nhất vào mùa xuân. Trons 7 vùng khí
<small>hậu, khu vực Tây Ngun có mức tăng nhiệt độ lớn nhít, khu vực Nam Trung Bộ có</small>
mức tăng thấp nhất
<small>“Nhiệt độ trung bình năm:</small>
<small>~ Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thé kỷ, nhiệt độ trung bình năm trên tồn quốc có.</small>
<small>mức tăng phổ biến từ 0,6:0,8"C. Vào giữa thé ky, mức tang từ 1,3+1,7°C. Trong đó,</small>
khu vục Bắc Bộ (Tay Bắc, Dong Bắc, Ding bằng Bắc Bộ) có mức tăng từ l,ó"L.7'C;
<small>khu vực</small>
và Nam Bộ) tir 1,3+1,4°C. Đến cw
<small>1,922,4°C và ở phía Nam từ 1,7+1,9°</small>
<small>‘Trung Bộ từ 1,5+1,6°C; khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ, Tây Nguyê</small>
thé kỷ, ở phía Bắc nhiệt độ tăng chủ yếu từ
<small>- Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thể kỳ, nhiệt độ trùng bình năm trên tồn quốc có</small>
<small>mức tăng phổ biến tử 0,8+1,1°C. Vào giữa thé kỷ, mức tăng phổ biến từ 1,822,3°C.</small>
<small>“Trong đó, khu vục phí Bắc tăng pho biển từ 2,022,3°C và ở phía Nam từ L.S#1,9°C</small>
<small>"Đến cuối thể kỳ, nhiệt độ ở phía Bắc tăng từ 3,3:4,0'C và ở phía Nam từ 3,0:3,5'C</small>
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm của các giai đoạn đầu, giữa và cuối thé ky so với
<small>thời kỳ cơ sở cho một số tinh Đông bắc bộ, thành phổ được trình bảy ở Bảng dưới đây.</small>
Bang 1.1. Biến đối của nhiệt độ trung bình năm (°C) so với thời kỳ cơ sở
<small>Kich bin ROPAS Kịch bin RCPSS</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>1.2.1.2. Sự thay đi của lượng mưa:</small>
<small>“Trong thời kỳ 1958-2014, lượng mưa năm tinh trung bình cả nước có xu thé tăng nhẹ.</small>
<small>“Trong đó, tăng nhiều nhất vào các tháng mùa đông va mia xuân; giảm vào các thing</small>
<small>mùa thu. Nhìn chung, lượng mưa năm ở các khu vực phía Bắc có xu thé giảm (từ 5,8%,4/57 năm).</small>
<small>12,5%4/57 năm); các khu vực phía Nam có xu thé tăng (từ 6,9% + 19,</small>
Khu vực Nam Trung Bộ có mức tăng lớn nhất (1989/57 năm); khu vue đồng bằng Bắc Bộ có mức giảm lớn nhất (12.557 năm).
Đối với các khu vực phía Bắc, lượng mưa chủ yếu giám rõ nhất vào các tháng mùa thu.
<small>và tăng nhẹ vào các thing mùa xuân. Đi ác khu vực phía Nam, lượng mưa các</small>
mùa ở các vùng khí hậu đều có xu thé tăng; tăng nhiễu nhất vio các thing mùa đông.
<small>(từ 35,39% + 80,59'57 năm) và mùa xuân (tử 9,2% + 37,696/57 năm).</small>
<small>Bảng 1.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí hậuKhu vực Xuân He The Đông | Năm</small>
<small>+ Iượng mica năm</small>
Theo kịch bin RCPA.S, vào đầu thé kỹ, lượng mưa năm có xu thé tăng ở hầu hết cả
<small>nước, phổ biển từ S+10%6. Vào giữa thể ky, mức tăng phổ biển từ $=15%. Một số tỉnh</small>
ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%.
<small>‘én cuỗi thể kỷ, mức biển đổi lượng mưa năm có phân bổ tương tr như giữa thể kỷ,</small>
<small>tuy nhiên vùng có mức tăng trên 20% mở rộng hơn.</small>
“Theo kịch bản RCPS5, vào đầu thé kỹ, lượng mưa năm có xu th tăng ở hw hết cả nước, phổ biển từ 3-10%, Vào giữa thé ky, xu thé tăng tương tự như kịch bản RCP4.5
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Ding chú ý à vào cuỗi thể kỹ mức ting nhiều nhất có th trên 20% ở hẳ
<small>Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một phần diện tích Nam Bộ và Tây Nguyễn,</small>
Số liệu tên Bảng 1.3 là mức biến đổi lượng mưa () năm cia các giai đoạn đã và cuối thé ky so với thời kỳ 1986-2005 cho một số ỉnh, thành phố
Bảng 1.3. Biển đổi của lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở <small>(Giá tị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị</small>
<small>rang bình với cận dưới 20% và cận trên 80%+ Lượng mea mùa hè</small>
<small>Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thé kỷ, lượng mưa mùa hè có xu thé tăng ở hẳu hết cả.</small>
tr 312%, Vio gia thể ký, xu thể tăng phd bi <small>tir 5:1594 trên pltrừ Nam Trung Bộ, đông Tây Nguyên và một phần phía tây Nam Bộ có</small>
xu thể giảm từ 315%, Ting nhiều nhất ở Đông Bắc và Tây Bắc: it nhất ở Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Đến cuối thể kỹ, sự biển đổi có xu thé tương tự như giữa thể kỷ, tuy nhiên khu vực lượng mưa giảm mở rộng hơn về phía Bắc. Mức tăng ở Đông Bắc, Tây Bắc nhiều nhất cả nước, ph biến từ 15-25%. Tây Nguyễn và phia tây
<small>Nam Bộ có mức ting ít nhất cả nước, dưới 5%.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Bảng 1.4. Biển đổi của lượng mưa mũa hé (%) so với thời ky cơ sở</small>
<small>(Gid trị trong ngoặc đơn là khoảng biển đãi quanh gi trịtrang Bình vỗi cn dưới 20% và cân trên 80%)</small>
<small>1.2.1.3. Kịch bản nước biển ding khu vực ven biển và hai đảo Việt Nam</small>
Kịch bản nước biển dng chỉ xét đến sự thay đổi mực nước biễn trung bình do biển đổi khí hậu mà khơng xét đến ảnh hưởng của các yếu tổ khác gây nên sự dâng cao của
<small>mực nước biển như: Nước ding do bão, nước dâng do gió mùa, thủy triểu, q trình</small>
<small>nâng/hạ địa chất và các quá tình khác</small>
<small>Kịch bản nước biển ding được xây dựng cho các tỉnh ven biển, 7 khu vực ven biển,quần đáo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.</small>
<small>năm 2050, mực nước biển dang trung bình cho tồn dai ven biển Việt Nam theokịch bản RCP2.6 là 21 em (13 em + 32 em), theo RCP4.5 là 22 em (14 em + 32 em),theo RCP6.0 là 22 em (14 em + 32 em) và theo RCPS,5 là 25cm (17 em + 35 em)</small>
<small>năm 2100, mực nước biển dng trung bình cho toàn dai ven biển Việt Nam theokịch bản RCP2.6 là 44 em (27 em + 66 em), theo RCP4.5 là 53 cm (</small>
<small>theo RCP6 0 là 56 em (37 em = 81 em) và theo RCPS.5 là 73 cm (49 em = 103 cm).</small>
<small>m + 76 cm),</small>
<small>Kịch bản mực nước biển dang trung bình ven biển Việt Nam có khả năng cao hơn mực.nước biển trung bình tồn cầu. Mực nước biển ding khu vực ven biển các tỉnh phía</small>
am cao hơn so với khu vực phía bắc. Đến cỗi thể ky 21, khu vực ven biển từ Móng
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Ci - Hon Diu và Hồn Dấu - Dio Ngang cổ mực nước biển ding thấp nhất, theo
<small>RCP4.5 là 55 cm (33 em +78 cm), theo RCPS. là</small>
<small>ven bi từ Mũi Cả Maa - Kiên Giang có mục nước biển ding cao nhất theo RCP4 5là53 em (32 em +75 cm), theo RCPS 5 là 75 cm (52cm + 106 cm);</small>
<small>2 cm (49 em + 101 em). Khu vực</small>
<small>Khu vực giữa Biển Đơng có mực nước biển dâng cao hơn so với các khu vực khác.</small>
"Đến cuỗi thể kỹ 21, khu vực quin đảo Hồng Su có mực nước biển dâng theo RCP4.S
<small>là 58 cm (36 em + 80 cm), theo RCP 8.5 là 78 em (52 em + 107 cm). Khu vực quan</small>
<small>đảo Trường Sa có mực nước biển ding theo RCP4.5 là 57 cm (33 em + 83 em), theo</small>
<small>RCPS.5 là 77 cm (50cm + 107 em)</small>
1.32. Kịch bản biến đỗi khí hậu và nước biển ding ở Quảng Ninh
Ngày 03/4/2012, Ủy ban nhân dân tinh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số
<small>713/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 *V/v KẾ hoạch hành động ứng phó với biển đổi khí</small>
hậu tinh Quảng Ninh”. Trong KẾ hoạch. tỉnh Quảng Ninh đã xây dụng kịch bản biển
<small>đổi khí hậu cụ thể như sau:1.2.2.1. Sự thay đổi về nhiệt độ</small>
<small>‘Theo kịch bản phát thải trung bình (B2): Vào cuối thé kỷ 21. nÌ</small>
ở Đơng Bắc Bộ có thé tăng lên 2,5°C so với trung bình thời kỳ 1980 ~ 1999,
<small>độ trung bình năm.</small>
<small>Bảng 1.5. Nhiệt độ trung bình của tinh Quảng Ninh từ năm 2020 - 2100 (°C)</small>
<small>so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2)TT “Thời kỳ / Năm. Nhiệt độ °C)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1.2.2.2 Sự thay đổi v lương mưa
<small>Kết quả tính tốn lượng mưa trung bình của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 - 2100 so</small>
<small>với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) ở khu vực Đơng Bắc</small>
<small>Bộ như sau:</small>
<small>Bang 1.6. Lượng mưa trung bình của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 + 2100</small>
<small>so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2)</small>
<small>Tr “Thời kỳ / Năm. Lượng mưa (mm)</small>
<small>1.2.2.3. Mực nước biển dang</small>
<small>Mực NBD tại bở biển tỉnh Quang Ninh theo các giai đoạn được thể hiện theo Bảng 1.7</small>
<small>dưới đây,</small>
<small>Bảng 1.7. Mực nước bién dâng của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 + 2100.so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.3. Tổng quan về nghiên cứu
<small>1.31. Trên thế giới</small>
<small>~ MAR. Knebla và các tác giả (2005) [S] đã nghiên cứu mơ hình HEC-HMS/RAS mơi</small>
phỏng ngập lụt quy mơ lớn có sử dụng dữ liệu ra đa và GIS. Kết quả của nghiên cứu
<small>được ứng dụng cho việc dự báo ngập lụt ở khu vực lớn.</small>
<small>Hình 1.1. Sơ đồ sử dụng mo hình HEC ~ HMS/RAS, mưa ra da và GIS để tinh toán.ngập lụt |8]</small>
<small>Chris Nielsen (2006) [9] đã ứng dụng mơ hình MIKE SHE để tính tốn ngập lụt vùng</small>
đồng bằng và tiêu thốt nước đô thị, đã áp dụngcho khu vực Đông Nam A đông đúc dân cư sinh sống với đặc trưng các dịng sơng lớn chảy qua các vùng đồng bing trồng
<small>và các khu 46 thị</small>
~ Nathalie Asselman và các te giả khác (2009) đã công b6 nghiên cứu về một số mô
<small>tinh số mô phỏng ngập lụt. Tác giả đã phân tích các kiểu mơ hình số mơ phỏng ngậplụt. Trong đó, đã chọn 3 lưu vực tính tốn thử nghiệm: Vùng cửa sông Scheldt (Hà.</small>
Lan) với đặc điểm địa hình thấp và được bio bg bởi dé; ving doc theo sơng Thames
<small>(Anh) có đồng bằng thấp tring, có để bảo vệ và lưu vực sông Brembo (Italia) với đặc</small>
điểm địa hình núi cao, lịng sơng dốc. Qua nghiên cứu, các tác giả đã có đánh giá tổng
<small>‘quan việc áp dụng các kiểu mơ hình mơ phỏng tương ứng với các lưu vực như sau:+ Với các lưu vực sông thấp, vùng ngập lụt rộng, phẳng hoặc vùng cửa sông có vùng</small>
<small>"</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>ngập lụt rộng thì ấp dung mơ hình 2 chiều có lưới cấu trúc hoặc không cầu trúc. Cũng</small>
cổ thé sử dụng 6 ruộng nếu vùng đó mang tinh chất chứa là chủ yếu và thiếu số iệu
<small>địa hình chỉ tết,</small>
<small>+ Với lưu vực sơng có dong sơng đốc và vùng ngập rộng: Nếu có đủ dữ liệu u cầuthì</small> tử đụng mơ hình 2 chigu kết hợp với dang chính; nêu cổ di sé liệu về mặt cắt ngang sông những thu i liệu địa hình tì dụng mơ hình 1 chi kết hợp với đồng chính
<small>+ Với lưu vực sơng có đồng sơng dốc và vùng ngập hẹp: Sử dụng mơ hình 1 chiều</small>
hoặc 2 chiỄu kt hop với ding chính: cũng có thé sử dụng mơ hình I chiu với sự thay
<small>đổi khối lượng và động lượng giữa các 6,</small>
+ Với vùng đơ thị khi só diy đủ dữ liệu: Bản đỗ địa hình, bản đỗ số độ cao (DEM), đã liệu khí tượng thủy văn thì sử dụng mơ hình 2 chiều, với mơ hình nước nơng đầy đủ ở
<small>những nơi có ảnh hưởng lớn của qn tính cục bộ. Hiện nay, đã có mơ hình 6 chứa 2</small>
<small>chiều cho kết quả hợp lý tuy nhiên chỉ phí tinh tốn cao [13]</small>
<small>~A. Pathirama và các tác giả khác (2011) [10] đã phát triển mơ hình EPA-SWMMS đẻ.</small>
tính tốn ngập lụt đ thị rên cơ sở mơ bình 2 chiều được đơn gián hóa kết hợp với mơ
<small>hình tiêu thốt lũ 1 chiều SWMMS.Lúc giả cũng đã sử dụng kết quả đầu ra của mơ</small>
<small>hình dé tính tốn thiệt hại do ngập lụt gây ra. Mơ hình này cũng có hiệu quả trong việc</small>
tính ốn tối ưu hệ thống tie thốt nước đổ thị
<small>1.82, Tại Việt Nam</small>
<small>“Cũng như các 46 thị trên thé giới, các đô thị ở Việt Nam phát triển mạnh, với việc hìnhthành nhiều khu đơ thị mới, khu công nghiệp tập trung, kéo theo sự gia tăng din số</small>
nhanh chóng. Tuy nhiên, sự đầu tư các cơng nh ha ting thoát nước chưa theo kịp tốc
<small>ộ phát triển và mở rộng của các khu đô thi mới cộng với diễn in thời tết phức tapđất ra nhiều thách thức cho cơng tác thốt nước.</small>
Trong những năm gin đây, các đô thị lớn như Hà Nội, Hạ Long, thành phổ Hỗ Chí
<small>Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ... ln phải đối mặt với tình trang ting ngập khi có mưa lớn</small>
hoặc tiểu cường &ing cao. Vì vậy, các nghiên cứu nhằm ting cường năng lực ứng phố với ngập lụt cũng được nhiễu nhà nghiên cấu quan tâm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>- Lê Văn Trường (2017) [11] đã Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp tiêu.</small>
nước và quy mơ cơng trình tiêu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
<small>- Trần Hiểu Nhug, Trần Thị Hiền Hon (2017) [12] Hà Nội: Tại so ngập ting và kiếnnghỉ giải pháp khắc phục tình tang.</small>
Š tài “Phương pháp xác định diện tích (hay dung tích)
<small>mưa cho một khu đơ thị mi</small>
cho hệ thống tiêu, ngập Ging hiện hữu khi một khu dé thị mới được xây dựng
ˆ sửa tá gia Trần Vi On (2015) [L3] giúp tránh quá ải
<small>- Đề tải “Nghiên cứu tính tốn ngập ứng lưu vực quận 12 TP. Hồ Chí Minh bằng mơ</small>
<small>tần Tuần Hồ</small>
<small>hình Mike Flood” do tác giả T 1g làm chủ nhiệm (năm 2015) đánh giá hệ</small>
thống thoát nước của quận 12 và xây dựng các mơ hình dự báo ngập
<small>- Đềhiện cứu đỀ xuất các giải pháp chống ngập cho TP. Hồ Chí Minh” của</small>
nhóm tác giả GSTS. Lê Sim, PGS.TS, Ting Đức Thing... (nim 2010) đã để xuất
<small>sấc giải pháp chẳng ngập và cơng nghệ thích hợp cho các cơng tình kiểm sốt ngập</small>
của TP. Hồ Chí Minh.
<small>1.4. Tổng quan về vùng nghiên cứu1.41. Điều kiện tự nhiên</small>
<small>LALA Vị tí dia lý</small>
<small>Khu vực nghiên cứu thuộc bán đáo Hà Nam và Dim Nhà Mạc, gồm 4 phường và 3 xã</small>
cia thị xã Quảng Yên, bao gỗ
<small>Phường Nam Hòa, phường Yên Hải, phường Phongphường Phong Hải, xã Liên Hòa, xã Cảm La, Phong, có</small>
<small>diện tích khoảng: 6.899,3 ha. Trong đó, phạm vi được lập quy hoạch chung xây dựng</small>
Khu dich vụ cảng biển, cảng iễn, công nghiệp và đ thị ti khu vực Đầm Nhà Mạc có
<small>điện tích là khoảng 5.383 ha (khơng bao gồm diện tích khu dân cư làng xóm hiện.</small>
<small>trạng) với ranh giới được xác định bởi:</small>
<small>~ Phía Bắc giáp tuyến đường cao tốc Hải Phòng - Hg Long và sơng Bach Đằng;</small>
ía Tây giáp sơng Bạch Ding:
<small>- Phía Nam giáp sông Bạch Đằng và sông Cái Trap;</small>
<small>1ã</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>- Phía Đơng giáp sơng Chanh.</small>
Hình L2. Vị ti vùng nghiên cứu trong sơ đồ vị trí của thị xã Quảng Yên
<small>14.1.2. Địa hinh</small>
Nằm ở hữu ngạn sông Chanh được hình thành từ thé kỹ thứ XV là một hòn đảo được.
<small>"báo bọc bởi 33,67 km dé biển với cao trình +5,5 m. Dây là vũng đất tạo nên do quai đềin biển, mở rộng các bãi bồi ven sông và bãi sứ vạt ven biển. Vũng này bằng phẳng</small>
nhưng địa hình thấp so với mặt nước biển. chịu ảnh hưởng trực tgp của biển nên đất
<small>chua mặn là chủ yếu. Khu ngoải dé là vùng bãi triều khá rộng lớn, chủ yếu là các cồn</small>
cất bãi cát bãi sứ Vet và rồng ngập mặn thấp. Đắt dai ở khu vực bãi uiều này thường
<small>xuyên bị biển đổi và ngập nước do tác động của các dong chảy và thủy triu.</small>
Sự phức tạp của địa hình đã góp phần hình thành một số cánh quan có giá trị cho phát
<small>triển du lịch trên địa bàn thị xã nhưng cũng gây một số trở ngại cho quá trình sử dung</small>
rà xây dựng hệ thông cơ sở hạ tang phục vụ phát triển kinh tế xã hội nói chung và
<small>phục vụ phát triển du lịch nói riêng trên địa ban thị xã, đặc biệt là xây dựng hệ thống“đường giao thông.</small>
<small>14.1.3. Khí hậu</small>
<small>a) Nhiệt độ khơng khí</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>6 vũng thấp dưới 200 m, có tổng tích ơn 8.000 °C và nhiệt độ trung bình năm là23/8 °C, vùng cao từ 200 m = 1.000 m có tổng tích ôn dưới 7.500 °C, nhiệt độ trung</small>
<small>bình năm 23 + 24C</small>
<small>Khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của gió mila đơng bắc nên mùa đơng khá lạnh,</small>
nhiệt độ trung bình hàng năm vào khoảng 23 +24 °C, Nhiệt độ trung bình cao nhất là 26,3 °C, nhiệt độ trung bình thấp nha
<small>6=7%C, biên độ nhiệt ngảy đêm khá |</small>
<small>20,5 °C, biên độ nhiệt theo mùa trung bình tirtung bình từ 9 = 11 °C.</small>
b) Nẵng
6 thi xã Quảng Yên có số giờ nắng trong một năm khá cao so với các địa phương khác
<small>trong tinh, trung bình số giờ nắng dao động từ 1.700-1.800 hinăm. Nẵng tập trung từ</small>
tháng 5 đến tháng 12, thing có số giờ nắng ít nhất là tháng 2 và thang 3
<small>Lượng mưa trung bình hing năm khoảng 1444 mm. Nam có lượng mưa lớn nhất là</small>
<small>2.636 mm, nhỏ ni</small> là 916 mm. Mưa phân bổ khơng đều trong năm, phân hố theo
<small>mùa. tạo ra hai mia tri ngược nhau là mùa mưa nhiều và mùa mưa it, chi phối mạnhmẽ tớisản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.</small>
= Mùa mưa nhiều: Kéo đài trong 6 tháng từ tháng 5 đến thing 10, mưa nhiều tập trung
<small>chiếm 88% tổng lượng mưa cả năm, thắng có lượng mưa lớn nhất à tháng 8 (371 mm).</small>
~ Mia mưa i Từ tháng 11 đến thing 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 125% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa it nhất là tháng 12 (18,1 mm).
<small>.d) Độ ấm khơng khí</small>
"Độ im khơng khí tương đối trung bình hàng năm là $0-825, cao nhất vào tháng 3 đạt
<small>tới trị số 91%, thấp nhất vào tháng 11 cũng đạt 68%. Sự chênh lệch độ 4m khơng khí</small>
tương đổi giữa các vũng rong khu vục không lớn lắm, nó phụ thuộc vào độ cao, địa
<small>"hình và sự phân hố theo mùa, mùa mưa nhiễu có độ ẩm khơng khí cao hơn mùa mưa ítsGi</small>
Khu vục nghiên cứu có loại gi thơi theo ma cínhl 6 Đơng Bắc vàgió Đông Nam;
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Gié Đông Bắc: Từ thắng 10 đến thing 4 năm sau thịnh hành gió Bắc và Đơng Bắc tỐc độ gió từ 2 + 4 mvs, Giỏ mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 đến 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gié mùa Đơng Bắc đạt tối cắp 5 6, ngoài khơi cắp 7 - 8. Đặc biệt gió ma Đơng Bắc tràn về thường lạnh, giá rét ảnh hưởng đến mùa
<small>mồng, gia súc và sức khoe cơn người</small>
<small>~ Gió Đơng Nam: Từ thắng 5 dén tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đơng Nam, gi thôi</small>
<small>từ vịnh vào mang theo nhiều hoi nước. Tốc độ gió trung bình 2 + 4 m/s (cấp 2 - 3) có</small>
<small>Hình 1.3. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thị xã Quảng Yên [14]</small>
<small>Hình 1.4, Lượng mưa trung bình các thing trong năm của thị xã Quảng Yên [14]</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>9 Bão</small>
<small>Là thị xã ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, bão ở đây thường xuất hiện tir</small>
tháng 5 đến tháng 10. tháng có nhiễu bão nhất thường là tháng 7, tháng 8, Bão vào thị
<small>xã Quảng Yên thường có tốc độ gió từ 20 + 40 ms, anh hưởng của bão gây ra mưalớn, lượng mưa từ 100 + 200 mm, cỏ nơi tới 500 mm. Bão gây ra nhiễu thiệt hại cho</small>
sin xuất nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp và đời sống người dân trong vàng
<small>1.4.1.4. Địa chất công trình</small>
<small>4) Địa chất cơng trình.</small>
<small>~ Địa ting ở khu vite nghiễn cứu có chiễu dày khá ổn định và phân bổ rộng khắp gồm</small>
từ 2 + 3 lớp đất (xét đến chiều sâu nghị <small>cứu khoảng 15 m).</small>
én và thứ 2 thông thưởng I lp đắt hữu cơ và lớp đất yếu có R
~ Lớp thử 3 có chiễu sâu từ 5 = 8m trở xuống đến chiều sâu nghiên cửu, lớp đất này có tính chit chịu lực khá cao và khí ơn định, cường độ chịu ti quy ước RO= 1,8 +30 Kg/mô
<small>+b) Địa chấn.</small>
‘Thi xã Quảng Yên nằm trong vùng dự bảo chin động đất cắp 7 (Theo bản d phân
<small>vùng địa chất Việt Nam của Viện vật lý địa cầu Kap năm 1995)</small>
14,15 Địu chất thủy vấn
<small>a) Địa chất thủy văn</small>
<small>Mang lưới sông ngồi ở Quảng Yên khá dầy, hw hết chảy theo hướng Tây BiĐông</small>
<small>Nam rồi đồ ra biển qua các cửa sơng. Dịng chảy chính à sơng Bạch Đằng chảy ở phía</small>
<small>Tây ngăn cách thị xã Quảng n với thành phổ Hải Phịng. Sơng Bạch Đằng nằm</small>
trong hệ thống của sơng Thái Bình với điểm
<small>Hải Phòng và Quảng Ninh) và<i khoảng 19km</small>
<small>Th pha Rừng - Hải Phòng (ranh giớiêm cuỗi là cửa Nam Triệu Hải Phịng, sơng có chiều</small>
<small>Ving có ba cửa sơng chính đổ ra biển là sơng Bạch Đằng, trung bình rộng Ikm, sâu.</small>
<small>8m và hai nhánh của sông Bạch Ding là xông Chanh và sông Rút</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Mục nước trung bình trên c thấp nhất tại Hồn Dáu
<small>khoảng 2,10 + 2,56 m, có thé vugt 4,5 m khi có lũ, Ảnh hưởng thủy triều trên các sông.</small>
<small>sông so với mực nước bi</small>
rit lớn: chỉ phối mực nước, dong chủy và truyễn mặn sâu vào lục địa. Sóng tru truyền sâu đến tin Phả Lại, cách biển 90 km và biểu hiện đến tận Phủ Lạng Thương. cách biển 140 km, Tuy nhiên giới hạn truyễn mặn 1 chỉ đn bến Tru, cách biển 48 ke. Tương quan thời gian chảy lên và xuống trên sông Đá Bạc Bach Đằng là 9=10 giờ/16+15 giờ vào mùa he; 11+12/13+14 giờ vào mùa Đông,
<small>“Các sông này đều đỗ ra biển ở khu cửa Nam Triệu - Lach Huyện, Phin phía Đơng thị</small>
xã cịn có một số sơng nhỏ khác như: Sơng Hốt, sơng Bến Giang, sơng Bình Hương. sắc sơng này đều ngắn, diện tích lưu vực nhỏ, chủ yếu nằm trong phạm vith xa. Hàng năm, các sông chủy ra biển khoảng 14.000 m nước và khoảng 5 triệu tin bùn cất chủ yếu là qua cửa Nam Triệu (3,4 triệu tắn).
VE mạch nước ngằm, ở thị xã Quảng Yên có nguồn nước ngằm khá phong phú, mạch nước ngằm thường nằm ở độ sâu -6 m, khu vực Hà Nam và ven biển nước bị nhiễm mặn ít sử dụng được, khu vực Hà Bắc nước ngọt đủ để khai thác sử dụng cho sinh hoạt. Vùng phía Đơng Quảng Yên, có nước ngầm ở độ sâu 1,5 + 3# m, nguồn nước có thE dùng quanh năm ít khi bị can, chất lượng nước tốt, không chua, tuy nhiên về mùa
<small>Xhơ có hiện tượng nhiễm mặn</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">+b) Địa chat hai văn.
<small>Bờ biển thi xã Quảng Yên nằm trong vịnh Hạ Long, diy biển nông và thoải. Độ sâu</small>
<small>trung bình của vịnh từ 4 + 6 m. Trong vịnh có nhiều đảo tạo thành bức bình phong.</small>
chin sóng, chắn gió của đại đương, thuận lợi cho sự lắng đọng phù sa và phát tiển bãi Đổi ven biễn, Thuỷ triều mang tinh chất nhật triểu đều, mỗi ngày có một Kin nước lên
<small>và một</small> lần nước xuống, biên độ thuỷ tiểu từ 3 + 4 m
<small>CChịu ảnh hưởng của chế độ nhật triểu đều, trong Khoảng 23 + 25 ngày trong thing,</small>
mỗi ngày có một lin nước lên và một lần nước xuống, mỗi thing có một lẫn tiểu
<small>cường và một lẫn tiểu kém, một năm có 176 ngày tri cường, mực nước trên l,l mì</small>
<small>Tai khu vực thị xã Quảng Yên và lân cận, dòng chảy đạt 15 = 30 emis vào các tháng 6</small>
én thing 8 và 25+ 40ms vào các tháng còn lại. Tại các cửa sông ( như Bạch Đẳng -Nam Triệu, cửa sông Chanh - Lach Huyện, cửa sông Rat), tốc độ dong chảy khi triều
<small>rút có thể đạt tới 100 + 200envs. Với tốc độ này, đáy các cửa sông khơng những khó.</small>
được bồi, thậm chí cịn bị xâm thực và mang vật liệu bồi ra phía ngồi.
<small>1.4.1.6. Sinh thái tự nhiên</small>
<small>Khu vực rừng ngập mặn ven cửa sông Bạch Đẳng có hệ sinh thái đa dang rõ nét với</small>
939 loài sinh vật ven bờ (1996), là một trong những địa điểm thuộc khu vực Đơng Bắc.
<small>Việt Nam có các hệ sinh thái đa dạng như:</small>
<small>~ Hộ sinh thái rừng ngập mặn, triều bùn: Bang, Sứ, Vet;</small>
<small>- Hệ sinh thái có bin, hệ sinh thai đầm ni thủy sẵn;</small>
<small>~ Hệ sinh thái rừng trồng;</small>
Nhìn chung, khu vực nghiên cứu cổ địa hình phong phú, có đồi cao, đồng bằng. đồng bing thấp, dao, biển và vùng ngập mặn. Chịu ảnh hưởng lớn của sông và các tác động
<small>của khu vực ven biển. Môi trường còn tốt, cảnh quan da dang, hệ sinh thái phong phú,de biệt là hệ sinh thái ngập mặn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">su có dia hình bằng phẳng nhưng thấp, muỗn phát triển
<small>- Tổng thể khu vực nghi</small>
phải tng cường sự vùng chắc của tuyển đề, Đặc biệt việc phát tiển khu vục Đầm Nhà
<small>Mac phải gìn giữ được hệ sinh thái và mơi trường</small>
<small>- Phát tiễn về phía Nam và Tây là thuận lợi về hướng liên kết vũng nhưng sẽ phải xử</small>
về phía Bắc và Tây Bắc (khu vực lý các vấn đề tự nhiên phức tạp hơn so với phát tri
<small>tập trung mật độ dân cư cao).</small>
1.442, Hiện trạng và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội
<small>1.4.2.1, Hiện trang</small>
<small>a) VỀ dân số và lao động</small>
“Tổng dan số trong khu vực nghiên cứu khoảng: 17.110 người, là dân cư nơng thơn,
<small>trong đó:</small>
<small>- Nam là 9.615 người, chiếm 50.35 % tổng dân số; Nữ là 8.495 người. Tỷ lệ giữa nam</small>
‘va nữ tương đối cân bằng so với tỷ lệ toàn thị xã.
- Mật độ dân số tình quân 722 người” và phân bổ tip trung quanh trục đường Cầu
<small>“Chanh - Liên Vị, rải đều qua các phường Nam Hòa, Phong Cốc và xã Liên Hòa, Liên Vi</small>
+ Tại xã Tiên Phong có mật độ rắtthấp, khoảng 120 người km?
<small>- Riêng vũng đằm, rừng ngập mặn Đầm Nhà Mạc hiện khơng có dân cư sinh sắng.</small>
Tỷ lệ phát triển dân số trung bình qua các năm từ 2005 đến năm 2013 là 1,0% thấp.
<small>hơn mức trung bình của tồn tỉnh (trung bình của tỉnh Quảng Ninh là I.05%). Tuy</small>
nhiên, tỷ lệ phát triển dân số có sự chênh lệch giữa 2 khu vực nông thôn và thành thị.
<small>“Cụ thể, tỷ 16 tang dân số thành thị là 0,63% cịn khu vực nơng thơn là 1,01 %.</small>
<small>Lao động trong kha vực nghiên cứu lập quy hoạch tập trừng chủ yu ở các ngành nông</small>
<small>~ lâm - thuỷ sản,đến 70% lực lượng ao động</small>
<small>= Lao động trịng ngành cơng nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 10 %</small>
~ Lao động trong các ngành dịch vụ chiếm khoảng 20%,
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>‘Ty trọng lao động khơng có việc làm thường xuyên chiếm khoảng 3%.</small>
<small>‘Vé chất lượng lao động:</small>
~ Lực lượng lo động phn lớn đã ốt nghiệp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông ~ Lao động làm việc tai các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tẾ nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thì chất lượng cơ bản đạt u cầu cịn các lao
<small>động hoạt động tai các doanh nghiệp tư nhân, kinh tế cá thể phần lớn chưa qua đào tạo</small>
nghề. Những lĩnh vực hiện đang thiểu lao động có trình độ đảo tạo cao như: Kinh.
<small>doanh tai chính,sân hàng, kiểm tốn. cơng nghệ thơng tin, điện tũ, viễn thơng, cơ khí</small>
chế tạo.
~ Chất lượng lao động trong các ngành phí nông nghiệp ting dẫn lên trong các năm
<small>sia đây do nhu cầu phát tiễn công nghiệp</small>
<small>b) Về phát triển kinh</small>
<small>các ngành địch vụ - thương mại</small>
Khu vue Dim Nhà Mạc nằm trong bối cảnh phát tiển inh tế xã hội chung của tồn thị xã Quảng n. Nói chung, tình hình phát triển kinh tế xã hội cịn nhiều khó khăn. nhưng vẫn đang trên đà phát riễn toàn diện. Năm 2017, quy mơ nên kính tế của thị xã
<small>tính theo giá tị sản xuất (inh theo giá thự tế) I8.386.93 tỷ đồng tăng gắp gằn 1,6 lần</small>
so với năm 2015, Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015-2017 đạc 12/68
<small>'%/năm, Trong đó:</small>
<small>~ Khu vực cơng nghiệp - Tiểu tha cơng nghiệp và xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá,</small>
năm 2017 đạt giá tri 10544.77 ty đồng, chiếm 57.4% trong cơ cấu giá tị sản xuất, tốc
<small>46 tăng trưởng bình quân giai đoạn 2015 - 2017 đạt 14,51%6/năm.</small>
<small>~ Khu vục nơng - lâm - thay sẵn có xu hướng phát triển chậm lại, năm 2017 đạt giá tr</small>
3.19345 tỷ đồng, chiếm 17.4% trong cơ edu giá tị sản xuấ
<small>cquân giai đoạn 2015-2017 đạt 10,6594/năm,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Co cấu kinh <small>tục chuyển dich theo hướng tích cực, năm 2005 khu vực nông</small>
<small>nghiệp (bao gồm nông - lâm - thủy sản) vẫn giữ vai trò chủ đạo chiếm 49,4% giá trị</small>
sản xuất toàn thị xã nhưng đến năm 2017 khu vực công nghiệp - xây dựng đã thay thé va chiếm tỷ trong 57.4%, như vậy công nghiệp dang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
<small>sửa thị xã</small>
<small>©) VỀ van hóa ~ xã hội</small>
= Quảng Yên là vùng đất cổ, nơi đây cịn lưu giữ nhiều di tích và danh thắng, nhiều đình chùa, miễu, nhà thờ họ, trong đồ nhiễu di tích đã được xếp hạng cấp quốc gia
<small>Đặc biệt trong khu vực nghiên cứu tại xã Liên Hòa, phường Yên Hải tập trung rất</small>
nhiều các nhà thờ họ có gi tr v8 lịch sử và kiến trúc
<small>~ Trong vùng có nhiề lễ hội lớn và độc đáo, phong tve tập quần đặc trưng cho người</small>
dan vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam.
<small>Hiện nay, khu vực đảo H Nam đã có hơn 20 ngơi đình, chủ; 80 tir đường cùng với</small>
nhiều phong tục tập quán truyền thống về sinh hoạt, sản xuất vẫn còn được bảo tồn khá nguyên ven thé hiện nép sống đặc mg của người Việt ở vùng đồng bằng Bắc BO. ang với đó, Quảng n cịn có nhiều các ễ hội, trong đó có 3 lỄ hội lớn được tổ chúc hàng năm: LỄ hội Bạch Đằng, lễ hội Tiên Công, lễ hội Xuống đồng. Vào mùa xuân, ở
<small>“Quảng Yên có khoảng 20 chùa làng mở hội. 30 từ đường tổ chức ngày ra cỗ họ với</small>
tính chất như một lễ hội của đồng họ... Không chỉ là vùng đắt gắn với các dị ích lịch sử văn hố, Quảng n cịn được biết đến với nghề thủ công đan ngư cụ truyền thống,
<small>tập trung tại vùng quê Hưng Học tại phường Nam Hoà.</small>
<small>Bảng L8. Bảng ditch lich sử được xép hang trên địa bản khu vực</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Xếp hang</small>
<small>xép | Quốc</small>
<small>hạng| gia</small>
<small>4 | Đình Quỳnh Biểu Liên Hịa x</small>
<small>5 | Đình Trang Bin Liên Hoa x [pict</small>
<small>B- CHỮA TANG</small>
<small>1 | Chu Lá Liên Vi x</small>
<small>2 | Chia Law Khe Liên Hòa</small>
<small>1 | Đền Trin Hưng Đạo Liên Hoa X | Đặc biệt</small>
2 | Đền Thánh Mau Liên Vị x
<small>4 | Tên Cơng Cổ Miền Liên Hịa xD- DITICH TIÊN CƠNG</small>
<small>1 | Ti đường họ Bùi Yên Hi xTit đường họ Đảo xóm Nam“Thơn Lưu Khé, Liên Hoa</small>
<small>3 | Từ đường ho Đào xóm tên | Thơn Lưu Khê, Liên Hịa x</small>
<small>4 | Từ đường họ BS “hôn Lưu Khê, Liên Hoa x5 | Từ đường họ Đã ‘Thon Vi Dương, Liên Vị x</small>
<small>6 | Từ đường ho Hồng “Thơn Vị Dương, Liên Vị x</small>
<small>7_| Từ đường họ Hồng “Thơn Tang Bản Liên Hàn x8 | Từ đường ho Lê "Xóm Cổng, Phong Cốc x</small>
<small>9 | Từ đường họ Lê “Thôn Lưu Khê, Liên Hỏa x</small>
<small>10 | Từ đường họ Neo “Xóm Thượng, Phong Cốc. x</small>
<small>2B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>11 | Từ đường họ Nguyễn Xóm ong đường Phong Cúc x12 Từ đường ho Nguyễn Bai | Thon Yên Đông, Yen Hải x</small>
<small>13 | Từ đường họ Nguyễn Thing | Thôn Yên Đông, Yên Hải x</small>
<small>14 | Từ đường ho Pham “Thôn Hai Yên, Yên Ha x</small>
4) Hiện trang về sử dụng đất
<small>Diện</small> đất trong phạm vi nghiên cứu theo Quyết định số 3007/QĐ-UBND ngày
<small>8/10/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh v8 việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chungxây dung tỷ lệ 1/10.000 Khu dich vụ cảng biển, cảng biển, công nghiệp và đô thị tại</small>
khu vue Dim Nhà Mac, thị xã Quảng Yên là 5.383 ha. Cơ cấu cụ thể như sau: Bang 1.9. Bảng tổng hợp số liệu hiện trang sử dụng đất 2014.
<small>“Tổng diện tích nghiên cầu quy hoạch (A + By </small>
<small>-LA_ | Bat trong phạm ví lập quy hoạch 100005.1 | Đất din dụng 0,00%TL | Dit ngài dân dụng 1.80%</small>
<small>1_[ Bir sin xu (At cơng nghiệp) 176%</small>
<small>3_ Dit cơng trình đầu mỗi hạng kỹ tmật 000%</small>
<small>‘Dat ngoài phạm vĩ lập quy hoạch</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>SIT Toại đất Điện Tạ ức)</small>
<small>Tin Hoa vi Ti Phong)</small>
<small>T_| Đât dân dụng si] </small>
<small>—-1 [pits 0.00</small>
<small>2_| Ditcéng tình cơng cộng 2348| —~</small>
<small>3 | Biteo quan mì</small>
<small>4 | Dit ido dục 3.09</small>
<small>5_ | Công viên cấy xanh ~The dye TT 0958| —~</small>
<small>1 | Dita ch va tn giáo 160j </small>
<small>—2 _ | Đi sơng trình đầu mỗi hạ tổng kỹ thuật 030. </small>
<small>-3_ | Ditnghia wang 12[</small>
<small>TI | Đất gino thông 18916] +TY | Dit kite 12A7] </small>
<small>—1_ | Dito tang xóm hiện wang 19617| -2 | Đ hông nghiệp a0)</small>
<small>3_| Cây sanh cach ly phòng hộ </small>
<small>4 | Mau </small>
<small>-t6]$)Hiện trạng về san nén và thoát nước mưa</small>
~ Về san nền:
Do đặc thù khu vite nghiên cứu nằm trong vùng sản xuất nông nghiệp và đất môi
<small>trồng thủy sản. Khu vực được bồi lắng phân lớn do sông Bach Đằng tạo nên, cụ thể</small>
<small>+ Khu vục đồng bằng thấp ting tập trung ở phía Nam: Chủ yếu nên đất phù xà cổ vàbãi</small>
<small>phù sa cũ nằm trong để cao độ từ 0 + 2m, i cửa sông, ven biển gdm các loi</small>
dắt mặn, đất cát phân bỗ ở các khu vực ven biễn và cửa sông đang được sử dụng môi
<small>trồng thủy sản, cao độ từ -0,73 + 0m, còn lạ là đất rừng ngập mặn, sd vet và đất hoang hóa</small>
++ Khu vực dân cư hiện trang: phân lớn được xây dựng trên nén đắp với cao độ từ I,m + 2m.
<small>+ Khu vực ngoài đề với cao độ hiện trang thấp, từ 0,5m = 1,0m và thường xuyên bi</small>
<small>ngập úng do thủy triều và mưa bảo</small>
<small>- Về sạn</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>+ Các hưu vực thoát nước tự nhiên ra các</small> ng như sông Chanh, ông Bạch Di
<small>Rút sau đó đỗ ra cửa biến.</small>
++ Khu vực hiu như chưa có hệ thống thốt nước mưa, chủ yếu chảy trần trên bề mặt tr
<small>hiên và thoát ra kênh rạch. ao hd xung quanh khu dân cứ. Một số cụm dân cư đã xây</small>
rãnh thoát nước chung kiểu tự xây nhưng khơng đồng bộ, khơng đáp ứng được nhu
<small>cẩu thốt nước, nhiều chỗ bị tt đọng gây 6 nhiễm môi trường.Ý) Hiện trang về ho ting phòng chẳng lụt bão</small>
Khu vực dân cư và vũng sin xuất được bảo vệ bởi tuyến dé Hà Nam. Tổng chiễu dài tuyển đề i 33,67lam; tuyển để đã được nâng cấp theo dự án tổng thé với cao tỉnh định tường chắn sóng là +5,0 m + +5,5 m; đỉnh đề được cứng hóa bằng bê tơng, cao trình. đình để từ 44.0 m + 44,5 mĩ cơ để cũng được cứng héa bằng bê tông, cao trinh định
<small>cơ dé +2,5 m + +3,9 m; phía biển có hệ số mái m=3 được gia cố bằng kè đá hộc hoặc</small>
sấu kiện bê tông đúc sẵn trong hệ khung dim bê tơng cốt thép: phía đồng có hệ số mái
<small>m =2, tuyển dé dip ứng được nhiệm vụ phòng chống bão cấp 10, tần suất tiểu cường</small>
5% nước ding do bão 20%. Chiễu di <small>Ê qua khu vục nghiền cứu khoảng 14.77iem.1.4.2.2. Phương huông phát tiễn nh t xã hội</small>
<small>3) Mục tiêu chiến lược</small>
<small>Theo Quy hoạch chung xây dụng tỷ lệ 110.000 khu dịch vụ cảng bin, cảng biển.</small>
công nghệp và đồ thị ti khu vực Bm nhà Mạc, thị xã Quảng Yên; đến năm 2050, sẽ xây dựng khu vực nghiên cứu thành một khu kinh tế đa chức năng bao gồm. <sub>y di</sub> tính chất của một khu đơ thị, một Khu cơng nghiệp và đặc biệt là khu dịch vụ cảng biển
<small>hoàn chỉnh, hiện đại trong khu vực vùng phía Bắc của cả nước.</small>
~ Mục tiêu kinh ế xã hội: Xây dựng Khu địch vụ cảng biển.
và đô th tại Dim nhà Mạc gắn với các hoạt động dich vụ logistic, cảng biển công suất
<small>lớn, sin xuất công nghiệp và đô thị sinh thi, Là một Khu đặc thù có quy mơ lớn, hiệndại sẽ làm động lực thúc đẩy sự phát triển kin t- xa hội và li cơ sử giao thương kinh</small>
tế với các nước khu ve và quốc ế của tinh Quảng Ninh nối riêng, vùng kinh trọng điểm phía Bắc cũng như ving Đơng Bắc và tồn vùng Bắc bộ nói chung
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">ing cách
vũng &t hợp sit
<small>cdựng cảnh quan đô thị- Mục tiêu môi trường: Xây dựng môi trường sinh thái</small>
<small>cdụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ tự nhiên hoang đã, xâ</small>
<small>b) Dự báo dân số và lao động,</small>
Dan số hiện có trong khu vực nghiên cứu quy hoạch chủ yếu là dân số thuộc 3 xã Liên Vị, Liên Hòa và Tiễn Phong, được gọi là dân số nông thôn. Dân số khu vực nghiên cứu giảm nhẹ từ năm 2005 đến năm 2015, do sự chuyển dịch dân cư nông thôn lên
<small>thành thị sinh sống, lập nghiệp.</small>
<small>năm 2020, tổng dân số dự tính sẽ tăng với ỷ ệ trung bình 1,37% mỗi năm, nhưngtốc độ tăng sẽ tăng mạnh sau năm 2020 là 130,2%. Việc gia ting dân số 46 thị sẽ do cơ</small>
<small>chi mỡ rộng phá tiễn khu công nghiệp. dẫn đến dân sổ tăng mạnh do sự di din củangười lao động. Dân số nông thôn được xem xét giữ nguyên mức độ hiện trạng.</small>
Bang 1,10. Bang dự báo dân số khu vực nghiên cứu
<small>Tổng din số Dân số độ thị Din số nông thôn</small>
<small>hha] Khoảng 220.41haDiện tich Dat nồng nghiệp, Khoảng L0:</small>
<small>Điện ích đắt hơng nghiệp theo mỗi lao động 012 hahgười| — 020hvngvời</small>
</div>