Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Tiểu luận - QUẢN LÝ KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ - đề tài - Liên kết chăn nuôi lợn theo hình thức tổ hợp tác tại huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM</b>

<b> KHOA KINH TẾ VÀ PTNT</b>

<b>QUẢN LÝ KHOA HỌC- CƠNG NGHỆ </b>

<b><small>Đề tài: Liên kết chăn ni lợn theo hình thức tổ hợp tác tại </small></b>

<small>huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang</small>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Giới thiệu chung</b>

<i><b>Tổ chức quản lý: Khoa Kế tốn và Quản trị </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Tính cấp thiết của đề tài </b>

<small>•Xu hướng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thông qua các tổ chức của nông dân ngày càng phổ biến ở trong và ngoài </small>

<small>nước. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng các hộ nông dân tham gia liên kết trong sản xuất nông nghiệp đã đạt được nhiều lợi ích hơn các hộ không tham gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Mục tiêu của đề tài</b>

<small> </small>

Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích thực trạng liên kết chăn nuôi lợn của THT huyện Tân Yên và đề xuất các giải pháp thúc đẩy liên kết nhằm nâng cao thu nhập cho hộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>Thu thập số liệuPhân tích số liệu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>THU THẬP SỐ LIỆU</b>

Thông tin chăn nuôi của huyện được thu thập ở phòng thống kê và đặc điểm hoạt động của THT

được thu thập qua tổ trưởng THT. Số so sánh các chỉ tiêu phân tích giữa hai nhóm hộ. Hiện tại, tồn huyện có khoảng 800 hộ chăn ni lợn theo hướng sản xuất hàng hóa, tuy nhiên số hộ tham gia THT chiếm tỷ lệ nhỏ . Để phản ánh được tình hình thực tiễn và đảm bảo cho việc áp dụng mơ hình kinh tế lượng, trong mẫu điều tra số lượng hộ không thuộc THT huyện Tân Yên được chọn lớn hơn số lượng hộ tham gia THT.

<small></small> THT – tổ hợp tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>PHÂN TÍCH SỐ LIỆU</b>

Phương pháp thống kê mơ tả được dùng mô tả đặc điểm các hộ điều tra và các hoạt động liên

Phương pháp thống kê so sánh được dùng so sánh các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của hộ, thực trạng và lợi ích liên kết. Kiểm định T test sử

dụng để so sánh giá trị trung bình của một số chỉ tiêu phân tích.

Mơ hình Probit áp dụng để xác định yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hộ tham gia THT. Dạng hồi quy tuyến tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Nội dung nghiên cứu</b>

<b>Phần 1: Khái quát về liên kết trong chăn nuôi lợn ở huyện Tân Yên</b>

<small></small> Chăn ni lợn đóng vai trị quan trọng trong ngành nông nghiệp của huyện Tân Yên nhưng các hộ thường đối mặt với nhiều rào cản trong chăn nuôi và tiêu thụ sản phẩm. Để giảm thiểu các khó khăn đó, các hình thức liên kết trong chăn nuôi lợn ở huyện Tân Yên đã được hình thành..

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Nội dung nghiên cứuPhần 2: Thông tin chung về tổ hợp tác huyện Tân Yên</b>

<small></small>

Số thành viên tham gia là 54 hộ. Về cơ chế hợp tác, các hộ chăn nuôi tham gia THT

trên cơ sở tự nguyện và giúp đỡ lẫn nhau nhằm nâng cao thu nhập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>Bảng giá trị sản xuất ngành chăn ni của huyện Tân n</small></b>

<i><small>Nguồn: Phịng thống kê, huyện Tân Yên (2016).</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nội dung nghiên cứu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>Hộ tham gia THT</small></b>

<b><small>Sơ đồ Liên kết trong chăn nuôi lợn của THT huyện Tân Yên</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Nội dung nghiên cứu</b>

<b>Phần 4: Lợi ích liên kết</b>

<small></small>

Phân tích trên cho thấy, tham gia THT các hộ đã thu được một số lợi ích như chi phí mua thức ăn giảm, nguồn gốc xuất xứ thức ăn rõ ràng, chất lượng vacxin đảm bảo và giảm chi phí vacxin, được vay vốn của THT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Phần 5: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia liên kết</b>.

<b><small>Biến sốHệ số</small><sup>Tác động biên </sup><sub>(dy/dx)</sub></b>

<b><small>Bảng Kết quả ước lượng yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia liên kết</small></b>

<i><small>Ghi chú: ***, **, và * có ý nghĩa thống kê tương ứng ở các mức </small><b><small> = 1%, 5% và 10%; NS </small></b></i>

<i><small>khơng có ý nghĩa thống kê)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Nội dung nghiên cứu</b>

<b>Phần 6: Giải pháp thúc đẩy liên kết chăn nuôi lợn theo hình thức THT ở huyện Tân Yên</b>

<small>Hộ chăn nuôi cần nâng cao nhận thức về liên kết và tư duy thị trường. Hộ tham gia THT cần liên kết đồng bộ, chặt chẽ hơn trong các hoạt động để chất lượng sản phẩm sản xuất ra được đồng bộ.</small>

<small>Hộ tham gia THT cần bố trí quy mơ đàn theo lứa giữa các thành viên để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về số lượng của người mua</small>

<small>Hộ tham gia THT cần áp dụng quy trình VietGap trong sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm, thực hiện được truy xuất nguồn gốc sản phẩm và từng bước nâng cao uy tín nhãn hiệu “lợn sạch”.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nội dung nghiên cứu</b>

<b>Phần 6: Giải pháp thúc đẩy liên kết chăn ni lợn theo hình thức THT ở huyện Tân Yên</b>

<small>Hộ tham gia THT cần liên kết phối trộn thức ăn công nghiệp và sản phẩm trồng trọt địa phương để giảm chi phí thức ăn. Kinh nghiệm từ một số địa phương cho thấy sử dụng các máy chế biến nhỏ để phối trộn thức ăn đã giúp người chăn ni giảm được chi phí.Chính quyền địa phương cần hỗ trợ THT triển khai quy trình VietGap, hỗ trợ THT kết nối với các siêu thị, doanh nghiệp chế biến… Công tác khuyến nông cần tăng cường kiến thức về thị </small>

<small>trường và ký kết hợp đồng kinh tế cho người chăn nuôi, đặc biệt là phụ nữ. Đồng thời, nâng cao kiến thức quản lý cho những người đứng đầu THT.</small>

<small>Chính quyền địa phương cần tiếp tục tuyên truyền thực hiện tốt quy hoạch sản xuất tập trung. Giảm bớt quy mô manh mún trong chăn ni hàng hóa.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Quy trình quản lý đề tài</b>

1.Chiến lược phát triển đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chiến lược phát triển đề tài</b>

<small>Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;</small>

<small>Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Cơng nghệ </small>

<small>quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước </small>

<small>Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá </small>

<small>nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước </small>

<small>Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử </small>

<small>dụng ngân sách nhà nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Đề xuất nhiệm vụ </b>

<small></small> <b><small>Từ các khó khăn: Các hộ chăn ni lợn theo mơ hình liên kết nên đã đưa ra một số đề xuất như sau: </small></b>

<b><small>1.Chiến lược phát triển khoa học công nghệ tỉnh Bắc Giang.</small></b>

<b><small>2.Xác định dựa trên dự án: Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</small></b>

<b><small>3.Gắn với thực tiễn sản xuất và phát triển kinh tế,xã hội.</small></b>

<b><small>4.Để thúc đẩy liên kết và tăng thu nhập, hộ chăn nuôi cần liên kết đồng bộ các hoạt động, bố trí quy mơ đàn lợn theo lứa hợp lý giữa các hộ để đáp ứng yêu cầu về số lượng của người mua, áp dụng quy trình VietGAP trong chăn nuôi và liên kết phối trộn thức ăn. Chính quyền địa phương cần hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động của THT, tuyên truyền thực hiện tốt quy hoạch để giảm manh mún trong chăn nuôi.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Hội đồng tuyển chọn </b>

<small></small><i><b><small>Bước 1: Thông báo tuyển chọn, xét chọn</small></b></i>

<small>Thông báo về việc tuyển chọn, xét chọn đề tài dự án Sở KH&CN tỉnh Bắc Giang</small>

<small>Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. (ĐONĐK)</small>

<small>Hồ sơ đăng kí tham gia tuyển chọn (HSĐK)</small>

<small>Mẫu đánh giá tuyển chọn (MĐG)</small>

<small>Lý lịch hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức chủ </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Hội đồng tuyển chọn </b>

<i><b>Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí tham gia</b></i>

Hồ sơ đăng ký NHTT “ Liên kết chăn ni lợn”

Biện pháp thực hiện: Th khốn chun môn; Chuẩn bị tài liệu cần thiết để nộp

đơn theo quy định; Nộp lệ phí; Trả lời các công văn, thông báo của Cục SHTT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tiêu chí đánh giá </b>

<b><small>TT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa</small></b>

<small> 1Đánh giá chung về mục tiêu của đề tài 10 2Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu và </small>

<small>luận giải về nhưng nội dung nghiên cứu của đề tài</small>

<small> 15</small>

<small> 3Cách tiếp cận,phương pháp nghiên cứu 10 4Sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài 15 5Khả năng ứng dụng các sản phẩm đề tài và tác </small>

<small>động của các kết quả nghiên cứu</small> <sup> 15</sup> <small> 6Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện 15 7Năng lực của tổ chức và cá nhân tham gia 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small></small>Hồ sơ của tổ chức,cá nhân KH&CN được tuyển chọn là hồ sơ có tổng điểm trung bình cao nhất nhưng tối thiểu phải đạt trên 70/100 điểm.

<small></small>Trường hợp khơng có hồ sơ nào đạt 70 điểm thì phải tổ chức xét tuyển lại nếu đề tài đó có tính cấp thiết.

<small></small>Trường hợp có một tổ chức,cá nhân KH&CN trúng tuyển 02 đề tài thì Hội đồng cho thực hiện 1 đề tài cụ thể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Hợp đồng </b>

<small>Bên A: Phòng Sở hữu trí tuệ thuộc Sở KH&CN tỉnh Bắc Giang.Bên B: Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội</small>

<small>Hợp đồng gồm có:</small>

<small>+ Bộ mơn Khoa Kế tốn và Quản trị kinh doanh – Đại học Nông nghiệp Hà Nội.</small>

<small>UBND Tỉnh Bắc Giang là đơn vị phối hợp thực hiện và điều hành có trách nhiệm liên quan đến các thủ tục pháp lý của địa phương.</small>

<small>Phòng NN và PTNT Huyện Tân Yên có nhiệm vụ góp ý, hỗ trợ trong công tác thực hiện dự án.</small>

<small>Các xã thuộc vùng dự án có nhiệm vụ là tạo điều kiện để thực hiện dự án được thuận lợi hơn.</small>

<small>Các đơn vị, doanh nghiệp sẽ có nhiệm vụ hỗ trợ, tương tác để giúp mọi thành phần tham gia dự án được thực hiện thuận lợi hơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Giám sát thực hiện KHCN</b>

<small></small>Đơn vị chủ trì và chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm lập báo cáo tiến độ, báo cáo kết quả thực hiện đề tài định kỳ cùng các chứng từ tài chính, các tài liệu liên quan của đề tài đến thời điểm kiểm tra hoặc sơ kết.

<small>•</small> Báo cáo tiến độ

<small>•</small> Sở Khoa học – Cơng nghệ tỉnh Bắc Giang có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi thực hiện đề tài.

<small></small>Sở Khoa học – Công nghệ tỉnh có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra sơ kết đề tài.

- Biên bản kiểm tra tiến độ đề tài

- Biên bản họp Hội đồng KH&CN sơ kết đề tài

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Đánh giá kết quả thực hiện</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Yêu cầu về sản phẩm</b>

<b><small>STTTên sản phẩmYêu cầu cần đạt</small></b>

<small>1Báo cáo chuyên đềĐi sâu nghiên cứu và đề xuất chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mơ hình kinh tế từng lĩnh vực2Báo cáo tổng hợp kết quả </small>

<small>nghiên cứu chuyên đề</small>

<small>Thực hiện đúng như hợp đồng ký kết</small>

<small>3Báo cáo kiến nghịTính ứng dụng để cơ quan thụ hưởng nghiên cứu ứng dụng 4Số liệu, cơ sở dữ liệu Phân tích, xử lý sơ cấp và thứ </small>

<small>cấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Kết quả nghiệm thu

<small>Kết quả phân tích liên kết chăn ni lợn theo hình thức tổ hợp tác (THT) tại huyện Tân Yên đã chỉ ra các đặc trưng cơ bản của THT là (i) Hộ chăn nuôi tự nguyện tham gia THT; (ii) Các hoạt động liên kết gồm mua chung thức ăn, mua bán con giống, </small>

<small>phòng trừ dịch bệnh, vay vốn và tiêu thụ sản phẩm. Hộ tham gia THT đã đạt mức thu nhập và hiệu quả kinh tế cao hơn so với hộ khơng tham gia. Ngồi ra, tiếp nhận, chia sẽ thông tin kỹ thuật và thị trường của hộ tham gia THT tốt hơn so với hộ không tham gia. Tuy nhiên, các hoạt động liên kết còn lỏng lẻo, các hộ chưa tham gia đồng bộ các khâu liên kết, nhãn hiệu lợn sạch của THT chưa có tiêu chuẩn cụ thể đảm bảo truy xuất nguồn gốc sản </small>

<small>phẩm và năng lực quản lý của những người đứng đầu THT cịn hạn chế. Quy mơ chăn ni, trình độ và giới tính chủ hộ có ảnh hưởng đến quyết định của hộ đối với tham gia liên kết.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Quản lý kết quả</b>

<small>Quyền sở hữu Mơ hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng suất cạnh tranh </small>

<small>Sở KH-CN tỉnh Đồng Nai</small>

<small>Quyền sử dụngXây dựng kế hoạch tăng </small>

<small>trưởng kinh tế </small> <sup> Sở Kế hoạch - Đầu tư </sup> <small>Quyền tác giảBáo cáo kết quả thực </small>

<small>hiện dự án, báo cáo </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE.</small>

</div>

×