Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 43 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<b><small>1.Các khái niệm</small></b>
<b><small>2.Kế toán trách nhiệm</small></b>
<small>•</small> <b><small>Trung tâm chi phí (TTCP)</small></b>
<small>•</small> <b><small>Trung tâm doanh thu (TTDT)</small></b>
<small>•</small> <b><small>Trung tâm lợi nhuận (TTLN)</small></b>
<small>•</small> <b><small>Trung tâm đầu tư (TTĐT)</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>Quản lý cấp cao có điều kiện tập trung</small></b>
<b><small>vào chiến lược.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>Khó khăn khi triển khai Ý tưởng đổi mới </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>4.1.2. </small>Trung tâm trách nhiệm:</b>
Là đơn vị hoặc bộ phận của tổ chức có một nhà quản lý chịu trách nhiệm về những kết quả tài chính cụ thể của đơn vị hoặc bộ phận đó.
<b>Tiêu chí đánh giá trung tâm trách nhiệm:</b>
<small>So sánh dự toán với mục tiêu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>11</small>
<b>4.1.2. Trung tâm trách nhiệm:</b>
<b>Các trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức:</b>
• Trung tâm chi phí
• Trung tâm doanh thu (kinh doanh)
• Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm đầu tư
<small>13</small>
<b><small>*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm:</b>
-Đầu vào: nguyên liệu, lao động, dịch vụ, thiết bị…
-Đầu ra: hàng hóa (bộ phận sx), dịch vụ (kế toán, kỹ thuật, quản trị…)
=>Sử dụng vốn; thực hiện chức năng, mục tiêu của trung tâm
=>Quản trị đầu vào và đầu ra: tối ưu
Bộ phận sx: kiểm soát NVL về chất lượng, số lượng, giá cả…
Bộ phận Marketing: CP quảng cáo liên quan tăng doanh thu=>khó phán đốn
Bộ phận R&D: số lượng không xác định được
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small></small> <b><small>Hiệu quả: Tỷ lệ đầu ra so với đầu vào; số </small></b>
<small> lượng sản lượng/1đơn vị đầu vào=>So sánh CP thấp hơn, hiệu quả hơn</small>
<small></small> <b><small>Hiệu suất: mối quan hệ giữa sản lượng và </small></b>
<small> mục tiêu của TTTN</small>
<small>=>Nhiều đầu ra góp phần vào mục tiêu, hiệu suất càng cao</small>
<small> Lợi nhuận là thước đo quan trọng cho hiệu quả và hiệu suất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i>Mục tiêu: Là trung tâm tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp, </i>
do đó, mục tiêu đặt ra cho các trung tâm này là kiểm sốt chi phí, đảm bảo nguồn lực được sử dụng tiết kiệm nhất.
<i>Điểm yếu của trung tâm chi phí:</i>
+ Tiềm ẩn rủi ro dịch chuyển chi phí. Nghĩa là các quản lý trung tâm có xu hướng thay thế các biến phí do quản lý đó phụ trách bằng các chi phí cố định khơng thuộc trách nhiệm quản lý của họ.
+ Các vấn đề dài hạn có thể dễ dàng bị bỏ qua do đơn vị thường tập trung vào việc tiết kiệm chi phí, có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí trong ngắn hạn, nhưng lại để lại hậu quả dài hạn.
Ví dụ: Phịng kế tốn, phịng tài chính, phịng bảo trì hệ thống,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Đặc điểm TTCP theo thiết kế:</b>
vật.
• Xác định được số tiền đầu vào yêu cầu tối đa để sản xuất một đơn vị sản phẩm
• Đo lường được:Xây dựng định mức CP
• Khơng đo lường được: chất lượng SP, đào tạo nhân viên…
>CP theo thiết kế chiếm ưu thế
<b>Đặc điểm TTCP tùy ý:</b>
• Khó kiểm sốt CP tối ưu, phụ thuộc vào tình hình thực tế của mơi trường kinh doanh
• Mức thích hợp của CP tùy ý ln thay đổi, tùy thuộc nhà quản trị
<small>2</small>V<sub>2 </sub>D: Kế tốn, R&D, PR…
Trong sáu tháng đầu tiên sau khi gia nhập IBM làm giám đốc điều hành vào năm 1993, Louis V. Gerstner thành lập 12 tổ công tác để
nghiên cứu các cơ hội tăng trưởng, xây dựng ban quản trị cao cấp theo cấu trúc mới,
thay đổi các quá trình đánh giá công nghệ mới, thành lập một ban điều hành gồm 11 thành viên và một hội đồng quản trị 34
thành viên, thuê một giám đốc tài chính mới
và một phó chủ tịch cao cấp mới cho nhân lực và quản trị, ra lệnh sa thải 35.000 người và cắt giảm $ 1,75 tỷ chi phí quản trị, và thay đổi cơ sở thù lao quản trị.
<small>McSlide 25</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>33</small>
<b>4.2.6. Thiết lập trung tâm trách nhiệm</b>
<small>Trung tâm chi phíTrung tâm doanh </small>
<small>thu</small> <sup>Trung tâm lợi nhuận</sup> <sup>Trung tâm đầu tư</sup> <small>phí đầu tư ROI</small>
<small>Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ROA...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>36</small>
<b>4.2.8. KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM</b>
<small>37</small>
<b>BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM</b>
Sự thực hiện công việc của mỗi trung tâm trách nhiệm được tóm tắt trên một báo cáo thực hiện theo định kỳ.
Báo cáo thực hiện trình bày kết quả thực tế và số liệu dự toán và biến động về những chỉ tiêu tài chính chủ yếu của một trung tâm trách nhiệm.
Thông tin trên báo cáo thực hiện giúp các nhà quản lý thực hiện việc quản lý theo ngoại lệ để kiểm
soát hoạt động của tổ chức có hiệu quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><b>BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">