Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Kỹ thuật tài nguyên nước: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến khả năng cấp nước của hồ chứa Đồng Đò, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 157 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Feng keo SOMNORVANH, tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi

làm. Những kết quả nghiên cứu là trung thực. Trong q trình làm tơi có tham khảo

các tài liệu liên quan nhằm khang định thêm sự tin cậy va cấp thiết của dé tài. Các tàiliệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chỉ tiết. Những nộidung và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, được sự giảng dạy, giúp đỡ của các thay giáo,

cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, sự cố gắng và học hỏi của bản thân, đến nay luận văn “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội đến

khả năng cấp nước của hồ chứa Đồng Đị, huyện Sóc Sơn, Tp Hà Nội ” đã hoàn

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Đặc biệt,

tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo, GS. TS Vũ Minh Cát và

PGS.TS. Lê Văn Chín, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình

thực hiện luận văn.

Với thời gian và kiến thức có hạn, chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy giáo, cơ giáo, các cán bộ khoa học và đồng nghiệp đề luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ... tháng 6 năm 2019

TÁC GIÁ

Feng keo SOMNORVANH

ii

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1. Tih cap thiét Dé tic... ccccceccccccssesssessssseessesssessesssscssecsusssssssecsucssecsecssecssecsueesecaees |

2. Mục tiêu và phạm vi nghién CỨU...- - -- 5 311331183 1113 1E 1E 1111111 ng 3 2.1. Mucc ti6u NGhIEN 8a 17... ... 3 2.2. Pham vi nghién 0u ...-... 3

3.1. Cách tiếp CAN .eccecceccecsessessessessessecssessessessucssessessecsuessecsessecsuessessessecsuessessesseeanesseeses 3 3.2. Phương pháp nghiÊn CỨU... .-- G5 1 322118321113 111 1111 11 1 11 111 g1 1H ng rệt 3

0510/9)/€81019))/€19)07.)077...À.... 4 1.1. Tổng quan về thiên tai và biến đổi khí hậu ...-.----¿--5¿©+©5++cx++cse2 4 1.1.1. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu trên thé giới ...--- 12 1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam ...-.---- 12 1.2. Tổng quan nghiên cứu về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tài nguyên nước... l5 1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH đến tài nguyên nước trên thế giới... 15 1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về BĐKH đến tài nguyên nước ở Việt Nam... I9

CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG CAP NƯỚC CUA HO CHUA DONG DO HUYỆN

2.1. Đặc điểm tự nhiên, hiện trạng hệ thống cơng trình thuỷ lợi hồ Đồng Do, huyện

2.1.2. Hiện trạng cơng trình thủy lợi hồ chứa nước Đồng Đị...-- 37

ili

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.4. SỐ giờ nắng ...¿--c- tt TtEE1211211211212111111101111 2111111111111 111cc. 41 2.2.5. Bốc NO de. cccccccccscssssssescscscsescsvsessscscscsesesvsvsvsvsusssasscasacatavavavavevssasasacacacsvavaveees Al

2.2.6. Tinh tốn mưa tưới thiết kẾ .ocecececcecccccsecececsececsesesecsesesscecsessecseeneacereneeeeees 44

2.3 Tính tốn nhu cầu nước của các đối tượng dung nước trong hệ thống ở hiện tại

+... 62

2.3.1. Tính tốn nhu cầu nước cho cây trồng thời kỳ hiện tại...--.-- 62

2.3.4. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống ...-- 2-2-5522 79 2.4. Tính tốn sơ bộ cân băng nước của hơ chứa Dong Do trong điêu kiện hiện tai.

2.5. Đánh giá, xác định sự thiếu hụt nước cấp của hồ chứa Đồng Đò... 82

CHUONG 3: Đánh giá tác động của BĐKH va phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu

3.1.4. Tính tốn u cầu dùng nước của tồn hệ thống trong tương lai... 92 3.1.5. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống trong tương lai ... 97 3.1.6. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp khu vực hồ Đồng

3.1.8. Ảnh hưởng của biến đồi khí hậu đến nhu cầu nước trong tương lai... 100 3.1.9. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và sự phát triển kinh tế xã hội đến nhu cầu

sử dụng nước trong tong Ìa1... -- --- -- c1 3311391113 1189111 11111111 1 ng ng nrn 100

IV

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ 2030 cho lưu vue hỗ Dẳng Da dưới ảnh

<small>hưởng của biến đổi khí hậu lơi</small>

3.21. Tính tốn nguồn nước đến thời kỳ 2050(2046-2065) cho lưu vực hỗ Đẳng

<small>"dưới sự tác động của biến đổi khí hậu 102</small>

3.3. Tính tốn cân bằng nước theo kịch bản BĐKH va phát triển kinh tế - xã hội. 102

<small>33.1, Mục dich, ý nghĩa 1033.3.2. Nội dung tính tốn. 1033.3.4, Xác định dung ích hữu ích với u cầu cắp nước cổ định. I083.35. Tính tốn cân bằng nước, xác định dung tích hữu íeh Vụ thời ky 2030</small>

3.5. Để xuất các giải pháp cơng tình và phi cơng tình phù hợp nhằm giảm nhỏ sự thiểu hụt nước cắp của hỗ chứa Đồng Dd trong điều kiện BĐKH và phát iển kinh

PHU LUC I: KẾT QUA TÍNH TỐN TAN ST LÝ LUẬN. 135

<small>PHY LUC 2: KET QUA TÍNH TỐN NHƯ CÂU NƯỚC CHO CAY TRƠNG.138</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>DANH MỤC BANG</small>

Bang 1.1: Tần số của một số loại hình thời tiết trong các thập ky gin dé

Bảng L2: Nhiệt độ trang bình năm (Fs). nhiệtđộ trung bình tháng 1 (7) và nhiệt độ trung bình tháng VII (F vụ) trong các thập ky gin đây (°C) 7

Bảng 1.3: Lượng mưa trung bình năm trong cic thập ky gin đây (mm) 9

<small>Bảng 1.4: Mực nước biển ding (em) so vi thời kỳ 1980-1999 10Bang 1.5: Số ngày rét đậm, rét hại trung bình tai Hà inBang 1.6</small> ố ngày nắng nóng (Tx> 35°C) trung bình năm. in Bảng 1.7. Mức thay đổi kịch bản về nhiệt độ (°C) và lượng mưa năm (%). 31

<small>'Bảng 1.8. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (°C) so vời thời kỳ cơ sở 31Bảng 1.9. Mức thay đổi lượng mưa năm (%) so với thi kỳ cơ sử 3Bing 21: Chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất đá 36Bảng 22. Thông số cơ bản hồ Đồng Dd 39</small>

Bang 2.3. Đặc trưng nhiệt độ khơng khí trung bình nhiều năm trạm Sóc Sơn. 40 Bảng 24: Đặc trưng độ âm tương đối trạm Sóc Sơn 40

<small>Bang 2.5 Đặc trưng tốc độ gió trạm Sóc Sơn. ALBing 26 Số giờ nắng quan trắc tại tram Sóc Sontrung bình nhiều nấm 4</small>

<small>Bảng 2.7 Đặc trưng lượng bắc hơi Piche tram Sóc Sơn 2</small>

Bing 2.8 Phân phối bốc hoi mat nước hỗ chứa nước Ding Da. 43 Bing 29: Bảng phân phổi bốc hơi phụ thêm theo tháng khi có hỗ chứa “ Bảng 210, Kết qua tính tốn các thơng số thẳng kế thời kỳ cơ sở 4

<small>Bang 2.11. Bảng thống kê chọn mơ hình mưa đại diện ứng với từng thời vụ trong thời15% ting với từng vụ thời kì</small>

<small>Bang 2.14. Bang thống kế mơ hình mưa thiết kế P=85% ứng với từng thời vụ thời kỳhiện tại 49</small>

Bang 2.15: Bảng tính tốn độ sâu lớp dong chảy trung bình nhiều năm, “

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 2.16. Tổng hop các thông số đồng chảy năm lưu vực hỒ chứa nước Đẳng Đỏ...57

<small>Bảng 2.17. Phân phối đồng chảy mùa lũ, mùa giới hạn. mùa chuyển tiếp 61</small>

<small>Bing 2.18, Thời vụ cây trồng T0</small>

Bảng 2.19. Độ Âm đắt canh tác 10 Bảng 2.20. Thời kỳ sinh trưởng và hệ số cây trằng của lúa chiêm. TỊ Bảng 2.21. Thời kỳ và hộ số cây trồng của cây trồng cạn n

<small>Bảng 2.22. Chiều sâu bộ rễ của cây trồng cạn. Ta</small>

Bảng 223. Chỉtiêu cơ lý của đất n

<small>Bảng 2.24: Cơ cầu cây tring giải đoạn cơ sử ?Bảng 2.25: Cơ cầu cây trồng thời kỳ hiển ti TaBảng 2.26: Tổng hợp mức tưới cho lúa vụ chiêm thời kỳ cơ sở ?Bảng 227: Tổng hợp mức tưới cho lứa vụ mùa thời kỳ cơ sở T3Bảng 2.28: Tổng hop mức tưổi cho ngô chiêm thời kỹ cơ sở ?4Bảng 2.39: Tổng hợp mức tưới cho cây đậu tương mùa thời kỳ cơ sở: 74Bảng 2.30: Tổng hop mức tưổi cho rau vụ dong 4</small>

<small>Bảng 231: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây trồng m4</small>

<small>Bing 2.32: Tổng hợp nhu cầu nước cho nông nghiệp thi ky cơ sử 75</small>

Bảng 2.33: Tổng hợp nhu cầu nước cho các loại cây rồng 16

<small>Bang 2.34: Tổng hợp nhu cau nước cho nông nghiệp thời kỳ hiện tại T6</small>

<small>Bảng 2.35. Bang kết quá yêu cầu nước cho sinh hoạt (en) n</small>

<small>Bang 2.36. Bang kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ hiện tại (10°m’). T8</small>

Bảng 237. Bảng kết quả yêu ciu nước cho khách du lịch 79

<small>hiện tại 79Bảng 2.38. Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thời kỳ</small>

Bảng 2.39. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thối

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

hệ thống thời kỷ hiện tại 8

<small>Bảng 2.43. Kết quả tính tốn cân bằng nước sơ bộ trong thời kỳ hiện tại -hd Đồng B38</small>

<small>Bảng 3.1. Mức tăng nhiệt độ trung bình (°C) so với thời kỳ 1980-1999 ở các vùng khíhậu theo các kịch bản phát thải trung bình RCP4.5 a4Bang 3.2. Nhiệt độ tram Sóc Sơn các năm trong tương lai theo kịch bản phát thải trung</small>

bình (°C), 55

<small>Bảng 3.3. Mức thay đổi lượng mưa (%) so với thời kỳ 1980-1999 ở các vùng khí hậutheo các kịch bản phát thải trung bình (RCP4.5) 55Bảng 34. Mức thay đổi lượng mựa năm (%) so với thới kỳ cơ sở theo kịch bản</small>

RCP4.5 87

Bang 3.5: Bảng tổng hợp mưa theo thang thiếp kế ứng với tn sud 87

<small>Bảng 3.6, Mức thay đổi luộng mya năm (%)so với thới kỳ cơ sở theo kịch bản</small>

Bảng 39. Phân phối dang chảy đến hỗ Đồng Da thời kỳ 2030 (2016-2030) 89 Bảng 3.10. Ting hợp các thông sé đồng chảy năm lưu vực hỗ chứa nước Đẳng Dò thời

<small>kỷ 2050 (2046-2065) 91</small>

<small>Bảng 3.11. Phân phối dong chay đến hồ Đồng Đỏ thời kỳ 2050 (2046:206%...91</small>

Bảng 3.12: Tổng hợp nhủ cầu nước cho các loại cây trồng thời kỹ 2030 (2016-2035)92 Bảng 3.13: Cơ edu sử dụng đất thời kỳ 2030 (2016-2035) 9 Bing 3.14. Bing kết quả tổng hợp yêu cầu ding nước ti mặt ruộng của hệ thống thời

<small>kỳ 2030 (2016-2035) 9</small>

Bảng 3.15: Tổng hợp nhủ edu nước cho các loại cây trồng thời kỳ 2050(2046-2065) 93

<small>Bảng 3.16: Cơ cầu sử dụng đt thời kỹ 2050 (2046-2065) 94</small>

<small>Bảng 3.17. Bang kết quả tổng hợp yêu clu dùng nước tại mặt ruộng của hệ thống thời</small>

<small>kỷ 2050(2046-2065) 94</small>

Bảng 3.18. Bảng kết qua yêu cầu nước cho sinh hoạt thi ky 2030( 10%m") 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bang 3.19: Bảng kết quả yêu cầu nước cho khách du lịch thôi kỳ 2030( 10° m))...96

<small>Bang 3.20. Bang kết quả yêu cầu nước cho sinh hoạt thời kỳ 2050 (10° mẺ) %Bảng 321. Bangt quả yêu cầu nước cho ngành du lịch thời kỷ 2050 (10` m)....97</small>

<small>Bảng 322. Bảng kết quả tổng hop yêu cầu ding nước toàn hệ thống thời kỳ dưới tác</small>

động của biển đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội thời kỳ 2030(2016-2035) 9T Bảng 323. Bảng kết quả tổng hop yêu cầu ding nước tại cơng tình đầu mỗi của tồn

<small>hệ thống dưới tie động của BĐKIL và phát triển kinh tế xã hội thời kỳ(2016-2035).98</small>

Bảng 324. Bảng kết quả tổng hợp yêu cầu đăng nước toàn hệ thống dưới tác động của bin đội khí bậu và phát in kin tế xã hội thôi kỳ 2050(2046-2065) 98 Bảng 3.25. Bảng kế quả ting hợp yêu cầu ding nước ti công tình đầu mối của tồn hệ thống đưới tác động của BĐKH và phát triển kính tế xã hội thời ky

<small>2050/2046-2065) sở</small>

Bảng 3.26, Mức tăng như cầu nước các loại cây rằng trong tương lai so với gi đoạn

<small>cosa. 99Bảng 327. Mức tăng như cầu nước của các ngành đưới ảnh hưởng của phát iển kinh</small>

TẾ xã hội trong tương li so với thôi cơ sở 100

<small>Bang 328. Mức ting nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biển đổi khíhậu trong tương lại so với thi cơ sở 100</small>

Bang 3.29: Mức tăng nhu cầu nước của các ngành dưới ảnh hưởng của biển đổi khí

<small>hậuphát triển kinh tế xã hội trong tương lai so với thời cơ sở. 101</small>

<small>Bảng 3.30: Phân phối ding.hỗ Đồng thd kỳ2016-2085 theo kịch bản RCP4.51011g BO thời kỳ 2050(2046-2065) theo kịch bản</small>

Bảng 3.32. Quan hệ giữa cao tình và dung tich hỒ, điện tích hỗ m

<small>Bảng 3.33. Xác định dung tích hữu ich Vhi khi chưa tn tổn thất 12</small>

Bang 3.34. Xác định tốn that do thắm và bốc hơi 114 Bảng 3.35. Xác định dung tích hữu ich Vhi khi tính đến tn thắt 116

<small>Bảng 3.36. Xác định tổn thất do thắm và bắc ho (in 2) H7</small>

<small>Bang 3.37. Xác định dung tích hiệu dụng Vhd khi tỉnh đến tên thất (lin 2) 7</small>

Bang 3.38. Kết quả tính tốn dung ích hữu ich của hồ chứa nước Đồng Da khi tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

đến tôn thất thời kỳ 2030/2016-2035) dưới ti động của Bim đồi khí hậu us

<small>Bảng 3.39. Kết quả tinh tốn dung tích hữu ich Vhi kh tinh đến tổn thất thời kỳ</small>

'2030(2016-2035) dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội nọ Bảng 3.40. Kết quả tính tốn dung tich hữu ich Vhỉ kh tính đến tn thất thời kỳ '2030(2016-2035) dưới tác động của BĐKH va phát triển kinh tế xã hội. 120

<small>Bảng 3.41. Kết quả tính tốn dung tích hữu ích của hồ chứa nước Đồng Đồ khi tỉnhđến tổn thất thời kỳ 2050(2046-2065) dưới tác động của Biển đổi khí hậu 121</small>

Bảng 342. Kết qui tinh tốn dung tích bữu ich Vhi kh tinh đến tổn thất thời kỳ

<small>2050(2046-2065) dưới tác động của phát triển kinh tế xã hội 122</small>

Bảng 3:43. Kết quả tính tốn dung tích hữu ich Vhỉ khỉ inh đến tổn thất thd kỳ

<small>2050(2046-2065) dui tác động của BĐKH và phát tiễn kính tế xã hội 13</small>

Bảng 3.44 Bảng so sinh dung ích hồu ích của hỗ Đẳng Đơ thời ky 2030(2016-2085)

<small>xà 2050/2046-2068) so vớ thôi kỳ cơ sỡ dưới ác động cũ biển đổi khí hận... 124Bảng 345. Bang so sinh dung tích hữu ích của hồ Đồng Đô thời kỳ 2030(2016.2035)và 2050(2046-2065) so với thời kỳ cơ sở dưới tắc động của phát iển kinh tế xã hội125</small>

Bảng PL 2.1. Bảng kết quả tinh toán nhủ cầu nước cho cây lúa chiêm thời kỹ hiện tạil38

<small>Bing PL 2.2, Bảng kết quả tinh toán nhủ cầu nước cho cây lúa mùa thời kỳ hiện tại139</small>

Bảng PL 2.3. Bảng kết quả tính tốn nhủ cầu nước cho đậu tương vụ mùa hiện ti..139 Bang PL 2.4. Bảng kết quả tính tốn phụ cầu nước cho rau vụ đơng thai kỳ biện tại 140 Bảng PL 2.5. Bảng kết quả tinh tốn nhu clu nước cho cây ngơ chiêm thời ky hiện trï140

<small>Bảng PL 2.6. Bảng kết quả tính tốn nhu cầu nước cho cây lúa chiêm thời kỳ 2030 141</small>

Bảng PL 2.7. Bảng kết quả tinh toán nhu cầu nước cho cây lúa mùa thời ky 2030... 41

<small>Bảng PL 2.8. Bảng kết quả tinh toán nhủ cầu nước cho Ngô vụ chiêm thời kỷ 2030 142</small>

Bảng PL 29, Bảng kết quả tinh toán nhu cầu nước cho đậu tương vụ mùa thồi ky 2030142

<small>Bang PL 2.10. Bảng kết quả tính tốn nhủ.</small>

Bang PL 2.11. Bang kết quả tính tốn nhu cầu nước cho cây lúa chiêm thời kỳ 2050143

<small>2050.144nước cho rau vụ đông thời kỳ 2030, 143</small>

Bảng PL 2.12. Bảng kết quả tính tốn nhu cầu nước cho cây lúa mùa thời kỳ

<small>Bang PL 2.13. Bang kết quả tính tốn nhu cầu nước cho Ngơ vụ chiêm thời kỳ 2050144.</small>

Bing PL 2.14, Bảng kết quả tính tốn nhu cầu nước cho đậu tương vụ mùa thời kỳ

2050. 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC HÌNH

<small>Hình 1.1, Biến trình nhiều năm và xu thể biển đổi của nhiệt độ trung bình năm: ở Hà</small>

Nội, Đà Nẵng và TP Hỗ Chí Minh

<small>Hình 2.1 Vị trí hồ chứa nước Hồ Đồng Đồ nhìn từ ảnh vệ tinh trên Google Earth</small>

Hình 2.2. Vùng nghiên cứu hi chứa nước Đồng Đồ Hình 2.2: Mơ hình phân phối dịng chảy năm thiết kế

<small>Hình 3.1: Mơ bình phân phối dòng chảy năm thiết kế thời kỳ 2030 (2016-2030).</small>

Hình 3.2: Mơ hình phân phối dang chảy năm thiết kế thai ky 2050 (2046-2065)

<small>Hình 3.3. Các mực nước đặc trưng và thành phần dung tích hỗ chứa.</small>

Hình 3.4: Sơ đồ nguyên lý điều tiết năm một lần, phương án trữ sớm.

<small>Hình PLI.l: Đường tin xuất mưa vụ chiêm thỏi kỳ cơ sở 1986:2005Hình PLI.2: Duong.n xuất mưa vụ mùa thời kỳ cơ sở 1986-2005</small>

Hình PLI.3: Đường tin xuất mưa vụ đông thời kỷ cơ sở 1986-2005

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

<small>Biển đội khí hậu</small>

<small>Phat triển kinh tế xã hội</small>

Thành phố

<small>Liên hợp quốc.</small>

<small>“Xoáy thuận nhiệt đới.</small>

<small>front lạnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết Đề tài</small>

Biển đổi khí hậu (BĐKH) là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại

<small>trong thé ky 21. Hiện nay trê thể giới đã có nhiều nghiên cứu về BĐKH tác động đến</small>

<small>các lĩnh vực và đi sống của con người. Hiện tượng thực tquả nghiên cứu đã</small>

chỉ ra rằng BĐKH tác động nghiêm trọng tới sản xuất đồi sống và moi trường trên

phạm vi toàn cau, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp dễ bị tổn thương nhất. Hiện tượng.

<small>hạn hán khốc liệt và trong thời gian di đã dẫn đến tình trang nghèo đổi trên điện rộng.</small>

<small>'Việt Nam là một trong những quốc gia đang phát triển và là nước dễ bị ton thương đặc.</small>

Biệt do tic động của BDKH gây ra cả v8 chín tr, kinh t xã hội và quốc phòng - an

<small>nih, Tĩnh hình thời. thủy văn trong các năm trở lại đây có diễn biển ngày càng</small>

eve đoan. Cụ thé, nễn nhiệt độ trên các vùng, miễn của nước ta đều có xu thể tăng với

<small>mức tăng phổ biển từ 0,6°0,8°C. Lượng mưa ting mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa</small>

kiệt cùng với mức tăng phé biển từ 5% - 10%, riêng vùng Trung Trung Bộ có thé tăng

<small>tới 20%. Ngày nay, hiện tượng EI-Nino, La-Nina càng ngày cảng tác động mạnh mẽ.dn Việt Nam và gây ra tinh trạng nắng nóng kéo dai sẽ gia tăng, mùa đơng rét đậm,</small>

<small>rét hại không kéo dài. BDKH thực sự đã làm cho các loại hình thiên tại diễn ra ngày</small>

<small>càng phức tạp, khó lường, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán ngày càng ác liệt</small>

“Theo tính tốn ứng với các kịch bản cao, các số liệu của các thời điểm tương ứng thì

<small>nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 3'C và mực nước biển có thể dâng</small>

1,0m vào năm 2100. Nếu mye nước biển dang (NBD) 1,0m, thì khơng có các giải pháp fing Sơng

ứng phó, khoảng 16,8% diện tích Ding ng, 1.5% diện tích các tinh ven biển mién trung, 17.8% diện tích Thành phố Hồ Chi Minh va 38,9% diện tích Đồng

<small>bằng sơng Cửu Long có nguy cơ ngập trong nước; hàng năm sẽ có khoảng 40 nghìnkm? đồng bing ven biển Việt Nam sẽ bị ngập.</small>

<small>Hậu quả của BDKH đối với Việt Nam là rit nghiêm trọng và là một nguy cơ hiện hữu,cho mục tiêu xóa đối - giảm nghèo. cho việc thục hiện các mục tiêu thiên niên ky và</small>

<small>ự phát triển bén vững của đất nước. Các lĩnh vực, các ngành nghề, địa phương dễ bị</small>

tổn thương và chịu tác động mạnh mẽ nhất của BĐKH là tài nguyên nước, nông nghiệp và an ninh lương thực, sức khỏe con người ở các vùng đồng bằng và dai ven

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>biển. Nó làm tăng mức độ, cường độ các loại thiên tai, là lụt và hạn bin ngày càngkhốcêt như hạn hán năm 2008, hạn hần và xâm ngập mặn 2015-2016 ở Đồng bằng</small>

<small>xông Cửu Long; Lũ tháng 10/2010 tại Hà Tĩnh, tháng 10/2011 tại Quảng Bình, tháng9-10/2013 ai các tinh miễn Trung và gần đây nhất là trận lũ lịch sử vào giữa tháng 10</small>

và đầu tháng 11/2016 tại các tỉnh miễn Trung và Tây Nguyên gây thiệt hại vỀ người và

<small>tài sản, làm cho đời sống của người dân v6 cùng khó khăn, sin xuất nơng nghiệp thiệt</small>

<small>hai to lớn với con số hàng nghìn tỷ đồng, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội</small>

<small>của nước ta</small>

<small>Thành phố Hà Nội là một thành phổ thuộc miền Bắc nước ta bị ảnh hưởng nhithời tết khắc nhiệt và thiên tải. Vào mùa khô thường bị hạn hán, dẫn đi</small>

<small>thiểu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp, nuôi trdng thủy sản. Mùa mưa</small>

thường xuất hiện lũ lớn kéo dai, gây ngập lụt nghiêm trọng. Hàng năm, bão, áp thấp

<small>nhiệt đới thường xuyên uy hiếp các quận, huyện, thị xã gần sông và ngập úng vùng</small>

<small>nội đồng, hạ du các hổ chứa nước lớn gây thiệt hai nặng nề về người và tài sản, ảnh</small>

hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội và đồi sống dân sinh, đặc bệt là rong lĩnh

<small>vực nông nghiệp.</small>

Trước những thực trạng và biến động thời tiết khó lường như vậy, vẫn đ

chúng ta phải đánh gia được những ảnh hưởng của BĐKH, đồng thời phải có kế hoạch:

<small>dài hạn nhằm trước hết là phòng ngừa, giảm thiểu các thiên tai, lũ lụt sau đó là có biện</small>

pháp ứng phó kip thời trợ giúp ngành nông nghiệp khắc phục các ảnh hưởng cia

Trong những năm gần diy, hồ chia nước Đồng Đô thường xuyên thiểu nước cấp cho

<small>sản suất về mùa khô.yên nhân, thứ nhất là do nhu cầu dùng nước của nông</small>

& theo muối tng thùy sin và du lịch ting mạnh. Thứ hai là do điễn biến thai

<small>chiều hướng cực đoan, cụ thé lượng mưa tăng về mia mưa nhưng giảm mạnh vé mùa</small>

khô. Thứ ba là hiện nay cơng trình như đập, cống lấy nước cũng bị xuống cấp hiện tượng rị rị, thất thốt nước cũng tăng nhiều. Mặt khác, theo tìm hiểu tài liệu thichưa

<small>có nghiên cứu về ảnh hưởng của BĐKII tới hệ thống thuỷ lợi nói chung và hệ thống</small>

tưới nói riêng, đặc biệt là nghiên cứu đồng thời ảnh hưởng của BĐKH và phát trién

<small>kinh tế - xã hộisự thiểu hụt nước phục vụ sản xuất phát triển kinh tế của hạ du bd</small>

chứa phí Tây Bắc Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Xuất phát từ những vẫn đề trên. tôi thấy rằng việc nghiên cứu: “Banh giả ảnh hưởng

<small>của biển đổi khí hậu (BBKH) và phát triển kinh tế - xã hội đến sự thiếu hụt nước cấpcia hồ chứa Đồng Đỏ, huyện Sóc Son, Tp Hà Nội là hết sức cần thiết</small>

<small>2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>2.1, Mục tiêu nghiên cứu .</small>

<small>"hạ du hỗ chứa Đồng Đô theo các kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế</small>

<small>xuất giải pháp để hạn chế và khắc phục những ảnh hưởng của BKH nhằm đảobao khả năng cấp nước của hỗ chứa</small>

<small>2.2. Phạm vi nghiên cứu.</small>

<small>HG chứa Đồng Đò và khu vực lân cận thuộc huyện Sóc Sơn, Tp Hà Nội.</small>

“Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>1, Cách tiếp cận.</small>

<small>“Theo quan điểm hệ thing;</small>

<small>~ Theo quan điểm thực tiễn và tổng hợp da mục tiêu;</small>

<small>Theo quan điểm bền vũng.3.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>“Phuong pháp điều tra, thu thập phân ích, xử lý, tổng hop sổ liệu. Phương pháp này</small>

<small>ứng đụng trong chương 1 và 2. Cụ thể, diu tra thủ thập và phân tích số iệu cơ bản vềkhí tượng thủy văn, thổ nhường đắt đai và cây trồng</small>

~ Phương pháp kế thừa có chọn lọc: Phương pháp này kế thừa những một số nội dung, phương phip nghiên cứu của các nghiên cứu và cơng trình đã được công bổ.

<small>Phuong pháp thing kê xác xuất Phương pháp này ứng dung trong tính tốn các</small>

thơng số thing kê và các định các đặc trưng thiết kế của các yêu 6 khí tượng, hủy vấn

<small>phục vụ nghiên cứu</small>

Phương pháp mơ hình tốn nhằm tính tốn nhu cầu nước, cân bằng nước cho khu vực

<small>nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khí hậu là rang thấ khí qun ở nơi nào đó, được đặc tưng bởi các tị số trung bình

<small>nhiều năm về nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, lượng bốc thoát hơi nước, mây, gió... Như</small>

<small>vậy, khí hậu phản ánh giá trị trung bình nhiều năm của thời tiết và nó thường có tính</small>

<small>chất én định, ít thay đồi.</small>

Định nghĩa: "Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí

<small>quyển, thủy quyển,nh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyênnhân tự nhiên và nhân tạo”</small>

<small>Biến đổi khí hậu là những biển đổi trong môi trường vậtlý hoặc sinh học gây ra những:</small>

ảnh hưởng có bại đáng ké đến thành phần, khả năng phục hồi hoc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người (Theo công tớc của LHQ về biển đổi khí hậu)

<small>Nguyên nhân</small>

Ất là đo sự gia tăng các hoạt động tạo ấp thụ khi nhà kính như. Nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu Trái

<small>ra các khí alinh, các hoạt đơng khai thác quá mức các bé</small>

xinh khối rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự biển khí hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn chế

bao gồm: CO;, CHs,

<small>và ổn định sấu loại khí nhà kính chủ yếu</small>

<small>.O, HFCs, PFCs và SE,</small>

~ CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (thạch, dau, khí) và là nguồn khí nhà.

<small>kính chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển CO2 cũng sinh ra từ các hoạt độncông nghiệp như sản xuất xi mang và cán thép</small>

<small>CH sinh r từ các bare, Kn men thức ăn trong ruột động vật nha lại, hệ thắng khí</small>

<small>dầu tự nhiên khác và than.</small>

<small>- N3O phát thai từ phân bón và các hoạt động nơng nghiệp.</small>

- HECS được sử dụng thay cho các chất khơng phí hủy ơzơn (ODS) và HFC23, Sin

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>phẩm phụ của quá tình sản xuất HCEC-22</small>

ECS sinh ra từ quá tinh sin xuất nhôm,

<small>- SP6 sử dụng trong vit liu cách diện và trong quá tình sản xuất magi.</small>

Cée biển hiện của biển đổi khí hậu ở Việt Nam được thể hiện trong sự biến động của

<small>các đặc trưng khí hậu, như trình bảy đưới đây:</small>

<small>~ Tan số front lạnh qua Bắc Bộ: Trong thập kỷ 1961 - 1970 có 268 đợt front lạnh qua</small>

Bắc Bộ. Sang thập ky 1971 1980, con số này lên đến 288 và giữ nguyên trong thập kỹ 1981 - 1990. Đến thập kỹ gần đây, số front lạnh qua Bắc Bộ chỉ còn 249, thắp hơn ca thập kỹ 1961 - 1970. Xu thể giảm của FRL trên thực tế chỉ bit đầu vào thập kỳ

<small>1971 - 1980</small>

<small>- Tân số bão và XTND ảnh hưởng đến Việt Nam: Số XTND ảnh hướng đến Việt Nam1874 trong thập kỷ 1961 - 1970, lên“16 - TT trong hai thập kỷ tiếp đó, 1971 - 1980</small>

và 1981 - 1990. Đến thập kỷ 1991 - 200, số XTNĐ giảm đi đáng kể, chỉ còn 68 Trên am di bit đầu vào thập kỹ 1971 - 1980 và tương đối rõ vào những

Số ngày mưa phùn ở Hà Nội: Số ngày mưa phùn trung bình năm ở Hà Nội trong thập

<small>ky 1961 - 1970 là 29,7, tăng lên 35,8 trong thập ky 1971 - 1980, sau đó giảm dẫn trongthập ky 1981 - 1990 và xuống đến mức 14,5 ngày năm trong 10 năm gần diy.</small>

<small>Bảng 1.1: Tin số của một số lại ình thời ết trong các thập kỹ gin đây</small>

Front lanh | Xoáythuận | XXoáyHuận - |Sốngày mưa phin

<small>Trap ky | qua | nhộtđới | nhigt a6 nh hang | trừngbinhnăm</small>

Bắc Bộ. Biển Đông Vi ở Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

-1940 fa 23,3°C, thấp nhất trong suỗt lịch sử 70 năm quan tric nhiệt độ. Sang thập ky 1941 -1950, tỉ số của đặc trưng này lên đến 23,6°C, Nhiệt độ giảm di chút it trong

<small>suốt 3 thập kỷ sau đó, Sang thập ky 1981 - 1990, nhiệt độ trung bình năm tr lại</small>

<small>23,6°C và lên đến 24,1°C trong thập ky 1991 - 2000, Cũng như ở Hà Nội. ở Đã Nẵngnhiệt độ trung bình thập kỹ 1931 - 1940 254°C, thấp nhất trong 70 năm quan trắc</small>

<small>nhiệt độ. Từ đó nhiệt độ tăng dẫn và đạt tới đình cao 26,0°C vào thập ký 1961 - 1970,</small>

Sang thập ky 1971 - 1980. trị số đó chỉ cịn 25,8°C và giữ nguyên trong suốt 3 thập kỳ

<small>gần đây. © Tân Sơn Nhất, nhiệt độ trung bình thập kỷ cing mức 26.9 - 27C trong.suốt thời ky 1931 - 1960. Trị số dé lên đến 27.2% trong thập ky 1971 - 1980, 27.3'Ctrong thập ky 1981 - 1990 và 27,6°C trong thập kỷ 1991 - 2000, Như vậy, xu thé của</small>

nhiệt độ trung bình năm trong 7 thập kỷ vừa qua la tăng lên, tương đối rõ và nhất quán ở Tân Sơn Nhất, Hà Nội và không rõ lắm ở Da Nẵng.

<small>+ Nhiệt độ trung bình tháng I: Hà Nội, nhiệt độ trung bình tháng I của 1931 - 1940thấp nhất trong lịch sử 70 năm quan trắc nhiệt độ. Thập kỳ 1941 - 1950 vớinhiệt độ tháng I đột ngột ting lên, trở thành thập kỷ có nhiệt độ tháng I cao nhất. Sau</small>

đó, nhiệt độ tháng giảm dẫn, chỉ còn 16,5°C trong thập kỷ 1971 - 1980. Sang thập ky 1981 1990, nhiệt độ lại tiếp tục tăng lên cho đến hết thập ky 1991 - 2000. Ở Đà Nẵng,

<small>nhiệt độ trùng bình tháng I của thập ky 1931 - 1940 là 21,1°C thấp nh</small>

<small>kỹ có quan trắc nhiệt độ. Từ đó, nhiệt độ tăng dần cho đến cuối thập kỷ 1961 - 1970.</small>

<small>trong các thập.</small>

Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dẫn đi rong hai thập kỹ tiếp sau (1971 - 1980 và

<small>1981 - 1990) rồi tăng lên nhanh chóng trong thập kỷ 1991 - 2000. Ở Tân Sơn Nhất,</small>

<small>nhiệt độ trung bình tháng I trong suốt 3 thập ky 1931 - 1940, 1941 - 1950, 1951 - 1960</small>

đều là 25,8°C rồi giảm đi chút trong thập ky 1961 - 1970, Sau đó, nhiệt độ trung bình thing 1 ting lên trong suốt bai thập kỷ 1971 - 1990 và đến thập kỹ 1991 - 2000 tăng lên nhanh chóng, nhất là trong năm 1998.Như vậy. ở cả 3 địa điểm trên, xu thể của

<small>nhiệt độ trung bình tháng I đều khơng rõ rột. Sở dĩ như vậy vì trên thực tế, nhiệt độ</small>

tháng I chi mới tng lên trong khoảng 10 20 năm gin đây

<small>+ Nhiệt độ trung bình thing VIL: Ở Hà Nội, nhiệt độ trung bình tha</small>

<small>trong thập kỷ 1931 - 1940, ting lên 28,8°C trong hai thập kỹ 1941 - 1950, 1951 - 1960</small>

rồi đạt tới 29,2°C trong thập ky 1961 - 1970, sau 46 giảm di chút ít trong thập ky

<small>VI là 24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1971 - 1980. Vào thập ky 1981 - 1990, tị số cia đặc trưng này lên đến 29,3. Thập,

<small>kỹ cñỗi cũng của thể ky trước, 1991 - 2000, nhiệt độ trung bình thing VIT cao nhấttrong 7 thập kỷ quan trắc nhiệt độ, 29.4°C. O Đà Nẵng, nhiệt độ trung bình tháng VIIcủa thập kỷ 1931 - 1940 là 28C, lên đến 28,9°C trong thập kỹ 1941 - 1950, rồi29,2°C trong thập ky 1951 - 1960 và đạt tối 29,5%C trong hai thập ky 1961 - 1980Sang thập kỷ 1981 - 1990, nhiệt độ trung bình tháng VII chỉ cịn 29,1°C và tăng lên.</small>

“chút ít trong thập kỷ 1991 - 2000, 29,2°C. Ở Tân Sơn Nhất, nhiệt độ trung bình tháng VII là 26. trong 2 thập ky 1931 - 1940 và 1941 - 1950, lên đến 27.2°C trong thập kỹ 1951 - 1960 rồi 27.4°C trong thập kỷ 1961 - 1970 và duy trì mức đồ cho đến hết thể

<small>ky XX. Như vậy, xu thé tăng lên của nhiệt độ tháng VII ở Hà Nội và Tân Sơn Nhất</small>

tương đối rõ nét và nhất quán. Trong khi đó, xu thé của nhiệt độ tháng VII không thể

<small>nhiệt độ khá cao trong hai thập ky 1961 - 1980 ở Da</small>

hiện nhất quần do #

Bang 1.2: Nhiệt độ trung bình năm (7 x), nhiệt độ trung bình tháng I (7) và nhiệt độ

trung bình tháng VII (vụ) trong cúc thập kỹ gin đây °C)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>—— ty — nae Arti opens</small>

inh 1.1. Biển trình nhiều năm và xu th biển đổi của nhiệt độ trung bình năm

<small>ở Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chi Minh</small>

<small>- Lượng mưa: Ở HE</small>

1920, thấp nhất trong chuỗi quan trắc khí hậu 90 năm. Sang thập kj 1921 - 1930,

<small>lượng mưa năm trung bình là 1521mm trong thập ky 1911</small>

<small>lượng mưa trung bình năm tăng lên 1889mm, nhưng lại giảm xuống 1691mm trongthập kỷ 1931 - 1940. Với lượng mưa trung bình là 1843mm, thập kỷ 1941 - 1950 được</small>

coi là có lượng mưa cao nhất. Hai thập kỷ 1951 - 1960, 1961 - 1970 cũng l giai đoạn.

<small>6 lượng mưa khá thấp. Sau đó, lượng mưa tăng lên trong thập kỷ 1971 - 1980, nhưng:</small>

rồi giảm đi liên tục trong hai thập kỷ gin đây, 1981 - 1990 va 1991 ~ 2000. 6 Đà Nẵng, lượng mưa năm trung bình là 1919mm trong thập kỷ 1931 - 1940. thấp nhất ong 7 thập kỷ quan tric, Sau đồ lượng mưa lên đến 2223mm trong thập ky 1941

<small>-1950 rồi lại giảm xuống 1970mm trong thập kỷ 1951 - 1960. Hai thập kỷ 1961 - 1970.</small>

và 1971 - 980, có lượng mưa khả lớn: 2095mm và 2019mm, Lượng mưa thấp đi ding kể trong thập kỷ 1981 - 1990 rồi tăng vot lên 2434mm trong thập ký 1991 - 2000. Ở

<small>L lượng mưa năm trung bình là 1829 trong thập kỷ 1911 - 1920</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

2063mm trong thập ky 1921 - 1930. Đây là thập ky cỏ lượng mưa cao nhất trong chuỗi «quan tric 90 năm cia Tân Sơn Nhit. Hai thập ký 1941 - 1950 và 1951 - 1960 cổ lượng mưa vào loại trung bình: 1924, 1926mm. Đến thập ky 1951 - 1960 có lượng mưa trung bình là 1805mm, thấp nhất tong 9 thập kỹ vừa qua. Thập kỷ 1961 - 1970 cũng có lượng mưa khá cao: 2005mm, Sau đó lượng mưa giảm đi và duy ti trong suốt cả 3 thập kỷ gân đây. Trên từng địa điểm, xu thé biến đổi của lượng mưa trong 9 thập ky vita qua không nhất quin: Cé giai đoạn tăng lên và có giai đoạn giảm xuống. Trên lãnh thổ Việt Nam, xu thé biển đổi của lượng mưa cũng rit khác nhau giữa các khu vực

<small>Bảng L3: Lượng mưa trung bình năm trong các thập kỷ gan đây (mm)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

"Mực nước biển trung bình: Kết quả tính tốn theo kịch bản phát thi trung bình cho thấy vào giữa thé kỹ 21 mục nước bin có thể dâng thêm 30em và đn cuối thể kỹ 21

<small>mực nước biển dâng thêm 75cm so với thời kỳ 1980 -1999 (Bảng 1.4)Bảng 1.4: Mục nước biển dng (cm) so với thời ky 1980-1999</small>

mắc thời gian của thể ky 21

<small>Kịch bản</small>

<small>2020 | 2030 | 2040 | 2050 | 2060 | 2070 | 2080 | 2090 | 2100Trung bình B2 | 12 | I7 | 23 | 30 | 37 | 46 | 54 | 66 | 75</small>

<small>Ngôn: Bộ Tài nguyên và Mới trường, thẳng 62009)"Việt Nam có bở biển dài 3.260km, hơn một triệu km? lãnh hải và trên 3.000 hỏn đảogần bờ và hai quần đảo xa bờ, nhiều ving đất thấp ven biển. Những vùng này hàng</small>

năm phải chịu ngập lụt nặng nỀ trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa khơ. Biển đổi khí hậu và nước biển dâng có thé làm trim trọng thêm tình trạng nói

<small>trên, lim tăng diện tích ngập Iu, gây khó khăn cho thốt nước, tăng xói lở bở biển và</small>

nhiễm mặn nguồn nước ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nước sinh host, gây

<small>rải o lớn đến các cơng tình xây dụng ven biển như để biển, đường giao thông, bếncảng, các nhà may, cc đồ thị và khu vục dân cw ven bin, Hiện tượng nước biển ding</small>

<small>dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước</small>

ngằm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sản xuất nông - công nghiệp. Nếu

<small>triệu người) của nước tà</small>

<small>-Hiện tượng ENSO: Hiện tượng El Nino và La Nina ảnh hưởng đến nước ta rõ rộ</small>

<small>hơn, nhất là trong thập ky 1991 - 2000 so với trước đó,</small>

~ Các hiện tượng thời tiết cực đoan khác: Số ngày rét đậm, rét hại giảm đi, trong khi số ngày nắng, nóng tăng lên, nhất là trong thập ky 1991 - 2000, rõ rệt nhất ở Nam Trung

<small>Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bảng 1.5: Số nghy rét đậm, rất hại trung bình tại Hà Nội

Thập kỹ Rét đậm “Thời gian kéo dài nhất Rét hai "Thời gian kéo đài nhất của

ap ky (Tw ngày < 15°C) của một đợt (ngày) (Tw ngày <13°C) | một đợt rét hại (ngày)

<small>Bảng 1.6: Số ngày nắng nồng (Tx> 35°C) trung bình nămgc | Vongnst [Ding bing Trung| m. :</small>

<small>Thờikỳ | VàngTấyBắc | Spe Fee nộ nã, Bắc Trung Bộ | Nam TrungBộ | NamHộ | Tây Nguyên</small>

<small>Nam itnhét | 01977, 1978) | 24999, 2000) | 41977, 1978) | 17.4994) 00975) OO iggy" |0(nhiềunăm)</small>

Bị nhất 15 (nửa cuối | 10 (twin giữa

<small>Đạt ôi nhất |8 @0 27/5/1987) |8 17 — 24871990) 14 (L—L47982)] 224 -20611995) | (22161993) 1n 13) | thông 20)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Các sự kiện cực đoan về nhiệt độ (cao nhất, thấp at <small>và lượng mưa (mưa lớn di</small>

<small>thường và trái mùa) xảy ra nhiều hơn trong những thập kỷ gan đây.</small>

11-1. Tình hình thiên tai và biến đỗ khi hậu trên thé giới

Trong lịch sử địa chất của trái đất chúng ta, sự biến đổi khí hậu đã từng nhiều lin xảy.

<small>ra với những thời kỳ lạnh và nóng kéo dài hang vạn năm mà chúng ta gọi là thời kỳchúng ta có thể thấy đóig trục quay trấi đất, sự thay đổi quỹ đạo</small>

băng hà. Xét về nguyên nhân gây nên sự thay đổi khí hậu nà

<small>là do sự biến động và thay đổi độ nghỉ</small>

<small>quaycủa trái đắt quanh mặt tồi, vị tí các lục địa và đại dương và đặc biệt là sự thay</small>

đỗi trong thành phần khí quyển

Trong khi những nguyên nhân đầu fa những nguyên nhân hành tỉnh, thì ngun nhân cuối cùng lại có sự tác động rất lớn của con người mà chúng ta gọi đó là sự làm nồng bầu khí quyển hay hiệu ứng nhà kính. Chính lượng khí CO› chứa nhiễu trong khí

quyền sẽ tác dụng như một lớp kính giữ nhiệt lượng tỏa ngược vào vũ trụ của trái đắt.

<small>Cũng với khí CO: cịn có một số khí kháing được goi chung là khí nhà kính như</small>

<small>NOx, CHs, CFC. Với những gia tăng mạnh mẽ của nén sản xuất công nghiệp và việc</small>

sit dung các nhiên liệu hoá thạch (dẫu mỏ, than đá.), Sự biến đổi khí hậu tồn cầu

<small>dang điỄn rà ngày cing nghiém trong</small>

"Thời tiết khắc nghiệt, lượng mưa thay đơi: Cũng như những thay đổi khí hậu, thời cre đoan như sóng nhiệt, hạn hắn, mưa lớn và tuyết, bão và lũ lt dang trử nên thường: xuyên hơn hoặc mạnh hơn. Phía nam và trung tâm châu Âu đã thấy sóng nhiệt thường. xuyên hơn, chấy rừng và hạn hin, Lượng mưa cũng thay đổi. Tại châu Âu. khu vực

<small>Địa Trung Hải đang trở nên khô hơn, thậm chí cịn dễ bị hạn hán và cháy rừng. Trong</small>

khi đó ở Bắc Âu lượng mưa lại nhiều hơn và l lụt mùa đông xảy ra pho biển Biển đổi khí hậu dự kiến sẽ gây ra những thay đổi ding kể về chất lượng và nguồn đồi dào sin

<small>số của ải nguyên nước</small>

<small>1.1.2. Tình hình thiên tai và biến đổi khí hậu tại Việt Nam</small>

1.1.2.1. Tác động tiền ting của biến đổi khí hậu ở Việt Nam đổi với tài nguyên nước

<small>Do tác động của biễn đổi khí hậu, tải nguyên nước phải chịu thêm nguy cơ suy giảm</small>

<small>ddo hạn hán ngày một tăng ở một số vùng, mùa, ảnh hưởng rực tiếp đến nông nghiệp,</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

sung cấp nước ở nông thôn, thành thi, Chế độ mưa thay đổi có thé gây lũ lụt nghiêm

<small>trọng vio mia mưa, hạn hán vào mùa khô, tăng mâu thuẫn trong khai thác và sử dụng</small>

<small>tải nguyên nước</small>

"Những thay đội về mưa sẽ dẫn tới những thay đổi về dịng chảy của các sơng, tin suất

<small>và cường độ các trận lồ, hạn bán.</small>

Bin đổi khí hậu ảnh hưởng trực tgp và gián tiếp đến nguồn tải nguyên nước. Nguồn

<small>nước mặt khan hiểm trong mùa khô gây hạn hán, và quá dư thừa trong mùa mưa gây lũ.</small>

lạt Ngun nước ngằm bị suy giảm do thiếu nguồn bổ sung

<small>Sự gia tăng nhanh chóng diện tích hoang mạc ở các vùng khơ hạn, bán khơ hạn, kể cá</small>

núi phía Bắc, nơi cịn

<small>một số vùng ẩm ướt do khí hậu và BĐKH. Tại các tỉnh mi</small>

nhiễu vũng di núi roe dang bị mưa lũ làm lở đất, xói mơn và suy thối dn khơ cin hoang mạc. Day là những vấn đề đáng lo ngại, là thách thức lớn cho việc sử dụng đất ta hiện nay. Sự thay đổi về nguồn nước và chit lượng nước cũng là mỗi quan

<small>tâm lớn đối với các nước mà ở đồ, tài nguyên nước đã và đang bị thử thách.</small>

<small>Dự bio,</small> én năm 2050, khoảng 81.1I0ha đất thuộc các lưu vực sông Mã. sông Ca, sông Gianh, sông Nhật Lệ. sông Bến Hải, Thạch Han, © Lâu, sơng Hương và các ving phụ cận <small>bị nước biển xâm mặn. VỀ min khô, đồng chiy tiên các nhánh sông, suisẽ bị suy giảm từ 5% đến 17%; khoảng 3.000 hồ đập nhỏ sẽ thiếu nước, ảnh hưởng,</small>

đến nguồn nước sản xuất và sinh hoạt, tần suất các cơn bão cũng nhiều hơn, nhiều

<small>vùng phải chuyển sang tiêu nước bằng động lực</small>

<small>Biến đổi khí hậu sẽ làm cho dịng chảy sơng ngơi thay đổi về lượng và sự phân bổ theothời gian, vùng lãnh thé.</small>

<small>1.1.2.2, Dang chảy năm</small>

“Tác động của biển đổi khí hậu đến dòng chảy năm rất khác nhau giữa các vùng/ hệ

<small>thống sông trên lãnh thổ Việt Nam. Theo kịch bản biển đổi khí hậu trung bình B2,đồng chảy năm trên các sơng ở Bắc BG. phần phía bắc của Bắc Trung Bộ có xu hướng</small>

tăng phổ biển đưới 2% vào thời kỳ 2040 - 2059 và lên tới 2% đến 4đ vào thời kỳ 2080 2099, Ti lạ, từ phần phía nam Bắc Trung Bộ đến phần phía bắc của Nam

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Trung Bộ và Đông Nam Bộ (hệ thống sơng Dang Nai). dang chảy năm lại có xu the

<small>1.1.23. Đồng chy màu tit</small>

Dong chảy mùa lũ của hầu hết các sơng có xu thé tăng so với hiện nay, song với mức. độ khác nhau, phổ biến tăng từ 2% đến 4% vào thời kỳ 2040 - 259 và từ 56 - 7% vào

<small>thời ky 2080 - 2099.</small>

<small>1.1.24. Dong chảy mùa can</small>

<small>in đổi khí hậu có xu hướng làm suy giảm dòng chảy mùa can, so với hiện tại dòng.chảy mùa cạn phổ biển giảm từ 2% đến 9% vào thời kỳ 2040 - 2059 và từ 4% đến 12%</small>

<small>vào thời kỳ 2080 ~ 2099.</small>

<small>1.1.2.5.Tác. động dén nước ngầm</small>

<small>Giai đoạn sau năm 2020, mục nước ngằm có thé giảm đáng kể do chịu ảnh hưởng của</small>

hoạt động khai thác và suy giảm lượng nước cung cấp cho dòng chảy ngằm trong mùa. khô. Mực nước tại các vùng khơng bị ảnh hưởng của thuỷ iễu có xu hướng hạ thắp

<small>11.2 6-Tác động ti công trink thủy lợi</small>

Bio à nguyên nhân gây tiệt hại cho cic hệ thống để sông, để biển, ng lụt ngày càng

<small>nghiêm trong và nước mặn tràn s</small>

Tinh trạng hạn hán, thiểu nước mùa khô diễn ra ngày càng phổ biến, việc khai thác, sit dạng nước không phù hợp với khả năng và tết kế thực tổ của cơng tình

La qt, tố và lốc tàn phá nhà cửa, cây cối, cơng trình thuỷ lợi ngày càng khốc liệt. Nước mặn ngày cing xâm nhập sâu vio dit iễn, ng mộng ầm cho nhi công tình

<small>thuỷ lợi khơng cịn hoạt động bình thưởng, ảnh hưởng đến tưới tiêu.</small>

Mưa lớn kéo đủ làm cho các hồ chứa, đập ding, trạm bơm bị nh hướng. Bên cạnh đồ cơn làm tăng sạt lở Ất, xói man sẽ lim tăng lượng phù sa và làm lắng đọng lòng hỗ

giảm dung tích hều ích của hd chứa, giảm chất lượng nước của hd. Trữ lượng nước

ngầm giảm, mức nước ngim bị hạ thấp din, khả năng khá thác của các giếng nước ngắm cũng bị giảm sút không đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt và tưới tiêu

<small>H</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ngoài ra, BDKH cũng tác động đến sinh trưởng, năng suit cây trồng, hồi vụ gieo

<small>trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. Biển đổi khí hậu ảnh hưởng</small>

đến sinh sản, sinh tung của gia súc, gia cằm, làm tăng khả năng sinh bệnh, truyền

<small>dich của gia súc, gia cằm. BĐKH gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp.</small>

<small>BDKH cũng tác động t</small>

<small>thơng vận tải, sức khoẻ con người,văn hố, thể thao, du lịch, thương mại và dịch vụ.lâm nghiệp, thuỷ sản, năng lượng, giao thông vận tải, giao</small>

1.2. Tổng quan nghiên cứu về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến tài nguyên nước 12.1. Ting quan các nghiên cứu về BĐH dén tài nguyên nước trên thé gi

<small>1.2.1.1 Tình hình thi hut tài nguyên nước trên thế giới</small>

<small>Nước là yếu tổ cơ bản khơng th thiểu trong việc duy tì sự sống và mọi hoạt động của</small>

son người trên hành nh. Việc dip ứng nhủ cầu vé nước đảm bảo cả V8 chất lượng và

<small>số lượng là một điều kiện tiên quyết dé phát triển bên vững</small>

KẾ từ đầu thé ky 20, lượng nước iêu thụ toàn cầu ting 7 lẫn, chủ yẾu do sự gia ting dân số và như cầu vé nước của từng cá nhân. Cùng với sự gia ting din số và khát vọng cải thiện cuge sống của mỗi quốc gia và của từng cá nhân thi nhu cầu về nước ngày sàng gia ting la điều tit yếu. Do sự biển đổi vé nhiệt độ và lượng mưa, hiện nay nhiều

<small>nơi trên thé giới thường xun khơng có đủ nước để đáp ứng nhu cầu của con người</small>

khi 70% diện tích của Trái Dat được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước. nằm trong các nguồn có thể khai thác ding lam nước uống. Vì th, rong thé ky XXI, tình trang thiểu nước đã trở thành một vẫn đề nghiêm trọng nhất trong các vẫn để về nước, de doa quá tình phát triển bén vững. Theo đánh giá của nhiễu cơ quan nghiên cứu về tải nguyên nước, hiện tại có khoảng 1/3 số quốc gia trên thể giới bị thiểu nước và đến năm 2025, con số này sẽ là 213 với khoảng 35% dân số thể giới sẽ rơi vào tỉnh

<small>cảnh thiểu nước nghiêm trong . Ở một số quốc gia, lượng nước cho mỗi đầu người</small>

đang bị giảm đáng kể. Và mặc di, Hội nghị về nước của Liên hợp quốc vào năm 1997

<small>đã thống nhất, “tit cả mọi người, không phân biệt tuổi tác, địa vị kinh tế, xã hội đều có</small>

<small>“quyên tiếp cận nước uồng với số lượng và chit lượng bảo đảm cho các nhu edu cơ bản</small>

của mình, theo đỏ, tiếp cận với nước tống là quyển cơ bản của con người <small>song, cho</small>

đến nay, số người thiếu nước sạch vẫn không ngừng tăng. Tại Hội nghị lần thứ 21

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Công trie khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP21) diễn ra ti Par

<small>(Pháp) tháng 12-2015, Phó Chủ tich Ngân hàng Thể giới phụ trách phát riển ben vữngLau-ra Tuốc cảnh báo, chỉ tinh riêng trong vòng 35 năm tới sẽ có 40% dân số tồn cầu</small>

phải sống trong những quốc gia khan hiểm nước sạch. cao hơn nhiễu so với 28% hiện

Hội đồng Năng lượng Thể giới (WEC) dự báo

<small>cầu giảm đến 40%. Lượng nước sụt giảm tác động lớn đến sinh hoạt, sin xuất lương</small>

<small>năm 2030, lượng nước trên toàn</small>

thực, vệ sinh và sức khỏe cộng đồng, cũng như 98% hoạt động sẵn xuất đi <small>năng trên.toàn cầu. Theo WE > mỗi liên hệ năng lượng - nước - lương thực cho thấy "một rủ ro</small>

mang tính hệ thống", có nguy cơ dẫn đến tác động mạnh mẽ đến nguồn cung và nhu

<small>cầu năng lượng trong nhiều năm ti</small>

Con theo báo cáo của Liên hợp quốc, đến năm 2030, nhu cầu về nước của thé giới sẽ

<small>tăng thêm 40% và nhu cầu năng lượng sẽ tăng thêm 50% so với hiện tại. Nguồn tài</small>

<small>6 nhiễm môi</small>

thé nguyên nước sẽ tiếp tục phải chịu sức ép của các yếu tố như tăng dân số,

<small>trưởng, tình trạng biến đổi khí hậu (nắng nóng, hạn hán, lũ Iut). Hiện nay, rên tồ, có khoảng 770 triệu người khơng tiếp cận được với nước sạch; con số này sẽ tăng</small>

lên tại các khu vực như Bắc Mỹ, Trung Đông, Tây Nam Ả, châu Á nói chung. Bên

<small>cạnh đó, các rủi ro lớn đang hiện hữu đối với các con sông lớn có vai trị chiến lược</small>

của thé giới, như sơng Bra-ma-pu-ta ở Tây Nam ¡ sông A-mu Đa-ri-a ở Trung A;

<small>sông Nin và lưỡng hà Ti-grit Ưu-phrát ở Trung Đông và sông Mê Công ở khu vực</small>

<small>Đông Nam Á</small>

Ủy ban Nghiên cứu về nguồn nước của Nam Phi (WRC) cũng chỉ ra rằng, mực nước

<small>ngằm tự nhiên tại Nam Phi và một số nước khác ở châu Phi đang ngày cảng giảm di vi</small>

bị khai thác quá mức, dẫn đến nguy cơ nhiễm mặn và 6 nhiễm nặng. WRC cảnh bo,

<small>[Nam Phi sẽ lâm vào tình trạng khủng hồng nước nghiệm trọng vào năm 2026 nêu iếp</small>

tực sử dụng tùy tiện nguồn nước như hiện nay. Dé là chưa tính đến nguy cơ nguồn nước ngim bị ô nhiễm chỉ. thạch tín và một sé độc tổ khác do hoạt động của ngành

<small>khai thác mỏ trong hàng trăm năm qua.</small>

<small>ước dang trở thành tâm điểm tạ nhiều dim đản lớn thé giới. Tại Hội nghị Thượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

đình vỀ mơi trường tai Johannesburg, Nam Phí, nước được xếp ở vị trí cao nhất trong

<small>số 5 ưu tiên để phát triển bén vững (WEHAB), đồ là: NướiW; Nang lượng'khoẻ-H; Nông nghiệp-A; và Da dang sinh học-B.</small>

<small>1.2.1.2. Các nghiên cứu về Biển đối khí hậu, phát triển kinh tế xã hội đến tài nguyênnước trên thé gid</small>

“Trên thé giới đã có nhiều nghiên cứu về BĐKH và ảnh hưởng của bin đổi khí hậu đến

<small>lĩnh vực tài nguyên nước, một số nghiên cứu điển hình như sau</small>

Bao cáo đánh. thứ hai (1995), lần thứ ba (2001) và lần thứ tư (2007) của IPCC

<small>(Ủy ban liên Chính phủ về BĐKH);</small>

<small>Báo cáo về kịch bin BDKH cho Việt Nam của nhóm nghiên cửu thuộc Đại học</small>

Oxford, Vương quốc Anh:

~ Sản phẩm của mơ hình khí hậu tồn <small>(MRI-AGCM) với độ phân giải 20km của.Viện Nghiên cứu Khí tượng thuộc Cục Khí tượng Nhật Bản, tích dẫn một sản phimcủa mơ hình MRI-AGCM đối với nhiệt độ cho khu vực Việt Nam theo kịch bản phát</small>

<small>thải khí nkính ở mức trung bình;</small>

<small>Sản phẩm của mơ hình khí hậu tồn cầu (MRI-AGCM) với độ phân giải 20km của</small>

Viên Nghiên cứu Khí tượng thuộc Cục Khi tượng Nhật Bản, tích dẫn một sin phẩm

<small>của mồ hình MRI-AGCM đối với nhiệt độ cho khu vực ViNam theo kịch bản phátthải khí nhà kính ở mức trung</small>

<small>ZX. Xu, Y.N. Chen vàJ.Y.LI (2003). Bằng phương pháp thống kê và mô phỏng, các</small>

cứu đánh giá tác động của BDKH đến lưu vue sông Tarim (Trung Quốc) của tác gid đã đánh giá được ảnh hưởng của BĐKH đến dòng chay lưu vực sông Tarim.

<small>Kết qua của nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng của biển đổi khí hậu trong tương lại là</small>

rit lớn và theo chiều hướng cực đoan, lượng mưa vỀ mùa mưa sẽ <small>tăng mạnh và giảm.về mùa khơ,</small>

~ Nghiên cứu mơ phịng ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước ở miền Trung của

<small>“Thủy Điễn của tác giả Chong-Yu-Xu. Các tác giả đã đánh giá được sự thay đổi nguồnnước tương ứng với các kịch bản BĐKHI (nhiệt độ, mưa) bằng phương pháp mô phon</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>mưa - đồng chay;</small>

<small>- Nghiên cứu anh hưởng của BĐKH đến nguồn nước và nhu cầu nước nônghiệp ởvùng West Bank của Numan Mizye2008. Trong nghiên cứu này te gi đã đi nghiên</small>

cửa đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn nước đến của lưu vực và ảnh hưởng của nó đến nhu cầu nước của nơng nghiệp. Tác giả cũng xác định được lượng nước

hụt và đề xuất iải pháp khắc phục tình trang thiểu hut nước của vũng nghiên cử:

<small>~ Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKII tiềm năng đến cân bằng nước của một lưuvực ở Jordan của tác giã Fayex Abdulla và Tamer Eshtawi [31]. Các tác giã đã đảnh</small>

<small>gìđược sự thay đổi của dong chảy năm theo các kịch bản về mưa và nhiệt độ qua sửdụng phương pháp mô phỏng mưa-dồng chảy:</small>

<small>= Nghiên cứu đánh giá và dự báo hạn hán và thiểu hụt nước trong điều kiện BĐKII cho</small>

<small>vùng Nam Châu Âu của tác giả G. Monacelli, Italy (2005), nghiên cứu này đã sử dung</small>

các chỉ số về lượng mga để đánh giá han hin khí tượng của vùng Nam Châu Âu trong

<small>hiện tại cũng như tương lai theo các kịch bản BĐKH. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra</small>

<small>ting trong tương lai do ảnh hướng của BĐKII củng với PTKT sẽ làm thi u hụt nướcnghiệm trọng;</small>

- Nghiên cứu của (Chen, 2002) chi ra lưu lượng nước ngằm ở ting nước nơng là một

<small>các q tình tấi</small>

<small>của chu trình thủy văn bị ảnh hưởng bởi biển đổi khí hậu và thay đổi thông qua</small>

sắp lại. Kết quả nghiên cửu của (Petheram, 2001) [WGII 1.3.2.1]

<small>cũng đã nghiên cứu sự thay đổi lưu lượng này nhưng đưới ảnh hưởng bởi sự can thiệpcủa con người tại nhiễu nơi;</small>

<small>- Các nghiên cứu (Vorosmarty, 2000; Aleamo, 2003a, b, 2007; Oki, 2003; All,2004) chỉ ra các khu vực có căng thing về nước là khác nhau đáng kể. Biển đổi khí</small>

hậu chỉlà một trong nhiễu yêu tổ ảnh hưởng đến ảnh trạng thiểu nước trong tương hi Thay đổi nhân khẩu học, kinh tổ-xã hội và cơng nghệ có thể đồng vai trị quan trọng

<small>hơn theo thời gian và không gian;</small>

<small>~ Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH và phát triển kinh tế đến khả năng dp ứng nguồn</small>

<small>nước của hỗ chứa Namtien, Sayaboury, Lào của tác giả Lê Văn Chin và Vinvilay</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Sayaphone Tạp chí KHKT Thủy lợi và Mơi trường, số 44 (08/2014). Trong bài báonày các tác giải đã đi đánh giả ảnh hưởng của các kịch bản biển đổi khí hậu và phát</small>

triển kinh tẾ trong trơng lai để sự thiếu hụt nước của hd chứa NamTien, Lao và đã để xuất các nhóm giải pháp ứng phó với hạn hán thiểu hụt nước;

Số liệu của vệ tinh TOPEX/POSBIDON và JASON từ năm 1993

<small>1.22. Ting quan các nghiên cứu về BOKH đến tài nguyên nước ở Việt Nam</small>

1.2.2.1. Tác động tiền tùng của Biến đổi khỉ hậu ở Việt Nam tồi phát triển Kinh tế xã

<small>a. Tác động của nước biển dâng</small>

<small>Việt Nam có bar‘dai 3.260km, hơn một triệu km? lãnh hai và trên 3.000 hòn dio</small>

gần bờ và hai quin đảo xa bở, nhiều vùng đất thấp ven biển. Những vùng này hàng

<small>năm phải chịu ngập lụt nặng né trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn trong mùa.</small>

khô (cụ thể: hạn hán đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên năm 2015, 2016 và lũ

<small>lụt ở miễn Trung năm 2016, rit ding lo ngại). Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cóthể làm trằm trọng thêm tình trạng nói trên, làm tăng diện tích ngập lạt, gây khó khăn</small>

sản xuất cho thoất nước, tng xói lờ bờ biể và nhiễm mặn nguồn nước ảnh hưởng

<small>nông nghiệp và nước sinh hoạt, gây rủi ro lớn đến các cơng tình xây dựng ven biểnnhư để biển, đường giao thông, bến cảng, các nhà mắy, cúc đồ thị và Khu vực din cư</small>

<small>ven biển. Hiện tượng nước biển dâng dẫn đến sự xâm thực của nước mặn vào nội địa,</small>

ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước ngằm, nước sinh hoạt cũng như nước và đất sân xuất nông - công nghiệp. Nếu nước biển ding lên Im sẽ làm mắt 12.2% điện tch dit

<small>là nơi cư trú của 23% dân số (17 triệu người) của nước ta</small>

<small>b. Tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoạn</small>

Sự gia tăng cia các hiện tượng thời tết cục đoan và thiên tai, cả về tần số và cường độ do Biển đội khí hậu là mồi đe dog thưởng xuyên, trước mắt và lâu đài đối với tất cá sắc lĩnh vực, các vùng và các cộng đồng. Bao, lũ lạ, hạn hắn, mưa lớn, nắng nóng, tổ,

<small>lốc là thiên tai xảy ra hang năm ở nhiều vùng trong cả nước, gây thiệt hại cho sản xuất.và đồi sống</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Thing kê của Bộ Tài nguyên Môi trường cho thấy, trong 10 năm trở lạ đây,

<small>làm chết và mắt ich Khoảng 9.500 người, thiệt hại về tài sản ước tính chiếm khoảng</small>

5% GDP mỗi năm. Chỉ trong năm 2013 cho đến thời diém này, đã có hơn 10 cơn bão, xuất hiện tên biển Đông, trong 46 cố 5 cơn bão đổ bộ vào đất liền. Trong tháng

<small>11/2013, thiên tai làm 54 người chết, mất tích và 93 người bị thương; hơn 600 ngôinhà bị sập, cuốn tôi; gần 260.000 ngôi nhà bị ngập nước, sat lờ, tốc mái, v.v.</small>

<small>BĐKH sẽ gia ting mạnh ở Bắctrang Bộ với niu loại thiên tai khốc nghiệt hơn ảnh</small>

<small>hưởng tới nhiều lĩnh vực trong đời sống.</small>

<small>e. Tác động của sự nóng lên toàn cầu</small>

Nhiệt độ tăng lên ảnh hướng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh

<small>giới nhiệt của các hệ sinh thấ lục địa và hệ sinh thái nước ngọt, âm thay đổi cơ cầu</small>

các loài thực vật và động vật ở một số vùng, một số lồi có nguồn gốc ơn đới và á nhiệt đới có thể bị mắt ai dẫn đến suy giảm tinh da dạng sinh học

<small>Đối với sản xuất nông nghiệp, cơ cấu cây trồng vật ni và mùa vụ có thể thay đổi ở</small>

<small>một số vũng, trong đồ vụ đông ở miễn Bắc có th bị rit ngắn hạ thâm chí khơng có vụđơng, vụ mia thì kéo dai hơn. Diều đó đồi hỏi phải thay đổi kỹ thuật anh tác. Nhiệtđộ tăng va tính biến động của nhiệt độ lớn hơn, ké cả các nhiệt độ cực đại và cực tiêu,</small>

cùng với in đổi của các yếu tổ thời tết khác và thiên tai lâm tăng khả năng phát tiễn xâu bệnh, dịch bệnh, dẫn đến giảm năng suất và sản lượng, tăng nguy cơ rủ ro đối với

<small>nông nghiệp và an ninh lương thực.</small>

<small>[Nhigt độ và độ Âm tăng cao làm gia tăng sức ép về nhiệt độ với cơ thé con người, nhất</small>

1a người g và rẻ em, lm tăng bệnh tật debit các bệnh nhiệt đó, bệnh truyễn nhiễm, Sự gia tăng nhiệt độ còn ảnh hưởng đến các Tinh vực khác như năng lượng, giao thông

<small>vn tải, công nghiệp, xây dựng, du lịch, thương mại.</small>

<small>1.2.2.2. Tác động tiềm ting của biến đổi khi hậu ở Việt Nam đổi với tài ngun nước.và cúc cơng trình thủy lợi</small>

<small>(1). Tác động tới tải nguyên nước.</small>

<small>Đo tác động của BĐKII, tải nguyên nước phải chịu thêm nguy cơ suy giảm do hạn hán</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>gầy một ting ở một số vùng, mùa. ảnh hưởng trực tiếp đến nông nghiệp, cung cấp</small>

<small>nước ở nông thôn, thành thị và sản xuất thủy điện. Chế độ mưa thay đổi cổ thể gay lồ</small>

<small>lụt nghiêm trọng vào mùa mưa, và hạn hán vào mia khô, ting mâu thuẫn trong kh</small>

<small>thấc va sử dung tài ngun nước, Binày khơng cịn là lý thuyết mà nó đang thực sự.</small>

điển ra tại thời điểm hiện tại, cụ thể: hạn hán nghiêm trong ở Ninh Thuận, lũ ông lũ quất ở các nh miỄn Nú phía Bắc, xâm nhập mặn ở các tinh đồng bằng sơng Ci Long,

<small>It xuất hiện sớm và có cường độ mạnh ở các tỉnh Bắc Trung Bộ,</small>

Những thay đổi về mưa sẽ dẫn tới những thay đổi về đồng chảy của các sông lẫn suất

<small>và cường độ các trận lũ, hạn bán và khơng cịn tn theo quy luật.</small>

Những đợt hạn hin trim trọng kéo đài có thể ảnh hưởng đến xã hội với quy mô rộng

<small>"hơn (han hán tại Ninh Thuận năm 2016).</small>

Rừng đầu nguồn bị chặt phá cùng với Biến đổi khí hậu anh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến nguồn tải nguyên nước. Nguồn nước mặt khan hiểm trong mia khô gây hạn

<small>hắn và qué dư thừa trong mùa mưa gây lũ lụt. Nguồn nước ngằm bị suy giảm do thiểu</small>

nguồn bổ sung

<small>Sự gia tăng nhanh chống điện tích hoang mạc ở các vùng khơ han, bán khô hạn. kể cả</small>

một số vùng âm tớt do khí hậu và BĐKH, Tại các tỉnh miễn núi phía Bắc, nơi cịn nhiều vũng đồi nú trọc dang bị mưa lũ làm lở đất, xơi mịn và suy thối đến khơ cần hoang mạc. Đây là những vấn đề đáng lo ngại, là thách thức lớn cho việc sử dụng đất

<small>“của nước ta biện nay.</small>

<small>Su thay đổi về nguồn nước và chất lượng nước cũng là mối quan tâm lớn khơng chỉ</small>

với Việt Nam mà cịn đối với các nước khác trên thể giới mà ở đổ. tải nguyên nước đã

<small>‘va dang bị thử thách.</small>

Biển đổi khí hậu làm cho ding chảy sông ngỏi thay đối về lượng và không giống nhau

<small>trên các vùng lãnh thổ.</small>

<small>(2). Về lượng mưa năm và mưa cực trị</small>

Lượng mưa trung bình năm có xu thể tăng so với thời kỹ cơ sở ở tắt cả các vùng và it

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

sả các kịch bản. Lượng mưa mùa khô ở một số vùng có xu th giảm. Mưa cực tr có xu

<small>thé tăng, Theo kịch bản RCP4.5, đến cubi thé kỷ 21, lượng mưa trung bình năm có xu</small>

thé tăng ở hầu hết điện ích cả nước, phổ biển từ 5 đến 15⁄2. Một số tỉnh ven biển Đồng Bằng bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%, Đối với lượng mưa cực trị, lượng mưa một ngày lớn nhất có xu thể tăng trên toản lãnh thỏ Việt Nam với mức ting phổ biển từ 10 đến 70%. Mite tăng nhiều nhất ở Đông Bắc, Trung

<small>Bộ (từ Thừa Thiên - Huế đến Quảng Nam) và Đông Nam Bộ,</small>

<small>(G). Dong chảy mia lũ</small>

Theo kịch bản RCP4.5, vio đầu thé kỹ, lượng mưa mia đơng có xu thé tăng ở hầu hết cit nước, phổ biển từ 5:12. Vào giữa thể kỹ, xu thé giảm ở Tây Bắc, phn lớn Việt

<small>Bắc, mức giảm nhiễu nhất là 10%. Các khu vực khác tăng phổ biển từ 520%, nhiều</small>

nhất là Nam Bộ, nam Tây Nguyên, phía tay Trung Bộ, Đến cuối thể lớn Đông Bắc, một phần

, xu thể giảm ở

ing bằng Bắc Bộ và một phần sát biên giới phía bic

<small>thuộc Tây Bắc và Đơng Bắc với mức giảm nhiễu nhất đến 15%. Hầu hết các tỉnh từ</small>

<small>Sóc Sơn trở vào có mức tăng phổ biến từ 20225%,</small>

<small>(4). Dang chảy mùa cạn</small>

Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thé ký, lượng mưa mùa hé có xu thể tăng & cả nước, phd biển từ 3212. Vào giữa thé kỹ, xu thể tăng phổ biến từ 5+15⁄: trên phần

<small>lớn lãnh thô, trừ Nam Trung Bộ, đông Tây Nguyên và một phần phía tây Nam Bộ có.</small>

xu thé giảm từ 315% ‘Tang nhiều nhất ở Đông Bắc và Tây Bắc, it nhất ở Bắc Trung

<small>Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. Đến cuối thé ky, sự biến đội có xu thể tương tự như giữa</small>

thé kj, ty nhiên khu vực lượng mưa giảm mở rộng hơn về phía Bắc. Mức tăng ở Đông Bắc, Tây Bắc nhiều nhất cả nước, phổ biến từ 15:25. Tây Nguyên và phi ‘Nam Bộ có mức tăng ít nhất cả nước, dưới 5%.

<small>(5). Tác động đến nước ngằm.</small>

<small>Giai đoạn sau năm 2020, mực nước ngằm có thé giảm đáng kể do chịu ảnh hưởng,</small>

hoạt động khi thắc chặt phá rừng đầu nguồn và suy giảm lượng nước cung cấp cho

<small>dịng chiy ngẫm trong mùa khơ. Mục nước tại các vùng không bị ảnh hưởng của thuỷ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>có xu hướng hạ thấp hơn.</small>

<small>(6). Tác động tới cơng trình thủy lợi</small>

Bão, lũ là ngun nhân gây thiệt hại cho các hệ thống đê sông, đề bi <small>„lũng lụt ngày</small>

càng nghiêm trọng và nước mặn tràn sâu vào đất liền. Hàng năm sau mỗi mùa mưa bão chính vụ thì hàng ngản km dé biển, đê sông bị hư hỏng nghiêm trọng, mỗi điểm sat lỡ di từ 3 + 15 mụ nhiều điểm khoét sâu thành hàm ch rất nguy hiễm...dục toàn bộ

<small>các tuyến dé sơng, dé biển cả nước,</small>

<small>“Tình trang hạn hán, thiếu nước mùa khô dira ngày càng phổ biến, việc khai thác, sửdụng nước không phù hợp với khả năng và thiết kế thực tế của cơng trình. Năm 2016,</small>

xuất hiện hạn hán khốc ligt nhất rong 15 năm qua, với lượng mưa thắp

<small>lên tích tưới của các hỗ chứa thủy lợi chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích thiết kế</small>

La quết tổ và lốc tàn phá nhà cửa, ey cối, công tình thuỷ lợi ngày càng khốc liệt và hiện nhiễ ở các tỉnh Miễn Núi phía Đắc gây ra các thệt hại

<small>ih thủy lợi (năm 2017,</small>

<small>'gười, tài sản của</small>

<small>nhân dân và hư hong rét nhiều công lên Bái xuất hiện lũ</small>

<small>cquếtlịch sử tại thị trấn Mù Cang Chai và huyện Mường La, tinh Sơn La cũng xuất hiệnli ống...).</small>

"Nước mặn ngày càng xâm nhập sâu vào dit liễn, đồng ruộng làm cho nhiều cơng trình

<small>thuỷ lợi khơng cịn hoạt động bình thường, ảnh hưởng đến nhiễu cơng trình tưới iêu.</small>

<small>'Việc xâm nhập mặn xuất biện nhiều vào mùa khô ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.</small>

<small>Mưa lớn</small> 0 dài làm cho các hỗ chứa, đập ding, trạm bơm bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó

<small>cịn lâm ting sat lở đất, xới man sẽ làm tăng lượng phù sa và làm lắng đọng lịng hồ,</small>

giảm dung tích hữu ích của hd chứa. giảm chất lượng nước cia hỗ. Và đây là tinh

<small>trạng chung của tắt cả các hỗ chứa tiên cả nước.</small>

Trữ lượng nước ngằm giảm, mức nước ngằm bi hạ thấp dn, khả năng khai thắc của

<small>các giếng nước ngằm cũng bị giảm sút không đáp ứng được yêu cầu sinh hoạt và tưới tiêu.</small>

Ngồi ra, Biển đổi khí hậu cũng tác động đến sinh trưởng, năng suất cây trồng, thời vụ.

<small>gieo trồng, làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng. Biến đổi khí hậu ảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hưởng đến inh san, sinh trưởng của gia súc, gia cằm, làm tăng khả năng sinh bệnh.

<small>én đổi khí</small>

<small>truyền dịch của gia súc, gia cằm lậu gây nguy cơ thu hep diện tích đất</small>

<small>nơng nghiệp.</small>

<small>Biến đổi khí hậu cũng tác động tới lâm nghiệp thuỷ sản, năng lượng, giao thông vậntdi, giao thông vận tải, sức khoẻ con người, văn hoá, thể thao, du lịch, thường mại vàdịch vụ.</small>

<small>13.23. C4“nghiên cứu về giải pháp ứng phó với sự thu hut tài nguyễn nước ở Việt</small>

rong những năm gin đây, ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng của biến

<small>đổi khí</small> lậu và phát tiễn kinh tẾ xã hội đến thiếu hụt nước và đề xuất các giải pháp ứng phó để đảm bảo phát tiễn kinh tế và ổn định xã hội. Cụ thé, một số nghiên cứu điễn

<small>hình như:</small>

<small>- Kịch bản biến đổi khí hậu được xây dựng năm 1994 trong Báo cáo về khí hậu ở châuA do Ngân hàng phát triển châu A tài trợ;</small>

<small>- Kịch bản</small> đổi khí hậu tong Thơng báo đầu tiên của Việt Nam cho Cơng ước

<small>đổi khí hậu (Viện KH KTTVMT 2003)</small>

khung của Liên Hợp Quốc về

- Kịch bản biển đổi khí hậu được xây dựng bằng phương pháp tổ hợp (phần mềm

<small>MAGICCISCEN GEN 4.1) và phương pháp chỉ tiết hóa (Downsealing) thống kê cho"Việt Nam và các khu vực nhỏ hơn (Viện KH KTTVMT 2006);</small>

<small>Kịch bản biến đổi khí hậu được xây cho dự thio Thơng báo lẫn hai của Việt Nam choCong ước khung của Liên Hợp Quốc về biển đổi khí hậu (Viện KH KTTVMT 2007);</small>

- Kịch bin biển đổi khí hậu được xây dựng bing phương pháp tổ hợp (phin mềm

<small>MAGICC/SCEN GEN 5.3) và phương pháp chi iết hóa thơng kê cho Việt Nam và cáckhu vực nhỏ hơn (Viện KH KTTVMT 2008),</small>

<small>- Kịch bản biển dBi kh hậu cho khu vực Việt Nam được xây dựng bằng phương phápđộng lực (Viện KH KTTVMT, SEA START, Trung tâm Hadley 2008);</small>

- Kich bản biển i kh hân, nước biển dng cho Việt <small>tam (Bộ TNMT 2012);2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Kịch bản biển đổi <sub>lậu, nước</sub> <small>dâng cho Việt Nam (Bộ TNMT 2016);~ Số liệu quan trắc mực nước biển tại các tram của Việt Nam;</small>

<small>Nghiên cứu tie động của BDKH lên tải nguyên nước của Việt Nam của nhóm tác giá‘Trin Thanh Xuân, Trần Thục, Hồng Minh Tuyển 2010,</small>

lơng Hồng - Thái

<small>Binh trong béi cảnh biển đổi khí hậu (IMRR)” trên cơ sở hợp tác quốc tế của Trường.</small>

~ Dự án “Quin lý bên vững và tổng hợp tài nguyên nước lưu vực

<small>Đại học Bách khoa Milan (Pomili) và viện Quy hoạch Thủy lợi (IWRP) với sự trợgiúp của Chính phủ hai nước Việt Nam và Italia;</small>

<small>= Nghiên cửu các giải pháp giảm nhẹ thiên tai hạn hán ở các tỉnh Duyên Hải Miễn</small>

<small>‘Trung từ Hà Tinh đến Bình Thuận do Trưởng Đại học Thủy lợi chủ trì, GS.TS. Dio</small>

Xuân Học làm chủ nhiệm, thực hiện từ năm 1999-2001. Đề <small>a phân tích xác định</small>

nguyên nhân gây ra hạn hán và thiểu hụt nước, Dựa trên những phân tích các nguyên nhân gây ra hạn hán và thiếu hụt nước, đỀ tải đã đưa ra được các biện pháp phòng

<small>chống hạn hán và thiểu hụt nước bao gồm: (i) biện pháp cơng trình: phát triển nguồn</small>

<small>nước, năng cao hiệu quả sử dụng nước; (ii) biện pháp phi cơng tình: giảm nhỏ mức</small>

tưới, giảm lượng nude tưới, trồng và bảo vệ rừng, quan tắc và dự báo hạn: (ii) kiến nghỉ về những quy định tạm thời v8 chính sich phịng chẳng hạn hân

<small>- ĐỀ tài Nghiên cửu ứng dụng các giải pháp KHCN phòng chống hạn hán và tiểu hụt</small>

nước phục vụ phát triển bén vừng ở các tỉnh Miễn Trung” của tác giả Lê Trung Tuân. năm 201, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. ĐỀ tải dã nghiên cứu và đề xuất các mơ

<small>hình trữ nước mưa, nước mặt kết hợp với kỹ thuật tới it kiệm nước để tưới cho một</small>

sé cây trồng trong khu vục trong điều kiện hạn hán và thiểu hụt nước, đồng thời cũng

<small>448 xuất được giải pháp quản lý vận hành.ng trình thủy lợi trong diều kiện hạn hán vài</small>

thiểu hụt nước. Tuy nhiên, để tải chưa đề cập cụ thể được tác động của BĐKH, hạn hắn cũng như chưa đề xuất được iải pháp tổng thể để phát trién kinh tẾ xã hội:

~ Đề tải “Nghiên cứu đánh giá tác động của hạn kinh tế - xã hội hạ du sông Hồng và dé xuất các giải pháp ứng phố” của tác giả Vũ Thị Thu Lan, đ tài cắp bộ, năm 2012. ĐỀ

<small>tải đã đi ứng dụng pháp thống kế và mơ hình toán để xác định mức độ hạn và xác định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ánh hưởng của nỗ đến san xuất, kết quả của đề ải đã đánh gid được một cách tổng bop

<small>các ngu đàng ving hạ du sông Hồng trongsn nhân gây ra tình trạng thiểu nướiđoạn 2000 ~ 2013, đồng thai cũng xác định được nguyên nhân chính là do sự thiểu hụt</small>

nguồn nước từ thượng nguồn đổ về hạ du và sự hạ thấp mực nước trên sơng đã gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn nước cấp cho các cơng trình thuỷ lợi từ đó dẫn đến mắt cân bằng về nước. ĐỀ tii còn đưa ra các giải pháp giảm thiểu hạn KT-XH cũng

<small>như giải pháp ứng phó khi xuất hiện hạn KT-XH phù hợp cho vùng hạ du sơng Hồng</small>

<small>với tiêu chí cụ thể để đảm bảo sự hài hồ và duy tì "sức khoẻ" dịng sơng;</small>

<small>~ ĐỀ tải "Nghiên cứu phân tích đánh giátác động của biện tượng EI-Nino đến thiểu hụtlượng mưa gây cạn Kigt mực nước, lưu lượng và đề xuất cơ chế tích nước sốm của các</small>

hỗ chứa nhằm bổ sung nguồn nước trong trường hợp thiểu nước cho khu vục hạ lưu sông Hồng” của tác gid Lã Văn Chú - Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2013. Trong. để ti này tác giả đã đi xác định diễn biến của hiện tượng El Nino của vùng nghiên

<small>cứu, ảnh hưởng của hiện tượng này đến han bán, thiểu hụt lượng mưa, xác định được</small>

chu kỹ, thôi gian thiểu hụt nước từ đồ đã đỀ xuất được giải pháp tích nước của các cơng tình thủy lợi nhằm ứng phó vớ thiểu hụt nước để phát triển kính tế ~ xã hội, ~ Dé tài “Nghiên cứu đánh giá biển động va tác động dòng chảy kiệt ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản vùng hạ du sông Cả và sông Mã và đề xuất được các giải

pháp thủy lợi để hạn chế các ảnh hưởng bất lợi”, đề tài cấp nhà nước

<small>ia tác giả</small>

<small>Nguyễn Quang Trung (2013), nghiên cứu này sử dung chỉ số han thủy văn để đánh giá</small>

<small>khát quát han hán cho từng vùng thuộc lưu vực sông Cả.Tuy nhiên, nghiên cứu này đinghiên cứu trên diện rộng tồn lưu vực sơng Cả và ở mức độ tổng quất chưa đi sâu vàochỉ tiết. Mặt khác, trong những năm gần đây các yếu tổ khí tượng có sự thay đổi nhiễuvà theo chiễu hướng cực đoan đã và dang làm tăng thêm tinh trạng hạn hán. Lưu vựcsơng Cả nói chung và lưu vực sông Ngàn Phố (thuộc lưu vực sông Cả) nói riêng tình</small>

hình hạn hán, thiểu hụt nước xảy ra thường xuyên với mức độ khá gay gắt,

~*Nghiên cửu ảnh hưởng của hạn hán, thiểu hụt nước đến phát triển sản xuất vi đề

<small>xuất giải pháp ứng phó với bạn hin năm 2015-2016 tại lưu vục sông Ngàn Phố, Hà</small>

<small>Tỉnh”, của tác giả Lê Van Chin, Tạp chí</small>

<small>01/2016. Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào hướng nghiên cứu dựa trên kếtNông nghi</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

aqui dự báo khí tượng về lượng với thơi đoạn mùa của các nhà khoa học khí tượng và

<small>dy vào mơ hình phân bố của các yếu tổ khí tượng trong quá khứ để mơ phỏng tính</small>

<small>tốn dự báo hạn hán cho một vùng hoặc một lưu vực. Trên cơ sở đã dự báo được các</small>

vu tổ khí tượng tiến hành tính tốn dự báo nhu cầu nước của các ngành kinh tế và dy báo nguồn nước đến của lưu vực hoặc vùng. Sau đó tiễn hảnh điều tiết, cân bằng nước 48 xác định lượng nước thiếu hụt, thoi gian thiếu hụt va cường độ thiếu hụt nước. Dựa

<small>trên kết quả tính tốn của sự thiếu hụt nước về lượng, hờ gian và cường độ tác giả đã</small>

<small>whut nhỏ</small>

ất được giải pháp ứng phó phù hợp. Theo kết qua nghiên cứu khi sự thiế

<small>hơn 30% tổng lượng nhủ cầu thì có thể chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ cây lúa sang</small>

lớn thi cin phải xác định một sổ diện tích phải ngừng sản xuất và xây dựng bổ sung

<small>cây trong cạn v</small>

<small>các cơng trình trữ nước;</small>

Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH và PTKT - XH đến thiểu hụt

<small>nước cắp của hỗ chứa Yên Mỹ, huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa” của tác giả Nguyễn Thị</small>

Hạnh. Trong nghiên cứu này tác giá đã đi đánh giả ảnh hưởng của các kịch bản biến

<small>đổi khí hậu và phát triển kinh tế trong giai đoạn 2020 và 2050 đến sự thiếu hụt nước</small>

cia hồ chứa Yên Mỹ và để xuất giải phấp ứng phổ ph hợp. Tuy nhiên, trong luận văn này tie giả chưa xác định ảnh hưởng của bin đổi khí hậu đến dịng chảy đến

<small>1.2.3, Các kịch bản BĐKH ở Việt Nam</small>

<small>Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng ở Việt Nam được xây dựng dựa trên sự</small>

<small>phân tích và tham khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước. Các tiêu chi để lựa chọn.phương pháp tính tốn xây dựng kịch bản biển đổi khí hậu, nước biển dang cho ViệtNam bao gồm</small>

(1) Mức độ tin cậy của kich bản biển đổ khí hậu tồn cầu.

(2) Độ ch ết của kịch bản biến đổi khí hậu

<small>(3) Tính kế thừa.</small>

<small>(4) Tinh thời sự của kịch bản</small>

<small>(5) Tính phù hợp của địa phương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>(6) Tinh diy đủ của các kịch bản.</small>

<small>(7) Khả năng chủ động, cập nhật</small>

“Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu nêu trên, kết quả tính tốn bằng phương pháp tổ hợp

<small>(MAGICC/SCEN GEN 5.3) và phương pháp chỉ tiết hóa thống kê đã được lựa chọn đểxây dựng kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển ding trong thé ky 21 cho Việt Nam.</small>

<small>Các Kịch bản BDKH & NBD ở Việt Nam được xây dựng dựa trên các kịch bản cập</small>

nhật năm 2013 của Ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC) sử dụng đường phân bổ.

<small>nống độ khí nhà kính đại điện (Representative Concentration Pathways -RCP), bao</small>

<small>sồm: RCP8.5, RCP6.0, RCP4.5, RCP2.6. Hội nghị tồn clu về BĐKHI năm 2015 đãi</small>

thành cơng với việ thông qua Hiệp định Paris về BĐKH, Tắt cả các quốc gia trên thể giới đều thông nhất hành động để giữ cho nhiệt độ toàn cầu vào cuối thé kỹ tăng ở

<small>dưới mức 2'C so với thời kỳ tiền cơng nghiệp. Điễu này có nghĩa là kịch bản RCP4.5</small>

rất cổ nhiều khả năng xây ra hơn so với các kịch bản RCP khác. Vì vậy, kich bản RCP4 5 có thể được áp dụng đối với các tiêu chuẩn thiết kế cho các cơng tình mang tính khơng lâu dài và các quy hoạch, ké hoạch ngắn hạn. Kịch bản RCPS.Š cần được áp dụng cho các công trình mang tính vĩnh cửu, các quy boạch, kế hoạch đài hạn

<small>Một số điểm đáng lưu ý trong kịch bản đối khí hậu cho Việt Nam: Sỉ khí</small>

tượng thực do tại các tram trên đất iễn và hai đảo cập nhật đến 2014 được ding cho

<small>việc hiệu chỉnh mơ hình; Sự thay đổi trong tương lai của các biển khí hậu là so với giá</small>

tị tung bình của thồi kỳ cơ sở (1986-2005); Kết quả tính tốn các biển khí hậu từ các

<small>mơ hình được chiết xuắt theo gi trì bình quân ngày trong giả đoạn từ năm 1986 đếnnăm 2100; Biển đổi khí hậu trong tương li được phân tích và tình bày cho giai đoạn</small>

đầu thé kỷ (2016-2035), giữa thé kỷ (2046-2065) và cuối thé ky (2080-2099). So sánh.

<small>giữa thời kỳ cơ sở 1986-2005 và thi kỳ 1980-1999, nhiệt độ trung bình ting khoảng0,1°C ở Bắc Bộ và Nam Bộ, 007°C ở Trung Bộ; lượng mưa giảm từ 6:13% ở Tây</small>

Bắc, Đông Bắc, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trong Bộ, trong khi các khu vục khác hẳn

<small>như không biển đổi</small>

</div>

×