Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

bài thuyết trình nhóm 1 chương 4 hệ thống kế toán trách nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NỘI DUNG</b>

<b><small>1.Các khái niệm</small></b>

<b><small>2.Kế toán trách nhiệm</small></b>

<small>•</small> <b><small>Trung tâm chi phí (TTCP)</small></b>

<small>•</small> <b><small>Trung tâm doanh thu (TTDT)</small></b>

<small>•</small> <b><small>Trung tâm lợi nhuận (TTLN)</small></b>

<small>•</small> <b><small>Trung tâm đầu tư (TTĐT)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4.1. CÁC KHÁI NIỆM4.1.1. Phân quyền</b>

-Chia sẻ quyềnra quyết địnhvà trách nhiệm với người khác

-Phân quyền cho người đứng đầu bộ phận, chịu trách nhiệm về kết quả về các quyết định đưa ra

-Phân quyền theo chức năng, sản phẩm, khu vực

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phân quyền trong tổ chức</b>

<b>Lợi ích</b>

<b><small>Quản lý cấp cao có điều kiện tập trung</small></b>

<b><small>vào chiến lược.</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phân quyền trong tổ chức</b>

<b><small>Khó khăn khi triển khai Ý tưởng đổi mới </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>4.1.2. </small>Trung tâm trách nhiệm:</b>

Là đơn vị hoặc bộ phận của tổ chức có một nhà quản lý chịu trách nhiệm về những kết quả tài chính cụ thể của đơn vị hoặc bộ phận đó.

<b>Tiêu chí đánh giá trung tâm trách nhiệm:</b>

<small>So sánh dự toán với mục tiêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11</small>

<b>4.1.2. Trung tâm trách nhiệm:</b>

 <b>Các trung tâm trách nhiệm trong một tổ chức:</b>

• Trung tâm chi phí

• Trung tâm doanh thu (kinh doanh)

• Trung tâm lợi nhuận

• Trung tâm đầu tư

<b>4.1. CÁC KHÁI NIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bản chất của trung tâm trách nhiệm</b>

<small>13</small>

<b><small>*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Bản chất của trung tâm trách nhiệm</b>

<b>*Hoạt động cốt lõi của Trung tâm trách nhiệm:</b>

-Đầu vào: nguyên liệu, lao động, dịch vụ, thiết bị…

-Đầu ra: hàng hóa (bộ phận sx), dịch vụ (kế toán, kỹ thuật, quản trị…)

=>Sử dụng vốn; thực hiện chức năng, mục tiêu của trung tâm

=>Quản trị đầu vào và đầu ra: tối ưu

Bộ phận sx: kiểm soát NVL về chất lượng, số lượng, giá cả…

Bộ phận Marketing: CP quảng cáo liên quan tăng doanh thu=>khó phán đốn

Bộ phận R&D: số lượng không xác định được

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Đặc điểm của trung tâm trách nhiệm</b>

<b>1. Phân quyền trong tổ chức được rõ ràng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tiêu chí đánh giá hoạt động TTTN

<small></small> <b><small>Hiệu quả: Tỷ lệ đầu ra so với đầu vào; số </small></b>

<small> lượng sản lượng/1đơn vị đầu vào=>So sánh CP thấp hơn, hiệu quả hơn</small>

<small></small> <b><small>Hiệu suất: mối quan hệ giữa sản lượng và </small></b>

<small> mục tiêu của TTTN</small>

<small>=>Nhiều đầu ra góp phần vào mục tiêu, hiệu suất càng cao</small>

<small> Lợi nhuận là thước đo quan trọng cho hiệu quả và hiệu suất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

4.2.Kế toán trách nhiệm

<b>4.2.1. Trung tâm chi phí</b>

<b>K/n: Là bộ phận mà người quản lý chỉ chịu trách nhiệm và kiểm sốt chi phí, không chịu trách nhiệm về kết quả đầu ra.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>4.1.2. Trung tâm chi phí</b>

<i>Mục tiêu: Là trung tâm tiêu tốn nguồn lực của doanh nghiệp, </i>

do đó, mục tiêu đặt ra cho các trung tâm này là kiểm sốt chi phí, đảm bảo nguồn lực được sử dụng tiết kiệm nhất.

<i>Điểm yếu của trung tâm chi phí:</i>

+ Tiềm ẩn rủi ro dịch chuyển chi phí. Nghĩa là các quản lý trung tâm có xu hướng thay thế các biến phí do quản lý đó phụ trách bằng các chi phí cố định khơng thuộc trách nhiệm quản lý của họ.

+ Các vấn đề dài hạn có thể dễ dàng bị bỏ qua do đơn vị thường tập trung vào việc tiết kiệm chi phí, có thể dẫn đến việc tiết kiệm chi phí trong ngắn hạn, nhưng lại để lại hậu quả dài hạn.

Ví dụ: Phịng kế tốn, phịng tài chính, phịng bảo trì hệ thống,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

4.2.1.1. Trung tâm chi phí theo thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đặc điểm TTCP theo thiết kế:</b>

Đầu ra có thể được đo bằng thước đo tiền tệ. • Sản lượng có thể được đo bằng thước đo hiện

vật.

• Xác định được số tiền đầu vào yêu cầu tối đa để sản xuất một đơn vị sản phẩm

.

• Đo lường được:Xây dựng định mức CP

• Khơng đo lường được: chất lượng SP, đào tạo nhân viên…

>CP theo thiết kế chiếm ưu thế

4.2.1.1. Trung tâm chi phí theo thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Đặc điểm TTCP tùy ý:</b>

Đầu ra khơng thể được đo bằng thước đo tiền tệ.

• Khó kiểm sốt CP tối ưu, phụ thuộc vào tình hình thực tế của mơi trường kinh doanh

• Mức thích hợp của CP tùy ý ln thay đổi, tùy thuộc nhà quản trị

.

•Khơng đo lường giữa dự toán và CP thực tế

<small>2</small>V<sub>2 </sub>D: Kế tốn, R&D, PR…

4.2.1.2. Trung tâm chi phí tùy ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong sáu tháng đầu tiên sau khi gia nhập IBM làm giám đốc điều hành vào năm 1993, Louis V. Gerstner thành lập 12 tổ công tác để

nghiên cứu các cơ hội tăng trưởng, xây dựng ban quản trị cao cấp theo cấu trúc mới,

thay đổi các quá trình đánh giá công nghệ mới, thành lập một ban điều hành gồm 11 thành viên và một hội đồng quản trị 34

thành viên, thuê một giám đốc tài chính mới

và một phó chủ tịch cao cấp mới cho nhân lực và quản trị, ra lệnh sa thải 35.000 người và cắt giảm $ 1,75 tỷ chi phí quản trị, và thay đổi cơ sở thù lao quản trị.

4.2.1.2. Trung tâm chi phí tùy ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Khái niệm:</b>

Một bộ phận mà người quản lý chịu trách nhiệm gia tăng về doanh thu: Họ phải kiểm soát chi phí về marketing nhưng khơng chịu trách nhiệm về chi phí sản xuất hoặc chi phí đầu tư tài sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

4.2.2. Trung tâm doanh thu

<i>Mục tiêu: Là trung tâm tạo ra thu nhập </i>

thông qua việc bán hàng tạo ra doanh số, doanh thu cho công ty, do đó, mục tiêu

đặt ra cho các trung tâm này thường là tối đa hóa doanh thu

Ví dụ: phòng bán hàng, phòng kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>McSlide 25</small>

4.2.3. Trung tâm Lợi nhuận (kinh doanh) <b>Khái niệm:</b>

<b>Một bộ phận mà người quản lý chịu trách nhiệm kiểm sốt cả chi phí và doanh thu, nhưng khơng kiểm sốt vốn đầu tư.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

4.2.3. Trung tâm lợi nhuận (kinh doanh)

<i>Mục tiêu: Mục tiêu hướng </i>

tới của các trung tâm này là tối đa hóa lợi nhuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

4.2.4. Trung tâm Đầu tư

<b>Khái niệm:</b>

<b>Một bộ phận mà người quản lý chịu trách nhiệm kiểm sốt chi phí, doanh thu, và đầu tư vào tài sản kinh doanh.</b>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>4.2.4. Trung tâm đầu tư</b>

<i>Mục tiêu: Mục tiêu hướng tới </i>

của các trung tâm này là tối đa hóa lợi nhuận tạo ra từ khoản đầu tư.

Ví dụ: Chi nhánh, công ty con, dự án đầu tư…

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM VÍ DỤ MINH HỌA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

•1 DN được coi là 1 trung tâm LN; có

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

•GĐ SX chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động liên quan SX

•GĐ Mar chịu trách nhiệm về hoạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Sơ đồ Kiểm soát quản trị của Ibis

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Sơ đồ Kiểm soát quản trị của Ibis

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>33</small>

<b>4.2.6. Thiết lập trung tâm trách nhiệm</b>

1. Nghiên cứu sơ đồ cơ cấu tổ chức; mối quan hệ

quyền_trách nhiệm; mô tả công việc =>Liệt kê sự khác biệt về chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của các bộ

2. Nhóm hoạt động giống nhau vào cùng bảng mơ tả 3. Đánh giá nhu cầu tái cấu trúc gắn với TTTN và sự phát triển của tổ chức

4. Phác thảo cơ cấu tổ chức gắn với TTTN, đảm bảo TTTN được hình thành đáp ứng được đặc điểm của TTTN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>4.2.7. Đánh giá trung tâm trách nhiệm</b>

<small>Trung tâm chi phíTrung tâm doanh </small>

<small>thu</small> <sup>Trung tâm lợi nhuận</sup> <sup>Trung tâm đầu tư</sup> <small>phí đầu tư ROI</small>

<small>Lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu ROA...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>36</small>

<b>4.2.8. KẾ TỐN TRÁCH NHIỆM</b>

Kế tốn trách nhiệm: kế tốn cung cấp các báo cáo về việc thực hiện trách nhiệm của các trưởng bộ phận: báo cáo về CP, DT, LN theo phân công trách nhiệm của tổ chức.

Mục tiêu của KTTN không phải đổ lỗi mà đánh giá hoạt động, cung cấp thông tin phản hồi để cải thiện tình trạng trong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>37</small>

<b>BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM</b>

Sự thực hiện công việc của mỗi trung tâm trách nhiệm được tóm tắt trên một báo cáo thực hiện theo định kỳ.

Báo cáo thực hiện trình bày kết quả thực tế và số liệu dự toán và biến động về những chỉ tiêu tài chính chủ yếu của một trung tâm trách nhiệm.

Thông tin trên báo cáo thực hiện giúp các nhà quản lý thực hiện việc quản lý theo ngoại lệ để kiểm

soát hoạt động của tổ chức có hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Các loại báo cáo thực hiện:</b>

•TT chi phí (Các Phân xưởng): Báo cáo tình hình thực hiện chi phí

•TT Doanh thu (Phịng bán hàng): Báo cáo tình hình thực hiện doanh thu

•TT Lợi nhuận (Các Cơng ty) : Báo cáo thu nhập theo lãi góp

•TT đầu tư(Các Khu vực, Tổng công ty G) : Báo cáo thu nhập theo lãi góp

<b>BÁO CÁO TRONG KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>THANK YOU!</b>

</div>

×