Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

(Vương thị ngọc lê18 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 77 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANHKHOA NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH</b>

<b>------BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPCHUN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG</b>

<i><b>Đề tài:</b></i>

<b>TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Th.s Vũ Bích Vân</b>

<i><b>Thái Nguyên, 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKDKHOA NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH</b>

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>

<i>Thái Nguyên, ngày tháng năm</i>

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<i>(dành cho giảng viên hướng dẫn)</i>

1. Họ tên sinh viên:Vương Thị Ngọc Lê

1.1 Lập kế hoạch thực tập và làm báo cáo thực tập tốt

1.2 Tiến độ thực hiện kế hoạch thực tập và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp theo hướng dẫn của GVHD <sup>2,0</sup> 1.3 Mức độ liên hệ với GVHD trong quá trình thực tập

và làm báo cáo thực tập tốt nghiệp <sup>1,0</sup> 1.4 Thái độ khi liên hệ với GVHD 1,0

<b>2Đánh giá nội dung và hình thức BCTTTN5,0</b>

2.1 Trình bày (hình thức trình bày báo cáo thực tập tốt nghiệp đúng theo hướng dẫn của Khoa; trình tự, cấu trúc logic; văn phong rõ ràng, mạch lạc)

<i>Thái Nguyên, ngày..….tháng.…..năm…...</i>

<b>Giảng viên hướng dẫn đánh giá</b>

<i>(Ký,ghi rõ họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đặc biệt là q thầy cơ khoa tài chính ngân hàng,

<i><b>trong đó cơ giáo Ths. Vũ Bích Vân giáo viên hướng dẫn, đã tận tình động viên hướng</b></i>

dẫn và giúp đỡ e trong suốt kỳ thực tập này.

Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vũ Hải Lâm đặc biệt là các anh chị ở Bộ phận Tài chính - Kế tốn đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Trong thời gian thực tập vừa qua, em khơng chỉ nhận được những kiến thức bổ ích về chun mơn mà cịn ở những lĩnh vực khác. Những trải nghiệm q báu đó khơng chỉ giúp em hồn thành tốt bài báo cáo mà cịn là hành trang theo em trong suốt thời gian học tập và làm việc sau này.

Trong quá trình thực tập, cũng như là quá trình làm báo bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, em rất móng quý thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do kiến thức cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của q thầy cơ, để em học thêm được nhiều kinh nghiệm giúp em trong quá trình tương lai sắp tới.

Một lần nữa e xin chân thành cảm ơn !

<i>Thái nguyên, ngày tháng năm</i>

<b>Sinh viên thực hiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

HĐKD Hoạt động kinh doanh

KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm LNTT Lợi nhuận trước thuế

LNST Lợi nhuận sau thuế PXK Phiếu xuất kho

QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm 8 Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm 18

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ 2.1: Quy mô và sự biến động của vốn lưu động 32

<i>Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động của khoản phải thu tại Công ty TNHH</i>

Vũ Hải Lâm giai đoạn 2021 – 2023 37

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình ảnh 1.1: Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm 3

Hình ảnh 1.2: Phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm

<i>Bảng 2.2: Tình hình biến động vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Vũ Hải</i>

Lâm giai đoạn 2021 – 2023 36

<i>Bảng 2.3: Tình hình biến động hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vũ Hải</i>

Lâm giai đoạn 2021 – 2023 40

<i>Bảng 2.4: Tốc độ luận chuyển vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải</i>

lâm 43

Bảng 2.5: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤCPHẦN MỞ ĐẦU 1</b>

<b>PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM 3</b>

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...3

1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...3

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm...3

1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...4

1.2.1.Chức năng...4

1.2.2. Nhiệm vụ...5

1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...6

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...7

1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...7

1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban...8

1.5. Đặc điểm về lao động của công ty của công ty TNHH Vũ Hải Lâm...11

1.6. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm giai đoạn 2021-2023...13

1.7. Khái qt về phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm...17

1.7.1. Cơ cấu bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm...17

1.7.2. Cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm...23

<b>PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNGTẠI CÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM</b> 24 2.1. Vị trí cơng việc được phân cơng thực tập tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm...24

2.1.1. Tìm hiểu về đơn vị thực tập...24

2.1.2. Tìm hiểu về cơng việc của cán bộ Phịng Tài chính - Kế tốn...25

2.1.3. Kiến thức, kỹ năng cần thiết với vị trí cán bộ Phịng Tài chính - Kế tốn...26

2.2. Mơ tả chi tiết cơng việc thực tập...28

2.3. Tình hình hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm giai đoạn 2021-2023...29

2.3.1. Phân tích sự biến động của vốn bằng tiền...34

2.3.2. Phân tích sự biến động của khoản phải thu...37

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.3.3. Phân tích sự biến động của hàng tồn kho...38

2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động...40

2.4. Thu thập chứng từ/ sổ sách/ báo cáo liên quan đến hoạt động quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH Vũ Hải Lâm...45

<b>PHẦN 3: NHẬN XÉT CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁPNHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ VỐN LƯUĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM 55</b> 3.1. Nhận xét chung về hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...55

3.1.1. Kết quả đạt được...55

3.1.2. Hạn chế...56

3.1.3. Nguyên nhân...56

3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...58

3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động...59

3.2.2. Tăng cường quản lý vốn lưu động bằng tiền sao cho hợp lý...59

3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm...60

3.2.4. Chú trọng trong đầu tư nâng cao trình độ quản lý của cơng nhân viên trong Công ty...61

3.3. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm...62

3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập...63

3.4.1. Những thuận lợi trong quá trình thực tập...63

3.4.2. Những khó khăn trong q trình thực tập...64

3.5. Bài học kinh nghiệm rút ra sau đợt thực tập...64

3.6. Những kiến thức và kỹ năng cần phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...65

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>

Trong bối cảnh hiện nay, việc sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả càng trở nên quan trọng đối với doanh nghiệp, dù doanh nghiệp đó đang hoạt động trong lĩnh vực nào. Một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát triển và đứng vững trên toàn thị trường, một phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong cơng tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định (TSCĐ) như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.

Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại, việc quản trị nguồn vốn, trong đó có vốn lưu động lại càng trở nên cấp thiết. Bởi khó khăn từ dịch bệnh, đầu ra của nhiều sản phẩm bị nghẽn mạch, doanh thu kinh doanh bán hàng giảm mạnh, trong khi đó các chi phí quản trị doanh nghiệp, chi phí lương thưởng vẫn phải chi trả.

Tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm, cũng tương tự như các doanh nghiệp ngành thương mại khác, vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để công ty đi vào hoạt động bởi vốn lưu động của cơng ty nhằm mục đích nhập nguồn hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty, là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh đã ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm, từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, công ty đã phải huy động những nguồn vốn khác để tài trợ cho vốn lưu động, ngồi việc quay vịng vốn từ doanh thu. Thêm nữa, đối với những hàng hóa đã thu mua được, q trình vận chuyển cũng gặp nhiều khó khăn, do tình hình dịch bệnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Những trở ngại nêu trên đã đặt Ban lãnh đạo Công ty TNHH Vũ Hải Lâm đứng trước những quyết định quan trọng trong quản trị nguồn vốn lưu động.

Nhận thấy rõ được vai trò và tầm quan trọng của hoạt động quản trị vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp. Do đó trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm, qua nghiên cứu tìm hiểu thực tế kết hợp với những kiến thức đã học, em đã lựa

<i><b>chọn đề tài: “ Tìm hiểu về hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH VũHải Lâm” để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.</b></i>

Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 3 phần chính:

<i>Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</i>

<i>Phần 2: Tìm hiểu về hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải LâmPhần 3: Nhận xét chung và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảhoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Vũ Hải LâmTên công ty: Công ty TNHH Vũ Hải Lâm </b></i>

Mã số thuế: 4600407877

Địa chỉ: TDP Giang Bình, Thị Trấn Giang Tiên, Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam

<i>Ngày hoạt động: 21/05/2007Giám đốc: Vũ Đình Thi </i>

Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng) Số điện thoại: 0967666906

<b>Hình ảnh 1.1: Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Vũ Hải Lâm)</i>

<i><b>1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b></i>

Công ty TNHH Vũ Hải Lâm được thành lập ngày 21 tháng 05 năm 2007, địa chỉ thuộc TDP Giang Bình, Thị Trấn Giang Tiên, Huyện Phú Lương, Tỉnh Thái Nguyên với ngành nghề kinh doanh chính là bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Công ty được thành lập từ năm 2007, thời gian đầu hoạt động cịn gặp nhiều khó khăn vừa khơng có đủ nguồn vốn, vừa phải đối mặt với sức cạnh tranh lớn trên thị trường. Tuy nhiên với sự nỗ lức của ban lãnh đạo đồng thời đầu tư mở rộng, đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với cơ chế thị trường, sự phát triển chung của nền kinh tế. Công ty đã từng bước phát triển và đi vào hoạt động ổn định. Đến ngày 18 tháng 09 năm 2013 đơn vị quyết định đổi tên từ doanh nghiệp tư nhân Vũ Hà thành Công ty TNHH Vũ Hải Lâm (Giấy chứng nhận đăng ký số 4600407877 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp ngày 18 tháng 09 năm 2013).

Sau gần 17 năm hoạt động số vốn điều lệ của doanh nghiệp đã tăng được đáng kể cụ thể đến tháng 12 năm 2017 số vốn ấy đã tăng lên 20.000.000.000 đồng (hai mươi tỷ đồng).

Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề, Công ty TNHH Vũ Hải Lâm đã không ngừng đổi mới về quản lý, đổi mới về công nghệ, phát triển thêm nhiều ngành nghề, sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Bên cạnh đó Cơng ty cịn khơng ngừng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên trong doanh nghiệp thơng qua các chính sách hỗ trợ đào tạo và nâng cao trình độ cho nhân viên.

Với sự lớn mạnh không ngừng cùng với đường lối quản lý, lãnh đạo đúng đắn, chắc chắn trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Công ty TNHH Vũ Hải Lâm sẽ ngày càng khẳng định vị trí của mình và tiến vững trên con đường phát triển và hội nhập.

<b>1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>1.2.1.Chức năng</b></i>

Với mục đích là thông qua các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu của thị trường ban lãnh đạo Công ty đã xác định rõ chức năng của Công ty như sau:

- Nghiên cứu và xây dựng các chiến lược phát triển sản xuất, kinh doanh cụ thể: là nghiên cứu và xây dựng các chiến lược phát triển thị trường, phát triển mặt hàng tăng lợi nhuận…các chiến lược phát triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Xây dựng và ban hành các sách lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh, cụ thể hóa các chiến lược bằng các biện pháp và giải pháp cụ thể nhằm thực thi có hiệu quả.

- Thực hiện kinh doanh có lợi nhuận, tạo thị trường ổn định và phát triển mặt hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để từ đó đạt được hiệu quả kinh doanh có lãi.

- Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ trong Công ty. Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế,cán bộ quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng và ban hành các chỉ tiêu chức năng của cán bộ quản lý.

- Kiểm soát được hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc xác định chức năng hiện nay và trong thời gian sắp tới.

<i><b>1.2.2. Nhiệm vụ</b></i>

Xuất phát từ các chức năng và mục tiêu hoạt động, ban lãnh đạo Công ty đã xác định rõ nhiệm vụ như sau:

- Điều tra nắm vững nhu cầu, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của Công ty, thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Cơng ty.

- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn công ty được phép quản lý. Tự tạo thêm nguồn vốn để đảm bảo cho việc mở rộng và tăng trưởng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện tự trang trải về tài chính, sản xuất và kinh doanh có lãi, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả, sử dụng đúng chế độ, đúng chính sách quy định các nguồn vốn.

- Xây dựng chiến lược phát triển ngành hàng của Công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh phải hợp với chiến lược đã đề ra và nhu cầu thị trường hàng năm.

- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của Công ty. Đăng ký kinh doanh đúng ngành hàng đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện, về cả hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thương hay hợp đồng liên doanh và các văn bản khác mà Công ty ký kết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý công ty.

- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của nhà nước. Chịu sự kiểm tra của đại diện chủ sở hữu, tuân thủ các quy định của cơ quan tài chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, về kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nước quy định, thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước.

<b>1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm có các ngành nghề kinh doanh sau:

<b>+ Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (Ngànhchính)</b>

+ Trồng rừng và chăm sóc rừng + Khai thác và thu góm than cứng + Khai thác và thu gom than non + Khai thác quặng sắt

+ Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt + Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

+ Khai thác khống hóa chất và khống phân bón + Khai thác và thu gom than bùn

+ Khai thác muối

+ Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác + Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ + Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

+ Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao + Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

+ Thu gom rác thải không độc hại + Thu gom rác thải độc hại

+ Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại + Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại

+ Tái chế phế liệu

+ Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác + Xây dựng nhà để ở

+ Xây dựng nhà không để ở + Xây dựng cơng trình đường bộ + Xây dựng cơng trình điện

+ Xây dựng cơng trình cấp, thốt nước + Xây dựng cơng trình chế biến, chế tạo

+ Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác + Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác + Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình + Bán bn kim loại và quặng kim loại

+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng + Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu + Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

+ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty</b></i>

Công ty TNHH Vũ Hải Lâm lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy quản trị theo nguyên tắc thống nhất, tập trung từ Giám đốc đến các phịng, ban nhằm chun mơn hóa sản xuất, kinh doanh và đem lại hiệu quả cao. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp được mô tả qua sơ đồ sau:

<i>(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự )</i>

<b>Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban</b></i>

Các bộ phận của doanh nghiệp có các chức năng sau:  <b>Ban giám đốc</b>

<b>- Giám đốc: Vũ Đình Thi</b>

Là người đại diện theo pháp luật, nhân danh doanh nghiệp thực hiện mọi hoạt động của doanh nghiệp. Giám đốc có quyền quyết định cơ cấu tổ chức quản lý đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, xây dựng chính sách chất lượng của Cơng ty, ban hành các văn bản quy định cơ cấu tổ chức, trách nhiệm,quyền hạn của các phịng ban trong Cơng ty. Giám đốc trực tiếp quản lý giám sát các phòng ban trong Cơng ty.

<b>- Phó giám đốc: Vũ Thanh Hà</b>

Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc đảm nhiệm về kinh doanh trong công ty và đảm nhiệm các khâu khác trong quá trình kinh doanh, giám sát hoạt động kinh doanh về mặt kỹ thuật đảm bảo chất lượng của những sản phẩm dịch vụ mà công ty cung cấp. Tham mưu cho giám đốc về việc đa dạng sản phẩm của công ty, được quyền giải quyết mọi vấn đề thay Giám đốc nếu Giám đốc đi vắng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 <b>Phịng Hành chính nhân sự: Trưởng phịng: Phạm Thị Liên</b>

+ Chức năng:

- Quản lý hành chính – nhân sự tại công ty TNHH Vũ Hải Lâm

- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

+ Nhiệm vụ

- Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư;

- Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, công nhân.

- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp. Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị trình giám đốc phê duyệt.

- Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm kê tài sản, các trang thiết bị làm việc của doanh nghiệp.

 <b>Phịng tài chính kế toán:</b>

Kế toán trưởng: Mã Thị Ngân + Chức năng

- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc hạch toán kế toán, quản lý nguồn vốn/ Tài sản hiệu quả nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả tốt nhất.

- Chịu trách nhiệm quản lý nguồn lực tài chính hiệu quả và kiểm sốt các nguồn lực tài chính cần thiết cho tất cả các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Kiểm soát kế hoạch thu chi, lên kế hoạch tài chính cho các hoạt động của doanh nghiệp…

- Đảm bảo rằng doanh nghiệp có lượng tiền mặt cần thiết để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo rằng doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng các nguồn tiền mặt một cách hiệu quả nhất cũng như đủ để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và đáp ứng tất cả các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Nhiệm vụ

- Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh đúng lúc, đúng quy định nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thông suốt.

- Ghi chép các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan một cách chính xác, đầy đủ. - Lập báo cáo thống kê tình hình tài chính của công ty theo quy định và gửi cho Ban giám đốc.

- Lên kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm phù hợp với tình hình và định hướng phát triển của công ty.

- Quản lý các hoạt động đầu tư, vay vốn.

- Tham mưu cho Ban giám đốc về hoạt động thu chi và lên kế hoạch chi tiêu phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp cũng như đảm bảo việc tuân thủ pháp luật.

- Đưa ra các đề xuất, biện pháp quản lý hoạt động tài chính nhằm đảm bảo cơng ty ln chấp hành đúng quy định của Nhà nước và đáp ứng tốt các yêu cầu kinh doanh của công ty.

- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các kế hoạch kinh doanh, thu chi và việc sử dụng các tài sản, vật tư, công cụ dụng cụ của doanh nghiệp.

- Phổ biến các chính sách, quy định, chế độ liên quan đến kế tốn, tài chính cho các bộ phận liên quan.

- Cung cấp các số liệu, báo cáo tài chính cho các cơ quan Nhà nước cũng như để phục vụ cơng tác kiểm tra, phân tích và lên kế hoạch kinh doanh hàng năm cho doanh nghiệp.

 <b>Phòng Sản xuất kinh doanh: </b>

Trưởng phòng: Phạm Quang Khải + Chức năng

- Tham mưu cho Ban lãnh đạo doanh nghiệp về quản lý quá trình sản xuất, tồn trữ và bảo quản các thiết bị và máy móc

- Đảm bảo q trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển và giao nhận hàng hóa được thực hiện một cách hiệu quả để đáp ứng nhu cầu kinh doanh.

- Thiết kế hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ phù hợp cho doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Giám sát và kiểm soát mọi phương diện của hoạt động sản xuất để tận dụng tối đa các nguồn lực, máy móc và lao động, đồng thời giảm thiểu lãng phí.

- Thực hiện hoạt động nghiên cứu để cải tiến sản phẩm của công ty thông qua việc thay đổi hoặc đổi mới một phần hoặc toàn bộ sản phẩm.

- Quản lý chi phí sản xuất nhằm đảm bảo sản phẩm được sản xuất với chi phí thấp nhất nhằm tối đa hóa lợi nhuận.

- Đảm bảo ngun liệu cần thiết cho sản xuất ln có sẵn trong cơng ty.

- Thực hiện bảo trì và bảo dưỡng đúng cách cho máy móc và thiết bị được sử dụng trong quá trình sản xuất.

- Tham mưu, tư vấn cho Ban giám đốc công ty về các hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm, đảm bảo đáp ứng được các tiêu chuẩn tiên tiến về quản lý chất lượng

- Phụ trách công tác kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, cơ khí, đá trước khi đưa vào sử dụng, nhập kho, xác định tạp chất có trong than.

+ Nhiệm vụ:

- Giám sát việc cung cấp thông tin liên quan đến kỹ thuật và chất lượng sản phẩm - Trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, kiểm tra và đánh giá bộ phận chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm.

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra để kịp thời phát hiện các sản phẩm không đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.5. Đặc điểm về lao động của công ty của công ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

Công ty TNHH Vũ Hải Lâm là một công ty kinh doanh. Năm 2023 tổng số cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Vũ Hải Lâm là 42 người, thể hiện qua bảng số liệu sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm trong giai đoạn 2021-2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Qua bảng 1.1 trên ta có thể thấy được cơ cấu lao động và trình độ lao động của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm. Tổng số lao động từ năm 2021 đến năm 2023 tăng từ 30 lên 42 lao động.

Lao động đa số chủ yếu là nam chiếm hơn 1 nửa số lao động trong cơng ty, trong đó lao động nam năm 2023 tăng 26,09% so với 2022 và tăng 15% so với năm 2021, trong khi lao động nữ tăng (năm 2023 tăng 8,33% so với năm 2022 và 20% năm 2021).

Ngồi ra, trình độ lao động cũng là yếu tố để phát triển công ty, ở bảng 1.1 có thể thấy cơng ty tuyển dụng lao động từ năm 2021 đến năm 2023 có sự thay đổi tương đối lớn. Trong đó, trình độ đại học, cao đẳng năm 2022 tăng 23,08% so với năm 2021 và tăng 18,75% ở năm 2023. So với năm 2021 thì trình độ lao động phổ thông cũng tăng, nhưng tăng nhẹ hơn: Năm 2022 tăng 11,76% so với năm 2021 và năm 2023 tăng 21,05% so với năm 2022.

Đất nước ngày càng phát triển, để phát triển kịp theo xu hướng công ty đã ngày càng cải thiện cơ cấu và trình độ lao động sao cho phù hợp với sự phát triển của đất nước. Đây là sự cải tiến đáng khen của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm.

<b>1.6. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm giaiđoạn 2021-2023</b>

Những năm vừa qua, sau tác động tiêu cực từ đại dịch COVID-19 và gần đây nhất là sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm nói riêng. Trải qua mn vàn khó khăn nhưng cơng ty vẫn cố gắng duy trì mức tăng của doanh thu, giảm thiểu tối đa chi phí từ đó lợi nhuận được duy trì, đảm bảo q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không bị ảnh hưởng. Để hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của cơng ty, ta đi vào phân tích số liệu qua bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Vũ Hải Lâm giai đoạn 2021-2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy:  <b>Tình hình doanh thu </b>

 Về doanh thu thuần:

Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu thuần là nguồn thu nhập chính của Cơng ty. Trong giai đoạn 2021-2023 doanh thu có nhiều biến động do ảnh hưởng từ đại dịch Covid – 19 khiến cho nền kinh tế suy thoái, giảm sút nặng nề nên doanh thu của công ty sụt giảm. Cụ thể năm 2021 doanh thu thuần đạt 11.425.136.973 đồng mà sang năm 2022 doanh thu thuần đạt 9.775.071.107 đồng, giảm 1.650.065.866 đồng, tương ứng giảm 14,44% so với năm 2021. Tuy nhiên đến năm doanh thu của công ty khởi sắc hơn đạt mức cao nhất trong 3 năm là 12.426.379.391 đồng, tăng 2.651.308.284 đồng, tương ứng tăng 27,12% so với năm 2023.

Đạt được kết quả này một phần do nền kinh tế đã ổn định hơn và cũng là cả một quá trình cố gắng, phấn đấu nỗ lực của toàn bộ nhân viên cung như đường lối chính sách của Ban lãnh đạo đã phù hợp hơn, linh hoạt hơn và mang lại hiệu quả hơn.

 Doanh thu từ hoạt động tài chính:

Bên cạnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu từ hoạt động tài chính cũng là một phần trong tổng doanh thu của công ty. Tuy nhiên nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ hoạt đơng tài chính đang có xu hướng giảm. Cụ thể năm 2021 đạt 342.987 đồng sang năm 2022 đạt 330.322 đồng, giảm 12.665 đồng tương ứng giảm 3,69% so với năm 2021. Đến năm 2023 đạt 231.951 đồng giảm 98.371 đồng tướng ứng giảm 29,78% so với năm 2022.

Điều này cho thấy doanh thu từ hoạt động tài chính của cơng ty chỉ xoay quanh việc nhận lãi tiền vay. Như vậy cho thấy công ty chưa chú trọng đến đầu tư tài chính trong ngắn hạn để nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.

 <b>Tình hình chi phí:</b>

 Giá vốn hàng bán:

Năm 2022 giá vốn hàng bán giảm nhẹ so với năm 2021 là 1.639.557.094 đồng tương ứng với 16,19%. Trong năm 2023, giá vốn tăng mạnh từ 8.489.356.692 đồng, tăng lên 11.554.472.729 đồng, tăng 3.065.116.037 đồng tương ứng giảm 36,11% so với năm 2022. Sự tăng cao trong năm này là do giá vốn các mặt hàng kinh doanh của công ty đều tăng.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đây là khoản mục chi phí ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động điều hành và quả lý của doanh nghiệp. Năm 2022 chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.269.896.037 đồng, giảm 82.919.953 đồng so với năm 2021, tương đương tăng 6,13%. Sang năm 2023 chi phí quản lý doanh nghiệp là 1.451.779.680 đồng, tăng 181.883.643 đồng tương ứng giảm 14,32% so với năm 2022. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản lương cho bộ phận quản lý, chi phí mua vật tư, cơng cụ, dung cụ, chi phí trả trước cho bộ phận quản lý…. Khoản chi này tăng ở năm 2023 do công ty thực hiện sửa chữa phòng làm việc, thay mới hệ thống phịng chống chữa cháy, nên chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong quản lý cũng tăng. cơng ty cịn tốn khoản chi phí để quản lý điều hành giá xăng dầu.

 <b>Tình hình lợi nhuận</b>

 Lợi nhuận gộp

Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy rằng lợi nhuận gộp của công ty giảm mạnh. Cụ thể năm 2022 lợi nhuận gộp của công ty là 1.285.714.415 đồng giảm 10.508.772 đồng tương ứng 0,81% so với năm 2021. Sang đến năm 2023 tuy doanh thu từ hoạt động bán hàng của công ty tăng lên nhưng đồng thời giá vốn hàn bán của công ty cũng tăng quá cao dẫn đến phần lợi nhuận gộp cịn lại rất ít. Trong năm 2023, việc sử dụng các loại chi phí của cơng ty rất khơng hợp lý. Việc chi tiêu quá nhiều dẫn đến lợi nhuận gộp của công ty trong năm này giảm vô cùng mạnh cụ thể là giảm đến 413.807.753 đồng tương ứng giảm 32,19% so với năm 2022.

 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty được tạo thành từ các nhân tố là doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp. Ta có thể thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm đều âm do các khoản chỉ phí tăng cao so với doanh thu nhận được, nhất là chi phí giá vốn hàng bán. Năm 2021 mức lợi nhuận này là âm 281.507.247 đồng, năm 2022 âm 165.050.359 đồng, tăng 41,37% so với năm 2021. Năm 2023 âm 821.793.969 đồng, giảm 656.743.610 đồng so với năm 2021.

 Lợi nhuận trước thuế:

Ngược lại với sự tăng trưởng của doanh thu thì lợi nhuận trước thuế của cơng ty năm nào cũng âm. Cụ thể, năm 2021 lợi nhuận trước thuế của công ty là âm 283.031.912 đồng. Sang năm 2022 lợi nhuận trước thuế là âm 2.064.381.553 đồng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

giảm 1.781.349.641 đồng so với năm 2021. Đến năm 2023 lợi nhuận trước thuế âm 1.940.871.067 đồng, tăng nhẹ 123.510.486 đồng so với năm 2022.

Điều này xảy ra do trong năm 2023, tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi tình hình kinh tế thế giới. Kinh tế năm 2023 gặp nhiều khó khăn nhu cầu của ng tiêu dùng cũng ít đi. Mặt khác là do chính sách điều tiết giá xăng dầu của nhà nước cho phù hợp với tính hình tài chính. Đi đơi với cơng tác xây dựng cửa hàng và chính sách phát triển của công ty chưa tốt khiến cho lợi nhuận sau thuế của cơng ty âm.

Sau khi phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tình hình tăng lên của doanh thu, cùng với đó là sự tăng lên của các khoản chi phí nhất là chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh. Do đó, cơng ty cần có biện pháp để nâng cao doanh thu và lợi nhuận đồng thời giảm chi phí hoạt động.

<b>1.7. Khái qt về phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>1.7.1. Cơ cấu bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b></i>

<b>Hình ảnh 1.2: Phịng Tài chính - Kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i>(Nguồn: Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm)</i>

Phịng Tài Chính - Kế Tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển đáng kể từ khi công ty được thành lập. Ban đầu, với quy mơ nhỏ, các hoạt động kế tốn và tài chính thường được thực hiện bởi các nhân viên đa năng, khơng có một bộ phận chun biệt nào. Tuy nhiên, theo sự phát triển của

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cơng ty, nhu cầu về quản lý tài chính và kế tốn trở nên phức tạp hơn, địi hỏi sự chuyên nghiệp và sự chuyên môn cao hơn.

Với nhận thức về tầm quan trọng của việc quản lý tài chính hiệu quả, Ban Giám Đốc quyết định thành lập Phòng Tài Chính - Kế Tốn chun biệt. Qua những năm tháng, phịng này đã khơng ngừng phát triển và hồn thiện, với sự tăng cường cơ cấu tổ chức, nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ. Vì vậy, bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung. Được thể hiện qua sơ đồ sau:

<i>(Nguồn: Phòng tài chính – kế tốn )</i>

Ghi chú: Thông tin chỉ đạo Thông tin đối chiếu

<b>Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm• Kế tốn trưởng:</b>

- Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty về tất cả hoạt động của phịng do mình phụ trách.

- Kế tốn trưởng có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính của cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Tổ chức công tác quản lý và điều hành Phòng TCKT, thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc Phòng TCKT.

- Tổ chức cơng tác tài chính kế tốn và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi mới phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai đoạn.

- Thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt và giám sát tồn bộ cơng việc của Phịng để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ của phòng và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá kết qủa thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên để khen thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời.

- Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ ( đầu giờ chiều thứ sáu hàng tuần), Họp đột xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến cơng tác của phịng, của từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Công ty, họp chun đề có liên quan đến nhiệm vụ của Phịng hoặc cần đến sự phối hợp của phòng TCKT.

- Báo cáo thường xun tình hình hoạt động của Phịng TCKT cho Giám Đốc Công ty; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị của Giám Đốc công ty.

- Là người trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn được tài trợ, quản trị khoản mục tiền mặt của công ty, quan hệ với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính khác, nhằm bảo đảm cho cơng ty thực hiện được nghĩa vụ của nó đối với các chủ đầu tư hoặc người nắm giữ cổ phiếu của công ty.

- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các báo biểu, biểu đồ; xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân tích đánh giá hoạt động tài chính của Cơng ty theo định kỳ.

- Đánh giá hiệu qủa quản lý sử dụng vốn của công ty và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu qủa quản lý và sử dụng vốn.

- Phân tích một cách chi tiết từng khoản mục chi phí của Cơng ty, từ đó đề xuất các biện pháp tiết giảm chi phí hiệu quả.

- Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc phân công

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Tổ chức kế tốn, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển chung của Cơng ty.

- Tổ chức cải tiến và hồn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế toán thống kê theo mẫu biểu thống nhất, bảo đảm việc ghi chép, tính tốn số liệu chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ tồn bộ qúa trình hoạt động kinh doanh trong tồn Cơng ty.

- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của Cơng ty.

<b>• Kế tốn tổng hợp: </b>

- Theo dõi tình hình nhập – xuất NVL, CCDC theo dõi về đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn vốn sửa chữa lớn và tình hình theo dõi về đầu tư khác cũng như tình hình thực hiện những chi phí khác và chi phí thanh tốn tiền lương và các khoản bảo hiểm.

- Theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng TSCĐ, theo dõi việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, theo dõi thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.

- Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của tồn cơng ty. Thơng qua số liệu TCKT nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính khơng phù hợp để đẩy mạnh phát triển kinh doanh.

- Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết qủa kiểm kê, đánh giá tình hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm sai ngun tắc quản lý tài chính kế tốn hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt hại, đề ra các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp.

- Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá cơng tác thực hiện kế hoạch chi phí cơng ty, các đơn vị phụ thuộc công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức cơng tác phân tích việc thực hiện chi.

- Tiếp nhận, kiểm tra thanh toán và hạch toán phát sinh thu chi, tổng hợp doanh thu hàng ngày.

- Kiểm tra, đối chiếu, cập nhật hệ thống sổ sách kế tốn, cơng nợ phải thu, phải trả. - Lập báo cáo thuế, hiểu biết vế kế toán thuế, báo cáo thống kê.

- Cuối quý, cuối năm lập báo cáo tài chính và các mẫu báo cáo có liên quan theo chế độ tài chính của Nhà nước để gửi lên cơ quan chức năng có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>• Kế tốn vật tư kiêm kế tốn TSCĐ: </b>

- Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ về TSCĐ, công cụ, dụng cụ, cùng với các báo cáo biến động hàng tháng;

- Tính và trích khấu hao cho TSCĐ, cũng như phân bổ giá trị của công cụ và dụng cụ hàng tháng.

- Phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình nhập, xuất kho, tồn kho về mặt giá trị và số lượng của vật tư.

- Theo dõi sự tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao hàng tháng, lập và lưu trữ chứng từ có liên quan đến TSCĐ.

<b>• Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: </b>

Thu thập thông tin về thời gian làm việc, số giờ làm thêm, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến tính lương của nhân viên.

Tính tốn số tiền lương,các khoản bảo hiểm phải trả công nhân viên hàng tháng, tính ra số BHXH, BHY, mà cán bộ cơng nhân viên phải nộp.

Cung cấp thông tin và giải đáp các thắc mắc của nhân viên liên quan đến lương, bảo hiểm xã hội và các chính sách phúc lợi.

Xử lý các yêu cầu và khiếu nại liên quan đến lương từ phía nhân viên.

<b>• Kế tốn tiền mặt, TGNH, cơng nợ: </b>

- Thực hiện ghi chép, tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao tài sản cố định, cơng nợ, nghiệp vụ khác, thuế VAT… theo quy định của kế tốn và các chế độ, chính sách Thuế hiện hành.

Theo dõi thu, chi tiền mặt theo các chứng từ phát sinh, tổng hợp báo cáo quỹ vào sổ sách, đối chiếu với thủ quỹ hàng tháng.

Theo dõi quỹ tiền gửi hiện có, lập và quản lý chứng từ tiền gửi và rút tiền hàng tháng, báo cáo số dư hàng tháng cho kế toán trưởng và giám đốc.

- Giao dịch với ngân hàng: lấy sổ phụ

<b>• Thủ quỹ: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Căn cứ vào chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành nhập xuất quỹ, ghi sổ và lập báo quỹ, phản ánh số hiện có và tình hình biến động (tăng, giảm) của tiền mặt tại quỹ, bảo quản quỹ tiền mặt của công ty.

- Soạn Hợp đồng và bảng báo giá cho khách hàng

- Thực hiện các cơng việc khác khi có phát sinh theo phụ lục hợp đồng và theo phân công nhiệm vụ từng thời điểm của kế toán trưởng

- Tiếp nhận kiểm tra, kiểm soát chứng từ kế toán - Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách theo quy định

<b>• Thủ kho:</b>

- Quản lý hàng tồn kho:

+ Theo dõi và quản lý số lượng và giá trị của hàng tồn kho trong kho của công ty + Cập nhật thông tin về hàng tồn kho vào hệ thống kế toán, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

- Xử lý các giao dịch hàng hóa:

+ Thực hiện các giao dịch nhập kho, xuất kho, chuyển kho giữa các kho và các hoạt động liên quan khác như kiểm kê hàng hóa.

+ Lập các chứng từ và tài liệu kế tốn liên quan đến các giao dịch hàng hóa như biên bản giao nhận, phiếu xuất nhập kho.

- Theo dõi vận chuyển và lưu trữ hàng hóa:

+ Theo dõi q trình vận chuyển hàng hóa từ nhà cung cấp đến kho và từ kho đến khách hàng.

+ Đảm bảo rằng hàng hóa được lưu trữ và bảo quản một cách an toàn và hiệu quả. - Kiểm kê hàng tồn kho định kỳ

- Ghi nhận và báo cáo các sai sót hoặc thiếu sót trong q trình kiểm kê.

- Lập báo cáo hàng tồn kho định kỳ và báo cáo tình trạng tồn kho cho quản lý và các bộ phận liên quan.

- Tuân thủ quy định và quy trình liên quan đến quản lý hàng tồn kho, bao gồm cả các quy định về an toàn và bảo mật hàng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>1.7.2. Cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b></i>

- Chế độ kế tốn Cơng ty áp dụng theo quyết định số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng BTC.

- Niên độ kế toán: một năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc vào 31/12/ N hàng năm.

- Hình thức kế tốn: Ghi sổ kế tốn theo hình thức “ Nhật ký chung”.

- Hệ thống tài khoản: áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán DN ban hành theo QĐ 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính và mở các tài khoản chi tiết theo yêu cầu quản lý của Công ty.

- Công tác kiểm kê tài sản: Tài sản của Công ty được kiểm kê định kỳ mỗi năm một lần.

- Đơn vị tiền sử dụng: Việt Nam đồng.

- Phương pháp kê khai hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho: tính theo phương pháp bình qn gia quyền.

- Hạch tốn chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠICÔNG TY TNHH VŨ HẢI LÂM</b>

<b>2.1. Vị trí cơng việc được phân cơng thực tập tại Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm</b>

<i><b>2.1.1. Tìm hiểu về đơn vị thực tập</b></i>

- Vị trí được giao: Thực tập sinh viên chun ngành tài chính

- Cơng việc được giao: Quan sát các nhân viên trong phòng để học hỏi kinh nghiệm, làm một số công việc văn phịng đơn giản như nhập số liệu từ hóa đơn chứng từ vào phần mềm kế tốn VACOM, đóng dấu, đóng sổ sách, chứng từ...

Qua q trình tham gia học hỏi nghiên cứu và thực tập tại Phịng Tài chính - kế tốn của Cơng ty TNHH Vũ Hải Lâm, em đã nhận ra một số chức năng và nhiệm vụ của Phòng ban này như sau:

 <i><b>Chức năng</b></i>

- Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế tốn - thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của Cơng ty.

- Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty theo kế hoạch, Bảo tồn và phát triển nguồn vốn của Công ty.

 <b>Nhiệm vụ</b>

- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh;

- Chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của công ty;

- Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý công tác đầu tư tài chính, cho vay tại đơn vị;

- Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính – kế tốn;

- Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>2.1.2. Tìm hiểu về cơng việc của cán bộ Phịng Tài chính - Kế toán </b></i>

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâm em được phân công thực tập tại phịng Tài chính – Kế tốn. Qua thời gian thực tập tại đây, em đã tìm hiểu một số cơng việc của cán bộ Phịng Tài chính – Kế toán:

<b>- Quản lý hạch toán và ghi chép kế tốn: Phịng tài chính kế tốn chịu trách</b>

nhiệm về việc hạch tốn các giao dịch tài chính hàng ngày của công ty. Điều này bao gồm việc ghi sổ sách, nhập dữ liệu vào hệ thống kế toán và xử lý các bút tốn.

<b>- Lập báo cáo tài chính: Phịng tài chính kế tốn phải chuẩn bị và lập các báo</b>

cáo tài chính định kỳ như báo cáo lợi nhuận và lỗ, bảng cân đối kế toán và báo cáo luỹ kế. Các báo cáo này thường cần phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán quốc tế như GAAP (Generally Accepted Accounting Principles) hoặc IFRS (International Financial Reporting Standards).

<b>- Quản lý thuế và tuân thủ quy định về thuế: Phịng tài chính kế tốn cần đảm</b>

bảo rằng tổ chức tuân thủ các quy định về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế đúng đắn. Điều này bao gồm việc lập và nộp các báo cáo thuế, xử lý các vấn đề liên quan đến thuế và tư vấn về các chiến lược thuế cho tổ chức.

<b>- Quản lý ngân sách và dự toán tài chính: Phịng tài chính kế tốn thường tham</b>

gia vào q trình lập và quản lý ngân sách của cơng ty. Họ phải đảm bảo rằng chi phí được kiểm soát, nguồn lực được phân bổ hiệu quả và dự tốn tài chính được thực hiện một cách chính xác.

<b>- Quản lý rủi ro tài chính: Phịng tài chính kế toán thường tham gia vào việc</b>

đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính cho tổ chức. Điều này bao gồm việc đánh giá các rủi ro liên quan đến thị trường, tài chính và hợp đồng, và đề xuất các biện pháp để giảm thiểu rủi ro.

<b>- Quản lý thanh tốn và quản lý dịng tiền: Phịng tài chính kế tốn thường</b>

phải quản lý quỹ tiền mặt của cơng ty, đảm bảo rằng các khoản thanh tốn được thực hiện đúng hạn và quản lý dòng tiền một cách hiệu quả để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh của tổ chức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>- Thực hiện kiểm tốn nội bộ và kiểm tra tài chính: Phịng tài chính kế tốn</b>

thường tham gia vào q trình kiểm tốn nội bộ và kiểm tra tài chính để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thơng tin tài chính của cơng ty.

<i><b>2.1.3. Kiến thức, kỹ năng cần thiết với vị trí cán bộ Phịng Tài chính - Kế toán </b></i>

 <b>Về kiến thức</b>

- Kiến thức chuyên môn

Để làm tốt được công việc của cán bộ kế tốn tài chính thì năng lực chun mơn là sự ưu tiên hàng đầu. Nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp u cầu kế tốn tài chính phải có năng lực và trình độ chun mơn cao để xử lý linh hoạt, thực hiện nghiệp vụ chính xác để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp.

- Kiến thức về tin học văn phịng

Đây là điều kiện khơng thể thiếu của mọi ngành nghề, khơng chỉ riêng gì kế tốn. Đặc biệt, bạn phải thành thạo Excel để tính tốn các số liệu, Power Point để thuyết trình và Word để làm báo cáo, thống kê định kì. Ngoài ra bạn cần biết thêm các phần mềm chuyên về kế toán.

- Kiến thức về các lĩnh vực liên quan như: Vì hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là khám chữa bệnh thì cần nắm được các quy định, hướng dẫn của Luật khám chữa bệnh, Luật bảo hiểm y tế, Luật đấu thầu … để có thể hồn thành tốt cơng việc được phân cơng.

 <b>Về kỹ năng</b>

<i>- Kỹ năng giao tiếp</i>

Đây là kỹ năng tiên quyết mỗi người cần phải rèn luyện và trau dồi trong quá trình sống và làm việc. Sở dĩ, bạn làm bất kì ngành nghề nào thì giao tiếp quyết định rất lớn đến thuận lợi và thành công trong công việc.

Khi được nhà tuyển dụng hẹn phỏng vấn, bạn đã phải thể hiện khả năng giao tiếp của mình. Một người có kỹ năng này, họ sẽ tự tin và bộc lộ được hết những khả năng của mình để ghi điểm với nhà tuyển dụng trong lần phỏng vấn. Trong công việc, giao tiếp tốt giúp bạn hồn thành cơng việc hiệu quả hơn. Mặt khác, nhiều sinh viên mới tốt nghiệp khá e rè, nhút nhát bởi đối mặt với mọi người và công việc mới, họ khơng biết phải nói gì, nói như thế nào. Rèn luyện tốt khả năng này, bạn đã chuẩn bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cho mình một tâm thế vững vàng khi tiếp xúc và làm việc cùng mọi người trong mơi trường mới khác hồn tồn trên giảng đường.

<i>- Kỹ năng tin học, tiếng Anh</i>

Trong xu thế tồn cầu hóa thì ngoại ngữ là một trong những yếu tố quan trọng để bạn phát triển trong công việc. Một nhà tuyển dụng không yêu cầu sinh viên mới tốt nghiệp cần thông thạo ngoại ngữ như tiếng mẹ đẻ nhưng buộc phải biết những giao tiếp cơ bản. Có vốn ngoại ngữ nhất định giúp bạn thuận lợi và có thể tiến xa trong công việc.

<i>- Kỹ năng quản lý thời gian</i>

Các nhà tuyển dụng tin rằng, việc biết cách quản lý thời gian là một trong những điều quan trọng hơn bảng điểm của bạn. Thậm chí nếu bạn có điểm trung bình cao, nhưng cũng sẽ khơng ai muốn làm việc với bạn, nếu bạn không thể quản lý thời gian của chính mình. Các nhà tuyển dụng muốn bạn xử lý một số dự án cùng một lúc và thường có thời hạn nghiêm ngặt. Nếu bạn khơng thể quản lý thời gian và hồn thành đúng hạn, bạn sẽ không thể tiếp tục thực hiện công việc trong thời gian dài, ngay cả khi bạn đã có số điểm 4.0 trong khi học đại học.

<i>- Kỹ năng làm việc nhóm</i>

Khi cịn ngồi trên giảng đường, nếu bạn đang phân vân có nên tham gia vào các câu lạc bộ kỹ năng của trường khơng thì câu trả lời là có. Ở đây rèn luyện kỹ năng thích nghi và làm việc nhóm. Trong cơng việc, việc phải phối hợp, cộng tác, thảo thuận với một nhóm người là điều cần thiết. Bạn cần tiết chế cái “tơi” của bản thân cũng như khơng để mình bị nhạt nhịa trong cơng việc nhóm.

<i>- Kỹ năng tạo dựng các mối quan hệ</i>

Giao tiếp với tất cả mọi người trong gia đình của bạn, hay những bạn bè của bạn là một kỹ năng sống giúp bạn kết nối và duy trì các mối quan hệ. Bạn có khả năng xin danh thiếp từ những người khác nhau hay viết email cho tất cả mọi người bạn biết không? Bạn sẽ nhận thấy cơng việc hiện tại của mình tốt hơn rất nhiều nếu biết cách duy trì các mối quan hệ. Chính các mối quan hệ xung quanh giúp ích cho cơng việc và bản thân bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

 <b>Về thái độ</b>

<i>- Thái độ làm việc tích cực</i>

Thái độ đối với cơng việc là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hiện tại, và tương lai. Khi bạn thực hiện công việc với một thái độ tích cực, đầu óc sẽ được thoải mái, dẫn đến việc thực hiện công việc trở nên mượt mà và hiệu quả hơn bao giờ hết. Thêm vào đó, năng lượng tích cực của bạn cũng sẽ ảnh hưởng đến những người xung quanh, giúp mọi người có thêm năng lượng và động lực để thực hiện tốt công việc cũng như tạo được thiện cảm với những nhân sự khác.

<i>- Sự chủ động trong công việc</i>

Những nhân viên có nỗ lực và chủ động trong cơng việc thường rất chăm chỉ. Họ chủ động tìm kiếm nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Nếu có vướng mắc thường sẽ chủ động tìm cách khắc phục, giải quyết mà không trông chờ, bị động.

<i>- Tuân thủ các quy định</i>

Doanh nghiệp nào cũng có những quy định cụ thể để quản lý nhân viên. Những nhân viên luôn tuân thủ quy định thể hiện được thái độ tích cực và tơn trọng trong cơng việc cũng như doanh nghiệp.a

<i>- Sự cầu tiến trong công việc</i>

Những nhân viên có thái độ làm việc tích cực, ln nỗ lực phấn đấu sẽ có sự cầu tiến và mong muốn tối ưu hóa cơng việc. Họ có ý chí và luôn muốn phát triển năng lực của bản thân. Tiêu chí này đơi khi quan trọng hơn cả kiến thức và năng lực của nhân viên. Nguyên nhân là bởi: theo thời gian sẽ có thêm những kiến thức, thơng tin mới. Nhưng nếu nhân viên có ý chí cầu tiến sẽ không ngừng học hỏi để phát triển trong công việc.

<b>2.2. Mô tả chi tiết công việc thực tập</b>

Bước vào một môi trường làm việc thực tế em còn khá lạ lẫm, em được tiếp xúc với Ban lãnh đạo của công ty và các anh chị công nhân viên. Họ rất nhiệt tình và thân thiện, các anh chị đã giới thiệu cho em lịch sử hình thành phát triển của công ty và dẫn em đi tham quan các phịng ban giới thiệu quy trình làm việc của từng phịng. Sau đó em được Ban Gám đốc phân cơng nhiệm vụ tại phịng Tài chính - Kế tốn.

- Vị trí được giao: Thực tập sinh chun viên tài chính phịng Tài chính kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Khi thực tập tại phịng Tài chính – Kế toán, em được tham gia vào các hoạt động đào tạo như được các anh/chị trong bộ phận kế toán hướng dẫn ghi chép, thu thập, tổng hợp, xử lý và kiểm tra xem hóa đơn hợp pháp khơng, có hợp lệ, hợp lý hay không và lưu trữ các hoá đơn, chứng từ kế toán. Học cách sử dụng các thiết bị ở văn phòng. Làm quen với cách ghi sổ cái, sổ nhật ký chung,…

<b>Hình ảnh 2.1. Làm quen với sổ cái và tìm hiểu các sổ tài khoản</b>

<i>(Nguồn: )</i>

- Sắp xếp chứng từ kế toán

- Kiểm tra và nhập số liệu từ các hóa đơn, chứng từ vào phần mềm kế toán Vacom. Sau khi nhập vào, cần so sánh và đối chiếu lại một lần nữa với bản gốc.

- Kiểm tra và đánh số lại các số hóa đơn, chứng từ của quý 04 năm 2023.

- Kiểm tra và in các phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu thu, phiếu chi của quý 04 năm 2023.

- Làm báo giá chi tiết cho các khách hàng có nhu cầu. - Đóng dấu và đóng sổ sách.

- Một số cơng việc khác: in, photo, đóng bìa sổ, …

<b>2.3. Tình hình hoạt động quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Vũ Hải Lâmgiai đoạn 2021-2023</b>

Năng lực quản trị tài chính quyết định tới thành bại của các doanh nghiệp đặc biệt trong việc hoạch định nguồn tài trợ dài hạn và quản trị vốn lưu động. Quản trị vốn lưu động tốt giúp cho doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ cho nhu cầu sản xuất, nâng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

tính thanh khoản từ đó nâng cao uy tín, tạo tiền đề mở rộng và mở rộng và phát triển. Để thấy rõ hoạt động quản trị vốn lưu động của công ty ta tiến hành phân tích và xem xét các chỉ tiêu bên dưới qua bảng quy mô vốn lưu động giai đoạn 2021-2023 như sau:

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×