Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo tồn, tu bổ di tích Tháp Chăm Pô Kolong Garai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 122 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HANG MINH HOÀI

NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP QUAN LY CHI PHi ĐẦU TU XÂY DUNG BAO TON, TU BO DI TÍCH

THAP CHAM PO KOLONG GARAI

LUAN VAN THAC SI

NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

HANG MINH HOÀI

NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP QUAN LY CHI PHi ĐẦU TU XÂY DUNG BAO TON, TU BO DI TÍCH

THAP CHAM PO KOLONG GARAI

Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG <small>Mã số: §580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC _ PGS.TS LE VAN HÙNG.

<small>NAM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>Tác giá Hằng Minh Hoài là học viên lớp lớp 26QLXDII-NT đã hoàn thành luận văn</small> với lên đề tài là “Nghiên cứu đề xuất giãi pháp quân lý chỉ phí dẫu tr xây đụmg bảo tồn, tu bé di tích tháp Chăm Pơ kolong Garai” dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Lê Van Hùng theo Quyết định số 107/QD-DHTL ngày 20/01/2020 của Hiệu trưởng <small>trường Dai học thủy lợi. Tác giả cam đoan đây là công trinh nghiên cứu của bản thân.</small> Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỹ một nguồn nào và dưới bắt ky hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tì liệu

<small>4 được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn ti liệu tham khảo đúng quy định,</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

tan Minh Heat

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quin lý xây dựng với đỀ ti: “Nghiên cứu để xuất

<small>giải pháp quan lý chỉ phí đầu tư xây dung bảo tồn, tu bỗ di tích tháp chăm po</small>

<small>kolong Garai ” được hồn thành với sự giúp đỡ của Phịng Đảo tạo Đại học và Sau Đại</small>

<small>học, Khoa cơng trình, thuộc Trường Đại học Thủy lợi. Cùng các thay g, cô giáo,</small> bạn bè, đồng nghiệp và các thành viên trong gia đình là nguồn động lực để tác giả <small>"hồn thành luận văn thạc sĩ.</small>

<small>Học viên xin trân trọng cảm ơn PGS. TS, Lê Văn Hùng đã đóng gớp ý kiến, hướngdẫn học viên trong qui tình thực hiện luận văn thạc si</small>

<small>Học viên xin trân trọng cảm ơn đội ngữ cin bộ kỹ thuật của Ban Quản lý dự án đầu tơ</small> xây dụng các công trinh Dân dụng và Công nghiệp tinh Ninh Thuận đã cung cp hỗ so, ải liệu, đồng góp kiến cũng tc giả trung quá tình thực hiện luận văn hae.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HINH ANH 6

DANH MỤC BANG BIE 7

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. 8

<small>MỞ BAU 9</small>

<small>CHƯƠNG | TONG QUAN DỰ ẤN, NGUON VON VA QUAN LY CHI PHÍ</small>

DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRINH VĂN HĨA n 11 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công tinh văn hồa n L.A Dự ấn đầu teva dự án đầu tư xây dựng 2 <small>1.1.2. Đầu tư xây đựng cơ bản sử dung vốn ngân sich Nhà nue 2</small> 1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 13 1.14 Chi phi crn đầu tư xây dựng cơng trinh la <small>1.1.5. Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình. 13</small> 1.1.6 Đầu tư xây dựng cơ bản sử dung vốn ngân sich Nha nước, 14 <small>1.2 Công tic quan Ichi phi dầu tư xây dmg hiện nay ở Việt Nam “1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án 1s1.2.2 Giai đoạn thực hiện dự án 15</small>

<small>1.243 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sir</small>

<small>dụng 1ó</small>

<small>13 - Tổng quan về cơng ác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng các cơng tình hiện</small>

<small>nay ở Ninh Thuận 16</small>

13.1 Cơng tác qn lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn chuẩn bj đầu tư...16 <small>1.3.2 Công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu t...18</small> 1.4 Cơng tác quản ý chỉ phí đầu tư xây dựng các cơng trnh Văn hóa hiện nay ở <small>Ninh Thuận 201.5 Bai học kinh nghiệm về quản lý chỉ phí ở một số dự án điễn hình 2815.1 Thuậnlợi 28152 Khókhăn 30</small> KET LUẬN CHƯƠNG I 32 CHUONG2 CO SỞ KHOA HOC, PHÁP LY VA THỰC TIEN VE QUAN LY

<small>CHI PHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 33</small>

21 Cơ sở pháp lý về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2 Nội dụng cơng tác quản ý chỉ phi đầu t xây dựng 38 <small>2221. Quin lý tổng mức đầu tự 38222 Quin ý dự tốn cơng trình 44</small> 223 Thank tốn, quyết tộn vốn ĐTXD cơng trinh 48 <small>224 Quản lý định mức, gi, chỉ số giá xây dựng 50</small> 225 Quin ý chỉ phi quan lý dự án va tư vin đầu tư xây dựng 66 <small>2.3 Tính đặc thi các loại bình dự án d tích van hĩa 68</small> KET LUẬN CHUONG 2 74 CHUONG 3 _ ĐÈ XUẤTGIẢI PHÁP HỒN THIEN CONG TAC QUAN LÝ CHI PHI DAU TƯ XÂY DỰNG BAO TON, TU BO DI TICH THAP CHAM PO

<small>KOLONG GARAL 153.1. Giới thiệu chung về Ban Quan lý dun đầu tư xây dựng các cơng trình Dân</small>

<small>cdụng và Cơng nghiệp tinh Ninh Thuận 153.1.1. Quá trình thành lập của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng.</small>

<small>trình Dân dụng và Cơng nghiệp tỉnh Ninh Thuận 15</small> ếthị 16 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ edu tổ chức, nhân lực,

<small>3.2. Giới thiệu v cơng tinh Bảo tồn, tu bổ di ích thấp Chăm Pơ Kolong Ganii.77</small>

<small>3.2.1 Giới thiệu khái quát về đi tích. T8</small>

<small>322. Gil td lich sit 19</small> 3⁄23 - Gif td kiến trúc nghệ thuật 19

3.3. Thực trang cơng tie quản lý chỉ phi đầu tr xây đựng cơng trình Van hĩa gỉ Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp tinh

Ninh Thuận. 82

<small>giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phi đầu tư xây.cdựng cơng trình cho cơng trình Bảo tổn, tu bổ và phát huy giá trị di tích Tháp Chăm.</small>

<small>Po Klong Garai 89</small> 3.4.1. Nâng cao chất lượng, năng lực chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn 9

<small>3.4.2. Cơng tác dén ba, giải phĩng mặt bằng, 95</small>

<small>3.4.3 Quản ly chi phi theo chế độ</small>

<small>3.44 Quản lý chi phi cơng tác thanh tốn, quy</small>

<small>hb sách, định mức, đơn giá 96tốn dy án hồn thinb ...973.45. Áp dung rộng rãi hình thức thuê kiểm tốn độc lập kiểm tốn báo cáo</small>

<small>“quyết tốn vốn đầu tư 103</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.4.6 Tăng cường công tác quản ý đấu thần và lựa chọn nhà thần

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

<small>Hình 1.1 Tháp Chăm Pơ kolong Garai 20</small>

Hình 2.1 Nội dung lơng qt của định mite xây dựng

<small>Hình 2.2 Cơng tác quản lý định mức xây dựng.</small>

<small>Hình 2.3 Nội dung giá xây dựng cơng trìnhHình 2.4 Quản lý giá xây dựng cơng trình</small>

<small>Hình 2.5 Quản lý chỉ số gid xây dựng cơng nh.</small>

<small>Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý.Hình 3.2 Vị tí thập Pơ Klongarai</small>

<small>Hình 3.3 Mơ bình cải tin tổ chức bộ may Ban QLDA</small>

<small>Hình 3.4 Lưu đồ thanh tốn khối lượng hợp động</small>

Hình 3.5 Lưu đồ quyết tốn dự án hồn thành 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1 Hệ thống văn bản trong lĩnh vực xây dựng cơ bản 3</small>

Bing 22 Tông hợp văn bản liên quan đến lập và quân lý chỉ phi du tư xây đựng... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>"Doanh nghiệp nhà nước</small>

<small>‘Vain hóa, Thể thao và Du lịchUy Ban nhân dân.</small>

<small>Cain bộ viên chức.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của để tài</small>

Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng có tằm quan trong to lớn khi nó din ra trong suốt q

<small>trình hình thành, triển khai thục hiện đến kết thúc dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt nó</small>

“quyết định hiệu quả sử đụng đồng vốn.

"ĐỂ dự ấn đầu tư xây đựng dạt hiệu quả ngoài các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối <small>lượng, iến độ, an tồn và mơi trường..thì quản lý chỉ phí là một lĩnh vực quan trongtrong cơng tác quản lý đầu tr xây dựng, Chính phủ đã có Nghị định riêng về quan lý</small>

<small>chi phí các Bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy định và hướng dẫn về quân</small>

<small>lý chí phí</small>

<small>Sự hiệu quả của việc quản lý chỉ phí trong đầu tư xây dựng được thé hiện ở nhiều mặt</small> như: sự phù hợp với quy định pháp luật; cho từng loại cơng trình; các giai đoạn đầu tư <small>xây dg, các bước tiết kế, các loại nguễn vấn; tính hợp lý về mặt kinh t kỹ thật</small> trong giải pháp thiết kế xây dựng; giảm giá thành xây đựng; tính đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán, thanh quyết các nội dung phát sinh, điều, <small>chỉnh trong quá trình thực hiện dự án và đồng thời có sự tham gia của nhiễu tổ chức,cá nhân,</small>

Hiện nay, nh trang thất thoát lãng phí rong đầu tư xây dựng vẫn khả phổ in, mặc đủ hệ thông định mức kinh tế - kỹ thuật, dự toán xây dựng tuy đã cơ bản đầy đủ nhưng

<small>vẫn tin tại mộtđể lạc hậu so với công nghệ, biện pháp thi công mới mà chưa</small> được sửa đổi, bổ sung kịp thời; tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của một số dụ <small>án chưa xác định đúng cũng như thiếu các biện pháp kiểm soát phi hợp,im cho</small>

<small>cdự án phải điều chỉnh nhiều lần, dẫn wi tiễn độ kéo dài làm tăng chỉ phí đầu tư xây</small>

<small>cdựng và ảnh hưởng tới hiệu quá đầu tư của dự án</small>

Nguyên nhân của việc làm tăng chỉ phí đầu tr xây đựng phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như năng lực của một số Ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, đơn vị thi cơng cịn nhiều. han chế chưa đấp ứng được u cầu, việ lập hd sơ thiết kế không diy di, nh tin <small>khối lượng khơng chính xác, áp dụng định mức, đơn giá chưa phù hợp; sử dung cácbiện pháp thi công không hợp lý, công tác kiểm tra, kiểm soát thanh quyết toán chưa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>chặt chẽ; việc ra soát, bổ sung một số định mức trong lĩnh vực xây dựng còn chậm,chưa dap ứng với thực tin.</small>

<small>Vi vậy tác giả chọn 8 tis “Nghiên cứu đề xuấ giải pháp quân lý chỉ phí đầu r xây</small>

<small>đụng bảo tồn, tu bổ di tích tháp Chăm Pé kolong Garai”</small>

2. Mục dich của để tài

<small>Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phi đầu tư xây</small>

<small>dựng cơng trình Văn hóa ti Ban Quân lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân‘dung va Cơng nghiệp tỉnh Ninh Thuận.</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Cách tiếp cận:

+ Tiếp cận về cơ sở lý luận và thực tiến về cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng. <small>cơng trình Văn hồa hiện nay:</small>

+. Tiếp cận thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng hiện nay. <small>“Phương pháp nghiền cứu:</small>

<small>+ _ Tổng hợp, kế tha các kết qua nghiễn cứu từ trước đến nay về quản lý chỉ phí đầu</small>

<small>‘Nam và tỉnh Ninh Thuận;+ Nghiên cứu hệ thống van bản quy phạm pháp luật;</small>

<small>từ xây dựng ở</small>

+. Phương pháp điều ta, khảo sit, thống kê và phân tích từ báo cáo của các dự án đã thực hiện, các tải liệu hỗ sơ vé cơng tắc quản lý chỉ phí cơng trinh Văn hóa tại Ban ‘Quin lý dự án đầu ne xây dựng các cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp tỉnh Ninh <small>“Thuận quản lý;</small>

<small>+ Phương pháp chuyên ga.</small>

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của dé til d ích thấp Chăm trên địa bản tính Ninh Thuận.

<small>Phạm vi nghiên cứu đề ti là công tác quản lý chỉ phí tu bổ các dự án thấp Chăm do</small>

<small>Bạn Quản lý dự án đầu tr xây dựng các công trình Dân dụng và Cơng nghiệp tỉnhNinh Thuận làm chủ đầu tư.</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5, Ý nghĩa khoa học và thực tiến

Kết quả của để tài có ý nghĩa bổ sung những vấn để cịn chưa được hồn thiện về lý

<small>luận và thực tin tại địa phương về quản lý chỉ phí các dự án trùng tu, tơn tạo các di</small>

<small>tích thấp Chăm.</small> 6. Kết quả đạt được

<small>Tổng quan về cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam và tỉnh Ninh</small>

<small>“Các cơ sở lý luận và thự tiỄn về công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng hiện nay.</small>

Phan tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình Văn. <small>hóa tại Ban Quan lý dự án dầu tư xây dung các cơng trình Dân dụng và Cơng nghiệp.</small> tinh Ninh Thuận qua đó đánh giá những kết quả đạt được, những vẫn dé bắt cập, tồn tại cần khắc phục.

Nghiên cứu, dé xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư. <small>xây dựng cơng trình Văn hóa tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trìnhDân dung và Cơng nghiệp tinh Ninh Thuận và áp dụng cho cơng trình Bảo tồn, tu bdvà phát huy giá trị di ích Tháp Chăm Pơ klong Garai</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

‘CHUONG 1 TONG QUAN DU’ NGUON VON VA QUAN LY CHI PHi ĐẦU TƯ XÂY DUNG CONG TRÌNH VĂN HOA

1.1. Tổng quan yề dy án đầu tư xây dựng cơng trình văn hóa

<small>LLL Dự án đầu tư và đự án đều we xây đựng</small>

LLL Diedn đầu or

VỀ mặt hình thức, dự án đầu tw DAĐT li một tập hd sơ tai lệu trình bay một cách chỉ

<small>tiết và có hệ thing các hoạt động, chỉ phi theo một kế hoạch để dat được những kếtqua và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương li.</small>

VỀ nội dung, DAĐT là một tập hop các hoại động có liên quan với nhau được kế hoạch hố nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định

<small>VỀ quan lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra</small>

<small>các kết quả tai chính, kinh tế ~ xã hội trong một thời gian đài,</small>

<small>Dự ân là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định</small>

<small>trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định.</small>

<small>Dự án la tip hợp các thông tin chỉ rõ chủ dự án định làm gi, làm như thể nào và làm thìđược cái gì. [1]</small>

1.112. Dán đầu tr xy dưng

Dự án đầu tư xây dimg là tập hợp các đỀ xuất có liên quan đến việc sử dụng vẫn để tiến hành hoạt động xây dựng dé xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng. nhằm phát tiển, duy tì nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dich vụ trong

<small>thời han và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bj dự án đầu tư xây dựng, dự án được</small>

<small>thể hiện thông qua Bảo cáo nghiên cứu iền khả thi đầu tư xây dụng, Báo cáo nghiên</small> cứu khả th đầu tr xây dựng hoặc Báo cáo kinh t ky tuật đầu tư xây dựng. 2]

<small>1.1.2. Đầu ne xâydựng cơ bản sử dụng vẫn ngân sách Nhà nước</small>

<small>Đầu tự sây đụng cơ bản sử dung vốn ngân sick nhà nước là quá tỉnh nhà nước bỏ</small>

<small>vốn từ ngân sich đoàn bộ hoặc một phần giá tị đầu tr) để tiến hành các hoạt động</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>xây dựng cơ bản, nhằm tạo ra tải sin cổ định, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, để</small>

nhằm phát triển kinh tế, xã hội (thơng qua các bình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục các tải sản cổ định)

11.3 Quân lý dự án đầu ue xây dựng cơng trình

(Quin lý dự án đầu tư xây đựng cơng trình là sự điều hành các cơng việc xây dựng theo một kế hoạch đã định, ké cả các cơng việc phát sinh trong q tình hoạt động xây dựng, với các điều kiện ring buộc nhằm đạt được các mục tiêu dé ra một cách tối ưu. Quin lý dự án dầu tr xây dựng gồm: Lập, thim định. phê duyệt dự ám: thực hiện dự án kết thúc xây dựng đưa công tinh của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu te xây dựng (khoản 1 Điều 1 Nghị định 592015 quản lý <small>cdự án đầu tư xây dựng cơng trình).</small>

đơn giản, quản lý dự án đầu tr xây dựng là quả tình lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát tit cả những vin đề của một dự án đồng thời điều hành mọi thành phẫn tham gia vào dự án đó để đạt được mục tiêu của dự án đúng thời hạn <small>trong phạm vĩ ngân sách. 3]</small>

<small>1.1.4. Chỉ phí dy ân đầu tư xây dựng cơng trình</small>

“Chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng rình là tồn bộ chỉ phí en thiết để xây dựng mới <small>hoặc sửa chữa, cải tạo, mổ rộng hay trang bi kỹ thuật cơng trình. Nó được biểu thị qua</small> chi tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, <small><r tốn xây đựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện dự én đầu tư xây đựng cơng trình.</small>

<small>giá trí thành tốn, quyết tốn vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng tình vào khai</small>

<small>thie sử dụng. Chỉ phi đầu tư xây dựng công trinh được lập theo từng cơng trình cụ th,phủ hợp với giai đoạn đầu tr xây dựng cơng trình, các bước thiết ké và các quy địnhcủa Nh nước</small>

LS Quân lý chỉ phi đầu tự xây dựng công trink <small>1151 Kháiniên</small>

(Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là q trình quản lý chỉ phí, gi thành đự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mã chỉ phi khơng vượt q mức dự trì ban đầu

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>(đống mức đầu tw) bao gồm việc bổ tí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chỉ</small>

<small>phí. [4]</small>

<small>11.52 Nội dụng quân lý chỉ phí đầu xây dựng cơng trình</small>

<small>“Quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng gồm tổng mức đầu tư xây dụng, dự toán xây dựng, dự</small>

<small>oán gởi thấu xây dưng, định mức xây dựng, giả xây dựng, chỉ s6 giá xây dựng. chỉ phí</small> quản lý dự án và tư vẫn đầu ne xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng: thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình; quyền và nghĩa vụ của người

phí đầu tư xây dụng. |4]

<small>định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vẫn trong quản lý chỉ</small>

1.16. Đầu arxây đựng cơ bản sử dụng vin ngân sách Nhà mước Đầu tư xây đụng cơ bản sử dung vốn ng <small>ân sách nhà nước là qua trì</small>

vốn từ ngân sách (toàn bộ hoặc một phần giá trị đầu tư) đẻ tiễn hảnh các hoạt động. xây dựng cơ bản, nhằm tạo ra tả sản cỗ định, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, để

<small>nhằm phát triển kinh tế, xã hội (thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng,</small>

hiện đại hoá hoặc khối phục các ti sản cổ định)

1⁄2. Cơng tác quản ý chỉ phí đầu tr sy dựng hiện nay ở Việt Nam.

Là những hành động của cả Nhà nước và của cả Chủ. tư nhằm sử dụng hiệu quả vốn ĐTXD cơng trình, đảm bảo các chỉ phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng <small>mức đầu tư được phê duyệt</small>

Những quy trình này bao gồm:

Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cin lượng để thực hiện <small>ay in</small>

<small>Ước lượng chỉ phi: ớc tinh ch phí về nguồn vốn để hồn tt một dự án</small>

<small>Dự tốn chỉ phí: phân bổ tồn bộ chỉ phí ước tính vào từng họng mục công việc để</small> thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện Kiểm soát - Diéu chỉnh chỉ <small>phí: điều chỉnh thay đổi Chỉ phí dự án.</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị dự ám</small>

<small>Lập sơ bộ tong mức đầu tư với ước tính chỉ phí đầu tư xây đựng phù hợp với phương.</small>

ấn thiết kế sơ bộ và các nội dưng khác của Báo cáo nghiên cứu idm khả thi đầu tư xây

<small>cưng, Trong đồ, nội dung của sơ bộ tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí bồi thường, hỗ</small>

trợ và tải định cự; chỉ phí xây dựng: chỉ phi thiết bị: chỉ phí quả lý dự ân: chỉ phí tư vấn đầu tư xây đựng: chỉ phi khác và chỉ phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và <small>trượt giá</small>

<small>Lập tổng mức đầu tư của dự án với toàn bộ chỉ phí đầu tư xây dựng được xác định phù</small> hợp với thiết kế cơ sở va các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây. mg. Trong đó, nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gdm: chỉ phí bồi thường, hỗ trợ

<small>và tái định cu; chỉ phí xây dựng; chỉ phí thiết bị; chỉ phí quản lý dự án; chi phí tư vấn</small>

<small>đầu tw xây dựng; chỉ phi khác và chỉ phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt</small>

<small>1.2.2 Giai đoạn thực hiện dự én</small>

Lập dự tốn xây dựng cơng trình với tồn bộ chỉ phi cần thiết để xây dựng cơng trình. <small>được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phủ hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản</small>

<small>vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng trình. Trong đỏ, nội dung.</small>

<small>“của dự tốn xây dựng cơng trình gồm: chi phí xây dung, phí thiết bị, chỉ phí quản lý dự</small> án, chi phí tư vẫn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng,

Lập dự toin gơi thầu được xác định theo từng gói thầu, phủ hợp với kế hoạch lựa chọn

<small>nhà thdu, dự toán xây đụng cơng trình đã được phê duyệt và được thực hiện trước khi</small>

ôm: dự tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng. Trong đồ, dự tốn gỏi thầu xây dựng

tốn gói thi thí cơng xây dig; dự tốn gối thầu mua sắm vật tr thi bị lắp đặt vào ‘cng trình; dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng và dự tốn gói thầu hỗn hợp.

“Thanh tốn hợp đồng xây dựng phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã kỷ kết. Khi thanh toán theo các thỏa thuận trong. hợp ding cúc bên không phải kỹ phụ lục hợp đồng. trừ trường hợp bổ sung công việc

<small>chưa có trong hợp đồng. Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lin thanh toán, giai</small>

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời bạn thanh toán, hỗ sơ thanh toán và điều</small>

<small>kiện (banh toán.</small>

“Quyết toán hợp đồng nhằm xác định tổng giá tị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thiu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thẩu khi bên nhận thầu hồn. thành tắt cả các cơng việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.

1.4.3. Giai đoạn kế! thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử đụng “Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách sau khi hoàn thành đã nghiệm thu ban giao cơng trình đưa vào khai thác sử dụng.

<small>phải thực hiện quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Chỉ phí đầu tư được quyết</small>

tốn là tồn bộ chỉ phí hợp pháp thực hiện trong qué trình đầu tư xây dung để đưa <small>cơng trình của dự án vào khai thác, sử dung. Chỉ phí hợp pháp là tồn bộ các khoản chỉ</small> phí thực hiện trong phạm vĩ dyin, thiết kế, dự toán được phê duyệt, hợp đồng đã ký <small>„ ké cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thấm quyền</small> Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí đầu tư được quyết tốn <small>phải nằm trong giới han tổng mức đầu tu được duyệt hoặc được điều chỉnh.</small>

<small>1.3 Tổng quan về công tác quản lý chỉ phí đầu tw xây dựng các cơng trình hiện</small>

<small>nay ở Ninh Thuận</small>

1.3.1. Công tác quản lý chi phi đầu tư xây đạmg giai đoạn chuẩn bị dé tr ‘Thm quyền quyết dinh đầu tr xây dựng cơng trình

<small>“Chủ tịch Ủy ban nhân dân tinh quyết định đầu tư các dự án nhóm A, nhóm B sử dụng</small>

<small>nguồn vốn ngân sách do tinh quản lý.</small>

<small>“Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở KẾ hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư</small>

<small>dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có sử dụng nguồn.vốn ngân sách do tỉnh quản lý.</small>

“Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư dự án nhóm B trở xuống sử dụng toàn bộ vẫn ân đối ngân sich địa phương cắp huyện, ấp xã

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

CChủ tịch Uy ban nhân dân tính ủy quyỂn cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cắp huyện <small>“quyết định đầu tư dự án chỉ yêu cầu lập Bảo cáo kinhkỹ thuậtsử dụng nguồn,</small>

<small>vốn hỗ trợ từ ngân sách do tỉnh quan lý.1.3.1.1 Thắm quyền thắm định dự án</small>

Sở Xây dung, Sở quân lý cơng trình xây dựng chun ngành quy định tại Điều 76 <small>"Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [5] chủ trì thẩm định các dự án nhóm B, nhóm C và dự</small> án chi yêu cầu lập Bảo cáo kính tế - kỹ thuật được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành <small>chính của tỉnh trữ các dự án sau đây: Dự án do Thủ tướng Chỉnh phủ giao; dự án nhóm</small> A; các dự án nhóm B, nhóm C (trừ các dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỳ thuật) <small>do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổchức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung la cơ quan ở trung ương)</small> “quyết định đầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở <small>lên và các Báo cáo kinh té - kỹ thuật do phịng có chức năng quan lý xây dựng thuộc,</small> Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.

Phịng có chức năng quân lý xây dụng thuộc Uy ban nhân dân cấp huyện chủ tì thấm,

<small>định Báo cáo kinh ổ kỹ thuật đầu t xây dụng do Ủy ban nhân dân cắp huyện, cắp xã</small>

<small>quyết định đầu tự</small>

<small>Tham định thiết kế cơng nghệ đối với dự án có nội dung thuộc lĩnh vực thông tin liên</small>

<small>lạc, điện tử, tin học, cơ quan chủ trì thâm định dự án lấy ý kiến của Sở Thông tin và</small>

“Truyền thông về phần công nghệ thơng tin. Đối với dự án có thiết kế cơng nghệ, co quan chủ trì thẩm định dự án gửi Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định công nghệ. <small>theo quy dinh của Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 3013/2016 của Bộ Khoa học</small>

<small>và Công nghệ Quy định vẻ hỗ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thảm định cơ sở khoa.</small>

học của chương tỉnh phát triển kinh tế - xã hội, thẳm định công nghệ của dự án đầu

<small>tư. 6]</small>

Co quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định đối với cúc dự án có yêu cầu lập Bảo cáo kinh té « kỹ thuật đầu sơ xây đựng do các bộ, co

quan ở trung ương quyết định đầu tư trừ các dự án có cơng trình cpL trở lên, KẾt quả

<small>thắm định phải được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý xây:</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>dựng chuyên ngành để theo dõi, quản lý theo quy định. Trường hợp cơ quan chuyênmôn thuộc người qu;định đầu tư không đủ điều kiện thục hiện công tác thẳm địnhthì yêu cầu chủ đầu tư tình thắm định tai cơ quan chuyên môn thuộc Bộ quản lý xây</small> dựng chuyên ngành hoặc Sở quản lý xây dựng chuyên ngành nơi thực hiện đầu tư xây. <small>đụng dự án</small>

<small>13.2. Cơng tác quan lý chi phí đầu tư xây đựng giai đoạn thục hiện đầu ur1.3.2.1 Thắm quyền phê duyệt thiết kế dự tốn xây dựng cơng trình</small>

Ủy ban nhân dn tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng trường hợp thiết

<small>kế 3 bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết kế</small>

hai bước đối với các dự ân nhóm A, B có sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản ¥.

Sở KẾ hoạch và Đầu tr phê duyệt thiết ké kỹ thuật, dự toán xây dựng trường hợp thiế <small>kế ba bước; phê duyệt thiết kế ban vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trường hợp thiết kế</small> hai bước đối với các dự án nhóm C có sử dụng vốn ngân sách do tinh quản lý.

Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây đơng trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toắn xây dựng

<small>1.3.22 Điều chink thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình:</small>

1, Các trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình thực hiện theo quy <small>định tại Điều 84 của Luật Xây dựng và Điều 11 của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP.</small>

<small>của Chính phủ về quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng. [7]</small>

2. Người quyết định đầu tư quyết định việc điều chỉnh thiết kế, dự tốn xây dựng

<small>sơng trình khi việc điều chỉnh này dẫn đến phải điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng.</small>

Cc trường hợp điều chỉnh khác do chủ dầu tr tự quyết định và chịu trách nhiệm về

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>“quyết định điều chỉnh của mình. Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết</small> định đầu tư kế xây dựng do mình quyết định thực hig<small>nội dung điều chính thi3. Cơ quan chun mơn về xây dựng thấm định thiết kế, dự toán xây dựng điều chính.</small>

<small>trong các trường hợp</small>

Điều chỉnh thiết kế xây dựng do có thay đồi v8 dia chất cơng trình, tải trọng thiết kế, giả pháp kết cu, vật liệu sử dụng cho kế cấu chịu lực (tet trường hợp làm ting tính <small>an tồn cho cơng trình) và biện pháp tổ chức th cơng có ảnh hưởng đến an tồn chit</small>

<small>lực của cơng trình;</small>

Điều chính dự toin xây đựng cơng trình do việc điều chỉnh dẫn đến làm vượt tổng mức đầu tư hoặc vượt dự toin xây dựng công tình đã được người quyết định đầu tư phê <small>duyệt</small>

44. Đối với thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trinh điều chỉnh thuộc thẳm quyền quyết

<small>định của chủ đầu tư và không thuộc trường hợp phải thẩm định của cơ quan chuyên</small>

ôn. trong trường hợp cin thiết, chủ đầu tư tổ chức thẳm định làm cơ sở để xem <small>xét, phê duyệt</small>

5. Việc phê duyệt tl , dự toán xây đựng cơng trình điều chỉnh của người quyết din đầu tư, chủ đầu tr gồm những nội dung được diều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình sau khi điều chỉnh. Người quyết dinh đầu tr chủ đầu tr phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng điều chỉnh do mình quyết định điều chỉnh

1.32.3 Thậm quyên thẫm định thiết KẺ,dây toàn xây dựng cơng trình

<small>Sở Xây dựng, Sở quan lý cơng trình xây dựng chuyên ngành quy định tại Điều 76</small>

<small>Nghị định s</small>

<small>hợp thiết kế</small>

59/2015 chủ trì thẳm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dụng (rường kế bản về thi cơng, dự tốn xây dưng (trường hợp thiết kế 2 <small>bước); t</small>

bước) của cơng trình từ cắp II tro xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính <small>của tỉnh trừ các cơng trình do Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý cơng trình xây dựngchun ngành thẩm định; [5]</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(Co quan chủ trì thẩm định lấy ý kiến Sở Tài chính về trang thiết bị được mua cũng dự ân đối với cc cơng trình.

14 Cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xy dựng các cơng trình Văn húa hiện nay ở <small>Ninh Thuận</small>

Ninh Thuận là tỉnh có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời, đã đ lại cho thể hệ hơm. nay nhiễu di sản văn hóa tiêu bid và độc đáo góp phần khơng nhỏ vio việc phát triển <small>kinh ế - xã hội của tỉnh. Đặc biệt là những di sản văn hóa vật thể và văn hóa phi vật</small> thể gin liền với vùng đắt dy ning và đầy giỏ này. Trong quả trình cơng nghiệp hóa và

<small>hiện đại hóa, ít nhiều đã tác động cả tích cực lẫn tiêu cực đến q trình bảo tin gìn giữ.</small>

các giá trị di sản văn hóa trong giai đoạn hiện nay. Vì thé việc bảo tồn va phát huy các giá tị đã sản văn hóa trong giai đoạn hiện nay là hết sức cần thế, và đây cũng là một mm vụ quan trọng nhằm giừ giữ tốt vốn di sản văn hóa của cha ơng truyền lại

Xác định di sản văn hỏa l ti sin vô gid của các thé hệ cha ông tad Iai cho thé <small>lệ trẻ</small>

<small>hôm nay và mai sau là phần hồn của nền văn hóa dân tộc. Di sản văn hóa có ý nghĩa</small>

<small>hệ trẻ</small>

rit quan trong trong việc giáo dục d truyén thống lịch sử văn hóa của dân <small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>tộc, Bên cạnh đó, né cơn là phương tiện để giới thiệu về hình ảnh địa phương cho</small>

<small>đề cho các el</small>

<small>ch du khách trong và ngoài nước, tạo tỉ lược phát tiển du lich</small> 6p phần tăng trường kinh tẾ- xd hội tỉnh nhà. Xác định rõ điều đó, trong những năm

<small>trở lại đây, ngảnh Văn hỏa, Thẻ thao va Du lịch tỉnh Ninh Thuận đã chủ động tích cực.</small>

<small>tiễn khai việc nghiên cứu, sư tằm, quản lý và phát hy cúc giá tr dĩ sản văn hóa trên</small>

<small>địa bản tồn tỉnh nhằm góp phần thực hiện tốt các mục tiêu lớn về văn hóa đã được.</small>

xúc định trong Nghị quyết TW 5 khóa VII vị tây dựng văn hóa Việt Nam tiên tiến <small>dam đã ban sắc dân t„ và gin nhất là Nghị quyết số 33-NQ/TW về "Xây dụng và</small>

phát iễn văn hóa, con người Việt Nam dip ứng yêu cầu phit triển bén vững đất nude” [8] đã đạt được một số kết quả như:

Cơng tác lập hồ sơ di tích: Tính tới thời điểm tháng 2020, tỉnh Ninh Thuận có tổng số. n 60 di tch được xếp hạng (tong đỏ 02 di tích cấp quốc gia đặc biệu 15 di ích cấp

<small>quốc gia, 12 di tích vat thé, 03 di sản văn hóa được đưa vào Danh mục di sản văn hóa.</small>

phí vật thé quốc gia, khoảng gin 38 di ích cấp tinh); là 01 trong 2l tinh có Nghệ thuật <small>‘Dim ca Tài từ được UNESCO vinh danh di sản văn hóa phi vật th đại điện của nhân</small> loại. Trong năm 2018, tinh Ninh Thuận đã tiến hành hoàn tắt các thú tue quan đến. việc lập hd sơ đề nghị Hội đồng Di sản thể giới công nhận "Nghệ thuật lâm Gốm của người Chăm Bàu trúc” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại cần bảo vệ <small>khẩn cấp</small>

<small>“Công tác trồng tu, tôn tạo ditch: Trải qua hằng ngàn năm tổn ti và phát triển chịu</small>

nhiễu sự tác động của các yếu tổ tr nhiên và xã hội. Nhiễu di tích trên dia bản toàn

<small>tỉnh đã và đang bị xuống cấp. Nhưng với sự nỗ lực của ngành Văn hóa, Th thao và</small>

<small>Du lich, sự quan tâm, hỗ trợ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Cục Di sản văn.</small>

<small>hóa, UBND tỉnh, sự phối hợp chit chế của các Sở, ban ngành chức năng, sự đóng góp</small> tích eye của đơng dao các ting lớp nhân dân. Đến nay, đã có nhiều di tích xếp hạng. cược bảo quản, tring tu tôn tạo, phục hồi chẳng xuống cp theo đứng quy định của <small>Nhà nước, Kinh phí trồng tu, tơn tạo và phục hồi mỗi dị ích từ vài trăm triệu đến vảichục tỷ đồng. Do đố, nhĩ</small>

<small>du lich tháp Pô Kong Gara, tháp Pơ Rơme, thấp Hỏa Lai, Đình Vạn Phước, Đỉnh"hạng được bảo tồn khang trang như: cum</small>

“Thuận Hòa, Miéu Xóm Bánh, Dinh Tắn Lộc, nhà Cách Mạng Nguyễn Hữu Hương..

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>'Công tác tuyên truyền, phát huy giá trị di tích: Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5</small> Khóa VIIL về *Xây dựng văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản si

<small>nhất là Nghị quyết 33 về "Xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển</small> của đất nước”, Nhiều năm qua Tinh ủy, UBND tỉnh Ninh Thuận đã chi đạo ngảnh. <small>VHTTDL xây dựng quy chế quản lý, bảo vệ và sử dụng các di tích lịch sử văn hỗa và</small>

<small>danh lam thắng cảnh trên địa bản tỉnh. Kết quả là năm 2015, Sở VHTTDL tham mưu.</small>

UBND tinh Ninh Thuận ban hành Quyết định số 84/2015/QĐ-UBND về phục hồi, tôn <small>tạo các di tích lịch sử, danh lam thing cảnh trên dia bản tỉnh Ninh Thuận, đẩy mạnh</small> sông tie tuyển truyễn Luật Di sin văn hóa 9]... Tinh đã kêu gọi các nhà đầu ư trong <small>và ngoài inh tham gia đầu tư vào hoạt động bảo tồn và phát huy các giá trị di tích gắn</small> văn hóa với phát triển kinh tế, văn hóa với phát triển du lịch; thực hiện tốt công tác tuyên truyễn, quảng ba giới thiệu về di ch, danh thắng dưới nhiều hình thức như:

<small>phim tự liệu, in sách, tờ gắp; mở nhiều cuộc trưng bày triển dm tại Bảo Tang tính và</small>

“Trung tâm nghiên cửu Văn hỏa Chăm nhằm mục dich giới thiệu và trưng bảy các hiện <small>vật về các giá trị văn hóa Chăm, những thành tựu về Kinh tế - văn hóa ~ xã hội của</small> tỉnh; vừa phục vụ nhủ cầu giáo dục về lịch sử truyễn thống về đắt nước con người Việt <small>‘Nam, vừa phục vụ nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong tỉnh.</small>

Mặc dù công tác bảo tồn và phát huy giá trị Di sản văn hóa tỉnh Ninh Thuận đã nhận. được sự quan tâm, đầu tư và đạt được kết quả đáng khích lệ trong niều năm qua

<small>Nhưng vẫn cịn một số tổn tại nhất định cần khắc phục như:</small>

<small>+. Việc giao nhiệm vụ cho các Ban Quản lý dự án xây dựng lim nhiệm vụ tring tu,</small> tôn tạo di tích đã khiển nhiều di tích bị biển dạng, mái với hướng din của Luật Di sản Văn hóa, do các chủ đầu tư khi ký hợp đồng với vối đơn vị thi cơng khơng có. <small>năng lực chun môn về công tác tu bộ, tôn tạo di tich và đội ngũ kiến trúc sw</small> khơng có chứng chỉ về trung tu, tơn tạo di tích do Bộ VHTTDL cấp. Các đi tích cắp tỉnh hiện nay tinh chưa có nguồn đầu tư sửa chữa nên một số di tích tự người dân đóng góp và tự ý trùng tu và sửa chữa nên cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình bảo tên các giá trị của di ích,

+ Chính sách dio tạo cán bộ là một trong những vấn đề cắp bách hiện nay đối với

quá trình bảo tồn và phát huy các giá trị đi tích, đặc biệt là ở cấp huyện, cấp xã,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>phường, thị trấn, Hiện nay công tác xã hội hóa hoạt động di tích ở tỉnh chưa đượcphát huy và chưa có chủ trương của tỉnh.</small>

<small>hin chung trong những năm qua, tinh Ninh Thuận đã có nhiều cố gắng và đạt được</small> những hiệu quả nhất định trong việc bảo. <small>„ổn tao và phát huy các giá i sản văn</small>

hóa trên địa bin tinh, góp phần tích cực vào cơng tác giáo dục truyền thống văn hóa

<small>lich sử và thúc day sự phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu qua bio</small>

<small>tồn và phát huy giá trị di sin văn hóa trong thời gian tới, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ</small>

<small>mới theo tinh thin Nghỉ quyết dai hội Đăng bộ tinh đã đề ra, chúng ta cần quan tim</small>

<small>én những vấn để sau:</small>

1. Tiếp tục quấn tiện sâu rộng Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII về *Xây dựng và

phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiền, đậm đà bản sắc dân tộc”; Nghị quyết Đại

hội Đăng toàn quốc lin thứ XI. Nghị quyết Dai hội Đảng bộ tinh Ninh Thuận. Tăng cường công tác sưu thm, bảo quản các di sản văn hóa. Sưu tằm là một trong những hình thức bảo tổn di sản văn ha hiệu quả và mang tính lâu dài. Do d cần <small>diy mạnh công tác sưu tằm để lưu giữ và bảo quản tại Bảo tàng tỉnh và Trung tâmnghiên cứu văn hóa Chăm.</small>

<small>3. Đẩy mạnh xã hội hóa cơng tác bảo tồn và phát huy giá tị dĩ sản văn hóa. Việc bảo</small>

<small>tơn và phát huy đi sản văn hóa khơng chi là trách nhiệm của ngành văn hỏa ma là</small>

<small>trách nhiệm của mọi cấp, moi ngành, mọi tổ chức kinh tế, xã hội và mọi tằng lớp</small>

<small>nhân dân. Tạo mọi điều kiện mở rộng nguồn đầu tư khai khác về tiềm năng vật lực</small>

<small>vả ti lực trong xã hội tham gia bảo tin và phat huy di sản văn hôa theo phươngchâm nhà nước và nhân dan cùng làm.</small>

4, Tang cường đầu tư kinh phi, cơ s vật chất, trang thiết bị cho công tác bảo tổn và <small>phát huy giá tị di sản văn hóa. Kết hợp giữa đầu tơ tơn tạo ditch, danh lam thing</small>

<small>cảnh với khai thác phát triển du lịch. Phát huy vai tro của hệ thống thông tin đại</small>

ching trong việc tuyên tuyển, giáo dục kiến thức về Luật di sản văn hỏa đến từng

<small>người, từng gia đình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>5. Mở lớp tập huấn năng cao nhận thức về công tác bảo tồn và phát huy các giá trị disản văn hóa, Luật Di sản văn hóa [10]; Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ,</small> II)... Cc hoạt động tuyên truyền và phát huy gi t di sả văn ha vật th tiến

<small>đã góp phan nang cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm của người din trên địa bản.</small>

<small>tồn tỉnh.</small>

6. Có kế hoạch phối hợp chặt chế giữa ngành Văn hóa, Thể thao và Du lich với các <small>ngành liên quan để tăng cường hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên địa bintỉnh đối với các giá trị di tích, Đặc biệt là các di tích đã được xếp hạng,</small>

7. Diy mạnh cơng tác nghiên cứu khoa học cấp tinh và cấp quốc gia, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong công tác lập hồ sơ khoa học xếp hạng các giá trị di tích, di lam thắng cảnh và các hỗ sơ khoa học giá trị văn hóa phi vật thể. gắn với hất in dụ lịch, phát ign kinh tế xã hội

<small>“Có thé nói, làm tốt cơng tác bảo tổn và phát huy giá trị di sản văn hóa của tỉnh trong xu</small>

<small>thé cơng nghiệp hóa — hiện đại hóa hiện nay, tức là chúng ta đã làm trịn bổn phận củamình với cha anh, với cộng đồng đương đại và thể hệ mai sau./</small>

Hiện nay, vẫn còn di tích bị sửa chữa sai quy cách, nhất là các di tích được sửa chữa bằng nguồn kính phí xã hội hóa. Bên cạnh đó, do bng lơng quản ý, thiểu hiểu bi ‘eta chính quyền địa phương và đơn vj thi cơng hoặc muốn di tích được "xứng tim

<small>đã dẫn đến âm mới đi ích, làm mai một giả trị văn hoa của cơng trình.</small>

<small>Kế từ khi Luật Di sản văn hóa được Quốc hội ban hành năm 2001, được sửa đổi năm</small> 2009 [12], Nghị định số 70/2012/NĐ-CP [13] ngày 18/9/2012 của Chính phủ được ban

<small>hành, Bộ VII-TT&DLL đã tiếp nhận và tổ chức thẩm định nhiều hỏ sơ quy hoạch, dự</small>

<small>án, thiết kế tu bổ dĩ tích [14]. Qua công tác thẩm định, Sở VH&TT 63 tinh, thành phố</small>

<small>cùng với chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tu bổ di tích đã cơ bản</small> thực hiện tốt các quy định về lập, thẳm định, phê duyệt quy hoạch, dự án, thiết kế tu bổ <small>di tíchng vi phạm trong hoạt động tu bổ di ích đã giảm so với trước đây.</small>

<small>Bên cạnh dé, những năm gn đây, nhận thức chung của đa số dân cư địa phương tham,</small>

<small>gia vào hoạt động bảo vệ di tích đã được nâng cao trong việc bảo vệ môi trường cảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>‘quan, gin giữ và phát huy các giá tị di tích. Trước đây, trong hoạt động bảo quản, tụbổ, phục hồi di tích, người dân thưởng có xu hướng làm mới, đưa Ú</small>

không phù hợp vào di th. Dén nay, qua nhiều năm tuyên truyền. phổ biển kiến thức

<small>chuyên môn và pháp luật, nhân din đã hiểu rõ hơn va tham gia tích cực với cán bộ.</small>

<small>‘quan lý trong từng dự án, quy hoạch tu bổ, tôn tạo va phát huy giá trị di tích.</small>

<small>Tuy nhiên, cũng cơn di tích bị sửa chữa sai quy cách, nhất là các di tích được sửa chữa</small> bằng nguồn kinh phi xã hội hóa, do nhiều nguyên nhân.

(Qua công tá thanh tr, kiểm tra hoat động tụ bổ trên cả nước cho thấy, việc tr bổ đi tích bằng nguễn vốn Chương tinh mục tiêu quốc gia, cơ bản được thực hiện nghiêm <small>Các tổ chức, cá nhân tham gi lập dự án, thất kết bổ i tích đều có chức năng hình</small> nghề và có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa. Nhiều dự án được chủ. đầu tư tham khảo, ấy ý kiến của các nhà khoa học chuyên ngành hoặc được hội thảo

<small>lấy ý kiến nhiều lần trước khi triển khai</small>

<small>“Tuy nhiên, liên quan đến góc độ quản lý đầu tư xây dụng, hiện nay hoại động tu bổ di</small>

<small>tích dang gặp phải một số vin đề, 46 là một số quy định pháp luật về đầu tư cơng (quy.</small>

định về dự án nhóm A), về xây dựng (quy định về thắm định dự án tu bổ di tích), cịn

<small>có một số quy định chồng chéo với pháp luật v di sin văn hóa, gây chậm tr cho hoạt</small>

động thẩm định các dự án tu bổ di tích, ảnh hưởng đến tiền độ thực hiện dự án.

Bén cạnh việc chấp hành tốt quy định pháp luật trong bảo vệ di sản văn hỏa, tỉnh trang <small>uu tiên xây dựng các cơng trình khá thác di sản, it tập trung ngân sách cho việc bảo</small> tổn, tụ bổ vẫn côn điễn ra ở một số địa phương. Nhiều nơi lồng ting trong việc xử lý hài hỏa mối quan hệ giữa báo tồn và phát tiển; giữa kinh tế và văn hóa, giữa li ích trước mắt với sự phát triển bền vững... Việc phát triển du lịch một cách 6 ạt trong khi chưa đầu tr hợp lý cho cơ sở hạ ting đã làm cho di sản có nguy cơ bi 6 nhiễm do quả tải, nhất là trong mùa lễ hội

<small>So với trước đây, vi phạm trong hoạt động tu bổ di tích đã giảm. Một số vi phạm vẫn</small>

<small>còn nhưng đã được xử lý kiên quyết. Như trường hợp xây dựng cơng trình trái phép tại</small>

núi Cai Hạ thuộc quần thể danh thing Tring An, ngay sau khi phát hiện sự việc, Bộ

<small>VH-TT&DL đã cử Đoàn thanh tra của Bộ phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Ninh Bình kiểm tra thực địa, đề xuất phương án giải quyết. Đồng thời, lãnh đạo Bộ đã</small>

<small>trựcđến hiện trường và đã cơ nhiễu văn bản chỉ đạo tinh Ninh Bình tháo đỡ cơng</small> trình sai phạm để trả lại cảnh quan di sản. Tại kỳ họp lần thứ 42 của Ủy ban Di sản Thể giới UNESCO hop tại Ba-Ranh tháng 7/2018, đã ghi nhận nỗ lực của Việt Nam trong việc hồn tắt thio đỡ hồn tồn cơng tinh xây đựng tii phép trên ni Cái Hạ NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TỐN BẢO QUAN, TU BỘ VÀ PHỤC HƠI DI TÍCH

<small>LICH SỬ - VĂN HỐ, DANH LAM THANG CANH</small>

1. Mite hao phí vật liệu: Là mức quy định về sử dụng số lượng vật liệu chính, vật iệu <small>khác trực tiếp en cho việc thực biện và hoàn thành khối lượng cơng tác tu bổ ditích. SỐ lượng vật liệu bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu vận chuyển, bảo“quản, gia công và thi công trong phạm vi thi cơng cơng tình.</small>

<small>2. Mức hao phí lao động: La mức quy định về sử dụng ngày công của lao động trực.</small>

tiếp thực hiện khối lượng công tác tu bổ i tích như hạ gi, gia cơng, t bổ, phục chế, bảo quan, lắp dựng hoàn chinh,.. theo yêu cầu thiết kể, Tuy theo tính chất và đặc điểm của từng nhỏm, loi công tác tu bổ và phục hồi, mức hao phí nhân cơng: <small>bao gồm: Co 1g nhân, hoa sĩ, nghệ nhân trực tiếp thực hiện công tác tu bổ di tích</small> {kể cả cơng nhân vận chuyền, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định).

KET CAU TẬP ĐỊNH MUC DỰ TOÁN BẢO QUAN, TU BO VÀ PHỤC HOI DI

<small>'TÍCH LICH SỬ - VAN HOA, DANH LAM THANG CẢNH.</small>

<small>1. Định mức dự tốn được trình bay theo nhóm, loại cơng tác hoặc bộ phận, kết cấu.hiện vật cin bảo quân, tụ bồ và phục hồi, Mỗi nhóm loi định mốc được tình bàm tt thành phần cơng việc điều kiện kỹ thuật điều kiện thí cơng, biện pháp th</small>

<small>công và được xác định theo don vị tỉnh phủ hợp để thực hiện cơng tác đó.</small> 2. Các thành phần hao phí trong định mức được xác định theo cắc nguyên tắc sau + Mức hao phi vật liệu chính được tinh bằng số lượng theo đơn vị thống nhất của

<small>Nhà nước.</small>

<small>+ Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.</small>

+ Mức hao phí lao động nghệ nhân, hos sỹ. lao động phd thơng được tính bằng số

<small>ngày công theo cắp bậc công việc của lo động trực tiế thực hiện công việc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

QUY ĐỊNH ÁP DUNG

<small>Định mức dự toán bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hố, danh lam</small>

<small>vật liệu,</small> thing cảnh là định mức Kinh tẾ kỹ thuật xác định mức hao phí cin thiết

<small>nhân cơng để hồn thành một đơn vj khối lượng cơng tác bảo quản, tu bổ và phục hồi</small>

<small>ddi tích từ khâu chuẳn bị đến khithúc.</small>

Định mức dự toán bảo quản, tu bổ và phục hồi di tich lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh được áp dụng để lập đơn giá xây dựng làm cơ sở để lập dự toán và thanh. tốn các khối lượng cơng tác bảo quản, tu bổ và phục hồi các bộ phân kết cầu và hiện vật của cơng trình đã được xếp hạng là di tích lịch sử-văn hố, danh lam thắng cảnh. Ngoài bảng phụ lục quy định cấp phối một số loại vữa truyền thống trong tập định

<small>mức dự toán này, những loại công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn.</small>

<small>hố, danh lam thắng cảnh có sử dụng vữa xây, vữa bê tông thông thường được áp dụng.theo định mức cấp phối Im3 vữa xây, vữa bê tơng quy định trong định mức dự tốn.</small> xây dựng cơ bản ban hành theo Quyết định số 1242/1998QĐ-BXD ngày 25/11/1998 <small>của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.</small>

<small>Trường hợp công tác bảo quản, tu bổ và phục hồi có yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, điềukiện thi công khác với quy định trong định mức dự tốn nay thì chủ đầu tư, tổ chức tr</small>

<small>vấn, đơn vi thực hiện bảo quản, tu bổ và phục hii phải căn cứ vào hỗ sơ thiết kể, địa</small>

điểm, điều kiện cụ the, nh chất cụ thể của công tác để lập định mức, đơn gi trình cơ <small>‘quan có thim quyền ban hành áp dụng.</small>

<small>Định mức iện nay là định mức dự toán, được xác định trongy dmg được công</small>

<small>một điều kiện chan nên không ph hợp với cơ ch thị trưởng. Hệ thống định mức xây</small> dựng không theo kịp sự thay đổi của các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng mới. Thực tế thi công áp dụng công nghệ mới iên tiễn, có năng suit cao hơn nhưng nhiều cá nhân

<small>lập dự tốn vẫn áp dụng định mức theo cơng nghệ cũ Lim tăng chỉ phí (có trường hợp.</small>

cồn áp dung tr số định mức cũ nhưng lại áp dụng giá ca máy cũa máy mới năng suất <small>cao, làm cho giá xây dựng tăng cao). Thihệ thống định mức cơ sở về năng suất lao</small> động, bậc thợ và năng suất máy, thiết bị thi công cho việc xác định đơn giá, dự toán,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Nang lực của các đơn vị tư vẫn, chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan chuyên môn trong việc.</small> điều chỉnh, sửa đổi định mứt <small>đã có và xây dựng định mức mới còn bạn chế:</small>

<small>18 Bị</small> ạc kinh nghiệm vé quản lý chỉ phí ở một số dự án điển hình <small>15.1 Thuận lợi</small>

Luật Đầu tư công được ban hành đã tạo ra công cụ quan trọng đảm bảo việc quản lý: đầu tư cơng được cơng khai, mình bạch, góp phần tích cực chống thất thốt, lãng phí

<small>Luật Đầu tư cơng cũng là cân cứ pháp lý để tăng cường công tác phòng, chống tham</small>

những, khắc phục tinh trạng của quyền, nhũng nhiễu trong quản lý đầu tư công. Luật

<small>"Đầu tu cơng khơng chỉ quy định có tiền mới được quyết định đầu tư ma còn quy định</small>

người ký quyết định đầu tư phái chịu trách nhiệm về việc quyết định đầu tư xây dựng. sơng tỉnh của mình ban hành. Qua đó, Luật Đầu tư cơng đã khắc phục được tỉnh trang dau tư phân tán, din trai, góp phin nâng cao hiệu quả đầu tư theo đúng mục tiêu, định

<small>xã hộihướng của chiến lược, kế hoạch phát triển kinh t</small>

<small>Vai trị của Nhà nước về quản lý chi phí đầu tr xây đựng cơng trình ngày càng năng</small>

cao nhằm dip ứng với sự phát trién của tiễn bộ khoa học kỹ thuật và nhu cầu hội nhập

<small>quốc tế, Thời gian qua Quốc hội đã ban hành các Luật mới (Luật Bau thầu, Luật Xây</small>

cdựng, Luật Đầu tư công...) thay thé các Luật cũ khơng cịn phù hợp với tinh hình kinh tế hội nhập, Chính phủ cũng ban hành các Nghị định mới ( <small>Quan lý dự á„ Quản lý</small>

tr xây dựng, Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình...) hướng dẫn kịp

<small>chi pl</small>

<small>thời hướng dẫn thi hành các Luật mới. Trên cơ sở đỏ các Bộ, Ngành đã ban hành cácThông tư, Quyết định, Định mức... nhằm hướng dẫn chỉ tiết, cụ thể hóa việc thực hiện.</small>

sơng tắc quản lý chỉ phí rong quả trinh đều tr xây đựng công nh. Qua đồ, phân cắp <small>rõ rằng cho các Bộ quân lý chuyên ngành và địa phương có thim qun lập và cơng bổ</small>

<small>các định mức xây dựng cho các công việc đặc thù của ngành và địa phương sau khi có.</small>

ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Đằng thời, phân cấp trách nhiệm xây dung đơn

<small>giá và chỉ số giá xây dựng cho UBND cấp tinh,</small>

“Chỉ phi đầu tư xây dựng cơng trình được quản lý chặt chẽ từ khâu chuẩn bị dự án đi

<small>kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án tổng mức đầu tr</small>

xây dựng được xác định từ khối lượng xây dựng tinh theo tiết kế cơ sở và các yêu cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>cần thiết khác của dự án, xác định theo suắt vin đầu tr xây dựng cơng trình, xác định</small>

từ di liệu về chỉ phí các cơng nh tương tự đã hoặc dang thực hiện hoặc xic định bằng cách tổng hợp 03 phương pháp xác định này. Giai đoạn thực hiện dự án dự tốn xây dựng cơng trình được được lập với toản bộ chỉ phí can thiết để xây dựng cơng. trình phủ hop với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các u cầu cơng việc <small>phải thực hiện của cơng trình, dự tốn xây dựng cơng trình được lập phù hợp địnhmức, đơn giá cơng trình gồm chỉ phi xây dung, chỉ phi thiết bi, chi phí quản lý dự án,chi phí tư vẫn đầu tu xây dung, chi phí khác và chỉ phi dự phòng. Trong giai đoạn nay,khâu thẳm tra, thẳm định được thực hiện chặt chẽ né</small> đã kiểm soát tốt về chỉ phi đầu <small>tư xây đựng, đặc biệt là các cơng tình thuộc dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm,</small> A, B, C có kỳ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao. Giai đoạn kết thúc dự án thực hiện nghiệm thu, bản giao công trinh đưa vào khai thác sử dụng, tiến hành quyết <small>tốn dự án hồn thảnh với toản bộ chỉ phí hợp pháp thực hiện trong q trình đầu tư.</small> xây dựng, là các khoản chi phí thục hiện trong phạm vỉ dự án, thiết kế, dự toán được <small>duyệt, hợp đồng da ký kết kế cả phan điều chính, bổ sung được duyệt theo quy định và</small> diing thim quyên, chỉ phi đầu tr được quyết toán nằm trong giới hạn tổng mứ

cđược duyệt hoặc tổng mức đầu tư được điều chỉnh.

<small>‘Cong tác thanh tra, kiếm tra, kiểm toán đối với lĩnh vực đầu tr xây dựng cơ bản được</small>

<small>tăng cường, qua đó đã đánh giá, nhận xét về kết quả thực hiện việc quản lý chỉ phí đầu‘ur xây dựng với quy định của pháp luật hiện hành. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán</small> nhằm kịp thơi phát hiện những th xót rong cơng tác quân lý chỉ phi để biện php <small>phòng ngừa, xử lý những vi phạm đảm bảo sự chấp hành nghiêm các quy định của</small>

<small>tra,sn tra kiểm toán trong lĩnh vục đầu tr xây đựng cơ bản ngoi việc gop phần</small> tích cực tuyên truyền, hướng dẫn, giúp các cơ quan, tổ chức, cá nhân tuân thủ quy định. cửa nhấp luật mã qua đô tổng hợp những lỗ hong, hạn ch của quy định hiện hình

<small>nhằm góp phần kiện tồn và hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý chi phí đầu tư.</small>

<small>xây dựng cơng trình,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>152. Khó khăn</small>

<small>ĩnh vực đầu tư xây đựng có phạm vi rộng, phức tạp do chịu sự điều chỉnh của nhiều.</small>

Luật khác nhau như: Luật Đầu tw công, Luật Đầu tư, Luật Xây đựng, Luật Di sản, Luật

<small>Quy hoạch đô thị, Luật Bau thầu, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đắt đai, Luật Phòng</small>

<small>Nghị định</small> cháy và chữa cháy, Luật Kinh doanh Bắt động sản, Luật Nha ở... nhiễ

<small>'Nghị quyết của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thơng tư hướng dẫn các Bộ, ngành</small>

và rất nhiều quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật phải áp dụng từ khâu xác định chủ trương đầu tư, nhủ cầu vốn đầu tư, chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tr xây

<small>dựng và kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào vận hành khai thác. Do phải thực hiện.</small>

đầu tơ theo nhiều văn bản quy phạm pháp luật khác nhau đã làm tăng thủ tue hành

<small>chinh, gây lúng túng cho đơn vị thực hiện do giữa quy định pháp luật còn mâu thuẫn,</small>

<small>ái tiến các thủ</small> chẳng chéo, chưa thống nhất và đầy cũng là rào cân lớn nhất trong việc

tue của cơng tác đầu tư xây đựng. Ngồi ra, công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tổ chức, quản lý việc thực hiện pháp luật về đầu tư xây dựng chưa chặt chẽ, <small>kịp thời.</small>

Các quy định hiện hành chưa hướng din cụ thé việc tính tốn một số thành phần chi <small>phí được dự tính trong tổng mức đầu tư như: chi phí kiểm tra nghiệm thu cơng trình,chỉ phi thí nghiệm đổi chứng, chi phí kiểm định, chỉ phí thí nghiệm khả năng chịu lựccơng trình, chi phí hạng mục chung. Trong đó, cphí hạng mục chung được tinh theo</small> tỷ lẽ phần trăm, trê thực tẾ chưa phi hợp với đặt thủ cũ từng loại cơng tỉnh và từng cơng trình cụ thể, có những chi phí cho cơng việc như hoàn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ <small>thuật do bị ảnh hưởng khi thi công lớn hơn tỷ lệ theo quy định.</small>

<small>Hệ thống định mức do Nhà nước ban hành còn chim sửa đổi, chưa đáp ứng được nhịp</small>

độ phát tiễn và hội nhập của ngành Xây dựng. Định mức dự tốn xây dựng cơng bổ.

<small>hiện nay được xác định trong một điều kiện chuẩn nên khơng cịn phủ hợp với cơ chết</small>

thị tường. Nhiễo định mức xây dụng chư theo kịp sự thay đổi của các tiếu chun, quy huấn xây dụng mới, một số định mức v8 mấy móc, thiết bi thi cơng đã có thay đổi về chúng loại, công suất, định mức nhiên liệu, nguyên giá... nhưng chưa được cập. <small>nhật để quản ý, Trong thực các nhà thầu thi công ấp dụng công nghệ mới tên in,</small> có năng suất cao hơn nhưng khi lập dự tốn vẫn áp dụng định mức theo cơng nghệ cũ

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>lâm cho giá xây dựng tăng cao. Ngoài ra, các định mức về số chuyên gia, mức lương,của chuyên gia chưa. 6 cơ sở quy định cụ thé để xác định gây khó khăn cho chủ đầu tư.trong việc quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng.</small>

Trong công tác lựa chọn nhà thầu theo hồ sơ đơn vị trúng thầu đáp ứng được năng lực <small>vé con người, ải chính, thiết bị máy móc... nhưng thực té triển khai thi cơng các nhả</small>

<small>thầu bố trí năng lực chưa dim bao so với hỗ sơ đã dự thầu dẫn đến tién độ thi cơng kéo</small>

<small>«dai, Ngồi ra, các chit</small> utr cũng chưa kiến quyết tong việc xử lý những nhà thầu có

<small>năng lực thực tế khơng đúng hỗ sơ dự thảu, nhiễu nội dung ràng buộc trong hợp đồng</small>

cịn chung chung chưa có biện pháp chế ải cụ thể

“Thời gian hồn tt thủ tye quyết tốn dự án hồn thành cơn kéo dồi hơn so với quy định do công tác kiểm tra nghiệm thu phải thực hiện qua nhiều bước thủ tục rườm rà, nhà thầu thi cơng châm hồn thiện hồ sơ quyẾt tốn trinh cho chữ đầu tr Vì

<small>lâm kéo dai thời gian thực hiện dự án ảnh hưởng đến kế hoạch bităng chỉ phí đầu tư xây dựng và giảm hiệu quả dầu tu dự án.</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>

Từ những cơ sở trình bày nêu trên cho la thấy quản lý chỉ phí có một ý nghĩa. vai trò hết sức quan trọng rong quá tinh thực hiện đầu tư dự án. Quản lý tt chỉ phí góp phần nâng cao chất lượng cơng trình, ngăn ngừa thất thoát, King phi và sự cố đáng tiếc xảy <small>1a trong đầu tư xây dựng. Đồng thời, phân cấp quản lý rõ ring cho từng cấp, thể hiệnai tò, trách nhiệm của các chủ thé tham gia quản lý chi phí của dự án, đặc biệt vai tro</small> cquản lý Nhà nước được thé hiện xuyên suốt từ gi đoạn chun bị dự án đến kết thúc

<small>cđự ấn bằng việc ban bành nhiều Luật, Nghị định, Thông tơ, Quyết định, định mức, đơn</small>

giá...nhằm hướng dẫn việc thực hiện quản lý chi phí một cách hệ thống, chặt chẽ.

<small>“Các nội dung trình bảy ở Chương 1 cũng đã tổng quan chung về những thuận lợi, khó</small> khăn và kinh nghiệm trong việc lập và quản lý chỉ phí đầu ur xây đựng cơng trình, tiếp <small>theo ở chương 2 tác giả sẽ di sâu để tìm hiểu rõ hơn các cơ sở,tản lý chỉ phí đầu tư.</small>

<small>xây dựng cơng trình từ cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn của xã hội.</small>

<small>32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

‘CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIEN VE QUAN, LÝ CHI PHÍ ĐÀU TƯ XÂY DỰNG

Hg thống văn bản pháp ly trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản: <small>Co sở pháp lýquản lý chi phí đầu tw xây dựng</small>

<small>Bang 2.1 Hệ thống văn bản trong lĩnh vực xây dựng cơ bản</small>

<small>sự Loại văn bản 'Cơ quan ban hành | Ghiehú</small> 1 Các bộ Luật Quốc hội

<small>> Nghĩ định Thủ tưởng Chính | Hướng dẫn thực hiện</small>

Luật Đâu thầu số] Quý Quy định quản lý nhà nước về dấu

1 |43BIMOHIA ` | QIẾt |owmngnis this ten nhiệm cửa cc bên êm

<small>ngày 26/11/2013</small> quan và các hoạt động đầu hấu

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Loại, ký hi quan 4 điều cht</small>

sự Lên quan Pham vĩ điều chỉnh

Quy định việc quản lý và sử dụng vốn

<small>Luật Đầu tr công | „ đầu tư công; quan lý nhà nước về đầu</small>

2 |số 49/2014/QH13 | 8° |aypyapis|M cổng gusén, nein vụ và tách

<small>neiy 18162014. | iệm của cơ quan, đơn vi, tổ chức, </small><sup>cá</sup> <small>nhân liên quan đến hoạt động đầu tư</small>

<small>xa 5 Quy định về quyền, nghĩa vụ, trách</small>

D0 Ong | Qu nhiệm của cơ quan, tổ chúc, cá nhân Seer | hội | DƯOU2ĐŠ | a quan lý nhà nước trong hoạt độn

đầu tư xây dựng. người hu du tu

<small>nhà thầu xây dựng và nhà thầu tw vintong quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng</small>

<small>Nghị định số Quy định chỉ tết một số nội dung thị</small>

<small>58/2015/NĐ-CP | rian hành Luật Xây dựng năm 20143 | mày - 1862015 GHẾ |osvosrzors tự xây dựng, gồm:</small>

<small>‘Ve quản lý dự ánđầu tư xây dựng</small>

<small>thấm định, phê duyệt dự án; thực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Loại, ký hi quan 4 điều cht</small>

sự Lên quan Pham vĩ điều chỉnh

<small>sơng tình của dy ấn vào khai thắc sửdụng hình thie vả nội dung quản lýdiy in đầu tư xây dựng,</small>

<small>5 quy định thẳm quyền, ình tự, thủ tụ</small>

<small>Nghị định số| ¢, nny din thm h</small>

4 |702012ND.Cp | CY | pgyyagy | HP. Phê duvet

<sub>Ko | phi quản, tu bd, phục hồi di ích lịch sử ~</sub>

quy hoạch, dụ án bảo

ety ăn hóa, danh lam thắng cảnh <small>TH | Thông tư</small>

<small>Thông tr số15/2019/TT-BXD</small>

<small>ngày 26/12 .</small>

Tey 2022089 | Bộ Hướng dẫn xác định đơn giá nhân In "ain $e Xây, |2032030 công bong quản chỉ ph dv từ xy

<small>i địng h</small>

cơng trong quản| TE ine.

<small>lý chi phí đầu tưXây dựng</small>

<small>Hướng dẫn chỉ tiết về nội dụng,</small>

<small>Thông tư số phương pháp xác định và quản lý chỉ09/2019/TT-BXD. phí đầu tư xây dụng gồm sơ bộ tngngày 26/12/2019| Bộ mức đầu tư xây đụng, tong mức đầu tư</small>

<small>2 | Hướng din xác | Xây |25/02/2020 | xây dựng, dự toán xây dụng, dự toán</small>

<small>định và quản lý| dụng gối thầu xây dựng. định mức xãchỉ phí đầu tư xây dựng, giá xây dựng cơng trình, chỉdựng sid xây dựng, giá ca máy và thết bị thi</small>

Thông wr số Hướng din điều chỉnh gia hợp đồng

012016TT.BXD | py tường dẫn đu chi giá hop đồng <small>hy '10092046| BS xây dựng bao gồm; nguyên tắc, các| n châu Xây | 01/52016 | rưởng hợp được điều chỉnh, tình tự,lướng dẫn điều : "Huong din điên | dựng thú tye, nội dụng và phương pháp điều</small>

<small>Thông tư số Hướng dẫn một số nội dung của các08/2016/TT-BXD. hợp dong tư vin xây dụng gôm: tư vẫn</small>

<small>ngày 10/03/2016 | Bộ Khảo sắt xây đựng, tự vấn lập Báo cáo4 | Hướng dẫn một s6 | Xây nghiên cứu kha thi đầu tư xây dựng, tưnội dùng về hợp| dụng vấn thiết kế xây dựng cơng trình, tưđồng tư vin xây vấn giám sát thí cơng xây đựng cơng</small>

<small>dựng tình</small>

<small>5 [Thơng ww sói Bộ | 01/5/2016 |Hướng din một số nội dung thi công</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Hướng dẫn một số nội dung về thấm, <small>định, phê duyệt dự án và thiết kế, dựtốn Xây dựng cơng trình</small>

<small>Quy định về quản lý, thanh toán vốn</small>

đầu tư của các dy án đầu tư sử dung <small>nguồn vin ngân sich nhà nước, các đự</small> án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vối <small>von ngân sách nhà nước thì phan dungnguồn vốn ngân sách nhà nước thực.hiện theo quy định của thơng tư này,</small>

Quy định quyết tốn đi với các dự án

<small>đầu tư sử dụng von nha nước, sau khihoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh</small>

<small>Thông tư này không quy định đối vớicác dự án do Chủ tịch Ủy ban nhândin xã, phường, tị trấn quyết địnhđầu te</small>

<small>Thông tư này quy định vẻ quản lý,</small>

thanh toán vẫn đầu tơ của các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách.

<small>nhả nước (bao gỏm vốn trái phiếu</small>

<small>Chính phủ); các dự án đầu tư sử dụng.nhiều nguồn vẫn khác nhau trong đồcó sử đụng nguồn von ngân sich nhànước thì phần nguồn von ngân sichnhà nước của dự án được thực hiện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>_</small> <sup>Loại, ky hi</sup> Phạm vi didu chỉnh <small>bản</small>

<small>108/2016/TT-TC theo quy định tại Thông tư này.Thông tư số . .</small>

<small>64/2018/TT-BTC Quy định quyết toán đổi với các dự ánngày 30/7/2018</small> đầu tư sử dụng vốn nhà nước, sau khi

<small>T đội bộ Bộ ho</small>

<small>Sửa đổi bd sung| Bi rors | hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh</small>

19 mat số điều của | fH, | 172018 | vig khi cắp có thảm quyền có văn bản

Thong tư số| Sh cho dừng hoặc cho phép chim dứt <small>09/2016/TT-BTC. thực hiện dự án</small>

<small>ngày 18/01/2016,IV | Các văn bản khác</small>

<small>Quyế định số</small>

<small>T34QD-BXD | nộ Co quan, tổ chức, cá nhân có liên quanngày 08/10/2015] VÓ, tham khảo, sử dụng rong việc xác</small>

} Í định mức các hao | An | 1707015 | ain và quản lý chỉ phí phí xác định gis | “TMTMS dựng

<small>ca may và thiết bị</small>

<small>Quyế định số ả chúc, cá nhân c</small>

<small>TSIQĐ-BXD ngày Ce gu, chúc cá nhân có lên quan</small> 15/02/2017 Cong) Bộ. đầu tư xây đụng trong tổng mức đầu

2 [hổ dink mức chỉ| Xây | 01/42017 |đầU tr xy de tong ng mức đầu

<small>nên Tu | aw tư xây dựng, dự tốn xây dựng cơng,</small>

Tp vẫn đầu Ỉ ế trình, xác định giá gói thâu và quản lý

<small>a chỉ phí đâu tư xây d</small>

Xây dụng Pl y dmg.

<small>Quyế địh số 5 chúc, cá nhân có li</small>

46/Q0-BXD ` | Bộ €9 gu tô chức, cá thân có lên quan

3 | ngiy” 23052017| Xây | 0562017 | he Khi sử dụng vàn việ xác đnh <small>HN - khối lượng xây đựng của cơng trình và</small>

Hugg dẫn do bóc | dựng chỉ phí đầu tư xây đựng cơng trình

khối lượng , y dựng cơng

<small>Quyết định số</small>

<small>ngày 30/6/2017 Co quan, tổ chức, cá nhân có liên quanCong bổ suất vốn | Bộ đến việc quản lý đầu tư xây dựng công,4 |đầu tr xây dựng| Xây | 30/6/2017 | tình tham khảo, sử dụng trong việc</small>

<small>cơng trình và giá| dựng lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

22. NOV dụng công tác quản ý chỉ phí đầu tr xây dựng

<small>3.21. Quản ý tổng mức đầu ne</small>

<small>2.2.1.1 Nội dung tổng mức đầu tự dự án DTXDCT</small>

Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chỉ phí tư xây dựng của dự án được <small>xác định phủ hợp với phương án thiết ké sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo</small> nghiên cứu tién khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng. gồm các khoản mục chỉ phí quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 32/2015 về quân lý <small>chỉ phí</small>

“Tổng mức đầu tr xây dựng là tồn bộ chỉ phí đầu wr xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sử và các nội dung khác của Báo cáo nghiễn cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tông mức đầu tư xây dựng gồm chỉ phí bồi thường, hỗ trợ <small>và ái dinh cư (nêu có) chỉ phiđây dựng; chi phí thiết bị; chỉ plyuan lý dự án; chi phí</small> tự vấn đầu tư xây dựng; chỉ phí khác và chỉ phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và <small>trượt giá.</small>

<small>Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổng mức</small>

đầu tơ xây dựng là dự tốn xây dựng cơng tình theo quy định tai Điều 8 của Nghỉ đình này và chỉ phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu cổ)

“Các chỉ phí của tổng mức đầu tư được quy định cụ thể như sau

<small>38</small>

</div>

×