Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Cau hoi dung sai ccu cau hoi dung sai ccu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.61 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Câu hỏi đúng sai CCU - câu hỏi đúng sai ccu

Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế (Đại học Kinh tế Quốc dân)

<small>Scan to open on Studocu</small>

Câu hỏi đúng sai CCU - câu hỏi đúng sai ccu

Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế (Đại học Kinh tế Quốc dân)

<small>Scan to open on Studocu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Câu 1. Trong lĩnh vực công nghiệp, địa điểm là thành phần quan trọng nhấttrongcác thành phần của hoạt động quản trị chuỗi cung ứng.</b>

Sai. Thành phần trong chuỗi cung ứng bao gồm: sản xuất, lưu kho, vận tải, địa điểm,thơng tin.Ví dụ:liên quan đến chức năng của 4 tác nhân thúc đẩy khác của chuỗi cung ứng: sảnxuất, tồn kho, địa điểm và vận tải. Các công ty trong chuỗi cung ứng sử dụng các dữ liệusẵn có về cung - cầu sản phẩm để quyết định lịch trình sản xuất hàng tuần, mức tồn kho, lộ trình vận chuyển và địa điểm tồn trữ. Vinamilk sử dụng các dữ liệu, thơng tin tìm kiếmđược hoặc có sẵn để quyết định nhà máy sản xuất và địa điểm lưu kho.

<b>Câu 2. Giữ được chất lượng đồng đều của nguyên vật liệu đầu vào là lý docácdoanh nghiệp nông nghiệp của Việt Nam lựa chọn mua hàng từ một nhàcung cấp.</b>

Đúng. Doanh nghiệp lựa chọn mua hàng từ 1 nhà cung cấp là để: tạo được mối quan hệtốt đẹp với nhà cung cấp; đạt được chất lượng sản phẩm đồng đều hơn; chi phí thấp vàđơn hàng nhỏ.Khi các doanh nghiệp nông sản của Việt Nam lựa chọn mua hàng từ một nhà cung cấpsẽ có chất lượng nguyên vật liệu đầu vào đồng đều hơn, dây chuyền sản xuất và kĩ thuật chăm sóc giống nhau (lượng phân bón, chất bảo vệ thực vật), từ đó có được chấtlượng quả đồng đều hơn.Ví dụ:

<b>Câu 3. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi cơng đoạn có liên quan trực tiếp haygián tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.</b>

Đúng. Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan trược tiếp hay gián tiếpđến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sảnxuất và nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và khách hàng.Ví dụ: nhà bán lẻ Walmart để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì cần liên kếtvới các cơng ty sản xuất, các nhà cung cấp, nhà phân phối để đa dạng hóa các

sản phẩm của mình. Đồng thời, còn phải liên kết với nhà vận chuyển và lập kho hà ng đểđáp ứng các sản phẩm tới tay khách hàng nhanh và hiệu quả nhất.

<b>Câu 4. Mercury là một thương hiệu thời trang của Anh muốn xuất khẩu sảnphẩmcủa mình sang thị trường Việt Nam. Trước khi thực hiện hoạt động xuấtkhẩu,cơng ty chỉ cần tìm hiểu những rủi ro kinh doanh và tỷ giá là đủ đảmbảo sự thànhcông trên thị trường này.</b>

Sai. Trước khi thực hiện hoạt động xuất khẩu, những rủi ro mà một công ty có thể gặp phải: rủi ro kinh doanh, rủi ro về tỉ giá và rủi ro quốc gia. Vậy nên Mercury câ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

n phảitìm hiểu hết những rủi ro có thể gặp phải để đảm bảo sự thành cơng.Ví dụ: khi xuất khẩu sang thị trường VN:-Về rủi ro kinh doanh: mercury có thể gặp những rủi ro về thanh tốn, rủi ro trongq trình vận chuyển (hàng hóa bị hư hỏng trong q trình vận chuyển) hay rủi rongười mua khơng nhận hàng hóa.-Về rủi ro mệnh giá: thì đồng tiền có thể tăng hoặc giảm khiến cho Mercury có thểlãi hoặc lỗ bất ngờ.-Rủi ro quốc gia: những rủi ro về chính trị như chiến tranh, xung đột giữa các quốcgia hoặc rủi ro liên quan đến các chính sách pháp luật của mỗi quốc gia như điềukiện gia hạn, hủy bỏ giấy phép xuất, nhập khẩu, v.v…

<b>Câu 5. Lợi thế chi phí là lý do quan trọng nhất khiến doanh nghiệp lựa chọnmuahàng thay vì tự sản xuất.</b>

Sai. Có rất nhiều lý do khiến doanh nghiệp mua hàng thay vì tự sản xuất như: lợi thế vềchi phí, thiếu chuyên gia, chia sẻ rủi ro, vấn đề về chất lượng, tập trung vào năng lựccốt lõi. Tùy thuộc vào mỗi doanh nghiệp mà họ cảm thấy lý do nào là quan trọng nhất.Ví dụ: Honda chỉ mua các linh kiện đơn giản, còn bộ phận máy tự SX. DN thường muangoài các bộ phận không quan trọng và tự SX SP quan trọng. ở đây honda thuê ngoàinhững bộ phận k quan trọng để tập trung cốt lõi vào những bộ phận quan trọng.

<b>Câu 6. Doanh nghiệp nên trao đổi thông tin giữa các đối tượng trong chuỗicungứng càng nhiều càng tốt, vì thông tin là động năng quan trọng giúp cácđối tượngtrong chuỗi cung ứng phối hợp hoạt động hiệu quả.</b>

Sai. Trong phạm vi tổng thể chuỗi cung ứng, các công ty quyết định tính kịp thời vàtínhhiệu quả chính là quyết định bao nhiêu thông tin chia sẻ cho các công ty khác và baonhiêu thông tin được giữ lại cho cơng ty mình.

<i>Các cơng ty chia sẻ thơng tin càng nhiều về sản phẩm, nhu cầu khách hàng, dựbáo thị trường, lịch trình sản xuất. . . thìmỗi cơng ty càng đáp ứng kịp thời hơn.Nhưng việc công khai này lại liên quan đếnviệc tiếc lộ thông tin công ty có thể sửdụng chống lại các đối thủ cạnh trạnh. Chi phí tiềm ẩn này cộng thêm tính cạnhtranh tăng cao có thể gây thiệt hại đến lợi nhuận củacơng ty.</i>

Ví dụ: cơng ty phần mềm, cơng ty sữa

<b>Câu 7. Doanh nghiệp nên lựa chọn nhà cung cấp có thời gian sản xuất dài đểcó thểdễ dàng thay đổi đơn đặt hàng khi cần thiết.</b>

Sai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Câu 8. Mục tiêu của mua hàng là hoạt động như một bộ phận giảm sốc chotìnhtrạng bất định trong chuỗi cung ứng</b>

Sai. Đây là mục tiêu của hoạt động tồn kho. hàng tồn kho hoạt động như 1 bộ phậngiảm sốc cho tình trạng bất định trong chuỗi cung ứngVí dụ:

<b>Câu 9. Doanh nghiệp gia công quần áo được xếp vào nhóm đối tượng sảnxuấttrong chuỗi cung ứng</b>

Đúng. Nhà sản xuất là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xuất và phân phốisản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành phẩm.Ví dụ: một cơng ty nước ngồi th một công ty Việt Nam gia công về quần áo, nhữngngười gia công sẽ sản xuất quần áo và bán cho cơng ty nước ngồi. ở đây họ chính lànhà sản xuất NVL

<b>Câu 10. Hoạt động mua bán hàng quốc tế được hiểu là việc doanh nghiệpthựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa</b>

Mua bán hàng hóa quốc tế gồm 5 hình thức: xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, táixuất; tạm xuất, tái nhập hay chuyển khẩu.Ví dụ: tạm nhập, tái xuất: các doanh nghiệp phân phối ô tô thể thao sẽ nhập khẩu ô tôthể thao vào VN nhưng khơng dùng với mục đích lưu thơng trong thị trường VN màngay sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông quan nhập khẩu vào VN sẽ được chuyểnsang thị trường TQ và lưu thông tại thị trường TQ. -> đây cũng là một hình thức mua bán hàng hóa quốc tế.

<b>Câu 11. Australia là thị trường Việt Nam nhập khẩu hàng hóa lớn nhất trongnăm2020.</b>

<b>Câu 12. Các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm đều nên tự sản xuất nhằmkiểmsoát được chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, do đây là sản phẩm của họcó ảnhhưởng lớn đến sức khỏe người tiêu dùng.</b>

Sai. Tiết kiệm chi phí hơn tự sản xuất, doanh nghiệp được lựa chọn mua ngồi có lợithế về chất lượng hơn so với tự sản xuấtVí dụ: cơng ty thực phẩm Trung thành sẽ mua nguyên liệu tươi từ các nông dân, ngưdân… thay vì tự trồng các sản phẩm nơng nghiệp để sản xuất sản phẩm của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 13. Mua hàng tập trung có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí vậntải sovới mua hàng phân cấp.</b>

Đúng. Mua hàng tập trung sẽ giúp doanh nghiệp tập trung khối lượng, tránh trùng lặp.từ đó giúp giảm chi phí mua hàng cũng như chi phí vận tải hàng hóa.Ví dụ: một doanh nghiệp có nhiều bộ phận cần dùng đến giấy thì việc mua hàng tậptrung thì chỉ cần mua một lần, người bán cũng chỉ cần giao hàng 1 lần, giúp doanhnghiệp giảm được chi phí vận tải

<b>Câu 14. Để giảm thiểu rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệpchỉnên giao thương khi tin tưởng đối tác kinh doah hoàn toàn.</b>

Sai. Để giảm rủi ro trong mua bán hàng hóa quốc tế, doanh nghiệp nên tìm hiểu rõ cácrủi ro có thể xảy ra. Đồng thời có thể mua bán trực tiếp qua trung gian hay cần chútrọng sử dụng các điều luật quốc tế trong hợp đồng giao thương.Ví dụ: cơng ty nước dừa cocoxim xuất khẩu nước dừa sang thị trường Đức, thì nên tìmhiểu các rủi ro có thể xảy ra như: rủi ro kinh doanh, rủi ro quốc gia, rủi ro mệnh giá…để có thể hạn chế nhất có thể các rủi ro.

<b>Câu 15. Outsourcing giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí do nhà cung cấp tậndụngđược lợi thế kinh tế theo quy mơ.</b>

Đúng. Đây là một trong những lợi ích cho doanh nghiệp khi mua hàng. Đối với các bộ phận (SP) khơng quan trọng (SX linh kiện hàng loạt thì tận dụng được lợi thế kinh tếtheo quy mô). Một số nhà cung cấp nước ngồi: có giá rất rẻ do giá nhân cơng /giá NVL thấp.Ví dụ: apple hay samsung thường thường chuyển một phần gia công sang các nướcchâu á để tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ.

<b>Câu 16. Mua hàng phân cấp nên được áp dụng với các nguyên vật liệu đầuvào cósố lượng và giá trị lớn</b>

Sai. Việc mua hàng với NVL đầu vào có số lượng và giá trị lớn nên áp dụng mua hàngtập trung do khối lượng sản phẩm nhiều và giá trị hh lớn không nên phân chia thànhtừng đợt tránh phát sinh rủi ro mất hàng và chi phí vận chuyển nhiều lần.Ví dụ: giấy

<b>Câu 17. Quản lý danh mục nhà cung cấp là vai trò của hoạt động mua hàng.</b>

Đúng.Vai trị của hoạt động mua hàng:• Đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu liên tục với chi phí thấp nhất nhằm cải thiện chấtlượng sản phẩm và tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng• Quản lý danh mục nhà cung cấp: đưa ra các tiêu chí lựa chọn nhà

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

cung cấp, đánh giácác nhà cung cấp nhằm đưa ra quyết định lựa chọn phù hợp nhất.Ví dụ:

<b>Câu 18. Quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả góp phần giúp doanh nghiệp đạtđược chiến lược cạnh tranh.</b>

<b>Câu 19. Khi một doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang thịtrườngChâu Âu, doanh nghiệp đó sẽ hưởng lợi khi tỷ giá EUR/VNĐ tăng.</b>

Đúng. Khi tỷ giá EUR/VND tăng – nhà xuất khẩu sẽ nhận được nhiều VND trên EUR hơn.Ví dụ: tỉ giá bình thường: eur/vnd = 23000Khi tỷ giá tăng: eur/vnd = 24000Vậy cứ 1 eur nhà xuất khẩu nhận được lúc tỉ giá tăng sẽ lãi được 1000 vnd so với bìnhthường.

<b>Câu 20. Chi phí vận hành của doanh nghiệp chỉ đạt mức tối ưu khi bỏ quacác đốitượng trung gian. Do đó, đối tượng nhà bán bn nên được loại bỏ rakhỏi chuỗicung ứng nhằm giảm chi phí mua hàng của doanh nghiệp.</b>

<b>Câu 21: Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được hiểu là việc doanh nghiệpthựchiện các hoạt động nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.</b>

<b>Câu 22: Thực hiện tự sản xuất giúp doanh nghiệp giảm được các chi phí hoạtđộng.</b>

Sai. Th ngồi mới là hoạt động giúp doanh nghiệp giảm các chi phí. Với tự sản xuất sẽgiúp doanh nghiệp tận dụng tối đa được các nguồn lực hiện có, tăng cường kiểm sốt vàgiảm rủi ro mất thơng tin.Ví dụ: Apple hay samsung sẽ tận dụng thuê ngoài, chuyển một phần gia công của doanhnghiệp sang các nước Châu á để giảm chi phí (tận dụng được nguồn nhân cơng giá rẻ)Cịn vinamilk sẽ tự ni bị để lấy sữa thay vì th ngồi để đảm bảo chất lượng nguồnsữa

<b>Câu 23: Thư tín dụng LC được sử dụng để giảm thiểu rủi ro kinh doanh trongmuabán hàng hóa quốc tế.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Đúng. Rủi ro kinh doanh trong mua bán hàng hóa quốc tế là rủi ro xảy ra khi hàng hóađược gửi đến mà người mua khơng nhận hàng hoặc nhận hàng nhưng khơng thanh tốnđúng kì hạn. Vì vậy L/C là phương thức thanh tốn được cung cấp bởi ngân hàng nhằmkhắc phục rủi ro trong thanh toán khi mua hàng

<b>Câu 24: quản trị chuỗi cung ứng góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện đượcchiếnlược cạnh tranh của mình.</b>

Đúng. Đây là vai trị của quản trị chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệpVí dụ: với 1 chuỗi cung ứng hiệu quả, tận dụng được tối đa các lợi thế thì Walmart đã trở thành nhà bán lẻ dẫn đầu về chi phí. Khách hàng đến với Walmart có thể mua với mứcgiá rẻ hơn, góp phần giúp Walmart thực hiện được chiến lược cạnh tranh

<b>Câu 25: Việt Nam cấm nhập khẩu quần áo, máy móc điện tử đã qua sử dụngvàonước ta.đ</b>

<b>Câu 26: Chi phí dự trữ chuyển tải là dự trữ trong quá trình vận chuyển hànghóa vàthuộc về doanh nghiệp mua hàng hóa đó.</b>

Sai. Dự trữ chuyền tải là dự trữ trong quá trình vận tải, có thể thuộc về người bán hàng vàngười mua hàng tùy thuộc vào điều kiện mua bánVí dụ:

<b>Câu 27: Mơ hình EOQ được sử dụng để tính khối lượng tối ưu cho một đơn vịđặthàng có cân nhắc đến yếu tố giảm giá khi mua nhiều hàng.</b>

Sai. Mơ hình EOQ được sử dụng để tính lượng đặt hàng cho 1 đơn hàng ở mức giảmthiểu chi phí dự trữ (cp giữ hàng và cp đặt hàng) với điều kiện đã biết nhu cầu và thờigian đặt hàng.Ví dụ:

<b>Câu 28: theo phương pháp phân tích hàng dự trữ ABC, nhóm A bao gồm cácmặthàng chiếm khoảng 15% - 20% giá trị hàng dự trữ trong kho.</b>

Sai. Theo phương pháp ABC, nhóm A bao gồm mặt hàng có giá trị cao, chiếm khoảng80% giá trị hàng dự trữ trong kho.

<b>Câu 29: Mua hàng quốc tế ln mất chi phí lớn hơn so với mua hàng nội địa.</b>

Sai. Vì có những sản phẩm tại thị trường nước ngồi có giá rẻ hơn hàng nội địa kể cả tínhthêm những chi phí phát sinh khi hàng hóa được đưa vào thị trường trong nước.Ví dụ: các doanh nghiệp tại các nước lớn như Mỹ, Anh thường hay nhập khẩu hàng hóanơng sản hay những sản phẩm thuộc ngành chế biến chế tạo: gạo,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thủy hải sản, thực phẩm, giày da, vải,… từ các quốc gia Châu á để tận dụng được chi phí nguyên vật liệuđầu vào giá rẻ.

<b>Câu 30: Để giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần tăng chi phí đặt hàng vàgiảmchi phí kho rỗng.</b>

Sai. Muốn giảm chi phí giữ hàng, doanh nghiệp cần phải tăng chi phí đặt hàng và

<i>chi phíkho rỗng. giảm chi phí giữ hàng cần đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ -></i>

<i>chi phí đặt hàng tăng . Và vì đặt với số lượng nhỏ nên dễ dẫn đến tình trạng sp</i>

<i>khơng có sẵn mất khách hàng hoặc 1 dây chuyền nào đó ngừng hoạt động -> tăng</i>

chi phí kho rỗng.

<b>Câu 31: Điểm tái đặt hàng cố định ROP là điểm mà tại đó đơn vị đặt hàngđược đưara mà dự trữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhậnhàng. Đ</b>

Điểm tái đặt hàng cố định ROP là điểm mà tại đó một đơn đặt hàng được đưa ra mà dựtrữ hiện tại dừng tại điểm chỉ đủ cho thời gian đặt và nhận hàng. Tại điểm tái đặt hàngnày , EOQ sẽ được thực hiện.Ví dụ:

<b>Câu 32: Gía trị lưu kho càng lớn thì chi phí đặt hàng của doanh nghiệp càngcao.</b>

Sai. Giá trị lưu kho càng lớn thì chi phí

<b>giữ hàng</b>

của doanh nghiệp càng cao.Ví dụ:

<b>Câu 33: hoạt động tự sản xuất giúp doanh nghiệp có được chất lượng hay dịchvụcao hơn so với việc mua hàng.</b>

Sai. Trong một số trường hợp, việc thuê ngoài sẽ mang lại chất lượng và dịch vụ cao hơnrất nhiều so với mua hàng.Ví dụ: khả năng nghiên cứu thông tin thị trường của một số công ty trung gian là tốt hơnThiếu chuyên gia: doanh nghiệp khơng có đủ cơng nghệ và chun gia để sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Câu 34: Đảm bảo tối đa hóa sự hài lịng của nhà cung cấp là vai trò của hoạtđộngmua hàng.</b>

Sai. Vai trò của hoạt động mua hàng tối đa hóa sự hài lịng của khách hàng.Ví dụ:

<b>Câu 35: Các đối tượng trong chuỗi cung ứng càng chia sẻ nhiều thơng tin thìchuỗicung ứng càng vận hành hiệu quả.</b>

<b>Câu 36: Quản lý dự trữ không phải công cụ tạo lợi nhuận.</b>

Sai. Quản lý dự trữ là công cụ tạo lợi nhuận mà nhà quản lý phải quyết định: loại hàng, sốlượng, thời gian đặt hàng, khi nào đặt hàng mà có thể đáp ứng nhu càu khách hàng lạigiám tối đa chi phí dự trữ.Ví dụ:

<b>Câu 37: Mua hàng từ một nhà cung cấp giúp đáp ứng nhu cầu sản xuất lớn.</b>

Sai. Lợi ích khi sử dụng nhiều nhà cung cấp là: đáp ứng được nhu cầu sản xuất lớn, giảmđược rủi ro ngừng sản xuất, tạo ra cạnh tranh, trao đổi thông tin, đàm phán với các loạihình kinh doanh khác nhau. Vậy nên, nếu doanh nghiệp muốn đáp ứng nhu cầu sản xuấtlớn nên sử dụng nhiều nhà cung cấp.Ví dụ: cơng ty thực phẩm CP Foods nhập nguồn nguyên liệu thịt tươi hay các thực phẩmtừ nhiều nhà cung cấp khác nhau mới có thể đáp ứng hết nhu cầu sản xuất và tiêu thụ

<b>Câu 38: Mua hàng nội địa giúp doanh nghiệp giảm rủi ro do chia sẻ cùng tiêuchuẩnkĩ thuật và môi trường văn hóa với nhà cung cấp.</b>

Đúng. Vì khi mua hàng nội địa, các nhà cung cấp cùng thuộc một mơi trường văn hóa,chính trị, mọi tiêu chuẩn đều được quy định rõ ràng theo đơn vị của quốc gia.

Ví dụ: các doanh nghiệp VN khi chọn nhà cung ứng VN, thì vẫn có thể giữ ngun cácđơn vị đo lường, các tiêu chuẩn kĩ thuật. Hay có thể hiểu rõ văn hóa của người Việt đểtránh những rủi ro gia nhập thị trường

<b>Câu 39: dự trữ thông thường giúp đối phó với nhu cầu hay thời gian đặt hàngbấtthường.</b>

Sai. Dự trữ thông thường là mức dự trữ khi cầu và thời gian đặt hàng khơng thay đổi.Ví dụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Câu 40: Việt Nam cấm xuất khẩu tất cả các loại gỗ ra khỏi thị trường nướcta.sCâu 41: Các doanh nghiệp đều không muốn lưu kho trong hoạt độnglogistic ngượcvì hoạt động này liên quan đến việc đổi trả các sản phẩm lỗihỏng.</b>

Sai. Sau khi thực hiện logistics ngược, doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm, đánh giáchất lượng của các sản phẩm bị trả về. Với những sản phẩm bị lỗi, doanh nghiệp có thểcải tiến hoặc sửa chữa để cung ứng đến khách hàng. Với những sản phẩm không lỗinhưng không thể tiêu thụ trên thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng cho các chiến dịchkhuyến mãi, ưu đãi tiếp theo. Vì vậy, Kho hàng đồng thời có thể là nơi doanh nghiệpkiểm nghiệp chất lượng sản phẩm

<b>Câu 42: Các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường EU sẽ chịu bất lợi về tỉgiáEUR/VND tăng.</b>

<b>Câu 43: Chi phí kho rỗng khó xác định nhất nhưng lại là chi phí quan trọngnhấttrong quản lý dự trữ.</b>

Đúng. Là chi phí do mất khách hàng (dài/ngắn hạn) khi một sản phảm nào đó khơng cósẵn, tiền phạt khi giao thiếu hàng (black order), chi phí của một dây chuyền nào đó ngừngchạy do thiếu NVL…

Chi phí này khó xác định nhất nhưng lại quan trọng (chi phí mà khách hàng phải chịu khikhơng có dự trữ)

<b>Câu 44: Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho thuộc nhóm chi phí đặt hàng.</b>

Sai. chi phí đặt hàng bao gồm: chi phí NV, chi phí liên lạc….Cịn chi phí VC là chi phí VT

<b>Câu 45: Chất lượng, chi phí và thời gian giao hàng là các tiêu chí quan trọngnhấtđể đánh giá hiệu quả của chuỗi cung ứng.</b>

<b>Câu 46: Doanh nghiệp không nên thực hiện outscouring để tránh rủi ro mấtcácthông tin quan trọng.</b>

<b>Câu 47: Chi phí là tiêu chí quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi lựa chọnvị trí kho hàng.</b>

</div>

×